intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NIIT ANGIMEX "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

132
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin như hiện nay đã kéo theo sự phát triển nhanh của rất nhiều lĩnh vực khác trong xã hội như: kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị,… làm thay đổi toàn diện bộ mặt kinh tế, xã hội theo xu hướng “thời đại số”. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp cho mọi người đến gần nhau hơn, tổ chức quản lý công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn,… các hệ điều hành (windows XP, windows Vista), các phần mềm ứng dụng (phần mềm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NIIT ANGIMEX "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HỒNG THẢO NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NIIT ANGIMEX Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, thá ng 06 năm 2007
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NIIT ANGIMEX Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh nông nghiệp Người hướng dẫn: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒNG THẢO Lớp: DH4KN2 Mã số Sv: DKN030206 Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
  3. CÔNG TRÌNH Đ ƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TR Ị KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn:……………….…………………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1 :….……………………………………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 2 :……………………………………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Kho á luận được bảo vệ tại Hộ i đ ồng chấm b ảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  4. LỜI CẢM ƠN  Hôm nay, bài khóa luận của em được hoàn thành, thành qu ả này không chỉ của b ản thân em mà còn có sự giúp đỡ của rất nhiều người xung q uanh. Vì thế, em xin chân thành cám ơn tất cả mọi người đ ã giúp đỡ em trong thời gian qua. Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô trường Đại học An Giang đã chỉ dạy em trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt là thầy Huỳnh Phú Thịnh là Người thầy trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đ ề tài này, em xin cảm ơn thầy thời gian qua nhiệt tình hướng dẫn em cách giải quyết những khó khăn, bổ sung thêm cho em những kiến thức, kinh nghiệm thực tế mà em còn thiếu sót. Em xin kính gửi lời cảm ơn đến công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang đ ã tạo cho chúng em môi trường thực tập thuận lợi. Đặc biệt là chú Hy và các anh chị trong Trung tâm NIIT ANGIMEX đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực tập, giúp em làm quen với môi trường làm việc, tư vấn cho em những thông tin liên quan đ ến Trung tâm. Em xin cảm ơn: Anh Lê Văn Tân - Giám đốc Trung tâm NIIT ANGIMEX. Chị Huỳnh Mỹ Loan – Nhân viên kế toán hành chánh. Anh Lâm Hồ Hải - Giảng viên. Anh Lâm Trường Huy - Giảng viên. … Vì đây là lần đầu tiên thực tập tại doanh nghiệp, em tự nhận thấy mình còn rất nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm làm việc. Vì thế đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đ ược những ý kiến đóng góp từ: thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn. Sau cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến các bạn trong lớp tôi đã nhiệt tình giúp đ ỡ, động viên tôi trong quá trình tôi làm đ ề tài. Chúc mọi người luôn vui khỏe, thành công trong công việc. Chúc Trung tâm ngày càng gặt hái thêm nhiều thành công mới. Long Xuyên, ngày 11 tháng 06 năm 2007. Người thực hiện Nguyễn Hồng Thảo
  5. TÓM TẮT  Trung tâm NIIT ANGIM EX là trung tâm cô ng nghệ thô ng tin trực thu ộc cô ng ty Xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX) đ ược thành lập và đi vào hoạt động năm 2004, chức năng hoạt động chính của Trung tâm là liên kết với tập đo àn NIIT Ấn Độ đ ào tạo lập trình viên quốc tế. Học viên chính của Trung tâm hiện nay là: nhân viên trong các công ty, doanh nghiệp, những người học tự do để nâng cao trình độ, sinh viên… Phần lớn trong số họ hiện đang họ c tập, làm việc tại TP. Long Xuyên và có thu nhập khá. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy họ c sinh phổ thông tại TP. Long Xuyên là mộ t đối tượng khá q uan trọng m à Trung tâm cần phải tìm hiểu đến vì họ là những người đang bắt đ ầu tìm hiểu về các trung tâm đào tạo để chu ẩn bị cho nghề nghiệp trong tương lai và với nguồn lực hiện nay Trung tâm có thể thiết kế các chương trình đ ào tạo ngắn hạn thích hợp với họ c sinh phổ thô ng để thu hút họ học tại Trung tâm. Vì thế, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu thái độ học sinh phổ thông đối với Trung tâm” đ ể tìm hiểu về: sự hiểu biết của học sinh về Trung tâm, tình cảm và xu hướng hành đ ộng có liên quan đến Trung tâm. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là họ c sinh phổ thông tại 3 trường: THPT chuyên Tho ại Ngọc Hầu, THPT Long Xuyên, THPT Khuyến Họ c. Cỡ mẫu nghiên cứu 120 mẫu, trong đó mỗi trường có số lượng mẫu ngang nhau là 40 mẫu/ trường. Nghiên cứu được tiến hành q ua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ dùng phương pháp thảo luận tay đôi với dàn bài thảo luận đ ể thu nhận các ý kiến làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi. Nghiên cứu chính thức chia thành hai giai đo ạn lấy mẫu: giai đ oạn thử nghiệm và giai đ oạn chính thức. Kết qu ả của giai đ oạn chính thức đ ược tổng hợp, xử lý với cô ng cụ hỗ trợ bằng phần mềm Excel và SPSS 13.0 Kết quả nghiên cứu đ ược phân tích theo từng thành phần của thái đ ộ: hiểu biết, cảm xúc, xu hướng hành vi. Nội dung phân tích chủ yếu : mô tả các thành phần của thái độ và sự khác biệt tình cảm, xu hướng giữa các họ c sinh thu ộc nhóm đối tượng khác nhau. Từ các kết quả của nghiên cứu chính thức ta thấ y: Học sinh phổ thô ng tại các trường lấy mẫu nhận biết khá tốt về các hoạt động, dịch vụ của Trung tâm, nhất là các chương trình học bổ ng, chiêu sinh đ ược nhiều họ c sinh biết đ ến nhất. Tuy nhiên, về họ c phí thì nhận được sự đ ánh giá là họ c phí khá cao so với thu nhập của người d ân An Giang và các thông tin do Trung tâm cung cấp còn khá ít nên học sinh không hiểu rõ hết về các dịch vụ Trung tâm có thể thực hiện cho học viên. Hai xu hướng hành vi đ ược nhiều họ c sinh đồng tình nhất là: sẽ đ ăng ký học tại Trung tâm khi có điều kiện và sẽ t iếp tụ c tìm hiểu về Trung tâm. Đối với phân tích sự khác b iệt: nhóm học sinh thuộ c Trường THPT Long Xuyên có thái độ tốt nhất đối với Trung tâm kế đến là trường THPT Khuyến Học, đối với xếp lo ại học lực thì học sinh lo ại khá là có tình cảm nhiều nhất với Trung tâm, theo phân nhóm chi tiêu hàng tháng thì nhóm có chi tiêu thấp (dưới 500 ngàn đ ồng) lại là nhóm có xu hướng giới thiệu b ạn b è đ ến học tại Trung tâm nhiều nhất. Sau cùng, tác giả đ ề xu ất một số kiến nghị nhằm giúp Trung tâm thu hút sự quan tâm của học sinh đến Trung tâm : mở các lớp họ c ngắn hạn phù hợp với học sinh phổ thô ng, tạo niềm tin vào chất lượng của Trung tâm, tăng cường cung cấp thô ng tin về Trung tâm, tổ chứ c các chương trình họ c b ổng hoặc hỗ trợ việc đ óng học phí cho học viên, tạo sân chơi cho họ c viên và tìm cách quảng b á các sân chơi đ ó ra b ên ngo ài.
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Trang Chương 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 1 1.1 Cơ sở hình thành ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 2 1.4 Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 4 2.1 Giới thiệu ................................................................ ................................ ............ 4 2.2 Thái độ ................................ ................................ ................................ ................ 4 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ........................................................................ 5 2.3.1 Yếu tố văn hóa ............................................................................................ 5 2.3.2 Yếu tố xã hội ................................ ................................ .............................. 6 2.3.3 Yếu tố cá nhân ............................................................................................ 7 2.3.4 Yếu tố tâm lý ................................ ................................ .............................. 8 2.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 9 2.5 Tóm tắt................................ ................................ ................................ ............... 11 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................12 3.1 Giới thiệu ................................................................ ................................ ...........12 3.2 Tổng thể nghiên cứu ...........................................................................................12 3.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................14 3.3.1 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................16 3.3.2 Nghiên cứu chính thức ................................ ................................ ...............16 3.4 Thang đo ............................................................................................................20 3.5 Tóm tắt................................ ................................ ................................ ...............21
  7. Chương 4: GIỚI THIỆU TRUNG TÂM NIIT ANGIMEX .....................................22 4.1 Giới thiệu ................................................................ ................................ ...........22 4.2 Lịch sử hình thành..............................................................................................22 4.3 Quá trình phát triển ............................................................................................24 4.4 Kết quả hoạt động qua các năm ..........................................................................25 Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................26 5.1 Giới thiệu ................................................................ ................................ ...........26 5.2 Kết quả thu thập, xử lý số liệu ............................................................................26 5.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ..............................................................................29 5.3.1 Thành phần hiểu biết .................................................................................29 5.3.2 Thành phần tình cảm .................................................................................33 5.3 .2.1 Phân tích mô tả thành phần tình cảm ................................ ....................33 5.3 .2.2 Sự khác biệt về cảm tình của học sinh đối với Trung tâm .....................37 5.3.3 Thành phần xu hướng hành vi....................................................................40 5.3.3.1 Phân tích mô tả thành phần xu hướngnhành vi .....................................41 5.3.3.2 Sự khác biệt về xu hướng hành vi của học sinh đối với Trung tâm .......44 5.4 Tóm tắt................................ ................................ ................................ ...............47 Chương 6: Ý NGHĨA VÀ KẾT KUẬN ....................................................................48 6.1 Giới thiệu ................................................................ ................................ ...........48 6.2 Các kết quả chính của nghiên cứu ................................ ................................ ......48 6.2.1 Kết quả phân tích mô tả các thành phần của thái độ ...................................48 6.2.2 Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các thành phần của thái độ..................49 6.3 Các biện pháp có thể tác động đến thái độ của học sinh ................................ ......49 6.4 Hạn chế của đề tài ..............................................................................................51 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH SÁCH CÁC BẢNG - BIỂU ĐỒ - HÌNH Bảng Trang Bảng 3.1: Học sinh bắt đầu suy nghĩ đến ngành thi đại học ........................................ 13 Bảng 3.2: Biến chưa điều chỉnh .................................................................................. 17 Bảng 3.3: Cơ cấu mẫu nghiên cứu .............................................................................. 19 Biểu đồ Biểu đồ 3 .1: Tiêu chí chọn trường .............................................................................. 13 Biểu đồ 4.1: Kết qủa hoạt động của trung tâm qua các năm ........................................ 25 Biểu đồ 5.1: Thông tin về giới tín của đáp viên........................................................... 26 Biểu đồ 5.2: Thông tin về trường lớp của đáp viên ................................ ..................... 27 Biểu đồ 5.3: Thông tin về khối thi đại học yêu thích nhất của đáp viên ....................... 27 Biểu đồ 5.4: Thông tin về chứng chỉ tin học đ ã học của đáp viên ................................ 28 Biểu đồ 5.5: Thông tin về xếp loại học tập học kỳ 1 của đáp viên ............................... 28 Biểu đồ 5.6: Thông tin về chi tiêu hàng tháng của đáp viên ........................................ 29 Biểu đồ 5.7: Mức độ nhận biết tên Trung tâm của đáp viên ........................................ 30 Biểu đồ 5.8: Mức độ nhận biết các hoạt động của Trung tâm ...................................... 31 Biểu đồ 5.9: Mức độ nhận biết các dịch vụ của Trung tâm .......................................... 32 Biểu đồ 5.10: Mức độ tình cảm của học sinh đối với trung tâm .................................. 34 Biểu đồ 5.11: Sự yêu thích Trung tâm của học sinh .................................................... 35 Biểu đồ 5.12: Lý do đáp viên thích Trung tâm ............................................................ 36 Biểu đồ 5.13: Lý do đáp viên không thích Trung tâm ................................................. 36 Biểu đồ 5.14: Sự khác biệt về niềm hãnh diện của học sinh giữa các trường ............... 38 Biểu đồ 5.15: Sự khác biệt về niềm hãnh diện của học sinh giữa các nhóm học lực .... 39 Biểu đồ 5.16: Xu hướng hành động của học sinh đối với Trung tâm ........................... 41 Biểu đồ 5.17: Lý do học sinh chưa có dự định học tại Trung tâm ................................ 42 Biểu đồ 5.18: Ý kiến của cá nhân chưa có d ự định học tại Trung tâm ......................... 43 Biểu đồ 5.19: Sự khác biệt về xu hướng tiếp tục tìm hiểu Trung tâm giữa các trường ..44 Biểu đồ 5.20: Sự khác biệt về xu hướng giới thiệu bạn bè đăng ký học tại Trung tâm giữa các mức chi tiêu hàng tháng khác nhau ................................................................. 46
  9. Hình Hình 2.1: Mô hình ba thành phần thái độ ...................................................................... 4 Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ................................................................. 5 Hình 2.3: Thang nhu cầu Maslow ................................................................................. 8 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 10 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 15 Sơ đồ Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức của Trung tâm ..................................................................... 23 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ------ Viết tắt Nghĩa AG An Giang. Phổ thông trung học. PTTH Trung học phổ thông. THPT Thành phố. TP Thị xã TX
  10. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Cơ sở hình thành. Tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin như hiện nay đã kéo theo sự phát triển nhanh của rất nhiều lĩnh vực khác trong xã hội như: kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị,… làm thay đ ổi toàn diện bộ mặt kinh tế, xã hội theo xu hướng “thời đại số”. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp cho mọi người đến gần nhau hơn, tổ chức quản lý công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn,… các hệ điều hành (windows XP, windows Vista), các phần mềm ứ ng dụng (phần mềm quản lý nhân lực, phần mềm kế toán, phần mềm quản lý nguồn cung ứng,…) liên tục được cải tiến nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu phát triển của con người. Lĩnh vực công nghệ thông tin ngày càng trở nên cần thiết trong cuộc sống, nó luôn luôn chờ đợi sự khám phá, vận dụng p hát triển của con người. Song song với hội nhập kinh tế là hội nhập về văn hóa giữa Việt Nam với các nước phát triển đã ảnh hưởng rất nhiều đến phong cách sống của người dân Việt Nam nói chung và nguời dân An Giang nói riêng, họ ngày càng thích học hỏi và làm việc trong những ngành nghề mới phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta như hiện nay: ngoại ngữ, công nghệ thông tin, kinh tế,… cho thấy nhu cầu học công nghệ thông tin trong Tỉnh sẽ ngày càng tăng cao. Đồng thời, tiềm năng phát triển của các tỉnh Đồng bằng sông cửu long nói chung và An Giang nói riêng đang được khai thác, phát triển nhằm thu hút vốn đầu tư của các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Do đó, nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực tại địa phương sẽ tăng theo tốc độ đầu tư của các công ty. Đặc biệt là nguồn nhân lực có trình đ ộ về công nghệ thông tin hiện nay chưa đáp ứng đ ược nhu cầu của các công ty lớn trong Tỉnh. Đó chính là, cơ hội thuận lợi cho các trường, trung tâm đào tạo việc làm trong và ngoài nước mở rộng đầu tư vào An Giang. Trong ngành giáo dục và đào tạo, khách hàng hiện nay rất quan tâm đến chất lượng đào tạo giữa các trường với nhau. Xu hướng so sánh lựa chọn nơi đào tạo phù hợp với mức đầu tư vào học tập của họ sẽ ngày càng cao. Bên cạnh đó, có rất nhiều tổ chức đào tạo nổi tiếng trên thế giới đầu tư vào lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam ngày càng gia tăng: NIIT, Aptech, Đại học Troy (Hoa Kỳ)… vì thế môi trường giáo dục ở Việt Nam sẽ mang tính cạnh tranh ngày càng cao. Hiện nay, Trung tâm NIIT ANGIMEX không chỉ cạnh tranh với đối thủ chính là Aptech An Giang mà còn cạnh tranh với nhiều đối thủ khác ở thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh. Vì thế đòi hỏi Trung tâm p hải không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng các chuyên ngành đào tạo của mình để thu hút học viên, hạn chế các trường hợp học viên đổ xô đăng ký học ở các thành phố lớn. Trong nhóm khách hàng của Trung tâm, học sinh phổ thông chính là những khách hàng tiềm ẩn rất quan trọng vì quyết định lựa chọn Trung tâm đào tạo nghề của học sinh sẽ ảnh hưởng đến lượng học viên của Trung tâm trong tương lai. Vì thế, trong số các yếu tố tác động đến hành vi quyết định lựa chọn nơi đào tạo của học sinh thì thái đ ộ của học sinh đối với trường, trung tâm đào tạo sẽ có ảnh hưởng rất lớn. Để giúp Trung tâm hiểu đ ược thái độ của học sinh p hổ thông tại TP. Long Xuyên đối với các hoạt động, dịch vụ của NIIT ANGIMEX trong thời gian qua và đ ể xác định hướng phát triển phù hợp với nhu cầu của nhóm khách hàng này, tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu thái 1 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  11. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX độ của học sinh phổ thông đối với Trung tâm NIIT ANGIMEX” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nhằm đạt đ ược các mục tiêu sau: Tìm hiểu, phân tích thái độ của học sinh p hổ thông đối với Trung tâm trong thời gian qua nhằm đánh giá mức độ quan tâm của học sinh đối với Trung tâm hiện nay. Dự kiến các hành vi của học sinh có liên quan đến Trung tâm trong tương lai. Nghiên cứu mô hình tác đ ộng đến thái độ của học sinh phổ thông đối với Trung tâm b ằng cách phân tích sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng nghiên cứu để thấy được sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm học sinh trong từng nhóm phân loại, từ kết quả này ta có thể đ ưa ra biện pháp tác động lên thái đ ộ của học sinh thuộc nhóm phân loại đó. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu. Không gian nghiên cứu đ ược lựa chọn là TP. Long Xuyên vì TP. Long Xuyên là thị trường có nhiều tiềm năng nhất đối với Trung tâm: trong số các địa b àn có người đến Trung Tâm xin thông tin tư vấn về ngành học công nghệ thông tin của Trung tâm thì TP. Long Xuyên có số lượng người đến Trung tâm nhiều nhất (Thông tin học viên của Trung tâm từ năm 2005 đến 3 tháng đầu năm 2007 ), mức sống của người dân TP. Long Xuyên khá cao so với các Huyện, Thị khác trong Tỉnh nên khả năng chọn học tại Trung tâm sẽ cao hơn những địa phương khác. Do đó, TP. Long Xuyên là thị trường mà Trung tâm cần nghiên cứu trước tiên. Đối tượng nghiên cứu: Khách hàng của Trung tâm bao gồm nhiều đối tượng khác nhau: nhân viên trong các công ty, doanh nghiệp, học sinh đ ã tốt nghiệp phổ thông trung học, sinh viên trường Đại học An Giang,… Nhưng đ ề tài chỉ tập trung tìm hiểu đối tượng là học sinh tại các trường trung họ c phổ thông vì đ ối tượng này là những khách hàng tiềm ẩn khá quan trọng của Trung tâm. Thời gian tiến hành đ ề tài nghiên cứu sẽ giới hạn trong khoảng: từ tháng 3/2007 đến tháng 6/2007. 1.3 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Nghiên cứu về thái độ sẽ là vấn đề thiết thực đối với Trung tâm. Sau khi đề tài hoàn thành sẽ giúp Trung tâm nhận biết được những suy nghĩ và xu hướng hành đ ộng của học sinh phổ thông về Trung tâm như thế nào, những tình cảm của học sinh đối vớ i Trung tâm từ khi Trung tâm thành lập đến nay, học sinh có quan tâm đến những hoạt động của Trung tâm hay không, sau khi tốt nghiệp phổ thông, học sinh có mong muốn được học ở Trung tâm hay không, họ có đặt những niềm tin vào Trung tâm hay không,… Tôi mong muốn kết quả nghiên cứu này sẽ có thể trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu sau, đồng thời đề xuất một số biện pháp tác động lên thái đ ộ học sinh phổ thông để họ quan tâm đến Trung tâm nhiều hơn, góp phần phát triển Trung tâm cũng chính là đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ thông tin của các công ty trong 2 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  12. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX và ngoài Tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện tin học hóa qu ản lý sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh. 1.4 K ết cấu đề tài. Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm các nội dung chính sau : Chương 1: Tổng quan đây là chươ ng giới thiệu sơ lược về đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, chương này trình b ày tóm tắt các khái niệm về thái độ, các thành p hần của thái độ, các yếu tố tác động đ ến thái độ. Từ đó, thiết kế mô hình nghiên cứu riêng cho đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, chương này sẽ trình b ày về những phương pháp đ ược sử dụ ng để thực hiện nghiên cứu đ ề tài như: tổng thể nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, thang đo được sử dụng để tiến hành nghiên cứu và các phương pháp tổng hợp, xử lý kết quả nghiên cứu. Chương 4: Giới thiệu Trung tâm NIIT ANGIMEX, chương nà y sẽ giới thiệu về Trung tâm qua 3 năm hoạt động đ ể cung cấp thêm thông tin về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và kết quả hoạt động của Trung tâm. Chương 5: Kết quả nghiên cứu, chương này trình bày về kết qu ả nghiên cứu chính thức sau khi thu thập thô ng tin, xử lý, phân tích các kết qu ả đ ạt được. Nội dung của kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ thái độ của học sinh phổ thông đối với Trung tâm. Chương 6: Ý nghĩa và kết luận, chương này trình b ày tóm tắt lại các kết quả chính của qu á trình nghiên cứu , từ kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra các b iện pháp nhằm nâng cao sự nhận b iết của họ c sinh phổ thông đối với Trung tâm, có cảm tình với Trung tâm nhiều hơn, ngày càng có nhiều học sinh mong muốn được học tại Trung tâm. 3 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  13. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Giới thiệu Qua chương 1: Tổng quan đã giới thiệu sơ lược các ý chính của đề tài nghiên cứu đến chương 2: Cơ sở lý thuyết - mô hình nhiên cứu đ ây là phần quan trọng trong việc xác định hướng nghiên cứu của đề tài. Trong chương 2 sẽ trình bày về những lý thuyết đã được chọn lọc phù hợp với đề tài để nghiên cứu và xây d ựng mô hình nghiên cứu. Chương này b ao gồm các phần chính: khái niệm về thái độ và các thành phần cấu thành thái đ ộ, các yếu tố gây ảnh hưởng đến thái độ, sau đó tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu riêng của vấn đề nghiên cứu từ khái niệm về thái độ và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ. 2.2 Thái độ Thái đ ộ là sự đánh giá có ý thức của một cá nhân có những tình cảm tốt xấu và những xu hướng hành động có tính chất thuận lợi hay bất lợi về một sự vật hay vấn đề nào đó. Thái đ ộ dẫn dắt con người xử sự theo một thói quen bền vững trước những kích thích tương đ ồng mà không cần phải giải thích bằng một phương pháp mới. Vì vậy, thái độ rất khó thay đổi, để thay đổi đ ược thái độ người tiêu dùng đ òi hỏi tốn nhiều thời gian và chi phí, các doanh nghiệp tốt nhất nên làm cho sản phẩm của mình phù hợp với thái độ của khách hàng mục tiêu hơn là cố gắng thay đổi chúng. Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (Nguyên lý marketing, 2003) các yếu tố: sự hiểu b iết, cảm xúc, xu hướng hành vi hình thành nên thái đ ộ của cá nhân. Mô hình về thành phần của thái đ ộ thường được sử dụng trong nghiên cứu p hân tích người tiêu dùng bao gồm 3 thành phần sau: Sự hiểu Cảm b iết xúc Xu hướng hành vi Hình 2.1: Mô hình ba thành phần thái độ.1 1 Nguồn: Schifan &Kanuk (2000), trang 203. 4 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  14. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Hiểu biết/nhận biết (điều tôi biết): thành phần này nói lên sự nhận biết, kiến thức của người tiêu dùng về một sản phẩm, thương hiệu. Nhận biết còn được thể hiện ở dạng niềm tin. Hay nói cách khác, khách hàng tin tưởng rằng thương hiệu, sản phẩm đó có những đặc trưng nào đó. Cảm xúc/cảm tình (điều tôi cảm thấy được): thành phần này được thể hiện dưới dạng đánh giá sản phẩm - dịch vụ, thương hiệu ở dạng tốt, xấu, thân thiện hay ác cảm đối với một đối tượng nào đó. Xu hướng hành vi (điều tôi muốn làm): thành phần này nói lên xu hướng người tiêu dùng sẽ thực hiện một hành động nào đó đối với một đối tượng cụ thể. 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ. Quá trình hình thành thái độ của một cá nhân chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố và phải trải qua một khoảng thời gian nhất định. Các yếu tố gây ảnh hưởng đến thái độ bao gồm: yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân, yếu tố tâm lý . Ta có thể hình dung sự tác động của các yếu tố như hình sau: Yếu tố cá nhân Yếu tố văn hoá Văn hóa Tuổi tác giai đoạn Nhánh văn hóa cuộc đời. Giai tầng xã hội Cá tính, nhân cách Thái độ Yếu tố tâm lý Yếu tố xã hội Động cơ Các nhóm chu ẩn mực Nhận thức Gia đ ình Sự hiểu biết Vai trò và đ ịa vị xã hội Niềm tin Hình 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ.2 2.3.1 Yếu tố văn hóa.  Văn hóa “Văn hóa là một hệ thống những giá trị, đức tin, truyền thống, chuẩn mực, hành vi được hình thành gắn liền với mộ t xã hội nhất định, đ ược tiếp nối và phát triển từ thế hệ này sang thế hệ khác”.3 2 Dựa theo ThS. Vũ Thế Dũng – ThS. Trương Tôn Hiền Đức. 2004. “Hành vi người tiêu dùng” trong Quản trị tiếp thị lý thuyết và tình huống. 5 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  15. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Văn hóa là yếu tố căn bản nhất trong việc xác định nhu cầu và xu hướng hành vi của cá nhân. Văn hóa bao gồm những giá trị: quan điểm, niềm tin, thái đ ộ, hành vi chung của một cộng đồng xây dựng nên và cùng nhau chia sẻ. Trong cộng đồng đó cá nhân sẽ tiếp thu bản sắc văn hóa từ cộng đồng dần dần hình thành ý thức văn hóa của cá nhân từ đó cá nhân sẽ có những thái độ , hành vi phù hợp với nét văn hóa chung của cộng đồng.  Nhánh văn hóa Nhánh văn hóa là một bộ phận cấu thành văn hóa chung. Nhánh văn hóa có ảnh hưởng sâu sắc tới sự quan tâm, cách đánh giá, sở thích, của cá nhân trong cùng một nhánh văn hóa. Nhánh văn hóa b ao gồm: nguồn gốc dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tín ngưỡng, khu vực địa lý.  Giai tầng xã hội. Giai tầng xã hội là một bộ phận đồng nhất trong xã hội được phân chia theo cấp bậc. Mỗi giai tầng xã hội có những ý thích khác nhau về thương hiệu, dịch vụ,… Mỗi thành viên trong cùng một giai tầng có thể có chung niềm tin, đánh giá, thái độ. Trong marketing có thể xem giai tầng xã hội là một tiêu thức để phân khúc thị trường. Tuy nhiên, khi ta biết đ ược thành phần giai tầng của một người, ta có thể có được những kết luận về thái độ dự kiến của người đó nhưng ta chưa thể hình dung người đó như một cá thể. 2.3.2 Yếu tố xã hội. Con người là một cá thể trong xã hội do vậy thái độ của cá nhân chịu ảnh hưởng của những nhân tố chung quanh mình, của những người gần gũi, cũng như những người trong giai cấp xã hội của mình.  Các nhóm chuẩn mực. Các nhóm chu ẩn mực là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái đ ộ hay hành vi của con người. Khi cá nhân càng đề cao nhóm chu ẩn mực thì mức độ ảnh hưởng của tập thể trong nhóm đến sự hình thành ý niệm của cá nhân về ưu điểm của hàng hóa và nhãn hiệu càng lớn. Những nhóm ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ, hành vi của thành viên trong nhóm là những nhóm mà cá nhân nằm trong đó và có sự tác động qua lại khá thường xuyên với các thành viên trong nhóm như: gia đình, bạn bè, láng giềng, đồng nghiệp,… Những nhóm chuẩn mực ảnh hưởng gián tiếp đến cá nhân là những nhóm mà cá nhân không tham gia nhưng chúng có tác động đến thái độ của cá nhân: nhà khoa học, chính khách, ca sĩ, cầu thủ, doanh nhân nổi tiếng,… Mỗi nhóm chuẩn mực sẽ đặt ra những niềm tin, “luật lệ” của nhóm. Những quy tắc này sẽ tạo sức ép thúc đẩy thành viên tuân theo và không mang tính b ắt buộc. Tuy 3 (Nguyễn Đông Phương - Nguyễn Văn Trưng - Nguyễn Tân Mỹ - Quách Thi Bửu Châu – Ngô Thị Xuân Phương - N guyễn Văn Chu. 1999. “Môi trường marketing, nghiên cứu marketing” trong Marketing căn bản, trang 44). 6 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  16. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX nhiên, cá nhân có nhu cầu đ ược hội nhập, đ ược tập thể động viên, ủng hộ, nhìn nhận sự hiện diện của cá nhân. Khi cá nhân được nhóm chấp nhận, cá nhân d ễ dàng tuân theo những nguyên tắc chung của nhóm chuẩn mực.  Gia đình. Gia đình đóng vai trò rất quan trọng trong nhận thức của mỗi cá nhân. Trong một gia đ ình, hành vi của thành viên này có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến thái độ của thành viên khác. Nhất là các gia đình nhỏ thì tác động giữa các thành viên lên thái độ của cá nhân càng lớn.  Vai trò và địa vị xã hội. Cá nhân có thể là thành viên của rất nhiều nhóm trong xã hội. Vai trò cũng như vị trí xã hội có ảnh hưởng lớn đến nhận thức và xu hướng hành vi của cá nhân đối với các đối tượng cụ thể. Trong mỗi nhóm thì cá nhân có một vai trò riêng vì thế cá nhân phải có thái độ, hành vi phù hợp với vai trò và địa vị xã hội đó. Vai trò và đ ịa vị sẽ thay đổi theo các giai đo ạn của cuộc đời vì thế thái độ của cá nhân cũng sẽ thay đổi theo từng giai đoạn cuộc đời đó. 2.3.3 Yếu tố cá nhân. Thái độ còn chịu sự ảnh hưởng của các đặc tính cá nhân: tuổi tác, giai đ oạn cuộc đời, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, lối sống, cá tính và nhân cách.  Tuổi tác, giai đoạn cuộc đời. Thái độ của cá nhân sẽ có sự thay đổi theo tuổi tác. Ở mỗi độ tuổi khác nhau thì vấn đề quan tâm khác nhau, sở thích khác nhau. Vì thế, sự hiểu biết, cảm xúc hay có những xu huớng hành vi sẽ có sự khác nhau.  Cá tính, nhân cách. Cá tính, nhân cách là những yếu tố gây ra những ảnh hưởng rõ nét lên thái đ ộ của cá nhân. Nhân cách: là tập hợp những đặc điểm tâm lý của con người đảm bảo sự phản ứng đáp lại môi trường xung quanh của anh ta, có những trình tự tương đối ổn định. Cá tính: theo Philip Kotler cá tính là những đặc tính tâm lý nổi bật của mỗi con người tạo ra thế ứng xử (những phản ứng đáp lại). Cá tính của cá nhân tương đ ối ổ n định và nhất quán đối với môi trường xung quanh. Cá tính của cá nhân sẽ góp phần giải thích thành p hần cảm xúc trong thái độ của cá nhân, phản ánh sự ưa thích hay không thích đối với một đối tượng cụ thể. Cá tính và nhân cách có mối quan hệ với nhau. Nhân cách đ ược mô tả bằng những đặc tính vốn có của cá thể hay nói cách khác nhân cách được mô tả qua cá tính của cá nhân: tính tự tin, tính độc lập, tính thất thường, tính tham quyền, tính thận trọng, tính năng động, tính tự chủ, tính hiếu thắng, tính ngăn nắp, tính cởi mở, tính dễ d ãi, tính khiêm tốn… 7 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  17. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX 2.3.4 Yếu tố tâm lý .  Động cơ Theo Philip Kotler động cơ là nhu cầu đ ã trở thành bức thiết đến mức độ buộ c con người phải tìm cách thoả mãn nó. Qua đ ịnh nghĩa trên ta có thể hiểu động cơ như động lực thúc đ ẩy hành vi nhằm thoả mãn nhu cầu cấp thiết. Khi cá nhân được thoả mãn nhu cầu sẽ tự làm giảm tâm lý căng thẳng mà cá nhân đó phải chịu đựng. Như vậy, nhu cầu chính là nhân tố gây ra động cơ. Khi doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu khách hàng, khám phá được những nhu cầu tiềm ẩn và gâ y tác đ ộng đúng thị hiếu của khách hàng thì kế hoạch marketing mới có thể mang lại hiệu quả. Hai lý thuyết về nhu cầu đ ược ứng dụng trong nghiên cứu người tiêu dùng nhiều nhất là luận thuyết của Zigmund Freud và Abraham Maslow. Zigmund Freud: phần lớn con người không có ý thức được đầy đủ về nguồn gốc động cơ của chính mình. Ham mu ốn của con người là không có giới hạn trong khi sự thoả mãn ham mu ốn là có giới hạn, ham muốn không bao giờ biến mất hoàn toàn. Con người hành động mua theo lý trí mà còn nhiều nhu cầu mới nảy sinh trong quá trình lựa chọn. Do đó, người thiết kế sản phẩm, người bán hàng có thể nắm bắt gợi thêm những nhu cầu mới mà sản phẩm có thể thoả mãn, tạo thêm những động cơ mới thúc đẩy hành vi, thái độ của khách hàng. Abraham Maslow: lý thuyết nhu cầu của Maslow nhằm giải thích tại sao trong những giai đoạn khác nhau con người bị thôi thúc bởi những nhu cầu khác nhau. Maslow đ ã sắp xếp nhu cầu của con người theo năm cấp bậc. Theo ông, con người sẽ cố gắng t ho ả mãn nhu cầu quan trọng nhất trước tiên, sau khi thoả mãn nhu cầu đó, thì nhu cầu quan trọng tiếp theo sẽ trở thành động lực hành động. Thang nhu cầu được Maslow mô tả trong học thuyết như sau: Tự thể hiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu tình cảm Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý Hình 2.3: Thang nhu cầu Maslow.  Nhận thức Nhận thức (tri giác) là khả năng tư duy của con người. Nhận thức là kết quả của quá trình mà mỗi cá nhân chọn lọc, sắp xếp và diễn giải các thông tin nhận đ ược để tạo ra cái nhìn của riêng họ về thế giới xung quanh. 8 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  18. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Con người có thể nhận thức khác nhau về cùng m ột đối tượng do ba tiến trình cảm nhận: (1) nhận thức có chọn lọc, (2) sự bóp méo có chọn lọc, (3) sự ghi nhớ có chọn lọc. (1) Nhận thức có chọn lọc: hằng ngày con người thường va chạm đến nhiều tác nhân kích thích đến tư duy. Dĩ nhiên, người đó không có khả năng phản ứng với tất cả những tác nhân đ ã ảnh hưởng mà người đó chỉ sàng lọc một vài tác nhân. (2) Sự bóp méo có chọn lọc: nghĩa là con người có khuynh hướng biến đổi thô ng tin, gán cho nó những ý nghĩ của cá nhân và có khuynh hướng giải thích thông tin mà họ biến đổi theo hướng ủng hộ những ý tưởng và phán đoán đ ược hình thành ở họ. (3) Sự ghi nhớ có chọn lọc: con người có khuynh hướng chỉ ghi nhớ lại những thông tin ủ ng hộ thái độ và niềm tin của họ.  Sự hiểu biết Sự hiểu biết là q uá trình biến đổi hành vi của con người dựa vào kinh nghiệm mà b ản thân đ ã học tập và tích lu ỹ. Sự hiểu biết là kết quả của quá trình tác động tương hỗ giữa các hướng dẫn, kích thích, chỉ bảo, phản ứng và củ ng cố. Sự hiểu biết giúp con người có thể d ễ phân biệt sau khi mua một nhãn hiệu hàng hóa nào đó, có thể làm thay đổi thái độ đối với nhãn hiệu đó.  Niềm tin Niềm tin là sự nhận định chứa đựng mộ t ý nghĩa cụ thể mà người đ ó có được về một cái gì đó. Khách hàng nói chung có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các nhãn hiệu và niềm tin đó có thể thay đổi qua nhận thức và kinh nghiệm từ việc tiêu dùng thực sự của họ. Qua các khái niệm trên, chúng ta đ ã tiếp cận một cách tương đ ối về các yếu tố tác đ ộng đến thái độ người tiêu dùng nói chung. Qua đó, ta có thể thấy quyết định thực hiện một hành vi nào đó của mỗi cá nhân là kết quả của sự tác động qua lại phức tạp của nhiều yếu tố lên thái độ. 2.4 Mô hình nghiên cứu. Các khái niệm về thái độ và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ ở trên là cơ sở đ ể ta xây d ựng đ ược mô hình nghiên cứu về thái độ của học sinh phổ thông đối với Trung tâm như sau: 9 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  19. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX Yếu tố - Tên Trung tâm. văn hoá - Hoạt động đào tạo Hiểu biết - Dịch vụ kèm theo Yếu tố - Tên của trung tâm xã hội - Sản phẩm của trung Cảm tình tâm. - Hãnh diện khi học tại trung tâm Yếu tố cá nhân - Tìm kiếm thông tin Xu hướng hành vi - Hành động bản Yếu tố thân. tâm lý - Tác động đến người khác. Trung tâm NIIT Thái độ ANGIMEX Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu. Thái đ ộ là kết quả của quá trình tác động của nhiều yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân nên trong mô hình nghiên cứu các yếu tố này sẽ được phân tích bằng một số biến nhân khẩu điển hình có tác động nhiều đến thái độ của học sinh đối với Trung tâm, để phân loại học sinh thành những nhóm khác nhau, theo tiêu thức: giới tính, lớp, trường học, khối thi đại học yêu thích nhất, xếp loại học tập của học sinh ở học k ỳ I vừa qua mục đích là để thấy sự khác biệt giữa các đối tượng trong nhóm phân loại. Đối với thành phần nhận biết, các khái niệm đ ược đưa ra đ ể tìm hiểu thành p hần này là: nhận biết tên Trung tâm, nhận biết các ho ạt động và các dịch vụ của Trung tâm để đo lường mức độ nhận biết của học sinh về Trung tâm. Đối với thành p hần cảm xúc, để b iết được mức độ tình cảm đ ối với Trung tâm được biểu hiện qua sự ưa thích hay ghét của học sinh phổ thông trong thành phố Long Xuyê n đối với Trung tâm, tác giả đưa ra các vấn đề cần quan tâm về tình cảm đối với: sản phẩm của Trung tâm mà cụ thể là các chuyên ngành mà Trung tâm đang đào tạo, tên Trung tâm, niềm hãnh d iện khi được học tại Trung tâm và một số b iến khác đ ể phân tích thành p hần này như : thích các chương trình tư vấn, họ c b ổng, thích bằng cấp mà Trung tâm đ ang đào tạo, thích đồng p hụ c cho học viên. Đối với thành phần xu hướng hành vi, tác giả đưa ra một số hành vi đ ể đo lường mức độ đồng ý của học sinh: tìm kiếm thông tin, hành đ ộng bản thân, tác động đến người khác, nhằm tìm hiểu hành động của học sinh trong tương lai. Thô ng tin liên quan đ ến các thành phần trên đ ược thu thập bằng cách thiết lập b ảng câu hỏi sử dụ ng thang đ o Likert đ ể đo lường mức độ đồng ý của đ áp viên. Sau đó, xử lý thô ng tin b ằng kỹ thuật thống kê mô tả. 10 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
  20. Nghiên cứu thái độ của học sinh phổ thông đối Trung tâm NIIT ANGIMEX 2.5 Tóm tắt. Thái đ ộ là sự đánh giá có ý thức của một cá nhân có những tình cảm tốt xấu và những xu hướng hành động có tính chất thuận lợi hay bất lợi về một sự vật hay vấn đề nào đó. Thái độ của cá nhân được biểu hiện qua ba yếu tố: sự hiểu biết, tình cảm, xu hướng hành vi. Trong đó: sự hiểu biết nói lên sự nhận biết của cá nhân đ ối với một sản phẩm hay thương hiệu, tình cảm đ ược thể hiện qua cách đánh giá thích hay không thích đối với một đối tượng nào đó, xu hướng hành vi nói lên xu hướng sẽ thực hiện những hành động cụ thể nào đó của cá nhân đối với một đối tượng. Thái đ ộ là kết quả của sự tác động từ nhiều yếu tố: yếu tố văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân, yếu tố tâm lý. Trong các yếu tố được phân tích trên thì tâm lý là yếu tố có ảnh hưởng rõ nét nhất đến thái độ. Yếu tố tâm lý bao gồm các yếu tố: động lực, nhận thức, sự hiểu biết, niềm tin. Các yếu tố này hiện diện trong các thành phần của thái độ như: đ ộng lực sẽ dẫn đến hành động cụ thể đ ể thỏa mãn nhu cầu nó sẽ tác động rất lớn đến xu hướng hành vi của cá nhân còn nhận thức, sự hiểu biết, niềm tin được thể hiện trong thành phần hiểu biết của thái đ ộ, cá nhân có xu hướng sẽ tích lũy những thông tin mà họ quan tâm, từ sự hiểu biết và niềm tin mà cá nhân tích lũy được sẽ dần dần hình thành nên tình cảm của cá nhân đ ối với đối tượng. 11 SVTH: Nguyễn Hồng Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2