intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

83
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để thực hiện thắng lợi đ¬ường lối phát triển kinh tế của Đảng, thực hiện nghiêm túc chỉ thị của Thủ t¬ướng Chính phủ... chính sách cho HSX vay vốn để phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn dư¬ới sự chỉ đạo của ngân hàng Nhà nư¬ớc đã tổ chức triển khai tới toàn ngành, việc đầu t¬ư vốn cho các HSX có nhu cầu vay vốn để sản xuất - kinh doanh không phân biệt các thành phần kinh tế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ----------------- ĐÀO THÙY TRANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa” CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nghệ An, tháng 3 năm 2012 SV: Đào Thùy Trang 1 49B2 tài chính ngân hàng
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ----------------- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa” CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Bích Thủy Sinh viên thực hiện : Đào Thùy Trang MSSV : 0854028141 Lớp : 49B2 - TCNH Nghệ An, tháng 3 năm 2012 SV: Đào Thùy Trang 2 49B2 tài chính ngân hàng
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh MỤC LỤC Trang Lời mở đầu.................................................................................................. 5 Phần 1: Tổng quan về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ............ 7 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ................................................................................................. 7 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 7 1.3 Tình hình hoạt động chung của chi nhánh trong những năm gần đây...... 9 1.3.1 Môi trường kinh doanh......................................................................... 9 1.3.2 Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 10 1.3.3 Hoạt động tín dụng .............................................................................. 11 1.3.4 Các nghiệp vụ khác ............................................................................. 12 Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ........................................................... 15 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa .... 15 2.1.1 Quy trình tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất khi vay vốn tại NHNo&PTNT Hoằng Hoá ........................................................................... 15 2.1.2 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 15 2.1.3 Các chỉ tiêu định lượng........................................................................ 16 2.1.3.1 Tổng nguồn vốn ............................................................................... 16 2.1.3.2 Chỉ tiêu nợ quá hạn ........................................................................ 19 2.1.3.3 Phân tích cho vay theo nghành nghề ................................................ 21 2.1.3.4 Chỉ tiêu nợ xấu .............................................................................. 21 2.1.3.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..................................................... 22 2.1.3.6 Chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................ 23 2.1.3.7 Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng đối với HSX ............................. 23 2.1.4 Công tác cho vay đối với HSX ............................................................ 24 2.1.4.1. Về Dư Nợ HSX ............................................................................... 25 2.1.5 Doanh số cho vay HSX ....................................................................... 28 2.1.6 Công tác thu hồi vốn........................................................................... 29 2.2 Đánh giá chất lượng hiệu quả tín dụng đối với HSX của NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ......................................................................................... 30 2.2.1 Những kết quả đạt được....................................................................... 30 2.2.1.1 Những mặt tồn tại ............................................................................. 31 2.2.1.2 Nguyên nhân tồn tại.......................................................................... 32 SV: Đào Thùy Trang 3 49B2 tài chính ngân hàng
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh 2.3 Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa................................................................. 34 2.3.1 Định hướng hoạt động kinh tế của NHNo&PTNT Hoằng Hóa trong thời gian tới ......................................................................................................... 34 2.3.2 Giải pháp hoàn thiện và mở rộng vốn tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ................................................................................................... 36 2.3.2.1 Giải pháp về quy trình nghiệp vụ ...................................................... 36 2.3.2.2 Giải pháp về tổ chức mạng lưới, xây dựng cơ sở hạ tầng .................. 42 2.3.2.3 Giải pháp về nhân sự ........................................................................ 43 2.3.2.4 Giải pháp về chỉ đạo điều hành ......................................................... 45 2.3.3 Những đề xuất và kiến nghị ................................................................. 46 2.3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ ............................................................ 46 2.3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN.................................................................. 49 2.3.3.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam...................................... 50 2.3.3.4 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa ........................ 50 Kết luận....................................................................................................... 52 SV: Đào Thùy Trang 4 49B2 tài chính ngân hàng
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. NHNN Ngân Hàng Nhà nước UBND Uỷ ban nhân dân CBCNV Cán bộ công nhân viên TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng Thương mại HSX Hộ Sản Xuất TDNH Tín Dụng Ngân Hàng CBTD Cán Bộ Tín Dụng CSTT Chính Sách Tiền Tệ DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân HTX Hợp Tác Xã HĐV Huy Động Vốn TGTT Tiền gửi thanh toán SV: Đào Thùy Trang 5 49B2 tài chính ngân hàng
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ *BẢNG: Trang Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Hoằng Hóa .............. 10 Bảng 1.2: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ............................................... 11 Bảng 1.3: Tình hình cho vay ........................................................................ 12 Bảng 1.4: Tình hình thu nợ ........................................................................... 13 Bảng 2.1: Chỉ tiêu nguồn vốn thực hiện qua các năm ................................... 16 Bảng 2.2: Tình hình vốn huy động qua tiền gửi ............................................ 18 Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ...................................................... 20 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo nghành kinh tế ............................................. 21 Bảng 2.5: Chỉ tiêu nợ xấu ............................................................................. 21 Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất ............................................ 22 Bảng 2.7: Chỉ tiêu lợi nhuận ......................................................................... 23 Bảng 2.8: Chỉ tiêu mức sinh lời ................................................................... 24 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay HSX ..................................................................... 25 Bảng 2.10: Dư nợ HSX theo kỳ hạn nợ ........................................................ 29 Bảng 2.11: Dư nợ bình quân HSX ................................................................ 27 Bảng 2.12: Doanh số cho vay HSX .............................................................. 28 Bảng 2.13: Doanh số thu nợ ......................................................................... 29 *BIỂU: Biểu đồ 1.1: Trình độ cán bộ nhân viên ......................................................... 8 Biểu đồ 1.2: Tình hình huy động vốn các năm ............................................ 10 Biểu đồ 1.3: Tình hình dư nợ theo ngành nghề kinh tế ................................... 12 Biểu đồ 1.4: Tình hình cho vay .................................................................... 13 Biểu đồ 1.5: Tình hình thu nợ ....................................................................... 13 Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu nguồn vốn thực hiện qua các năm................................. 17 Biểu đồ 2.2: Tình hình vốn huy động ............................................................ 19 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ .................................................. 20 Biểu đồ 2.4: Chỉ tiêu nợ xấu ......................................................................... 22 Biểu đồ 2.5: Chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................... 23 Biểu đồ 2.6: Chỉ tiêu mức sinh lời ................................................................ 24 Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay HSX .................................................................. 25 Biểu đồ 2.8: Dư nợ HSX theo kỳ hạn nợ ....................................................... 26 Biểu đồ 2.9: Dư nợ bình quân HSX ............................................................... 27 Biểu đồ 2.10: Doanh số cho vay HSX ........................................................... 29 Bảng 2.11: Dư nợ bình quân HSX ................................................................ 29 *SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh.............................................. 9 SV: Đào Thùy Trang 6 49B2 tài chính ngân hàng
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Để thực hiện thắng lợi đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thực hiện nghiêm túc chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ... chính sách cho HSX vay vốn để phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự chỉ đạo của ngân hàng Nhà nước đã tổ chức triển khai tới toàn ngành, việc đầu tư vốn cho các HSX có nhu cầu vay vốn để sản xuất - kinh doanh không phân biệt các thành phần kinh tế. Đã tìm ra giải pháp thực hiện nhiệm vụ cụ thể của mình mở rộng mạng lưới trên khắp mọi miền đất nước phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Có các quy định cụ thể về việc cho vay vốn hộ sản xuất như QĐ 666/QĐ Nghị định 41 về cho vay nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chấp nhận khó khăn vì lợi ích kinh tế của đất nước và của ngành đã vượt qua những bước thăng trầm đứng vững lên trong cơ chế thị trường chuyển hướng đầu tư tín dụng về với nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Người nông dân mấy năm qua đã gắn bó, gần gũi với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thực sự đã là người bạn đồng hành với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Họ đã tiếp nhận vốn vay và sử dụng có hiệu quả nên thực sự đã hết được nghèo đói một số hộ đã vượt lên làm giàu chính đáng vì vậy đầu tư vốn cho HSX là rất cần thiết, thực sự là ý Đảng lòng dân luôn được các cấp các ngành quan tâm giúp đỡ. Hệ thống tổ chức của NHNo&PTNT Hoằng Hoá chịu ảnh hưởng của đặc điểm thị trường và khách hàng chi phối, quyết định.Với đặc điểm của thị trường huyện chủ yếu là địa bàn nông thôn, rộng lớn về không gian. Đặc điểm khách hàng phổ biến là HSX, trong đó HSX nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, phổ biến khắp trên địa bàn và số vốn vay/hộ không lớn nên số lượng tín dụng cho mỗi khách hàng ít, nhưng khối lượng công việc thì nhiều. Vì vậy hệ thống mô hình, tổ chức, mạng lưới của NHNo &PTNT Hoằng Hóa phụ thuộc vào các đặc điểm trên để xây dựng cho hợp lý và chính xác. Chủ thể quan hệ tín dụng với ngân hàng chủ yếu là HSX và nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường nên đòi hỏi cần có những thay đổi để phù hợp với quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và HSX,nhưng sự thay đổi đó phải phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường và phải đảm bảo tính pháp lý. Chính vì vậy, em chọn đề tài: " Nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại ngân hàng ngân hàng No&PTNT huyện Hoằng Hóa”. SV: Đào Thùy Trang 7 49B2 tài chính ngân hàng
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh 2. Mục đích nghiên cứu đề tài: - Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Hoằng Hóa để thấy được những mặt được và chưa được, những vấn đề còn tồn tại. - Đưa ra những giải pháp cụ thể để khắc phục tồn tại, nâng cao chất lượng tín dụng. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện để thực hiện những giải pháp đã nêu. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề thực tiễn cụ thể trong hoạt động tín dụng hộ sản xuất của NHNo & PTNT huyện Hoằng Hóa. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh, đánh giá. - Kết hợp nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động của NHNo & PTNT huyện Hoằng Hóa. 5. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa. - Thời gian nghiên cứu: Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng HSX trong 3 năm 2009- 2011. Đề tài nghiên cứu là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp, mặt khác do hạn chế về thời gian, kiến thức nên đề tài nêu ra không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa kinh tế Trường Đại học Vinh, Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Bích Thủy cùng các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng tại NHNo & PTNT huyện Hoằng Hóa đã giúp em hoàn thành đề tài thực tập này. Hoằng Hóa, tháng 3 năm 2012 Sinh viên Đào Thùy Trang SV: Đào Thùy Trang 8 49B2 tài chính ngân hàng
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN HOẰNG HÓA 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa - Ngày 06/05/1951 Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh số 15/ SL thành lập hệ thống Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam – Sắc lệnh đánh dấu sự ra đời của hệ thống Ngân hàng Quốc Gia phục vụ cho kháng chiến và kiến quốc. Trên cơ sở sắc lệnh, hệ thống Ngân hàng dần được thành lập trên phạm vi cả nước. - Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Hoằng Hóa được chia làm 2 giai đoạn với 2 thời kỳ khác nhau: + Giai đoạn thành lập đến khi chuyển sang hoạt động theo mô hình kinh doanh thương mại ( từ 1958 – 1988) với yêu cầu phục vụ cho kháng chiến và kiến quốc. + Giai đoạn chuyển sang kinh doanh và hoạt động của NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa từ năm 1988 đến nay, thực hiện quyết định số 65/ NH_QĐ ngày 08/ 07/ 1988. NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa được thành lập và kế thừa toàn bộ bộ máy tổ chức và hoạt động của chi nhánh NHNN Hoằng Hóa. NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa hoạt động từ năm 1988 là một NH có lịch sử phát triển 23 năm. Trong những năm qua NH huyện Hoằng Hóa đã có hoạt động kinh tế phát triển không ngừng đổi mới nâng cao trình độ nghiệp vụ cơ sở vật chất. Hiện nay đã có trụ sở chính đóng tại Thị trấn Bút Sơn – huyện Hoằng Hóa và có 2 phòng giao dịch đó là phòng giao dịch Hoằng Lộc và phòng giao dịch Nghĩa Trang. Do đặc thù địa lý kinh tế nên khách hàng chủ yếu trên địa bàn sản xuất còn nhỏ lẻ phụ thuộc nhiều vào thời tiết nên việc HĐV và cho vay của Ngân Hàng còn gặp nhiều khó khăn.  Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hoằng Hóa.  Tên giao dịch quốc tế: VietNam Bank for agriculture and rural development HoangHoa town.  Trụ sở chính: Tiểu khu Đạo Sơn, Thị trấn Bút Sơn. 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: - Cơ cấu tổ chức: Tính đến nay tổng số cán bộ của NHNo&PTNT Hoằng Hóa là 45 người, tất cả đều nằm trong biên chế, cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Hoằng Hóa được chia thành các bộ phận sau: - Tại chi nhánh Nghĩa Trang gồm: 8 cán bộ nhân viên - Tại chi nhánh Hoằng Lộc gồm: 9 cán bộ nhân viên - Tại trung tâm gồm: 28 cán bộ nhân viên, trong đó: SV: Đào Thùy Trang 9 49B2 tài chính ngân hàng
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh * Ban giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Hoằng Hóa gồm: 01 giám đốc và 02 phó giám đốc (phó giám đốc phòng tín dụng và phó giám đốc phòng kế toán) - Cán bộ phòng tín dụng có 13 nhân viên và 1 trưởng phòng. - Cán bộ phòng kế toán có 9 nhân viên, 1 ngân quỹ và 1 trưởng phòng. - Trình độ nhân sự: - Trình độ Đại học: 15 người chiếm 33,3%. - Đang học Đại học: 07 người chiếm 15,5%. - Trung cấp: 23 người chiếm 51,2%. Biểu đồ 1.1: Trình độ cán bộ nhân viên Trình độ Đại học Đang học Đại học Trung cấp ( Nguồn: Số liệu phòng nhân sự của chi nhánh NHNo & PTNT Hoằng Hóa) * Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa có 2 phòng nghiệp vụ: - Phòng tín dụng. - Phòng kế toán – ngân quỹ. - Chức năng của các phòng: - Giám đốc: có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công việc của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do NHNo&PTNT Việt Nam giao đồng thời trực tiếp điều hành các phòng (phòng kinh doanh, phòng kế toán - ngân quỹ). - Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: trực tiếp chỉ đạo phòng kinh doanh. - Phó giám đốc phụ trách kế toán - ngân quỹ: trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán ngân quỹ. - Phòng Nghiệp vụ kinh doanh: là phòng tham mưu cho giám đốc chi nhánh các dự kiến, kế hoạch kinh doanh tổng hợp phân tích hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động của chi nhánh, trực tiếp giao dịch với khách hàng, lập các hợp đồng cho vay. - Phòng kế toán ngân quỹ: là bộ phận thực hiện phản ánh ghi chép đầy đủ các con số, các nghiệp vụ liên quan đến khách hàng và nội bộ khách hàng. SV: Đào Thùy Trang 10 49B2 tài chính ngân hàng
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh * Sơ đồ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh Giám đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng kế hoạch Tổ hành Phòng kế toán Phòng kinh doanh chính ngân quỹ Phòng giao dịch Phòng giao dich Nghĩa Trang Hoằng Lộc (Nguồn: Số liệu phòng hành chính của NHNo & PTNT Hoằng Hóa) 1.3 Tình hình hoạt động chung của chi nhánh trong những năm gần đây: 1.3.1 Môi trường kinh doanh: Hoằng Hóa là huyện đồng bằng ven biển, là địa bàn cách thành phố Thanh Hóa 5km về phía Đông Bắc, tổng diện tích 22.473,18 ha, lại nằm trên trục quốc lộ 1A nên Hoằng Hóa có điều kiện để mở rộng các hoạt động dịch vụ, thương mại, phát triển các khu công nghiệp. Đồng thời là địa bàn nằm giữa 2 sông: sông Mã và sông Tào, núi có 7km bờ biển là điều kiện phát triển kinh tế biển, nuôi trồng cây nông nghiệp, lâm nghiệp có hiệu quả kinh tế cao. Những năm qua dưới sự lãnh đạo của cấp ủy chính quyền huyện, kinh tế trên địa bàn huyện nhà đã có những chuyển biến đáng kể, tốc độ tăng trưởng kinh tế thường xuyên đạt 14-15% /năm. Riêng năm 2011 tốc độ tăng 18.3%, gấp 3 lần so với bình quân chung toàn tỉnh. Các nghị quyết chuyên đề về phát triển kinh tế xã hội đã đạt được những kết quả ban đầu như Nghị quyết phát triển công nghiệp, SV: Đào Thùy Trang 11 49B2 tài chính ngân hàng
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Nghị quyết phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp trang trại, Nghị quyết về xây dựng cánh đồng 50 triệu đồng/ ha và hộ có thu nhập 50 triệu đồng/ năm, Nghị quyết về kinh tế biển… Địa giới hành chính của huyện được tiếp giáp như sau: - Phía Bắc giáp huyện Hậu Lộc - Phía nam giáp huyện Quảng Xương – Thị xã Sầm Sơn - Phía đông giáp biển Đông - Phía tây giáp huyện Đông Sơn – TP Thanh Hóa - Tổng số dân toàn huyện là: 255.950 người - Tổng số lao động là: 177.408 lao động, trong đó: + Lao động nông nghiệp chiếm 81.099 người + Lâm nghiệp chiếm 60.000 người + Lao động thủy sản chiếm 7.670 người - Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn: 278 DN, 1DNNN, còn lại DN ngoài quốc doanh ( công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN, HTX) Huyện có 47 thị xã và 2 thị trấn, có quốc lộ 1A và 10 chạy qua, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác, chế biến nuôi trồng thủy hải sản và lưu thông hàng hóa đặc biệt là những hàng thủ công mỹ nghệ, khai thác nuôi trồng thủy hải sản xuất khẩu. Với đặc điểm kinh tế xã hội như trên huyện hoằng Hóa có điều kiện thuận lợi để thiết lập mối quan hệ kinh tế xã hội với các vùng kinh tế. 1.3.2 Hoạt động huy động vốn: Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Hoằng Hóa Đơn vị : Triệu đồng Tỷ lệ tăng năm sau so Năm Tổng vốn huy động năm trước(%) 2009 238.549 2010 290.729 21.87 2011 307.627 5.81 Biểu đồ 1.2: Tình hình huy động vốn các năm Tổng vốn huy động 29% 36% 2009 2010 2011 35% SV: Đào Thùy Trang 12 49B2 tài chính ngân hàng
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Nếu so sánh với những ngân hàng các tỉnh hay thành phố lớn khác thì nguồn vốn huy động ở đây thật quá nhỏ bé, nhưng nhìn vào bảng trên ta thấy được sự phát triển ngày càng tăng của hoạt động HĐV ở NHNo&PTNT Hoằng Hóa. Để giữ được số dư đã khó, việc tăng trưởng số dư tiền gửi lại càng khó hơn trong điều kiện có nhiều NHTM khác cùng hoạt động và cạnh tranh gay gắt, ban lãnh đạo và CBNV của ngân hàng đã có nỗ lực phấn đấu rất cao không ngừng mở rộng và hoàn thiện mạng lưới hoạt động, thái độ nhiệt tình, thao tác nghiệp vụ nhanh gọn chính xác linh hoạt thuận lợi, hình thức HĐV phong phú, chi nhánh đã thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch tạo được niềm tin với người gửi tiền. 1.3.3 Hoạt động tín dụng: Bảng 1.2: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch năm sau so Năm Năm Năm năm trước(triệu đồng) TT Dư nợ 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 1 Ngành 144.126 147.821 149.174 3.695 1.353 Nông, lâm 2 Ngành xây 16.295 15.194 14.155 -1.101 -1.039 dựng 3 Ngành công nghiệp chế 20.455 21.556 22.004 1.101 0.448 biến, chế tạo 4 Ngành thương mại 0.930 0.909 0.750 -0.21 -0.159 và dịch vụ 5 Ngành bán buôn và 35.254 46.753 73.654 11.499 26.901 bán lẻ 6 Tiêu dùng, khác 68.052 79.065 80.432 11.013 1.367 Tổng 255.112 311.298 340.169 56.186 28.871 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Hoằng Hóa qua 3 năm) SV: Đào Thùy Trang 13 49B2 tài chính ngân hàng
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Biểu đồ 1.3: Tình hình dư nợ theo ngành nghề kinh tế Tình hình dư nợ theo ngành nghề kinh tế 200 Ngành Nông, lâm 150 Ngành xây dựng triệu đồng Ngành công nghiệp 100 chế biến, chế tạo Ngành thương mại 50 và dịch vụ Ngành bán buôn và 0 bán lẻ 2009 2010 2011 Tiêu dùng, khác năm Nhìn vào bảng trên ta thấy ngành nông, lâm có mức dư nợ cao và tăng dần qua các năm. Năm 2010 tăng 3.695 triệu so với năm 2009, năm 2011 tăng 1.353 so với năm 2010. Điều này có được là do sự phấn đấu, nỗ lực của ngân hàng trong việc thu hút, kêu gọi người dân mở rộng sản xuất, chăn nuôi,…đồng thời ngân hàng cũng có nhiều hình thức mở rộng quy mô vay vốn đến các hộ dân. 1.3.4 Các nghiệp vụ khác: Với phương châm phát triển, an toàn, hiệu quả, chi nhánh luôn chú trọng công tác đầu tư tín dụng theo tinh thần chỉ đạo của NHNo Việt Nam, chi nhánh đã áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả và an toàn vốn, tập trung thu hồi nợ xấu, xử lý nợ tồn đọng. Dư nợ năm 2011 là 340.169 triệu đồng, tăng so với đầu năm 28.871 triệu đồng. Trong quá trình đầu tư vốn, NH luôn bám sát chủ trương phát triển kinh tế tỉnh, không phân biệt thành phần kinh tế, tăng cường cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tư nhân cá thể, phát triển kinh tế hộ gia đình. Bảng 1.3: Tình hình cho vay Đơn vị: Triệu đồng Chênh lệch năm sau Doanh số Năm Năm Năm so năm trước(triệu TT cho vay 2009 2010 2011 đồng) 2010/2009 2011/2010 1 Ngắn hạn 282.461 371.912 481.978 89.451 110.066 2 Trung hạn 110.241 112.094 103.479 1.853 -8.615 3 Dài hạn 0 0 0.994 0 0.994 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Hoằng Hóa qua 3 năm) SV: Đào Thùy Trang 14 49B2 tài chính ngân hàng
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Biểu đồ 1.4: Tình hình cho vay 600 triệu đồng 400 Ngắn hạn Trung hạn 200 Dài hạn 0 2009 2010 2011 năm Từ bảng trên ta thấy doanh số cho vay ngắn hạn tăng dần qua các năm, năm 2011 tăng 110.066 triệu so với năm 2010. Trong khi đó, doanh số cho vay trung hạn lại có xu hướng giảm dần, năm 2011 giảm 8.615 triệu so với năm 2010. Doanh số cho vay dài hạn rất ít, năm 2011 là 0.994 triệu đồng. Điều này là do khách hàng của ngân hàng chủ yếu là HSX nên nhu cầu vay vốn ít và chỉ vay trong thời gian ngắn. Bảng 1.4: Tình hình thu nợ Đơn vị: Triệu đồng TT Doanh số Chênh lệch năm sau so Năm Năm Năm thu nợ năm trước(triệu đồng) 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 1 Ngắn hạn 255.154 348.439 454.964 93.285 106.525 2 Trung hạn 51.243 63.474 92.252 12.231 28.778 3 Dài hạn 320 340 1.480 20 1.140 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Hoằng Hóa qua 3 năm) Biểu đồ 1.5: Tình hình thu nợ 500 400 triệu đồng Ngắn hạn 300 Trung hạn 200 100 Dài hạn 0 2009 2010 2011 năm SV: Đào Thùy Trang 15 49B2 tài chính ngân hàng
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Đi đôi nợ quá hạn, nợ tồn đọng luôn được quan tâm chú trọng. Chi nhánh luôn nắm sát tình hình thực tế, phối hợp với các cơ quan trên địa bàn tỉnh để có biện pháp tích cực nhất trong việc thu hồi nợ xấu và đạt kết quả cao so với năm 2010. Khối lượng thu chi tiền mặt qua quỹ NH tăng lên so với cùng kỳ năm trước đã góp phần tăng thu dịch vụ và tăng nguồn vốn trên tài khoản TGTT, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiền mặt cho mọi khách hàng trên địa bàn không khất thu hoãn chi, thực hiện đúng quy trình thu chi tiền mặt, chế độ quản lý kho quỹ. Công tác thanh toán kế toán tài chính thực hiện đúng chế độ, trong đó năm 2011: tổng thu đạt 50.621 triệu đồng, tổng chi là 45.569 triệu đồng. Lợi nhuận thực hiện vượt mức kế hoạch được giao (Lợi nhuận là 5.052 triệu đồng), thu nhập của người lao động được nâng cao. Do áp dụng công nghệ tin học, quá trình thanh toán đã thực hiện nhanh gọn, chính xác, thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Về công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, các năm qua và 6 tháng đầu năm 2011 đã được ban giám đốc quan tâm chỉ đạo, mặc dù tập trung vào cho vay hỗ trợ lãi suất nhưng việc kiểm tra vẫn được các phòng nghiệp vụ triển khai theo kế hoạch. Trong công tác kiểm tra đã có sự đấu mối giữa kiểm tra viên và ngân hàng cơ sở, hàng tháng kế hoạch kiểm tra của kiểm tra viên đều bám sát chương trình công tác của ngân hàng cơ sở, qua kiểm tra viên một số sai sót đã được phát hiện và kịp thời chấn chỉnh. Qua thanh tra, kiểm tra, những sai sót tồn tại được thông báo đến những cán bộ có liên quan, đồng thời hàng tháng có báo cáo sửa sai gửi cho kiểm tra. Công tác điều hành có nhiều chuyển biến tích cực, phân công cụ thể trách nhiệm cho từng đồng chí trong ban lãnh đạo và trách nhiệm của các phòng nghiệp vụ, từng bước sắp xếp cán bộ phù hợp trình độ năng lực với công việc được giao để nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công tác. Hoạt động dịch vụ của đơn vị bao gồm: dịch vụ thanh toán, chi trả kiều hối, mua bán ngoại tệ, chuyển tiền điện tử. Doanh số thu tăng so với cùng kỳ năm 2010. Bộ phận kế toán đã thực hiện tận thu được các khoản phí, trong đó nguồn thu dịch vụ chủ yếu là các khoản chuyển tiền cá nhân, chuyển tiền PRU. Ngân hàng đã tuyên truyền vận động khách hàng mở tài khoản thẻ ATM và chuẩn bị các điều kiện chi trả tiền qua máy rút tiền tự động ATM. SV: Đào Thùy Trang 16 49B2 tài chính ngân hàng
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT HUYỆN HOẰNG HÓA 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa 2.1.1 Quy trình tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất khi vay vốn tại NHNo&PTNT Hoằng Hoá Quy trình tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất khi vay vốn tại NHNo&PTNT Hoằng Hoá trải qua các bước cơ bản sau đây: Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ vay xin vay vốn theo quy định của Ngân hàng (Đơn xin vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh). Bước 2: Cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định và tái thẩm định dự án sản xuất kinh doanh. Nếu dự án khả thi, tiếp xuống bước 3. Bước 3: Giám đốc Ngân hàng, trưởng phòng tín dụng… tuỳ theo phân cấp phán quyết sẽ ra quyết định cho vay hoặc lập báo cáo trình lên cấp trên xem xét và ra quyết định cho vay. Bước 4: Hoàn tất thủ tục hồ sơ, tiến hành kí hợp đồng tín dụng và chuyển hồ sơ tín dụng sang bộ phận kế toán và ngân quỹ. Bước 5: Bộ phận kế toán và ngân quỹ kiểm tra lại các thông tin trong hợp đồng, danh mục hồ sơ vay vốn theo chế độ quy định sau đó tiến hành giải ngân. Bước 6: Giám sát khoản vay, tiến hành thu lãi, thu nợ gốc và thanh lý hợp đồng tín dụng. 2.1.2 Các chỉ tiêu định tính Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể, vừa trừu tượng, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. Việc quy định tiêu chuẩn cụ thể cho các chỉ tiêu định tính là rất khó khăn và chỉ mang tính chất tương đối. Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể , mỗi ngân hàng sẽ xác định cho mình các tiêu chí khác nhau. Chung quy lại các chỉ tiêu định tính có thể được đánh giá trên một số khía cạnh sau: + Việc thực hiện luật, các văn bản, chế độ hiện hành của ngành về hoạt động tín dụng + Chính sách quản trị điều hành đúng đắn, chiến lược phát triển phù hợp với yêu cầu cạnh tranh, phát triển kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ + Sự đóng góp của hoạt động tín dụng ngân hàng đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội + Uy tín của ngân hàng, mức độ thoả mãn các khoản tín dụng của khách hàng. SV: Đào Thùy Trang 17 49B2 tài chính ngân hàng
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh 2.1.3 Các chỉ tiêu định lượng: 2.1.3.1 Tổng nguồn vốn Nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Khác với các ngành kinh doanh khác vốn tự có chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số vốn kinh doanh,vốn đi vay chỉ là bổ sung. Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ, với phương châm: ”Đi vay để cho vay” thì vốn đi vay (dưới dạng quản lý- huy động- vay ngân hàng cấp trên) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. Vốn tự có của ngân hàng chỉ là phần để đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh và là yếu tố pháp lý khi tham gia kinh doanh tiền tệ. Vì vậy: Để kinh doanh tiền tệ, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của ngân hàng là phải chăm lo nguồn vốn. Bảng 2.1: Chỉ tiêu nguồn vốn thực hiện qua các năm Đơn vị: Triệu đồng Cuối năm 2009 Cuối năm 2010 Cuối năm 2011 Chỉ tiêu Tăng Tăng Tăng so với so với so với Số tiền Số tiền Số tiền năm năm năm 2008 2009 2010 1.Tổng nguồn 238.549 20% 290.729 21.8% 307.627 5.81% vốn huy động -nguồn vốn huy động tại địa 213.002 19% 257.838 21% 265.580 3% phương -nguồn vốn 5.639 32% 7.051 25% 9.543 35.3% Kho Bạc (Nguồn:Báo cáo tổng kết NHNo &PTNT huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2009-2011) SV: Đào Thùy Trang 18 49B2 tài chính ngân hàng
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu nguồn vốn thực hiện qua các năm 350 300 Tổng nguồn vốn huy động 250 triệu đồng 200 nguồn vốn huy động tại địa 150 phương 100 nguồn vốn Kho Bạc 50 0 2009 2010 2011 năm Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tại NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa tổng nguồn vốn huy động năm sau cao hơn năm trước, nhất là nguồn vốn huy động tại địa phương tăng lên rõ rệt. Cụ thể là : Cuối năm 2010 tăng so với cuối năm 2009 là 44.836 triệu đồng,tỷ lệ tăng là 21%. Cuối năm 2011 tăng so với cuối năm 2010 là 7.742 triệu đồng, tỷ lệ tăng là: 3%. Có được sự tăng trưởng nguồn vốn tại các địa phương tăng lên qua các năm là do Ngân hàng huyện Hoằng Hóa đã mở rộng các hình thức tuyên truyền, tiếp thị, quảng cáo thông qua các đài truyền thanh xã, huyện để tập trung thu hút khách hàng gửi tiền nhàn rỗi vào Ngân hàng. +Vốn huy động Nguồn vốn huy động tại địa phương là điều kiện, tiền đề để mở rộng đầu tư cho nhu cầu phát triển kinh tế của huyện. NHNo&PTNT huyện Hoằng Hóa đã tập trung mọi nỗ lực và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của toàn bộ chi nhánh. Xác định được tầm quan trọng của nguồn vốn huy động, NHNo &PTNT Hoằng Hóa đã chú trọng các biện pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn như: Mở rộng mạng lưới, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng,linh hoạt điều hành lãi suất trong phạm vi cho phép. SV: Đào Thùy Trang 19 49B2 tài chính ngân hàng
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường Đại Học Vinh Bảng 2.2: Tình hình vốn huy động qua tiền gửi Đơn vị :Triệu đồng Kế Thực So sánh So sánh TH so Năm Năm 20010/2009 2011/2010 với KH Chỉ tiêu hoạch hiện 2009 2010 2011 30/6/2011 + (-) % + (-) % % Tổng nguồn vốn huy động 238.549 290.729 351.093 307.627 52.180 21.87 16.898 5.81 87.62 1. Nội tệ 218.641 264.889 315.359 275.123 46,248 21.15 10.234 3.86 87.24 TG Kho bạc 5.639 7.051 11.253 9.543 1.412 25.04 2.492 35.34 84.80 BHXH TG dân cư 213.002 257.838 304.106 265.580 44,836 21.05 7.742 3.00 87.33 +TG TKiệm 186.080 210.493 251.789 217.268 24,413 13.12 6.775 3.22 86.29 kỳ phiếu +TG tổ chức 26.922 47.345 52.317 48.312 20,423 75.86 967 2.04 92.34 kinh tế 2. Ngoại tệ 1.106 1.520 2.102 1.912 414 37.43 392 25.79 90.96 Quy đổi VNĐ 19.908 25.840 35.734 32.504 5.932 6.664 (Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán NHNo &PTNT Hoằng Hóa giai đoạn 2009-2011) SV: Đào Thùy Trang 20 49B2 tài chính ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2