intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

33
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường trong giai đoạn 2018-2020 để tìm hiểu tình hình kinh doanh của công ty, tìm ra hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân của các hạn chế đó. Từ đó đề giải pháp cải thiện và phát huy tiềm lực của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ BÙI THỊ DIỄM ĐA PHÂN TÍCH HI HIỆU QUẢ HOẠT Đ T ĐỘNG KINH DOANH C A CÔNG TY TRÁCH CỦA NHIỆM H M HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ NG THƯƠNG M I HƯNG PHÁT CƯ MẠI CƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018-2020 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC LU C Ngành: Kế Toán Mã ngành: 7340301 Hậu Giang, tháng 10 năm 2021
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ BÙI THỊ DIỄM ĐA MSSV: 436837296 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT CƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018-2020 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KẾ TOÁN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: THẠC SĨ LÝ HUỲNH Hậu Giang, tháng 10 năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ Trải qua quá trình học tập, rèn luyện tại trường Đại học Võ Trường Toản và khoảng thời gian ngắn tiếp xúc thực tế tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường, khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Kế Toán – đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 20218-2020” là kết quả sự cố gắng của bản thân với sự tận tình giúp đỡ, động viên của thầy cô, gia đình và bạn bè. Qua đây em xin cảm ơn đến những người đã giúp đỡ em trong thời gain học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua. Đầu tiên em xin chân thành gửi tới quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Võ Trường Toản đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em. Đây là cơ sở vững chắc để em thực hiện khóa luận này. Em xin trân trọng cảm ơn thầy Thạc sĩ Lý Huỳnh đã tận tình giúp đỡ định hướng tư duy, cách làm việc khoa học. Đó là lời góp ý quý báu trong quá trình làm khóa luận, cũng là hành trang quý giá khi bước vào đời. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty Trách nhiện hữu hạn Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường, các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc tiếp cận với thực tiễn, cung cấp các tài liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận đúng hạn. Hậu Giang, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện BùiThị Diễm Đa i
  4. LỜI CAM KẾT Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả số liệu phân tích trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, không trùng với đề tài nghiên cứu nào. Hậu Giang, ngày tháng năm 2021 Người thực hiện Bùi Thị Diễm Đa ii
  5. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU-------------------------------------------------------------------- 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ---------------------------------------------------- 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------- 1 1.2.1 Mục tiêu chung -----------------------------------------------------------------1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể -----------------------------------------------------------------2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------- 2 1.3.1 Thời gian ------------------------------------------------------------------------ 2 1.3.2 Không gian ---------------------------------------------------------------------2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu --------------------------------------------------------- 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ---------------------------------------------------------- 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ----------------------------------------------------------- 5 2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ------5 2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá -------------------------------------------- 10 2.1.3 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ------ 13 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------- 17 2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu --------------------------------------------- 17 2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu -------------------------------------------- 17 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH XD VÀ TM HƯNG PHÁT CƯỜNG NĂM 2018-2020 -- 22 3.1 GIỚI THIỆU KHÁT CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT CƯỜNG -------------------------------------------------------------- 22 3.1.1 Giới thiệu chung ------------------------------------------------------------- 22 3.1.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: ----------------------------------------------- 22 3.1.3 Cơ cấu lao động: ------------------------------------------------------------ 22 3.1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức -------------------------------------------------------- 23 3.1.5 Hình thức kế toán ------------------------------------------------------------ 23 3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY---------------- 24 3.2.1 Thuận lợi ---------------------------------------------------------------------- 26 3.2.2 Khó khăn ---------------------------------------------------------------------- 26 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XD VÀ TM HƯNG PHÁT CƯỜNG -------------------------- 27 4.1 PHÂN TÍCH KẾ QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2018-2020 ------------------------------------------------------------- 27 iii
  6. 4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2018-2020 ------------------ 27 4.1.2 Phân tích tình hình chi phí qua 3 năm 2018-2020 ---------------------- 35 4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2018-2020 ------------------- 45 4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2018- 2020 ------------------------------------------------------------- 53 4.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu (ROS)---------------------------- 54 4.2.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) ------------------------------- 55 4.2.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)--------------------- 55 4.2.4 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí --------------------------------------- 56 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ TM HƯNG PHÁT CƯỜNG -------------------------------------------------------------------------------- 58 5.1 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY --------------------------- 58 5.1.1 Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty --------------------------- 58 5.1.2 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu cơ hội và thách thức ---------- 61 5.2 NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ------------------------------------------------------------ 64 5.2.1 Nguyên nhân chủ quan ------------------------------------------------------ 64 5.2.2 Nguyên nhân khách quan --------------------------------------------------- 64 5.3 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG KINH DOANH ------------------------------------------------------------------------ 65 5.3.1 Những kết quả đạt được ---------------------------------------------------- 65 5.3.2 Những hạn chế trong kinh doanh ------------------------------------------ 65 5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH 66 5.4.1 Biện pháp tăng doanh thu -------------------------------------------------- 66 5.4.2 Biện pháp hạ thấp chi phí -------------------------------------------------- 67 5.4.3 Một số giải pháp khác------------------------------------------------------- 68 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ------------------------------------------- 69 6.1 KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------ 69 6.2 KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------ 69 6.2.1 Đối với Nhà nước ------------------------------------------------------------ 70 6.2.2 Đối với công ty --------------------------------------------------------------- 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------ 71 PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------- 71 DANH MỤC BẢNG iv
  7. Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 ........................................................25 Bảng 3.2 Chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 ..........................................25 Bảng 4.2 Tình hình khối lượng công trình thực hiện của từng quy mô công trình của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018- 2020 ......................................................................................................................32 Bảng 4.3 Mức độ ảnh hưởng của khối lượng và giá đến doanh thu của năm 2018 với 2019 ................................................................................................................33 Bảng 4.4 Mức độ ảnh hưởng của khối lượng và giá đến doanh thu của năm 2019 với 2020 ................................................................................................................34 Bảng 4.5 Tình chung sử dụng chi phí của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 ........................................................36 Bảng 4.6 Chênh lệch chi phí của công ty qua 3 năm 2018-2020 .........................37 Bảng 4.7 Tình hình biến động chi phí theo khoản mục qua TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 ..........................................39 Bảng 4.8 Chênh lệch biến động chi phí theo khoản mục của công ty qua 3 năm 2018-2020 .............................................................................................................39 Bảng 4.9 Tình hình chung lợi nhuận theo khoản mục của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020 ............................45 Bảng 4.10 Chênh lệch Lợi nhuận theo khoản mục của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020......................................46 Bảng 4.11 Ảnh hưởng các nhân tố đến lợi nhuận.................................................49 Bảng 4.12 Phân tích khả năng sinh lợi của công ty giai đoạn 2018-2020............54 v
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................23 Hình 3.2 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty .......................................................24 Hình 4.1 Tỷ trọng công trình thực hiện theo qui mô qua 3 năm ..........................28 Hình 4.2 Khối lượng công trình thực hiện theo từng quy mô qua 3 năm.............32 Hình 4.3 Biểu đồ biểu diễn tình hình chung sử dụng chi phí qua 3 năm .............38 Hình 4.4 Tình hình lợi nhuận theo khoản mục của công ty qua 3 năm ................46 vi
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT DT Doanh thu LN Lợi nhuận TB Trung bình QLDN Quản lý doanh nghiệp NVL Nguyên vật liệu HĐKD Hoạt động kinh doanh GVHB Giá vốn hàng bán BH Bán hàng CP Chi phí CCDC Công cụ dụng cụ TSCĐ Tài sản cố định TC Tài chính QMCT Quy mô công trình TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại XD Xây dựng vii
  10. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam bước sang giai đoạn kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Đây là cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vấn đề đặt ra với mọi doanh nghiệp là làm sao đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất. Quy luật khan hiếm buộc các doanh nghiệp phải tận dụng hiệu quả tất cả các nguồn lực, đồng thời quy luật cạnh tranh yêu cầu doanh nghiệp phải tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh của mình - sự cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp với môi trường xung quanh. Ngành xây dựng các quốc gia ngày nay chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong bối cảnh nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay thì ngành xây dựng nói chung cũng như các doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ nói riêng đang đối diện với nhiều thách thức. Để tìm hiểu được nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề phát sinh, nhận diện và khai thác các năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp đồng thời có biện pháp đối phó với các thách thức mà doanh nghiệp đang gặp phải,từ đó đặt ra chiến lược phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động, thì việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là tất yếu. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như ngày nay, mỗi một doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực ngành nghề nào cũng đều gặp phải những thử thách nhất định. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng vốn và các nguồn lực một cách hiệu quả? Nguyên nhân các hạn chế của doanh nghiệp hiện tại là gì? Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả kinh doanh và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh là cần thiết, sau quá trình tìm hiểu doanh nghiệp tác giả đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH XD & TM Hưng Phát Cường” để làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường trong giai đoạn 2018-2020 để tìm hiểu tình hình kinh doanh của công ty, tìm ra hạn chế còn tồn đọng và 1
  11. nguyên nhân của các hạn chế đó. Từ đó đề giải pháp cải thiện và phát huy tiềm lực của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh Công ty TNHH XD và TM Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020. - Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD và TM Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020. - Mục tiêu 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD và TM Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020. - Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH XD và TM Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Thời gian - Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày tháng 8/2021 đến tháng 10/2021 - Thời gian thu thập số liệu: 3 năm (từ năm 2018 đến năm 2020) 1.3.2 Không gian - Địa điểm: Công ty TNHH XD & TM Hưng Phát Cường - Địa chỉ: 8A/7, tổ 3, khu vực 1, Phường Trà An, Quận Bình Thuỷ, Thành phố Cần Thơ 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài chỉ đi sâu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản có liên quan đến việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Việc phân tích này đều dựa vào báo cáo tài chính năm của công ty qua 3 năm, cụ thể dựa vào 2 bảng: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, tìm ra được các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh qua đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Công Ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hưng Phát Cường là công ty thi công xây dựng các công trình. Trong 3 năm 2018-2020 công ty chủ yếu xây dựng các công trình nhà ở với quy mô vừa và nhỏ nên đây là đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn này. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Trương Thị Bích Hào (2007), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang”. 2
  12. Bài viết phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2004-2006. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh số thực hiện kỳ này với kỳ trước để thấy xu hướng phát triển, đánh giá tăng trưởng của doanh nghiệp, phương pháp phân tích chi tiết và phương pháp phân tích tỷ lệ. Qua phân tích tác giả cho thấy được doanh thu hoạt động nâng lên nhiều, khả năng thanh toán được đảm bảo. bên cạnh đó cũng có những khó khăn như các khoản chi phí lãi vay phát sinh làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Trương Thị Hương Lan (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân quả kinh doanh công ty Xăng dầu Tây Nam Bộ”. Đề tài phân tích doanh thu, chi phí , lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006-2008. Đồng thời, đề tài còn phân tích môi trường kinh doanh của công ty để xác định những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai của công ty.Đề tài sử dụng các phương pháp: so sánh bằng số tương đối và tuyệt đối để phân tích chỉ số biến động của chỉ tiêu phân tích, phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận và phân tích môi trường kinh doanh của công ty bằng cách xây dựng ma trận SWOT. Qua phân tích tác giả kết luận công ty hoạt động hiệu quả nhưng tổng nợ trên tài sản khá cao, dù giúp công ty tiết kiệm thuế nhưng rủi ro nhiều khó mở rộng quy mô kinh doanh vì không có sự chủ động vốn kinh doanh Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Bích Dung (2009) đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh khách sạn Sa Đéc”. Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận và chi phí; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của khách sạn; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phương pháp: Phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối để phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của khách sạn, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của dịch vụ lưu trú và dịch vụ nhận đặt tiệt cưới cảu khách sạn.Qua phân tích tác giả nhận thấy những hạn chế còn tồn tại của khách sạn như chưa chưa chủ động về giá nguồn nguyên vật liệu đầu vào, các dịch vụ đầu tư chưa đa dạng, cơ sở vật chất còn hạn chế. Đồng thời tác giả cũng đưa ra được các giải pháp phù hợp. Khóa luận tốt nghiệp của Đinh Thái Như Ngà (2009), đề tài “phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Ga Thịnh”. Mục tiêu: Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và lợi nhuận nói riêng; đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. Phương pháp: Phương pháp phân tích theo chiều ngang để đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu của từng bảng (Báo cáo kết quả hoạt động kinh 3
  13. doanh, bảng cân đối kế toán); phân tích theo chiều dọc để thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng bảng và giữa các bảng.; phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xây dựng nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Qua phân tích cho thấy các hạn chế như máy móc còn lạc hậu, nguồn vốn kinh doanh chưa ổn định chủ yếu do di vay. Luận văn tốt nghiệp của Lê Thúy Hằng (2009), đề tài “Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần Minh Hải”. Mục tiêu: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận; đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty qua một số chỉ tiêu cơ bản; tìm ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp: tác giả sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh và phân tích chỉ số tài chính. Qua phân tích tác giả nhận xét cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty được mở rộng, quy mô công ty cũng được mở rộng nhờ việc công ty luôn đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Tuy nhiên các khoản phải thu còn khá cao cho thấy công ty đang bị chiếm dụng vốn, khả năng thanh toán thấp. Đồng thời tác giả cũng đã nêu ra các giải pháp phù hợp giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhìn chung về phương pháp nghiên cứu các tác giả trên chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh chiều ngang và chiều dọc, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp xây dựng ma trận SWOT,… các bài nghiên cứu trên đều đã giải quyết mục tiêu được đặt ra. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có tác giả và công trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH XD Và TM Hưng Phát Cường đến năm 2020. Vì vậy trên cơ sở kế thừa nghiên cứu đã có kết hợp với các thông tin mới để tiến hành thực hiện đề tài này. Đồng thời, bổ sung thêm các phương pháp nghiên cứu như thống kê mô tả để làm cơ sở phân tích. 4
  14. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Những vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh a) Khái niệm Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các qui luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. b) Tầm quan trọng Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào, hình thức hoạt động nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn có trong doanh nghiệp mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng này nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua đó, các nhà quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và mặt mạnh, hạn chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy, người ta xem phân tích hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì phân tích luôn đi trước quyết định kinh doanh. Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Kinh doanh, dù trong bất cứ vĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều có rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích, dựa trên những tài 5
  15. liệu đã thu thập được thì doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như phân tích về: tài chính, lao động, vật tư, trang thiết bị,.... có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải phân tích các điều kiện tác động từ bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh,... Trên cơ sở phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể dự đoán được rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phương án phòng ngừa. 2.1.1.2 Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý . - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh . Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp hiệu quả. - Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. - Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tư... Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng , đối thủ cạnh tranh... trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kẻ hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra. 6
  16. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay... với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài nữa). Những thông tin này thường không có sẵn trong báo cáo kế toán tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào của doanh nghiệp. Để có những thông tin này người ta phải thông qua quá trình phân tích. Với tư cách là môn khoa học độc lập, phân tích hoạt động kinh doanh có đối tượng riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình nó là một hoạt động kinh doanh, đồng thời cũng là một hiện tượng xã hội đặc biệt. - Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh. Nội dung phân tích tài chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất , tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã được , những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp trước mắt ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn. - Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ, phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 2.1.1.4 Đối tượng sử dụng công cụ phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Nhà quản trị: phân tích để có quyết định quản trị. - Nhà cho vay: phân tích để có quyết định tài trợ vốn. - Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư , liên doanh. - Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp- nơi họ có phần góp vốn của mình , đặc biệt là tại các công ty công cộng. 7
  17. - Sở giao dịch chứng khoán hay ủy ban chứng khoán nhà nước: phân tích- hoạt động kinh doanh trước khi cho phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu. - Các cơ quan khác như: thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên và các công ty phân tích chuyên nghiệp. 2.1.1.5 Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh đúng đắn , phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ cụ thể như sau:  Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh - Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả tính được so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán định mức ... đã đặt ra để. khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh. - Ngoài quá trình đánh giá dựa trên phân tích cần xem xét đánh giá tình hình các quy định , các thể lệ thanh toán , trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà nước ban hành và luật trong kinh doanh quốc tế. - Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, người ta có được cơ sở định hướng để nghiên cứu sâu hơn ở các bước sau, nhằm làm rõ các vấn đề mà doanh quan tâm.  Đề xuất các giải pháp khai thác tiềm năng Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung, mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân, mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần được khai thác, và những chỗ còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu ở doanh nghiệp của mình.  Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định - Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là để nhận biết tiến độ thực hiện và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu như kiểm tra và đánh giá đúng đắn, nó có tác dụng giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch và đề ra các giải pháp tiến hành trong tương lai. - Định kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá trên mọi khía cạnh hoạt động đồng thời căn cứ vào các điều kiện tác động ở bên ngoài, như môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp đang đứng ở đâu và hướng đi đâu, các phương án xây dựng chiến lược kinh doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu không còn phù hợp thì cần phải điều chỉnh kịp thời. 8
  18. - Nhiệm vụ của phân tích nhằm xem xét các dự báo, dự toán có thể đạt được trong tương lai có thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hay không? 2.1.1.6 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Nền kinh tế nước ta đang mở cửa hội nhập, do đó đã tạo ra những thời cơ và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam . Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải biết tận dụng thời cơ, vượt qua những khó khăn thách thức trước mắt, từng bước xác định vị thế của mình trên thương trường. Và điều quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì: - Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải hoạt động có hiệu quả mà hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tiền vốn,...) để đạt được mục tiêu xác định của doanh nghiệp. Mục tiêu sau cùng của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận. Khi kinh doanh có lợi nhuận, doanh nghiệp có thể đảm bảo cho quá trình tái đầu tư mở rộng sản xuất và cũng đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của xã hội, vì vậy khi doanh nghiệp phát triển cũng góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như toàn xã hội. - Nâng cao hiệu quả kinh doanh để tạo ra ưu thế trong cạnh tranh và mở rộng thị trường Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển, điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tạo cho mình ưu thế để cạnh tranh. Ưu thế đó có thể là chất lượng sản phẩm, giá bán, cơ cấu hoặc mẫu mã sản phẩm. Trong giới hạn về khả năng các nguồn lực, doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện điều này bằng cách tăng khả năng thai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh - Nâng cao hiệu quả kinh doanh để đảm bảo đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp. Đối với mỗi người lao động, tiền lương là phần thu nhập chủ yếu nhằm duy trì cuộc sống của họ. Do đó, phấn đấu để tăng thêm thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp luôn là mục tiêu quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp có thể sử dụng tiền lương như một công cụ để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thu nhập ngày càng cao, càng ổn định cùng với các khoản tiền thưởng sẽ tạo nên sự tin tưởng và tinh thần hăng say lao động trong toàn doanh nghiệp, đồng thời việc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm lao động bằng cách trừ vào lương sẽ góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm cho mọi người. Từ đó nâng 9
  19. cao năng suất lao động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá 2.1.2.1 Doanh thu - Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc vào các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi các sự kiện đó phát sinh và những yếu tố không chắc chắn được giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ. - Phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được xác định phù hợp với chi phí đã phát sinh của khối lượng công việc đã hoàn thành thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Theo phương pháp này, doanh thu và chi phí của hợp đồng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu và chi phí của phần công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định doanh thu có thể được xác định bằng nhiều cách khác nhau. Doanh nghiệp cần sử dụng phương pháp tính toán thích hợp để xác định phần công việc đã hoàn thành. Tuỳ thuộc vào bản chất của hợp đồng xây dựng, doanh nghiệp lựa chọn áp dụng một trong 3 phương pháp sau để xác định phần công việc hoàn thành: a) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng; b) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; c) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng. Việc thanh toán theo tiến độ và những khoản ứng trước nhận được từ khách hàng thường không phản ánh phần công việc đã hoàn thành. - Doanh thu hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo 2 trường hợp:Khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách đáng tin cậy (khi doanh nghiệp có thể thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng) : TH1: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch - Doanh thu và Chi phí ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC. - Không phụ thuộc vào hoạt động và số tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch. 10
  20. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì: a) Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và giao trách nhiệm cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc đã hoàn thành và lập chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ: – Nếu áp dụng phương pháp “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng” thì giao cho bộ phận kế toán phối hợp với các bộ phận khác thực hiện; – Nếu áp dụng phương pháp “Đánh giá phần công việc đã hoàn thành” hoặc phương pháp “Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng” thì giao cho bộ phận kỹ thuật thi công phối hợp với các bộ phận khác thực hiện. b) Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ xác định doanh thu trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hóa đơn) làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán. Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng đòi tiền. Kế toán căn cứ vào hóa đơn để ghi sổ kế toán số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch. TH2: Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện - Doanh thu và Chi phí ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, được khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải căn cứ vào phương pháp tính toán thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn gửi cho khách hàng đòi tiền và phản ánh doanh thu và nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Việc trích lập dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được thực hiện theo từng công trình, hạng mục công trình xây lắp và được hạch toán vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch được hoàn nhập và được hạch toán vào TK 711 “Thu nhập khác”. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0