LUẬN VĂN: Kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty TNHH TM Chi Lăng.
lượt xem 25
download
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù sản xuất kinh doanh hay thương mại thì đều phải thông qua khâu tiêu thụ và lấy hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu. Muốn làm được điều đó thì các nhà quản lý phải nhận thức được vai trò của công tác kế toán. Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công ty....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: Kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty TNHH TM Chi Lăng.
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG…………….. LUẬN VĂN Kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty TNHH TM Chi Lăng.
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP. .................................................................................................................. 2 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .............................................................. 2 1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................ 2 1.1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập ................................ 2 1.1.1.2. Ý nghĩa vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................ 3 1.1.2. Yêu cầu quản lý .............................................................................................. 3 1.1.2.1. Yêu cầu quản lý ............................................................................................ 3 1.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 4 1.2. Các loại doanh thu. .......................................................................................... 4 1.3. Những nội dung cơ bản của phƣơng thức bán hàng. ................................... 5 1.4. Những nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả doanh......................................................................................................................... 7 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 7 1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 9 1.4.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại ..................................................................... 9 1.4.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại ......................................................................... 10 1.4.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán ......................................................................... 11 1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................... 12 1.4.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 19 1.4.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 19 1.4.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ...................................................... 21 1.4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. ... 23 1.4.5.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 23 1.4.5.2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. ...................................................... 25 Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 1
- 1.4.6. Hạch toán thu nhập hoạt động khác, chi phí hoạt động khác .................. 27 1.4.6.1. Hạch toán thu nhập hoạt động khác. ......................................................... 27 1.4.6.2. Hạch toán chi phí khác phát sinh............................................................... 28 1.4.7. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 29 1.5. Tổ chức hệ thống sổ sách để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................................................... 32 1.5.1.Hình thức Nhật ký chung ............................................................................. 32 1.5.2.Hình thức Chứng từ ghi sổ. .......................................................................... 32 1.5.3.Hình thức Nhật ký- Chứng từ. ..................................................................... 33 1.5.4.Hình thức Nhật ký - sổ cái ............................................................................ 33 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................. 33 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI CHI LĂNG.................................................................... 34 2.1. Đặc điểm chung công ty tnhh thƣơng mại Chi Lăng .................................. 34 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty tnhh thương mại Chi Lăng ....... 34 ..................................................................................................................................... 2.1.2.Thuận lợi, khó khăn và thành tích công ty đã đạt đƣợc .......................... 35 2.1.2.1.Thuận lợi: ................................................................................................... 35 2.1.2.2.Khó khăn: ................................................................................................... 35 2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tnhh thƣơng mại Chi Lăng ............................................................................................ 35 2.1.4.Chức năng, ngành nghề kinh doanh ........................................................... 36 2.1.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.................................................... 36 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thƣơng mại Chi Lăng .................................................... 38 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. ........................................... 38 2.2.2.Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán ................................ 39 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thƣơng mại Chi Lăng .................................................... 41 Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 2
- 2.3.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ tại công ty tnhh thương mại Chi Lăng......... 42 2.3.2. Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại Chi Lăng .................................................................. 42 2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 42 2.3.2.2.Hạch toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 53 2.3.2.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 61 2.3.2.4. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 66 2.3.2.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................. 71 2.3.2.6. Hạch toán Thu nhập khác. ......................................................................... 75 2.3.2.7. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................... 80 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI CHI LĂNG ........................................ 88 3.1. Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thƣơng mại Chi Lăng.............................. 88 3.1.1. Một số ưu điểm trong việc tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại Chi Lăng ........................ 88 3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục. ..................................................................... 89 3.1.3. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tai công ty tnhh thương mại Chi Lăng ................. 90 KẾT LUẬN Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 3
- - : - 72553) ............................................................... T46 - Biểu 2 (NKC) ................................................................................................ T47 - ) ........................................................................ T48 - ).............................................. T49 - 511) ................................................................................. T50 - Biểu 6 (Sổ cái TK 131) ................................................................................. T51 - ) .................................................................... T52 - Biểu 8 (Phiếu xuất kho) ................................................................................ T55 - Biểu 9 (Sổ chi tiết giá vốn) ........................................................................... T56 - Biểu 10 (NKC) .............................................................................................. T57 - 632) ............................................................................... T58 - Biểu 12 (Sổ tổng hợp giá vốn) ...................................................................... T59 - 69413) ............................................................. T61 - ) ....................................................................................... T62 - Biểu 15 (NKC) .............................................................................................. T64 - Biểu 16 (Sổ cái TK 642) ............................................................................... T65 - Biểu 17 (Sao kê TK KH) .............................................................................. T66 - ) ............................................................... T67 - Biểu 19 (NKC) .............................................................................................. T68 - 635) ............................................................................... T69 - Biểu 21 (Sao kê TK KH) .............................................................................. T71 - Biểu 22 (NKC) .............................................................................................. T72 - 515) ............................................................................... T73 - 71109) ..................................................................... T76 - Biểu 25 (NKC) .............................................................................................. T77 - Biểu 26 (Sổ cái TK 711) ............................................................................... T78 - Biểu 27 (NKC) .............................................................................................. T81 - Biểu 28 (Sổ cái TK 821) ............................................................................... T82 - Biểu 29 (Sổ cái TK 911) ............................................................................... T83 - Biểu 30 (Sổ cái TK 421) ............................................................................... T84 Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 4
- LỜI NÓI ĐẦU Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù sản xuất kinh doanh hay thương mại thì đều phải thông qua khâu tiêu thụ và lấy hiệu quả làm mục tiêu hàng đầu. Muốn làm được điều đó thì các nhà quản lý phải nhận thức được vai trò của công tác kế toán. Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công ty. Đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa đó là các sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng và xuất khẩu. Doanh nghiệp muốn có doanh thu thì phải có hàng hóa. Nhưng giá trị và giá trị sử dụng chỉ có thể được thực hiện thông qua quá trình tiêu thụ. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất. Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn và bù đắp các khoản chi phí bỏ ra khi sản xuất. Mặt khác còn giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ với NSNN đầu tư và phát triển, nâng cao đời sống người lao động. Hiện nay kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Qua thời gian thực tập tại công ty tnhh thương mại Chi Lăng tôi đặc biệt quan tâm đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của công ty nên tôi chọn phần hành “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Chi Lăng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám đốc,của các cán bộ và nhân viên phòng kế toán cùng với sự chỉ bảo của thầy giáo- tiến sĩ Lưu Đức Tuyên, tôi đã nắm bắt được phần nào tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD tại Công ty TNHH TM Chi Lăng. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thày cô giáo, các bạn để bài luận của tôi được hoàn thiện hơn. Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 5
- CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để quản lý tốt hoạt động của sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là công cụ hữu hiệu. Để công cụ kế toán phát huy hết hiệu quả của mình đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo qui định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản. Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 6
- Thông qua tiêu thụ giá trị hàng hoá được thực hiện, các vấn đề liên quan đến hàng hoá được xác định như: số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Tiêu thụ xét trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân là điều kiện cần thiết để tái sản xuất xã hội. Tiêu thụ là đảm bảo duy trì sự liên tục của hoạt động kinh tế, đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa các khâu trong quá trình tái sản xuất. Như vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì vậy, để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hoá cũng như hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá là điều cần thiết. 1.1.1.2. Ý nghĩa vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung trong việc xác định lượng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ nói riêng của mình, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình . 1.1.2. Yêu cầu quản lý 1.1.2.1. Yêu cầu quản lý Đối với doanh thu, tiêu thụ thì yêu cầu quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp là quá trình quản lý hàng hoá về số lượng, chất lượng giá trị hàng hoá bán ra bao gồm quản lý từ khâu mua, khâu bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu được tiền hàng. 1.1.2.2. Nhiệm vụ Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 7
- Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tinh hình khối lượng hàng hóa tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần…) - Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lượng hàng tồn cuối kỳ. Kế toán quản lý chặt chẽ tinh hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện, xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng. - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng, báo cáo hàng hóa chi tiết, đầy đủ.Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng. - Theo dõi, phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính. Trên cơ sở đó tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Ghi chép theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Kế toán cần tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả hoạt động khác diễn ra trong kỳ. 1.2. Các loại doanh thu - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu tuỳ theo từng loại hình sản xuất kinh doanh bao gồm: Nếu xét theo loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu gồm: + Doanh thu bán hàng. + Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 8
- Nếu xét theo thời gian, không gian tính chất kinh tế, doanh thu gồm: + Doanh thu bán hàng ra ngoài. + Doanh thu tiêu thụ nội bộ. Nếu xét về thời điểm kết thúc tiêu thụ, doanh thu gồm: + Doanh thu bán hàng thu tiền ngay. + Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. Ngoài ra còn có các khoản thu nhập khác, tuy nhiên trong phạm vi bài viết của mình em xin đề cập đến doanh thu và các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại như: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ và bị khách hàng từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp. 1.3. Những nội dung cơ bản của phƣơng thức bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, của quá trình tuần hoàn vốn. Nếu xét dưới góc độ kinh tế bán hàng là một quá trình Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 9
- chuyển giao sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho người mua, người đặt hàng và nhận được từ họ một số tiền tương ứng. * Các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng a) Các phương thức bán hàng: Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay các doanh nghiệp đang vận dụng các phương thức bán hàng sau: Bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho( hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Bán hàng theo phƣơng thức gửi hàng đi bán, gửi hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức bên chủ hàng ( bên giao đaị lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi( gọi là bên nhận đại lý) để bán. Bên đại lý s hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Bán hàng theo phƣơng thức trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. b) Các phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt: chi trả bằng tiền gửi ngân hàng hoặc bằng hình thức khác như trao đổi hàng lấy hàng. 1.4. Những nội dung cơ bản của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 10
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các chứng từ sử dụng: + Hoá đơn bán hàng( hoá đơn GTGT) + Phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hoá, thành phẩm. + Sổ chi tiết, sổ cái… + Chứng từ tính thuế. + Phiếu thu tiền mặt. + Giấy báo có của ngân hàng. TK sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư. + Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thoả mãn 5 điều kiện Theo chuẩn mực số 14( ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/ QĐ- BTC). Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một thời kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động… + Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. TK 511: Không có số dư. Doanh thu bán hàng nội bộ TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 11
- từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng cộng tính theo giá bán nội bộ. TK sử dụng: TK 512: " Doanh thu bán hàng nội bộ", TK 512: Không có số dƣ. Sơ đồ hạch toán: (1) Thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp làm giảm trừ doanh thu. (2) Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (3) Thuế GTGT phải nộp. (4) Các khoản làm giảm trừ doanh thu. (5) Kết chuyển doanh thu. Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng. 333 511,512 111,112,131 (1) (2) 3331 531,532,521 (3) (4) 911 (5) Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 12
- 1.4.2- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.2.1- Kế toán chiết khấu thương mại Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng. Tài khoản kế toán sử dụng TK 521: Chiết khấu thương mại Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán TK chiết khấu thƣơng mại 111,112,131 521 511 (1) (3) 3331 3331 (2) (1) Chiết khấu thương mại. (2) Thuế VAT của phần chiết khấu thương mại. (3) Kết chuyển làm giảm trừ doanh thu. 1.4.2.2- Kế toán hàng bán bị trả lại Khái niệm: Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 13
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém chất lượng. Tài khoản sử dụng TK 531 : Hàng bán bị trả lại TK 531 “Hàng bán bị trả lại” không có số dƣ Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 111,112,131 531 511,512 (1) (4) 9( (2) 333 (3) (1) Trả tiền cho người mua (2) Hàng bán bị trả lại không thuế VAT (3) Thuế VAT của hàng bán bị trả lại (4) Kết chuyển làm giảm trừ doanh thu Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 14
- Phản ánh giảm giá vốn 632 155,156 Giá vốn hàng bán bị trả lại kỳ này (hoặc kỳ sau) 1.4.2.3- Kế toán giảm giá hàng bán Khái niệm Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng bán bị trả lại kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Tài khoản sử dụng TK 532: Giảm giá hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi bán hàng và phát sinh hóa đơn do hàng kém phẩm chất. TK 532: Giảm giá hàng bán không có số dƣ cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 15
- Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp giảm giá hàng bán 111,112,131 532 511,512 (1) (3) 9( 3331 (2) (1) Giá trị hàng bán giảm giá không thuế. (2) Số thuế VAT của số hàng giảm giá. (3) Kết chuyển số giảm giá. 1.4.3- Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán TK 632: Giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ. Phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán - Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 16
- sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc của giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: - Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo phương pháp tính trị giá hàng tồn kho. - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Xác định trị giá vốn của hàng bán Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu hàng bán và cung cấp thông tin kế toán để trình bày trên báo cáo kết quả kinh doanh. Mặt khác, để phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc điều hành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cần thiết phải xây dựng lãi thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ta phân bổ cho số hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ. Có 4 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá thực tế của hàng xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền. Trị giá hàng hóa xuất kho = SL hàng hóa xuất kho * Giá mua ĐVBQ Trong đó trị giá bình quân của hàng hóa nhập kho trong kỳ được tính như sau: Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 17
- Giá của hàng hóa + Trị giá thực tế của Giá ĐV thực Tồn đầu kỳ hàng hóa nhập trong kỳ tế BQ cả kỳ = SL của hàng hóa + SL hàng hóa nhâp Tồn đầu kỳ trong kỳ Giá ĐV BQ Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập i gia quyền sau = lần nhập i Lƣợng hàng tồn kho sau lần nhập i - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Theo phương pháp này giả thiết số hàng nhập kho trước thì sẽ được xuất trước, xuất hết số hàng hóa nhập trước mới đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng số hàng xuất. Cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá thực tế của hàng xuất trước. Do vậy, giá mua hàng tồn kho cuối kỳ là giá mua hàng hóa thực tế sau cùng, phương pháp này tính trong trường hợp giá ổn định và có xu hướng giảm. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phương pháp này giả định những hàng mua vào sau cùng sẽ được xuất đầu tiên ngược lại với phương pháp FIFO và thường dùng trong trường hợp hàng hóa nhập vào có xu hướng tăng giá. - Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trường hợp điều chỉnh). Phương pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mối lần nhập. Do đó những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa không nên áp dụng. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức bán hàng Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 18
- Để hạch toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng kế toán sử dụng TK sau: TK 632: Giá vốn hàng bán. TK liên quan: 157, 111, 112, 331, 133… - Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức gửi hàng Quá trình hạch toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán được thể hiện qua sơ đồ sau: (1) Xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán (2) Lao vụ dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng (3) Hàng hóa mua gửi thẳng qua đại lý (4) Thuế VAT của hàng mua gửi thẳng qua đại ký (5) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán (6) Hàng không được chấp nhận Sinh viên Nguyễn Hương Trà - Lớp QT1002K 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
80 p | 1146 | 403
-
Luận văn " Kế toán doanh nghiệp "
162 p | 754 | 373
-
LUẬN VĂN: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Du lịch và Thương mại Tổng hợp Thăng Long
100 p | 369 | 137
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX
86 p | 417 | 133
-
LUẬN VĂN: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh khách sạn Renaissance Riverside
47 p | 367 | 116
-
Luận văn: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
39 p | 488 | 97
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
51 p | 322 | 91
-
Luận văn kế toán doanh nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thoại Sơn
52 p | 300 | 90
-
Luận văn: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Chi Lăng
110 p | 264 | 84
-
Luận văn kế toán: Phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh tại khách sạn Vạn Phát 1
60 p | 292 | 82
-
Luận văn kế toán doanh nghiệp: Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH cơ khí Kiên Giang
63 p | 260 | 78
-
Luận văn kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cửa hàng kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc công ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
78 p | 253 | 56
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty phát hành sách Hải Phòng
66 p | 190 | 42
-
Luận văn kế toán doanh nghiệp: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh An Giang
80 p | 171 | 31
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty điện tử Viễn thông Quân đội
87 p | 148 | 27
-
LUẬN VĂN: Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Kho vận giao nhận & Thương mại Thành Y1
58 p | 131 | 26
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại công ty Liên Hợp thực phẩm Hà Tây
89 p | 157 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại Habeco
142 p | 50 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn