Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông thôn Mỹ Xuyên
lượt xem 13
download
Luận văn: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông thôn Mỹ Xuyên, có kết cấu nội dung gồm 5 chương. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung kiến thức cụ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông thôn Mỹ Xuyên
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC MAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI Lớp: DH5KD Mã số SV: DKD041622 Người hướng dẫn : Th.s NGUYỄN XUÂN VINH Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : Th.s Nguyễn Xuân Vinh Người chấm, nhận xét 1 :............................................ (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 :............................................ (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày……..tháng……năm…….
- LỜI CẢM ƠN ---0--- Trước tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô của tr ường Đ ại h ọc An Giang, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh-nh ững ng ười đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua. Các thầy cô đã giúp tôi trang bị cho mình vốn kiến thức quý báu, làm hành trang để bước vào đời. Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, đối với tôi là m ột thành công r ất l ớn, bên cạnh sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận đ ược sự ủng h ộ, giúp đ ỡ nhi ệt tình của các thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, các cô, chú, anh, ch ị hi ện đang làm việc tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên-nơi tôi đang thực tập, cùng t ất c ả các bạn sinh viên cùng thực tập với tôi tại ngân hàng Mỹ Xuyên.. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, trường Đại học An Giang. Cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh, thầy vừa là người thầy, vừa là người anh đi trước, đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi m ột cách nhi ệt tình, tạo cho tôi một động lực rất lớn để vượt qua những khó khăn, trở ngại trong su ốt th ời gian thực tập và thực hiện khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên t ại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong su ốt th ời gian thực tập tại ngân hàng. Đặc biệt, cảm ơn các anh, chị phòng kế hoạch, là người đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi tại ngân hàng, cung c ấp các tài li ệu c ần thi ết và t ạo những điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Và sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các b ạn bè, đ ặc bi ệt là các bạn sinh viên cùng khoa kinh tế, cùng ngồi chung m ột l ớp trên gh ế nhà tr ường trong suốt 4 năm đại học. Các bạn là những người đã tận tình giúp đ ỡ, đ ộng viên tôi, giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình h ọc t ập t ại tr ường. C ảm ơn những lời đóng góp quý báu của các bạn cho bài khóa lu ận c ủa tôi, giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Tôi sẽ mãi biết ơn cha mẹ-người đã sinh ra và nuôi dưỡng tôi, cũng nh ư quý thầy cô khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, trường Đại h ọc An Giang, các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên và tất c ả các b ạn-nh ững ng ười đã t ận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian 4 năm tôi học tập tại trường Đại học An Giang. Chúc cho tất cả mọi người có được nhiều niềm vui, gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Mai
- Tóm Tắt ---0--- Để hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng được c ải thiện thì đòi h ỏi các doanh nghiệp phải luôn đánh giá hiệu quả hoạt động của mình. Từ đó để có nh ững biện pháp cải thiện những hạn chế yếu kém, đồng thời phát hi ện đi ểm m ạnh đ ể phát huy hiệu quả cao hơn. Không riêng các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà các ngân hàng cũng phải thường xuyên theo dõi kết quả hoạt động của mình thông qua các ho ạt động chính để kịp thời xử lý những tình huống xảy ra có th ể gây b ất l ợi cho ngân hàng. An Giang là một tỉnh nông nghiệp với sản lượng lúa đứng hàng th ứ nh ất c ủa cả nước. Do đó, nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân sản xuất nông nghi ệp là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu đó, các ngân hàng trong tỉnh mà đặc bi ệt là các ngân hàng phục vụ nông nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu đó chưa. Ngân hàng Mỹ Xuyên là một ngân hàng TMCP nông thôn và đối tượng ch ủ yếu của ngân hàng là các hộ sản xuất nông nghiệp. Để biết được tình hình cung ứng v ốn cho khách hàng và kết quả mà ngân hàng đã đạt được, tôi ti ến hành đánh giá tình hình các hoạt động của ngân hàng qua 3 năm thông qua các ho ạt đ ộng: huy đ ộng v ốn, tình hình cho vay, khả năng sinh lợi của ngân hàng. Tiến hành nghiên cứu, tôi bắt đầu giới thiệu về lí do ch ọn đ ề tài nghiên c ứu, mục tiêu, phạm vi, phương pháp, sau đó, tìm hiểu những cơ sở lý thuyết về ngân hàng và các chỉ tiêu để đánh giá kết tình hình động kinh doanh c ủa các ngân hàng. Gi ới thiệu về ngân hàng Mỹ Xuyên, tìm hiểu tình hình hoạt động và kết quả đạt được thông qua các hoạt động chính của ngân hàng. Trước hết là xem xét ho ạt đ ộng huy động vốn, sau đó là tình hình sử dụng vốn mà chủ yếu là thông qua ho ạt đ ộng tín dụng của ngân hàng, cuối cùng là phân tích lợi nhu ận t ừ các ho ạt đ ộng c ủa ngân hàng sau khi đã khấu trừ các chi phí. Trên cơ sở những nghiên cứu về lý thuyết và thực ti ễn này, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp mang tính chất tham khảo nhằm giải quyết các vấn đề mà ngân hàng đang g ặp phải. Nội dung của bài nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1: MỞ ĐẦU Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chương 4: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên c ứu nh ưng do đây là l ần đ ầu tiếp xúc thực tế tại ngân hàng, hơn nữa do còn hạn chế về vốn kiến th ức th ực t ế nên đề tài khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý ki ến c ủa các
- thầy cô, các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên và c ủa t ất c ả các bạn. Mục lục Trang Danh mục các bảng
- ---0--- Trang Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Mỹ Xuyên...............15 Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng Mỹ Xuyên......................................................18 Bảng 4.2: Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn.........................................................22 Bảng 4.3: Tình hình cho vay.............................................................................................23 Bảng 4.4: Tình hình thu nợ...............................................................................................25 Bảng 4.5: Tình hình dư nợ...............................................................................................26 Bảng 4.6: Tình hình nợ quá hạn......................................................................................27 Bảng 4.7: Các chỉ số phân tích hiệu quả tín dụng..........................................................29 Bảng 4.8: Các thành phần thu nhập của ngân hàng........................................................32 Bảng 4.9: Tổng hợp chi phí ngân hàng............................................................................35 Bảng 4.10: Tình hình thu nhập của ngân hàng................................................................37 Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng................................38 Danh mục các biểu đồ
- ---0--- Trang Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Mỹ Xuyên..........................................19 Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay........................................................................................23 Biểu đồ 4.3: Tình hình thu nợ..........................................................................................25 Biểu đồ 4.4: Dư nợ của ngân hàng.................................................................................26 Biểu đồ 4.5: Tình hình nợ quá hạn..................................................................................28 Biểu đồ 4.6: Các thành phần thu nhập của ngân hàng...................................................32 Biểu đồ 4.7: Chi phí ngân hàng.......................................................................................35 Biểu đồ 4.8: Tình hình thu nhập của ngân hàng.............................................................37 Danh mục từ viết tắt
- ---0--- Viết tắt Giải thích BQ Bình quân CP Cổ phần CSH Chủ sở hữu CV Cho vay DV Dịch vụ HĐ Huy động HĐCKH Huy động có kỳ hạn HĐKKH Huy động không kỳ hạn HĐTD Hoạt động tín dụng LN Lợi nhuận MX Mỹ Xuyên NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NV Nguồn vốn TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TMCPNT Thương mại cổ phần nông thôn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân VHĐ Vốn huy động VND Việt nam đồng
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu và là đòi h ỏi khách quan của quá trình phát triển của nền kinh tế. Xu thế này đang dần bao trùm hầu h ết các lĩnh vực của đời sống kinh tế-xã hội trong đó có lĩnh vực tài chính-ngân hàng. Trước xu thế đó, cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế thì đòi hỏi phải có nhiều vốn để thực hiện mục tiêu phát triển đó. Do đó, sự phát tri ển c ủa các tổ chức tín dụng mà đặc biệt là hệ thống ngân hàng sẽ h ỗ tr ợ cho n ền kinh t ế phát triển nhanh hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng cao của n ền kinh t ế, góp phần làm giảm tỷ lệ đói nghèo ở thành thị và nông thôn, từng bước làm thay đổi đ ời sống vật chất và tinh thần của người dân. Tuy nhiên, đ ể có ngu ồn v ốn đáp ứng k ịp thời cho nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của người dân, các t ổ chức tín d ụng cũng như hệ thống ngân hàng nói trên cần hoạt động kinh doanh ngày càng có hi ệu qu ả hơn. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung, ngân hàng thương mại nói riêng không chỉ đơn thuần chỉ là hiệu quả về m ặt kinh tế mà còn là hiệu quả xét về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng. Cùng với sự phát triển nền kinh tế của cả n ước, n ền kinh tế An Giang ngày càng phát triển. Thành công này có sự góp phần của hệ thống ngân hàng trong đó có ngân hàng Mỹ Xuyên. Sự có mặt của ngân hàng Mỹ Xuyên không chỉ đơn thu ần đáp ứng kịp thời vốn cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ n ền kinh tế phát tri ển cao h ơn mà còn góp phần làm cho đời sống người dân bớt c ơ c ực, qua đó đã xóa b ỏ d ần n ạn cho vay nặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng nguồn thu nh ập và gi ải quy ết vi ệc làm cho người dân ở độ tuổi lao động. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng ngày càng phát triển và đa dạng. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng càng ngày tr ở nên sôi nổi và quyết liệt hơn. Do đó, mục tiêu của các nhà quản tr ị ngân hàng c ần ph ải làm gì để có thể nâng cao được hiệu quả kinh doanh, đồng th ời h ạn ch ế t ối thi ểu các r ủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ. Để hiệu quả kinh doanh ngày càng cao thì các hoạt động chủ yếu của ngân hàng như: tình hình huy đ ộng v ốn, ho ạt đ ộng s ử dụng vốn mà hoạt động chính là cho vay, mảng dịch vụ c ủa ngân hàng ph ải ho ạt động ngày càng có hiệu quả, từ đó sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp làm cho hi ệu qu ả của toàn hệ thống tốt hơn. Cũng như những ngân hàng khác, ngân hàng thương m ại c ổ phần nông thôn Mỹ Xuyên cũng cần thực hiện công việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trên từng lĩnh vực hoạt động của mình. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn, đồng thời có thể phát hiện ra những rủi ro để có biện pháp phòng ngừa kịp th ời, góp phần nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng. Đây cũng chính là lí do tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Nông Thôn Mỹ Xuyên” để làm chuyên đề tốt nghiệp ra trường. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm các mục tiêu sau : - Tìm hiểu tình hình các hoạt động của ngân hàng mà chủ yếu là: SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:1
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên + Huy động vốn. + Hoạt động sử dụng vốn. + Hoạt động dịch vụ ngân hàng. - Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua các kho ản doanh thu, chi phí và các chỉ tiêu tài chính. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao và m ở rộng hoạt động kinh doanh của từng lĩnh vực, nhằm tạo sức m ạnh tổng h ợp đ ể nâng cao hi ệu qu ả ho ạt động của ngân hàng. 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập số liệu: + Các tài liệu sơ cấp: Quan sát, trao đổi trực tiếp với các cán bộ quản lí tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên, trao đổi nhóm với các sinh viên th ực t ập t ại ngân hàng. + Các tài liệu thứ cấp: các số liệu của ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả ho ạt động kinh doanh,….cùng các tài li ệu, thông tin từ nhiều nguồn khác như: sách, báo, tạp chí, internet, truyền hình, chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên các khóa trước,.…có liên quan đến ngân hàng. - Phân tích số liệu bằng một số phương pháp sau: + Phương pháp “so sánh”, “cơ cấu”, “tỷ số”, “tổng hợp”: so sánh c ơ c ấu, tỷ số giữa các năm rồi mới đi đến kết luận. + Phương pháp thống kê: các số liệu được thống kê gi ữa các năm đ ể t ừ đó so sánh và đánh giá. Căn cứ vào các chỉ tiêu phân tích để đánh giá tình hình ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa ngân hàng. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian và điều kiện tiếp cận với ngân hàng TMCP nông thôn M ỹ Xuyên có giới hạn, hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm trong vi ệc nghiên cứu đ ề tài này còn nhiều hạn chế. Nên đề tài chủ yếu dựa trên các báo cáo của ngân hàng đ ể đánh giá tình hình các hoạt động chủ yếu và khả năng tạo ra lợi nhuận c ủa ngân hàng, nh ưng chưa nêu được ảnh hưởng của đặc điểm, chính sách kinh tế đ ịa ph ương, s ự c ạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn về lãi suất, về qui mô, về sự an toàn v ốn t ự có và tính thanh khoản, cũng như chưa đánh giá đầy đủ về mặt quản trị điều hành, lịch sử hoạt động và các điều kiện khác. Do đó, đề tài chỉ phản ảnh và đánh giá tình hình ho ạt đ ộng kinh doanh m ột s ố hoạt động chính tại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên trong 3 năm 2005-2007, chứ không đi nghiên cứu hết chi tiết các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Đ ề tài nghiên cứu bao gồm: - Hoạt động huy động vốn: xem xét tình hình bi ến đ ộng ngu ồn v ốn trong 3 năm 2005-2007, sau đó phân tích tình hình huy động vốn thông qua các chỉ số tài chính. - Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng mà chính yếu là ho ạt đ ộng tín d ụng : tr ước hết là tình hình phân bổ nguồn vốn vào các tài sản Có, sau đó là tín d ụng mà ngân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:2
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên hàng đã cung cấp thông qua các doanh số cho vay, doanh số thu n ợ, dư n ợ, n ợ quá hạn và một số chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. - Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng và các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng. Giới hạn của đề tài ở chỗ là không xem xét đến lãi su ất huy đ ộng vào và lãi suất đầu ra của ngân hàng, chính sách quản trị nhân sự cũng nh ư kh ả năng đáp ứng thanh khoản của ngân hàng. Đồng thời không có sự so sánh với các ngân hàng khác để thấy được vị trí của ngân hàng trên địa bàn tỉnh An Giang. 1.5. Kết cấu nội dung đề tài Đề tài được chia thành các phần chính sau: Chương 1: Mở đầu Trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên c ứu, ph ạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương này đề câp cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài để người đ ọc có ̣ thể theo dõi và hiểu rõ nội dung của đề tài, bao gồm: m ột số khái niệm liên quan và các chỉ số để đánh giá. Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên Chương này giới thiệu khái quát về các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng với kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005, 2006, 2007), cùng với các mục tiêu cho hoạt động sắp tới của ngân hàng. Chương 4: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh t ại ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên. Trong chương này sẽ cho biết tình hình huy huy động vốn và sử dụng v ốn qua 3 năm, cuối cùng là khả năng tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Chương 5: Kêt luân và kiên nghị ́ ̣ ́ SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:3
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Một số vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng th ương mại (NHTM) 2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: “ Ngân hàng th ương m ại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó đ ể cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. (Trần Huy Hoàng. Qu ản tr ị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động). “Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó có các doanh nghi ệp Nhà n ước, tổ ch ức tín dụng, tổ chức khác, và cá nhân cùng góp vốn theo qui định của Ngân hàng Nhà nước”. (Nguyễn Minh Kiều. 2005. Nghiệp vụ ngân hàng. Trường đại học kinh tế TP. HCM. NXB Thống Kê). 2.1.2. Các chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản sau: - Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín d ụng và trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngân hàng thương m ại v ới vai trò là trung gian tài chính, đứng ra tập trung và phân phối lại v ốn ti ền t ệ, đi ều hòa cung và c ầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều ti ết các ngu ồn v ốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghi ệp không b ị gián đoạn. - Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp ph ần gia tăng kh ối ti ền tệ cho nền kinh tế. Chức năng này thể hiện thông qua các ho ạt đ ộng tín d ụng và đ ầu tư của các ngân hàng thương mại. Hệ thống tín dụng năng đ ộng là đi ều ki ện c ần thiết cho sự phát triển kinh tế theo một hệ thống tăng trưởng vững chắc - Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. 2.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn Ngân hàng thương mại được huy động vốn(1) dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gởi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín d ụng khác d ưới các hình thức tiền gởi không kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn và các loại tiền gởi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động v ốn c ủa các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài n ước khi được Th ống đ ốc Ngân hàng Nhà nước chấp nhận. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác ho ạt động tại Vi ệt Nam và c ủa các t ổ ch ức tín dụng nước ngoài. (1) Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt 1 động của NHTM SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:4
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo qui định c ủa Lu ật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng a. Định nghĩa tín dụng Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp vụ tín dụng bất cứ động tác nào, qua đó m ột người đ ưa ho ặc h ứa đ ưa v ốn cho m ột người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này như bảo đảm, bảo chứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. (Lê Văn Tư. Quản tr ị ngân hàng th ương m ại. 2005. NXB Tài Chính Hà Nội) b. Bản chất tín dụng Tín dụng thể hiện ra bên ngoài như là một sự chuyển giao tạm th ời quyền s ử dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người cho vay và người đi vay. c. Các loại tín dụng ngân hàng Với nền kinh tế thị trường, có rất nhiều hình thức tín dụng trong ho ạt đ ộng của ngân hàng, nhưng cách phân loại phổ biến nhất là phân lo ại theo th ời gian. Căn cứ vào thời gian, người ta chia tín dụng ra làm những loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đ ến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. 2.1.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng thương mại 2.1.4.1. Doanh thu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng là số ti ền thu được trong kỳ bao gồm: - Thu về hoạt động kinh doanh: thu lãi cho vay, thu lãi ti ền gởi, thu t ừ nghi ệp v ụ cho thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín dụng, thu dịch v ụ thanh toán, thu phí b ảo lãnh, thu phí dịch vụ ngân quỹ, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu dịch vụ khác. - Thu từ hoạt động khác: thu lãi góp vốn, mua cổ phần, thu từ tham gia th ị tr ường tiền tệ, thu kinh doanh ngoại hối, thu nghi ệp vụ ủy thác đại lý, thu d ịch v ụ t ư v ấn, …. Một vài ngân hàng không thu bất cứ phí dịch vụ nào đối với các tài kho ản ngân hàng, vì lý do đơn giản là duy trì các tài kho ản không những ít t ốn kém đ ối v ới ngân hàng mà còn là một cách để cạnh tranh thu hút khách hàng. Ngoài ra, l ợi ích n ảy sinh từ việc sử dụng vốn ký thác sẽ bù đắp nhiều hơn các chi phí đ ể duy trì các tài khoản. 2.1.4.2. Chi phí của ngân hàng a. Khái niệm “Chi phí của tổ chức tín dụng là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác”. (Trần Huy Hoàng. Quản tr ị ngân hàng th ương mại. 2007. NXB Lao Động). b. Các khoản mục chi phí ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:5
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên - Chi phí trả lãi gồm: lãi tiền gởi và lãi tiền vay. - Các chi phí ngoài lãi: chi điều hành; chi về hoạt động dịch vụ; chi dự phòng; chi bảo hiểm tiền gởi; chi nộp thuế, phí và lệ phí; chi về hoạt động khác. 2.1.4.3. Lợi nhuận của ngân hàng “Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng là khoản chênh lệch được xác đ ịnh gi ữa tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí ph ải tr ả h ợp lý h ợp l ệ khác”. (Trần Huy Hoàng. Quản trị ngân hàng thương mại. 2007. NXB Lao Động). 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn a. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn Vốn huy động Vốn huy động trên tổng nguồn vốn = Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn có bao nhiêu t ỷ l ệ % là v ốn nhàn rỗi được huy động trong dân cư, tức là khả năng huy động vốn của ngân hàng. b. Vốn huy động trên vốn tự có của ngân hàng Vốn huy động Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có = Vốn tự có của ngân hàng Chỉ số này giúp các nhà phân tích xác định khả năng thu hút vốn của một đồng vốn tự có. Hay nói cách khác, nhìn vào chỉ số này nhà quản trị có th ể bi ết đ ược quy mô huy động vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. c. Tỷ trọng từng loại tiền gởi trên tổng vốn huy động Số dư từng loại tiền gởi Tỷ trọng từng loại tiền gởi = x 100% Tổng số vốn huy động Chỉ số này xác định kết cấu của nguồn vốn huy động để phát hiện mặt mạnh, điểm yếu của ngân hàng trong kinh doanh. Nếu ngân hàng nào có t ỷ tr ọng ti ền gởi trong kỳ hạn cao, ngân hàng đó sẽ có nhi ều thuận lợi trong vi ệc t ạo ra l ợi nhu ận. Ngược lại, ngân hàng nào có tỷ lệ tiền gởi với lãi suất cao chi ếm t ỷ tr ọng l ớn s ẽ gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết đầu ra của nguồn v ốn. Ch ỉ s ố này còn giúp các nhà phân tích xác định lãi suất bình quân đầu vào của các ngân hàng thương mại. 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn a. Vòng quay vốn Doanh số thu nợ Vòng quay vốn = Dư nợ bình quân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:6
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên Chỉ tiêu vòng quay vốn đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín d ụng, phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định. b. Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, nếu chỉ tiêu này giảm dần thể hiện tín dụng đạt chất lượng cao và ngược lại. Theo qui định của Ngân hàng Nhà nước các ngân hàng có tỷ lệ n ợ quá h ạn trên tổng dư nợ > 7% được xem là ngân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này < 5% ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay cao và được nhận nhiều thang điểm cao trong hàng xếp hạng các tổ chức tín dụng. c. Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động Tổng dư nợ Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động = Nguồn vốn huy động Chỉ số này giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. d. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Nh ững ngân hàng có chỉ tiêu này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín d ụng c ủa ngân hàng này cao. e. Hệ số rủi ro tín dụng Tổng dư nợ Hệ số rủi ro TD = Tổng tài sản có Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng th ời rủi ro tín dụng cũng rất cao. 2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng a. Phân tích doanh thu - Tỷ lệ từng khoản mục doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:7
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên Số dư từng khoản mục doanh thu Tỷ lệ % từng khoản mục doanh thu = Tổng doanh thu Xác định cơ cấu của từng khoản doanh thu, để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời có kh ả năng ki ểm soát đ ược r ủi ro trong kinh doanh để có biện pháp khắc phục. b. Phân tích chi phí của ngân hàng - Tỷ lệ từng khoản mục chi phí Chi phí từng khoản mục Tỷ lệ từng khoản mục chi phí = Tổng chi phí Tỷ lệ này cho biết kết cấu của từng khoản mục chi phí để có thể hạn chế các khoản mục bất hợp lý, tăng cường các khoản mục chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị của ngân hàng đề ra. c. Phân tích lợi nhuận của ngân hàng Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh c ủa ngân hàng thương mại. Lợi nhuận có thể hữu hình như ti ền, tài sản,… và vô hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, ho ặc phần trăm th ị phần mà ngân hàng chiếm được,… Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng luôn đ ương đầu v ới những khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thoả mãn những yêu c ầu v ề lợi nhuận của hội đồng quản trị ngân hàng, c ủa các c ổ đông, c ủa các khách hàng ký thác lẫn khách hàng đi vay,…mặt khác, họ phải đối phó với những quy định, chính sách của Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ ngân hàng,…Các ngân hàng luôn đặt ra v ấn đề là làm thế nào để hài hoà giữa lợi nhuận và mức rủi ro mà vẫn đ ảm bảo ch ấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Nhà n ước và thực hi ện đ ược k ế ho ạch kinh doanh của ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên, các nhà quản tr ị bu ộc ph ải phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân tích có thể theo dõi, ki ểm soát, đánh giá l ại các chính sách về tiền gởi và cho vay của mình, xem xét các kế ho ạch m ở r ộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua phân tích l ợi nhuận, nhà qu ản tr ị có th ể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn v ề kết qu ả đ ạt đ ược, xu h ướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. - Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS_Return on Sales) Lợi nhuận sau thuế ROS = x 100% Tổng doanh thu ROS giúp ta xác định khả năng mang lại lợi nhuận c ủa m ột đ ồng doanh thu. Đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. C ụ th ể, ch ỉ s ố này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong vi ệc gi ảm chi phí và tăng thu nhập cho ngân hàng. Theo yêu cầu của Ngân hàng Thương m ại nên duy trì t ỷ l ệ này ở mức > 10%. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:8
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA _ Return on Assets) Lợi nhuận sau thuế ROA= x 100% Tài sản Có bình quân ROA cho người phân tích thấy được tình hình bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản Có. Nói cách khác, ROA giúp ta xác đ ịnh hi ệu qu ả kinh doanh của một đồng tài sản Có. ROA cao kh ẳng đ ịnh hi ệu qu ả kinh doanh t ốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản Có hợp lý, có sự đi ều đ ộng linh ho ạt gi ữa các h ạng m ục trên tài sản Có trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá cao sẽ làm cho các nhà phân tích lo lắng vì rủi ro luôn song hành v ới l ợi nhu ận. Vì v ậy, vi ệc so sánh ROA giữa các kỳ hoạch toán, đối chiếu với sự di chuyển của tài sản Có, nhà phân tích có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của ngân hàng. Trong chừng mực nào đó, ROA còn là một sự phản ánh chi ến l ược kinh doanh, kh ả năng và cách thức cảm nhận, phản ánh của ban lãnh đạo ngân hàng đ ối v ới s ự bi ến đ ộng trong chính sách tiền tệ và tài chính của Nhà nước, của thị trường. -Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE _ Return on Equity) Lợi nhuận sau thuế ROE = x 100% Vốn tự có bình quân ROE đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn tự có. Đo l ường khả năng lành mạnh của ngân hàng. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự Có chi ếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động v ốn nhi ều để cho vay. Trong trường hợp đó, một sự điều chỉnh lại vốn tự có theo m ột tỷ lệ hợp lý v ới v ốn huy động sẽ là cần thiết để đảm bảo tính vận hành nghiêm túc của ngân hàng. - Đòn bẩy tài chính ROE Đòn bẩy tài chính = ROA Chỉ số này cho thấy tác động của nguồn vốn tài trợ tài sản (từ v ốn ch ủ s ở hữu hay từ vốn vay). Tùy vào tình hình kinh tế khác nhau mà tác động của đòn bẩy tài chính cũng khác nhau. Trong tình hình kinh tế phát tri ển ổn đ ịnh, v ới m ột đòn b ẩy tài chính cao sẽ làm tăng tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư với mức t ương ứng v ới đòn bẩy khi sự tài trợ cho tài sản là vốn vay. Ngược lại, với tình hình kinh t ế b ị suy thoái sẽ gây ra hậu quả xấu cho các nhà đầu tư, khi làm ăn thua l ỗ mà ngu ồn v ốn tài tr ợ cho tài sản chủ yếu là vốn vay mượn. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:9
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:10
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NÔNG THÔN MỸ XUYÊN 3.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên (Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên) ban đầu là Trung tâm tín dụng Mỹ Xuyên, được thành lập năm 1989. Hoạt động theo quyết định thành lập và cấp giấy phép của UBND tỉnh An Giang. Cho đến 12/10/1992 đã được chuyển thể từ quỹ tín dụng sang chính th ức thành lập ngân hàng với tên gọi mới là: Ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên (My Xuyen Rural Commercial Joint Stock Bank). Với vốn điều lệ ban đầu là 303 triệu đồng. Ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên có trụ sở chính tại: 284 Trần Hưng Đạo, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang Điện thoại: 076.843709 Fax: 076.841006 Email: mxbank.com.vn Cũng như những ngân hàng khác, hoạt động chủ yếu của ngân hàng TMCPNT Mỹ Xuyên là nhận tiền gởi, và đi vay để cho vay, ngoài ra ngân hàng còn th ực hi ện cung cấp dịch vụ cho khách hàng như là chuyển tiền và chi tr ả kiều h ối. Thu nh ập của ngân hàng chủ yếu từ hoạt động tín dụng, và thu phí dịch vụ ngân hàng. Qua thời gian từ năm 1992 đến nay, ngân hàng TMCPNT M ỹ Xuyên không ngừng mở rộng hoạt động về mặt qui mô cũng như phạm vi ho ạt đ ộng. Tính đ ến ngày 30/04/2008 ngân hàng Mỹ Xuyên có mạng lưới kinh doanh bao gồm: 1 hội sở chính, 2 chi nhánh, 11 phòng giao dịch, 3 tổ tín dụng và 5 quỹ tiết kiệm. Phạm vi hoạt động vươn tới nhiều xã, phường trong tỉnh An Giang v ới đ ội ngũ cán bộ đáng kể về mặt số lượng lẫn chất lượng, cho vay v ốn cho tất c ả các thành phần kinh tế trong địa bàn tỉnh An Giang. Nhưng hoạt động ch ủ yếu c ủa ngân hàng là phục vụ cho nông dân đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên đ ịa bàn t ỉnh An Giang. Hướng phát triển mở rộng mạng lưới hoạt động Ngân hàng xu ống các đ ịa bàn nông thôn nhằm tạo thuận lợi cho bà con nông dân có thể dễ dàng liên hệ vay vốn của ngân hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất nông nghi ệp và các ngành nghề truyền thống tại các địa phương trong tỉnh An Giang. Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên thường xuyên tổ chức cho cán b ộ công nhân viên chức tham gia các khoá huấn luyện, đào tạo đ ể nâng cao trình đ ộ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với sự phát triển chung của ngành ngân hàng, đáp ứng được yêu cầu phục vụ hơn 30.000 hộ sản xuất, kinh doanh và công nhân viên chức trong toàn tỉnh. 3.2. Vai trò của ngân hàng Sự có mặt của ngân hàng Mỹ Xuyên không chỉ đơn thuần đáp ứng k ịp th ời vốn cho nền kinh tế của tỉnh, phục vụ nền kinh tế phát tri ển cao h ơn mà còn góp phần cho đời sống người dân bớt cơ cực, qua đó xóa dần n ạn cho vay n ặng lãi tại nông thôn, tạo điều kiện tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho nhiều người dân ở tuổi lao động. SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai_5KD Trang:11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá về hoạt động quản lý hoạt động ngoại hối của NHNN Việt Nam thời gian qua và những kiên nghị
23 p | 1233 | 544
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá điều kiện địa chất công trình hồ chứa số 06 (khu vực Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
46 p | 892 | 311
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Nguyễn Thị Bích Hợi
114 p | 702 | 171
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng triển khai bảo hiểm y tế HS - SV tại cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
92 p | 364 | 113
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
67 p | 507 | 112
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá năng lực toán học của học sinh THPT theo PISA tại TP. Cần Thơ
45 p | 327 | 57
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
91 p | 240 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đình tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai – Mũi - Họng Trung Ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2011
39 p | 240 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bản Việt chi nhánh Cần Thơ
92 p | 40 | 25
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Lắp máy và Xây dựng Điện
96 p | 164 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020
81 p | 32 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá thông tin về liều dùng và hiệu chỉnh liều trong các cơ sở dữ liệu thực hành tra cứu thông tin thuốc tại Việt Nam
66 p | 115 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng liên kết giữa thương lái và nông hộ trồng thanh long tại huyện Châu Thành tỉnh Long An
89 p | 29 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thương mại nội thất Khôi Vũ
98 p | 25 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp : Đánh giá hoạt động gia công xuất khẩu mặt hàng máy may gia đình tại Công ty TNHH Zeng Hsing Industrial năm 2021
102 p | 35 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá tác dụng của Ropivacaine 0,1% phối hợp với Fentanyl 2MCG/ML gây tê ngoài màng cứng giảm đau trong đẻ
38 p | 120 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng tình huống đánh giá năng lực sinh viên khoa Quản lý công nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
95 p | 48 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp: Đánh giá hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần bằng phương pháp Monte Carlo
42 p | 95 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn