intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY VÀ SỰ NHIỄM KHUẨN E.COLI Ở TRÂU NUÔI TẠI BẢO YÊN - LÀO CAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH

Chia sẻ: Carol123 Carol123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

169
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trâu bò nói chung và đặc biệt là con trâu, đã từng gắn bó với nền văn minh lúa nƣớc và là một thành tố không thể thiếu trong đời sống tâm linh của ngƣời Việt Nam. Nhiều vùng nông thôn con trâu còn đƣợc coi nhƣ là một tài sản cố định hay một ngân hàng sống để đảm bảo an ninh kinh tế hộ gia đình. Uy tín và vị thế của một số ngƣời trong thôn bản nhiều khi phụ thuộc vào số lƣợng trâu mà họ có. Chăn nuôi trâu bò là kế sinh nhai, là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY VÀ SỰ NHIỄM KHUẨN E.COLI Ở TRÂU NUÔI TẠI BẢO YÊN - LÀO CAI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ HOÀNG LÂN NGHIÊN CỨ U, XÁC Đ ỊNH MỘ T S Ố ĐẶC Đ IỂ M D ỊCH TỄ C ỦA H Ộ I CHỨ NG TIÊU CH ẢY VÀ SỰ N HIỄ M KHU ẨN E.COLI Ở TRÂU NUÔI TẠ I B Ả O YÊN - LÀO CAI VÀ BIỆN P HÁP PHÒNG TR Ị B ỆNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2008 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  2. 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ HOÀNG LÂN NGHIÊN CỨ U, XÁC Đ ỊNH MỘ T S Ố ĐẶC Đ IỂ M D ỊCH TỄ C ỦA H Ộ I CHỨ NG TIÊU CH ẢY VÀ SỰ N HIỄ M KHU ẨN E.COLI Ở TRÂU NUÔI TẠ I B ẢO YÊN - LÀO CAI VÀ BIỆ N P HÁP PHÒNG TR Ị B ỆNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Thú Y Mã số: 60.62.50 Ngƣời hƣớ ng dẫ n khoa học: TS. NGUYỄ N VĂN QUANG TS. TÔ LONG THÀNH THÁI NGUYÊN - 2008 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu c ủa riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất c ứ các công trình nào khác. Các tài liệu tham kh ảo, trích d ẫn đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Vũ Hoàng Lân S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  4. 4 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành b ản luậ n văn Thạc s ỹ khoa học nông nghiệp tôi đã nhận đƣợc s ự giúp đ ỡ nhiệt tình c ủa các cơ quan, các c ấp lãnh đ ạo và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lờ i c ảm ơn sâu s ắc và kính trọng tới t ất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đ ỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu. Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu s ắc tới TS. Nguyễn Văn Quang – Trƣởng Khoa Chăn nuôi thú y, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, TS. Tô Long Thành – Trung tâm chẩn đoán Quốc gia, TS. Đặng Xuân Bình – Phó giám đ ốc Trung tâm liên k ết đào tạo và hợp tác Quốc tế, PGS. TS. Trần Thanh Vân – Trƣởng ban sau Đại học, Đại học Thái Nguyên, T.S Nguyễ n Thuý Mỵ - Giảng viên khoa Chăn nuôi thú y, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Các thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên c ứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng c ảm ơn Ban giám hiệ u, Khoa Sau Đại học, Khoa Chăn nuôi thú y cùng tập thể các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên; Chi c ục Thú y tỉ nh Lào Cai, Trạm Thú y huyện Bảo Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợ i cho tôi hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn tới mọi ngƣờ i thân t rong gia đình và toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia s ẻ giúp đ ỡ tôi c ả về vật chất và tinh thần để tôi yên tâm hoàn thành nhiệ m vụ. Tôi xin trân trọng gử i tớ i các Thầy, Cô giáo, các vị Hội đồng chấm luậ n văn lờ i cảm ơn chân thành và lờ i chúc tốt đẹp nhất. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2008 Tác giả Vũ Hoàng Lân S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  5. 5 MỤC LỤC Lời cam đoan Lời c ảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắ t Danh mục các b ảng Danh mục biểu đồ, đồ thị MỞ ĐẦU Trang Đặt vấn đề 1. 1 Mục tiêu nghiên c ứu 2. 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3. 3 Chƣơng 1 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU Đại cƣơng về hội chứng tiêu chảy ở trâu 1.1. 4 1.1.1. Một số nguyên nhân gây hộ i chứng tiêu chảy 4 1.1.2. Các biểu hiện bệnh lý lâm sàng c ủa hội chứng tiêu chảy 9 1.1.3. Biện pháp phòng và trị bệnh tiêu chảy cho trâu 11 Những hiểu biết về vi khu ẩn E.coli 1.2. 14 1.2.1. Đặc trƣng về hình thái nhuộm màu 16 1.2.2. Đặc tính nuôi c ấy 16 1.2.3. Đặc tính sinh hoá 17 1.2.4. Sức đề kháng 18 1.2.5. Cấu trúc kháng nguyên 19 1.2.6. Các yếu tố gây bệnh c ủa vi khuẩn E.coli 22 1.2.7. Cơ chế gây bệnh c ủa vi khuẩn E.coli 31 Bệnh tiêu chảy do vi khu ẩn E.coli gây ra ở trâu 1.3. 32 1.3.1. Triệu chứng 32 1.3.2. Bệnh tích 32 1.3.3. Chẩn đoán 33 1.3.4. Phòng b ệnh 33 1.3.5. Điều tr ị 34 Tình hình nghiên c ứu ở trong và ngoài nƣớc 1.4. 35 1.4.1. Tình hình nghiên c ứu trong nƣớc 35 1.4.2. Tình hình nghiên c ứu ở nƣớc ngoài 36 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  6. 6 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 38 NGHIÊN CỨU Đối tƣợng, địa điểm, thờ i gian nghiên c ứu 2.1. 38 2.1.1. Đối tƣợng nghiên c ứu 38 2.1.2. Địa điể m nghiên c ứu 38 2.1.3. Thời gian nghiên c ứu 38 Vật liệ u dùng trong nghiên c ứu 2.2. 38 2.2.1. Mẫu bệnh phẩm 38 2.2.2. Động vật thí nghiệ m 38 2.2.3. Hóa chất, môi trƣờng thí nghiệm 38 2.2.4. Các loại kháng huyết thanh chuẩn để định type vi khuẩn E.coli 38 phân lập đƣợc 2.2.5. Máy móc, thiết bị 38 Nội dung nghiên c ứu 2.3. 38 2.3.1. Một số đặc điểm dịch tễ c ủa hội chứng tiêu chảy ở trâu 38 tại huyện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai 2.3.2. Nuôi c ấy, phân lập và xác đ ịnh t ỷ lệ nhiễm vi khuẩn 39 E.coli ở trâu tại huyện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai 2.3.3. Xác đ ịnh đặc tính sinh vật, hóa học c ủa các chủng vi 39 khuẩn E.coli đã phân lập đƣợc 39 2.3.4. Xác đ ịnh s ố lƣợng vi khu ẩn E.coli trong phân trâu 39 2.3.5. Xác đ ịnh các yếu tố gây bệnh c ủa vi khuẩn E.coli phân lập đƣợc 39 2.3.6. Kiểm tra độc lực vi khuẩn E.coli phân lập đƣợc ở trâu tại huyện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai 39 2.3.7. Kiể m tra khả năng mẫn c ảm c ủa các chủng E.coli phân lập đƣợc với một số loại kháng sinh 2.3.8. Xác đ ịnh một s ố phác đồ điều tr ị bệnh tiêu chảy ở trâu 39 Phƣơng pháp nghiên c ứu 2.4. 39 2.4.1. Phƣơng pháp nghiên c ứu dịch tễ 39 2.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu 39 2.4.3. Phƣơng pháp phân lập và giám đ ịnh vi khuẩn 40 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  7. 7 2.4.4. Phƣơng pháp xác đ ịnh s ố lƣợng vi khuẩ n 40 2.4.5. Phƣơng pháp xác đ ịnh đặc tính sinh vật hóa học c ủa vi 41 khuẩn E.coli 2.4.6. Xác đ ịnh serotype kháng nguyên O vi khuẩn E.co li bằng 41 phản ứng ngƣng kết nhanh trên phiến kính 2.4.7. Kiể m tra đ ộc lực c ủa vi khuẩn E.coli đƣợc phân lập trên 42 chuột bạch 2.4.8. Xác đ ịnh khả năng mẫ n c ảm vớ i kháng sinh c ủa vi 42 khuẩn E.coli phân lập đƣợc 2.4.9. Phƣơng pháp xác đ ịnh các yếu tố gây bệnh c ủa các 43 chủng E.coli phân lập đƣợc 2.4.10. Phƣơng pháp xử lý s ố liệu 44 Chƣơng 3 45 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Một số đặc điểm dịch tễ c ủa hội chứng tiêu chảy ở trâu tại 3.1. 45 huyện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai 3.1.1. Điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo đàn và theo cá thể 45 3.1.2. Điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo quy mô đàn 47 3.1.3. Điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo tuổi 49 3.1.4. Điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo mùa 52 Phân lập vi khuẩn E.coli trong phân trâu tiêu chảy và bình 3.2. 54 thƣờng Giám đ ịnh một s ố đặc tính sinh vật hóa học c ủa vi khuẩn 3.3. 55 E.coli phân lập đƣợc Kết quả xác định s ố lƣợng vi khuẩn E.coli trong phân trâu 3.4. 58 3.4.1. Số lƣợng vi khu ẩn khuẩn E.coli trong phân trâu ở trạng 58 thái bình thƣờng 3.4.2. Số lƣợng vi khuẩn E.coli trong phân trâu ở trạng thái 59 tiêu chảy 3.4.3. Kết quả đánh giá s ự biến động số lƣợng vi khu ẩn E.coli 61 trong phân trâu ở trạng thái bình thƣờng và tiêu chảy Kết quả xác đ ịnh các yếu tố gây bệnh c ủa các chủng vi khuẩn 3.5. 63 E.coli phân lập đƣợc 3.5.1. Khả năng gây dung huyết c ủa vi khuẩ n E.coli phân lập 63 đƣợc S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  8. 8 ột số 64 ột số chủ 3.6. .coli phân 65 3.7. 67 Kết quả của một số phác đồ điều tr ị bệnh tiêu chảy ở trâu 3.8. 69 Chƣơng 4 72 Ề NGHỊ Kết luậ n 4.1. 72 Đề nghị 4.2. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 75 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  9. 9 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN AEEC : Adhenicia Enterropathogenic Escherichia coli BHI : Brain-heart infusion CPU : Colinial Forming Unit ED : Edema disease EDP : Edema disease pathogenic EHEC : Entero heamorrhagic EMB : Eosin Methylene Blue Agar EPEC : Enteropathogenic Escherichia coli ETEC : Enterotoxigenic Escherichia coli HEM : Heamolysin KN : Kháng nguyên LT : Heat- Labile entero toxin : Nhà xuất bản NXB P : Page PCR : Polymerase Chain Reaction RR : Relative Risk SLT : Shiga - like toxin SLT1 : Shiga - like toxin 1 SLT2 : Shiga - like toxin 2 SS : Samonella Shigella ST (a,b) : Heat-Stabe Enterotoxin (a,b) ST1 : Heat-Stabe 1 Stx2e : Shiga -toxin 2e TSI : Triple Sugar Iron UV : Ultraviolet : Vi khuẩn VK VP : Voges Pros Kaver VT2e : Veterotoxin 2e VTEC : Verotoxigenic Escherichia coli S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  10. 10 DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng Trang điều tra tình hình trâu mắc bệnh tiêu chảy 3.1. 45 theo đàn và theo cá thể Kết quả điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo quy mô đàn 3.2. 48 Kết quả điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo tuổi 3.3. 50 Kết quả điều tra trâu mắc bệnh tiêu chảy theo mùa 3.4. 53 Kết quả phân lập vi khu ẩn E.coli từ mẫu phân trâu khỏe và 3.5. 54 tiêu chảy 3.6. 57 ợc Kết quả xác định s ố lƣợng vi khuẩn E.coli trong phân trâu 3.7. 58 ở trạng thái bình thƣờng Kết quả xác định s ố lƣợng vi khuẩn E.coli trong phân trâu 3.8. 60 ở trạng thái tiêu chảy Sự biến động về s ố lƣợ ng vi khuẩn E.coli trong đƣờng tiêu 3.9. 62 hóa giữ a trâu bình thƣờng và tiêu chảy Kết quả xác đ ịnh khả năng gây dung huyết c ủa vi khuẩn 3.10. 63 E.coli phân lập đƣợc ột số 3.11. 64 3.12. 66 3.13. 68 Kết quả của một số phác đồ điều tr ị bệnh tiêu chảy ở trâu 3.14. 70 S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  11. 11 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Trang Tỷ lệ trâu bị mắc bệnh tiêu chảy theo đ ịa phƣơng 3.1. 47 Tỷ lệ trâu mắc bệnh tiêu chảy theo quy mô đàn 3.2. 49 Tỷ lệ trâu mắc bệnh tiêu chảy theo lứa tuổ i 3.3. 51 Tỷ lệ trâu mắc bệnh tiêu chảy theo mùa vụ 3.4. 54 Sự biến động s ố lƣợng vi khuẩ n E.coli trong phân trâu ở 3.5. 63 trạng thái bình thƣờng và tiêu S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  12. 12 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trâu bò nói chung và đ ặc biệt là con trâu, đã từng gắn bó vớ i nề n văn minh lúa nƣớc và là một thành tố không thể thiếu trong đ ời s ống tâm linh c ủa ngƣờ i Việt Nam. Nhiều vùng nông thôn con trâu còn đƣợc coi nhƣ là một tài s ản cố định hay một ngân hàng s ống để đảm bảo an ninh kinh t ế hộ gia đình. Uy tín và v ị thế của một s ố ngƣời trong thôn b ản nhiề u khi phụ thuộc vào số lƣợ ng trâu mà họ có. Chăn nuôi trâu bò là kế sinh nhai, là một phƣơng tiện xoá đói giả m nghèo nhằm góp phần xây d ựng nông thôn b ền vững. Ngày nay, mặc dù có cơ khí hoá nông nghiệp nhƣ ng công việc làm đ ất nặng nhọc vẫn thu hút 70% trâu và 40% bò trong toàn quốc, đáp ứng khoảng trên 70% s ức kéo trong nông nghiệp. Bên c ạnh việc cung c ấp s ức kéo, nó còn cung c ấp một lƣợng lớn nguồn phân bón hữu cơ cho trồng trọt, các s ản phẩm phụ của con trâu nhƣ lông, da, s ừng đƣợc s ử dụng nhiều trong công nghiệp chế biến và th ủ công mỹ nghệ. Đồng thờ i đây còn là nguồn cung c ấp thực phẩm có giá tr ị kinh tế cao. Vớ i những vai trò và ý nghĩa c ủa ngành chăn nuôi trâu, những năm gầ n đây cùng với chủ trƣơng chính sách c ủa Đảng và Nhà nƣớc trong chiến lƣợc kinh tế, phong trào chăn nuôi trâu đã và đang phát tri ển mạnh, đ ặc biệt là các tỉ nh miền núi phía Bắc nƣớc ta. Vùng núi và trung du (gồm 13 tỉ nh Đông Bắc và 3 tỉ nh Tây Bắc) là những địa bàn phát triển chăn nuôi trâu, đàn trâu hiện có 1,7 triệu con, chiếm 50% tổng đàn trâu c ả nƣớc (Trần Kim Anh, 2003 [2]). Các mô hình sind hóa đàn trâu bò theo quy mô từng hộ và trang trạ i phát triển khắp cả nƣớc, công tác quản lý giống, nuôi dƣỡng, chăm sóc đ ều đƣợc quan tâm c ải tiến. Nhƣng công tác thú y, phòng và điều trị bệnh chƣa đƣợc chú ý đúng mức nên đã ảnh hƣởng không nhỏ về kinh tế cho ngƣời chăn nuôi. Bảo Yên là huyện vùng thấp c ủa tỉ nh Lào Cai, nằm cách trung tâm c ủa tỉ nh 75km v ề phía Đông Nam, có diện tích 82.090ha. Trong chiến lƣợc kinh t ế xã hội tỉ nh Lào Cai đ ến 2010, Bảo Yên là một huyệ n có vị thế quan trọng gắn Lào Cai với các tỉ nh trung du Bắc Bộ cũng nhƣ các tỉ nh vùng Tây Bắc. Trong các đ ề án về phát triển nông nghiệp c ủa tỉ nh, chăn nuôi đƣợc chọn là ngành phát triển chính và là khâu đ ột phá cho chuyển d ịch cơ c ấu phát triển nông S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  13. 13 nghiệp c ủa tỉ nh. Trong đó ngành chăn nuôi trâu đƣợc quan tâm và đ ầu tƣ rất lớn. Sản phẩm chăn nuôi trâu th ịt, trâu sinh s ản tăng liên tục trong nhiều năm không những đã đáp ứng đủ cho nhu c ầu thực phẩm trong tỉ nh mà còn xuất ra tỉ nh ngoài và tham gia xuất khẩu. Tuy nhiên chăn nuôi trâu ở Lào Cai cũng chịu ảnh hƣởng r ất lớn c ủa tình hình b ệnh tật đặc biệt là hội chứng tiêu chảy. Hội chứng tiêu chả y gây thiệt hại lớn cho chăn nuôi các gia súc nói chung và chăn nuô i trâu nói riêng. Bệnh xảy ra ở mọ i lứa tuổ i: Trâu sinh s ản, trâu th ịt, trâu sau cai s ữa, trâu theo mẹ. Có rất nhiều nguyên nhân d ẫn đến hội chứng tiêu chảy c ủa trâu nhƣ: Thức ăn, nƣớc uống không đ ảm bảo vệ sinh, chuồng trại ẩm thấp, thờ i tiết thay đ ổi …hoặc do các lo ại vi khuẩ n: Escherichia, Salmonella sp , hay vi khu ẩn yế m khí Chlostridium perfingens tuyp A, C cùng với khuẩn khác nhƣ các vi Lawsonia, interellulavis, Serpullina pilosicoli…Những vi rút gây tiêu chảy nhƣ vi rút viêm d ạ dày truyền nhiễm, Rota virut và lo ạ i ký sinh trùng cũng gây b ệnh tiêu chảy: Cầu trùng Coccidia, giun, sán,… Hội chứng tiêu chảy xảy ra quanh năm nhƣng nhiều nhất vào cuối Đông s ang Xuân, cuối Xuân sang Hè, sau những đ ợt mƣa bão, khí hậu thay đ ổi đột ngột cho nên chăn nuôi trâu ở Lào Cai, dù là chăn nuôi tập trung trang trạ i hay chăn nuôi trong nông hộ, hội chứng tiêu chảy ở trâu các lứa tuổi vẫn đang là vấn đề nan giả i. Hội chứng tiêu chảy có thể gây ra tình trạng thiếu s ữa, bào thai phát triể n chậm và khả năng nuôi con kém ở tr âu, bò sinh s ản. Bê, nghé giả m khả năng s inh trƣở ng, còi cọc, tỷ lệ tử vong cao (Lê Minh Chí, 1995 [7]). Nghiên c ứu về hộ i chứng tiêu chảy, nhiều tác giả cho thấy, dù b ất cứ nguyên nhân nào d ẫn đến tiêu chảy thì hậu quả của nó bao giờ cũng gây ra viêm nhiễ m, tổn thƣơng thực thể đƣờng tiêu hóa và cuối cùng là một “quá trình nhiễm trùng” (Roeder B.L, 1987 [93]; Hồ Văn Nam, 1985 [28] ) Trong các nguyên nhân gây tiêu chảy cho trâu, vi khuẩ n E.coli có một vai trò đặc biệt quan trọng, bởi vì ngoài tiêu chảy, vi kh uẩn này còn gây chết cho trâu theo thể nhiễ m trùng huy ết, bại huyết, nhất là đối vớ i nghé. Hiện nay đã có vắc xin đ ể phòng b ệnh do vi khuẩn E.coli gây ra cho trâu, nhƣng v ấn đề này chƣa đƣợc nghiên c ứu nhiều ở nƣớc ta, trong đó có đ ịa bàn S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  14. 14 huyện Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai. Vì vậy, để góp phần hạn chế bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E.coli gây ra ở trâu và giải quyết yêu c ầu c ấp thiết cho ngành chăn nuôi trâu ở địa phƣơng, chúng tôi tiến hành nghiên c ứu đề tài: “Nghiên cứu, xác định m ột số đặc đi ểm dị ch tễ của hội chứng tiêu chảy và sự nhiễm khuẩn E.coli ở trâu nuôi tại Bảo Yên - Lào Cai và bi ện pháp phòng trị bệnh”. 2. Mục tiêu nghiên c ứu - Xác đ ịnh một s ố đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy ở trâu. - Xác đ ịnh vai trò gây b ệnh c ủa vi khuẩn E.coli trong hội chứng tiêu chảy c ủa trâu. - Xây d ựng các phác đồ điều tr ị bệnh tiêu chảy ở trâu do vi khuẩn E.coli gây ra đ ạt hiệu quả cao. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Đây là công trình nghiên c ứu về s ự liên quan giữ a các yếu tố dịch tễ và vai trò c ủa E.coli trong hội chứng tiêu chảy ở trâu tại huyệ n Bảo Yên, tỉ nh Lào Cai. - Công trình đã xác đ ịnh đƣợc các yếu tố gây bệnh c ủa vi khu ẩn E.coli. Từ đó, làm cơ s ở khoa học cho các nghiên c ứu tiếp theo nhằm hoàn thiện các nghiên c ứu về vi khuẩ n E.coli trong bệnh tiêu chảy ở trâu. - Xây d ựng một s ố phác đồ điều tr ị bệnh tiêu chảy ở trâu do vi khu ẩn E.coli gây ra đ ể góp phần khống chế bệnh trong thực tế s ản xuất. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  15. 15 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đại cƣơng về hội chứng tiêu chảy ở trâu Hội chứng tiêu chảy ở gia súc nói chung và ở trâu nói riêng là một hiệ n tƣợng bệnh lý đ ặc thù c ủa đƣờng tiêu hóa. Hiện tƣợ ng bệnh lý này rất phức tạp và đƣợc gây ra b ởi s ự tác động tổng hợp c ủa nhiều yếu tố. Đã có rất nhiề u các công trình nghiên c ứu đƣợc đánh giá cao, làm cơ s ở cho việc phòng và trị, đồng thời còn là cơ s ở, nền tảng cho việc tiến hành các nghiên c ứu tiếp theo về hội chứng tiêu chảy. Trâu là một loài gia súc nhai lại, đặc điểm về c ấu tạo giải phẫu và về việc s ử dụng thức ăn là có s ự khác nhau cơ b ản đối với nhữ ng vật nuôi khác. Ngoài ra, với đặc thù c ủa ngành chăn nuôi trâu bò nƣớc ta là thả rông và không có công tác kiểm tra thƣờ ng xuyên, nên trâu bò thƣờng xuất hiện nhiều hiện tƣợng bệnh lý, trong đó hội chứng tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao. 1.1.1. Một số nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy 1.1.1.1. Do môi trường ngoại cảnh Môi trƣờng ngoại c ảnh chính là môi trƣờng s ống c ủa các loài sinh vật, chúng bao gồm các yếu tố: khí hậu, thời tiết, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, các điều kiện về chăm sóc nuôi dƣỡng, thức ăn, nƣớc uống… Nƣớc ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, thờ i tiết trong năm đƣợc chia thành 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hè, Thu, Đông. Trong mỗi mùa đ ều có s ự biến đổi về các yếu tố trên, và với s ự biến đổi đó s ẽ kéo theo s ự biến đổi và phát triể n của các loài vi sinh vật gây b ệnh. Vụ Đông – Xuân, do điều kiện thờ i tiế t, khí hậu thu ận lợ i nên các b ệnh truyền nhiễm xảy ra mạnh, gây chết nhiều gia súc, trong đó b ệnh phổ biến thƣờng gặp là b ệnh ở đƣờng tiêu hóa. (Nguy ễn Vĩnh Phƣớc, 1978 [40] ; Đào Trọng Đạt, 1996 [9]). Trong các yếu tố khí hậu thì nhiệ t độ lạnh và đ ộ ẩm cao là hai yếu tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến s ức khỏe của trâu. Lạnh và ẩm gây rố i loạn hệ t hống điều hòa trao đổi nhiệt c ủa cơ thể dẫn đến rối loạn quá trình trao đổi chất, làm giảm s ức đề kháng c ủa cơ thể, khi đó hệ vi sinh vật trong đƣờng tiêu hóa có thờ i cơ tăng cƣờng độc lực và gây b ệnh. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  16. 16 Theo Trịnh Văn Th ịnh (1985) [53]; Hồ Văn Nam (1997) [29] cho thấy: Khẩu phần ăn cho vật nuôi không thích hợp, trạng thái thức ăn không tốt, thức ăn kém chất lƣợng nhƣ mốc, thối và nhiễm các tạp chất, các vi sinh vật có hại dễ dẫn đến rối loạn tiêu hóa kèm theo viêm ruột ỉ a chảy ở gia súc. Thay đổi thức ăn đột ngột, đặc biệt là tăng lƣợng đạm và chất béo thƣờng làm cho bê, nghé rối loạn tiêu hóa, d ẫn đến viêm ruột (Phạm Sỹ Lăng và cộng s ự, 2002 [25]). Trong chăn nuôi trâu, việc thực hiện đúng quy trình chăm sóc, nuôi dƣỡng s ẽ đem lạ i s ức khỏe và khả năng s ản xuất cho trâu. Khi thực hiện kỹ thuật chăm sóc không phù hợp đều có thể gây tiêu chảy cho trâu. 1.1.1.2. Do vi sinh vật * Tiêu chảy do virus Virus là nhữ ng vi sinh v ật c ực kỳ nhỏ, ký sinh b ắt buộc và chỉ phát triể n trên tế bào sống c ủa thực vật, động vật và vi khuẩn. Các virus gây b ệnh đƣờng tiêu hóa thƣờng gây các triệu chứng nôn mử a kèm theo tiêu chảy có nhiều nƣớc, phân màu vàng ho ặc hơi xanh, mù i hôi thố i (Radostits O.M và cộng s ự, 1994 [91]). Khooteng Huat (1995) [81] đã thống kê có hơn 10 lo ạ i virus có tác động làm tổn thƣơng đƣờng tiêu hóa, gây viêm ruột ỉ a chảy nhƣ: Enterovirus, Rotavirus, Coronavirus,… Rotavirus và Coronavirus là những virus gây tiêu chảy quan trọng ở gia s úc non mới sinh nhƣ nghé, c ừu non, lợn con, ngựa con và đ ặc biệt là bê, do những virus này có khả năng phá h ủy màng ruột và gây tiêu chảy nặng (Archie. H, 2000 [3]). Theo Phạm Sỹ Lăng (2002) [24], Pestiviru t thuộc họ Toga viridae khi xâm nhập vào cơ thể trâu bò s ẽ gây ra các triệ u chứng chảy nƣớc dãi, nƣớc mũi, ỉ a chảy liên tục, phân có máu, sợi huyết và màng niêm mạc ruột, gầy sút nhanh, ngừng nhai lạ i. * Tiêu chảy do vi khu ẩn Vi khuẩn có khả năng gây b ệnh là do chúng có độc lực, một mầm bệnh có độc lực là do nó có khả năng xâm nh ập và phát triển trong cơ thể động vật, S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  17. 17 trong quá trình đó nó tiết ra những chất độc, những chất ngăn c ản cơ năng b ảo vệ của cơ thể. Vi khuẩn gây b ệnh có khả năng xâm nhập vào tổ chức để sinh sôi, nảy nở và gây b ệnh tích ở đó, ngoài ra còn có khả năng bài tiết huyết độc tố khuếch tán khắp trong cơ thể (ngoạ i độc tố) hoặc bài tiết ra sau khi chết (nộ i độc tố) bằng cách tự dung giải. Trong đƣờng tiêu hóa c ủa động vật, các lo ại vi khuẩn có lợ i tác d ụng lên men, phân giả i các chất trong đƣờng tiêu hóa, giúp cho sinh lý tiêu hóa diễn ra bình thƣờng, bên c ạnh đó một s ố loài nhƣ: E.coli, Salmonella, Cl.perfringens,…là những vi khu ẩn quan trọng gây rối loạn tiêu hóa, viêm ruột và tiêu chảy ở ngƣờ i cùng nhiều loài đ ộng vật khi có điều kiện thuận lợ i. (Vũ Văn Ngũ 1979 [35] ). Đào Trọng Đạt và c ộng s ự (1996) [ 10] cho biết: chiếm t ỷ lệ cao nhất rong s ố các vi khuẩ n đƣờng ruột gây tiêu chảy là E.coli (45,6%). Theo Tô Minh Châu (2000) [6] đã tiến hành giám đ ịnh vi khuẩn E.coli của tổng số 90 mẫu lấy từ 6 trạ i chăn nuôi lợn quốc doanh khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy serotuyp K88 chiếm tỷ lệ cao nhất, điều này phù hợp với nhậ n định cho rằng phần lớn lợn cai s ữa bị t iêu chảy là do các chủng E.coli có K88 gây nên, chiếm tỷ lệ 58,3%. Radostits O.M và cộng s ự (1994) [91] cho biết Salmonella là vi khuẩn có vai trò quan trọng trong quá trình gây ra hội chứng tiêu chảy. Theo nghiên c ứu của Thái Th ị Bích Vân và c ộng s ự (2007) [ 56] cho thấy: Trâu b ị tiêu chảy c ó tỷ lệ nhiễ m Salmonella cao hơn so với trâu bình thƣờng tƣơng ứng vớ i t ỷ lệ là 27,50% và 18,87%. Thành phần vi khuẩn trong phân bê, nghé tiêu chảy thấy t ập trung có 4 loài: E.coli, Salmonella, Shigella, Klebsiella, trong đó chủ yếu là E.coli và Salmonella có tỷ lệ nhiễm cao (72,48%, 51,32%) (Nguyễ n Ngã và c ộng s ự, 2000 [ 32]). Vũ Đạt, Đoàn Thị Băng Tâm (1995) [8] đã chứng minh vai trò c ủa Salmonella trong hội chứng tiêu chảy c ủa trâu, bò, bê, nghé và thông báo: Trâu, nghé khỏe mạnh có tỷ lệ nhiễm Salmonella từ 23,30% - 31,07%. Trong trƣờng S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  18. 18 hợp tiêu chảy, t ỷ lệ này tăng lên 37,50% (ở trâu) và 71,43% (ở nghé), đ ồng thờ i có hiện tƣợng bội nhiễm rõ. Theo Phan Thanh Phƣợng và c ộng s ự (1996) [41] cho biết: vi khuẩ n Cl.perfrigens là một trong những tác nhân gây b ệnh quan trọng trong hộ i chứng tiêu chảy ở lợn lứa tuổi 1 – 60 ngày và 60 – 120 ngày. Lƣợng vi khuẩ n yếm khí có trong 1g phân lợn bình thƣờng là 4,2 triệu/g, ở lợn bị bệnh lên tớ i 7,6 triệu/g phân. Các tác giả Cù Hữu Phú, Nguyễn Ngọc Nhiên, Vũ Bình Minh, Đ ỗ Ngọc Thúy (1999) [39] cho biết: 70 mẫ u bệnh phẩm c ủa lợn mắc bệnh tiêu chảy ở các lứa tuổ i khác nhau, đã phân lập đƣợc 60 chủng E.coli, chiếm 85,75% và Salmonella chiếm 80%. Từ kết quả này tác giả đã khẳng định hai lo ại vi khuẩ n E.coli và Salmonella đóng vai trò chính gây chứng tiêu chảy. Xoắn khuẩn Spirochaetaceae serpulina, Treponema hyodysenteriae là nguyên nhân chính gây b ệnh hồng lỵ ở lợn. Bệnh có triệu chứng đặc trƣng là s ốt cao, ỉ a chảy, phân có lẫn máu và vàng niêm mạc với dịch lầy nhầy, tỷ lệ chết 30% - 50%. Bệnh càng trầm trọng hơn nếu kế phát các vi khuẩn nhƣ E.coli, Salmonella (Nguyễn Hữu Vũ và cộng s ự, 2000 [57] ). * Tiêu chảy do nấm mốc Nấm mốc là vi sinh vậ t có c ấu tạo gần giống vớ i giớ i thực vật, sống ký s inh hay ho ạ i sinh trên nhiều chất khác nhau, đ ặc biệt là các chất hữu cơ. Ngƣờ i ta tìm th ấy nấm mốc ở khắp mọi nơi, từ phân, đ ất, cây c ối mục nát, quần áo, giày dép, ngay c ả trên cơ thể sống c ủa động vật. Trong tự nhiên, các nhà khoa học đã tìm ra kho ảng 240 loài nấm mốc có khả năng s ản sinh ra đ ộc tố, trong đó có trên 20 loài có khả năng gây b ệnh có tính chất nghiêm trọng cho ngƣời và vật nuôi (Dakashinamuthy A, 1991 [63] ). Độc tố Aflatoxin gồm có B1, B2, G1, G2 làm ức chế quá trình tổng hợp protein, men tiêu hóa, men gan, gây thiếu protein, men, gây nhiễ m mỡ, thoái hóa gan, giảm chức năng ho ạt động c ủa các cơ quan và d ẫn đến hiện tƣợ ng tiêu chảy. Nguyễn Hữ u Nam (1999) [30] cho biết: s ự có mặt c ủa nấm mốc s ẽ phá hủy các thành phần các chất dinh dƣỡng, gây giảm chất lƣợng thức ăn và d ễ S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  19. 19 gây ra chứng ngộ độc. Những biểu hiện thƣờng gặp nhƣ: ngứ a ngáy, lở loét, biến loạn thần kinh và nhữ ng rố i loạn về t iêu hóa. Theo Đậu Trọng Hào (2003) [17] cho biết: T – 2 Toxin và DAS gây kích ứng trên da, làm cho con vật khó chịu. Ở lƣợng độc tố cao có thể dẫn đến sự hủy ho ại da, DAS và T – 2 Toxin cũng gây giảm bạch c ầu, viêm d ạ dày và ruột, yếu cơ tim, làm s ảy thai và giảm khả năng tái t ạo máu. Gia súc ăn phải thức ăn có chứa DAS ho ặc T – 2 Toxin có thể dẫn tới giả m trọng lƣợng, ỉ a chảy, bỏ ăn, gây nôn mửa. Nhiễm độc Aflatoxin ở đại gia súc ít gặp hơn ở gia c ầm và lợn tuy nhiên khi trâu, bò ăn phải thức ăn có chứa s ẵn hàm lƣợng Aflatoxin nhƣ: bã lạc, bã khô dầu bông,… thì s ẽ tác động đến hệ vi sinh vật dạ cỏ, gây hiện tƣợng rối loạn hệ vi sinh v ật đƣờng tiêu hóa và có thể dẫn đến ỉ a chảy. Đã có nhiều công trình nghiên c ứu về các phƣơng pháp phân hủy Aflatoxin và có những kết luận sau: - Việc loại bỏ hoặc làm giảm lƣợng Aflatoxin b ằng phƣơng pháp cơ học và vật lý nhƣ: phân hủy Aflatoxin b ằng không khí nóng, phân hủy Aflatoxin bằng hấp ƣớt ở áp xuất cao, làm giảm Aflatoxin b ằng phƣơng pháp hấp phụ, phân hủy Aflatoxin b ằng nhiệt, tách Aflatoxin b ằng dung môi hữu cơ, phân hủy Afltoxin b ằng các tia xạ,…có thể mang lạ i những kết quả khả quan. - Phƣơng pháp hóa học s ử dụng nhằm vô ho ạt hay giảm lƣợng Aflatoxin trong thức ăn chăn nuôi đã đƣợc nhiều tác giả nghiên c ứu và đƣợc ứng dụng ở nhiều nơi: oxy hóa khử, s ử dụng các chất kiềm, s ử dụng khí NH3, s ử dụng Formaldehyd, bisunfit và axit. - Ngoài ra ta còn có thể s ử dụng phƣơng pháp vi sinh vật để làm giả m lƣợ ng Aflatoxin trong th ức ăn. Nấm Candida albicans là một trong những nguyên nhân gây ỉ a chảy ở bê, nghé. (Phạm Sỹ Lăng và cộng s ự, 2002 [24]). 1.1.1.2. Do ký sinh trùng Ký sinh trùng là nhữ ng sinh vật s ống nhờ vào sinh vật khác đang sống, chiếm đoạt chất dinh dƣỡng c ủa sinh vật đó đ ể sống và phát triển. Bệnh ký s inh trùng đƣờng tiêu hóa gây ra cho trâu không thành ổ dịch nguy hiểm, không làm cho trâu chết nhiều nhƣng chúng gây ra các hậu quả nghiêm trọng: S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
  20. 20 làm giảm sinh trƣởng và phát triển, cơ thể gầy yếu nên d ễ kế phát các b ệnh truyền nhiễm khác, làm s ố lƣợng và chất lƣợng th ịt giảm,…. Nguyễn Thị Kim Lan và c ộng s ự (2006) [22] cho biết: Các loài ký sinh trùng gây tiêu chảy cho trâu thƣờng gặp là: Nematode, Strongyloid es, Ascaris suum, Fasciola herpatica. Qua việc nghiên c ứu tình hình nhiễm giun sán đƣờng tiêu hóa c ủa trâu bò, Nguyễn Thị Lan Anh và c ộng s ự, 2000 [1] cho biết: Trâu bò b ị nhiễm giun sán đƣờng tiêu hóa rất s ớm và nhiễm ở mọi lứa tuổi, đặc biệt lứ a tuổi từ 1 đến 4 tháng tuổi, tỷ lệ nhiễ m giun tròn là 82,1%. Kết quả điều tra đã xác đ ịnh 16 loài giun đã ký sinh trên đƣờng tiêu hóa của trâu bò tại Daklak, trong đó có 1 loài ký sinh ở gan, 11 loài ở dạ cỏ, 1 loài ở dạ múi khế, 2 loài ở ruột non và 1 loài ở ruột già. Loài gây tác hại nặng nhất cho trâu bò là Fasciola spp, ký sinh ở ống dẫn mật, làm rố i loạn chức năng s inh lý bình thƣờng c ủa gan, d ẫn đến gia súc gầy yếu và rố i loạn tiêu hóa (Nguyễn Văn Diên, Phan Lục, Phạm Sỹ Lăng, 2006 [ 11] ). Giun đũa Toxocara vitulorum thƣờng gây ỉ a chảy phân trắ ng cho bê, nghé non 1 – 3 tháng tuổi. Sán lá gan Fasciola gigantica trong quá trình ký sinh cũng tiết độc tố gây ỉ a chảy cho bê non. Những ký sinh trùng thƣờng là nguyên nhân tiền phát cho nhiễm khuẩn và ỉ a chảy nặng ở bê nghé. (Phạm Sỹ Lăng và cộng s ự, 2002 [24]). Lê Văn Năm (2004) [31] cho biết: ở lợn con, bê, nghé nhiễm c ầu trùng, do các kỹ thuật viên thƣờng sai sót trong chẩn đoán, d ẫn tới 30 – 50% gia súc non bị bệnh chết, số còn lại còi c ọc và chậm lớn. Phạm Sỹ Lăng và c ộng s ự (2002) [25] cho biết: giun đũa A.suum trƣởng thành cƣ tú ở ruột non gây viêm niêm mạc ruột, gây loét niêm mạc, làm gia súc đau bụng và ỉ a chảy. 1.1.2. Các bi ểu hi ện bệnh lý lâm sàng của hội chứng tiêu chảy 1.1.2.1. B ệnh lý Nghiên c ứu bệnh lý viê m ruột ỉ a chảy ở gia súc, các tƣ liệu công b ố tập chung chủ yếu về biến đổi tổ chức, tình trạng mất nƣớc và mất chất điện giả i, trạng thái trúng độc c ủa c ơ thể bệnh. S ố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đạ i học Thái Nguyên http://www.lrc -tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2