intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

28
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017–2019, qua đó đề xuất giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ LÊ THU HIỀN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI GIA SƠN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: D340301 Tháng 10 năm 2020
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ LÊ THU HIỀN MSSV: 3554435278 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÁI GIA SƠN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: KẾ TOÁN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THẠC SĨ NGÔ ANH TUẤN Tháng 10 năm 2020
  3. LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Võ Trường Toản cùng với thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đề tài này hoàn thành được là nhờ sự nỗ lực học tập của bản thân em, sự quan tâm, động viên an ủi của cha mẹ, còn có sự chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô và Cô Chú tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn trong thời gian thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường và Thầy Cô Khoa Kinh Tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học tập tốt nhất để phát huy khả năng của mình, cho chúng em những kiến thức quý báu để có nền tảng vững chắc cho chúng em vào đời sau này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn đã tận tình hỗ trợ và chỉ bảo cho em. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Ngô Anh Tuấn là giảng viên đã tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt bài luận của mình. Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức của em còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy Cô và các bạn để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin kính chúc Qúy Thầy Cô, toàn thể cán bộ nhân viên Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và ngày càng phát triển. Em xin trân trọng cảm ơn! Ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện Lê Thu Hiền i
  4. TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu Giang, ngày tháng năm 2020 Người thực hiện Lê Thu Hiền ii
  5. iii
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Ngô Anh Tuấn Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Lê Thu Hiền Ngành: Kế toán Khóa: 9 Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn. Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: Lê Thu Hiền có thái độ nghiêm túc thực hiện luận văn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn chưa sát sao với giáo viên hướng dẫn từ đó dẫn đến việc luận văn chưa đạt tuyệt đối với yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. 2. Về chất lượng của nội dung luận văn: Nhìn chung luận văn còn một số vấn đề cần hoàn thiện. Tuy nhiên, nội dung luận văn cũng đã phản ánh được các kiến thức cấp bậc đại học phục vụ cho đề tài. Luận văn đạt yêu cầu. Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 7,5 điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: 7,5 điểm (thang điểm 10) Cần Thơ, ngày tháng năm 2020 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi họ tên) iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... i TRANG CAM KẾT ......................................................................................... ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................... iv DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung: .................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1 Không gian ........................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian............................................................................................... 2 1.3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU2 CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4 2.1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh ........................... 4 2.1.2 Các chỉ tiêu về phân tích hoạt động kinh doanh .................................. 5 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 13 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 13 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 13 CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 15 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN .............................. 15 3.1 GIƠÍ THIỆU CHUNG ............................................................................... 15 3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .............................................................. 15 v
  8. 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ................................................................. 16 3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2019 .................................... 17 CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2019 ............................................................... 20 4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2019 ...................................................... 20 4.1.1 Phân tích biến động doanh thu của công ty ........................................ 20 4.1.2 Phân tích biến động chi phí của công ty............................................. 24 4.1.3 Phân tích biến động lợi nhuận của công ty ........................................ 28 4.1.4 Các nhóm chỉ tiêu tài chính ................................................................ 30 4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN ......................................... 42 4.2.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................... 42 4.2.2 Môi trường vi mô ............................................................................... 43 4.2.3 Môi trường nội tại............................................................................... 44 4.3 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2019 ................ 47 4.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................... 47 4.3.2 Những hạn chế ................................................................................... 48 4.3.3 Nguyên nhân ....................................................................................... 48 CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 49 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN .......................................................................... 49 5.1 MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY .................................................................... 49 5.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN ..... 52 5.2.1 Giải pháp tăng doanh thu.................................................................... 52 5.2.2 Giải pháp tối thiểu hóa các chi phí nhằm tăng lợi nhuận ................... 53 vi
  9. 5.2.3 Giải pháp về lao động ......................................................................... 54 5.2.4 Giải pháp về vốn................................................................................. 54 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 57 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 57 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 57 6.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước .................................................. 57 6.2.2 Kiến nghị đối với công ty ................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 60 vii
  10. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017- 2019 .............................................................................................. 17 Bảng 4.1: Biến động doanh thu công ty TNHH Thái Gia Sơn ........................ 20 Bảng 4.2: Chi phí của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017-2019..... 24 Bảng 4.3: Tổng lợi nhuận công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................................................... 28 Bảng 4.4: Tỷ số về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 31 Bảng 4.5: Hệ số thanh toán chung của công ty TNHH Thái Gia Sơn ............. 32 Bảng 4.6: Số vòng quay tổng tài sản của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 33 Bảng 4.7: Số vòng quay khoản phải thu của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................. 34 Bảng 4.8: Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................. 36 Bảng 4.9: Các tỷ số về quản trị nợ của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 37 Bảng 4.10: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................... 38 Bảng 4.11: Tỷ suất sinh lợi trên vốn sở hữu của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2018 ...................................................................................... 39 Bảng 4.12: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 -2019 ......................................................................... 40 Bảng 4.13: Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí của Công ty TNHH Thái Gia Sơn .......................................................................................................................... 41 Bảng 4.14: tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty TNHH Thái Gia Sơn ............... 42 Bảng 4.15: Trình độ bậc thợ của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................................... 44 Bảng 4.16: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................................... 46 Bảng 5.1: Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn .. 50 viii
  11. DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức các phòng ban trong Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 16 Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................... 18 Hình 4.1: Doanh thu thuần tại công ty TNHH Thái Gia Sơn .......................... 21 Hình 4.2: Doanh thu từ hoạt động tài chính .................................................... 21 Hình 4.3: Doanh thu từ hoạt động khác ........................................................... 22 Hình 4.4: Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Thái Gia Sơn ....................... 23 Hình 4.5: Giá vốn hàng bán của công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn ....... 25 2016 -2019 ....................................................................................................... 25 Hình 4.6: Chi phí tài chính của công ty TNHH Thái Gia Sơn ........................ 26 Hình 4.7: Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ..................................... 26 Hình 4.8: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 27 Hình 4.9: Chi phí khác của công ty TNHH Thái Gia Sơn ............................... 27 Hình 4.10: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ............................................... 28 Hình 4.11: Lợi nhuận khác của công ty TNHH Thái Gia Sơn ........................ 29 ix
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSLĐ : Tài sản lưu động TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TTS : Tổng tài sản LN : Lợi nhuận HĐTC : Hoạt động tài chính NĐ – CP : Nghị định – chính phủ TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh NXB : Nhà xuất bản ĐVT : Đơn vị tính SXKD : Sản xuất kinh doanh QLDN : Quản lý doanh nghiệp VCSH : Vốn chủ sở hữu LNST : Lợi nhuận sau thuế LNTT : Lợi nhuận trước thuế CPTPP : Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương EVFTA : Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU x
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Cánh cửa hội nhập đã mở rộng, Việt Nam bước vào thời kỳ kinh tế mới – thời kỳ kinh tế hội nhập sâu và rộng. Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương gọi tắt là hiệp định CPTPP và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam. Gia nhập CPTPP và EVFTA chúng ta sẽ hưởng được những ưu đãi về thuế quan, mở rộng thị trường, khách hàng nhiều hơn. Bên cạnh đó, chúng ta cũng phải đối mặt với những thách thức lớn. Trong nền kinh tế thị trường Nhà nước không thể là tấm màn bao bọc các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải tự thân vận động thay đổi từ cơ cấu nội bộ đến phương án kinh doanh một cách linh động phù hợp với môi trường kinh tế hiện đại luôn thay đổi từng ngày. Nhà nước đã và đang có những thay đổi tạo ra nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh và phát triển quy mô cho các doanh nghiệp. Thông qua việc đánh giá đúng được tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế thích hợp, xác định được đúng phương hướng, sử dụng và quản lý một cách tiết kiệm và có hiệu quả về vốn và các nguồn năng lực, vật lực để đầu tư một cách hợp lý, để doanh nghiệp có thể đạt được những kết quả cao trong kinh doanh. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp cần nắm rõ nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này được thực hiện trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn đã không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, đề ra những đường lối đúng đắn, phương án kinh doanh, chiến lược phù hợp trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên, thị trường được mở rộng và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh cũng là động lực thúc đẩy công ty vươn lên tự khẳng định mình, không ngừng hoàn thiện để tồn tại và phát triển. Trong điều kiện phát triển chung, bên cạnh những thuận lợi để phát triển, công ty cũng gặp không ít khó khăn thách thức. Xuất phát từ những thực tế trên, tác giả thực hiện đề tài: “ Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn ” nhằm đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch, mức độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình họat động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được hiệu quả hơn. 1
  14. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019, qua đó đề xuất giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn giai đoạn 2017 – 2019. - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Thái Gia Sơn. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn. 1.3.2 Thời gian Đề tài thu thập số liệu từ năm 2017-2019. 1.3.3 Nội dung nghiên cứu - Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn từ năm 2017-2019. - Những thuận lợi khó khăn của công ty TNHH Thái Gia Sơn. - Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thái Gia Sơn trong thời gian tới. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Lý Thùy An (2008), luận văn tốt nghiệp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảo Việt Vĩnh Long. Kết quả nghiên cứu: Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động của công ty từ 2004 đến năm 2007. Phân tích doanh thu lợi nhuận của công ty từ năm 2004 đến năm 2007. Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của của công ty từ năm 2004 đến năm 2007. 2
  15. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh : số liệu tương đối và tuyệt đối, phương pháp chi tiết : chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu, chi tiết theo thời gian, địa điểm và phạm vi kinh doanh. - Nguyễn thị Mỵ và Phan Đức Dũng (2009). Phân tích hoạt động kinh doanh - lý thuyết, bài tập và bài giải. Nhà xuất bản Thống kê.  Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính.  Phương pháp phân tích số liệu như: Phương pháp so sánh. Phương pháp tuyệt đối. Phương pháp tương đối. Phương pháp phân tích theo chiều ngang. Phân tích theo chiều dọc. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Các nhân tố đó có tác động tích cực hay tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó xem xét mà có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Nguyễn Văn Định (2003), Giáo trình quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ, Hà Nội. Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính. Phương pháp phân tích số liệu như: Phương pháp so sánh, phương pháp tuyệt đối, phương pháp tương đối. - Phạm Văn Dược (2007), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động. Phân tích các chỉ tiêu về tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . - PGS. TS. Phạm Công Đoàn (2019), Giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản thống kê, TPHCM. Kết hợp với các lý thuyết kinh tế và phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. 3
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô nhỏ, yêu cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu thông tin cho nhà quản trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh hình thành và phát triển như một môn khoa học độc lập, để đáp ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị. Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích hoạt động kinh doanh như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp. Nói tóm lại phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình kết quả hoạt động của doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. 2.1.1.2 Chức năng của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp DN nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong DN của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động 4
  17. kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải đảm bảo hoạt động của mình có hiệu quả để có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng kinh doanh vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường kinh doanh và tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá những hạn chế, nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả của phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ được thực hiện trong mỗi kỳ kinh doanh, mà nó còn được thực hiện trước khi tiến hành kinh doanh. Phân tích giúp các nhà đầu tư quyết định hướng đầu tư và các dự án đầu tư, đáp ứng đòi hỏi của họ về việc điều hành kinh doanh và tính hiệu quả của công tác quản lý cũng như khả năng thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích hiệu quả kinh doanh là điều hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền với kinh doanh, là cơ sở của nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra phương hướng phát triển của các doanh nghiệp. 2.1.2 Các chỉ tiêu về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Doanh thu Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa - dịch vụ, từ hoạt động tài chính, 5
  18. hoạt động bất thường. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau: * Doanh thu ( chủ yếu là doanh thu bán hàng) Doanh thu là biểu hiện của tổng giá trị các loại sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một thời kì nhất định. Đây là bộ phận chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức tính doanh thu: n S=  (Q i 1 ti  pi ) Trong đó S : Là doanh thu bán hàng Q ti : Là số lượng sản phẩm bán ra thứ i bán trong kì. p i : Là giá bán đơn vị sản phẩm thứ i i=1  n Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu: - Khối lượng sản phẩm bán ra trong kì chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi khối lượng sản xuất. Sản phẩm sản xuất càng nhiều thì khả năng tăng doanh thu sẽ càng cao. - Chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu bán hàng vì chất lượng có liên quan tới giá cả sản phẩm và dịch vụ. Vì vậy cần chú ý nâng cao chất lượng sản phẩm. - Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bán ra: giá bán sản phẩm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu nếu các nhân tố khác không có gì thay đổi. Để đảm bảo được doanh thu doanh nghiệp phải có quyết định về giá cả, giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. - Thị trường và phương thức tiêu thụ thanh toán tiền hàng. Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng lớn đến doanh thu bán hàng vì vậy việc tích cực khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh thu của doanh nghiệp. 6
  19. - Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm. Đây là một tài sản quý giá làm cho khách hàng, người tiêu dùng tin tưởng và sẵn sàng ký hợp đồng hay tìm chọn mua sản phẩm trên thị trường. 2.1.2.2 Chi phí Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau. Trong đó chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Và chi phí sản xuất kinh doanh còn được phân loại theo nhiều cách khác nhau: + Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế thì toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các yếu tố sau đây: Chi phí vật tư, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. + Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh gồm các khoản mục chi phí sau đây: Chi phí vật tư trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh chia thành 2 loại là chi phí cố định và chi phí biến đổi. 2.1.2.3 Lợi nhuận Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của 7
  20. doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu lợi nhuận theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính, lợi nhuận thu được từ hoạt động khác. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt đựơc doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận vừa là chỉ tiêu phản ánh kết quả đồng thời vừa là chỉ tiêu phản ánh tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các chủ doanh nghiệp thì hay quan tâm cái gì người ta thu được sau quá trình sản xuất kinh doanh và thu được bao nhiêu, do đó mà chỉ tiêu lợi nhuận được các chủ doanh nghiệp đặc biệt quan tâm và đặt nó vào mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Còn đối với các nhà quản trị thì lợi nhuận vừa là mục tiêu cần đạt được vừa cơ sở để tính các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp. Lợi nhuận = doanh thu - chi phí Nội dung của lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận Chi phí Doanh thu Giá trị hoạt động Chi phí quản lý = thuần về - vốn hàng - - SXKD(hay bán hàng doanh bán hàng bán ra bán hàng) nghiệp Hoặc có thể xác định: Giá thành toàn bộ sản Lợi nhuận hoạt Doanh thu thuần về = - phẩm hàng hoá dịch vụ động kinh doanh bán hàng bán trong kỳ. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2