luận văn: Một số vấn đề về lữ hành du lịch và tình hình kinh doanh lữ hành quốc tế ở Công ty Du lịch Việt nam - Hà nội
lượt xem 77
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: một số vấn đề về lữ hành du lịch và tình hình kinh doanh lữ hành quốc tế ở công ty du lịch việt nam - hà nội', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Một số vấn đề về lữ hành du lịch và tình hình kinh doanh lữ hành quốc tế ở Công ty Du lịch Việt nam - Hà nội
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI “M t s v n v l hành du l ch và tình hình kinh doanh l hành qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i.” 1
- M CL C Trang L I NÓI U 1 Chương I: M T S V N LÝ LU N CƠ B N V KINH DOANH 3 L HÀNH DU L CH I. Kinh doanh l hành - m t b ph n quan tr ng trong ho t 3 ng du l ch I.1. Khái ni m v du l ch và khách du l ch 3 I.1.1. Khái ni m v du l ch 3 I.1.2. Khái ni m v khách du l ch 5 I.2. S ra i c a ho t ng kinh doanh l hành và vai trò c a 5 nó trong ho t ng du l ch II. Nh ng v n cơ b n v ho t ng kinh doanh l hành 7 II.1. Khái ni m v Công ty l hành 7 II.2. Cơ c u t ch c c a m t Công ty l hành 8 II.3. Các ho t ng ch y u c a Công ty l hành du l ch 10 II.3.1. Ho t ng trung gian 10 II.3.2. Ho t ng nghiên c u th trư ng 10 II.3.3. Ho t ng xây d ng chương trình du l ch 11 II.3.4. Ho t ng qu ng cáo 14 II.3.5. T ch c bán và th c hi n các chương trình du l ch tr n gói 15 II.4. S n ph m chính c a Công ty l hành và các c i m cơ 17 b n c a nó Chương II: TÌNH HÌNH HO T NG KINH DOANH L HÀNH 19 DU L CH QU C T CÔNG TY DU L CH VI T NAM - 2
- HÀ N I I. Khái quát chung v Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i 19 I.1. Hoàn c nh ra i, quá trình xây d ng và phát tri n 19 I.2- Mô hình t ch c b máy và l c lư ng lao ng c a Công ty 21 I.3. Cơ s v t ch t k thu t - tài s n, ti n v n c a Công ty 26 I.4. K t qu ho t ng kinh doanh du l ch c a Công ty nh ng 28 năm v a qua II. Th c tr ng ho t ng ng kinh doanh l hành du l ch qu c 30 t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i nh ng năm v a qua II.1. M i quan h c a Công ty Du L ch Vi t nam - Hà n i v i các 30 t ch c du l ch th gi i và các ơn v du l ch trong nư c II.1.1. Quan h c a Công ty v i các hãng, các Công ty l hành 30 g i khách qu c t II.1.2. Quan h c a Công ty v i các công ty khách s n 32 II.1.3. Quan h c a Công ty v i các hãng hàng không, i lý 32 bán vé máy bay, vé tàu II.2. K t qu kinh doanh l hành du l ch qu c t c a Công ty 33 Du l ch Vi t nam - Hà n i II.2.1. V ho t ng kinh doanh l hành du l ch qu c t ch ng 33 II.2.2. V ho t ng kinh doanh l hành du l ch qu c t b ng 34 II.3. Ho t ng t ch c xây d ng, bán và th c hi n chương 35 trình du l ch qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i II.3.1. Ho t ng nghiên c u th trư ng khách qu c t 35 II.3.2. Ho t ng xây d ng chương trình du l ch cho khách 36 qu c t II.3.3. Ho t ng tuyên truy n qu ng cáo 38 3
- II.3.4. T ch c th c hi n chương trình du l ch qu c t ch 39 ng III. M t s nh n xét và ánh giá v ho t ng kinh doanh l 40 hành du l ch qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i nh ng năm v a qua K T LU N 42 TÀI LI U THAM KH O 43 4
- L I NÓI U Trong ho t ng kinh doanh du l ch thì ho t ng l hành, c bi t kinh doanh l hành qu c t là h t s c quan tr ng. Trong nh ng năm qua do chính sách m c a n n kinh t cùng v i nh ng chính sách, bi n pháp c a ng và Nhà nư c nh m thúc y n n kinh t i lên ã t o i u ki n phát tri n du l ch l hành qu c t góp ph n làm tăng lư ng khách qu c t vào Vi t nam và lư ng khách Vi t nam i du l ch nư c ngoài. Tuy nhiên, lư ng khách qu c t n Vi t nam còn quá th p so v i nhi u nư c trong khu v c và trên th gi i. S kém phát tri n này là do s n ph m du l ch c a chúng ta còn nghèo nàn, chưa h p d n du khách, các Công ty l hành qu c t còn y u v kinh nghi m qu n lý, chưa xây d ng ư c s n ph m c trưng, các chương trình du l ch chưa a d ng phong phú; ng th i chưa y m nh ho t ng nghiên c u th trư ng và t ch c qu ng cáo khu ch trương s n ph m. Tình hình ó ã t ra cho các Công ty l hành qu c t Vi t nam m t lo t v n c n gi i quy t cho s t n t i và phát tri n c a chính b n thân mình. Sau th i gian th c t p và tìm hi u t i Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i, xu t phát t nh ng suy nghĩ và b ng ki n th c thu ư c trong quá trình h c t p và th c t ho t ng kinh doanh l hành qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i, em ã ch n tài "M t s v n v l hành du l ch và tình hình kinh doanh l hành qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i" làm chuyên t t nghi p. Ngoài ph n m u và k t lu n, chuyên ư c k t c u thành hai chương: - Chương I: M t s v n lý lu n cơ b n v kinh doanh l hành du l ch. 5
- - Chương II: Tình hình ho t ng kinh doanh l hành du l ch qu c t Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i. Chuyên ư c hoàn thành dư i s hư ng d n tr c ti p c a Ti n sĩ inh Văn Sùng. Em xin ư c bày t lòng bi t ơn chân thành và sâu s c t i th y giáo hư ng d n, Công ty Du l ch Vi t nam - Hà n i và các th y cô giáo ngành qu n lý du l ch ã giúp , t o i u ki n thu n l i cho em hoàn thành chuyên này. 6
- CHƯƠNG I CƠ S LÝ LU N V DU L CH VÀ HO T NG KINH DOANH L HÀNH DU L CH I. KINH DOANH L HÀNH - M T B PH N QUAN TR NG TRONG HO T NG DU L CH. I.1. Khái ni m v du l ch và khách du l ch. I.1.1. Khái ni m v du l ch. Th c t ho t ng du l ch ã xu t hi n t lâu trong l ch s phát tri n c a loài ngư i. Trong th i kỳ c i Ai C p và Hy L p, ho t ng du l ch còn mang tính t phát, ó là cu c hành hương v t thánh, các thánh a, chùa chi n, các nhà th Kitô giáo... n th k XVII, khi các cu c chi n tranh k t thúc, th i kỳ Ph c hưng các nư c Châu Âu b t u, kinh t - xã h i phát tri n nhanh, thông tin, bưu di n cũng như giao thông v n t i phát tri n và thúc y du l ch phát tri n m nh m . Th i kỳ du l ch hi n i g n li n v i s ra i c a Hãng du l ch l hành Thomas Cook - ngư i t n n móng cho vi c phát tri n các hãng du l ch l hành ngày nay. Năm 1841 Thomas Cook ã t ch c cho 570 ngư i i t Leicestor t i Loughborough v i m t m c giá tr n gói bao g m các d ch v v th c ăn, u ng, vui chơi và ca nh c t p th ... Nhưng du l ch ch th c s ph bi n cu i th k XIX và bùng n vào th p k 60 c a th k XX khi cu c cách m ng khoa h c - k thu t l n th II em l i nh ng thành qu to l n v kinh t và xã h i. Con ngư i s ng trong không gian "bê tông", "máy tính", tác phong công nghi p ã quá m t m i, h n y sinh nhu c u tr v v i thiên nhiên, v v i c i ngu n văn hoá dân t c hay ch ơn gi n là ngh ngơi sau m t th i gian lao ng. Như v y, du l ch ã tr thành hi n tư ng quen thu c trong i s ng con ngư i và ngày càng phát tri n phong phú c v chi u r ng và chi u sâu. Theo T ch c Du l ch th gi i (WTO) năm 1998 khách du l ch toàn c u là 625 tri u lư t ngư i, thu nh p t du l ch là 448 t ô la M , năm 1999 là 645 tri u lư t ngư i, năm 2000 là 692 tri u lư t ngư i. Và d báo 7
- lư ng du khách t n 783 tri u lư t ngư i vào năm 2005 và 937 tri u lư t ngư i vào năm 2010. V y du l ch là gì ? T ch c du l ch th gi i (WTO) nh nghĩa: "Du l ch bao g m t t c các ho t ng c a m t cá nhân i n và lưu l i t i nh ng i m ngoài nơi thư ng xuyên c a h trong th i gian không dài hơn m t năm v i m c ích ngh ngơi, công v và m c ích khác". Vi t nam, khái ni m du l ch ư c nêu trong Pháp l nh du l ch năm 1999 như sau: "Du l ch là ho t ng c a con ngư i ngoài nơi cư trú thư ng xuyên c a mình nh m tho mãn nhu c u tham quan, gi i trí, ngh dư ng trong m t kho ng th i gian nh t nh". T các nh nghĩa trên cho ta th y du l ch là m t ho t ng liên quan n m t cá nhân, m t nhóm hay m t t ch c i ra kh i nơi cư trú thư ng xuyên c a h b ng các cu c hành trình ng n ngày ho c dài ngày m t nơi khác v i m c ích ch y u không ph i làm ki m ti n. Quá trình i du l ch c a h ư c g n v i các ho t ng kinh t , các m i quan h , hi n tư ng nơi h cư trú t m th i. Có r t nhi u cách phân lo i du l ch. Căn c vào nhu c u và m c ích c a chuy n i du l ch, du l ch ư c phân thành du l ch ngh ngơi, du l ch ch a b nh, du l ch tham quan...; căn c vào th i gian và a i m c a chuy n du l ch có du l ch quanh năm, du l ch theo mùa; Căn c vào hình th c du l ch thì có du l ch theo t ch c và du l ch không qua t ch c hay du l ch riêng l . Trong chuyên này chúng tôi quan tâm nhi u hơn n vi c phân lo i du l ch theo tiêu th c a lý chính tr . Căn c vào tiêu th c a lý, chính tr , dư i góc m t qu c gia thì du l ch ư c phân chia thành du l ch n i a và du l ch qu c t . Du l ch n i a là lo i hình du l ch mà các m i quan h , các hi n tư ng g n v i du l ch ch di n ra trong ph m vi lãnh th m t qu c gia. Ngư c l i, du l ch qu c t là lo i hình du l ch mà các cu c hành trình và lưu trú c a m t cá nhân bên ngoài ph m vi, lãnh th nư c h , nghĩa là nư c ngoài. 8
- I.1.2. Khái ni m v khách du l ch. Nhu c u du l ch là m t lo i nhu c u c bi t c a con ngư i, ư c khơi d y và ch u nh hư ng c a nhi u y u t . Khi trình s n xu t xã h i ngày càng cao, các m i quan h trong xã h i ngày càng ư c hoàn thi n thì nhu c u i du l ch c a con ngư i càng tr nên gay g t. tho mãn nhu c u này các cơ s kinh doanh du l ch ra i, và i v i h , khách du l ch là i tư ng c n quan tâm hàng u. Khi nh nghĩa v khách du l ch, ngư i ta thư ng căn c vào các tiêu th c sau: + Ph i r i kh i nơi thư ng trú. + M c ích chuy n i: v i m i m c ích, tr m c ích lao ng ki m ti n. + Gi i h n v th i gian: ph i trên 24 gi (hay ng l i m t êm) và nh hơn m t năm. Theo Pháp l nh du l ch năm 1999, khách du l ch ư c hi u: "Khách du l ch là ngư i i du l ch ho c k t h p i du l ch tr trư ng h p i h c, làm vi c ho c hành ngh thu nh p nơi n". Khách du l ch ư c phân chia thành khách du l ch n i a và khách du l ch qu c t . Theo Quy ch qu n lý l hành c a T ng c c Du l ch Vi t nam thì: "Khách du l ch n i a là công dân Vi t nam r i kh i nơi c a mình không quá 12 tháng, i tham quan, ngh dư ng, hành hương, thăm ngư i thân, b n bè, kinh doanh... trên lãnh th Vi t nam". "Khách du l ch qu c t là ngư i nư c ngoài, ngư i Vi t nam nh cư nư c ngoài n Vi t nam không quá 12 tháng v i m c ích tham quan, ngh dư ng, hành hương, thăm ngư i thân, b n bè, tìm hi u cơ h i u tư kinh doanh...". I.2. S ra i ho t ng kinh doanh l hành và vai trò c a nó trong ho t ng du l ch: Quan h gi a cung và c u trong du l ch là m i quan h mâu thu n và ph c t p, nó ch u nh hư ng c a nhi u y u t bên trong cũng như bên ngoài. Do ó, s t n t i và phát tri n c a ho t ng kinh doanh l hành du l ch là m t t t y u khách quan gi i quy t s mâu thu n này. 9
- Th nh t, Cung du l ch mang tính ch t c nh, còn c u du l ch l i phân tán kh p m i nơi: các tài nguyên du l ch và các nhà cung c p s n ph m du l ch (khách s n, nhà hàng, d ch v vui chơi gi i trí...) không th mang ư c nh ng giá tr c a s n ph m c a mình n t n nơi thư ng xuyên c a khách hay không th mang "rao bán" kh p nơi n tay cho khách mà du khách ph i tìm n v i các tài nguyên và s n ph m du l ch. Như v y, trong du l ch ch có dòng chuy n ng ngư c chi u t c u n v i cung, không có dòng chuy n ng t cung n v i c u như ph n l n các s n ph m hàng hoá khác. Trong m t ph m vi nào ó, ngư i ta có th nói cung du l ch tương i th ng, c u du l ch ph i tìm n v i cung khi c u không có thông tin v cung. Do v y, ph i xu t hi n m t ho t ng trung gian là ho t ng l hành. Ho t ng l hành nh m cung c p y các thông tin v i m du l ch, cơ s lưu trú, các d ch v khác du khách và làm ng tác ghép n i các hàng hoá và d ch v t o thành m t chương trình du l ch tr n gói ph c v cho du khách. Th hai, C u du l ch mang tính ch t t ng h p còn cung du l ch mang tính ch t ơn l . Khi i du l ch, khách du l ch có nhu c u v m i th , t tham quan các tài nguyên du l ch t i vi c ăn ng , i l i, làm visa, h chi u... cũng như thư ng th c các giá tr văn hoá tinh th n. Có nghĩa là, ngoài nh ng nhu c u hàng ngày, khách du l ch còn r t nhi u nhu c u c bi t khác. i l p v i tính t ng h p nhu c u c a khách du l ch thì khách s n ch y u áp ng nhu c u lưu trú, công ty v n chuy n ch m b o vi c t s p x p, b trí các ho t ng có m t chuy n du l ch như ý mu n. Th ba, Các cơ s kinh doanh du l ch g p khó khăn trong thông tin qu ng cáo, khách du l ch thư ng không có th i gian, thông tin và kh năng t t ch c các chuy n du l ch v i ch t lư ng cao, phù h p nhu c u. Do v y nh ng thông tin v cung không th tr c ti p n v i khách du l ch, b n thân khách du l ch l i g p ph i nh ng khó khăn i du l ch như: ngôn ng , th t c xu t nh p c nh, ti n t , phong t c t p quán, s hi u bi t v i m du l ch và tâm lý lo ng i... Vì v y mà gi a khách du l ch v i các cơ s kinh doanh d ch v du l ch có nhi u b c tư ng ch n ngoài kho ng cách v a lý. Cu i cùng, do kinh t phát tri n, thu nh p c a m i t ng l p tăng lên không ng ng. Khách du l ch ngày càng yêu c u ư c ph c v t t hơn, chu áo hơn. H ch mu n có m t công vi c chu n b duy nh t ó là chi phí tr 10
- cho chuy n du l ch. T t c nh ng công vi c còn l i ph i có s s p x p chu n b c a các cơ s kinh doanh du l ch. Chính vì nh ng lý do trên mà t t y u ph i xu t hi n m t tác nhân có kh năng liên k t cung và c u gi i quy t các mâu thu n. Tác nhân ó chính là các Công ty l hành du l ch nói chung và Công ty l hành qu c t nói riêng, nh ng ngư i th c hi n các ho t ng kinh doanh l hành. V y ho t ng kinh doanh l hành là gì ? Theo T ng c c Du l ch Vi t nam (Quy ch qu n lý l hành ngày 29/4/1995) thì: "Kinh doanh L hành (Tour Operators Business) là vi c th c hi n các ho t ng nghiên c u th trư ng, thi t l p các chương trình du l ch tr n gói hay t ng ph n, qu ng cáo và bán các chương trình này tr c ti p hay gián ti p qua các trung gian ho c văn phòng i di n, t ch c th c hi n chương trình và hư ng d n du l ch. Các doanh nghi p l hành ương nhiên ư c phép t ch c m ng lư i i lý l hành". Nh ng doanh nghi p th c hi n ho t ng kinh doanh l hành ó là các Công ty l hành, Công ty l hành ra i ã giúp cho khách du l ch có i u ki n thu n l i và c m th y tho i mái, yên tâm hơn, b t hao t n th i gian và ti n c a trong chuy n du l ch. So v i vi c t t ch c m t chuy n i c a cá nhân thì giá c a chuy n i thông qua các Công ty l hành là tương i r . V phía các nhà cung c p, nh có các Công ty l hành mà h b t i ư c ph n nào s th ng trong vi c tiêu th s n ph m, b t ư c s r i ro vì lư ng khách b t thư ng, tăng ư c kh năng thu hút khách cũng như vi c tiêu th s n ph m c a mình t p trung vào vi c s n xu t, m r ng quy mô và a d ng hoá s n ph m, t o ra các d ch v du l ch m i ph c v nhu c u c a khách du l ch. Công ty l hành còn óng vai trò trung gian, bán và tiêu th s n ph m c a các nhà cung c p d ch v du l ch, trên cơ s ó, rút ng n ho c xoá b kho ng cách gi a khách du l ch v i các cơ s kinh doanh du l ch. Công ty l hành còn thu hút và t ch c g i khách t i các i m du l ch, t o i u ki n cho các cơ s kinh doanh ó khai thác v i m c t t nh t công su t ho t ng c a h th ng cơ s v t ch t k thu t c a mình. Hơn th n a, n u là nh ng T p oàn l hành Du l ch mang tính ch t toàn c u s góp ph n quy t nh t i xu hư ng tiêu dùng du l ch trên th trư ng hi n t i và tương lai. II. NH NG V N CƠ B N V HO T NG KINH DOANH L HÀNH. 11
- II.1. Khái ni m v Công ty L hành. ã t n t i khá nhi u nh nghĩa khác nhau v Công ty l hành xu t phát t các góc khác nhau trong vi c nghiên c u các Công ty l hành. M t khác b n thân ho t ng du l ch nói chung và l hành du l ch nói riêng có nhi u bi n i theo th i gian. m i m t giai o n phát tri n, ho t ng l hành du l ch luôn có nh ng hình th c và n i dung m i. Th i kỳ u tiên: Công ty l hành ư c inh nghĩa như là m t pháp nhân kinh doanh ch y u dư i hình th c là i lý, i di n c a các nhà s n xu t (khách s n, hãng ôtô, tàu bi n...) bán s n ph m t i t n tay ngư i tiêu dùng v i m c ích thu ti n hoa h ng. Th i kỳ phát tri n cao hơn: Công ty l hành ư c hi u không ph i là m t trung gian thu n tuý, mà còn t t o ra các s n ph m c a mình b ng cách t p h p các s n ph m riêng r như d ch v khách s n, vé máy bay, ôtô, tàu thu và các chuy n tham quan thành m t s n ph m (chương trình du l ch) hoàn ch nh và bán cho khách hàng du l ch v i m t m c giá g p, c bi t Công ty l hành là ngư i có quy n quy t nh ch t lư ng s n ph m c a mình. Vi t nam, theo Quy ch qu n lý l hành c a T ng c c du l ch thì: "Doanh nghi p l hành là ơn v có tư cách pháp nh n, h ch toán c l p ư c thành l p nh m m c ích sinh l i b ng vi c giao d ch, ký k t h p ng du l ch và t ch c th c hi n các chương trình du l ch ã bán cho khách du l ch". Theo cách phân lo i c a T ng c c du l ch Vi t nam thì các Công ty l hành g m 2 lo i: Công ty l hành qu c t và Công ty l hành n i a. "Công ty L hành qu c t có trách nhi m xây d ng, bán các chương trình du l ch tr n gói ho c t ng ph n theo yêu c u c a khách du l ch tr c ti p thu hút khách n Vi t nam và ưa công dân Vi t nam, ngư i nư c ngoài vào cư trú t i Vi t nam i du l ch nư c ngoài, th c hi n các chương trình du l ch ã bán ho c ký h p ng u thác t ng ph n, tr n gói cho L hành n i a". II.2. Cơ c u t ch c c a m t Công ty L hành. M i m t Công ty l hành nói chung và Công ty l hành qu c t nói riêng u có m t cơ c u t ch c nh t nh sao cho phù h p v i quy mô, i u ki n, ch c năng kinh doanh... c a t ng công ty. Vi t nam, mô hình 12
- cơ c u t ch c c a m t Công ty l hành du l ch có quy mô trung bình ư c th hi n b ng sơ sau: 13
- Sơ 1. Mô hình cơ c u t ch c c a m t Công ty l hành du l ch. Giám c B ph n B ph n nghi p B ph n h tr t ng h p v Du l ch phát tri n Tài T Hành Các Kinh Kinh Kinh chính ch c chính Th i u Hư ng chi doanh doanh doanh k lao t ng trư n hành d n nhánh khách v n khác toán ng h p g s n chuy n T mô hình trên ta th y cơ c u t ch c c a m t Công ty l hành du l ch nói chung và Công ty l hành du l ch qu c t nói riêng g m 3 b ph n: b ph n t ng h p, b ph n nghi p v du l ch, b ph n h tr phát tri n. Trong ó, b ph n v nghi p v du l ch ư c coi là xương s ng trong toàn b ho t ng c a Công ty l hành du l ch qu c t , bao g m; phòng i u hành, phòng hư ng d n, phòng th trư ng. M i phòng có ch c năng chuyên trách riêng t o thành th th ng nh t trong quá trình t t o ra s n ph m c a Công ty, ưa ra bán trên th trư ng n vi c th c hi n các chương trình. - Phòng i u hành: có ch c năng xây d ng, t ch c ph i h p th c hi n các chương trình du l ch. - Phòng hư ng d n: ư c t ch c theo các nhóm ngôn ng , i ngũ lao ng là các hư ng d n viên i di n cho Công ty tr c ti p cùng khách th c hi n chương trình du l ch. - Phòng th trư ng: có ch c năng thăm dò tìm ki m và thu hút khách n v i Công ty, l p các chương trình du l ch và tr c ti p liên h v i khách bán các chương trình du l ch (tr n gói hay t ng ph n d ch v ) n v i các oàn khách hay i tư ng khách l . 14
- II.3. Các ho t ng ch y u c a Công ty L hành du l ch. Các Công ty l hành xu t hi n nh m kh c ph c và gi i quy t s m t cân i gi a cung và c u trong du l ch, là chi c c u n i gi a du khách ( c bi t là du khách qu c t ) v i các i m du l ch, các cơ s d ch v trong ngành du l ch và các ơn v d ch v khác. th c hi n ch c năng này, các Công ty l hành du l ch nói chung và các Công ty l hành du l ch qu c t nói riêng ti n hành ho t ng trên các m ng ch y u sau: ho t ng trung gian, ho t ng nghiên c u th trư ng và xây d ng chương trình du l ch, ho t ng qu ng cáo, ho t ng t ch c bán và th c hi n các chương trình du l ch tr n gói. II.3.1. Ho t ng trung gian. Ho t ng trung gian là vi c bán s n ph m c a các nhà cung c p d ch v du l ch t i khách du l ch. ây là ho t ng u tiên ã có t lâu. Cùng v i s xu t hi n c a ơn v l hành u tiên và là truy n th ng c a các Công ty l hành, b i v y nó là n n t ng c a Công ty l hành. Trong ho t ng này, Công ty l hành óng vai trò là ngư i môi gi i, do ó ư c hư ng m t t l hoa h ng nh t nh. Các d ch v trung gian ch y u bao g m: ăng ký t ch trong khách s n cho khách, t bàn t i nhà hàng, t ch và bán vé cho các phương ti n giao thông, làm trung gian cho vi c thanh toán gi a khách du l ch và cơ s cung c p d ch v du l ch, m t s các ho t ng trung gian khác như: làm trung gian cho các hãng b o hi m hay làm trung gian cho vi c bán các chương trình du l ch c a các Công ty l hành du l ch khác. II.3.2. Ho t ng nghiên c u th trư ng. Dư i giác m t doanh nghi p kinh doanh du l ch, th trư ng du l ch là m t nhóm khách hàng hay m t t p h p nhóm khách hàng ang tiêu dùng hay ang có nhu c u, có s c mua s n ph m nhưng chưa ư c áp ng. có th trư ng t t, doanh nghi p l hành c n ph i chú ý n ho t ng nghiên c u th trư ng t ó có nh ng chính sách s n ph m cho phù h p v i nhu c u c a th trư ng. Mu n ư c như v y, doanh nghi p ph i ti n hành nghiên c u tìm hi u th trư ng c hai m t cung và c u trong du l ch. Ho t ng nghiên c u c u trong du l ch t c là nghiên c u thói quen tiêu dùng, xu hư ng v n ng, c i m tâm lý, tính cách, s thích... c a các i tư ng khách khác nhau. B i nh ng y u t này tác ng n vi c hình thành các chương trình du l ch thu hút ư c nhi u khách, có thêm 15
- nhi u th trư ng, Công ty còn ph i nghiên c u k v nhu c u riêng c a t ng lo i khách; m c ích i du l ch c a khách; th i gian d i và kh năng thanh toán c a khách xác nh rõ dài c a chương trình... Ngoài ra, Công ty l hành còn ph i tìm hi u và chú ý n s thay i c a "m t" du l ch qua t ng th i kỳ, nh y bén hơn trong vi c s n xu t ra s n ph m là chương trình du l ch. Như v y, c u trong du l ch thì r t phong phú vì th vi c nghiên c u cung trong du l ch l i càng quan tr ng hơn. Nó ư c hình thành trên cơ s các y u t : tài nguyên du l ch, cơ s - v t ch t k thu t, nh ng d ch v , hàng hoá ph c v khách du l ch. ây chính là cơ s cho vi c xây d ng các chương trình du l ch. Hơn th n a, Công ty còn ph i nghiên c u xem xét v v trí, i u ki n, kh năng... c a mình có th áp ng m t hay vài i tư ng khách nào ó l a ch n cho mình th trư ng khách m c tiêu nh m tho mãn t i a nh ng nhu c u c a khách hàng mà mình ph c v . M t Công ty l hành qu c t ư c ánh giá là ho t ng m nh trong lĩnh v c c a mình thì thư ng có m i quan h v i r t nhi u Hãng l hành g i khách và nh n khách qu c t vì chính nh ng ơn v này s là ngu n cung c p khách tương i n nh cho Công ty. Do v y, công tác nghiên c u th trư ng c a các Công ty l hành du l ch qu c t thư ng ph c t p hơn so v i Công ty l hành du l ch nh n khách qu c t . II.3.3. Ho t ng xây d ng chương trình du l ch. Trong ho t ng kinh doanh l hành du l ch thì chương trình du l ch là s n ph m c trưng, và ư c c u thành t ba y u t : k thu t, kinh t và pháp lu t. Y u t có tính ch t k thu t (hành trình tour, phương ti n v n chuy n, a i m cơ s lưu trú, dài lưu trú c a khách t i m t i m, ngôn ng ư c s d ng trong hành trình tour ó...). Các y u t có n i dung kinh t (giá tour d a trên cơ s các chi phí b ra t o thành tour ó, c ng v i t l hoa h ng Công ty l hành ph i tr khi bán buôn s n ph m hay u thác vi c tiêu th s n ph m c a mình cho các Hãng l hành khác c ng v i t l l i nhu n). Các y u t mang tính pháp lu t (là t t c các ho t ng trên cơ s h p ng mang tính pháp lu t như h p ng c a Công ty l hành v i khách, các nhà cung c p d ch v du l ch,...). Do v y, chương trình du l ch khi ư c xây d ng ph i m b o nh ng yêu c u ch y u như tính kh thi, phù h p v i nhu c u c a th trư ng, áp ng ư c nh ng m c tiêu c a Công ty l hành, có s c lôi cu n thúc y 16
- khách du l ch ra quy t nh mua chương trình. t ư c yêu c u ó, các chương trình du l ch ư c xác nh theo quy trình g m các bư c sau ây: 1. Nghiên c u nhu c u c a th trư ng (khách du l ch qu c t ). 2. Nghiên c u kh năng áp ng: tài nguyên du l ch, các nhà cung c p du l ch, m c c nh tranh trên th trư ng du l ch. 3. Xác nh kh năng và v trí c a Công ty l hành. 4. Xây d ng m c ích, ý tư ng c a chương trình du l ch. 5. Gi i h n qu th i gian và m c giá t i a. 6. Xây d ng tuy n hành trình cơ b n bao g m nh ng i m du l ch ch y u b t bu c c a chương trình. 7. Xây d ng phương án v n chuy n. 8. Xây d ng phương án lưu trú, ăn u ng. 9. Nh ng i u ch nh nh , b sung cho hành trình. Chi ti t hoá chương trình v i nh ng ho t ng tham quan, ngh ngơi gi i trí... 10. Xác nh giá thành và giá bán c a chương trình du l ch. 11. Xây d ng nh ng quy nh c a chương trình du l ch. Tuy nhiên, không ph i b t c khi nào xây d ng m t chương trình du l ch tr n gói u ph i l n lư t qua t t c các bư c nói trên. • Xác nh giá thành c a chương trình du l ch. Giá thành c a chương trình du l ch bao g m toàn b nh ng chi phí th c s mà Công ty l hành ph i chi tr ti n hành th c hi n các chương trình du l ch. Thông thư ng có 2 phương pháp cơ b n sau: Phương pháp 1: Xác nh giá thành theo kho n m c chi phí. Phương pháp này xác nh giá thành b ng cách nhóm toàn b các chi phí phát sinh vào thành hai kho n m c ch y u: Chi phí c nh là chi phí tính cho c oàn khách hay ó là m c chi phí cho các hàng hoá và d ch v mà m c giá c a chúng không thay i m t cách tương i so v i s lư ng khách trong oàn. Trong m t chương trình du l ch, chi phí c nh bao g m: - Chi phí v n chuy n. - Chi phí v các phương ti n tham quan (tàu thu , ôtô...) - Chi phí hư ng d n. 17
- - Chi phí thuê bao khác (văn ngh ...) Chi phí bi n i là chi phí tính cho t ng khách du l ch hay ó là m c chi phí g n li n tr c ti p v i s tiêu dùng riêng bi t c a t ng du khách. Khi tính giá thành m t chương trình du l ch, chi phí bi n i thư ng bao g m: - Chi phí v lưu trú (khách s n) - Chi phí ăn. - Chi phí tham quan. - Chi phí v Visa - h chi u và chi phí bi n i khác. Giá thành cho m t khách du l ch ư c tính theo công th c: A Z=b+ N Giá thành cho oàn khách: Z = N.b + A Trong ó: Z: giá thành. N: s thành viên trong oàn. A. T ng chi phí c nh tính cho c oàn khách. b. T ng chi phí bi n i tính cho m t khách. Phương pháp 2: Xác nh giá thành theo l ch trình. V cơ b n phương pháp này không có gì c bi t so v i phương pháp th nh t. Tuy nhiên, các chi phí ây ư c li t kê c th và chi ti t l n lư t theo t ng ngày c a l ch trình, xác nh giá thành c a m t khách trong m t ngày, sau ó nhân lên v i s ngày trong chương trình s tính ư c giá thành chương trình cho m t khách. Giá thành c oàn khách: Z = N x b + A. • Giá bán c a m t chương trình du l ch ph thu c vào các y u t sau: m c giá ph bi n c a chương trình du l ch cùng lo i trên th trư ng, giá thành c a chương trình du l ch, vai trò, kh năng c a Công ty l hành trên th trư ng, m c tiêu, chính sách kinh doanh c a Công ty và m c c nh tranh trên th trư ng. Căn c vào các y u t trên, Công ty l hành có th xác nh giá bán c a chương trình du l ch theo 2 phương pháp cơ b n sau: Phương pháp 1: Xác nh giá bán trên cơ s xác nh h s theo chi phí giá thành. 18
- Ta có công th c sau: G = Z + P + Cb + Ck + T = Z + Z * dp + Z * b + Z * k + Z * T = Z (1 + P + b + K + T) G = Z (1 + Σ) Trong ó: P: kho n l i nhu n dành cho Công ty l hành. Cb: chi phí bán hàng, bao g m hoa h ng cho i lý, chi phí khu ch trương. Ck: các chi phí khác như chi phí qu n lý, chi phí d phòng. T: Các kho n thu . T t c các kho n trên u ư c tính b ng ph n trăm (ho c h s nào ó) c a giá thành. Trong công th c trên: p; b ; k; T là các h s tương ng c a l i nhu n, chi phí bán, chi phí khác và thu , tính theo giá thành, Σ là t ng c a các h s . Phương pháp 2: Xác nh giá bán trên cơ s các kho n chi phí, l i nhu n nói trên vì m t lý do nào ó: nh ng quy nh, t p quán ho c chính sách kinh doanh, t t c các h s trên ư c tính theo giá bán. Khi ó ta có công th c sau: Z Z Z G= = = 1 − β p − β b − β K − β T 1 − (β p + β b + β K + β T ) 1 − β ∑ Trong ó: : H s tính theo %, P, b, k,T là h s các kho n l i nhu n, chi phí bán, chi phí khác và thu tính trên giá bán. Σ T ng các h s trên. II.3.4. Ho t ng qu ng cáo. T t c các ho t ng qu ng cáo u nh m khơi d y nhu c u c a du khách i v i các s n ph m c a Công ty l hành. Các s n ph m qu ng cáo t o ra s phù h p gi a các chương trình du l ch v i nhu c u mong mu n và nguy n v ng c a khách du l ch. Khi qu ng cáo cho các chương trình du l ch tr n gói, các Công ty l hành thư ng áp d ng các hình th c qu ng cáo sau: + Qu ng cáo b ng các n ph m, t p g p, t p sách m ng, áp phích... 19
- + Qu ng cáo trên các phương ti n thông tin i chúng: báo, t p chí, truy n hình... + Các ho t ng khu ch trương như: t ch c các bu i t i qu ng cáo, tham gia h i ch ... + Qu ng cáo tr c ti p: g i các n ph m qu ng cáo n các a ch c a khách, ph ng v n du khách sau chuy n i... + Các hình th c khác như: băng video, phim qu ng cáo. i v i ho t ng l hành qu c t , thu hút ư c nhi u khách qu c t thì có các hình th c qu ng cáo h u hi u sau: + Qu ng cáo cho khách nư c ngoài các chương trình du l ch trên m ng Internet m r ng ph m vi qu ng cáo. + Tìm i tác là các Công ty l hành g i khách qu c t ký h p ng nh n khách. + Xây d ng và qu ng cáo các tour du l ch c bi t mang tính khám phá, m o hi m hay c trưng v b n s c văn hoá, phong t c t p quán c a Vi t nam ho c c a m t nư c nào ó trên th gi i. + t văn phòng i di n c a Công ty t i nư c ngoài có i u ki n ti p xúc, tìm hi u nhu c u và qu ng cáo tr c ti p các chương trình du l ch cho khách qu c t . + Tham gia vào t ch c du l ch qu c t , các cu c tri n lãm h i ch qu c t ... Tuy nhiên, các hình th c qu ng cáo trên òi h i chi phí và các i u ki n khác như th i gian, m i quan h , kinh nghi m m c r t cao. Tuy nhiên, i v i các Công ty l hành qu c t c a Vi t nam chưa có kh năng th c hi n ư c nhi u các hình th c qu ng cáo trên. i u ó ph n nào nh hư ng n kh năng thu hút khách qu c t n du l ch Vi t nam. II.3.5. T ch c bán và th c hi n các chương trình du l ch tr n gói. a. T ch c bán. có th bán ư c các chương trình du l ch tr n gói cho khách du l ch, Công ty l hành qu c t ph i s d ng và khai thác t i a kênh phân ph i s n ph m trong du l ch. Kênh phân ph i s n ph m du l ch là h th ng các d ch v nh m t o ra các i m bán ho c ti p c n s n ph m thu n ti n cho khách du l ch ngoài a i m di n ra quá trình s n xu t và tiêu dùng. Vi c l a ch n các kênh phân ph i phù h p có ý nghĩa r t l n vì nó s giúp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín
71 p | 894 | 189
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về hợp đồng mua bán nhà ở theo pháp luật hiện hành và phương hướng hoàn thiện
100 p | 452 | 111
-
Luận văn“ Một số vấn đề về Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Gas Petrolimex”
65 p | 246 | 91
-
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn tại chi nhánh NHNN & PTNN Quận Tây Hồ
62 p | 310 | 88
-
LUẬN VĂN:Một số vấn đề quản lý nhà nước về đất đô thị
36 p | 248 | 77
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về xây dựng thương hiệu cho mặt hàng cà phê Việt Nam
22 p | 377 | 71
-
Luận văn: Một số vấn đề về quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp công nghiệp
28 p | 355 | 70
-
Luận văn " Một số vấn đề về đầu tư phát triển công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ"
118 p | 204 | 61
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn
18 p | 168 | 32
-
Luận văn: Một số vấn đề về hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở công ty Gas Petrolimex
65 p | 152 | 23
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về qui hoạch sử dụng đất ở đô thị việt nam và giải pháp
34 p | 146 | 22
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
62 p | 109 | 21
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về Chính sách tiền tệ, công cụ thực hiện và định hướng hoàn thiện ở Việt Nam
41 p | 116 | 20
-
Luận văn: Một số vấn đề về chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới
65 p | 109 | 20
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp
26 p | 150 | 13
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về tính và hạch toán khấu hao tài sản cố định hiện nay trong các doanh nghiệp
22 p | 113 | 11
-
Luận văn: Một số vấn đề về chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian tới_2
35 p | 111 | 8
-
LUẬN VĂN: Một số vấn đề về đổi mới kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam
26 p | 94 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn