intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

49
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm hiểu và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến năm 2020. Qua đó đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đạt được, để hiểu một cách chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh và các khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ PHẠM MẪN NHI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT TÍN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kế Toán Mã ngành: 7340301 Tháng 9 năm 2021
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN KHOA KINH TẾ PHẠM MẪN NHI PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT TÍN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kế Toán Mã ngành: 7340301 Tháng 9 năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ Để có những năm tháng đại học trôi qua thật ý nghĩa, em phải gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô và các bạn sinh viên của Trường Đại học Võ Trường Toản. Cảm ơn mọi người đã tận tình chỉ dạy và cho em những lời khuyên hữu ích về cách học tập, giúp em nắm vững kiến thức về các môn học và đó cũng là nền tảng tốt nhất để em hoàn thành bài luận văn của mình. Em cảm ơn người đã đồng hành cùng em trong suốt quá trình làm luận văn Th.S Nguyễn Phương Quang. Cảm ơn Thầy đã giúp em chỉnh sửa cũng như cho em nhiều lời góp ý có ý nghĩa để bài luận văn của em trở nên hoàn chỉnh hơn. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong khoảng thời gian em thực tập tại Công ty. Những ngày đầu em có gặp nhiều khó khăn về các nghiệp vụ thực tiễn nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của các anh chị đồng nghiệp, em đã dần trở nên tốt hơn. Em chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã nhiệt tình hỗ trợ em để em có thể vượt qua được kì thực tập một cách tốt đẹp. Hậu giang, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Người thực hiện (đã ký) Phạm Mẫn Nhi i
  4. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu nay chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu giang, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Người thực hiện (đã ký) Phạm Mẫn Nhi ii
  5. iii
  6. Mục lục CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT TÍN ........ 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 2 1.4.1 Không gian: .......................................................................................................... 2 1.4.2 Thời gian:.............................................................................................................. 2 1.5 Lượt khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................................... 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 4 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................. 4 2.1.1 Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 4 2.1.3 Những nhân tố làm ảnh hưởng đến KQHDKD .................................................... 7 2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh ...... 9 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 11 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 11 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 11 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 14 3.1 Khái quát về công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín .................................................... 14 3.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................. 14 3.3 Đặc điểm ngành nghề và nhiệm vụ của công ty…….…………….……………………………………14 3.3.1 Đặt điểm ngành nghề kinh doanh của công ty .................................................... 15 3.3.2 Nhiệm vụ của công ty ......................................................................................... 15 3.4 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......................................... 16 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2018, 2019, 2020........................................................................................ 20 4.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty ................................................................... 20 4.1.1 Phân tích khái quát tình hình doanh thu của công ty trong 3 năm (2018-2020) . 20 4.1.2 Phân tích tình hình doanh thu theo từng phần của công ty qua 3 năm 2018-2020 ........................................................................................................................................... 21 4.1.3 Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng của công ty trong 3 năm 2018-2020 ........................................................................................................................................... 26 4.2Phân tích tình hình chi phí………………………………………………………… 27 iv
  7. 4.2.1 Phân tích khái quát về chi phí qua 3 năm 2018-2020 ......................................... 29 4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ..................................................... 37 4.3 Phân tích lợi nhuận……………...……………………………………………………38 4.3.1 Phân tích lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2018-2020 ................................... 38 4.3.2 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4 Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến KQHDKD của công ty .............................. 41 4.4.1 Phân tích tình hình hoạt động Marketinh qua 3 năm 2018-2020 ........................ 41 4.4.2 Phân tích thị trường tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2018-2020 ..................... 42 CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................................. 45 5.1 Những tồn tại và nguyên nhân của hoạt động kinh doanh đối vối công ty ................. 45 5.1.1 Những tồn tại ...................................................................................................... 45 5.1.2 Nguyên nhân ....................................................................................................... 46 5.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty .................................... 46 5.2.1 Về nguồn nhân lực .............................................................................................. 46 5.2.2 Về tăng doanh thu ............................................................................................... 46 5.2.3 Về quản lý chi phí ............................................................................................... 47 5.2.4 Về hoạt động marketing...................................................................................... 48 5.2.5 Về thị trường tiêu thụ.......................................................................................... 48 CHƯƠNG 6 ...................................................................................................................... 49 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 49 6.1 Kết luận ....................................................................................................................... 49 6.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 50 6.2.1 Đối với công ty ................................................................................................... 50 6.2.2 Đối với nhà nước ................................................................................................ 50 v
  8. DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2018-2020 ................ 16 Bảng 3.2 So sánh chênh lệch kết quả kinh doanh qua 3 năm 2018-2020 ..... 17 Bảng 4.1 Tình hình doanh thu của công ty trong 3 năm 2018-2020 ............. 20 Bảng 4.2 Tình hình doanh thu theo thành phần của Công ty TNHH Việt Tín trong 3 năm 2018-2020 .................................................................................. 22 Bảng 4.3 Tình hình doanh thu theo mặt hàng của công ty trong 3 năm 2018- 2020 ............................................................................................................... 26 Bảng 4.4 Tình hình chi phí của công ty trong 3 năm 2018-2020 ................. 29 Bảng 4.5 Tình hình chi phí theo thành phần của công ty trong 3 năm 2018- 2020 ............................................................................................................... 31 Bảng 4.6 Tình hình lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2018-2020 .............. 38 Bảng 4.7 Sự chênh lệch về lợi nhuận trong 3 năm 2018-2020 ...................... 39 Bảng 4.8 Thị trường tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2018-2020 ............ . 43 vi
  9. DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Việt Tín ........... 14 Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu của năm 2018 ................................................... 22 Hình 4.2 Biểu đồ doanh thu của năm 2019 ................................................... 22 Hình 4.3 Sơ đồ doanh thu của năm 2020 ....................................................... 23 Hình 4.4 Sơ đồ về doanh thu và CCDV trong 3 năm .................................... 24 Hình 4.5 Sơ đồ doanh thu về hoạt động tài chính trong 3 năm ..................... 24 Hình 4.6 Sơ đồ về thu nhập khác của công ty trong 3 năm ........................... 25 Hình 4.7 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng năm 2018 ................................. 26 Hình 4.8 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng năm 2019 ................................. 27 Hình 4.9 Tỷ trọng doanh thu theo mặt hàng 2020 ......................................... 27 Hình 4.10 Tổng chi phí của 3 năm 2018-2020 .............................................. 30 Hình 4.11 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2018 ................................. 32 Hình 4.12 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2019 ................................. 32 Hình 4.13 Tỷ trọng chi phí theo thành phần năm 2020 ................................. 32 Hình 4.14 Biểu đồ thể hiện giá vốn hàng bán trong 3 năm 2018-2020 ......... 33 Hình 4.15 Biểu đồ thể hiện chi phí tài chính trong 3 năm 2018-2020 .......... 34 Hình 4.16 Biểu đồ thể hiện chi phí bán hàng trong 3 năm 2018-2020 ......... 35 Hình 4.17 Biểu đồ thể hiện chi phí quản lý doanh nghiệp trong 3 năm 2018- 2020 ............................................................................................................... 36 Hình 4.18 Biểu đồ thể hiện chi phí khác trong 3 năm 2018-2020 ............... 37 vii
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PGS : Phó giáo sư TS : Tiến sĩ Th.S : Thạc sĩ KQHDKD : Kết quả hoạt động kinh doanh HĐSXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn CCDV : Cung cấp dịch vụ SP : Sản phẩm TP : Thành phố ĐBSLC : Đồng bằng sông Cửu Long viii
  11. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VIỆT TÍN 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền công nghiệp hóa cũng đang phát triển mạnh mẽ và các doanh nghiệp lớn nhỏ đang dần dần được mọc lên. Muốn đứng vững và phát triển mạnh hơn trên thị trường thì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải cao hơn các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, đồng thời đảm bảo đời sống người lao động. Và để làm được điều này thì các doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp, đồng thời xác định được những yếu tốt tác động liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư, tạo lòng tin cho các đối tác, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh được với các công ty khác. Vì vậy các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh để thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thông qua việc phân tích này, ban lãnh đạo của công ty mới thấy được tình hình lợi nhuận, doanh thu mà công ty đạt được. Đồng thời cũng thấy được các nhân tố làm ảnh hưởng từ đó ban lãnh đạo có thể kịp thời đưa ra các biện pháp, mục tiêu, phương hướng cho những kỳ tiếp theo của công ty được phát triển và hoàn thiện hơn. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động của công ty, khai thác được thêm nguồn lực tiềm năng mới cũng như xác định được các nguyên nhân, yếu tố làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, phân tích hoạt động kinh doanh còn là căn cứ quan trọng phụ vụ cho việc dự toán, dự báo xu thế phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó đưa ra được chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao kết quả kinh doanh ở các kỳ tiếp theo. Từ đó suy ra việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là vô cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp. Vì vậy tác giả quyết định chọn đê tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Việt Tín” với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích kết quả kinh doanh. 1
  12. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2018 đến năm 2020. Qua đó đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đạt được, để hiểu một cách chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh và các khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Giới thiệu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Việt Tín. Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Việt Tín. Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao KQDHKD 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để việc phân tích và đánh giá có hiệu quả tốt thì tác giả đã đặt ra một số câu hỏi sau:  Trong 3 năm gần đây (2018.2019,2020), tình hình doanh thu của công ty tăng hoặc giảm như thế nào?  Lợi nhuận của công ty có tăng hoặc giảm nhiều không so với các năm trước?  Những yếu tố, nhân tố nào làm ảnh hưởng nhiều đến doanh thu và lợi nhuận của công ty?  Trong 3năm gần nhất, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có tăng hoặc giảm hay không? 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Không gian:  Địa điểm: Công ty TNHH Việt Tín Long An.  Địa chỉ: 405 ấp Lộc Bình, xã Lộc Giang, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. 1.4.2 Thời gian:  Thời gian thực tế tại công ty từ ngày 9/8/2021 đến ngày 30/9/2021  Thời gian thu thấp số liệu: 3 năm (2018, 2019, 2020) 2
  13. 1.4.3 Nội dung nghiên cứu: Nội dung chủ yếu của phân tích KQHDKD bao gồm: doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận,… Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu tuyệt đối, chỉ tiêu tương đối, bình quân,… 1.5 Lượt khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu  Sách tham khảo 1. PGS.TS. Võ Thị Thanh Lộc và ThS. Nguyễn Hữu Thọ. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học và viết đề cương nghiên cứu. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 2. PGS.TS. Phạm Văn Dược, TS. Huỳnh Đức Lộng và ThS. Lê Thị Minh Tuyết. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh. Nhà xuất bản kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.  Luận văn tham khảo 1. Bùi Thu Thủy, luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: “Nâng cao hiệu quả sản xuất tại công ty cổ phần Cảng Hải Phòng- chi nhánh Cảng Chùa Vẽ”. Luận văn chủ yếu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty từ đó rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu và những hạn chế còn tồn tại. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 2. Dương Kim Sương, luận văn tốt nghiệp: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần dầu khí Mekong”. Luận văn chủ yếu phân tích tình hình tài chính, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty Cổ phần dầu khí Mekong (2007-2009), đồng thời đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm mục đích nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh. 3. Nguyễn Bảo Huy, luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thương mại- sản xuất Quang Minh Long năm 2014-2016”. Luận văn chủ yếu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Dựa trên cơ sở đó để đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đạt được về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn và khả năng thanh toán của công ty, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.  Trang web Trang Thông tin điện tử Tổng cục Thống kê (www.gso.gov.vn) . Ngày truy cập 24/9/2021 3
  14. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm liên quan 2.1.1.1 Các khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh a) Hoạt động sản xuất kinh doanh: là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường. Chủ thể kinh doanh trong hoạt động này có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. b) Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. c) Phân tích hoạt động kinh doanh: là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích KQHDKD như là một ngành khoa học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp. d) Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh: là quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. e) Đối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt động kinh doanh  Nhà quản trị: dùng để phân tích các hoạt động về quản trị  Người cho vay: dùng để phân tích để có quyết định tài trợ vốn  Nhà đầu tư: dùng để phân tích quyết định đầu tư kinh doanh  Các cổ đông: dùng để phân tích nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp – nơi có phần góp vốn của mình. f)Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh:  Là một công cụ quan trọng để phát hiện các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.  Thấy rõ được những nguyên nhân cũng như những nhân tố làm ảnh hưởng đến KQHDKD, từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời và hiệu quả. 4
  15.  Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.  Các tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh cũng rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, thông qua đó họ có thể có quyết định đúng đắng trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay,… đối với doanh nghiệp đó. 2.1.1.2 Các khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận a) Khái niệm doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được do mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Công thức cụ thể để tính doanh thu: Doanh thu = Tổng giá trị sản phẩm bán ra * Đơn giá sản phẩm + Các khoản phụ thu khác Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ doanh thu như: chiết khấu, thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt, các khoản giảm giá hàng bán,… Công thức tính doanh thu thuần: Doanh thu thuần = Doanh thu  Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh  Doanh thu bán hàng là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.  Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như: cung cấp vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động,…  Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. b) Khái niệm chi phí Chi phí là các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. 5
  16. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Cụ thể của chi phí ngoài sản xuất là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí của một sản phẩm. Nó liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Có 3 phương pháp tính giá vốn hàng bán: phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) và phương pháp bình quân gia quyền  Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh lieenq uan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí chi trả cho hoạt động quản lý, nó bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý bao gồm: lương, phụ cấp, bảo hiểm nhân viên, mặt bằng, dịch vụ điện nước,…. c) Khái niệm lợi nhuận Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa doanh thu của doanh nghệp và chi phí của doanh nghiệp đó đầu tư vào hoạt động sản xuất để đạt được mức doanh thu ấy. Lợi nhuận được coi là kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh,….. của doanh nghiệp. Đây cũng là nền tảng để đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính và từ các hoạt động khác Công thức tính lợi nhuận: Lợi nhuận = DT  Các khoản giảm trừ  GVHB + DTHDTC  CPTC – CPBB – CPQLDN + TNK – CPK – Thuế TNDN Trong đó: DT : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GVHB : Giá vốn hàng bán DTHDTC: Doanh thu từ hoạt động tài chính CPTC : Chi phí taì chính CPBB : Chi phí bất biến CPQLDN: Chi phí quản lý daonh nghiệp TNK : Thu nhập khác CPK : Chi phí khác 6
  17. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp  Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh là khoản lợi thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nhằm phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch của doanh thu thu được trong kỳ khi đã trừ đi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, gồm cả giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được. Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh luôn được mong chờ là thành phần chính trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp và là động lực để các chủ sở hữu tiếp tục đầu tư vốn vào doanh nghiệp. Vì vậy lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh là một thông tin quan trọng để đánh giá triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.  Lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính là là lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính như: cho vay, đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh, kinh doanh ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá,…  Lợi nhuận thu từ các hoạt động khác là các khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác biệt với hoạt động thông thường như: lợi nhuận cuyển từ nhượng bán, thanh lý tài sản, cố định, các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được hưởng, thu hồi các khoản nợ phải thu đã xóa nợ, các khoản phải trả không tìm được chủ nợ,… 2.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để nhận thức các hiện tượng kinh tế, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn, hay nói cách khác phân tích hoạt động kinh tế là công cụ quản lý chủ yếu của doanh nghiệp. Muốn kiểm soát tốt doanh thu, chi phí và lợi nhuận thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải đề ra những chủ trương, chính sách và biện pháp quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tiễn và quy luật phát triển khách quan. Và để làm được điều trên thì các nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích các hiện tượng kinh tế, cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. 2.1.3 Những nhân tố làm ảnh hưởng đến KQHDKD 2.1.3.1 Các nhân tố bên ngoài a) Môi trường pháp lý Môi trương pháp lý trong hoạt động kinh doanh bao gồm những quy định pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật và hiệu quả hoạt động của tổ chức thực hiện các quy mô đó,… Ngoài ra, hoạt động trong một môi trường pháp lỳ an toàn chính là đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và nhà nước. 7
  18. b) Môi trường chính trị, văn hóa - xã hội Môi trường chính trị, văn hóa – xã hội bao gồm các phong tục, tập quán, trình độ, lối sống của người dân,… Đây là những yếu tố gần gũi nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp lẫn gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để có lợi duy trì phát triển và đạt nhuận cao thì các doanh nghiệp phải làm ra được sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi doanh nghiệp hoạt động. c) Môi trường kinh tế Đây là môi trường bên ngoài có tác động lớn đến KQHDKD của doanh nghiệp. Các yếu tố của môi trường kinh tế gồm: chính sách tiền tệ, chu kỳ kinh tế, mức độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái,.. d) Môi trường công nghệ, kỹ thuật Hiện nay, sự phát triển vượt bật của công nghệ - kỹ thuật cũng ảnh hưởng không nhỏ đến KQHDKD. Công nghệ giúp xuất hiện vật liệu thay thế và vật liệu mới, ảnh hưởng đến thị trường yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Công nghệ cũng khiến doanh nghiệp có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh hơn do xuất hiện các sản phẩm, dịch vụ thay thế nhiều hơn dựa trên công nghệ - kỹ thuật mới. 2.1.3.2 Các nhân tố bên trong a) Năng lực tổ chức quản lý doanh nghiệp Năng lực tổ chức quản lý của doanh nghiệp được coi là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Trình độ quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua:  Trình độ của độ ngũ cán bộ, quản lý  Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp b) Người lao động và vốn Để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu là vấn đề người lao động. Bởi con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố vật chất và dịch vụ cho xã hội. Công tác tuyển dụng nhằm đảm bảo được trình độ và tay nghề của người lao động. Bên cạnh nhân tố lao động thì vốn cũng là một đầu vào có vai trò quyết định đến KQHDKD cảu doanh nghiệp. Khả năng tài chính sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được việc duy trì hoạt động sản xuất, mà còn giúp doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị, tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại. c) Trình độ ứng dụng khoa học – kỹ thuật Các doanh nghiệp phải tự làm mới mình bằng việc thay đổi và đem những tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh của 8
  19. doanh nghiệp mình. Đây là một vấn đề hết sức quan trọng, bởi để ứng dụng được vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải áp dụng kiến thức về khoa học – kỹ thuật đúng thời điểm, đúng quy trình nhằm tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Qua đó chiếm ưu thế thị trường và nâng cao KQHDKD. d) Vật tư và nguyên liệu Để tiến hành hoạt động kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ sở thì nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nguyên liệu thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới thực hiện được. KQHDKD có được nâng cao hay khồn cũng một phần lớn dựa vào nguyên liệu có được đảm bảo chất lượng hay không. 2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.4.1 Các tỷ số thanh toán  Tỷ số thanh toán hiện thời là công cụ đo lường nợ ngắn hạn, cho ta biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể thanh toán. Giá trị tài sản lưu động Tỷ số thanh toán hiện thời = (lần) Giá trị nợ ngắn hạn  Tỷ số thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng để đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cảu doanh nghiệp này. Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = (lần) Giá trị nợ ngắn hạn 2.1.4.2 Các tỷ số hoạt động  Tỷ số vòng quay hàng tồn kho là một trong số những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = (vòng) Bình quân hàng tồn kho 9
  20. Giá trị hàng tồn kho các kỳ trong năm Hàng tồn kho bình quân = Số kỳ được sử dụng trong năm 360 ngày Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho = (ngày) Số vòng quay hàng tồn kho  Kỳ thu tiền bình quân hay còn gọi là số ngày của một vòng quay nợ phải thu của khách hàng, được tính bằng công thức: Nợ phải thu của khách Thời gian kỳ hàng bình quân * phân tích Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hằng năm Doanh thu bình quân 1 ngày = 360 ngày  Vòng quay tổng tài sản (hay còn được gọi tắt là vòng quay tài sản) là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, được tính bằng công thức: Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay tài sản = (lần) Giá trị bình quân tổng tài sản 2.1.4.3 Các tỷ số quản trị nợ  Tỷ số nợ trên tổng tài sản là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp, dược tính bằng công thức: Tổng nợ Tổng nợ trên tài sản = (lần) Tổng tài sản  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: tỷ lệ này được đua ra để xem xét nguồn vốn thực của doanh nghiệp cũng như cách sử dụng có đem lại hiệu quả cao trong suốt một thời gian, được tính bằng công thức: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2