intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam

Chia sẻ: Machthithu Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

120
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao, sự lớn mạnh của Trung tâm được tập thể lãnh đạo trung tâm quyết tâm thành lập công ty cổ phần lấy tên là công ty CPTMDV và truyền thông GĐVN với mong muốn ngày càng hưng thịnh, ngày 04 tháng 07 năm 2008 chính thức Công ty Cổ phần TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN được thành lập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam

  1. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Luận văn Hoạt động kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam SV: 1
  2. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Mục lục 1 .1 Quá trình hình thành, phát triển của Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam ................................ ............................................................................ 4 1 .2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ V iệt Nam ................................................................................................................... 5 1 .3. Hình thức kế toán áp dụng ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam ........................................................................................................................... 6 1 .3.1. Chế độ kế toán được áp dụng tại Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ V iệt Nam ................................................................................................................... 6 Cập nhật số liệu hàng ngày......................................................................................... 9 1.3.2. Một số chỉ tiêu đã đạt được của công ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam trong năm 2010 và 2011: ....................................................................... 10 1 .4. C ơ cấu tổ chức quản lý ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam:................................................................................................ ........................ 10 1 .5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty ............................................. 12 CHỨNG TỪ GHI SỔ ............................................................................................. 16 2.2. Kế toán vật tư, hàng hóa ................................................................................. 17 PHIẾU NHẬ P KHO............................................................................................... 18 Nhập tại kho: công ty ............................................................................................... 18 2.3. Kế toán tiền lương và các khoả n trích theo lương:........................................ 19 2.3.3.1. Quá trình lậ p và luân chuyển chứng từ .................................................... 20 a. Hình thức trả lương theo thời gian: ................................................................. 20 2 .4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ................................... 23 2 .4.1. Đối tượng tính tập hợp chi phí: ................................................................... 23 2 .4.2. Đối tượng tính giá thành: ............................................................................. 24 2 .4.3. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .................................................. 24 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp...................................................................... 24 SV: 2
  3. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN 2 .4.4. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: .......................................................... 25 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................ .... 26 2 .4.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: .......................................................... 27 2.6. Kế toán công nợ: ........................................................................................... 31 2 .6.1.1. Nộ i dung: ................................................................................................ .... 31 2 .6.1.2. Chứng từ, sổ sách:................................ ...................................................... 32 2 .6.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ:................................................................. 32 2 .6.2.1. Nộ i dung: ................................................................................................ .... 32 2 .6.2.2. Chứng từ, sổ sách: ................................................................................... 33 2 .6.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ:................................................................. 33 2 .6.3.1. Khái niệm: ................................................................ .................................. 33 2 .6.3.2. Chứng từ, sổ sách: ................................................................................... 33 2 .6.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ: .............................................................. 34 2.6 KT hạ ch toán TSCĐ tạ i DN. ........................................................................... 34 - a. KT biến động tăng TSCĐ. ............................................................................. 34 - b. KT hạch toán biến động giảm TSCĐ của DN................................. .............. 34 - c. KT sửa chữa TSCĐ của DN. ......................................................................... 35 SV: 3
  4. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Phần 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CPTMDV VÀ TRUYỀN THÔNG GĐ VIỆT NAM 1 .1 Q uá trình hình thành, phát triển của Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam * Tên doanh nghiệp (tiếng Việt): Công ty CP TMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam Tên doanh nghiệp (tiếng Anh): GD Viet Nam communication and service trading joint stock company * Tên giao dịch (tên viết tắt): TTGDVN.,JSC * Địa ch ỉ: Số 1, ngõ 231, ngách 51, đường Nguyễn Văn Linh, phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội * Điện thoại: 0436741132 * Email: ... Website: www.truyenthonggd.vn * Mã số doanh nghiệp: * Chi nhánh, Văn phòng đại diện: Số 9, phố Mai Phúc, phường Phúc Đồng, quậ n Long Biên, thành phố Hà Nội * Q uá trình hình thành và phát triển (kho ảng 2 trang) * Xuất phát từ nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao, sự lớn mạnh của Trung tâm được tập thể lãnh đạo trung tâm quyết tâm thành lập công ty cổ phần lấy tên là công ty CPTMDV và truyền thông GĐVN với mong muốn ngày càng hưng th ịnh, ngày 04 tháng 07 n ăm 2008 chính th ức Công ty Cổ phần TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN đ ược thành lập. * Công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN phát triển được như ngày hôm nay là do chính sách và sự quan tâm đặc biệt đến chất lượng nguồn nhân lực. Với sự đóng góp không ngừng của tập thể kỹ sư giàu kinh nghiệm, kết hợp với lòng nhiệt tình, sự trẻ trung, năng động, sáng tạo, ham học hỏi của những kỹ sư trẻ tuổi đã giúp cho công ty ngày càng trở lên lớn mạnh cả về quy mô lẫn chất lượng sản phẩm và d ịch vụ . * Qua gần 4 năm phát triển và trưởng thành, đã liên tục khẳng định vị thế và uy tín trên thương trư ờng, trở thành một trong những công ty tin cậy, cung cấp chuyên n ghiệp các sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh vực: Công nghệ thông tin,tư vân * Trong xu thế hội nhập củ a n ền kinh tế cty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN,cty luôn mong muốn được hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để được cống hiến nhiều hơn nữa trong quá trình Công nghiệp hóa, h iện đại hóa đất nước. cty đ ã và đang xây dựng quan hệ đối tác chiến lược với các SV: 4
  5. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN h ãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới như: Microsoft, … và tạo dựng quan hệ với các tập đoàn tài chính hàng như ngân hàng phát triển nông thôn ngân hàng đông á…. * Công ty TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN luôn kiên trì với định hướng đa n gành, đa lĩnh vực, và đã xây d ựng, phát triển môi trường làm việc chuyên nghiệp cho hơn 100 cán bộ nhân viên và đạt được nhiều th ành tựu đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nhiều năm liền, cty luôn giữ tốc độ tăng trưởng trung b ình trên 50% và dự kiến tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian tới. * Công ty TMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN đã và đang kh ẳng định vị thế trên th ị trư ờng nội địa và hướng tới các khu vự c trên thế giới. Trong thời gian tới công ty tiếp tục đầu tư và phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực chủ đạo như: Công ngh ệ thông tin, truyền thông,kinh doanh các mặt hàng ,các thiết bị viễn thông…. 1 .2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty CP TMDV và Truy ền thông GĐ Việt Nam STT Tên ngành Mã ngành Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 1 8230( Chính) In ấn 2 1811 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 3 5510 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phụ c vụ lưu động 4 5610 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chứ c tua du 5 7920 lịch; Kinh doanh vận tải hàng hóa b ằng xe ô tô Điều 9 Ngh ị 6 định 91/2009 NĐ-CP về kinh doanh vận tải Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; 7 4652 Bán lẻ m áy vi tính, thiết b ị ngoại vi, phần mềm và thiết bị 8 4741 viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh; Dịch vụ liên quan đ ến in 9 1812 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 10 4649 Chi tiết: - Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm - Bán buôn dụng cụ thể dục, thể thao Quảng cáo 11 7310 SV: 5
  6. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Cho thuê xe có động cơ 12 7710 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chứ c tua du 13 7920 lịch Sản xuất, phân phố i hơi nước, nước nóng, điều hòa không 14 3530 khí và sản xuất nước đá Sửa ch ữa thiết bị, đồ dùng gia đình 15 9522 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác: 16 4659 Chi tiết: - Bán buôn máy móc, thiết b ị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi; - Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng; Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác: 17 4741 Chi tiết: - Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người đ iều khiển; - Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh. Dịch vụ nhận u ỷ thác xu ất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; Điều 17 Nghị 18 định 12/2006/NĐ- CP Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần m ềm 19 4651 Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa 20 4761 h àng chuyên doanh Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh 21 1 .3. Hình thức kế toán áp dụng ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam 1 .3.1 . Chế độ kế toán được áp dụng tại Công Ty CPTMDV và Truy ền thông GĐ Việt Nam - Hình thứ c kế toán áp dụng :KT Nhật ký chung SV: 6
  7. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN - Niên độ kế toán: bắt đầu tư 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Việt Nam đồng - Hệ thống tài khoản, h ệ thống báo cáo tài chính, ch ế độ chứng từ kế toán, chế độ sổ kế toán, áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 củ a Bộ Tài Chính. Tỷ giá sử d ụng trong quy đổ i ngoại tệ: n ếu phát sinh các nghiệp vụ n goại tệ thì Công ty sử dụng tỷ giá giao dịch củ a Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh qu ận Long Biên - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Phương pháp đánh giá: nhập kho theo giá phí thực tế. + Phương pháp định giá hàng tồn kho cuối k ỳ: nhập trư ớc xuất trước. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thườn g xuyên. + Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song - Phương pháp kế toán TSCĐ: + Nguyên tắc đánh giá tài sản: theo nguyên giá và giá trị còn lại + Phương pháp tính giá khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đư ờng thẳng. Kế toán trích khấu hao cơ bản theo tỷ lệ quy định tại Quyết đ ịnh số 203/2009/QĐ-BTC ngày 2 0/10 /2009 của Bộ Tài Chính. Sau đây là bảng danh mục và biểu mẫu chứng từ KT mà DN sử dụng: TT TÊN CT SỐ HIỆU CT DẠNG I LĐ tiền lương 1 Bảng chấm công 01 -LĐTL BB Bảng thanh toán tiền lương 02 -LĐTL 2 BB Phiếu ngh ỉ hưởng BHXH, BHYT 03 -LĐTL 3 BB Bảng thanh toán BHXH, BHYT 04 -LĐTL 4 BB Bảng thanh toán tiền lương 05 -LĐTL 5 BB Phiếu xác nh ận sản ph ẩm ho ặc công trình hoàn 06 -LĐTL 6 HD thành Phiếu báo làm thêm giờ 07 -LĐTL 7 HD Ho ạt động giao khoán 08 -LĐTL 8 HD SV: 7
  8. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Biên bản điều tra tai nạn LĐ 09 -LĐTL 9 HD II Hàng tồ n kho Phiếu nhập kho 1 01-VT BB Phiếu xuất kho 2 02-VT BB Phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ 3 03-VT BB Phiếu xuất vật tư theo h ạn mứ c 4 04-VT HD Biên bản kiểm nghiệm 5 05-VT HD Thẻ kho 6 06-VT BB Phiếu báo vật tư tồn lại cuối k ỳ 7 07-VT HD Biên bản kiểm kê vật tư, SP-SXXD 8 08-VT BB III Bán hàng 1 Hóa đơn 01 -GTGT BB Phiếu kê mua hàng của khách hàng 2 13 -BH BB Bảng thanh toán 3 14 -BH HD IV Tiền tệ Phiếu thu 1 C30-BB BB Phiếu chi 2 C31-BB BB Giấy đề ngh ị tạm ứng 3 03-TT HD Thanh toán tạm ứng 4 04-TT BB Biên lai thu tiền 5 05-TT HD Bảng kiểm kê qu ỹ 6 06-TT BB V TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ 01 -TSCĐ 1 BB Thẻ TSCĐ 02 -TSCĐ 2 BB Biên bản thanh lý TSCĐ 03 -TSCĐ 3 BB Biên bản sửa chữa TSCĐ 04 -TSCĐ 4 HD Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05 -TSCĐ 5 HD VI Sản xuấ t Phiếu theo dõi ca máy thi công 1 01-SX HD Các chứng từ về chi phí 2 02-SX HD Bảng tính giá thành 3 03-SX HD Hệ thống chứng từ KT của DN SV: 8
  9. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN H ình thức kế toán áp dụng ở Công Ty CPTMDV và Truy ền thông GĐ Việt Nam: KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHUNG Chứng từ gốc Sổ và thẻ KT chi tiết Sổ NKC Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bả ng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Cập nhật số liệu h àng ngày Tổng hợp số liệu cuối tháng Quan h ệ đối chiếu Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trự c tiếp vào các NKC, thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp dụng hình thức KT là ghi chép b ằng tay và KT trên máy. Đối với NKC căn cứ vào th ẻ - sổ chi tiết hàng ngày, ch ứng từ KT. Cuối tháng phải chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng th ẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với các lo ại chi phí SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc trước hết phải tập hợp và phân lo ại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết qu ả của b ảng phân bổ ghi vào các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKC, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng h ợp chi tiết. SV: 9
  10. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN 1 .3.2 . Một số chỉ tiêu đã đạ t được của công ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam trong năm 2010 và 2011: STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Vốn điều lệ(.. đồng) 1 5 .665.000.000 6 .654.000.000 Tổng doanh thu (... đồng) 2 6 .950.000.000 8 .876.500.000 Nộp ngân sách (...đồng) 6 80.000.000 120.000.000 Lợi nhu ận sau thu ế (... đồng) 7 1 .205.000.000 2 .006.500.000 Tổng số lao động (người) 8 900 950 . Lao động trự c tiếp: . Lao động gián tiếp (qu ản lý, văn phòng): Thu nh ập bình quân củ a công nhân, nhân viên 9 3 .000.000 3 .500.000 (đồng/tháng) - Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình ho ạt động của công ty: Trước hết là mặt thu ận lợi của Công ty: Ban giám đố c tăng cường công tác quản lý từ cấp quản lý đ ến cấp độ i để công tác sản xuất kinh doanh khoán gọn các công trình n gày càng hoàn thiện, th ực hiện đúng chế độ khoán gọn công trình. Nên trong thời gian hoạt động công ty đã xây dựng được nhiều công trình dân dụng. Thúc đẩy doanh thu và thu nhập bình quân của người lao độ ng cũng tăng lên hàng năm. Song Công ty cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình ho ạt động kinh doanh như về vốn, nhân lự c, trang thiết bị phụ c vụ cho hoạt động. Về nguồn vốn nhiều lúc Công ty có lúc gặp khó khăn không đủ vốn đ ể đ ầu tư vào các công trình đ ang thi công, hay các d ự án mới vì trong quá trình hoạt động công ty phải hu động vốn từ các nhà đ ầu tư, hay vay tại các ngân hàng đ ể bổ sung cho nguồn vốnchủ sở hữu. Nguyên nhân chính thiếu vốn là do khách hàng thanh toán chậm, hoặc chưa được thanh toán d ẫn đến các công trình sau không có vốn để đầu tư. Còn nhân lự c, do Công ty m ới được thành lập trong thời gian n gắn nên về nhân lực cũng b ị hạn ch ế. Công ty không có nhiều nhân tài, cán bộ công nhân viên còn non trẻ chưa đầy đ ủ kinh nghiệm trong công việc, giải quyết những vấn đề b ất trắc xảy ra. 1 .4. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam: Sơ đồ tổ chức quản lý Công Ty CPTMDV và Truyền thông GĐ Việt Nam SV: 10
  11. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Chủ tịch HĐQT Giám đốc P.Giám đốc Phòng quả n Phòng quản Phòng TC – Phòng Kế toán trị KD lý máy móc Hành chính Xưởng Xưởng Xưởng sản xuất 1 sản xuất 2 sản xuất 3 Sau đây là chức năng và nh ệm vụ của từng phòng ban Chủ tịch HĐQT: Hội đồng quản trị là tổ chứ c quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồ m 4 thành viên với nhiệm kỳ 05 (năm) năm. Hội đồng qu ản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đ ề liên quan đến quyền lợi củ a Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền củ a Đại hộ i đồng cổ đông. Hộ i đồng quản trị có qu yền và nghĩa vụ giám sát hoạt động củ a Tổng giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong Công ty Giám đốc: Là người điều hành chung toàn DN, là người quyết định các phương án kinh doanh, các nguồn tài chính và chịu trách nhiệm về mọi mặt kh ả năng XD củ a mình trư ớc toàn th ể DN và trước pháp lu ật về quá trình hoạt động của DN. Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về những công việc được Giám đốc phân công hoặc ủ y quyền. Tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề trong công việc. Phòng quản lý máy móc: Tham mưu cho Giám đốc, qu ản lý vật tư và máy móc thiết b ị. Nghiên cứu và theo dõi về việc mua và sử dụng vật tư máy móc thiết bị, theo dõi việc di chuyển, thay thế phụ tùng máy móc thiết b ị. Phòng Tài chính -Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, tổn g hộp kịp thời ghi chép mọ i hoạt động SX của DN. Phân tích và đánh giá tình hình nhằm cung cấp thông tin cho Giám đốc ra các quyết đ ịnh. Phòng này có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành và tổ ch ức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, th ực hiện công tác b ảo toàn và phát triển được vốn mà DN giao, hạch toán kế toán, lập kế hoạch động viên các nguồn vốn đ ảm bảo SX đúng tiến độ, kiểm tra thanh toán với các Ngân Hàng, thực hiện báo cáo đúng quy định, tổ chức kiểm kê thường xuyên theo yêu cầu của cấp trên. SV: 11
  12. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Phòng qu ản trị Kinh Doanh: Tham mưu cho Giám đ ốc, tìm kiếm th ị trường, triển khai thự c hiện đảm b ảo các yêu cầu giá cả h ợp lý, đ ảm bảo chất lượng, kỹ thuật, chủng loại, số lượng. Mở sổ theo dõi và hướng d ẫn các đơn vị, xưởng, đ ội thự c hiện đ ầy đủ các quy đ ịnh củ a DN, lập báo cáo XD, soạn th ảo văn bản hợp đồng. Phòng Hành chính : Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác tổ chức nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, qu ản lý hồ sơ nhân sự , sắp xếp điều h ành nhân sự , soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc được giao, tổ ch ức thực hiện các việc in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối văn bản, báo chí hàng ngày, quản lý con d ấu củ a b ản thảo, giữ gìn bí mật thông tin trong công tác SX. Ngoài ra còn tham mưu cho Giám đố c trong XD kế ho ạch, tổ chứ c đào tạo, tuyển dụng lao động, bổ nhiệm tăng lượng, bậc thợ cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ hồ sơ, chuẩn bị các cu ộc họp cho DN. Các xưởng sản xuất 1, 2, 3: Trực tiếp sản xu ất các m ặt hàng kinh doanh. 1 .5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán KT trưở ng KT tổ ng hợp KT kho KT tiề n lương KT tiề n mặt, KT bán hàng và BHXH, tiền vay, S ơ đồ 03: Bộ máy kế toán của DN.  Dưới đây là chức năng của từng bộ phận KT. KT trưởng: Phụ trách chung về KT, tổ chức công tác KT của DN bao gồ m tổ chức bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứ ng từ, tài khoản áp dụng, cách luôn chuyể n chứng từ, cách tính toán lập bảng báo cáo KT, theo dõi chung về tình hình tài chính của DN, hướng dẫn và giám sát hoạt độ ng chi theo đúng đ ịnh mức và tiêu chuẩ n của DN và nhà nước. SV: 12
  13. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN KT tổng hợp: Tính toán và tổng hợp toàn bộ hoạt động tài chính của DN dựa trên các chứng từ gố c mà các bộ phận KT chuyể n đến theo yêu cầu của công tác tài chính KT. KT tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tính và trả lương, khen thưởng cho ngườ i LĐ. KT tiền mặt, tiền vay, TGNH: Theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ liên quan đ ến số tiề n hiệ n có, sự biế n động tăng giả m của các loại tiề n dựa trên ch KÕ to¸n b¸n hµng: Theo dâi t×nh h×nh t¨ng gi¶m cña hµng hãa. Hµng ngµy, hµng th¸ng hµng quý ph¶i sö lý vÒ t×nh h×nh xuÊt nhËp vµ khèi lîng hµng hãa b¸n theo thùc tÕ . Tõ ®ã sÏ ®a lªn cho kÕ to¸n trëng lµm c¨n cø ®Ó tÝnh lîi nhuËn kinh doanh cña c«ng ty. KÕ to¸n kho: ChÞu tr¸ch nhiÖm theo dâi, kiÓm kª sè lîng hµng hãa xuÊt nhËp tån trong th¸ng Phần 2: CÔNG TÁC K Ế TOÁN TẠI CÔNG TY CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN 2 .1.K ế toán vốn bằng tiền và công nợ phải thu: 2 .1.1 .Kế toán vốn bằng tiền: 2 .1.1.Nội dung: Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xu ất kinh doanh củ a doanh n ghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền của công ty bao gồ m: Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng. 2 .1.2.Chứng từ sổ sách sử dụng : - Các chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán tiền m ặt: + Phiếu thu ( Mẫu số 01 -TT) + Phiếu chi ( Mẫu số 02-TT) + Sổ qu ỹ tiền mặt (Mẫu S07-DN) + Sổ chi tiết qu ỹ tiền m ặt (Mẫu S07a-DN) - Các chứng từ và sổ sách sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng + Giấy báo Nợ SV: 13
  14. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN + Giấy báo Có + Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo ch ứng từ gốc như séc chuyển khoản + Sổ tiền gửi ngân hàng a . Tiền mặt: Tại công ty CPTMDV và truyền thông GĐVN, tiền m ặt tăng trong các trường hợp như: Bán h àng thu bằng tiền m ặt, rút tiền gử i ngân hàng về nhập qu ỹ…Tiền m ặt giảm trong các trư ờng hợp như: Mua vật tư, hàng hoá, công cụ - dụng cụ; trả nợ ngư ời bán; thanh toán lương cho người lao động… - Quy trình lậ p phiếu thu tiền mặ t: Trường hợp bán hàng thu bằ ng tiề n mặt: Căn cứ vào hợp đồ ng mua bán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiế u xuất kho Kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu thành 03 liên,sau đó chuyể n cho kế toán trưởng để soát xét và gám đốc kí duyệt mới chuyể n cho thủ q uĩ làm thủ tục nhập quĩ.Sau khi nhậ n đủ số tiền thủ quĩ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào phiếu thu trước khi kí và ghi rõ họ tên . Căn cứ vào phiế u thu để Kế toán thanh toán ghi sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 111, 511, 333 Công ty CPTMDV và truyền Thông GĐVN Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 02 PHIẾU THU Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Số: 01 Nợ: 111 Có: 331 Họ tên người nộp: Đinh Thị Oanh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Vay tiền ngân hàng về nộp quỹ tiề n mặt Số tiề n: 50.000.000 (viết bằng chữ) năm mươi triệu đồng Ngày 07 tháng 01 năm 2009 Khương Tất Thành Đinh Thị Oanh Hoàng Thị Đ ào Trần Văn Tự Đã nhậ n đủ số tiền(viết bằng chữ): Năm mươi triệ u đồ ng SV: 14
  15. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Kế toán trưởng được GĐ ch ỉ th ị đến ngân hàng vay tiền về nh ập qu ỹ tiền mặt để dùng cho một số việc chi tiêu khác -Nợ TK 111:50.000.000 Có TK 331:50.000.000 Công ty CPTMVD và truyền Thông GĐVN Mẫ u số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 02 PHIẾU CHI Ngày 24 tháng 01 năm 2011 Số: 03 Nợ: 141 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Linh Địa chỉ : Lái xe công ty Lý do chi: Chi tiền tạ m ứng c ho lái xe sửa chữa xe ôtô Số tiề n: 8.000.000 (viết bằ ng chữ) tám triệu đồng Ngày 24 tháng 01 năm 2009 Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhậ n tiền Khương Tất Thành Trần văn tự Hoàng Thị Đ ào Nguyễ n Văn lê Nợ TK 141:8.000.000 Có TK 111:8.000.000 Công ty CPTMDV và TRUYỀN Mẫu số: 03-TT THÔNG GĐVN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤ Y Đ Ề NGH Ị TẠ M ỨNG Ngày 28 tháng 01 năm 2009 Số : 02 Kính gửi: Công ty TNHH Đình Trọng Hoàng Tên tôi là: Nguyễn Văn Linh SV: 15
  16. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Địa chỉ: Lái xe công ty Đề nghị tạm ứng số tiền: 8.000.000 (Viết b ằng chữ): tám triệ u đồ ng Lý do tạm ứng: Để sửa chữa ôtô Musso Kế toán trưởng Phụ trách bộ phậ n Người đề nghị tạm ứng Khương Tất Thành Phan Văn Đức Nguyễ n Văn LÊ Công ty CPTMDV và Mẫu số S02a-DN TRUYỀN THÔNG GĐVN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 04 tháng 1 năm 2011 Số hiệ u tài khoả n Số tiền ghi Trích yế u chú Nợ Có A B C 1 D Rút tiền gửi ngân hàng 111 112 10.000.000 về quỹ tiề n mặt Cộng 10.000.000 b.Tiền gửi ngân hàng:tiền gử i ngân hàng là số tiền tạ m thời nhàn rỗ i của doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng Chứng từ dùng đ ể hạch toán: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân Hàng, các chứng từ như giấy ủ y nhiệm chi-thu, sổ TGNH.v.v Tài khoản sử dụng: TGNH được th ực hiện trên TK 112 + Bên nợ: Tiền gửi vào Ngân Hàng. + Bên có: Tiền rút ra từ Ngân Hàng. + Dư nợ: Số tiền còn lại trong Ngân Hàng. SV: 16
  17. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN - Quy trình lập và ghi sổ tiền gửi ngân hàng:Trường hợp bán hàng thu bằng tiền gử i ngân hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu xu ất kho, giấy báo có, Kế toán thanh toán tiến hành lập (phiếu kế tóan – nếu có), sau đó chuyển chứng từ cho kế toán trưởng → chứng từ sẽ tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết tiền gử i ngân hàng (mở chi tiết cho từng ngân hàng theo từng loại tiền VND hay ngoại tệ). Căn cứ vào giấy báo có, để Kế toán thanh toán ghi sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 112, 511, 333 - Khi phát sinh nhu cầu chi trả tiền mua hàng, TSCĐ,... thông qua Ngân hàng, kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập Ủy nhiệm chi, sau đó gử i cho kế toán trưởng → Kế toán trưởng sau khi nhận được chứng từ sẽ tiến hành ký và duyệt chi, sau đó chuyển chứng từ cho Giám đốc duyệt →Giám đố c . Sau khi nhận được chứng từ sẽ ký và chuyển lại cho bộ phận kế toán mang ra ngân hàng → Ngân hàng th ực hiện lệnh chi, ngân hàng lập Giấy báo Nợ và chuyển Giấy báo Nợ cho kế toán thanh toán → Kế toán thanh toán nh ận được Giấy báo Nợ và tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng, ghi nhật ký chung và sau đó làm căn cứ ghi sổ Cái các tài khỏan lien quan như 152,153,156,133,331,112,... 2 .2. Kế toán vậ t tư, hàng hóa 2 .2.1.Nội dung: - Tại công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN, vật tư bao gồm nhiều loại: nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ … - Doanh nghiệp tính giá vốn thực tế của vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Doanh nghiệp cần phải có kế ho ạch mua, dự chữ đầy đủ , kịp thời các vật tư cả về số lượng,ch ất lượng và kết cấu nhằm đ ảm b ảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thườnh Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài ho ặc tự chế b iến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh củ a doanh nghiệp .Các chứng từ đơn vị sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT Phiếu xuất kho mấu số 02- VT SV: 17
  18. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu số 03 Phiếu báo vật tư còn lại cuố i kỳ mẫu số 04 -VT Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá mẫu Bảng kê mua hàng mẫu số 06-VT 2 .2.2.Quy trình nhập kho vật tư: - Căn cứ vào tiến độ sản xuất, kế ho ạch mua hàng sau khi đ ã được phê duyệt → Nhân viên vật tư tiến hành mua hàng → Người bán giao nguyên vật liệu, công cụ- dụng cụ tại kho Tổng công ty → Đại diện kho và ngư ời giao hàng sẽ tiến hành lập biên bản kiểm hàng, sau khi vật tư đ ạt chất lượng→ Thủ kho tiến hành nhập kho và lập phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký cửa các bên liên quan. Định kỳ 3-5 ngày thủ kho có trách nhiệm chuyển số phiếu nhập kho cho nhân viên kế toán vật tư. - Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho ghi thẻ kho, sổ kho (chỉ phản ánh số lượng theo từng chủng lo ại và quy cách). Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn vận chuyển (nếu có) kế toán vật tư ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, công cụ - dụng cụ, đây là cơ sở đ ê tính giá xu ất kho→ ghi sổ nh ật ký chung, sổ cái các TK liên quan như 152, 153… -Sơ đồ nh ập kho Vật tư Nhập kho Ban kiể m VL- Hóa đơn P.Kỹ thuậ t vật Phiếu Hóa tư, máy móc nhập đơn BB Phòng KT -Mẫu phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty CPTMDV và TRUYỀN THÔNG GĐVN Mẫu số:01 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày …tháng... n ăm N.. Số: - Họ và tên người giao: - Theo HĐBH số 029.. ngày 01… thángO1 .. năm N Nhập tại kho: công ty SV: 18
  19. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN Số Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng Đơn Thành tiền Mã cách, phảm chất vật tư, số vị TT giá Thực Theo dụng cụ , sản phẩm, tính chứ ng từ nh ập hàng hoá A B C D 1 2 3 4 x x x x x X Cộng X - Tổng số tiền(viết b ằng chữ): …… - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 01 năm n Người giao hàng Thủ kho 2 .2.3.Quy trình xuất kho: - Căn cứ vào tiến độ sản xu ất, kế hoạch sản xuất mà bộ phận vật tư lập giấy đề ngh ị cấp vật tư (đ ã được phê duyệt) gửi đ ến thủ kho. Thủ kho căn cú vào các chứng từ liên qu an như lệnh sản xu ất đ ể lập phiếu nhập kho thành 03 liên ghi rõ qui cách, số lượng thực tế xuất kho → Người nh ận hàng nhận và kiểm tra lại số lượng sau đó ký vào phiếu xuất kho → chuyển phiếu xu ất kho tới kế toán vật tư. - Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi sổ kho theo qui cách và số lượng xuất. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư ghi sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, công cụ - dụng cụ, nhật ký chung, sổ cái các TK liên quan 2 .3. Kế toán tiền lương và các khoả n trích theo lương : 2 .3.1. Nội dung : - Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản SV: 19
  20. BÁO CÁO NGHỀ NGHIỆP TRƯỜNG CĐN LONG BIÊN phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đo việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật. Các DN sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy cho đơn vị. - Qu ỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để trả cho tất cả các lao động do DN trực tiếp quản lý và sử dụng. 2.3.2. Các chứng từ: - Bảng ch ấm công (Mẫu 01a –LĐTL) - Bảng ch ấm công làm thêm giờ (Mẫu 01b –LĐTL) - Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL) - Phiếu xác nh ận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. (05-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL) - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL) 2 .3.3. Trình tự hạch toán: Căn cứ vào các văn bản pháp lý liên quan đến giải quyết ch ế độ cho người lao động như: Luật lao động, thoả ước lao động tập th ể, ch ế độ qui đ ịnh bảo hiểm đối với người lao động, tại công ty .... có hai hình thức trả lương cho công nhân viên đó là: Hình thứ c trả lương thời gian - Hình thứ c trả lương sản phẩm. - 2 .3.3.1. Quá trình lậ p và luân chuyển chứng từ a . H ình thức trả lương theo thời gian: - Căn cứ vào hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể và các chế độ qui định củ a công ty, hình thức trả lương thời gian được công ty ... áp dụng cho các bộ phận gián tiếp và cán bộ quản lý. - Phương pháp tính cho cá nhân người lao động được áp dụng công thức: VTL = K x H x Hs x T + VCĐ + PC SV: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1