intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

500
lượt xem
120
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của nền kinh tế thế giới hiện nay.Và một trong những biểu hiện rõ nhất của xu thế này là hoạt động thương mại quốc tế diễn ra với cường độ, khối lượng ngày càng nhiều.Thương mại quốc tế phát triển lại tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ hỗ trợ nó phát triển : dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm,…Trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang được các doanh nghiệp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam

  1. Luận văn Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Na
  2. MỤC LỤC BẢNG BIỂU CÁC TỪ V IẾT TẮT ................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 : TH ỰC TR ẠNG NĂNG LỰ C CẠNH TRANH D ỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XU ẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA CÔNG TY TRONG THỜ I GIAN QUA ................................ ....................... 3 1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..................................................................................................................... 3 Khái quát về công ty................................................................................................3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................5 1.1.2 1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ..............................................................................6 1.1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải .........................................................................6 1.1.3.2 Sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu................................ ................................ ........7 1.1.3.3 Cho thuê kho bãi hàng hóa................................ ................................ ......................7 1.1.3.4 Kinh doanh bất động sản ........................................................................................8 1.1.3.5 Kinh doanh nhà hàng ..............................................................................................8 1.1.3.6 Đại lý bán hàng nước ngoài ....................................................................................8 1.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY ..................................................... 8 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............................................................8 1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................................8 1.2.1.2. Các nhân tố bên trong của công ty .......................................................................18 1.2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK của công ty ............................................................................................................................................ 24 1.2.2.1 Khối lượng giao nhận hàng hóa của công ty qua các năm ....................................25
  3. 1.2.2.2. Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa của công ty .....................................30 1.2.2.3.Tỷ trọng giao nhận hàng hóa đạt chất lượng của công ty.......................................31 1.2.2.4. Sự đa dạng hóa các dịch vụ giao nhận hàng hóa của công ty................................ 31 1.2.3 Các biện pháp công ty thực hiện để nâng cao năng lực cạnh tranh .........................32 1.2.3.1 Cạnh tranh về giá .................................................................................................32 1.2.3.2 . Nâng cao chất lượng dịch vụ ............................................................................... 33 1.2.3.4 .Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên................................ ............................... 34 1.2.3.3 Các biện pháp chăm sóc khách hàng .....................................................................33 1.2.3.5. Tăng cường năng lực của doanh nghiệp trên các phương diện tổ chức , quản lý, công nghệ......................................................................................................................... 35 1.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ XNK CỦA CÔNG TY DEVYT J.S.C .............................................................................................................. 36 1.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................................... 36 1.3.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 37 1.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................................... 39 1.3.3.1 Khách quan........................................................................................................... 39 1.3.3.2 Chủ quan .............................................................................................................. 41 CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY TRONG NHỮ NG NĂM TỚ I......................................................................... 42 2.1.BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI. ................................ ................................ ......................... 42 2.1.1 Bối cảnh quốc tế và trong nước................................ ................................ .................... 42 2.1.2.Xu hướng phát triển của ngành giao nhận hàng hóa trong nước ................................ ..43 2.2.ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ................................ ................................ ......................... 46
  4. 2.3.GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TY ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XNK ............................................................. 46 2.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................................... 46 2.3.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giao nhận hàng hóa.......................................................................................................................................47 2.3.3 Mở rộng thị trường giao nhận hàng hóa. .....................................................................47 2.3.4 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ............................................................................... 48 2.4. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ................................ ................................ ... 48 2.4.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ..................................................................................... 48 2.4.2 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ................................ ................................ .................... 48 2.4.3 Các biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ................................ ............................... 49 2.4.4.Nhà nước thể hiện rõ vai trò định hướng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp ........................ 50 2.4.5 Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành logistics ............................... 50 KẾT LUẬN .................................................................................................. 52 PHỤ LỤC..................................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ ........... 56
  5. BẢNG BIỂU CÁC TỪ V IẾT TẮ T Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí CIF ( Cost Insurance and Freight ) CIP (Carriage and Insurance paid to) Cước phí và phí b ảo hiểm trả tới ĐH, CĐ, TC Đại học, Cao đ ẳng, Tại chức Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI FOB ( Free on board) Giao trên tàu Tổng sản phẩm quốc nội GDP Việt Nam VN Tổ chức thương mại thế giới WTO Xuất nhập khẩu, Xuất khẩu, Nhập XNK, XK, NK khẩu
  6. DANH MỤC BẢNG B IỂU Bảng 1.1 : Thống kê hàng hóa qua cảng Đà Nẵng ........................................ 14 Bảng 1.2 : Thống kê sản lượng container và hàng hóa qua cảng Sài Gòn ..... 15 Bảng 1.3. Bảng cân đối kế toán của công ty ................................................. 19 Bảng 1.4 : Cơ cấu lao động của công ty đến 25/01/2010 .............................. 21 Bảng biểu 1.5: Khố i lượng hàng hóa giao nhận của m ột số công ty trên địa bàn Hà Nộ i ................................................................................. 27 Bảng 1.6 : Khố i lượng hàng hóa giao nhận theo phương thức vận tải của công ty .................................................................................................. 29 Bảng 2.1 : Dự báo Giá trị sản lượng của ngành giao nhận vận tải hàng hóa quố c tế VN đến năm 2020 ............................................................ 44 Bảng 2.2 Chỉ tiêu phát triển giao nhận vận tải của VN đến năm 2010 .......... 44 Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng(%) của VN qua các năm............................ 10 Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế 2009 ................... 11 Biểu đồ 1.3: Tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK qua các năm.................. 12 Biểu đồ 1.4: Thống kê hàng hóa qua cảng Hải Phòng................................... 14 Biểu đồ 1.5: Khối lượng hàng hóa giao nhận của công ty qua các năm ........ 25 Biểu đồ 1.6: Cơ cấu giao nhận hàng hóa XNK của công ty qua các năm ...... 28 Biểu đ ồ 1.7: Doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng hóa XNK của công ty qua các năm................................ .................................................. 30
  7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính tấ t yếu của đề tài. Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế chung của nền kinh tế thế giới hiện nay.Và một trong những biểu hiện rõ nhất của xu thế này là hoạt độ ng thương mại quốc tế d iễn ra với cường độ, khối lượng ngày càng nhiều.Thương mại quố c tế p hát triển lại tạ o điều kiện cho các ngành dịch vụ hỗ trợ nó phát triển : dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm,…Trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang được các doanh nghiệp trong và ngoài nước hướng tới phát triển trong tương lai.Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giúp cho hoạt động thương mại được lưu thông dễ dàng hơn, giúp cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu tiết kiệm được chi phí nhờ chuyên môn hóa sản xuất. Ở V iệt Nam d ịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu còn là một lĩnh vực còn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp nhưng đã có m ột số lượng tương đố i các doanh nghiệp tham gia vào thị trường này trong những năm gần đây. Từ chỗ chỉ có vài chục doanh nghiệp trong nhũng năm đầu thì giờ con số này đã tăng lên hàng trăm, từ chỗ có một vài doanh nghiệp nhà nước độ c quyền được phép hoạt động trong lĩnh vực này thì hiện nay nó bao gồm tất cả các thành phần kinh tế tham gia, trong đó có cả sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài. Vì thế mà mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Cạnh tranh làm cho doanh nghiệp trưởng thành, vững mạnh hơn và ngược lại nó cũng có thể làm cho doanh nghiệp b ị đào thải nếu không biết tận dụng cơ hội, tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Và không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể nắm bắt tốt, kịp thời cơ hộ i cho mình. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực giao nhận hang hóa xuất nhập khẩu là một việc làm cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay. Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam là một công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa từ những ngày đầu mới thành lập
  8. 2 và việc cạnh tranh với các doanh nghiệp trong ngành là điều không thể tránh khỏi.Vì vậy công ty luôn quan tâm, chú ý để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để phục vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng. Các biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh không bao giờ là thừa và cũng là vấn đ ề không bao giờ là cũ trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Vì vậy trong thời gian thực tập tại công ty , em đã chọn đề tài “ N âng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam ". 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Thông qua việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đ ể đề x uất ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực của công ty trong việc cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty  Phạm vi nghiên cứu : Công ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ V iệt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2001 – 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong bài viết có sử dụng các phương pháp so sánh, biện chứng, phân tích để làm rõ những nhân tố tác độ ng đến năng lực cạnh tranh của công ty và thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty để đ ề ra các biện pháp. 5. K ết cấu đề tài Bài viết bao gồm 2 chương : Chương 1 : Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian qua. Chương 2 : Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty trong những năm tới.
  9. 3 CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG NĂNG LỰ C CẠNH TRANH D ỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XU ẤT NHẬP KHẨU ( XNK ) CỦA CÔNG TY TRONG THỜ I GIAN QUA 1.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1 Khái quát về công ty Công ty Cổ phần Phát triển Kinh tế Hỗ Trợ Tài Năng Trẻ Việt Nam (DEVYT J.S.C) là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103000182 đ ăng ký lần đ ầu vào ngày: 18/12/2000. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Xuất nhập khẩu, kinh doanh kho bãi, kho ngoại quan, kinh doanh bất động sản, đại lý bán hàng, sản xuất văn phòng phẩm, kinh doanh nhà hàng, hỗ trợ phát triển giáo dục và một số ngành nghề khác. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PH ẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỖ TRỢ TÀI NĂNG TRẺ VIỆT NAM Tên giao dịch: DEVELOPMENT ECONOMIC JOINT STOCK COMPANY FOR VIETNAMESE YOUNG TALENTS Tên viết tắ t: DEVYT J.S.C Địa chỉ trụ sở chính: số 5 Đào Duy Anh, Phường Phương Liên, Quận Đống Đa, Hà nội. Điện thoại: (844) 35771536/35771642/62750170 Fax: (844) 35771641 Website: www.Devyt.com Vốn điều lệ: 50,000,000,000 đồng ( Năm mươi tỷ đồng ) - Mệnh giá cổ phần: 10,000 đ ồng - Số cổ phần đ ã đăng ký mua: 5,000,000 cổ phần
  10. 4 Vốn pháp định: 6,000,000,000 đồng ( Sáu tỷ đồng ) Tuy là một doanh nghiệp còn khá non trẻ, đi vào hoạt động từ năm 2000 nhưng DEVYT J.S.C đã tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường trong nước cũng như trong lòng các bạn hàng quốc tế. Song song với việc kinh doanh các mặt hàng đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước , D EVYT J.S.C còn gắn liền kinh doanh với sản xuất, xây dựng các nhà máy để tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu, tăng cường liên doanh, hợp tác quố c tế với nhiều đ ối tác trên thế giới như Anh, Mỹ, Đức, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Philipines... V ới những thành tựu đạt được trong việc phát triể n kinh tế và hỗ trợ tài năng trẻ Việ t Nam, DEVYT J.S.C đ ã vinh d ự được Nhà nư ớc v à Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nộ i tặng thưởng và trao bằng khen liên tục trong nhiều năm. - H iện nay, công ty có các chi nhánh tại: + Móng Cái: Có chức nằngnhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu; + H ải Phòng: có nhiệm vụ xuất nhập khẩu, vận tải; + Lạng sơn: có nhiệm vụ giao nhận, xuất nhập khẩu; + Chi nhánh Đông Anh - H à N ội: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu; + Công ty văn phòng phẩm VIETZEX Bãi Bằng: sả n xuất văn phòng phẩm xuất khẩu + Công ty văn phòng phẩm VIETZEX H ải Phòng: sản xuất văn phòng phẩm xuất khẩu + Chi nhánh Tràng An: chuyên kinh doanh rượuu: Glenfiddich (Scotland), The Balvenie, Imperial- đã trở thành nhà phân phối độc quyền tại V iệt Nam; và đại lý cấp 1 chuyên cung cấp các loại thuốc lá: Vinataba, Mildseven.
  11. 5 - Ngoài ra, DEVYT J.S.C còn góp vốn thành lập 2 doanh nghiệp thành viên: + Công ty TNHH Hải Cảng; + Công ty TNHH Xây dựng và Cơ điện Mececo: kinh doanh thang máy H itachi và cửa nhựa UNO; V ới phương châm "Uy tín - Chấ t lượng - Hiệu quả ", DEVYT J.S.C tự hào là đối tác tin cậy của khách hàng cũng như các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Từ khi thành lập đến nay, công ty đã trải qua 10 năm phát triển và xây dựng được một mạng lưới kinh doanh đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước và nước ngoài, có mặt trên các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam.  N ăm 2000, công ty được thành lập. Năm 2001, thành lập các chi nhánh tại Móng Cái, H ải Phòng có chức năng giao nhận hàng hoá, xuất nhập khẩu, cho thuê kho ngoại quan, vận tải. Và hoàn thành và đưa vào ho ạt động kho ngoại quan tại đó. Năm 2004: + Tháng 12/2004: Thành lập công ty TNHH Hải Cảng chuyên kinh doanh nhà hàng với nét đ ặc sắc của văn hoá ẩm thực Trung Quốc và Quảng Đông.  Năm 2005: đưa vào hoạt độ ng chi nhánh tại Đông Anh – Hà Nội có chức năng sản xuất giấy vở, văn phòng phẩm để xuất khẩu + Thành lập công ty TNHH MECECO (Doanh nghiệp thành viên) chuyên kinh doanh thang máy và cửa nhựa UNO WINDOW  N ăm 2007: thành lập Chi nhánh tại Lạng Sơn và đưa vào hoạt động kho ngo ại quan.
  12. 6 DEVYT J.S.C đã từng bước mở rộng lĩnh vực hoạt độ ng của mình theo các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, và vẫn đang từng bước hoàn thiện hướng phát triển sản xuất của mình trên mọi lĩnh vực. 1.1.3. Các lĩnh vực hoạt độ ng của công ty 1 .1.3.1 .Xuất nhập khẩu, giao nhận vận tải Các mặt hàng nhập khẩu của DEVYT J.S.C rất đa dạng về chủng lo ại, phong phú về hình thức và có chất lượng cao, bao gồm : các thiết bị máy móc , phương tiện vận tải, công nghệ, nguyên vật liệu và các sản phẩm tiêu dùng… DEVYT J.S.C còn thiết lập quan hệ với nhiều đối tác trên thế giới và là công ty có uy tín hàng đầu trong việc xuất khẩu các mặt hàng truyền thống của Việt Nam như cao su , chè, nông lâm sản , khoáng sản, thực phẩm…Thị trường xuất khẩu chính của công ty là Mỹ, Châu Âu , Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore,.. Về lĩnh vực giao nhận, vận tải, công ty tổ chức giao nhận trọ n gói bao gồm các công việc về vận chuyển, lưu kho, làm thủ tục H ải quan, lập chứng từ và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến giao nhận hàng hóa.Công ty còn cung cấp dịch vụ vận tải b ằng đội xe chuyên nghiệp của công ty, phân phát hàng hóa đ ến các kho, bãi, các địa chỉ tro ng nước.Phương thức giao nhận chủ yếu của công ty là đường biển, đường hàng không, đường bộ. Phạm vi về dịch vụ giao nhận hàng hóa mà công ty đảm nhiệm bao gồm:  Đại diện cho người xuất khẩu  Đ ặt/ thuê địa điểm để đóng hàng theo yêu cầu của người vận tải  G iao hàng hóa và cấp các chứng từ có liên quan  Nghiên cứu các điều kiện của thư tín d ụng và các văn bản luật pháp của Chính phủ có liên quan đ ến vận chuyển hàng hóa của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, kể cả các quố c gia chuyển tải hàng hóa,cũng như chuẩn bị các
  13. 7 chứng từ cần thiết ( C/O, giấy chứng nhận chất lượng,…)  Chuẩn bị kho bảo quản hàng hóa  Vận chuyển hàng hóa đến cảng để thực hiện các thủ tục về lệ p hí ở khu vực giám sát hải quan, cảng vụ và giao hàng hóa cho người vận tải.  Nhận vận đơn từ người vận tải sau đó giao cho người xuất khẩu Theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa đến cảng đích b ằng cách liên hệ với người vận tải Ghi chú những mất mát, tổn thất về hàng hóa ( nếu có )  G iúp người xuất khẩu khiếu nại đối với những hư hỏng, mất mát của hàng hóa ( nếu có )  Đại diện cho người nhập khẩu Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ có liên quan đ ến quá trình vận chuyển hàng hóa Thuê kho trong trường hợp cần thiết Nhận hàng từ người vận tải Chuẩn bị các chứng từ và nộp các lệ phí giám sát hải quan Giao hàng hóa cho người nhập khẩu Giúp người nhập khẩu trong việc khiếu nại đối với những mất mát, tổn thất của hàng hóa 1.1.3.2 Sản xuấ t văn phòng phẩm xuất khẩu Với mục tiêu mở rộng ngành nghề,lĩnh vực kinh doanh và hướng tới thị trường quố c tế , công ty đã đ ầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất và gia công giấy, văn phòng phẩm chất lượng cao.Với uy tín đã được khẳng đ ịnh DEVYT J.S.C hiện là đối tác của nhiều nhà đầu tư lớn tại thị trường Mỹ : Walmart, K .Mart, Depot. Continental Store… 1.1.3.3 Cho thuê kho bãi hàng hóa Công ty cung cấp các dịch vụ b ảo quản hàng hóa tại các kho lạnh , kho
  14. 8 ngoại quan và kho hàng hóa các loại, phục vụ hoạt độ ng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp ngo ại thương. 1.1.3.4 Kinh doanh bất động sản Công ty xây d ựng và cho thuê văn phòng, khu thương mại, căn hộ chung cư chất lượng cao với kiến trúc hiện đ ại và thuận tiện trong sử dụng như: Tòa nhà số 5 Đào Duy Anh, Hà Nội gồ m 9 tầng và 1 bãi đỗ x e ngầm diện tích 550m2 , tòa nhà M3, M4, M5 tại 91 Nguyễn Chí Thanh, Hà N ội. 1.1.3.5 Kinh doanh nhà hàng DEVYT J.S.C đã và đang đầu tư phát triển hệ thống nhà hàng sang trọng hiện đại mà mở đầu là sự xuất hiện của nhà hang Hải Cảng tại tầng 5 tòa tháp đôi Vincom với diện tích hơn 600m2 – m ột nét Trung Hoa giữa lòng Hà Nội. 1.1.3.6 Đại lý bán hàng nước ngoài Công ty là đại diện bán hàng chính thức của các nhà sản xuất hàng đầu thế giới tại Việt Nam như HITACHI, JTI, MITSUBISHI… Các đại lý bán hàng của công ty:  Đại lý thang máy độc quyền của HITACHI tại Việt Nam  Đại lý phân phối các sản phẩm của JTI  Đại lý phân phối các sản phẩm điều hòa của MITSUBISHI trên toàn quốc 1 .2 PHÂN TÍCH THỰ C TRẠNG NĂNG LỰ C CẠNH TRANH DỊCH VỤ GIAO NH ẬN HÀNG HÓA XNK CỦA CÔNG TY 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh 1.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài Ngày nay, không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại, phát triển một cách độ c lập mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài. Môi trường là nơi doanh nghiệp hoạt động và chịu sự chi phố i b ởi các quan hệ, nguồn luật hiệ u chỉnh.Các nhân tố môi trường bên ngoài có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đ ến năng lực cạnh tranh của công ty.Nhân tố môi trường bên ngoài tác động đối với các công ty trong cùng một lĩnh vực là như nhau
  15. 9 nhưng yếu tố quan trọng là doanh nghiệp nắm bắt những cơ hội đó như thế nào, nắm b ắt được ở mức độ nào để b iến những khó khăn thành thuận lợi cho mình.Trình độ thích ứng với các nhân tố môi trường của m ỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ tạo ra năng lực cạnh tranh cho mỗi doanh nghiệp là khác nhau.Việc phân tích các nhân tố môi trường bên ngoài giúp cho doanh nghiệp có một cái nhìn tổng thể hơn, thấy được những thách thức, cơ hội cho mình từ đó đề ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. a. Tác động của toàn cầu hóa Do ảnh hưởng của toàn cầu hóa, nền kinh tế thế giới hiện nay đang chuyển thành mộ t hệ thống liên kết ngày càng chặt chẽ thông qua mạng lưới công nghệ thông tin.Toàn cầu hóa cũng đòi hỏi các quyết định kinh tế dù được đưa ra ở các nước đ ều phải tính tới các yếu tố quố c tế.Từ cuối thế kỷ XX trở lại đây, sự chuyển d ịch hàng hóa, dịch vụ, nguồ n vốn giữa các nước ngày càng gia tăng, tạo ra sự b iến đổi về chất so với trước đây. Việt Nam (VN) cũng ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới với biểu hiện đầu tiên là tham gia vào nhóm các nước tiểu vùng sông Mê Kong gồ m : Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Trung Quốc nhằm mục tiêu phát triển kinh tế các nước khu vực sông Mê Kong và đảm bảo hệ sinh thái cân bằng. Tiếp đó là sự tham gia vào hiệp hội các quốc gia Đông N am Á – ASEAN ngày 28/7/1995, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Asean. V ới cam kết cắt giảm hàng rào thuế q uan giữa các nước trong khu vực, Asean trở thành thị trường rộng lớn với dân số hơn 500 triệu người, là thị trường tiêu thụ tiềm năng. Sau khi gia nhập Asean quan hệ thương mại giữa nước ta và các nước trong khu vực tăng lên đáng kể.Ngày 11/1/2007 đánh dấu mộ t bước ngo ặt quan trọ ng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của VN là thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc được kết nạp là thành viên của WTO không những mang lại những thuận lợi cho VN về mặt kinh tế mà còn nâng cao vị thế, tiếng nói VN trên trường quốc tế .Ngoài ra VN còn tham gia vào các tổ chức khác APEC, ASEAM,…tham
  16. 10 gia ký kết các Hiệp định song phương, đa phương với các nước. Toàn cầu hóa kinh tế và nhất thể hóa kinh tế khu vực làm gia tăng sự liên kết trực tiếp giữa các doanh nghiệp của các nước, nhưng đồng thời cũng buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau ngày càng gay gắt hơn. Cạnh tranh có thể làm cho các doanh nghiệp đi lên những nó cũng đào thải khỏ i thị trường những doanh nghiệp không đủ bản lĩnh , trình độ. Nhất là đố i với các doanh nghiệp VN, năng lực cạnh tranh vẫn bị đành giá là thấp. Vì vậy, muốn tránh được thua thiệt và hưởng lợi trong cạnh tranh quố c tế thì b ắt buộc các doanh nghiệp phải tăng cường thực lực kinh tế và chủ động hội nhập, phải coi cạnh tranh là môi trường tốt để rèn luyện kỹ năng cho mình. b. Tình hình phát triển kinh tế của VN Kết quả thực hiện hơn 20 năm công cuộ c đổ i mới của Đ ảng và Nhà nước đã mang lại cho VN nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho người dân, thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, xu hướng các nguồn từ bên ngoài đổ vào VN ngày càng tăng thông qua các kênh đầu tư trực tiếp và gián tiếp. B iểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng(%) của VN qua các năm ( Nguồn : SV tự tổng hợp qua các trang web)
  17. 11 Qua biểu đồ ta có thể thấy, giai đo ạn 2000-2005 tốc độ tăng trưởng của VN liên tục qua các năm, từ 6,79% của năm 2000 đến con số ấn tượng 8,43% vào năm 2005, tốc độ tăng trưởng trung bình trong giai đoạn này là 7,4%.Năm 2006 do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm và cạnh tranh trong lĩnh vực dệt may với Trung Quố c nên tốc độ tăng trưởng giảm xuống 8,17%.Đến năm 2007, kinh tế VN lại phục hồi mạnh m ẽ với con số 8,44%.Năm 2008,2009 tương ứng là 6,18%, 5,32% do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2008.Tuy nhiên so với khu vực thì VN vẫn đứng vào hàng các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao. Trong năm 2010 với các biện pháp kinh tế - xã hội của Đ ảng và Nhà nước, VN phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP đạt 6,5%. Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế cũng có sự chuyển biến tích cực, trong đó tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp Biểu đồ 1 .2 : Cơ cấu kinh tế của VN theo khu vực kinh tế 2009 ( Nguồn : Tổng cục thống kê ) Đóng góp cho sự phát triển kinh tế của VN trong hai thập niên qua mà tác độ ng chủ yếu của chính sách mở cửa và hội nhập thông qua hai yếu tố chính
  18. 12 là tăng nguồn vốn cho đầu tư phát triển , tăng xuất khẩu ,tăng thu nhập và ngoại tệ. Đơn vị tính : triệu $ B iểu đồ 1.3: Tổ ng mức lưu chuyển hàng hóa XNK qua các năm ( N guồn: Tổng cục thống kê ) K im ngạch xuất nhập khẩu ( XNK ) của VN qua các năm liên tục tăng .Năm 1990 tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK đạt 5156.4 triệu $, đến năm 2008 đạt 143398.9 triệu $. Trong vòng 19 năm tổng mức lưu chuyển hàng hóa XNK tăng 128.8%. Năm 2009 kim ngạch XK ước đạt 56.6 tỷ $ giảm 9.7% so với 2008.Đây là năm đầu tiên trong nhiều năm qua, xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng âm. Kim ngạch NK ước đạt 68.83 tỷ $ giảm gần 15%.Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế giới tiếp tục có nhiểu diễn biến không thuận lợi.Tuy nhiên nếu so sánh với các nước trong khu vực và thế giới thì mức suy giảm của VN tương đối thấp ( XK của Indonesia giảm 22%, Malaixia giảm 20%, Thái Lan gần 20%).Giá xuất khẩu bình quân giảm mạng so với cùng kỳ là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm về xuất khẩu. N goài ra sự dịch chuyển dòng vốn nước ngoài vào VN ngày càng tăng thông
  19. 13 qua vố n đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Năm 2008, VN đạt kỷ lục trong việc thu hút FDI.Vốn đăng ký FDI năm 2008 đạt hơn 60 tỷ $. Tóm lại nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm cho khối lượng hàng hóa luân chuyển tăng,khối lượng hàng hóa XNK luân chuyển tăng tạo điều kiện cho hoạt động giao nhận hàng hóa phát triển , từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự hoạt động của các công ty giao nhận hàng hóa, cũng làm tăng tính cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng. Nền kinh tế phát triển cũng tạo môi trường thuận lợi, hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào trong nước làm tăng tính cạnh tranh giữa các công ty trong nước và nước ngoài. c.Các yếu tố địa lý, chính trị , pháp luật của VN  Yếu tố địa lý Việt Nam nằm ở rìa biển Đông, án ngữ trên các tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch thông thương giữa Ấn Đ ộ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu Âu, Trung Cận Đông và Trung Quố c, Nhật Bản và các nước trong khu vực.Biển Đông đóng vai trò là chiếc cầu nối rất quan trọ ng, là điều kiện rất thuận lợi để giao lưu kinh tế giữa nước ta với các nước trên thế giới, đ ặc biệt là với các nước thuôc khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực phát triển kinh tế năng độ ng và có một số trung tâm kinh tế của thế giới ( Mỹ , N hật,Trung Quốc ).Sự ra đời của mộ t loạt các nước công nghiệp mới, có nển kinh tế phát triển năng động nhất khu vực trong những năm gần đây đã , đang và sẽ tác độ ng mạnh mẽ đến kinh tế V N thông qua vùng biển và ven biển. Theo thống kê hơn 90% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển thông qua hệ thống cảng biển. Hiện nay, hệ thống cảng biển của VN hiện có khoảng 160 bến cảng với hơn 300 cầu cảng với tổng chiều dài tuyến bến đạt hơn 36 km.Các cảng biển đã bước đ ầu hiện đại hóa phương tiện x ếp dỡ, qui hoạch sắp xếp lại kho bãi, xây dựng và nâng cấp thêm các cầu cảng nên năng lực xếp d ỡ được nâng cao, giải phóng tàu nhanh.
  20. 14 Biểu đồ thống kê sản lượng hàng hóa qua một số cảng biển VN qua các năm Đơn vị tính : ( Tấn ) Biểu đồ 1.4: Thống kê hàng hóa qua cảng Hải Phòng ( Nguồn : Cảng Hải Phòng ) Bảng 1.1 : Thống kê hàng hóa qua cảng Đà Nẵng ( Đ VT : tấn ) N ăm Tổng số N hập Xuất Nội địa 2002 2.074.048 802.750 511.170 760.131 2003 2.178.588 824.310 554.150 800.136 2004 2.308.973 724.670 739.850 844.455 2005 2.256.068 595.170 778.440 882.461 2006 2.371.024 414.790 892.081 1.064.152 2007 2.736.936 489.272 1.241.204 1.006.460 2008 2.742.257 525.906 1.230.793 985.558 2009 3.162.315 587.613 1.392.607 1.182.095 ( Nguồ n : Cảng Đà Nẵng)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1