Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà
lượt xem 55
download
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết tạo cho mình những lợi thế riêng. Đối với mọi doanh nghiệp sản xuất thì lợi thế chính là sản phẩm chất lượng nhưng giá thành hợp lý .Sản phẩm có chất lượng tốt giá thành hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng cường sứccạnh tranh trên thị trường.mang lại ngày càng nhiều lợi nhuận. Do vậy, làm thế nào để tiết kiệm chi phí.hạ giá thành sản phẩm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà
- 1 Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 2Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết tạo cho mình nh ững l ợi th ế riêng. Đối với mọi doanh nghiệp sản xuất thì lợi thế chính là sản ph ẩm chất lượng nhưng giá thành hợp lý .Sản phẩm có chất lượng tốt giá thành hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường. mang lại ngày càng nhiều lợi nhu ận. Do vậy, làm thế nào để tiết kiệm chi phí. hạ giá thành s ản ph ẩm luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Chính vì th ế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản ph ẩm là vô cùng quan trọng và cần thiết để đảm bảo tính ổn định, t ồn t ại và phát tri ển c ủa m ỗi doanh nghiệp. Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản phẩm không những phải đảm bảo tính đúng, tính đủ mà còn ph ải đ ảm b ảo tính kịp thời để phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý của bộ phận doanh nghiệp và những bên có liên quan. Từ các thông tin về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp, các doanh nghi ệp mới có th ể xác định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa mình va khắc phục được những mặt còn thiếu sót. Mặt khác, những thông tin v ề chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá được tình hình sử dụng lao động, v ật tư, tiền vốn có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí. tình hình th ực hiện kế hoạch, giá thành như thế nào...Từ đó đề ra cách giải quyết phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và yêu c ầu quản trị kinh doanh. Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với tình hình th ực t ế v ề công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty C ổ Ph ần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán chi phí sản Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 3 xuất và tính giá thành sản phẩm ” nhằm tìm hiểu rõ hơn tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sẩn phẩm. Sau đây là những báo cáo của em trong thời gian thực t ập nghi ệp v ụ tại Công ty Cổ Phần Văn Phòng Phẩm Hồng Hà. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 4Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 PHẦN I TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM HỒNG HÀ I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 5 Tại công ty Công ty CP VPP Hồng Hà. bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, một cấp. Công ty chỉ mổ một sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Phòng kế toán thực hiện công tác thu thập, ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty.Dưới phân xưởng. công ty bố trí các cán bộ làm công tác thống kê, tập hợp số liệu về nguyên vật liệu, tiền lương và các khoản phải trích theo lương… sau đó chuyển lên phòng tài vụ. Ngoài ra, tại phong thị trường, công ty cũng bố trí cán bộ làm công tác tập hợp số liệu, tổng hợp ghi chép hóa đơn để chuyển cho phòng tài vụ. 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 3. Chức năng. nhiệm vụ của từng phần hành Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 6Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 * Kế toán trưởng: Là trưởng phòng tài vụ. phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán của công ty, phân công, chỉ đạo, kiểm tra trực ti ếp công vi ệc của các nhân viên trong phòng. Cuối kỳ kế toán,kế toán trưởng có nhiệm vụ lập, duyệt báo cáo và chịu trách nhiệm phần hành kế toán TSCĐ c ủa công ty. * Kế toán giá thành: Là phó phòng kế toán. có nhiện vụ theo dõi chi phí sản xuất .tính giá thành các lại sản phẩm do công ty s ản xuất ra. Đ ồng th ời ghi chép. theo dõi tình hình thực hiện và sự biến động tăng gi ảm c ủa nguyên vật liệu.công cụ dụng cụ của công ty. * Thủ quỹ: Là người quản lý quỹ tiền mặt của công ty. kiểm tra tính h ợp pháp của các chứng từ.thực hiện việc thu chi các khoản bằng tiền mặt thông qua các chứng từ đó, đảm bảo thu chi chính xác. an toàn theo đúng các quy định của Nhà nước. * Kế toán viên: là người quản lý và chịu trách nhiệm các phần hành kế toán còn lại. 4. Mối liên hệ giữa các bộ phận: Mỗi bộ phận tuy đảm nhiệm mỗi phần hành khác nhau nhưng có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau bởi nhiệm vụ chung của họ là t ham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc quản lý điều hành công tác tài chính của công ty, phản ánh mọi hoạt động kinh tế thông qua việc tổng hợp. phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tổng hợp, thực hiện quyết toán, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho Tổng Giám đốc và phòng Kế Hoạch. Tổ chức các nghiệp vụ quản lý, thu chi tiền tệ, đảm bảo thúc đẩy hoạt động của đồng tiền đạt hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành c ủa Nhà Nước. Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 7 II. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 1. Sơ đồ hình thức sổ kế toán áp dụng tại đơn vị Công ty CP VPP Hồng Hà sử dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với kỳ hạch toán là tháng. Bao gồm các loại sổ sau: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái + Sổ chi tiết Việc áp dụng hình thức này tương đối phù hợp với quy mô s ản xu ất của công ty. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết h ợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo công việc tiến hành thường xuyên, đảm bảo số liệu chính xác, kịp th ời, phục vụ nh ạy bén cho nhu cầu quản lý của công ty. Việc sử dụng phần mềm CADS 2003 cho phép giảm đáng kể khối lượng công việc ghi chép, đồng thời có thể theo dõi công việc theo ngày. tháng. quý hoặc nắm tùy theo yêu cầu. Cũng giống như các chương trình phần mềm khác hiện nay công việc đầu tiên mà kế toán phải làm là thiết lập hệ thông ban đầu gồm các việc: Xây dựng và xác định chi tiết các danh mục như: danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục tiền tệ, danh mục kho hàng. danh m ục hàng hóa. vật tư… Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.kế toán tiến hành các thao tác cập nhật dữ liệu đến các sổ có liên quan như sổ chi tiết. bảng kê… Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán phân bổ và k ết chuy ển, ti ến hành tổng hợp số liệu và khóa sổ kế toán, số liệu từ các bảng kê sẽ được máy tín tự động ghi vào các sổ NKC, sau đó vào s ổ cái tài kho ản và l ập báo cáo kế toán. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 8Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 2. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng. hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu. kiểm tra III. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng - Hệ thống chứng từ công ty áp dụng TTT TÊN CHỨNG TÍNH CHẤT SỐ HIỆU TỪ HD BB (*) (*) A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 9 I- Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x 5 Giấy đi đường 04-LĐTL x 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công 05-LĐTL x việc hoàn thành 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp 09-LĐTL x đồng giao khoán Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm 11-LĐTL x xã hội II- Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT x 2 Phiếu xuất kho 02-VT x 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, 03-VT x sảnphẩm, hàng hoá 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản 05-VT x phẩm, hàng hoá 6 Bảng kê mua hàng 06-VT x Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 10Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, 07-VT x công cụ, dụng cụ III- Bán hàng 1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x 2 Thẻ quầy hàng 02-BH x 3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH x 4 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH x IV- Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT x 2 Phiếu chi 02-TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x 6 Biên lai thu tiền 06-TT x 7 Bảng kê vàng. bạc. kim khí quý. đá quý 07-TT x 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, 08b-TT x vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) 0 Bảng kê chi tiền 09-TT x V- Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn 03-TSCĐ x hoàn thành Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 11 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁPLUẬT KHÁC 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng x BHXH 2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp x ốm đau, thai sản 3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x 4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x 5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x 6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x 7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x 8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào 04/GTGT x không có hoá đơn 9 ........................ - Tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo chế độ kế toán QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 .Về cơ bản những tài khoản tổng hợp tuân thủ đúng chế độ kế toán tuy nhiên để phù hợp với tình hình hạch toán kế toán tại đơn vị mà công ty đã chi tiết thành các ti ểu kho ản khác nhau để thuận tiện cho quá trình hạch toán. - Hệ thống báo cáo áp dụng theo chế độ nào : Tuân thủ theo đúng chế độ kế toán hiện hành quy định và yêu cầu quản lý, đơn vị áp dụng chế độ báo cáo theo quý, với thệ thống báo cáo bao gồm: + Bảng cân đối kế tóan Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 12Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 + Báo cáo kết quả kinh doanh + Thuyết minh báo cáo tài chính + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Các phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Được xác định theo nguyên tắc giá gốc hàng tồn kho gồm chi phí mua, chi phí vận chuyển, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đ ể có được hàng tồn kho ở địa diểm và trạng thái hiện tại. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Ph ương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên + Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được xác đ ịnh phù hợp với nguyên tắc tài sản tức là trị thuần có thể th ực hiện được của hàng tồn kho không được lớn hơn giá trị ước tính t ừ vi ệc bán hay s ử d ụng chúng. - Phương pháp kế toán thuế GTGT: Phương pháp tính thuế GTGT mà công ty áp dụng là phương pháp khấu trừ thuế. - Niên độ kế toán: Niên độ kế toán mà đơn vị áp dụng theo quy ước tròn năm từ 01/01/N đến ngày 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thống nhất sử dụng một đơn vị tiền tệ là VNĐ dể ghi chép trên sổ sách. - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ : Phương pháp khấu hao theo thời gian sử dụng. - Tỷ giá sử dụng: Công ty sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán ngoại tệ. Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 13 PHẦN II KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 14Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 I. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 1. Phân loại chi phí sản xuất Công ty CP VPP Hồng Hà là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán kinh doanh độc lập. Vốn của Công ty một phần do Ngân sách Nhà n ước c ấp và một phần do Công ty tự bổ sung từ lợi nhuận trong hoạt động s ản xu ất kinh doanh. Để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý chi phí sản xuất, kế toán Công ty CP VPP H ồng Hà tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo hai tiêu th ức cơ b ản là: Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế và Phân lo ại chi phí s ản xu ất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Cụ thể: - Phân loại chi phí theo yếu tố của chi phí: + Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, v ật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ.. sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 15 + Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình s ản xu ất kinh doanh trong kỳ( trừ số không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). + Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn b ộ ng ười lao động. + Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn: phản ánh số quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho người lao động tính và chi phí. + Yếu tố khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ s ử d ụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác b ằng tiền chưa phản ánh vào các chi phí trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Cách phân loại này giúp kế toán Công ty lập các báo cáo sản xuất. - Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính phụ, nhiên liệu…tham gia vào quá trình s ản xuất, ch ế t ạo sản phâmr hay lao vụ, dịch vụ. + Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương, phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHTY và KPCĐ trích theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp phát sinh tính vào chi phí. + Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong ph ạm vi phân xưởng sản xuất ( trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). + Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu th ụ s ản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong doang nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 16Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi toàn doang nghiệp. Cách phân loại này giúp kế toán công ty tính giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí. 2. Đối tượng tập hợp chi phí Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán t ập h ợp chi phí, Căn cứ vào đặc điểm sản phẩm ( VD: Sản phẩm gồm nhiều chi tiết khác nhau …), quy trình công nghệ sản xuất ( VD: phức tạp, kiểu hỗn hợp …) và đặc điểm tổ chức sản xuất ( VD: tổ chức sản xuất theo các phân xưởng …), kế toán Công ty CPVPP Hồng Hà xác định đối tượng tập h ợp chi phí vừa theo từng phân xưởng, vừa chi tiết theo từng loại sản phẩm sản xuất tuỳ theo từng khoản mục. Cụ thể: + Đối với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực ti ếp, k ế toán ti ến hành tập hợp theo từng phân xưởng và từng loại s ản ph ẩm đ ược s ản xu ất (hay lắp ráp) tại phân xưởng đó. + Còn với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và chi phí s ản xu ất chung thì kế toán Công ty tập hợp theo từng phân x ưởng sau đó phân b ổ cho từng loại sản phẩm theo những tiêu thức đã xác định trước. Phần mềm kế toán hiện nay mà Công ty đang sử dụng chưa được hoàn thiện phần tính giá thành sản phẩm. Do vậy, việc tập hợp chi phí v ẫn được kế toán Công ty chủ yếu làm thủ công. Với kh ối lượng sản phẩm sản xuất kinh doanh lớn, công tác tính toán giá thành sản phẩm của Công ty là tương đối nặng nề. II.Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất a. Chứng từ kế toán chi phí NVLTT Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 17 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 4 tháng 8 năm 2007 Số: 35 Họ tên người giao: Cty Giấy Việt Trì Nhập tại kho: Cung ứng NVL Đơn Số lượng giá Theo Thực chứng từ nhập A B C D 1 2 Giấy loại I 110.000 100.00 Cộng -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm triệu đồng. -Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................... Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 7 năm 2007 Số: 20 Họ tên người nhận hàng: Phân Xưởng Giấy Vở Địa chỉ( bộ phận): BPSX Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm Xuất kho tại( ngăn lô): Cung ứng NVL Đơn Số lượng giá Thực Yêu cầu xuất A B C D 1 2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 18Nguyễn Kiêm Mạnh K39D5 Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- 19 Báo cáo thực tập nghiệp vụ Trần Minh Trang KT13041 b. Chứng từ kế toán chi phí NCTT BẢNG CHẤM CÔNG (tháng 7 năm 2007) BỘ PHẬN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP H C NGÀY TRONG THÁNG Ọ H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 16 17 18 19 20 21 22 23 24 26 27 28 29 30 31 ST V Ứ T À C C C TÊ V CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T2 T3 T5 T6 T7 CN T2 T3 N N N Ụ Bùi Kỳ G 1 Phá Đ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x t Ng uy ễn PG 2 Thị Đ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Xu ân Ng uy ễn Ma K 3 TT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x i Ho a Lê Vă n T 4 Q x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Bả o Ho àng Th K 5 u T x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Vâ V n Vũ 6 K x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ng T Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- 20 Báo cáo thực tập nghiệp vụ Trần Minh Trang KT13041 ọc Án V h BỘ PHẬN BÁN HÀNG H NGÀY TRONG THÁNG Ọ C S V H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 16 17 18 19 20 21 22 23 24 26 27 28 29 30 31 À Ứ T TÊ C C C T N V CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 T2 T3 T4 T5 T6 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T2 T3 T5 T6 T7 CN T2 T3 N N Ụ Tr ần N Thị V 1 B x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Bìn h H Ng uuy N ễn V 2 Vă x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x n B Sơ H n Ng uy N ễn V 3 Th x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x u B Ho H ài Ph ạm N Ng V 4 ọc B x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ma H i Tr N ần V 5 An x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x h B Tú H Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
77 p | 3599 | 1529
-
Luận văn - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
110 p | 598 | 291
-
Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng công trình giao thông Xuyên Á
119 p | 406 | 165
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX
86 p | 417 | 133
-
LUẬN VĂN: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh khách sạn Renaissance Riverside
47 p | 367 | 116
-
LUẬN VĂN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
88 p | 308 | 110
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX
93 p | 323 | 105
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
51 p | 322 | 91
-
Luận văn: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hà Anh
87 p | 183 | 74
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 thành phố Cần Thơ
124 p | 209 | 66
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc
85 p | 236 | 52
-
Luận văn Kế toán chi phí sản xuấ và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Cơ khí Chính xác Thăng Long
66 p | 157 | 33
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty vật tư thiết bị nông sản Thanh Trì - Hà Nội
78 p | 173 | 30
-
LUẬN VĂN: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
0 p | 190 | 29
-
Luận văn: Kế toán chi phí và giá thành tại Công ty Cổ phần địa ốc An Huy
35 p | 119 | 22
-
luận văn: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp cảng hà nội
81 p | 97 | 21
-
Luận văn Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Việt Minh
75 p | 143 | 18
-
LUẬN VĂN: Kế toán chi phí sản xuấ và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Cơ khí Chính xác Thăng Long
60 p | 138 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn