Luận văn: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG
lượt xem 36
download
Cây chè đắng có tên khoa học Ilexe kudincha C.J.T seng, thuộc họ thực vật Nhựa ruồi hay Bùi Aquifloliaceae. Đây là một loại chè quý hiếm, sinh trƣởng và phát triển ở một số địa phƣơng miền Bắc nƣớc ta, trong đó Cao Bằng có diện tích lớn nhất, mọc tự nhiên ở những cánh rừng thuộc các huyện: Hạ Lang, Thạch An, Nguyên Bình, Quảng Uyên, Bảo Lạc, Bảo Lâm,... Có những cây cổ thụ hàng trăm năm tuổi nhƣng trƣớc đây chẳng ai để ý đến....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG
- 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- LỮ VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH P HÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2008 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––– LỮ VĂN ĐẠT NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ BÓN PHÂN CHO CHÈ ĐẮNG TẠI TỈNH CAO BẰNG CHUYÊN NGÀNH : TRỒNG TRỌT MÃ SỐ : 60.62.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH THÁI NGUYÊN - 2008 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả LỮ VĂN ĐẠT S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 4 LỜI CẢM ƠN Bản luận văn này được hoàn thành là nh ờ sự giúp đỡ tích cực của thầy hướng dẫn khoa học, khoa Sau đại học, khoa Nông học, Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp chính quyền và các cơ quan chuyên môn của tỉnh Cao Bằng. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy PGS-TS. Đặng Văn Minh - Trưởng khoa Sau đại học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Sau đại học, phòng Thí nghiệm Trung tâm, khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn công ty chè đắng Cao Bằng, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cao Bằng, Cục thống kê Cao Bằng, Sở khoa học c ông nghệ Cao Bằng, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thạch An, Hạ Lang, Nguyên Bình, Hoà An và đặc biệt là những người nông dân ở những vùng và điểm nghiên cứu đề tài đã tạo điều kiên thuận lợi và cung cấp thông tin để tôi viết bản luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân đã đóng góp công sức, ý kiến và cung cấp thông tin, số liệu cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Tác giả LỮ VĂN ĐẠT S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 5 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 3 2.1. Mục đích của đề tài ....................................................................... 3 2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè đắng tự nhiên và cây chè đắng trồng thâm canh. .................... 3 2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó khăn trở ngại trong sản xuất chè đắng khu vực nghiên cứu. ............ 3 2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho chè đắng nhằm tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế. ................................................................... 3 2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè đắng ở Cao Bằng .................................................................. 3 2.2. Yêu cầu của đề tài......................................................................... 3 2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng, phát triển, sự phân bố của cây chè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. ............................ 3 2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất chè đắng.................. 3 2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác chè đắng ở Cao Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở khoa học. ............................................................................ 3 2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây chè đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng tại Cao Bằng.......................... 3 2.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................... 3 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 6 Chƣơng 1 . TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 4 1.1.1. Bón phân cho cây trồng .............................................................. 4 1.1.2. Hệ thống cây trồng ................................................................... 21 1.1.3. Môi trƣờng vật lý và hệ thống canh tác ..................................... 22 1.1.4. Môi trƣờng văn hoá - xã hội và hệ thống canh tác ...................... 26 1.1.5. Chính sách và hệ thống canh tác ............................................... 26 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................... 27 1.2.1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây chè đắng............................... 27 1.2.2. Giá trị kinh tế của cây Chè đắng ............................................... 28 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU CHÈ ĐẮNG Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC ...... 29 1.3.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................... 29 1.3.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ............................................... 32 1.3.3. Tình hình nghiên cứu chè đắng ở Cao Bằng .............................. 38 1.3.4. Những chính sách phát triển chè đắng ở Cao Bằng .................... 39 Chƣơng 2 . NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 41 2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .................. 41 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................. 41 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................. 41 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản xuất chè đắng tại Cao Bằng ........................................................ 41 2.2.2. Thí nghiệm phân bón cho chè đắng ........................................... 41 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 42 2.3.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và thực trạng sản xuất chè đắng tại Cao Bằng ....................................................... 42 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 7 2.3.2. Thí nghiệm bón phân cho cây chè đắng..................................... 42 2.3.2.1. Thí nghiệm 1 ..................................................................... 42 2.3.2.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh sông Gianh.................................................. 43 2.3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi.......................................................... 45 2.3.2.4. Sâu bệnh hại ..................................................................... 46 2.3.2.5. Chỉ tiêu kinh tế .................................................................. 46 2.3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................. 46 Chƣơng 3 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 47 3.1. NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ ĐẮNG TẠI CAO BẰNG................................... 47 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh cao bằng ........................................ 47 3.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................ 47 3.1.1.2. Địa hình............................................................................ 47 3.1.1.3. Đất đai.............................................................................. 48 3.1.1.4. Khí hậu, thuỷ văn .............................................................. 49 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 50 3.1.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................... 50 3.1.2.2. Điều kiện xã hội ................................................................ 50 3.1.3. Điều tra thực trạng sản xuất chè đắng tại cao bằng..................... 51 3.1.3.1. Diện tích, năng suất, sản lượng chè đắng qua các năm ....... 52 3.1.3.2. Điều tra cây ch è đắng tự nhiên .......................................... 52 3.1.3.3. Đánh giá sự thay đổi số lượng của chè đắng tự nhiên ......... 54 3.1.4. Thực trạng thu hái và sử dụng chè đắng tự nhiên ....................... 55 3.1.4.1. Tình hình sản xuất chè đắng .............................................. 55 3.1.4.2. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng Chè đắng ....... 56 3.1.4.3. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng .......................... 57 3.1.5. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè đắng tại Cao Bằng ................ 58 3.1.5.1. Chế biến chè đắng ............................................................. 58 3.1.5.2. Tình hình sử dụng và tiêu thụ chè đắng .............................. 59 3.1.5.3. Những khó khăn trong sản xuất và chế biến chè đắng ......... 61 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 8 3.2. THÍ NGHIỆM PHÂN BÓN CHO CHÈ ĐẮNG ............................... 63 3.2.1. Phân tích đất trƣớc thí nghiệm .................................................. 63 3.2.2. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K tới sinh trƣởng và phát triển của cây chè đắng ................... 64 3.2.2.1. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến sinh trưởng cây chè đắng .......................................................................... 64 3.2.2.2. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến chỉ tiêu búp của cây chè đắng ........................................................................... 65 3.2.2.3. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến năng suất chè đắng ... 67 3.2.2.4. Hiệu quả của việc bón phân N, P, K cho chè đắng .............. 68 3.2.2.5. Ảnh h ưởng của các công thức bón N, P, K đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm .......................................... 70 3.2.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh trƣởng và năng suất chè đắng ............ 72 3.2.3.1. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến sinh trưởng chè đắng ......................................................... 72 3.2.3.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến số búp chè đắng .......................................................... 73 3.2.3.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng...................................................... 74 3.2.3.4. Hiệu quả bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đắng.... 76 3.2.3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân N, P, K kết hợp phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến các chỉ tiêu hóa tính đất sau thí nghiệm ......... 78 3.2.3.6. Sâu, bệnh hại chè đắng ...................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 81 1. KẾT LUẬN ...................................................................................... 81 1.1. Kết quả điều cây chè đắng tự nhiên và tình hình phát triển sản xuất ...................................................................................... 81 2. ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 83 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 9 DAN H MỤC CÁ C B ẢN G Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu khí hậu ở Cao Bằng........................................... 49 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè đắng từ năm 2003 - 2007 ..... 52 Bảng 3.3. Phân bố cây chè đắng tự nhiên theo vùng sinh thái ...................... 53 Bảng 3.4. Đánh giá của ngƣời dân về sự thay đổi số lƣợng của chè đắng tự nhiên ............................................................................ 54 Bảng 3.5. Thực trạng thu hái và sử dụng và sử dụng chè đắng t ự nhiên ....... 55 Bảng 3.6. Tình hình sản xuất chè đắng của ngƣời dân ................................ 56 Bảng 3.7. Nguồn giống và nơi cung cấp kỹ thuật trồng chè đắng ................ 57 Bảng 3.8. Đánh giá nhu cầu tiếp tục trồng chè đắng ................................... 58 Bảng 3.9. Tình hình sơ chế chè đắng tại các hộ .......................................... 58 Bảng 3.10. Đánh giá tình hình sử dụng chè đắng trong các hộ dân .............. 59 Bảng 3.11. Đánh giá kết quả bán chè đắng của một số hộ ........................... 60 Bảng 3.12. Những khó khăn trong sản xuất chè đắng.................................. 61 Bảng 3.13. Khó khăn trong chế biến chè đắng ............................................ 62 Bảng 3.14. Kết quả phân tích đất trƣớc thí nghiệm ..................................... 63 Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của tổ hợp phân bón N, P, K đến sinh trƣởng cây chè đắng............................................................................. 64 Bảng 3.16. Ảnh hƣởng phân bón N, P, K đến khối lƣợng búp chè đắng....... 66 Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của phân bón N, P, K đến năng suất búp của cây chè đắng............................................................................. 67 Bảng 3.18. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của tổ hợp phân bón N, P, K........ 69 Bảng 3.19. Kết quả phân tích đất trên các công thức thí nghiệm bón N, P, K .................................................................................... 71 Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông G ianh đến sinh trƣởng chè đắng ........................................................................ 73 Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến búp chè đắng ............................................................................ 74 Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của phân bón hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng ................................................................... 75 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế bón phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh cho chè đ ắng................................................................................... 77 Bảng 3.24. Kết quả phân tích đất sau thí nghiệm bón phân vi sinh Sông Gianh...... 78 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 10 DAN H MỤC CÁ C H ÌN H Hình 3.1. Đồ thị ảnh hƣởng c ủa tổ hợp phân bón N, P, K đến năng suất thực thu .................................................................................... 68 Hình 3.2. Đồ thị ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh đến năng suất chè đắng ............................................................................. 76 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 1 MỞ Đ ẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cây c hè đắng có tên khoa học Ilexe kudincha C.J.T seng , thuộc họ thực vật Nhựa ruồi hay Bùi Aquifloliaceae. Đây là một loại c hè quý hiếm, sinh trƣởng và phát triển ở một số địa phƣơng miền Bắc nƣớc ta, trong đó Cao Bằng có diện tích lớn nhất, mọc tự nhiên ở những cánh rừng thuộc các huyện: Hạ Lang, Thạch An, Nguyên Bình, Q uảng Uyên, Bảo Lạc, Bảo Lâm,... Có những cây cổ thụ hàng trăm năm tuổi nhƣng trƣớc đây chẳng ai để ý đến. Từ năm 1990 khi những ngƣời dân T rung Quốc thu mua lá và búp c hè đắng thì ngƣời Cao Bằng mới biết, thế là c hè đắng đƣợc khai thác với số lƣợng lớn bán qua biên giới, nhiều gia đình nông dân đã khá lên, thoát khỏi cảnh đói nghèo từ việc bán lá và búp cây chè đắng tự nhiên. Năm 1998, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng tỉnh Cao Bằng đã phối hợp với một số cơ quan nghiên cứu ở Trung ƣơng tiến hành nghiên cứu qui trình, thiết bị công nghệ c hế biến một số sản phẩm từ cây c hè đắng và đã s ản xuất thử nghiệ m thành công một số sản phẩm đƣợc thị trƣờng chấp nhận và có nhu cầu lớn. Trên cơ sở đó năm 2000, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng đã hỗ trợ cho tỉ nh một hệ thống thiết bị chế biến chè đắng công suất khoảng 300 kg lá tƣơi/ngày. Với sự nỗ lực của các cơ quan chuyên môn chỉ đạo sản xuất chè đắng Cao Bằng từ hoang dã đã trở thành một cây trồng hàng hóa có giá trị kinh tế. Năm 2001 Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, ứng dụng phƣơng pháp nhân giống cây c hè đắng bằng hom, với hệ số nhân giống nhanh phục vụ cho sản xuất. Nhân giống c hè đắng bằng hom thành công góp phần bảo tồn và phát triển đáp ứng nhu cầu cây giống cho sản xuất . S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 2 Định hƣớng phát triển cây c hè đắng của tỉnh Cao Bằng Giai đoạn 2006 - 2010, với quy mô diện tích là 5.000 ha. Cây c hè đắng vẫn đƣợc xác định là một trong những cây trồng mũi nhọn của tỉnh, có ý nghĩa khoa học và kinh tế xã hội rất lớn; mở ra một hƣớng mới trong việc khai thác tiềm năng đất đai để tạo ra sản phẩm hàng hoá. Công ty c hè đắng từ khi thành lập đã chế biến ra nhiều loạ i sản phẩm bƣớc đầu đã tạo đƣợc uy tín và đƣợc thị trƣờng chấp nhận, tiêu thụ ngày một nhiều cả trong và ngoài nƣớc. Chè đắng đã đóng góp một phần thu nhập quan trọng cho nông dân ở các vùng có cây c hè đắng tự nhiên. Tuy nhiên, việc khai thác chặt hạ cây c hè tự nhiên để lấy lá và búp đem bán đến nay đã bị khai thác cạn kiệt. Việc trồng mới c hè đắng, chăm sóc c òn gặp nhiều khó khăn, gọi là chè đắng nhƣng không thuộc họ chè mà là họ Bùi nên chƣa hiểu biết về sinh thái, sinh trƣởng, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái đầy đủ nhƣ cây c hè, ở một số vùng ngƣời dân trồng chè đắng do bón phân chăm sóc chƣa hợp lý nên năng suất cây chè thấp. Chè đắng chủ yếu đƣợc trồng trên đất đồi dốc, bị rửa trôi, xói mòn đang là những khó khăn lớn nhất trong việc mở rộng vùng nguyên liệu và tăng năng suất, sản lƣợng chè đắng ở Cao Bằng. Để tìm mọi phƣơng thức canh tác mới phù hợp, giúp nông dân phát triển vùng c hè đắng theo hƣớng sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập đồng thời bảo vệ đất, chống xói mòn đang là nhu cầu bức thiết của ngƣời dân và là trách nhiệm của cơ quan chuyên môn trong việc chỉ đạo thực hiện. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn sản xuất, để trồng chè đắng đạt hiệu quả cao với quy mô sản xuất hàng hoá lớn là vẫn đề hết sức cấp thiết, để tìm hiểu thực trạng, tiềm năng và những triển vọng trong sản xuất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu tình hình phát tri ển sản xuất v à bón phân cho chè đắng tại tỉnh Cao Bằng". S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 3 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích của đề tài 2.1.1. Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất của cây chè đắng tự nhiên và cây c hè đắng trồng thâm canh. 2.1.2. Tìm hiểu hiện trạng canh tác cây chè đắng, xác định những khó khăn trở ngại trong sản xuất c hè đắng khu vực nghiên cứu. 2.1.3. Thử nghiệm một số tổ hợp phân bón cho c hè đắng nhằm tìm ra công thức bón phân hợp lý để nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế. 2.1.4. Đề xuất đƣợc các giải pháp hợp lý trong canh tác chè đắng ở Cao Bằng 2.2. Yêu cầu của đề tài 2.2.1. Đánh giá đƣợc đặc điểm sinh trƣởng , phát triển, sự phân bố của cây c hè đắng tự nhiên ở Cao Bằng. 2.2.2. Xác định đƣợc mô hình canh tác bền vững và các kinh nghiệm truyền thống của ngƣời dân trong sản xuất c hè đắng. 2.2.3. Đề ra một số giải pháp cho canh tác c hè đắng ở Cao Bằng dựa trên kinh nghiệm của ngƣời dân và cơ sở khoa học. 2.2.4. Đề xuất đƣợc công thức bón phân thích hợp cho cây c hè đắng. Góp phần mở rộng diện tích thâm canh, tăng năng suất, sản lƣợng c hè đắng tại Cao Bằng. 2.3. Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu tình hình phát triển sản xuất và bón phân cho c hè đắng tại tỉnh Cao Bằng; góp phần đƣa ra những giải pháp để nâng cao năng suất, sản lƣợng, nâng cao hiệu quả kinh tế trong việc sản xuất chè đắng. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Bón phân cho cây trồng Đất, phân bón và cây trồng có liên qua mật thiết với nhau, mỗi loại đất có những đặc trƣng riêng nhất định, những nét đặc trƣng có thể đánh giá để có kế hoạch chăm bón cây trồng đúng hƣớng, đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cây trồng, tăng hiệu quả sử dụng phân bón. Nguyền Công Vinh 2008 [31]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp phân bón có vai trò quyết định cả về chất lƣợng và sản lƣợng thu hoạch. Bón phân cân đố i và hợp lý cho cây trồng là cung cấp cho cây trồng đúng các chất dinh dƣỡng thiết yếu đủ liều lƣọng, tỷ lệ thích hợp thời gian bón hợp lý cho từng đối tƣợng cây trồng, đất, mùa vụ cụ thể đảm bảo năng xuất cao, chất lƣợng nông sản tốt và an toàn môi trƣờng s inh thái. Nguyễn Văn Bộ 2007 [3]. Bón phân là một trong những biện pháp kỹ thuật đƣợc thực hiện phổ biến, thƣờng mang lại hiệu quả lớn, nhƣng cũng chiếm phần khá cao trong chi phí sản xuất nông nghiệp , bón phân hợp lý là thực hiện 5 đúng và một cân đối. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Cục khuyến nông khuyến lâm (1999) [4]. * Đúng loại phân : Cây cần phân gì bón đúng loại phân đó , phân có nhiều loại. Mỗi loại có những tác dụng riêng. Bón không đúng loại phân không những phân không phát huy đƣợc hiệu quả, mà còn có thể gây ra những hậu quả xấu. Bón đúng loại phân không những phải tính cho nhu cầu của cây mà còn phải tính đến đặc điểm và tính chất của đất. Đất chua không bón các loại phân có tính axit. Ngƣợc lại, trên đất kiềm không nên bón các loại phân có tính kiềm. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 5 * Bón đúng lúc: Nhu cầu đối với các chất dinh dƣỡng của cây thay đổi tuỳ theo các giai đoạn sinh trƣởng và phát triể n. Có nhiều giai đoạn sinh trƣởng cây cần đạm nhiều hơn kali, có nhiều giai đoạn cây cần kali nhiều hơn đạm. Bón đúng thời điểm cây cần phân mới phát huy đƣợc tác dụng. Cây trồng cũng nhƣ các loài sinh vật khác, có nhu cầu đối với các chất dinh dƣỡng thƣờng xuyên, suốt đời. Vì vậy, để cho cây có thể sử dụng tốt các loại phân bón, tốt nhất là chia ra bón nhiều lần và bón vào lúc cây hoạt động mạnh. Bón tập trung vào một lúc với nồng độ và liều lƣợng phân bón quá cao, cây không thể sử dụng hết đƣợc, lƣợng phâ n bị hao hút nhiều, thậm chí phân còn có thể gây ra những tác động xấu đối với cây. * Bón đúng đối tượng : Trong cách hiểu thông thƣờng bón phân là cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây. Vì vậy, đối tƣợng của việc bón phân là cây trồng. Tuy vậy, thực tế cho thấy, một lƣợng khá lớn chất dinh dƣỡng của cây, nhất là các nguyên tố vi lƣợng, cây đƣợc tập đoàn vi sinh vật đất cung cấp thông qua việc phân huỷ các chất hữu cơ hoặc cố định từ không khí. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học cho thấy bón phân để kích thích và tăng cƣờng hoạt động của tập đoàn vi sinh vật đất cho phép cung cấp cho cây một lƣợng chất dinh dƣỡng dồi dào về số lƣợng và tƣơng đối cân đối về các chất. Trong trƣờng hợp này thay vì bón phân nhằm vào đối tƣợng là cây trồng, có thể bón phân nhằm vào đ ối tƣợng là tập đoàn vi sinh vật đất. * Đúng thời tiết mùa vụ : Thời tiết có ảnh hƣởng đến chiều hƣớng tác động và hiệu quả của phân bón. Mƣa làm rửa trôi phân bón gây lãng phí lớn. Nắng gắt cùng với tác động của các hoạt động phân bón có thể cháy lá, hỏng hoa, quả. Trong điều kiện khí hậu, thời tiết và sản xuất của nƣớc ta đối với các loại cây ngắn ngày, mỗi năm có 3 - 4 vụ sản xuất. Đặc điểm sinh trƣởng và phát triển của cây trồng ở từng vụ có khác nhau, cho nên nhu cầu đối với các nguyên tố dinh dƣỡng cũng nhƣ phản ứng đối với tác động của từng yếu S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 6 tố dinh dƣỡng cũng khác nhau. Lựa chọn đúng loại phân, dạng phân và thời vụ bón hợp lý có thể nâng cao hiệu suất sử dụng phân bón. * Bón đúng cách : Có nhiều phƣơng pháp bón phân: bón vào hố, bón vào rãnh, bón rải trên mặt đất, hoà vào nƣớc phun lên lá, bón phân kết hợp với tƣới nƣớc, v.v.. . Có nhiều dạng bón phân: rắc bột, vo viên dúi vào gốc, pha thành dung dịch để tƣới. Có nhiều t hời kỳ bón phân: bón lót, bón thúc đẻ nhánh, thúc ra hoa, thúc kết quả, thúc mẩy hạt, v.v... Lựa chọn đúng cách bón thích hợp cho loại cây trồng, cho vụ sản xuất, cho loại đất, v.v... có thể làm tăng hiệu quả sử dụng phân bón lên gấp nhiều lần. Cách bón thích hợp vừa đảm bảo tăng năng suất cây trồng, tăng hiệu quả phân bón, vừa phù hợp với điều kiện cụ thể ở từng cơ sở sản xuất, phù hợp với từng trình độ của ngƣời nông dân. * Bón phân cân đối: Cây trồng có yêu cầu đối với các chất dinh dƣỡng ở những lƣợng nhất định với những tỷ lệ nhất định giữa các chất. Thiếu một chất dinh dƣỡng nào đ ó, cây sinh trƣởng và phát triển kém, ngay cả những khi có các chất dinh dƣỡng khác ở mức thừa. Các nguyên tố dinh dƣỡng không chỉ tác động trực tiếp lên cây mà còn có ảnh hƣởng qua lại trong việc phát huy hoặc hạn chế tác dụng của nhau. Đối với mỗi loại cây trồng có những tỷ lệ khác nhau trong mức cân đối các yếu tố dinh dƣỡng. Tỷ lệ cân đối này cũng thay đổi tuỳ thuộc vào lƣợng phân bón đƣợc sử dụng. Tỷ lệ cân đối giữa các nguyên tố dinh dƣỡng cũng khác nhau ở các loại đất khác nhau. Điều cần lƣu ý là không đƣợc bón phân một chiều, chỉ sử dụng một loại phân mà không chú ý đến việc sử dụng các loại đất khác. Bón phân không cân đối không những không phát huy đƣợc tác dụng tốt của các loại phân, gây lãng phí mà còn có thể gây ra những tác dụng không tốt đối với năng suất cây trồng và đối với môi trƣờng. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 7 * Bón phân cân đối có các tác dụng tốt là : ổn định và cải thiện độ phì nhiêu của chất, bảo vệ đất chống rửa trôi, xói mòn; tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả của phân bón và của các biện pháp kỹ thuậ t canh tác khác ; tăng phẩm chất nông sản; b ảo vệ nguồn nƣớc, hạn chế chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trƣờng. Trong một số trƣờng hợp cây trồng sinh trƣởng và phát triển tốt tạo nên nguồn thức ăn dồi dào cho sâu bệnh tích luỹ và gây hại nặng. Càng bón th êm phân, cây lại sinh trƣởng thêm, sâu bệnh lại phát sinh nhiều hơn và gây hại nặng hơn. Ở những trƣờng hợp này, bón phân cần nhằm đạt mục tiêu là ngăn ngừa sự tích luỹ và gây hại của sâu bệnh. Một số trƣờng hợp khác phân bón có tác dụng làm tăng khả năng chống chịu của cây trồng đối với các điều kiện không thuận lợi trong môi trƣờng và với sâu bệnh gây hại. Đặc biệt các loại phân kali phát huy tác dụng này rất rõ. Nhƣ vậy, bón phân không phải lúc nào cũng là để cung cấp thêm chất dinh dƣỡng, thúc đẩy sinh trƣởng và phát triển của cây trồng. Có những trƣờng hợp phải tác động theo chiều hƣớng ngƣợc lại: cần kìm hãm bớt tốc độ tăng trƣởng và phát triển của cây trồng, làm tăng tính chống chịu của chúng lên. Bón phân là đƣa vào hệ sinh thái nông nghiệp những yếu tố mới và có tác động lên các mối liên hệ. Cho đến nay, trong việc bón phân ngƣời ta chỉ mới chú ý đến các mối liên hệ vật chất, đến trao đổi chất. Trong thực tế, phân bón có thể có những tác động sâu sắc trong các mối liên hệ thông t in và năng lƣợng. Phá t hiện đƣợc tác dụng của phân bón lên các mối liên hệ thông tin và năng lƣợng, có thể với lƣợng phân bón không nhiều, tạo ra những hiệu quả to lớn và tích cực trong việc tăng năng suất cây trồng, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nhƣ vậy, đối tƣợng của phân bón không chỉ có cây trồng, tập đoàn vi s inh vật đất, mà còn có cả toàn bộ các thành tố cấu thành nên hệ sinh thái S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 8 nông nghiệp. Chọn đúng đối tƣợng để tác động, có thể mở ra những tiềm năng to lớn trong việc nâng cao hiệu quả của phân bón. Mƣời nguyên tắc đảm bảo cho sử dụng phân bón hợp lý : Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. C ục Khuyến nông - Khuyến lâm (1999) [4]. * Một là: Bón phân hợp lý cho cây là tìm mọi cách để phối hợp tốt với thiên nhiên để tạo ra sản phẩm có ích cho con ngƣời, chứ không phải l à chinh phục, là áp đặt ý muốn của con ngƣời lên thiên nhiên. Nông sản là sản phẩm của quá trình chu chuyển vật chất trong thiên nhiên, cho nên con ngƣời muốn thu hút đƣợc nhiều nông sản thì cần nắm bắt đƣợc các quy luật chuyển hoá vật chất và tác động làm cho quá trình chu chuyển vật chất diễn ra với quy mô lớn, cƣờng độ mạnh, tốc độ nhanh. Bón phân là để tác động lên quá trình chu chuyển vật chất trong tự nhiên. Việc cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây trồng không hoàn toàn là để cây trực tiếp tạo ra nông sản mà là để phối hợp tốt với thiên nhiên tạo ra sản phẩm trong quá trình chu chuyển vật chất. * Hai là : Đối với thiên nhiên mọi tác động chỉ cần vừa đủ, mọi thứ thừa hay thiếu đều gây hại cho mọi hoạt động bình thƣờng của nó. Theo cảm tính, nhiều ngƣời cho rằng cái gì đã tốt thì càng nhiều càng tốt, cái gì đã xấu thì càng nhiều càng xấu. Bón phân quá nhiều hoặc với liều lƣợng cao đều gây tai hại cho cây, thậm chí làm cho cây chết. Nguyên tố đồng (Cu) là phân vi lƣợng đối với cây, nhƣng phun với nồng độ cao ( trên 1%) làm cho lá cây bị cháy. Trong việc bón phân cho cây, điều quan trọng là không những không để cây bị thiếu đói, mà phải không bón thừa bất cứ chất dinh dƣỡng nào cho cây. Cần lƣu ý là sức chịu đựng cũng nhƣ mức độ tiếp thu các tác động từ bên ngoài của các bộ phận trên cây rất khác nhau. Đối với một loại phân bón, có thể đối với bộ phận này là thừa nhƣng đối với bộ phận khác lại là chƣa đủ. Chính vì thế mà có những loại hoá chất chỉ có thể bón cho cây vào đất mà không thể phun lên lá đƣợc. Điều đáng chú ý là cho đến nay, trồng trọt, do tâm lý sợ S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 9 thiếu cho nên ngƣời nông dân đã làm nhiều việc quá thừa, trong khi đó nhiều việc cần làm lại không biết làm. Nếu có những hiểu biết đầy đủ hơn về cây trồng, hiểu đƣợc những nhu cầu của cây và con đƣờng mà thi ên nhiên thƣờng đáp ứng nhu cầu cho nó, hiểu đƣợc các mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong hệ sinh thái, con ngƣời có thể tiết kiệm đƣợc bao nhiêu việc làm thừa đồng thời chỉ cần tiến hành những việc làm thật hợp lý để đạt đƣợc những khối lƣợng nông sản lớn. * Ba là : Thiên nhiên còn nhiều điều mà con ngƣời chƣa biết hết, vì vậy không đƣợc chủ quan khi sử dụng phân bón. Khoa học ngày càng phát triển nhanh, thành tựu khoa học ngày càng nhiều nhƣng con đƣờng khám phá thiên nhiên đang còn dài và còn nhiều quanh co khúc khuỷu. Thái độ chủ quan, cho rằng chúng ta đã có những hiểu biết quá đủ là không phù hợp, là có thể dẫn đến những sai lầm. Điều đáng lo ngại là con ngƣời coi thƣờng những gì chƣa biết trong thiên nhiên và cho rằng những gì khoa học đã biết đ ủ cho con ngƣời hoạt động theo ý muốn của mình. Nhiều thất bại trong sản xuất c ó nguồn gốc từ sự ngộ nhận này. Để có thể bón phân hợp lý, cần thƣờng xuyên quan sát và đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất. Kinh nghiệm tích lũy đƣợc qua nhiều năm kết hợp với những hiểu biết khoa học, những kết quả của nghiên cứu khảo nghiệm giúp chúng ta ngày càng nâng cao mức độ hợp lý của việc bón phân. * Bốn là: Trong thiên nhiên sống, các loài sinh vật tồn tại và phát triển trong các mối liên hệ chặt chẽ với nhau và với thế giới không phải sinh vật. Các kết quả nghiên cứu khoa học đƣợc tiến hành trong các phòng thí nghiệm, trong các chậu vại, trong các ô thí nghiệm thƣờng rất xa so với điều kiện môi trƣờng sống của cây trên đồng ruộng. Nhiều trƣờng hợp, muốn có đƣợc kết quả nhƣ đã thu đƣợc trong phòng thí nghiệm ngƣời ta phải đầu tƣ rất tốn kém để tạo đƣợc môi trƣờng và điều kiện tƣơng tự nhƣ trong phòng thí nghiệm. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
- 10 Khi không có đƣợc những điều kiện này, các kết quả khoa học thƣờng phát huy tác dụng rất kém, thậm chí còn làm nảy sinh nhiều vấn đề và ngƣời nông dân lại phải lao theo để giải quyết. Nhƣ thế, phải làm thừa ra bao nhiêu việc mà đáng lẽ không phải làm. Thực tế cho thấy: những phƣơng pháp bón phân nào mà không chú ý đến các loài sinh vật khác trên đồng ruộng, không chú ý đến các loài sinh vật khác trên đồng ruộng, không chú ý đến các mối quan hệ chằng chịt giữa chúng với nhau, thì đó chỉ là những việc làm vô nghĩa và có khi có hại. * Năm là : Khoa học phân bón giúp ta bón phân hợp lý, tuy vậy nếu quá chuyên biệ t trong lĩnh vực này sẽ làm cho kiến thức hiểu biết của ta về thiên nhiên trở nên manh mún và có nguy cơ dẫn đến thất bại. Các ngành khoa học ngày càng chuyên hoá để đi sâu tìm hiểu kỹ đối tƣợng nghiên cứu. Ngƣời ta đã chú ý đến tình trạng này và thấy đƣợc nguy cơ của siêu hình. Vì vậy, đã có nhiều cố gắng để liên kết các ngành khoa học, nói đến những khoa học liên ngành. Tuy nhiên, việc bón phân hợp lý để tạo ra năng suất cây trồng cao, bảo vệ tốt môi trƣờng không chỉ đơn thuần là sự liên kết, sự giao thoa , sự liên ngành của một số lĩnh vực khoa học khác nhau, mà là sự tìm tòi nghiên cứu trong một lĩnh vực khoa học mà đối tƣợng của nó là sự sống, là quá trình tạo thành năng suất kinh tế. Đây là một loại đối tƣợng tổng hợp mà càng chia nhỏ ra càng chuyên biệt hoá, càng đi xa khỏi bản chất của đối tƣợng nghiên cứu. * Sáu là : Trong các hệ sinh thái, mỗi tác động từ bên ngoài đƣa vào hệ, thƣờng tạo ra những phản ứng dây chuyền, lan rộng ra trong không gian theo các mạng lƣới dinh dƣỡng, năng lƣợng, thông tin,. .. và kéo dài theo thời gian, cho đến khi toàn bộ hệ sinh thái thiết lập đƣợc trạng thái cân bằng mới. Mỗi hiện tƣợng xảy ra trong hệ sinh thái đều là kết quả của nhiều nguyên nhân, mặt khác một nguyên nhân có thể dẫn tới những kết quả khác nhau.. . Trong thực tế, một hiện tƣợng xảy ra có thể có nhiều nguyên nhân. Những nguyên S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Chương Dương - Hà Nội
52 p | 1087 | 382
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu tình hình tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người dân từ 25 tuổi trở lên tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ năm 2014
92 p | 1109 | 201
-
Tiểu luận: " Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Chương Dương - Hà Nội"
51 p | 376 | 148
-
Luận văn - Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm gà giống thương phẩm
82 p | 559 | 138
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU XẠ KHUẨN THUỘC CHI STREPTOMYCES SINH CHẤT KHÁNG SINH CHỐNG NẤM GÂY BỆNH TRÊN CÂY CHÈ Ở THÁI NGUYÊN
77 p | 335 | 79
-
Luận văn:Nghiên cứu hình thái cấu trúc và đặc tính điện hóa của polyaniline tổng hợp bằng con đường điện hóa
43 p | 209 | 61
-
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế mô hình cảnh báo và xử lý một số tình huống cho kho chứa hàng ứng dụng bộ điều khiển PLC
63 p | 127 | 36
-
Luận văn:NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN DỰ BÁO NHU CẦU TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2015-202
26 p | 191 | 33
-
Luận Văn: Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Chương Dương - Hà Nội
52 p | 163 | 29
-
Luận văn:Nghiên cứu mô hình thiết bị UPFC và ứng dụng tính toán chế độ xác lập hệ thống điện 500kV Việt Nam
13 p | 120 | 25
-
:uận văm nghiên cứu tình hình đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng
112 p | 96 | 23
-
Luận văn "Nghiên cứu tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Chương Dương - Hà Nội"
51 p | 110 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự trong quyết định hình phạt theo pháp luật hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Hà Tĩnh
94 p | 76 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình giáo dục - đào tạo ở các trường sỹ quan quân đội (minh họa qua số liệu của một số trường)
0 p | 121 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
77 p | 65 | 13
-
Luận văn: Nghiên cứu mô hình PCFGs và ngôn ngữ AIML trong xây dựng chatbot hỗ trợ học tiếng Anh
67 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre
136 p | 34 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Nghiên cứu mô hình hóa hệ thống năng lượng mặt trời kết hợp ắc quy tại Ecopark Hưng Yên
67 p | 15 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn