intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

35
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre" nhằm hỗ trợ đưa ra các giải pháp làm tăng cường các đặc tính chống chịu tốt của các loại hình sinh kế hiện hữu như: trồng dừa, trồng lúa, nuôi tôm công nghiệp, nuôi trồng tôm lúa từ đó phục vụ cho công tác quản lý và đẩy mạnh các loại hình sinh kế có đặc điểm thích nghi với khu vực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN TRIỆU HOÀNG QUYÊN NGHIÊN CỨU TÍNH CHỐNG CHỊU VỚI XÂM NHẬP MẶN CỦA CÁC LOẠI HÌNH SINH KẾ KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 ẬN N T ẠC BÌN DƢƠNG – 2021
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN TRIỆU HOÀNG QUYÊN NGHIÊN CỨU TÍNH CHỐNG CHỊU VỚI XÂM NHẬP MẶN CỦA CÁC LOẠI HÌNH SINH KẾ KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 ẬN N T ẠC NGƢỜI ƢỚNG D N O ỌC TS. TRẦN ĐỨC DŨNG BÌN DƢƠNG – 2021
  3. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ ngƣời hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Bình Dƣơng, ngày 03 tháng 10 năm 2021 Nguyễn Triệu Hoàng Quyên i
  4. LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự đồng ý của Viện đào tạo sau đại học và khoa Khoa Học Quản Lý trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, với sự hƣớng dẫn của TS. Trần Đức Dũng, tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre”. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/Cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Xin chân thành cảm ơn TS. Trần Đức Dũng đã tận tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học hỏi, thu thập tài liệu tại địa phƣơng; xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hồng Quân và Th.S. Phạm Đặng Mạnh Hồng Luân đã giúp đỡ tôi thu thập các số liệu cần thiết cho luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng thực hiện các nội dung nghiên cứu một cách hoàn chỉnh nhất. Quá trình vừa học vừa làm nên việc tiếp cận với thực tế cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm có những thiếu sót mà bản thân tôi có thể chƣa thấy đƣợc trong nghiên cứu khoa học này. Tôi rất mong đƣợc sự góp ý của quý Thầy/Cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ viii ABSTRACT ........................................................................................................................ ix TÓM TẮT ............................................................................................................................ x CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3 1.5. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................... 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU...................................................................... 4 2.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu............................................................................ 4 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 4 2.1.2. Địa hình ............................................................................................................. 5 2.1.3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................... 6 2.1.4. Thủy văn ............................................................................................................ 7 2.1.5. Đặc tính thổ nhưỡng .......................................................................................... 7 2.1.6. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bến Tre ................................................................. 9 2.2. Vấn đề mặn ở Bến Tre ............................................................................................ 10 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhập mặn ...................................................... 10 2.2.2. Quy luật diễn biến ........................................................................................... 12 iii
  6. 2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu trên Thế giới và Việt Nam.................................. 13 2.3.1. Tổng quan trên Thế giới .................................................................................. 13 2.3.2. Tổng quan tại Việt Nam................................................................................... 14 CHƢƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 17 3.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 17 3.1.1. Xâm nhập mặn ................................................................................................. 17 3.1.2 Sinh kế .............................................................................................................. 18 a) Khái niệm .............................................................................................................. 18 b) Sinh kế bền vững ................................................................................................... 19 3.1.3 Tính chống chịu ................................................................................................ 19 a). Khả năng chống chịu ........................................................................................... 19 b). Khả năng chống chịu của các loại hình sinh kế .................................................. 20 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 20 3.2.1. Phương pháp kế thừa và kham khảo tài liệu ................................................... 21 3.2.2 Phương pháp khảo sát xã hội ........................................................................... 22 3.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp ................................................................... 23 3.2.4. Phương pháp phân tích khung sinh kế bền vững ............................................ 25 3.2.5. Phương pháp đánh giá tính chống chịu chủ quan .......................................... 26 3.2.6. Phương pháp thống kê đa biến ........................................................................ 27 a). Giới thiệu.............................................................................................................. 27 b) Phương pháp phân tích thành phần chính PCA (Principal Component Analysis) .................................................................................................................... 28 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 31 4.1. Thực trạng nguồn vốn sinh kế nông hộ .................................................................. 31 4.1.1. Vốn con người. ................................................................................................ 31 4.1.2 Vốn tài chính .................................................................................................... 34 4.1.3. Vốn xã hội ........................................................................................................ 36 4.1.4. Vốn vật lý ......................................................................................................... 38 4.1.5. Vốn tự nhiên .................................................................................................... 41 4.2. Thực trạng tính chống chịu của các mô hình sinh kế ............................................. 42 4.2.1. Tính chống chịu ............................................................................................... 42 4.2.2. Tính chống chịu thích nghi .............................................................................. 44 4.2.3. Tính chống chịu thay đổi ................................................................................. 46 4.3. Thống kê các hợp phần sinh kế và tính chống chịu ................................................ 48 iv
  7. 4.3.1. Chỉ số vốn sinh kế bền vững ............................................................................ 48 4.3.2. Chỉ số về tính chống chịu ................................................................................ 54 4.4. Thống kê đa biến..................................................................................................... 59 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 62 5.1. Kết luận ................................................................................................................... 62 5.2. Kiến nghị................................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 64 PHỤ LỤC ............................................................................................................................. ii v
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Chữ viết tắt ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long DFID Department for International Development PC Principle components PCA Principal Component Analysis Sở TN và MT Sở Tài nguyên và Môi trƣờng UBND Ủy Ban Nhân Dân vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bến Tre thời điểm 2016 ..... 9 Bảng 2. 2. Các vùng sinh thái dựa trên đặc tính thủy văn ................................... 13 Bảng 3. 1. Tỷ lệ nông hộ đƣợc khảo sát của các mô hình sinh kế ....................... 23 Bảng 4. 1. Nhân khẩu của nông hộ tại khu vực nghiên cứu ................................ 31 Bảng 4. 2. Trình độ học vấn cao nhất của lao động làm nông trong nông hộ ..... 32 Bảng 4. 3. Kinh nghiệm sản xuất của các nông hộ tại khu vực nghiên cứu ........ 33 Bảng 4. 4. Loại nhà ở của nông hộ....................................................................... 38 Bảng 4. 5. Quy mô diện tích đất sản xuất của nông hộ tại địa bàn nghiên cứu ... 41 Bảng 4. 6. Ảnh hƣởng xâm nhập mặn tại khu vực nghiên cứu giai đoạn xâm nhập mặn lịch sử năm 2016. ......................................................................................... 42 Bảng 4. 7. Khả năng tiếp tục canh tác của các mô hình sinh kế .......................... 43 Bảng 4. 8. Ảnh hƣởng độ mặn cao tại khu vực nghiên cứu ................................. 44 Bảng 4. 9. Ảnh hƣởng độ mặn thời gian dài tại khu vực nghiên cứu .................. 45 Bảng 4. 10. Khả năng thay đổi để thích nghi với hạn mặn của các mô hình ....... 46 Bảng 4. 11. Khả năng học cách thích nghi với hạn mặn của các mô hình .......... 47 Bảng 4. 12: Chỉ số vốn sinh kế bền vững của các mô hình ................................. 50 Bảng 4. 13: Chỉ số tính chống chịu của các mô hình ........................................... 56 Bảng 4. 14. Phần trăm (%) đóng góp của 6 thành phần chính ............................. 59 Bảng 4. 15. Trọng số đóng góp của 15 khía cạnh dữ liệu .................................... 59 vii
  10. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1: Vị trí địa lý tỉnh Bến Tre ....................................................................... 4 Hình 3. 1: Tổng hợp các phƣơng pháp thực hiện ................................................. 21 Hình 3. 2. Khung sinh kế bền vững của Department for International Development (DFID 1999) .................................................................................. 25 Hình 4. 1. Phân bố các nguồn vốn tài chính của các mô hình sinh kế. ................ 35 Hình 4. 2. Phân bố các nguồn vốn xã hội của các mô hình sinh kế. .................... 37 Hình 4. 3. Phƣơng tiện, thiết bị phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho nông hộ. ...... 40 Hình 4. 4. Chỉ số vốn sinh kế bền vững của các mô hình .................................... 49 Hình 4. 5. Chỉ số tính chống chịu của các mô hình sinh kế ................................. 56 Hình 4. 6. Thành phần chính D1 và thành phần chính D2 ................................... 60 viii
  11. ABSTRACT Agriculture is the main livelihood strategy in coastal areas of Ben Tre province. However, the agricultural livelihoods are under the impact of salinity intrusion leading to reducing yields of food and cash crops. This study analyzed the resilience of prevalent agricultural livelihood strategies in coastal areas of Ben Tre province to salinity intrusion. Selected agricultural models in this study included rice farming, coconut, rotational rice-shrimp and intensive shrimp farming. A total of 174 households conducting selected crops were surveyed using questionnaires. Two aspects of resilience were measured including general resilience operationalized by Sustainable Livelidhood Framework (SLF) and subjective resilience to salinity intrusion. Descriptive and multivariate statistics were adopted in analyzing data. The result showed that there were six components of household resilience including 1) Resitance and adaptation, 2) Education, 3) Human resources in agriculture, 4) Number of household labors, 5) Learning and transforming ability and 6) Physical assets. The result supported managing and promoting of resilient livelihoods in coastal area of Ben Tre province. ix
  12. TÓM TẮT Nông nghiệp là chiến lƣợc sinh kế chính tại các vùng ven biển tỉnh Bến Tre. Tuy nhiên, sinh kế nông nghiệp hiện tại đang chịu tác động của xâm nhập mặn dẫn đến giảm sản lƣợng lƣơng thực và cây công nghiệp. Nghiên cứu này đã phân tích khả năng chống chịu của các mô hình sinh kế nông nghiệp phổ biến ở các vùng ven biển tỉnh Bến Tre trƣớc tình trạng xâm nhập mặn. Các mô hình nông nghiệp đƣợc lựa chọn trong nghiên cứu này bao gồm, trồng lúa, trồng dừa, luân canh tôm lúa và nuôi tôm công nghiệp. Tổng số 174 nông hộ canh tác các mô hình sinh kế trên đƣợc chọn và khảo sát bằng bảng câu hỏi. Hai khía cạnh của khả năng phục hồi đƣợc phân tích gồm khả năng phục hồi chung đƣợc đánh giá bằng Khung sinh kế bền vững và khả năng chống chịu chủ quan đối với xâm nhập mặn. Phƣơng pháp thống kê đa biến đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả thu đƣợc 6 thành phần chính: (1) Tính chống chịu; (2) Vốn nhân lực thiên về học vấn; (3) Lao động nông nghiệp; (4) Phần trăm lao động trong nông hộ; (5) Thay đổi và học hỏi của các nông hộ đối với tính chống chịu; (6) Vốn vật lý. Kết quả này phục vụ cho công tác quản lý và đẩy mạnh các loại hình sinh kế có đặc điểm thích nghi với khu vực. x
  13. C ƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Đồng bằng Sông Cửu Long là một phần thuộc vùng sông Mê Kông. Đồng bằng Sông Cửu Long có dân số hơn 18 triệu dân. Diện tích tự nhiên khoảng hơn 4 triệu ha, trong đó khoảng 2,7 triệu ha là đất nông nghiệp. Hàng năm, lũ lụt làm ngập khoảng 2 triệu héc-ta và ảnh hƣởng đến cuộc sống của hơn 11 triệu ngƣời. ĐBSCL trung bình chỉ cao hơn hoặc thấp hơn 1 mét so với mực nƣớc biển. Mực nƣớc biển dâng, một trong những thảm họa do hiện tƣợng biến đổi khí hậu toàn cầu, tạo nên một mối đe dọa thật sự đối với ĐBSCL. Những vùng trƣớc đây thƣờng không bị nƣớc biển ngập cũng có thể bị ảnh hƣởng và trở nên không thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Hơn nữa, khoảng 1,7 triệu héc-ta đất đã bị nhiễm mặn. Năm triệu ngƣời sống ở những vùng này phải đối phó với tình trạng đất nhiễm mặn là các tỉnh ven biển bao gồm toàn bộ các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu và Cà Mau, một phần lớn tỉnh Sóc Trăng và Kiên Giang, phân nữa các tỉnh Long An và Tiền Giang, một phần nhỏ của các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, An Giang. Những năm gần đây, tình trạng nhiễm xâm nhập mặn đã và đang trở nên ngày càng nghiêm trọng trong mùa khô. Bến Tre là một tỉnh nằm cuối nguồn sông Cửu Long có địa hình chủ yếu nằm dƣới mực nƣớc biển trung bình. Các con sông chủ yếu chịu tác động của chế độ thủy triều biển Đông. Nhiều sông và kênh rạch có độ rộng khá lớn, một số cửa sông rộng từ 2 đến 3 km, do đó nƣớc sông bị nhiễm mặn nghiêm trọng và trong mùa khô, mặn xâm nhập gần nhƣ hầu khắp diện tích trong tỉnh, gây nên tình trạng thiếu nƣớc ngọt gay gắt. Phần lớn dân cƣ tại khu vực ven biển tỉnh Bến Tre chủ yếu sống bằng nghề nông nhƣ trồng lúa, trồng cây công nghiệp nhƣ dừa và nuôi trồng thủy sản chủ yếu nuôi tôm. Xâm nhập mặn ảnh hƣởng lớn đến các loại hình sinh kế tại khu vực nhƣ giảm năng suất lúa, tác động xấu đến các loại cây ăn trái, cây công nghiệp và ảnh hƣởng đến sức khỏe các loại thủy sản đƣợc nuôi tại đây. Tính chống chịu xâm nhập mặn là khái niệm để nghiên cứu khả năng của các hộ gia đình nông thôn để đối phó và thích nghi với xâm nhập mặn. Hầu hết các nghiên cứu về xâm nhập mặn thƣờng đánh giá khả năng hồi phục của đất hoặc định lƣợng sự tổn hại do xâm nhập mặn gây ra. Tuy nhiên đề tài về sự chống chịu của xâm nhập mặn 1
  14. vẫn chƣa đƣợc khai thác. Nhận thấy, đây là hƣớng tiếp cận mới tại tỉnh Bến Tre, giúp các nhà quản lý có thể đƣa ra các giải pháp sống chung với xâm nhập mặn. Nhận thấy đƣợc những giá trị thiết thực mà tính chống chịu xâm nhập mặn mang đề tài: “Nghiên cứu tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế khu vực ven biển tỉnh Bến Tre” đƣợc thực hiện. Kết quả nghiên cứu của đề tài cơ sở khoa học cho việc lập các kế hoạch lâu dài tạo điều kiện cho ngƣời dân phát triển kinh tế trong bối cảnh xâm nhập mặn tại khu vực đang tiến triển nhanh. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Hỗ trợ đƣa ra các giải pháp làm tăng cƣờng các đặc tính chống chịu tốt của các loại hình sinh kế hiện hữu nhƣ: trồng dừa, trồng lúa, nuôi tôm công nghiệp, nuôi trồng tôm lúa từ đó phục vụ cho công tác quản lý và đẩy mạnh các loại hình sinh kế có đặc điểm thích nghi với khu vực. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Thống kê thực trạng các nguồn vốn sinh kế nông nghiệp và tính chống chịu của 4 loại hình sinh kế nông nghiệp (trồng lúa, trồng dừa, tôm công nghiệp, tôm lúa) - Thống kê các hợp phần sinh kế của các nguồn vốn và hợp phần tính chống chịu của 4 loại hình sinh kế nông nghiệp. - Đƣa ra đƣợc các khía cạnh tính chống chịu nổi bật của các mô hình sinh kế để đầu tƣ và cải thiện nhằm hoàn thiện mô hình sinh kế có thể canh tác trong tình hình xâm nhập mặn. 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các loại hình sinh kế của các hộ gia đình khu vực ven biển tỉnh Bến Tre gồm 3 huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu a) Phạm vi nội dung Đề tài tập trung đánh giá tính chống chịu với xâm nhập mặn của các loại hình sinh kế của các hộ gia đình tại khu vực ven biển tỉnh Bến Tre. 2
  15. b) Phạm vi không gian, thời gian Theo không gian: Khu vực ven biển tỉnh Bến Tre (Huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú) Thời gian thực hiện nghiên cứu: từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 12 năm 2020. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả của đề tài là tài liệu kham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về việc quản lý và đẩy mạnh các loại hình sinh kế cho ngƣời dân tại khu vực ven biển tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đánh giá một số chỉ tiêu đặc điểm về tính chống chịu với xâm nhập mặn, xác nhận đƣợc các đặc điểm chịu đƣợc nồng độ mặn của các loại hình cây trồng và các loài thủy sản. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn Tìm ra các đặc tính của khả năng chống chịu xâm nhập mặn của các mô hình sinh kế tại khu vực nghiên cứu. Hỗ trợ xây dựng các biện pháp thích ứng để đối phó với xâm nhập mặn trong tƣơng lai tại khu vực ven biển tỉnh Bến Tre. 1.5. Cấu trúc của đề tài Chƣơng 1:Mở đầu Chƣơng 2: Tổng quan nghiên cứu Chƣơng 3: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị 3
  16. C ƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu Dựa theo mục đích nghiên cứu mà đề tài tập trung phân tích những yếu tố tiêu biển liên quan đến tình trạng xâm nhập mặn ở Bến Tre trong thời điểm hiện tại 2.1.1. Vị trí địa lý Bến Tre nằm ở phía Đông vùng đồng bằng Sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 2.356,85 km², chiếm 5,84% diện tích vùng ĐBSCL.Về tọa độ địa lý, tỉnh Bến Tre nằm trong giới hạn từ 9o48' đến 10o20' vĩ độ Bắc và từ 106o48' đến 105o57' kinh độ Đông. (Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre - https://bentre.gov.vn/) Bến Tre có ranh giới hành chính nhƣ sau: - Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang. - Phía Tây và Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh. - Phía Đông giáp biển Đông với đƣờng bờ biển dài trên 65 km. Hình 2. 1: Vị trí địa lý tỉnh Bến Tre (Nguồn: http://bentre.ban-do.net/) Bến Tre là một tỉnh đồng bằng, nằm ở hạ lƣu hệ thống sông Mekông và tiếp giáp với biển Đông. Tỉnh Bến Tre có các sông chạy dọc theo chiều dài tỉnh gồm: sông 4
  17. Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên có tổng chiều dài 298 km, các sông phân bố nhƣ các nan quạt xòe rộng ra biển Đông chia địa hình của tỉnh thành 3 cù lao lớn: cù lao An Hóa (gồm 2 huyện Châu Thành và Bình Đại) cù lao Bảo (gồm Thị xã và 2 huyện Giồng Trôm, Ba Tri), cù lao Minh (gồm 3 huyện Chợ Lách, Mỏ Cày và Thạnh Phú). Diện tích tự nhiên là 2.356,85 km²; chiếm 5,84% diện tích vùng ĐBSCL. (Sở TN và MT tỉnh Bến Tre, 2010) 2.1.2. Địa hình Nhìn chung, địa hình tỉnh Bến Tre tƣơng đối bằng phẳng, cao độ bình quân 1 - 2 m, có khuynh hƣớng thấp dần theo hƣớng Tây Bắc xuống Đông Nam và nghiêng ra phía biển Đông. Bốn bề tỉnh Bến Tre là sông nƣớc bao bọc, bên trong có hệ thống sông rạch chằng chịt làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Tỉnh Bến Tre có hình dáng nhƣ tam giác cân, có đỉnh nằm ở phía thƣợng nguồn các con sông, cạnh đáy tiếp giáp với biển Đông. Các con sông lớn: sông Mỹ Tho (sông Tiền Giang), sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên nhƣ các nan quạt xòe rộng ra biển Đông, chia địa hình của tỉnh ra làm 3 cù lao lớn: cù lao Minh, cù lao Bảo và cù lao An Hóa. Cục bộ địa hình có những cồn cát phân bố thành tuyến, hình cánh cung, nằm ở ven biển. Các giồng cát cao hơn địa hình xung quanh từ 1 – 5 m. Rải rác có những cồn cát xen kẽ với ruộng vƣờn, không có rừng cây lớn. Về cơ bản có thể chia địa hình tỉnh Bến Tre ra làm 3 dạng địa hình: - Vùng địa hình thấp có độ cao dƣới 1m: bị ngập nƣớc khi triều lên, bao gồm một số đất ruộng ở lòng chảo xa sông, các bãi triều ven sông, bãi bồi ven biển và khu vực rừng ngập mặn chiếm 6,7% diện tích toàn tỉnh. - Vùng địa hình trung bình có độ cao từ 1 – 2 m: là vùng đất ngập trung bình hoặc ít ngập theo triều, chỉ bị ngập khi triều cƣờng vào tháng 9 – 12, đã đƣợc nhân dân lên liếp làm vƣờn, đắp bờ sản xuất lúa ... chiếm khoảng 87,5% diện tích toàn tỉnh. - Vùng có địa hình cao có cao độ từ 2 – 3,5 m, có nơi cao trên 5 m (chiếm chừng 7% tổng diện tích): bao gồm các dải đất cao ven các con sông lớn từ Chợ Lách đến Châu Thành và phía Bắc – Tây Bắc của thị xã Bến Tre: các giồng cát tại khu vực ven biển, chiếm 5,8% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. 5
  18. Đƣờng bờ biển có khuynh hƣớng bồi thêm theo hƣớng Đông – Đông Nam tại các cửa sông Ba Lai và Cổ Chiên do tác động tổng hợp giữa các dòng hải lƣu ven bờ và phù sa sông đổ ra biển. Tốc độ bình quân lấn biển hàng năm là 9,25 km2. Chính vì những điều kiện địa hình và hệ thống sông rạch nhƣ trên đã tạo cho Bến Tre một chế độ thời tiết khí hậu và thủy hải văn có nét hơi khác biệt so với các tỉnh nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. (UBND tỉnh Bến Tre, 2008) 2.1.3. Đặc điểm khí hậu Theo UBND tỉnh Bến Tre (2008), Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhƣng lại nằm ngoài ảnh hƣởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26oC – 27oC. Trong năm không có nhiệt độ tháng nào trung bình dƣới 200C. Hằng năm, mặt trời đi qua thiên đỉnh 2 lần (16 tháng 4 và 27 tháng 7). Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa gió Tây Nam và Đông Bắc là 2 thời kỳ chuyển tiếp có hƣớng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt. Mùa gió Đông Bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió Tây Nam là thời kỳ mƣa ẩm. Lƣợng mƣa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô, lƣợng mƣa vào khoảng 2 đến 6% tổng lƣợng mƣa cả năm. Mùa mƣa các nơi trong tỉnh Bến Tre kết thúc không giống nhau. Các vùng ven biển thƣờng bắt đầu chậm và kết thúc sớm hơn những nơi khác. Trong mùa mƣa xen kẽ có nhiều ngày không mƣa. Số ngày mƣa thật sự trong mùa mƣa cũng không đồng đều trong toàn tỉnh (khoảng 50 – 60 ngày). Khí hậu Bến Tre cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự quang hợp và phát dục của cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, ngoài thuận lợi trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm nên thƣờng có nạn sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh năm. Trở ngại đáng kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lƣợng nƣớc từ thƣợng nguồn đổ về giảm nhiều và gió chƣớng mạnh đƣa nƣớc biển sâu vào nội địa, làm ảnh hƣởng đến năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển. 6
  19. 2.1.4. Thủy văn Nƣớc ngọt của các sông chảy qua Bến Tre đƣợc cung cấp bởi nƣớc ngọt từ sông Tiền. Do điều tiết của Biển Hồ ở Campuchia, hằng năm từ tháng 6 đến tháng 9 có dòng nƣớc chảy ngƣợc vào Tông Lê Sáp, rồi vào Biển Hồ, để rồi từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau lại từ Biển Hồ bổ sung cho dòng chảy sông Tiền, sông Hậu với tổng lƣợng nƣớc khoảng 80 m3. (Nguồn: SIWRR, 2011) Song dòng chảy các sông ở tỉnh Bến Tre không đơn thuần do nƣớc từ thƣợng nguồn đổ về, mà còn do thủy triều biển Đông theo các cửa sông xâm nhập sâu vào trong đất liền, tạo nên dòng chảy khá phức tạp trong những con sông lớn, nhỏ của tỉnh. Bến Tre có chế độ biển triều Đông là chế độ bán nhật triều không đều. Hàng tháng có hai kỳ triều cƣờng (ngày 3 và 17 âm lịch) và hai kì triều kém (ngày 10 và 25 âm lịch). Thủy triều cao nhất trong năm vào tháng 10 (130 cm), tháng 11 (132 cm), chân triều bình quân cao nhất vào tháng 1 (-39 cm), thấp nhất vào tháng 6 (-154 cm), tháng 7 (164 cm) với biên độ triều cƣờng trong năm biến thiên từ 201 - 242 cm. 2.1.5. Đặc tính thổ nhưỡng Kết quả điều tra khảo sát đất đai ở do UBND tỉnh Bến Tre thực hiện năm 2010, thổ nhƣỡng Bến Tre bao gồm các đặc tính:  Về số lƣợng: Bến Tre là tỉnh có tiềm năng dồi dào về đất đai (trên 66% diện tích thuộc loại thuận lợi, hoặc ít hạn chế) đối với các loại cây trồng chính. Các loại đất có nhiều hạn chế đối với một số cây trồng nhƣ lúa, dừa, cây công nghiệp ngắn ngày chỉ chiếm 19% diện tích, trong đó số diện tích có hạn chế quan trọng thật sự chỉ khoảng 10%. Trên quan điểm xây dựng một cơ cấu nông nghiệp toàn diện, Bến Tre có tiềm năng đất đai đa dạng và phong phú, để phát triển sản xuất theo mô hình nông – lâm – ngƣ nghiệp đồng bộ và hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế cao.  Về chất lƣợng: Kết quả điều tra khảo sát đất đai ở do UBND tỉnh Bến Tre thực hiện năm 2010 cho thấy mặc dù đất đai ở Bến Tre còn có độ phì tiềm tàng đáng kể, nhƣng mức độ sử dụng cho cây trồng còn hạn chế bởi ảnh hƣởng của sự hiện diện ở mức độ quá cao 7
  20. nhiều chất đối kháng. Loại bỏ các yếu tố đối kháng này bằng các biện pháp canh tác hợp lý, chất lƣợng và năng suất các loại cây trồng sẽ tăng đáng kể. Ở khía cạnh đơn thuần đất đai, những đánh giá về số lƣợng và chất lƣợng đất đôi khi chƣa phản ánh hết tác động của đất lên cây trồng (năng suất, tình trạng sinh trƣởng). Tuy nhiên, những kết quả điều tra ở Bến Tre cho thấy trong 10 năm qua các biện pháp canh tác không hợp lý đã dẫn đến tình trạng đất bị thoái hóa không tránh khỏi. Một số khu vực, năng suất hoặc giảm sút, hoặc không tăng lên đƣợc, mặc dù đã tăng cƣờng lƣợng phân bón trong mỗi vụ. Thực tế là đất vốn rất nghèo lân, lƣợng đạm dễ tiêu và tổng số không hẳn dồi dào, việc thâm canh cây lúa đã lấy đi của đất ngày càng nhiều những chất dinh dƣỡng chủ yếu, trong khi lƣợng phân bón thiếu cân đối, do đó đất càng bạc màu dần. Ngoài ra, việc sử dụng hoàn toàn phân vô cơ và tập quán đốt rơm rạ (nhất là các vùng có xen màu) đã làm đất mất dần sự tơi xốp và thiếu lƣợng hữu cơ cần thiết của quá trình chuyển hoá các chất dinh dƣỡng. Ở những khu vực đất bị nhiễm mặn, chỉ gieo trồng một vụ lúa vào mùa mƣa và bỏ hoá mùa khô, không có thảm thực vật che phủ. Nhiều nơi ở Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, rừng ven biển bị khai hoang để trồng lúa, đất mất thảm thực vật che phủ càng bốc mặn nghiêm trọng trong mùa khô, mất kết cấu, nứt nẻ và chuyển biến theo chiều hƣớng xấu. Vấn đề đặt ra hiện nay là việc khai thác, sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi dƣỡng và cải tạo đất bằng nhiều biện pháp tổng hợp để vừa có hiệu quả kinh tế, vừa bảo vệ đƣợc môi trƣờng tự nhiên. Trong hàng trăm năm qua, ngƣời dân Bến Tre bằng những kinh nghiệm đƣợc đúc kết từ bao đời, đã vừa lợi dụng quy luật thiên nhiên, vừa từng bƣớc hạn chế tác hại của nó, để khai thác có hiệu quả vốn quý đất đai. Những vùng đất đƣợc lên liếp vừa để trồng dừa và những loại cây thích hợp vừa nuôi tôm, bên cạnh đó là hàng loạt các công trình thủy nông lớn nhỏ đƣợc xây dựng, là kết quả của một quá trình lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Bến Tre. Ngày nay, sự phát triển không ngừng của nền sản xuất nông nghiệp càng khẳng định vai trò quan trọng của đất đai – nguồn tài nguyên không tái tạo đƣợc. Việc đánh giá chi tiết và cụ thể quỹ đất nhằm đề ra các biện pháp sử dụng hợp lý về cả mặt tự nhiên lẫn kinh tế - xã hội là hết sức cần thiết. Đối với Bến Tre, nơi đất đai khá đa dạng 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2