intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay thương mại của ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm Kinh doanh hội sở

Chia sẻ: Hiền Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Trung tâm Kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Bắc Á, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay thương mại; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm Kinh doanh Hội sở.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay thương mại của ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm Kinh doanh hội sở

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------- THÁI ĐÌNH CHẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH HỘI SỞ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------- THÁI ĐÌNH CHẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH HỘI SỞ Chuyên ngành: KINH TỀ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH LÊ HẢI HÀ HÀ NỘI – 2019
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 4 1.1. Khái quát về công tác cho vay thương mại của ngân hàng thương mại .............4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay thương mại của ngân hàng thương mại ......4 1.1.2. Phân loại cho vay thương mại ......................................................................5 1.2. Thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng thương mại ..............................8 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định cho vay thương mại ............................8 1.2.2. Nội dung thẩm định cho vay thương mại ................................................... 10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng thương mại .......................................................................................................25 1.3.1. Nhóm nhân tố bên trong .............................................................................25 1.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài .............................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – TRUNG TÂM KINH DOANH HỘI SỞ .................................................................................................... 30 2.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở ..............................................................................................................................30 2.1.1. Đặc điểm lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở. ................................................................................................30 2.1.2. Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở. ...................................................................................................................35 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở. ........................................................................................................33 2.2. Thực trạng công tác thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á- Trung tâm kinh doanh Hội sở. ............................................................................39 2.2.1. Thực trạng cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á- Trung tâm kinh doanh Hội sở. ................................................................................................ 39 2.2.3. Đánh giá công tác thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á- Trung tâm kinh doanh Hội sở. ..................................................................53
  4. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á TRUNG TÂM KINH DOANH HỘI SỞ .............................................................. 62 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại Cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội Sở ....................................................................................................62 3.1.1. Định hướng phát triển chung ......................................................................62 3.1.2. Định hướng về công tác thẩm định cho vay thương mại tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Bắc Á - Trung tâm kinh doanh Hội sở ................................63 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định thương mại tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Bắc Á – Trung tâm kinh doanh hội sở .......................................................64 3.2.1. Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ ............................................................64 3.2.2. Giải pháp kỹ thuật nghiệp vụ ...................................................................... 66 3.2.3. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin phục vụ cho công tác thẩm định 67 3.2.4. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...................................................... 69 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện chính sách tín dụng................................................... 70 3.2.6. Giải pháp phân loại khách hàng...................................................................71 3.3. Kiến nghị đối với khách hàng và đối tác .......................................................73 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 76
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ 1 BAC A BANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á 2 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 3 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 4 BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 5 CBTD Cán bộ tín dụng 6 CP Chi phí 7 CPSX Chi phí sản xuất 8 DN Doanh nghiệp 9 EPS Thu nhập trên một cổ phần 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 HĐTV Hội đồng thành viên 12 HMTD Hạn mức tín dụng 13 HS Hội sở 14 KH Kế hoạch 15 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 16 LN Lợi nhuận 17 NH Ngân hàng 18 NHNN Ngân hàng Nhà nước 19 NHTM Ngân hàng thương mại 20 P/E Tỉ số giá trị thị trường trên thu nhập 21 PA Phương án 22 PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh 23 QĐ Quyết đinh 24 ROA Mức sinh lợi trên tài sản 25 ROE Mức sinh lợi trên vốn chủ 26 TCDN Tài chính doanh nghiệp
  6. 27 TCTD Tổ chức tín dụng 28 TMCP Thương mại Cổ phần 29 TSĐB Tài sản đảm bảo 30 TSCĐ Tài sản cố định 31 TSLĐ Tài sản lưu động 32 TTKD Trung tâm kinh doanh 33 VCSH Vốn chủ sở hữu 34 VLĐ Vốn lưu động
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tín dụng Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở năm 2016-2018 ..................................................................................35 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu huy động vốn Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở năm 2016-2018 ..................................................................................36 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu công tác dịch vụ Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở năm 2016-2018. ......................................................................... 37 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở năm 2016-2018 ..........................................................................38 Biểu 2.5: Chủ sở hữu Công ty Cổ phần Thương mại Trường Lộc Phát .................. 78 Biểu: 2.6. Bảng cân đối kế toán Công ty Cổ phần Thương mại Trường Lộc Phát ..81 Biểu 2.7. Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Thương mại Trường Lộc Phát ...........................................................................................................................84 Biểu 2.8. Các chỉ số tài chính ...................................................................................84 Bảng 2.9. Số lượng khách hàng cho vay thương mại được thẩm định và cho vay của BAC A BANK .........................................................................................................42 Bảng 2.10. Tình hình hoạt động cho vay thương mại của BAC A BANK ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11. Tình hình chất lượng cho vay thương mại của BAC A BANK ............43
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Thái Đình Chất
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang vững bước trên con đường đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế. Đất nước đang trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá nên quy mô và tốc độ đầu tư của nền kinh tế quốc dân có sự tăng trưởng mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế cũng như cải thiện đời sống nhân dân. Trong đó, các ngân hàng thương mại thể hiện vai trò quan trọng với tư cách là nhà cung cấp vốn lớn cho các ngành nghê kinh doanh. Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro có tính đặc thù cao. Rủi ro tín dụng chính là rủi ro lớn nhất trong hoạt động ngân hàng, nhất là trong điều kiện hiện nay hầu hết các ngân hàng thương mại ở Việt Nam còn phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động tín dụng. Nhiệm vụ của tất cả các ngân hàng thương mại là phải cân đối được lợi ích và rủi ro, nghĩa là vừa đạt kế hoạch tăng trưởng tín dụng, quy mô dư nợ, doanh số cho vay, doanh thu, lợi nhuận đồng thời kiểm soát được rủi ro tín dụng trong quá trình cho vay. Chính vì vậy, công tác thẩm định trong hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ra quyết định cho vay. Trong quá trình phát triển của mình, Ngân hàng TMCP Bắc Á- Trung tâm kinh doanh Hội sở luôn xác định hoạt động cho vay có vai trò quan trọng và có mức tăng trưởng tương đương với mức tăng trưởng cho vay chung của toàn ngân hàng. Cùng với đó, công tác thẩm định cho vay cũng không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cho vay thương mại. Tuy nhiên, công tác thẩm định vẫn còn một số vấn đề tồn tại như: Nguồn thông tin, xác minh độ tin cậy của báo cáo tài chính còn hạn chế, việc phân tích về tình hình của doanh nghiệp chưa chú trọng vào việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính, công tác khảo sát thực tế và thu thập thông tin về tài sản bảo đảm từ các cơ quan chức năng còn nhiều bất cập… điều này ảnh hưởng đến kết quả của công tác thẩm định và gây ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bắc Á- Trung tâm kinh doanh Hội sở.
  10. 2 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định cho vay thương mại trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại và xuất phát từ thực trạng công tác này tại Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm kinh doanh Hội sở, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm Kinh doanh Hội sở”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Trung tâm Kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Bắc Á, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay thương mại. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á - Trung tâm Kinh doanh Hội sở. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Trung tâm Kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Bắc Á giai đoạn 2016-2018 và định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay thương mại của Trung tâm Kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Bắc Á giai đoạn 2019 – 2023. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: Trên cơ sở thống kê các dữ liệu về số lượng cho vay thương mại, dư nợ, doanh số cho vay, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn… , để thấy được thực trạng phát triển cho vay thương mại tại Ngân hàng. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích: Tiếp cận hệ thống tổng hợp số liệu của Ngân hàng, kết hợp với kết quả của việc tiến hành điều tra khảo sát đề từ đó đưa ra các kết luận chính xác, chỉ ra những điểm đạt được và hạn chế.
  11. 3 Tổng hợp: Từ thực trạng phát triển cho vay thương mại, đặc biệt là những hạn chế tồn tại, luận văn đưa ra những nguyên nhân tác động tới công tác thẩm định tại Ngân hàng, đồng thời phân nhóm những nguyên nhân này để từ đó có các giải pháp đồng bộ và chi tiết theo từng chủ thể tác động. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Các vấn đề lý luận về công tác thẩm định cho vay thương mại của các Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định cho vay thương mai của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm kinh doanh Hội sở.
  12. 4 CHƯƠNG 1 CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về công tác cho vay thương mại của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay thương mại của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về cho vay thương mại “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật " (theo mục 1, điều 5, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại ngày 16/07/2009). Ngân hàng Thương mại là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền gửi dưới các hình thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, tư vấn và một số dịch vụ khác cho các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng được cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và thường xuyên, mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Thực chất hoạt động cho vay là việc thiết lập các quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng, chúng đem lại cho ngân hàng những khoản thu nhập lớn song cũng đặt ngân hàng trước những nguy cơ rủi ro cao nhất. Chính vì vậy mà việc quản lý các khoản cho vay luôn được ngân hàng chú ý. Theo mục đích sử dụng tiền vay, cho vay thương mại là một trong những hình thức của cho vay khá phổ biến mà mục đích sử dụng tiền vay nhằm phục vụ cho nhu cầu mua bán kinh doanh hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
  13. 5 Như vậy cũng như khái niệm cho vay (theo mục 1, điều 3 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam quy định về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ngày 31/12/2001), hoạt động cho vay thương mại của ngân hàng thương mại được hiểu là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao hoặc cam kết cho khách hàng (doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) sử dụng một khoản tiền để nhằm tài trợ cho các phương án phục vụ cho nhu cầu mua bán kinh doanh hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu trên nguyên tắc sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. 1.1.1.2. Đặc điểm của cho vay thương mại Cho vay thương mại là một hình thức của cho vay được phân loại dựa theo mục đích sử dụng tiền vay của cho vay nên vừa mang đặc điểm của cho vay nói chung và một số đặc điểm riêng. Cụ thể: - Đối tượng cho vay liên quan đến các nhu cầu mua bán kinh doanh hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu. - Khách hàng vay là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. - Nguồn hoàn trả nợ chỉ từ nguồn tiền từ lưu chuyển tiền vào (thu bán sản phẩm). Ngân hàng cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, hoặc trang trải các chi phí sản xuất, hoặc mua hàng hóa (đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại). Khi hàng hóa được tiêu thụ, khách hàng có doanh thu, cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. - Thời gian vay vốn: Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra lúc bắt đầu và kết thúc của chu kỳ sản xuất kinh doanh khách hàng vay. Vì vậy thời gian vay ngắn thường dưới 1 năm. - Thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay thương mại thấp hơn các khoản cho vay trung, dài hạn, mức lãi suất cho vay thương mại thấp hơn mức lãi suất cho vay trung, dài hạn. 1.1.2. Phân loại cho vay thương mại Cho vay thương mại được chia thành nhiều loại dựa trên các tiêu chí khác nhau:  Nếu căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng, cho vay thương
  14. 6 mại được chia làm hai loại: Cho vay thương mại không có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay của ngân hàng dựa vào sự tin tưởng đối với khách hàng, tin vào khả năng tài chính, khả năng quản lý của khách hàng và tin vào hiệu quả của phương án kinh doanh mà khách hàng đề xuất vay. Cho vay thương mại có tài sản bảo đảm: là hình thức cho vay mà khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba và được ngân hàng chấp thuận.  Căn cứ vào tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia tài trợ, cho vay thương mại được chia làm hai loại: Cho vay thương mại trong đó ngân hàng tài trợ 100% tổng vốn đầu tư. Cho vay thương mại trong đó ngân hàng chỉ tham gia tài trợ một phần.  Căn cứ theo phương thức cho vay, cho vay thương mại được chia làm hai loại: - Cho vay từng lần: Đặc điểm của phương thức cho này: Cho vay theo từng đối tượng cụ thể như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hoặc tài trợ cho các khoản phải thu. Số tiền vay được xác định trên cơ sở các chứng từ mua hàng như hợp đồng kinh tế, hóa đơn,…hoặc bảng kê thành phẩm tồn kho. Ngân hàng có thể cho vay toàn bộ nhu cầu vốn để khách hàng thực hiện phương án sản xuất kinh doanh hoặc có thể chỉ tham gia một phần. Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn - Phần VCSH tham gia - Vốn khác Định kỳ hạn nợ cho từng lần vay cụ thể dựa vào dự báo lưu chuyển tiền tệ, thời gian hoàn vốn, hạng rủi ro của doanh nghiệp. Điều kiện giải ngân là khách hàng phải xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh nhu cầu rút vốn của mình là hợp lý và phù hợp với đối tượng vay đã ghi trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay có thể giải ngân một lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào tiến độ thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng nhưng thông thường được quy định rõ trong hợp đồng tín dụng.
  15. 7 Nguồn trả nợ cho ngân hàng trong phương thức cho vay từng lần chính là nguồn thu từ phương án sản xuất kinh doanh, và các nguồn tài chính khác theo cam kết. Nợ gốc thường được trả một lần vào cuối thời hạn vay và tiền lãi được tính theo phương pháp lãi đơn, ngoài ra, nếu dựa vào dự báo lưu chuyển tiền tệ thì có thể có nhiều kỳ hạn trả nợ. Áp dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp không có quan hệ tín dụng thường xuyên. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức cho vay này đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đã cam kết. Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng thường xuyên có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm với Ngân hàng (có khả năng tài chính, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, trong thời gian một năm trước đó không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng). Hạn mức tín dụng là giới hạn dư nợ cho vay tối đa mà ngân hàng có thể cung cấp cho một khách hàng trong một thời hạn nhất định. Dựa vào các báo cáo tài chính và phương án tài chính về tài sản và nguồn vốn mà khách hàng cung cấp, ngân hàng cần phải xác định tính hợp lý của tài sản lưu động và nguồn vốn để xác định hạn mức tín dụng. Khi xác định hạn mức, ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp cần phải khai thác hết các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu về tài sản lưu động, phần còn lại ngân hàng sẽ tài trợ. Hạn mức tín dụng được xác định theo công thức sau: Cách 1: Hạn mức tín dụng (HMTD)=Tài sản lưu động- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng - Phần vốn chủ sở hữu tham gia. Cách 2: HMTD = Nhu cầu Vốn lưu động kỳ kế hoạch - Vốn tự có - Vốn huy động khác Trong đó : (1) Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phải trả.
  16. 8 (2) Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch = (Tổng CPSX kỳ kế hoạch) / (Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch) (3) Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = (Doanh thu thuần kỳ kế hoạch) / (Bình quân TSLĐ kỳ kế hoạch) *Căn cứ vào thời gian vay vốn mà khách hàng đề xuất, cho vay thương mại được chia thành hai loại: Cho vay thương mại ngắn hạn: Là cho vay thương mại có thời hạn sử dụng tiền vay lớn nhất là 12 tháng và chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp. Là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác. Đây cũng là hình thức chính trong cho vay thương mại. Cho vay thương mại trung và dài hạn: Là cho vay thương mại trong đó thời hạn sử dụng vốn vay trên 12 tháng. Tuy nhiên cho vay thương mại thời hạn vay trên 1 năm ít xảy ra vì tài trợ vốn cho hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ nên chủ yếu là ngắn hạn. Trong các phương án vay vốn đệ trình ngân hàng, khách hàng đã xây dựng phương án sử dụng tiền vay , nguồn và kế hoạch trả nợ. Trên cơ sở đó, ngân hàng thẩm định tính hợp lý, độ chính xác, và đưa ra những đánh giá chung về năng lực tài chính và uy tín của khách hàng vay vốn để đưa ra quyết định tài trợ của mình. Tuy nhiên, do những đặc trưng riêng của từng loại phương án mà việc thẩm định, đánh giá của ngân hàng có sự khác biệt. 1.2. Thẩm định cho vay thương mại của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định cho vay thương mại 1.2.1.1. Khái niệm về thẩm định cho vay Về cơ bản, khái niệm về thẩm định cho vay thương mại và thẩm định cho vay chung là có nội hàm tương đối giống nhau. Theo đó, thẩm định cho vay là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra
  17. 9 quyết định chung. Tương tự, thẩm định cho vay thương mại là việc phân tích và xem xét toàn diện đề nghị vay vốn thương mại của khách hàng nhằm đánh giá ý muốn và khả năng trả nợ nhằm giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Về phía cán bộ thẩm định, tương tự như thẩm định cho vay nói chung, công tác thẩm định cho vay thương mại trong thực tế là việc tiến hành xem xét, đánh giá toàn diện một bộ hồ sơ của khách hàng bao gồm các hồ sơ: hồ sơ pháp lý, hồ sơ năng lực tài chính, hồ sơ về phương án/dự án vay vốn và hồ sơ tài sản bảo đảm, trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay và nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí vốn đầu tư, từ đó đưa ra kết luận về hiệu quảvà mức độ rủi ro của phương án/dự án, phục vụ cho việc ra quyết định cho vay của ngân hàng. 1.2.1.2. Sự cần thiết trong thẩm định cho vay thương mại Cho dù ngân hàng cho vay nói chung hay cho vay thương mại nói riêng thì mục đích của công tác thẩm định tín dụng đều là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm quyết định cho vay. Với ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động cho vay trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại thì công tác thẩm định luôn là cần thiết gắn với mỗi phương án xin vay nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra đối với Ngân hàng . Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau: Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án kinh doanh mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn: Khác với lập phương án kinh doanh, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu được tính chất khả thi thực sự của phương án kinh doanh về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập hồ sơ vay vốn, khách hàng mong muốn có được khoản vay từ ngân hàng nên có thể thổi phồng hoặc ước lượng qua lạc quan về hiệ quả kinh tế của phương án kinh doanh. Do vậy, thẩm định tín dụng sẽ giúp ngân hàng nhìn nhận đánh giá đúng thực chất của phương án mà khách hàng đưa ra. Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của phương án khi đưa ra quyết định cho vay: Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định
  18. 10 không chi tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác thì từ đó có thể dẫn đến các quyết định sai lệch của cấp lãnh đạo phê duyệt đối với khoản vay và gây ra rủi ro cho ngân hàng. Trong quan hệ tín dụng, vấn đề cơ bản mà các Ngân hàng luôn quan tâm để đưa ra một quyết định cho vay là hiệu quả và an toàn vốn cho Ngân hàng. Không phải một đề xuất vay vốn nào của khách hàng cũng được ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn mà ngân hàng chỉ đồng ý cho vay với những phương án kinh doanh khả thi, đem lại hiệu quả và có khả năng sinh lời. Thông qua quá trình thẩm định, ngân hàng sẽ tìm hiểu về khách hàng để xác định chính xác thiện chí trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó ra quyết định cho vay hay không cho vay. Quy trình thẩm định giúp ngân hàng dự báo được phần nào hiệu quả tài chính và tính khả thi của từng phương án kinh doanh để có thể chọn lọc được các cơ hội đâù tư tốt, có hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn và hạn chế được các rủi ro phát sinh. Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn quyết định cho vay và giảm được xác suất hai loại sản phẩm sai lầm trong cho vay: cho vay phương án tồi và từ chối cho vay đối với một phương án tốt: Công tác thẩm định nếu thực hiện không tốt có thể dẫn đến một quyết định cho vay sai lầm, gây thiệt hại và làm ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng. Tuy nhiên phương châm hoạt động của các ngân hàng là cho vay. Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Việc cấp tín dụng đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận không nhỏ, đó là tiền lãi trên số vốn đã cho vay. Thực tế cho thấy, đối với hầu hết các ngân hàng, thu nhập từ tín dụng chiếm từ một phần hai đến hai phần ba tổng thu nhập của ngân hàng. Nếu thẩm định tín dụng ước lượng phương án/dự án vay vốn của khách hàng một cách quá bi quan khiến cho việc đánh giá hiệu quả dự án bị giảm sút dẫn đến quyết định không cho vay thì chính ngân hàng đã tự đánh mất cơ hội tìm kiếm đối tác tốt, đồng thời làm suy giảm năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Nội dung thẩm định cho vay thương mại
  19. 11 Mục tiêu của thẩm định cho vay nói chung và của thẩm định cho vay thương mại nói riêng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất kinh doanh và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Có nhiều công trình nghiên cứu cho thấy khả năng thu hồi nợ vay thương mại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, năng lực quản lý của người điều hành doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp, tính chất khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, uy tín tín dụng của doanh nghiệp. Do đó, để đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng, công tác thẩm định cho vay thương mại cần tập trung vào thẩm định các nội dung chính như sau: 1.2.2.1. Thẩm định tình hình chung của doanh nghiệp a. Thẩm định tư cách của khách hàng: Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, Chuyên viên thẩm định tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự hay không, tư cách vay nợ của DN có hợp pháp không, có giấy phép thành lập DN không, có con dấu, mã số thuế không, điều lệ hoạt động của DN như thế nào, quyết định bổ nhiệm chức vụ, chứng từ xác nhận tư cách hợp pháp của người đại diện, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền chưa... và đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành để xem xét khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn hay không. Chẳng hạn như theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải thỏa mãn các điều kiện vay vốn bao gồm: + Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. + Có mục đích vay vốn hợp pháp. + Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
  20. 12 + Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. b. Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân: Những người điều hành doanh nghiệp là các chủ doanh nghiệp, hội đồng quản trị, ban giám đốc, họ là những người hoạch định chính sách, thiết lập, lựa chọn và chỉ huy việc thực hiện các phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh; hay nói cách, họ chính là những người quyết định sự tồn vong, phát triển của doanh nghiệp. Vì lẽ đó, thẩm định năng lực quản trị của doanh nghiệp đi vay là một khâu không kém phần quan trọng trong công tác thẩm định tín dụng về các khía cạnh: tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị. Các ngân hàng thường đánh giá năng lực quản trị của người điều hành doanh nghiệp dựa trên các tiêu thức sau: + Thành tích trong quá khứ của doanh nghiệp: việc tăng doanh số bán hàng, lợi nhuận, kiểm soát các khoản chi phí, chính sách bán hàng, gia tăng vốn tự có… đặc biệt là trong các giai đoạn khó khăn. + Cơ cấu tổ chức, quản trị nhân sự và cần chú ý đánh giá chiều sâu quản lý thể hiện ở việc phân cấp ủy quyền và đào tạo đội ngũ quản lý kế cận. + Quản trị chiến lược, tầm nhìn cho tương lai: việc lựa chọn chiến lược phát triển có phù hợp với môi trường kinh doanh, phù hợp với nguồn lực, văn hóa doanh nghiệp hay không. + Trình độ của ban điều hành doanh nghiệp: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trước đây và hiện tại, và quan trọng nhất là sự chính trực. c. Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2