Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch
lượt xem 13
download
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch. Từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị giúp nâng cao sự hấp dẫn của Công viên Giải trí Kittyd & Minnied, thu hút sự lựa chọn của khách du lịch đến đây trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch
- TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ HUỲNH THỊ KIM THÙY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ KITTYD & MINNIED LÀM ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN CỦA KHÁCH DU LỊCH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán Tháng 9 năm 2022
- TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ HUỲNH THỊ KIM THÙY MSSV: 6251162521 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ KITTYD & MINNIED LÀM ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN CỦA KHÁCH DU LỊCH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Kế Toán CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THS. NGUYỄN BÁCH KHOA Tháng 9 năm 2022
- LỜI CẢM TẠ Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này, đã nhận được sự hỗ trợ , giúp đỡ, động viên hết sức nhiệt tình từ nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau. Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lời cám ơn đến quý Thầy Cô của Khoa Kinh Tế trường Đại học Võ Trường Toản đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho em để em có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cám ơn quý lãnh đạo cùng toàn bộ nhân viên của trường Đại học Võ Trường Toản đã cho em có cơ hội học tập và gắn bó trong suốt 4 năm qua trong môi trường học tập đầy đủ tiện nghi và giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành bổ ích. Đặc biệt, em xin bày tỏ lời tri ân sâu sắc đến ThS.Nguyễn Bách Khoa, thầy đã hết lòng giúp đỡ, lắng nge những ý kiến cá nhân của em, và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành tốt nhất luận văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện hoàn thiện tốt nhất luận văn này, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong quý thầy cô góp ý và giúp đỡ em để luận văn của em được hoàn chỉnh hơn. Đồng thời những ý kiến đóng góp của quý thầy cô sẽ là những kinh nghiệm quý báu giúp em phát triển bản thân, là hành trang để em bước ra môi trường làm việc sau này. Em xin chân thành cám ơn! i
- LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan đề tài luận văn tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích được thể hiện trong luận văn là trung thực, đề tài không trùng với bất kì nghiên cứu nào. Hậu Giang, ngày tháng 9 năm 2022 Người thực hiện Huỳnh Thị Kim Thùy ii
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên của giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Bách Khoa Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên:………………………… Ngành: Kế Toán Khóa 11 Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd&Minnied làm địa điểm tham quan của Khách du lịch. Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. 2. Về chất lượng nội dung của luận văn: ……………………………………………………………………………........ ............................................................................................................................ ……………………………………………………………………………........ ……………………………………………………………………………........ ............................................................................................................................ ……………………………………………………………………………........ Đánh giá quá trình, sinh viên đạt:………điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt:………..điểm (thang điểm 10) ……….. ngày…. tháng…. năm….. Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi họ tên) iii
- MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4.1 Không gian: Công viên Giải trí Kittyd & Minnied tại tỉnh Hậu Giang .... 3 1.4.2 Thời gian: Tháng 7/2022 – tháng 9/2022. ................................................ 3 1.4.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 3 1.5 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3 1.5.1 Tài liệu trong nước.................................................................................... 3 1.5.2 Tài liệu nước ngoài ................................................................................... 4 1.5.3 Đánh giá các tài liệu lược khảo................................................................. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................... 11 2.1 Định nghĩa về khách du lịch và địa điểm tham quan................................. 11 2.1.1 Khách du lịch .......................................................................................... 11 2.1.2 Điểm đến du lịch ..................................................................................... 11 2.2 Cơ sở lý thuyết về quyết định chọn điểm đến du lịch ............................... 13 2.2.1 Cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn ............................................................... 13 2.2.2 Khái niệm về chọn điểm đến .................................................................. 16 2.3 Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................... 16 2.3.1 Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 16 2.3.2 Mô hình lý thuyết nghiên cứu có liên quan ............................................ 20 2.3.3 Cơ sở đề xuất .......................................................................................... 21 2.3.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 23 iv
- 2.3.5 Thang đo ................................................................................................. 24 2.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26 2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................... 26 2.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 27 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ KITTYD & MINNIED .................................................................................... 33 3.1 Công viên chủ đề tại Việt Nam.................................................................. 33 3.2 Công viên Giải trí Kittyd & Minnied ........................................................ 34 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH ........................... 44 4.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ .......................................................................... 44 4.1.1 Thảo luận chuyên gia .............................................................................. 44 4.1.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................. 47 4.2 Nghiên cứu chính thức ............................................................................... 49 4.2.1 Làm sạch dữ liệu ..................................................................................... 49 4.2.2 Thống kê mô tả nghiên cứu .................................................................... 49 4.2.3 Đánh giá độ tin cậy ................................................................................. 55 4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)......................................................... 56 4.2.5 Phân tích mô hình cấu trúc ..................................................................... 58 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ....................................... 66 5.1 Kết luận ...................................................................................................... 66 5.2 Hàm ý quản trị ........................................................................................... 67 5.3 Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69 v
- DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1.1 Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu từ tài liệu lượt khảo ........... 7 Bảng 2.1 Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 23 Bảng 2.2 Các nhân tố và biến quan sát của mô hình ....................................... 24 Bảng 2.3 Ý nghĩa giá trị trung bình của thang đo trong đề tài nghiên cứu ..... 27 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp các biến quan sát (Thang đo nháp lần 2) ................. 45 Bảng 4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo – Nghiên cứu định lượng sơ bộ .. 47 Bảng 4.3 Bảng tóm tắt phân bố mẫu khảo sát ................................................. 49 Bảng 4.4 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Động cơ du lịch) ................. 52 Bảng 4.5 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Chi tiêu du lịch) .................. 52 Bảng 4.6 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Điểm đến du lịch) ............... 53 Bảng 4.7 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Dịch vụ giải trí) .................. 53 Bảng 4.8 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Cơ sở hạ tầng) .................... 54 Bảng 4.9 Tỉ lệ phần trăm của các biến quan sát (Quyết định lựa chọn) .......... 54 Bảng 4.10 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ............................................. 55 Bảng 4.11 Kết quả phân tích EFA ................................................................... 57 Bảng 4.12 Kết quả phân tích hệ số tải ngoài ................................................... 58 Bảng 4.13 Giá trị tin cậy tổng hợp và giá trị hội tụ ......................................... 59 Bảng 4.14 Kết quả phân tích giá trị HTMT ..................................................... 61 Bảng 4.15 Kết quả phân tích khoảng tin cậy cho HTMT ................................ 61 Bảng 4.16 Tổng kết cho mô hình đo lường kết quả ........................................ 62 Bảng 4.17 Hệ số phóng đại phương sai (VIF) ................................................. 64 Bảng 4.18 Hệ số tác động f2 ............................................................................ 64 Bảng 4.19 Ma trận tổng các mô hình ............................................................... 65 vi
- DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Mô hình hành động hợp lý TRA ....................................................... 20 Hình 2.2 Mô hình hành vi dự định TPB .......................................................... 21 Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu của Trần Thị Kim Thoa ................................... 22 Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu đề tài Phú Quốc ............................................... 22 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................. 23 Hình 3.1 Toàn cảnh Công viên Giải trí Kittyd & Minnied .............................. 35 Hình 3.2 Công viên Giải trí Kittyd & Minnied ............................................... 35 Hình 3.3 Tượng nữ thần tự do ......................................................................... 36 Hình 3.4 Tháp nghiêng Pisa tại Công viên ...................................................... 36 Hình 3.5 Tháp Đồng Hồ tại Công viên ............................................................ 37 Hình 3.6 Nhà hàng Carvanal ........................................................................... 37 Hình 3.7 Diễu hành tại Phố đi bộ Olympus Street .......................................... 39 Hình 3.8 Quần thể các tòa lâu đài .................................................................... 40 Hình 3.9 Hình Lâu đài Coeus .......................................................................... 41 Hình 3.10 Các trò chơi mạo hiểm tại Công viên ............................................. 42 Hình 3.11 Hình Công viên nước ...................................................................... 42 Hình 3.12 Tàu lượn siêu tốc tại công viên ....................................................... 43 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức ........................................... 45 Hình 4.2 Thống kê theo độ tuổi của khách du lịch .......................................... 50 Hình 4.3 Thống kê theo thu nhập của khách du lịch ....................................... 51 Hình 4.4 Phương sai trích trung bình .............................................................. 60 Hình 4.5 Độ tin cậy tổng hợp .......................................................................... 60 Hình 4.6 Kết quả ước lượng mô hình SEM ..................................................... 63 Hình 4.7 Kết quả phân tích Bootrtrap .............................................................. 65 vii
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Việt Nam là một quốc gia có thế mạnh về du lịch. Việc phát triển ngành du lịch góp phần mang lại nguồn thu cho nước nhà. Trong những năm gần đây, nước ta chú trọng đổi mới, tạo điều kiện thuận lợi và thu hút sự lựa chọn của Khách du lịch. Du lịch – ngành công nghiệp không khói, chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế của nước ta. Việt Nam đã tận dụng rất tốt sự gia tăng nhu cầu du lịch của toàn cầu và khu vực, chiếm lấy thành công thị phần từ các đất nước đối thủ trong ngành. Trên thực tế, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng tăng cao, càng mong muốn được trải nghiệm những điều mới mẻ khác biệt. Thị trường và nhu cầu du dịch luôn thay đổi và khó nắm bắt được. Sau năm 2020 với nhiều khó khăn và sau làn sóng của dịch Covid-19 khiến ngành du lịch Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng. Hiện nay, tình hình dịch bệnh đang từng bước được kiểm soát, nhiều địa phương đang từng bước mở cửa, dần khôi phục nền kinh tế trong điều kiện bình thường mới. “Thông tin được Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch –VH,TT&DL) cho biết tại Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2022, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022 diễn ra ngày 06/7”, mặc dù chịu tác động của dịch Covid- 19, nhưng chỉ 6 tháng đầu năm nay lượng khách du lịch nội địa đã đạt 60.8 triệu người, tăng 1.9 lần so với cùng kì năm 2021, tăng 1.3 lần so với năm 2019 thời điểm trước khi xảy ra dịch Covid-19, khách du lịch quốc tế đến với Việt Nam đạt 413 nghìn lượt, tổng doanh thu từ khách du lịch đạt được 265 nghìn tỉ đồng. Chỉ số năng lực phát triển của du lịch Việt Nam năm 2021 xếp thứ 52, tăng 8 bậc so với năm 2019, nằm trong số 3 quốc gia có mức độ cải thiện tốt nhất trến thế giới. Hậu Giang là một trong số tỉnh nổi bật về du lịch, là trung tâm của Tây Nam Bộ, du lịch Hậu Giang có thứ hạng cao trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long. Là một địa điểm nổi tiếng với nhiều sản phẩm du lịch về mô hình sinh thái, nghỉ dưỡng… “Theo Tổng cục du lịch Việt Nam”, những tháng đầu năm 2022, du lịch Hậu Giang bắt đầu khởi sắc, đón 160.775 lượt khách tham quan du lịch (đạt 46% kế hoạch), tổng doanh thu là 73 tỷ đồng (đạt 49% kế hoạch). Ở Hậu Giang hiện có 101 cơ sở lưu trú du lịch, trong đó có 21 điểm tham quan du lịch đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách du lịch đến tham quan, đóng góp đáng kể vào du lịch của cả nước. Tuy nhiên, với nhiều hệ thống, địa điểm du lịch tạo nên một sự cạnh tranh giữa các địa điểm trong vùng. Việc tìm hiểu, cải tại mô hình du lịch là bài toán cho các địa điểm du lịch, làm sao để thu hút sự chọn lựa địa điểm tham quan, yếu tố nào sẽ tác động đến sự lựa chọn địa 1
- điểm tham quan của của Khách du lịch. Thời gian du lịch bị trì hoãn vừa qua cũng là một cơ hội để nghiên cứu thay đổi cách thức hoạt động phù hợp với nhu cầu du lịch hiện nay. Với vị trí giao thông thuận lợi, Công viên Giải trí Kittyd & Minnied là một địa điểm tham quan, một điểm đến thú vị, một thiên đường giải trí đặc sắc cho Khách du lịch. Tuy nhiên, Công viên còn chưa phát huy tối đa tiềm năng của mình. Sức hấp dẫn của một điểm đến là một thành phần thiết yếu để phát triển thành công điểm đến du lịch đó. Bên cạnh đó, thấu hiểu về hành vi tiêu dùng du lịch là một điều quan trọng của doanh nghiệp, thỏa mãn được nhu cầu, đưa ra các mô hình kinh doanh du lịch phù hợp, giữ được phân khúc khách hàng có giá trị, giúp doanh nghiệp đường dài. Điểm đến Công viên Giải trí Kittyd & Minnied có gì hấp dẫn du khách cũng như nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn của du khách khi đến du lịch tại tỉnh Hậu Giang thì chưa được xác định và nghiên cứu kỹ. Từ thực tế đó, sinh viên tiến hành nghiên cứu đề tài:” Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch”, từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị giúp nâng cao sự hấp dẫn của điểm đến này trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa trong việc cung cấp những thông tin thực tiễn góp phần thu hút khách đến Hậu Giang hơn cũng như tăng sức cạnh tranh với các điểm khác trong vùng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch. Từ đó đề xuất một số hàm ý quản trị giúp nâng cao sự hấp dẫn của Công viên Giải trí Kittyd & Minnied, thu hút sự lựa chọn của khách du lịch đến đây trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể − Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch. − Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch. − Đề xuất một số hàm ý quản trị cho Công viên nhằm gia tăng quyết định chọn lựa của khách du lịch đến Công viên Giải trí Kittyd & Minnied trong thời gian tới. 2
- 1.3 Câu hỏi nghiên cứu − Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd&Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch? − Các nhân tố tác động như thế nào đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm điểm tham quan của khách du lịch? − Những hàm ý quản trị nào giúp gia tăng sự lựa chọn của khách du lịch đến Công viên Giải trí Kittyd & Minnied trong thời gian tới? 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Không gian: Công viên Giải trí Kittyd & Minnied tại tỉnh Hậu Giang 1.4.2 Thời gian: Tháng 7/2022 – tháng 9/2022. 1.4.3 Nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của Khách du lịch. 1.5 Lược khảo tài liệu 1.5.1 Tài liệu trong nước Nguyễn Thị Bình (năm 2020): Phương pháp nghiên cứu: tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn bán cấu trúc 197 du khách đến Phú Quốc và du khách tiềm năng (theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện). Bảng hỏi sử dụng thang đo Likert (5 mức độ) để đo thái độ lựa chọn điểm đến thông qua các phát biểu thể hiện động cơ bên trong, hình ảnh điểm đến, thông tin tiếp cận, kinh nghiệm du lịch, nguồn tham khảo và giá tour của du khách. Thông tin thu thập sẽ được xử lí bằng phần mềm SPSS và phân tích dữ liệu: Kĩ thuật thống kê mô tả, phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu cho thấy có bốn yếu tố (1) động cơ kéo; (2) động cơ đẩy; (3) giá tour du lịch; (4) thông tin quảng bá ảnh hưởng theo thứ tự quan trọng khác nhau đến quyết định lựa chọn Phú Quốc làm điểm đến của khách du lịch nội địa. Từ kết quả đó, đề xuất thứ tự ưu tiên trong việc thực hiện các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao năng lực thu hút khách du lịch của Phú Quốc. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2022): Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) và hồi quy nhằm xác định mức độ quan trọng của từng nhân tố. Từ mô hình nhóm nghiên cứu đề xuất 7 nhóm nhân tố gồm (1) khả năng tiếp cận điểm đến, (2) nguồn nhân lực, (3) tài nguyên du lịch, (4) dịch vụ giải trí và thư giản, (5) tình hình an ninh – môi trường, (6) động cơ du lịch, (7) thông tin điểm đến. Kết quả nghiên 3
- cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thành phố Hồ chí Minh của khách du lịch nội địa chỉ có 3 nhóm nhân tố là: khả năng tiếp cận điểm đến. tài nguyên du lịch, dịch vụ giải trí thư giản. Nghiên cứu của Trần Thị Kim Thoa (2015):Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 2 nhóm yếu tố: nhóm yếu tố bên trong (động cơ đi du lịch, thái độ và kinh nghiệm của khách du lịch), nhóm yếu tố bên ngoài (hình ảnh điểm đến, nhóm tham khảo, giá tour du lịch, truyền thông, đặc điểm chuyến đi). Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua xử lý 250 phiếu khảo sát ý kiến của du khách đến từ Tây Âu và Bắc Mỹ đến Hội An du lịch trong thời gian từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 8 năm 2015. Kết quả nghiên cứu đã xác định có 6 yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách theo thứ tự ảnh hưởng như sau: hình ảnh điểm đến, động cơ đi du lịch, thái độ, giá tour du lịch, nhóm tham khảo, truyền thông. Trong đó, hình ảnh điểm đến là yếu tố có sự tác động mạnh nhất và truyền thông là yếu tố có sự tác động yếu nhất. Cao Thị Thắm, Vũ Thịnh Trường (2020): các nhân tố ảnh hưởng Nguồn thông tin khu du lịch, động cơ du lịch, hình ảnh khu du lịch. Phương pháp nghiêm cứu phương pháp Cronbach’s Alpha, EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA, phân tích SEM. Kết quả nghiên cứu cho thấy nguồn thông tin khu du lịch có ảnh hưởng đến hình ảnh khu du lịch, hình ảnh khu du lịch có ảnh hưởng đến động cơ du lịch. 1.5.2 Tài liệu nước ngoài Javid Senyidov (2016): Các yếu tố bên trong và bên ngoài chính ảnh hưởng đến hành vi và việc ra quyết định của khách du lịch. Việc phân tích các yếu tố xã hội, văn hóa, cá nhân và tâm lý ảnh hưởng đến việc ra quyết định của khách du lịch Azerbaijan địa phương đến các loại điểm du lịch khác nhau với các thuộc tính khác nhau như điểm tham quan, tiện nghi sẵn có, khả năng tiếp cận, hình ảnh, giá cả và nguồn nhân lực được thực hiện. Phương pháp nghiên cứu: thống kê mô tả, kiểm định phi tham số và phân tích nhân tố. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi, thu nhập hàng tháng và tình trạng hôn nhân của du khách Azerbaijan địa phương ảnh hưởng đến hành vi du lịch của họ, đặc biệt là trong thời gian của chuyến đi. Tiện nghi của điểm đến, cơ sở hạ tầng du lịch, đặc điểm môi trường, nguồn nhân lực và giá cả là những thuộc tính quan trọng đối với du khách địa phương trong việc lựa chọn điểm đến du lịch. Basak Denizici Guillet, Andy Lee, Rob Law, Rosanna Leung (2011): Chi tiêu cho chuyến đi, thời gian lưu trú trong chuyến đi, quy mô nhóm du lịch, thu nhập hàng tháng của hộ gia đình, khám phá những địa điểm hoặc những điều 4
- mới, và tránh xa thói quen hàng ngày, vai trò, nghĩa vụ, căng thẳng và rắc rối có ảnh hưởng đáng kể đến người dân Hồng Kông lựa chọn điểm đến. Kết quả nghiên cứu: Thời gian lưu trú trên chuyến đi và tổng chi tiêu cho chuyến đi là những biến số duy nhất có ý nghĩa thống kê trong suốt thời gian thu thập dữ liệu., thời gian lưu trú hoặc tổng thời gian chuyến đi có mức độ ảnh hưởng cao nhất trong số tất cả các biến đặc trưng của chuyến đi về khoảng cách di chuyển từ nhà. Sau khi xem xét các đặc điểm của chuyến đi và đặc điểm xã hội học, không có yếu tố động lực du lịch nào có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với khoảng cách đi từ Hồng Kông đến điểm đến chính. JunHui Wang, JooHyang Kim, Jhyo Moon, HakJun Song (2020) : Mô hình cấu trúc SEM được sử dụng để xác định các mối quan hệ cấu trúc giữa các biến tiềm ẩn. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của Khách du lịch nội địa Hàn Quốc là (1) thái độ, (2) chỉ tiêu chủ quan, (3) cảm xúc mong đợi tích cực, (4) cảm xúc dự đoán tiêu cực, (5) kiểm soát hành vi nhận thức ảnh hưởng đến mong muốn, (6) tần suất của hành vi trong quá khứ ảnh hưởng đến mong muốn, (7) kiểm soát hành vi nhận thức ảnh hưởng đến ý định hành vi, (8) tần suất hành vi trong quá khứ có ảnh hưởng đế ý định hành vi, (9) mong muốn, (10) chính sách ảnh hưởng đến mong muốn, (11) chính sách ảnh hưởng đến ý định hành vi. Kết quả của EMGB chỉ ra rằng mong muốn có ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi có ý định đi du lịch trong nước của khách du lịch; cảm xúc mong đợi tích cực là nguồn mong muốn chính, tiếp theo là cảm xúc mong đợi tích cực. Chính sách của chính phủ về khói có ảnh hưởng đáng kể, tích cực và gián tiếp đến ý định hành vi của khách du lịch trong nước hoặc khách du lịch tiềm năng thông qua lý thuyết động cơ bảo vệ. Vanja Pavlukovic, Marija Cimbaljevic (2019): nghiên cứu này nhằm xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định tham gia hội nghị từ góc độ học giả. Hơn nữa nghiên cứu các đặc điểm nhân khẩu học xã hội khác nhau của những người được hỏi ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố trích xuất của quá trình ra quyết định tham gia hội nghị. Các nhân tố ảnh hưởng: yếu tố kích thích điểm đến, chi phí và khả năng tiếp cận điểm đến, cơ hội giáo dục và nghề nghiệp, cơ hội can thiệp, yếu tố địa điểm. Phương pháp nghiên cứu: phân tích nhân khẩu học, Phân tích Cronbach’s, Alpha, phân tích nhân tố khám phá. Kết quả nghiên cứu cho thấy 3 yếu tố: chi phí và khả năng tiếp cận điểm đến, kích thích điểm đến, yếu tố địa điểm có tác động đến quyết định tham gia hội nghị. Yếu tố kích thích điểm đến có tác động cao nhất về tầm quan trọng của sự hấp dẫn của điểm đến khi các học giả chọn một hội nghị để tham gia. 5
- 1.5.3 Đánh giá các tài liệu lược khảo Qua 8 tài liệu lược khảo trên có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên các phương diện: phương pháp nghiên cứu, phương diện kết quả nghiên cứu, và mỗi đề tài lược khảo đều có những ưu điểm riêng để tác giả có thể kế thừa, phát huy và tránh những nhược điểm tồn tại. Dựa vào những tài liệu lượt khảo, tác giả sẽ kế thừa phương pháp chọn mẫu thuận tiện theo điều kiện nghiên cứu thực tế dựa trên nghiên cứu của Vanja Pavlukovic, Marija Cimbaljevic (2019), Basak Denizici Guillet, Andy Lee, Rob Law, Rosanna Leung (2011). Về phương pháp nghiên cứu định tính, thang đo sự hài lòng Likert 5 mức độ và mô hình SERVQUAL (quyết định lựa chọn địa điểm tham quan được tính bằng giá trị nhận được và giá trị kỳ vọng của khách du lịch về các yếu tố du lịch); tác giả kể thừa từ nghiên cứu của Javid Senyidov (2016), JunHui Wang, JooHyang Kim, Jhyo Moon, HakJun Song (2020), Cao Thị Thắm - Vũ Thịnh Trường (2020), Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2022). Những phương pháp định lượng như thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình SEM được sử dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minned làm địa điểm tham quan của khách du lịch. Ngoài ra, để xây dựng thang đo phù hợp cho bài nghiên cứu, tác giả cũng đã kế thừa các mô hình nghiên cứu từ các tài liệu lược khảo như mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Bình (2020), Trần Thị Kim Thoa (2015). Dựa trên tài liệu lược khảo, tác giả tổng hợp nội dung và kết quả nghiên cứu qua bảng 1.1 như sau: 6
- Bảng 1.1 Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu từ tài liệu lượt khảo STT Tác giả-Nghiên cứu Phương pháp Nhân tố Kết quả Nguyễn Thị Bình − Kĩ thuật thống kê mô tả. − Động cơ kéo Hình ảnh điểm đến là yếu tố có sự (2020); “Phân tích các tác động mạnh nhất và truyền thông − Phân tích Cronbach’s Alpha, phân − Động cơ đẩy yếu tố ảnh hưởng đến là yếu tố có sự tác động yếu nhất. 1 tích nhân tố khám phá (EFA) và việc lựa chọn điểm đến − Giá tour du lịch phân tích hồi quy. Phú Quốc của Khách − Thông tin quản bá du lịch nội địa” Nguyễn Thị Minh − Thống kê mô tả − Khả năng tiếp cận điểm đến Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định Nguyệt (2022);“Nghiên lựa chọn là khả năng tiếp cận điểm − Phân tích Cronbach’s Alpha − Nguồn nhân lực cứu các yếu tố tác động đến, tài nguyên du lịch, dịch vụ giải tới việc lựa chọn điểm − Phân tích nhân tố khám phá (EFA), − Tài nguyên du lịch trí và thư giãn 2 phân tích hồi quy đến của khách du lịch − Dịch vụ giải trí và thư giãn nội địa (nghiên cứu − Động cơ du lịch trường hợp Thành Phố Hồ Chí Minh)” − Thông tin điểm đến “Trần Thị Kim Thoa − Thống kê mô tả − Động cơ du lịch Hình ảnh điểm đến là yếu tố có tác (2015)”; Nghiên cứu động cùng chiều mạnh nhất đến − Kiểm định độ tin − Thái độ các yếu tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn điểm đến. 3 đến quyết định lựa − cậy (Cronbach'sAlpha) − Kinh nghiệm điểm đến chọn điểm đến du lịch − Phân tích hồi quy tuyến tính bội − Hình ảnh điếm đến của du khách (Trường − Nhóm tham khảo hợp lựa chọn điểm đến 7
- Hội An của khách du − Giá cả tour lịch Tây Âu – Bắc Mỹ) − Truyền thông − Đặc điểm chuyến đi Cao Thị Thắm, Vũ − Phương pháp Cronbach’s Alpha, − Nguồn thông tin khu du lịch Nguồn thông tin khu du lịch có ảnh Thịnh Trường (2020); EFA hưởng đến hình ảnh khu du lịch, − Động cơ du lịch “Các nhân tố ảnh hình ảnh khu du lịch có ảnh hưởng − Phân tích nhân tố khẳng định CFA hưởng đến quyết định − Hình ảnh khu du lịch đến động cơ du lịch. 4 − Phân tích SEM lựa chọn khu du lịch của công nhân trên địa bàn thành phố Biên Hòa – Đồng Nai” Javid Senyidov (2016); − Phân tích bằng cách ngụ ý thống kê − Độ tuổi − Độ tuổi, thu nhập hàng tháng và “Factors influencing mô tả tình trạng hôn nhân của du khách − Thu nhập hàng tháng local tourists’decision ảnh hưởng đến hành vi du lịch − Kiểm định phi tham số – making on choosing − Tình trạng hôn nhân của họ a destination a case of − Phân tích nhân tố − Tiện nghi của điểm đến 5 − Tiện nghi của điểm đến, cơ sở hạ azerbaijan” − Cơ sở hạ tầng tầng du lịch, đặc điểm môi trường, nguồn nhân lực và giá cả − Đặc điểm của môi trường là những thuộc tính quan trọng g trong việc lựa chọn điểm đến du lịch. 8
- Basak Denizici Guillet, − Kiểm định phi tham số − Chi tiêu cho chuyến đi Kết quả của nghiên cứu này cho Andy Lee, Rob Law, thấy thời gian lưu trú và chi tiêu − Phân tích nhân tố − Thời gian lưu trú Rosanna Leung (2011) cho chuyến đi có mức độ ảnh ; “Factors affecting − Phương pháp chọn mẫu thuận tiện − Qui mô nhóm du lịch hưởng cao nhất. 6 outbound − Thu nhập hàng tháng tourists'destination − Khám phá những điều mới choice (The case of HongKong more)” − Tránh xa những thói quen hàng ngày 7 JunHui Wang, − Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's − Thái độ − Mong muốn có ảnh hưởng mạnh JooHyang Kim, Jhyo alpha) nhất đến hành vi có ý định đi du − Chỉ tiêu chủ quan Moon, HakJun Song lịch trong nước của khách du lịch − Phân tích CFAvà SEM (2020) ; “The Effect of − Cảm xúc mong đợi tích cực − Cảm xúc mong đợi tích cực là Smog-Related Factors − Cảm xúc dự đoán tiêu cực nguồn mong muốn chính, tiếp on Korean Domestic − Kiểm soát hành vi nhận thức theo là cảm xúc mong đợi tích Tourists’Decision- ảnh hưởng đến mong muốn cực. Making Process” − Tần suất hành vi trong quá − Chính sách của chính phủ về khói khứ ảnh hưởng đến mong có ảnh hưởng đáng kể, tích cực và muốn gián tiếp đến ý định hành vi của khách du lịch trong. − Kiểm soát hành vi nhận thức ảnh hưởng đến ý định hành vi 9
- − Tần suất hành vi trong quá khứ ảnh hưởng đến ý định hành vi − Mong muốn − Chính sách ảnh hưởng đến mong muốn, − Chính sách ảnh hưởng đến ý định hành vi 8 Vanja Pavlukovic, Chọn mẫu thuận tiện, phân tích nhân Yếu tố kích thích điểm đến, Chi phí và khả năng tiếp cận điểm Marija Cimbaljevic khẩu học, Phân tích Cronbach’s, chi phí và khả năng tiếp cận đến, kích thích điểm đến, yếu tố (2019) ; “Factors Alpha, phân tích nhân tố khám phá. điểm đến, cơ hội giáo dục và địa điểm có tác động đến quyết Affecing Conference nghề nghiệp, cơ hội can thiệp, định tham gia hội nghị. Participation Decision- yếu tố địa điểm. Making” 10
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Định nghĩa về khách du lịch và địa điểm tham quan 2.1.1 Khách du lịch: Theo Điều 3 trong Luật Du lịch Việt Nam (2017), thì khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. Theo Điều 10 trong Luật Du lịch Việt Nam 2017, thì khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. Trong đó: − Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. − Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch. − Khách du lịch ra nước ngoài là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài. − Ngoài ra, còn sự phân loại khách du lịch dựa trên các đặc trưng cụ thể về mục đích (khách du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh, mua sắm,…), theo đặc trưng và tính chất (khách du lịch sinh thái, du lịch thể thao,…), theo phương tiện đi lại (khách du lịch ô tô, khách du lịch máy bay,…), theo hình thức lưu trú (khách du lịch ở khách sạn, khách du lịch ở resort,…), theo hình thức tổ chức (khách du lịch theo đoàn, khách du lịch lẻ,…), theo tuổi, giới, nghề nghiệp, trình độ văn hóa,... 2.1.2 Điểm đến du lịch Du lịch là hoạt động có hướng đích không gian. Người đi du lịch rời khỏi nơi cư trú thường xuyên để đến một địa điểm cụ thể nhằm thỏa mãn nhu cầu theo mục đích chuyến đi. Điểm đến du lịch (Tourism destination) là một trong những khái niệm rất rộng và đa dạng. Điểm đến du lịch là nơi diễn ra quản trị cầu đối với du lịch và quản trị sự tác động của nó tới điểm đến. Hay điểm đến du lịch là nơi có các yếu tố hấp dẫn, các yếu tố bổ sung và các sản phẩm kết hợp những yếu tố này để đáp ứng các nhu cầu và mong muốn của du khách (Hoàng Thị Thu Hương, 2016). Theo cách tiếp cận truyền thống, điểm đến du lịch như một nơi được xác 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Kế toan tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Thành
82 p | 13832 | 2847
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền 2
26 p | 1065 | 185
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bê tông Thép Ninh Bình
208 p | 402 | 116
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 390 | 109
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần vận tải thương mại và du lịch Đông Anh
68 p | 570 | 93
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam
12 p | 349 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tại công ty TNHH Phát Đạt
43 p | 375 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ôtô Sài Gòn Phú Quốc
93 p | 40 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Bình Dương Chinh Long
58 p | 85 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020
81 p | 32 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín
61 p | 45 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích chiến lược kinh doanh tại siêu thị Điện máy Xanh chi nhánh số 10
76 p | 30 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính - Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2021
77 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn
72 p | 24 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Cà Mau - chi nhánh Năm Căn
81 p | 19 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán trên địa bàn thành phố Cần Thơ
90 p | 18 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Thảo Lâm
76 p | 17 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn