intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn : Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

158
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như chúng ta đã biết toàn cầu hoá, hợp tác quốc tế là một xu thế tất yếu khách quan của thời đại, nhận thức đúng đắn được điều này Đảng và Nhà nước ta, đặc biệt trong những năm gần đây, luôn đẩy mạnh và thực hiện các chính sách mở cửa, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm đưa nền kinh tế nước ta hội nhập cùng nền kinh tế thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn : Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay

  1. Đề án tốt nghiệp Phương pháp chỉ số trong phân tích thống kê và vận dụng vào tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
  2. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK L ỜI MỞ ĐẦU. N hư chúng ta đ ã bi ết to àn c ầu hoá, hợp tác quốc tế l à m ột xu t h ế tất yếu khách quan của thời đại, nhận thức đúng đắn đ ư ợc đ i ều n ày Đ ảng v à N hà nư ớc ta, đặc b iệt trong những năm g ần đây, l uôn đ ẩy mạnh v à th ực hiện các chính sách mở cửa, tăng c ư ờng h ợp tác quốc tế nhằm đ ưa n ền kinh tế n ư ớc ta hội nhập c ùng n ền k inh t ế thế giới. K hi chúng ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá t ập trung sang nền kinh tế h àng hoá nhi ều th à nh ph ần có s ự quản l ý c ủa N h à nư ớc, th ì n ền kinh tế của chúng ta sẽ hoạt động theo n h ững quy luật vốn có của nền kinh tế thị tr ư ờng nh ư quy lu ật c ung c ầu, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh vv...V à khi đó vai t rò c ủa chính phủ lại c àng đư ợc khẳng định trong việc đị nh hư ớng n ền kinh tế, khắc phục những khuyết tật m à kinh t ế thị tr ư ờng gây r a, đ ặc biệt trong quá tr ình h ội nhập hiện nay, khi m à n ền kinh tế n ư ớc ta chịu sự tác động trức tiếp bởi những biến động của nền k inh t ế to àn c ầu, th ì vi ệc ổn định vĩ mô nền kinh t ế đ ã tr ở th ành y ếu tố quyết định đảm bảo cho các đ ơn v ị sản xuất kinh doanh t rong nư ớc cũng nh ư các nhà đ ầu t ư t ừ n ư ớc ngo ài yên tâm ho ạt đ ộng một cách có hiệu quả. Nh ưng làm th ế n ào mà chính ph ủ có t h ể nhận biết đ ư ợc những dấu hiệu bất ổn của nền kinh t ế? Sự bất ổ n đó đang ở mức độ n ào ? Xu hư ớng biến động của nó ra sao?.Có m ột chỉ ti êu có th ể giúp chính phủ đánh giá đ ư ợc mức ổn định của n ền kinh tế, đó l à ch ỉ số giá ti êu dùng. C h ỉ số giá l à m ột công cụ phản ánh thực trạ ng của nền kinh t ế, thông qua mức l ạm phát cao hay thấp l à ta có th ể đánh giá đ ư ợc mức ổn định của nền kinh tế đó. C húng ta có th ể đánh giá đúng đắn sự biến động về l ư ợng c ủa nhiều chỉ ti êu kinh t ế thông qua việc sử dụng chỉ số giá để l o ại trừ sự biến động của giá cả trong các chỉ ti êu đó, đ ặc biệt l à k hi ta tính các ch ỉ ti êu đánh giá m ức sông thực tế của các tầng lớp d ân cư. N h ờ sử dụng chỉ số giá m à ta có th ể đánh giá chính xác trị g iá c ủa các loại t ài s ản để từ đó đ ưa các đi ều chỉnh ph ù h ợp trong c ác quan h ệ kinh tế. V à ch ỉ số giá c òn là c ơ s ở để các c ơ quan qu ản lý vĩ mô của N hà nư ớc xây dựng kế hoạch v à chi ến l ư ợc phát triể n kinh tế, đặc b i ệt l à các k ế hoạch t ài chính và ổ n định giá cả. X u ất phát từ tính cấp thiết v à t ầm quan trọng nh ư trên em đ ã l ựa chọn đề t ài nghiên c ứu mang t ên: “ P hương pháp ch ỉ số trong p hân tích th ống k ê và v ận dụng v ào tính ch ỉ số giá ti êu dùng ở V i ệ t Nam h i ện nay ”. 1 SV Mai Thành Trung
  3. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK M ục đích của việc nghi ên c ứu tr ư ớc hết l à đ ể nâng cao tr ình đ ộ cũng nh ư nh ận thức về ph ương pháp ch ỉ số tr ên phương di ện lý l u ận cũng nh ư th ực tiễ n, s au đó em mong mu ốn có thể góp một p h ần nhỏ bé n ào đó vào vi ệc ho àn thi ện h ơn phương pháp tính ch ỉ s ố giá ti êu dùng c ủa n ư ớc nh à. Q ua đây em c ũ ng xin chân thành c ảm ơ n ThS. Chu Bích N g ọc GV k hoa Th ống k ê kinh t ế_Đ HKTQD đ ã h ư ớng dẫn v à giúp đ ỡ em trong quá t rình th ực hiện đề án của m ình. 2 SV Mai Thành Trung
  4. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK P H ẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ. T rong các quá trình kinh t ế x ã h ội nói chung v à trong ho ạt đ ộng sản xuấ t kinh doanh h àng ngày nói riêng,chúng ta thư ờng p h ải so sánh, phân tích, đánh giá c ác đ ại l ư ợng khác nhau trong n h ững điều kiện không gian v à th ời gian khác nhau c ũng nh ư ph ải t ìm ra đ ư ợc các nguy ên nhân, các nhân t ố tác động đến từng đại l ư ợng đó để có thể điều chỉnh, xây dựng các chiến l ư ợc v à k ế h o ạch h ành đ ộng hợp lý trong t ương lai. T rong th ực tế ph ương p háp ch ỉ số có ý nghĩa thiết thực nhất, v à ngư ời ta th ư ờng sử d ụng ph ương pháp ch ỉ số l àm công c ụ phân tích, nh ưng đ ể thực h i ện công việc n ày không ph ải đ ơn gi ản, nhất l à khi có nhi ều đai l ư ợng khó có thể đo l ư ờng đ ư ợc hay các đại l ư ợng không có c hung đơn v ị tính. Vậy thực chất c ủa ph ương pháp ch ỉ số l à gì? N ó đư ợc vận dụng nh ư th ế n ào? C húng ta s ẽ đi sâu v ào nghiên c ứu để có câu trả lời một cách đầy đủ, v à trư ớc hết ta h ãy tìm h i ểu nhữ ng vấn đề về chỉ số. I .Khái ni ệm, đặc điểm, v à t ác d ụng của chỉ số trong thống k ê. 1 .Khái ni ệm về chỉ số. C h ỉ số l à ch ỉ ti êu tương đ ối biểu hiện quan hệ so sánh giữa h ai m ức độ của một hiện t ư ợng nghi ên c ứu. 2 . Đ ặc điểm của ph ương pháp ch ỉ số trong thống k ê. - Đ ây là phương pháp phân tích th ống k ê n ghiên c ứu sự biến đ ộng của những hiện t ư ợng kinh tế phức tạp bao gồm nhiều đ ơn v ị, nhiề u phần tử m à các đ ại l ư ợng không thể trực tiếp cộng đ ư ợc v ới nhau. N hư v ậy khi xây dựng chỉ số đối với các hiện t ư ợng kinh tế p h ức tạp th ì nh ững biểu hiện về mặt l ư ợng c ủa các phần tử phải đ ư ợc chuyển về dạng chung để có thể trực tiếp cộng đ ư ợc với n hau d ựa tr ên cơ s ở mối quan hệ giữ a nhân tố nghi ên c ứu với các n hân t ố khác. K hi có nhi ều nhân tố tham gia tro ng công thức chỉ số th ì v i ệc phân tích sự biến động của một nhâ n t ố phải đ ư ợc đặt ra t rong đi ều kiện giả định l à các nhân t ố khác không đổi. 3 . Phân lo ại chỉ số. C ó nhi ều ti êu th ức m à chúng ta có th ể dựa v ào đó đ ể phân l o ại chỉ số: - N ếu căn cứ v ào vi ệc thiết lập quan hệ so sánh theo thời g ian hay không gian thì ta c ó các lo ại chỉ số sau: + C h ỉ số phát triển: l à ch ỉ số biểu hiện quan hệ so sánh theo t h ời gian. 3 SV Mai Thành Trung
  5. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK + C h ỉ số không gian: l à ch ỉ số biểu hiện quan hệ so sánh t heo không gian. - N ếu căn cứ v ào ph ạm vi tính toán ta có: + C h ỉ số đ ơn: nêu lên bi ến động của từng đ ơn v ị , phần tử t rong m ột tổng thể. + C h ỉ số chung: l à ch ỉ số n êu lên bi ến động của cả tổng thể n ghiên c ứu. - N ếu căn cứ v ào tính ch ất của chỉ ti êu nghiên c ứu ta lại có c ác lo ại chỉ số sau: + C h ỉ số chỉ ti êu s ố l ư ợng: l à ch ỉ số đ ư ợc thiết lập đối với c h ỉ ti êu s ố l ư ợng, l à ch ỉ ti êu bi ểu hiện quy mô, số l ư ợng hiện t ư ợng nghi ên c ứu. + C h ỉ số chỉ ti êu ch ất l ư ợng: l à ch ỉ số đ ư ợc thiết lập đối với c h ỉ ti êu ch ất l ư ợng, l à ch ỉ ti êu bi ểu hiện mối li ên h ệ so sánh, mức đ ộ phổ biến, mối li ên h ệ của hiện t ư ợng so sánh. - N ếu căn cứ v ào phương pháp tính toán ta có: + C h ỉ số tổng hợp: l à lo ại chỉ số đ ư ợc vận dụng để tính chỉ s ố chung tr ên cơ s ở xác định tổng các mức độ của từng đ ơn v ị, p h ần tử trong tổng thể. + C h ỉ số b ình quân: là lo ại chỉ số đ ư ợc vận dụng để tính chỉ s ố chu ng t ừ các chỉ số đ ơn theo công th ức số b ình quân. 4 . Quy ền số của chỉ số thống k ê. - K hái ni ệm về quyền số: Q uy ền số của chỉ số l à nhân t ố đ ư ợc giữ cố định trong công t h ức chỉ số chung.  p1q V í d ụ: Chỉ số tổng hợp giá cả: CPI=  p0 q T rong công t h ức tr ên kh ối l ư ợng ti êu th ụ q giữ vai tr ò là q uy ền số. Q uyền số có thể l à m ột nhân tố hay nhiều nhân tố. - Ý n gh ĩa của quyền số: + Q uy ền số nói l ên t ầm quan trọng hay vai tr ò c ủa mỗi phần t ử trong tổng thể. + Q uy ền số chuyển các phần tử vốn không trực ti ếp cộng đ ư ợc với nhau th ành d ạng chung để có thể tổng hợp đ ư ợc từ đó t hi ết lập quan hệ so sánh. - L ựa chọn quyền số cho chỉ số chung: + T rư ớc hết ta phải chọn các nhân tố có li ên quan. + S a u đó ph ải xác định thời kỳ c ho quyền số: điều n ày ph ụ t hu ộc v ào n hi ều yếu tố li ên quan, tu ỳ thuộc v ào đi ều kiện dữ liệu, y êu c ầ u thông tin phân tích, thời kỳ quyền số của chỉ số chung có t h ể đ ư ợc xác định ở kỳ gốc, kỳ báo cáo hoặc một thời kỳ n ào đó t hích h ợp. 4 SV Mai Thành Trung
  6. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK 5 . Tác d ụng của chỉ số trong phân tích thống k ê. - P hươ ng pháp ch ỉ số nghi ên c ứu sự động về mức độ của h i ện t ư ợng qua thời gian. - N ó so sánh s ự khác biệt, ch ênh l ệch về mức độ của hiện t ư ợng theo không gian. - P hương pháp này cho phép ta phân tích t ình hình th ực hiện k ế hoạch về các chỉ ti êu kinh t ế. - V à nó c òn giúp ta xác đ ịnh vai tr ò và ả nh h ư ởng biến động c ủa các nhân tố khác nhau đối với sự biến động của hiện t ư ợng p h ức tạp đ ư ợc cấu th ành t ừ nhiều nhân tố. I I. Phương pháp phân tích ch ỉ số. T rong phân tích kinh t ế chỉ số thống k ê đư ợc vận dụng đối v ới n hi ều chỉ ti êu, nhi ều lĩnh vực nh ư : ch ỉ số giá ti êu dùng, ch ỉ s ố giá th ành, ch ỉ số năng xuất lao động vv... Ta h ãy ti ếp tục n ghiên c ứu kỹ h ơn các lo ại chỉ số để hiểu cụ thể về nó. 1 .Ch ỉ số phát triển. 1 .1.Ch ỉ số đ ơn. C h ỉ số đ ơn là t ỷ lệ giữa trị số của h i ện t ư ợng kỳ nghi ên c ứu v ới kỳ gốc n ào đó. - C h ỉ số đ ơn giá: là lo ại chỉ số biểu hiện so sánh giữa hai m ức giá của một mặt h àng ở h ai thời gian khác nhau. p1 ip = p0 T rong công th ức tr ê n: p 1 : l à giá ở k ỳ nghi ên c ứu P 0: l à giá ở k ỳ gốc i p p h ản ánh biến động giá cả của từng mặt h àng trên th ị t rư ờng ở kỳ gốc so với kỳ nghi ên c ứu. - C h ỉ số đ ơn v ề khối l ư ợng h àng tiêu th ụ: đây l à lo ại chỉ s ố biểu hiện quan hệ so sánh khối l ư ợng ti êu th ụ của từ n g m ặt h àng qua th ời gian. q1 iq = q 0 T rong công th ức tr ê n: q 1 : l à kh ối l ư ợng h àng hoá k ỳ báo cáo q 0 : l à kh ối l ư ợng h àng hoá k ỳ gốc i q p h ản ánh biến động khối l ư ợng của từng loại h àng hoá ở k ỳ n ghiên c ứu so với kỳ gốc. - C ác đ ặc tính của chỉ số đ ơn: + T ính ngh ịch đảo: N ếu ta hoán vị kỳ gốc v à k ỳ nghi ên c ứu, k ết quả thu đ ư ợc sẽ l à gia tr ị nghịch đảo của chỉ số cũ. 5 SV Mai Thành Trung
  7. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK + T ính liên hoàn: Tích c ủa các chỉ số li ên hoàn ho ặc tích c ủa các chỉ số định gốc l iên ti ếp sẽ bằng chỉ số định gốc t ương ứ ng. + T ính thay đ ổi gốc: Ta có thể suy ra các chỉ số gốc của kỳ d ài hơn khi bi ết các chỉ số gốc của những kỳ ngắn h ơn trong k ỳ đ ó. C ác ch ỉ số đ ơn có công d ụng rất lớn trong việc phản ánh sự t hay đ ổi các hi ên tư ợng đ ơn gi ản, đồng nhất. Ngo ài ra chúng còn q uan tr ọng do tác dụng hỗ trợ cho việc tính các c hỉ số tổng hợp, k hi các ch ỉ số n ày không th ể tính đ ư ợc trực tiếp. 1 .2. Ch ỉ số chung. C ác ch ỉ số đ ơn ch ỉ cho ta so sánh mức biến động từng loại h àng hoá, chưa cho ta có đ ư ợc một cái nh ìn chung v ề sự biến đ ộng của to àn b ộ các loại h àng hoá trên th ị tr ư ờng, do đó ta phải s ử dụng chỉ số chung ha y c òn g ọi l à ch ỉ số tổng hợp. 1 .2.1. Ch ỉ số tổng hợp giá cả. * . Ch ỉ số tổng hợp giá cả phản ánh mức biến động giá chung c ủa một nhóm h àng hoá nào đó ở k ỳ nghi ên c ứu so với kỳ gốc. N ếu ta d ùng phương pháp trung b ình gi ản đ ơn c ủa các chỉ số đ ơn đ ể tính ra chỉ số tổng hợp th ì s ẽ không hợp lý v ì nó ch ưa p h ản ánh đ ư ợc khối l ư ợng h àng hoá trên th ị tr ư ờng, ta cần phải c h ọn quyền số để d ưa vào c ông th ức chỉ số, từ đó có thể tính đ ư ợc c h ỉ số tổng hợp một cách chính xác h ơn. * .V ề quyền số của chỉ sổ tr ên: Nhân t ố đóng vai tr ò làm q uy ền số cho từng loại h àng hoá là kh ối l ư ợng h àng hoá (q). Th ời k ỳ của quyền số có thể đ ư ợc xác định ở kỳ gốc, k ỳ nghi ên c ứu h ay k ỳ cố định n ào đó. C ũng chính v ì v ậy m à chúng ta có th ể có c ác lo ại chỉ số tổng hợp giá cả sau: - C h ỉ số tổng hợp giá cả Laspayres: C h ỉ số n ày s ử dụng khối l ư ợng ti êu th ụ h àng hoá q 0 ở k ỳ g ốc l àm quy ền số. p q L 10 Ip= p q0 0 L T rong công th ức tr ê n: I p : l à ch ỉ số tổng hợp giá cả La spayres q 0 : l à kh ối l ư ợng của mặt h àng nào đó k ỳ gốc p 1 , p 0 l à giá c ủa mặt h àng đó tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ gốc.  p1 q 0 ch ỉ mang ý nghĩa giả định c òn  p0 q0 mang ý T a th ấy n gh ĩa thực tế. 6 SV Mai Thành Trung
  8. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK pq -p q : P h ản ánh mức tăng hay giảm doanh thu giả định 10 0 0 ở k ỳ nghi ên c ứu do ảnh h ư ởng biến động giá bán các mặt h àng g i ữa hai kỳ. - C h ỉ số tổng hợp giá cả Paache: C h ỉ số n ày s ử dụng khối l ư ợng ti êu th ụ h àng hoá q 1 ở k ỳ n ghiên c ứu l àm quy ền số. pq p 11 Ip= p q 01 p T rong công th ức tr ê n: I p : là ch ỉ số tổng hợp giá cả Paache q 1: l à kh ối l ư ợng của mặt h àng nào đó k ỳ nghi ên c ứu p 1: p 0 l à giá c ủa mặt h àng đó tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc. T a th ấy  p 0 q1 ch ỉ mang ý nghĩa giả định c òn  p1 q1 mang ý n gh ĩa thực tế.  p1q1 -  p0 q1 : P h ản ánh mức tăng hay giảm doanh thu thực t ế ở k ỳ nghi ên c ứu do ảnh h ư ởng biến động giá bán các mặt h àng gi ữa h ai k ỳ. - Ch ỉ số tổng hợp giá cả Fisher: Đ ây chính là s ố b ình quân nhân c ủa hai chỉ số tổng hợp giá cả L aspayres và c h ỉ số tổng hợp giá cả Paache có hai quyền số khác n hau, nó k ết h ợp cả hai quyền số q 0 v à q 1 : C ông th ức : pq pq F 10 11 Ip= p q p q 0 0 01 C h ỉ số Fisher đ ư ợc vận dụng trong tr ư ờng hợp có sự ch ênh l ệch q uá l ớn giữa chỉ số Laspayres v à ch ỉ số Paache do sự ảnh h ư ởng c ủa c ơ c ấu ti êu th ụ các mặt h àng. T heo cách tính này ta không xác đ ịnh đ ư ợc giá trị tuyệt đối của d oanh thu. M ặt khác chỉ số g iá là m ột chỉ ti êu kinh t ế, nó đự ơc x ây d ựng tr ên cơ s ở lý luận kinh tế, có đối t ư ợng l à hi ện t ư ợng k inh t ế phức tạp chứ không phải l à ch ỉ ti êu bình quân nên không t h ể giải thích c hỉ số theo quan điểm xác suất, không chỉ có xuất p hát t ừ những ti êu chu ẩn t oán h ọc m à quên đi n ội dung kinh tế. H ơn n ữa trong thực tế việc tính toán hệ thống quyền số kỳ báo c áo ở p hạm vi rộng khó thực hiện, v à nó c ũng không có ý nghĩa k inh t ế n ên nó không thi ết thực. - C h ỉ số tổng h ợp giá cả theo ph ương th ức số b ình quân: Đ ư ợc sử dụng để tính chỉ số tổng hợp giá cả I p t ừ các chỉ số đ ơn v ề giá bán của từng mặt h àng i p . 7 SV Mai Thành Trung
  9. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK + X ét trư ờng hợp chỉ số giá Laspayres: i p q pq L p 0 0 1 0 I p= = p q p q 0 0 0 0 T rong đó i p l à ch ỉ số đ ơn giá t ừng mặt h àng. T a có th ể thấy rằng chỉ số tổng hợp giá cả l à trung bình c ộng gia q uy ền của các chỉ số đ ơn v ề giá bán từng mặt h àng trong đó p 0 q 0 đ óng vai tr ò là quy ền số. Ý nghĩa của quyền số n ày là ph ản ánh d oanh thu t ừng mặt h àng ở k ỳ gốc. N ếu biết tỷ trọng doanh thu từ ng mặt h àng trong k ỳ gốc d 0 : i d L p 0 q0 p 0 d0 = I T hì ta l ại có : p=  p 0 q0 d 0 T rong công th ức tr ên d 0 đ óng vai tr ò là quy ền số. + X ét trư ờng hợp chỉ số Paache: pq pq P 1 1 11 I p= = pq p q i 1 1 01 p T heo công th ức tr ên thì ch ỉ số tổng hợp giá cả l à trung bình đ i ều ho à gia quy ền của chỉ số đ ơn v ề giá bán của từng mặt h àng v ới quyền số l à doanh thu t ừng mặt h àng c ủa kỳ nghi ên c ứu. N ếu biết tỷ trọng doanh thu từng mặt h àng k ỳ nghi ê n c ứu d 1 d p1q1 i P d 1= I T a có: d p=  p1q1 i i p - C h ỉ số tổng hợp giá cả theo công thức b ình quân v ới trọng số: T rong trư ờng hợp không cập nhật trực tiếp về doanh thu các m ặt h àng, thì y ếu tố trọng số đ ư ợc sử dụng để thể hiện sự khác b i ệt hay vai tr ò c ủa từng mặt h àng ho ặc nhóm mặt h àng. i m p Ip = m T rong đó m là tr ọng số t ương ứ ng đ ối với mặt h àng th ứ i. 1 .2.2. Ch ỉ số tổng hợp l ư ợng h àng hoá tiêu th ụ (I q ). 8 SV Mai Thành Trung
  10. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK C h ỉ số tổng hợp số l ư ợng cũng có tầm quan trọng rộng lớn. K hi quan sát s ự biến động của tổng sản phẩm trong n ư ớc(GD P) h o ặc sản l ư ợng sản phẩm hiện vật (của từng ng ành), ta ph ải d ùng g iá so sánh (ch ọn từ một mốc thời gian n ào đó) đ ể loại trừ ảnh h ư ởng của biến động giá cả, đó chính l à ch ỉ số tổng hợp số l ư ợng L aspayres. Ch ỉ số n ày c ũng d ùng đ ể so sánh các đại l ư ợng bằng t i ền khác, khi muốn loại trừ ảnh h ư ởng của giá cả. C ô ng th ức:  q1 p Iq = q p 0 C h ỉ số tổng hợp số l ư ợng cũng có thể dung trọng số, t ương t ự n hư đ ối với chỉ số tổng hợp giá cả. Lúc n ày ch ỉ cần có chỉ số đ ơn c ủa số l ư ợng ( sản phẩm, h àng hoá...) và tr ọng số thích hợp l à có t h ể có chỉ số tổng hợp số l ư ợng. T rong công th ức tr ên quy ền số l à nhân t ố q : l à giá bán tương ứ ng của c ác mặt h àng, nó mang ý ngh ĩa công ư ớc chung v à gi ữ v ai trò trong vi ệc chuyển các mặt h àng có đơn v ị tính khác nhau v ề c ùng m ột đ ơn v ị tính. p có t h ể x ác định ở kỳ nghi ên c ứu, kỳ g ốc hay kỳ cố định. C ông th ức tính chỉ số tổng hợp số l ư ợng h àng tiêu th ụ: S ự khác biệt C h ỉ số Laspayres C h ỉ số C h ỉ số v ề quyền số P ass che F isher G iá bán p F I q =  q1 p0 q p Iq I qL I qP L P = 1 1 I = q q p q p 0 0 0 1 D oanh thu pq P i p q q p Iq F I I qL I qP L Iq= = 1 1 q 0 0 = q qp p q i1 1 0 0 q 2 .Ch ỉ số không gian. L à lo ại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của h i ện t ư ợng nghi ên c ứu ở hai điều kiệ n không gian khác nhau. 2 .1. Ch ỉ số đ ơn. L à lo ại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh từng mặt h àng ở h ai t h ị tr ư ờng: - C h ỉ số đ ơ n giá: I p A/B = p A pB T rong đó: I p A/ B l à ch ỉ số đ ơn giá P A l à giá c ủa h àng hoá ở t hị tr ư ờng A 9 SV Mai Thành Trung
  11. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK P B l à giá c ủa h àng hoá ở t hị tr ư ờng B - C h ỉ số l ư ợng ti êu th ụ: qA I q A/B = qB T rong đó : I q A/ B l à ch ỉ số đ ơn s ố l ư ợng ti êu th ụ q A l à lư ợng h àng hoá ở t hị tr ư ờng A q B l à lư ợng h àng hoá ở t hị tr ư ờng B 2 .2. Ch ỉ số tổng hợp. 2 .2.1 Ch ỉ số không gian về l ư ợng h àng tiêu th ụ. I q A/B =  A qp C ông th ức tính: q p B  pB qB pAqA p= T rong đó l à quy ền số, phản ánh giá b ình quân  qB qA t ừng mặt h àng tính chung ở h ai thị tr ư ờng. q A , q B l à lư ợng của h àng hoá ở h ai thị tr ư ờng t ương ứ ng A v à B 2 .2.2. Ch ỉ số k h ông gian v ề giá bán. I q A/B =  A pQ C ông th ức tính : p Q B T rong đó Q p h ản ánh tổng khối l ư ợng ti êu th ụ t ương ứ ng từng m ặt h àng p A , p B l à giá c ủa h àng hoá ở h ai thị tr ư ờng t ương ứ ng Av à B I II. H ệ thống chỉ số. T rong th ực tế có nhiều các nhân tố nguy ên nhân khác nhau c ùng ả nh h ư ởng đến một nhân tố kết quả, khi ta phân tích mối q uan h ệ n ày b ằng ph ương pháp ch ỉ số ta phải d ùng nhi ều các chỉ s ố nhân tố để phân tích, tức l à ta ph ải d ùng m ộ t h ệ thống chỉ số. 1 .Khái ni ệm v à c ấu th ành c ủa hệ thống chỉ số. 1 .1. Khái ni ệm. H ệ thống chỉ số l à m ột d ãy các ch ỉ số có li ên h ệ với nhau hợp t hành m ột ph ương tr ình cân b ằng. V í d ụ: CS sản l ư ợng = CS NSLĐ* CS quy môLĐ C S doanh thu = C S g iá bán đơn v ị* CS l ư ợng h àng tiêu th ụ C S CFSX = CS giá thành đơn v ị * CS khối lượng sản phẩm 1 .2. C ấu th ành c ủa hệ thống chỉ số. 10 SV Mai Thành Trung
  12. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK - C h ỉ số to àn b ộ: l à ch ỉ số n êu lên bi ến động cuả hiện t ư ợng p h ức tạp do ảnh h ư ởng của tất cả các nhân tố cấu th ành - C ác ch ỉ số nhân tố: bao gồm từ hai chỉ số nhân tố trở l ên, t rong đó m ỗi chỉ số n êu lên bi ến động của một nhân tố v à ả nh h ư ởng biến động của nhân tố đó đối với hiện t ư ợng đ ư ợc cấu t hành t ừ nhiều nhân tố. 2 . Tác d ụng của hệ thống chỉ số. - X ác đ ịnh v ai trò và m ức độ ảnh h ư ởng biến động của các nhân t ố đối với sự biến động của hiện t ư ợng phức tạp, trong đó ảnh h ư ởng của từng nhân tố có thể đ ư ợc biểu hiện bằng số t ương đ ối h ay s ố tuyệ t đối. - D ựa v ào h ệ thống chỉ số có thể nhanh chóng xác định đ ư ợc mộ t c h ỉ số ch ưa bi ết khi đ ã bi ết các chỉ số khác trong hệ thống. 3 . Phương pháp xác đ ịnh hệ thống chỉ số. 3 .1. Phương pháp liên hoàn. 3 .1.1. Đ ặc điểm của ph ương pháp liên hoàn: - M ột chỉ ti êu t ổng hợp của hiện t ư ợng phức tạp có bao nhi êu n hân t ố c ấu th ành thì h ệ thống chỉ số có bấy nhi êu ch ỉ số nhân tố. - T rong h ệ thống chỉ số, chỉ số to àn b ộ bằng tích các chỉ số n hân t ố v à m ẫu số của chỉ số nhân tố nhân tố đứng tr ư ớc t ương ứ ng l à t ử số của chỉ số nhân tố đứng sau. - C hênh l ệch tuyệt đ ối giữa tử số v à m ẫu số của chỉ số to àn b ộ bằng tổng các ch ênh l ệch tuyết đối giữa tử số v à m ẫu số của c ác ch ỉ số nhân tố, đặc điểm n ày dùng đ ể phân tích biến động t rong m ối li ên h ệ giữa các chỉ ti êu. 3 .1.2. Các bư ớc xây dựng hệ thống chỉ số. - P h ân tích ch ỉ ti êu t ổng hợp hay chỉ ti êu nghiên c ứu ra các n hân t ố cấu th ành. - S ắp xếp các nhân tố theo thứ tự tính chất l ư ợng giảm dần v à tính s ố l ư ợng tăng dần. - V i ết hệ thống chỉ số trong đó các chỉ số nhân tố đ ư ợc thiết l ập theo nguy ên t ắ c: + Đ ối với nhân tố chất l ư ợng sử dụng quyền số l à nhân t ố số l ư ợng kỳ nghi ên c ứu. + Đ ối v ơi nhân t ố số l ư ợng sử dụng quyền số l à nhân t ố chất l ư ợng ở kỳ gốc. * . Ta hãy xét m ối quan hệ sau: D oanh thu =  ( giá c ả h àng hoá*s ố h àng hoá tiêu th ụ) N hìn chung quan h ệ n ày đ ự ơc bi ểu hiện bằng: G iá tr ị =  ( giá * lư ợng) T ừ đây ta cũng có: C h ỉ số giá trị = Chỉ số giá* Chỉ số số l ư ợng 11 SV Mai Thành Trung
  13. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK T uy nhiên, do các cách x ây d ựng chỉ số giá cả v à ch ỉ số số l ư ợng khác nhau, n ên ta c ũng có các hệ thống chỉ số khác nhau: p q pq p q 01 11 10 T heo Laspayre s: = * p q p q p q 0 0 0 0 0 0 pq pq pq T heo Pass che : 11 11 11 = * p q p q p q 10 0 0 01 H ai h ệ thống tr ên không cho ta đ ẳng thức để đảm bảo quan hệ t ích s ố đ ã nêu ở p hần đầu. T heo cách c ủa Fisher, ta có đẳng thức, nh ưng cách tính toán r ất p h ức tạp:  p1q1  p1q0  p1q1  p1q1  p0 q1 . . . . = p q pq p q p q p q 0 0 10 0 0 00 01 T rong th ực tế ta c òn có cách tính đ ơn gi ản nh ư sau: p q pq pq 01 11 11 = * p q p q p q 0 0 0 0 01 T rong công th ức n ày, ch ỉ số tổng hợp giá cả l à c ủa Paache, c òn c h ỉ số tổng hợp số l ư ợng l à c ủa Laspayres. Trong một thời gian d ài trư ớc đây, ở n ư ớc ta đ ã dùng h ệ thống chỉ số n ày đ ể phân tích k inh t ế v à sau này c ũng c òn ti ếp tục d ùng vì nó có nhi ều ư u đi ểm: + B ảo đảm đẳng thức về mặt toán học, thuận tiện c ho việc t ính toán trong phân tíc h. + C ó th ể d ùng đ ể tính một chỉ số khi đ ã bi ết các chỉ số khác t rong h ệ thống. H ệ thống chỉ số tổng hợp đ ư ợc d ùng đ ể phân tích ảnh h ư ởng của c ác nhân t ố cấu t hành đ ối với một hiện t ư ợng phức tạp, cho ta các t hông tin m ới về sự biến động của hiệ t ư ợng theo sự tác động của c ác nhân t ố cấu th ành đó. V ì v ậy, hệ thống n ày còn đ ư ợc d ùng c ho nhi ều quan hệ khác. H ệ thống n ày c ũng có các biến đổi để d ùng trong phân t ích trình đ ộ ho àn thành k ế hoạch của một doanh nghiệp, của một v ùng lãnh t h ổ...  p1q1  p1q1  p k q k = * p q p q p q 0 0 0 0 k k T ức l à : C h ỉ số phát triển = Chỉ số ho àn thành k ế hoạch* Chỉ số kế ho ạch 12 SV Mai Thành Trung
  14. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK N ếu d ùng ch ỉ số tổng hợp giá cả v à ch ỉ số tổng hợp có trọng số, k hi ghép thành h ệ thống chỉ số cần chú ý sử dụng các trọng số g i ống nhau để đảm bảo đẳng thức toán học của hệ thống. 3 .2. Phương pháp bi ểu hiện ảnh h ư ởng biến động ri êng bi ệt. 3 .2.1. Đ ặc điểm của ph ương pháp: - L à phương pháp nêu lên ả nh h ư ởng biến động ri êng c ủa mỗi n hân t ố đối với sự biến động của hiện t ư ợng phức tạp, trong đó c ác ch ỉ số phản á nh biến động ri êng c ủa mỗi nhân tố đ ư ợc thiết l ập với quyền số kỳ gốc. - T rong h ệ t h ống chỉ số ngo ài ch ỉ số nhân tố c òn có ch ỉ số li ên h ệ biểu hiện ảnh h ư ởng chung của các nhân tố c ùng bi ến động h o ặc c ùng tác đ ộng lẫn nhau. 3 .2.2. Các bư ớc xây dựng hệ thống chỉ số: - P hân tích ch ỉ ti êu t ổng hợp ra các nhân tố cấu th ành. - S ắp xếp các nhân tố theo thứ tự tính chất l ư ợng giảm dần, t ính s ố l ư ợng tăng dần. - V i ết hệ thống chỉ số trong đó mỗi chỉ số nhân tố sử dụng q uy ền số kỳ gốc v à ch ỉ số li ên h ệ - l à ch ỉ số đảm bảo cân bằng của h ệ thống chỉ số. * . Ví d ụ ta h ã y phân tích t ổng doanh thu theo ph ương pháp bi ểu h i ện biến động ri êng bi ệt: T a có ch ỉ số to àn b ộ: pq p q .k pq 11 0 1 10 = . p q p q p q 0 0 0 0 0 0 pq p q 11 0 0 k T rong đó = . pq p q 10 0 1 pq - p q Δ + + (p  (q  p0 )q0  q0 ) p0 = = 11 1 1 0 0  ( p  p ).(q  q ) 1 0 1 0  p1q1 -  p0 q0 : là ch ỉ số to àn b ộ n êu lên bi ến động của tổng d oanh thu do ả nh h ư ởng của tất cả các nhân tố.  ( p1  p0 )q0 : ph ản ánh biến động ri êng cua giá bán các m ặt h àng ả nh h ư ởng đến tổng doanh thu.  (q1  q0 ) p0 : ph ản ánh biến động ri êng c ủa l ư ợng ti êu th ụ các mặt h àng ả nh h ư ởng đến tổng doanh thu. 13 SV Mai Thành Trung
  15. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK ( p  p0 ).(q1  q0 ) : ph ản ánh kết quả c ùng bi ến động v à cùng tác 1 đ ộng của giá v à lư ợng h àng tiêu th ụ ảnh h ư ởng đến tổng doanh t hu. T a th ấy trong tr ư ờng hợp có nhiều nhân tố cấu th ành thì ta k hông th ể xác định chính xác các chỉ số, đây cũng chính l à h ạn c h ế c ủa ph ương pháp này. 4 . H ệ thống chỉ số phân tích biến động của chỉ ti êu bình quân v à t ổng l ư ợng biến ti êu th ức. 4 .1. H ệ thống chỉ số phân tích biến động của chỉ ti êu bình q uân. H ệ thống chỉ số của số trung b ình có tác d ụng rất r õ r ệt trong p hân tích k inh t ế - x ã h ội. Bất kỳ một sự thay đổi c ơ c ấu n ào trong t ổng thể hiện t ư ợng cũng đều tác dụng ( có lợi hoặc có hại, tuỳ t heo chi ều h ư ớng chuyển dịch của c ơ c ấu) đến các chỉ ti êu ph ản á nh các m ặt của hiệ n t ư ợng. V ì v ậy cần có hệ thống chỉ số n ày đ ể h i ểu r õ c ơ ch ế của ảnh h ư ởng đó v à có cách x ử lý cần thiết. Ta có m ô hình phân tích nh ư sau:  X 1 f1  X 0 f1  X 1 f1  f1  f1  f1 X1 .  =  X 0 f1  X 0 f 0  X 0 f0 Xo  f1  f0  f0 X1 X 01 X1 . I( X ) I ( X) . I (f)  h ay = X 01 X0 Xo B i ến động tuyệt đối: ∆ - X0 ( X1 - X 01 ) + ( X 01 - X 0 ) X1 = = ( 1) (2) (3) T rong đó: X 0 , X 1 l à các ch ỉ ti êu bình quân t ương ứ ng của kỳ gốc v à k ỳ báo c áo. X 1 , X 0 l à các lư ợng biến của ti êu th ức t ương ứ ng kỳ báo cáo v à k ỳ gốc. X 01 l à ch ỉ ti êu bình quân k ỳ báo cáo giả định các l ư ợng biến k hông thay đ ổi so với kỳ gốc. f 1 , f 0 l à các tr ọng số t ương ứ ng của các l ư ợng biến ở kỳ báo cáo v à k ỳ gốc. Ý n gh ĩa: 14 SV Mai Thành Trung
  16. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK ( 1) là ch ỉ số cấu th ành kh ả biến: n êu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng của các nhân tố cấu th ành. b ình quân do ( 2) là ch ỉ số cấu th ành c ố định: n êu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng biến động của l ư ợng biến ti êu th ức trong b ình quân do đ i ều kiện kết cấu tổng thể theo ti êu th ức nghi ên c ứu không đổi. ( 3) là ch ỉ số ảnh h ư ởng kết cấ u: nêu lên bi ến động của chỉ ti êu ả nh h ư ởng biến động kết cấu tổng thể. b ình quân do 4 .2. H ệ thống chỉ số phân tích biến động tổng l ư ợng biến t iêu th ức. T ổng l ư ợng biến ti êu th ức đ ư ợc biểu hiện theo công thức chung:  Xf = X .  f T ừ đó ta có các mô h ình phân tích nh ư sau: - X ét mô hình 1: Phân tích t ổng l ư ợng biến theo hai nhân tố l à l ư ợng biến v à quy mô c ủa từng bộ phận:  X 1 f1  X 1 f 1  X 0 f1 = * X  X 0 f1  X 0 f 0 f0 0 C ách phân tích mô hình này t ư ợng tự nh ư phân tích mô h ình t ổng d oanh thu ở t r ên. - X ét mô hình 2: có th ể có các dạng sau: + M ô hình do ả nh h ư ởng của hai nhân tố:  X 1 f1 = X 1  f1 * X 0  f1  X 0 f 0 X 0  f1 X 0  f0 D ạng rut gọn:  X 1 f1 = X 1 .  f 1  X 0 f0 X 0  f0 T ừ đó ta có biến động tuyệt đối : Δ =  X 1 f1 -  X 0 f 0 = ( X 1 - X 0 )  f 1 + (  f 1 -  f 0 ) X 0 + M ô hình do ả nh h ư ởng của ba nhân tố :  X 1 f1 = X 1  f1 * X 01  f 1 * X 0  f1  X 0 f 0 X 01  f1 X 0  f1 X 0  f 0 ( 1) (2) (3) (4) T a có bi ến động tuyệt đối: Δ =  X 1 f1 -  X 0 f 0 = ( X 1 - X 01 )  f 1 +( X 01 - X 0 )  f 1 +(  f 1 -  f 0 ) X 0 Ý n gh ĩa: ( 1) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng của các nhân tố cấu th ành. 15 SV Mai Thành Trung
  17. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK ( 2) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng b i ến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến động của nhân tố l ư ợng biến. ( 3) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến động của kết cấu tổng thể theo ti êu th ức nghi ê n c ứu. ( 4) ph ản ánh biến động của tổng l ư ợng biến ti êu th ức do ảnh h ư ởng biến đ ộng của quy mô tổng thể. 5 . H ệ thống chỉ số phân tích trong tr ư ờng hợp tổng thể bao gồm c ác b ộ phận không so sánh đ ư ợc. B ộ phân không so sánh đ ư ợc l à nh ững bộ phận trong tổng thể c h ỉ xuất hiện ở kỳ gốc hoặc kỳ nghi ên c ứu. V í d ụ ta phân tích c ơ c ấu d oanh thu các m ặt h àng trong đó có: + C ác m ặt h àng thu ộc bộ phận so sánh đ ư ợc có khối l ư ợng l à q s v ới giá p s . + C ác m ặt h àng thu ộc bộ phận không so sánh đ ư ợc bao gồm: C ác m ặt h àng xu ất hiện ở kỳ gốc nh ưng m ất đi ở kỳ nghi ên c ứu v à c ác m ặt h àng không xu ất hiện ở kỳ gốc nh ưng xu ất hiện ở kỳ n ghiên c ứu. T a có mô hình phân tích t ổng hợp doanh thu:  p1 q1 =  p s1q s1 *  p s0 q s1 *  p1q1 *  ps 0 qs 0  p0 q0  ps 0 qs1  ps 0 qs 0  p s1q s1  p0 q0 T rong đó: p 1 , p 0 l à gía c ủa các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc. q 1 , q 0 l à lư ợng các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ gốc. p s 1 , p s 0 l à gía c ủa các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc thuộc bộ phận so sánh đ ư ợc. q s 1 , q s0 l à lư ợng các mặt h àng tương ứ ng ở kỳ nghi ên c ứu v à k ỳ g ốc thuộc bộ phận so sánh đ ư ợc. pq 11 p h ản ánh biến động tổng d oanh thu do ả nh h ư ởng xuất p q s1 s1 h i ện của các mặt h àng m ới.  p s0 q s 0 p h ản ánh biến động của tổng doanh thu do ảnh h ư ởng  p0 q 0 c ủa việc mất đi các mặt h àng c ũ thuộc bộ phận không so sánh đ ư ợc. 16 SV Mai Thành Trung
  18. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK P H ẦN II: VẬN DỤNG PH ƯƠNG PHÁP CH Ỉ SỐ T RONG VI ỆC TÍN H CH Ỉ SỐ GIÁ TI ÊU DÙNG Ở V IỆT NAM HIỆN NAY. N hư chúng ta đ ã bi ết, hiện nay ổn định giá cả l à m ột trong n h ững mục ti êu l ớn của bất cứ một nền kinh tế vĩ mô n ào, vì s ự b i ến động của giá cả có tác động trực tiếp v à m ạnh mẽ đến mọi m ặt của đời sống kinh t ế x ã h ội. Ở Việt Nam hiện nay, Nh à nư ớc t a thông qua các y ếu tố cung cầu, giá cả, sức mua của đồng tiền, t ỷ giá hối đoái vv... để điều tiết các hoạt động của nền kinh tế, ổn đ ịnh gía cả, nhằm đạt hiệu quả cao trong môi tr ư ờng hợp tác v à c ạnh tranh, đồng t h ời nền kinh tế n ư ớc ta l à n ền kinh tế h àng hoá, d o đó chúng ta ph ải xem xét v à coi tr ọng yếu tố giá cả cũng nh ư s ự biến động của nó. Chính v ì v ậy việc tính chỉ số giá ti êu dùng l à m ột công việc rất cần thiết, chúng ta sẽ t ìm hi ểu cụ thể về chỉ s ố giá ti êu d ùng và v ấn đề vận dụng ph ương pháp ch ỉ số trong t h ống k ê vào vi ệc tính chỉ số giá ti êu dùng ở V iệt Nam hiện nay n hư th ế n ào. 1 .Khái ni ệm v à công th ức tính chỉ số giá ti êu dùng. C h ỉ số giá ti êu dùng là ch ỉ số d ùng đ ể phản ánh xu h ư ớng v à m ức độ biến độ ng c ủa giá cả khi ng ư ời ti êu dùng nua hàng hoá và c hi tr ả cácdịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống h àng ngày. G iá tiêu dùng đư ợc thể hiện thông qua giá bán lẻ h àng hoá ở t hị t rư ờng v à giá d ịch vụ phục vụ sinh hoạt đời sống của dân c ư. C h ỉ số giá ti êu dù ng đư ợc tính từ giá bán lẻ h àng hoá tiêu dùng v à giá d ịch vụ phục vụ đời sống d ân c ư thu ộc tất cả các th ành p h ần kinh tế tham gia bán lẻ h àng hoá và ho ạt động kinh doanh d ịch vụ tr ên th ị tr ư ờng. H i ện nay ở n ư ớc ta đang sử dụng công thức Laspayres để tính g iá t iêu dùng v ới quyền số v à giá k ỳ gốc l à năm 2000, công th ức nh ư s au:  q0 pt . 100% =  D0 . pt .100 Ip = p0 q p 0 0 T rong đó : I p l à ch ỉ số giá ti êu dùng P t l à giá k ỳ báo cáo P 0 , q 0 l à giá và lư ợng các mặt h àng k ỳ gốc p0 q0 D 0 l à quy ền số cố định kỳ gốc: D 0 Đ ể tính chỉ số giá =  p0 q 0 t iêu dùng, chúng ta ph ải thực hiện m ột số các công đoạn rất phức 17 SV Mai Thành Trung
  19. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK t ạp, khó khăn, những công việc n ày s ẽ đ ư ợc t rình bày trong nh ững p h ần tiếp theo sau đây. 2 .L ập bảng giá kỳ gốc cố định. Ở V iệt Nam ta hiện nay, giá gốc so sánh của chỉ số giá ti êu dùng h àng tháng, hàng năm là giá tiêu dùng b ình quân n ăm 2000 và s ẽ c ố định trong khoảng 5 năm, thu thập giá bán lẻ b ình quân n ăm 2 000 c ủa các mặt h àng đ ại diện để sử dụng l àm làm giá k ỳ gốc cố đ ịnh hay l à giá k ỳ gốc. Các tỉnh, th ành ph ố lập bảng giá kỳ gốc v à c ố định trong một số năm để l àm g ốc so sánh cho tất cả các tháng t ừ năm 2001, nguồn số liệu để lập bảng giá kỳ g ốc l à: Báo cáo “ G iá bán l ẻ h àng hoá và d ịch vụ ti êu dùng” 12 tháng c ủa năm 2 000. Đ ối với các mặt h àng và d ịc vụ đ ã đ i ều tra giá trong các t háng c ủa năm 2000, tính giá b ình quân b ằng ph ương pháp b ình q uân s ố học giản đ ơn giá c ủa các mặt h àng đó trong tháng . Nh ững m ặt h àng và d ịch vụ có trong danh mục nh ưng chưa đi ều tra giá t rong năm 2000 th ì ph ải lấy lại giá của một số tháng trong năm 2 000 b ằng ph ương pháp h ồi t ư ởng v à tính giá bình quân b ằng p hương pháp b ình quân s ố học giản đ ơn các m ặt h àng đó c ủa các t háng. 3 . L ập quyền số kỳ gốc. Q uy ền số năm 2000 đ ư ợc sử dụng để tính chỉ số giá ti êu dùng v à đư ợc cố định trong khoảng 5 năm, quyền số n ày là cơ c ấu chi t iêu h ộ gia đ ình n ăm 2000, là t ỷ trọng từng nhóm h àng trong danh m ục so với tổng chi của hộ gia đ ìn h. V í d ụ năm 2003 ta xác định đ ư ợc quyền số nh ư sau: Q uy ền số 10 nhóm ti êu dùng c ấp 1 của Việt N am. Q uy ền số (%) S TT N hóm hàng L ương th ực, thực phẩm: 1 4 7,90 + L ương th ực 1 3,08 + T h ực phẩm 2 8,58 Đ ồ uống v à thu ốc lá 2 4 ,50 M ay m ặc, g iày dép, m ũ nón 3 7 ,63 N hà ở v à v ật liệu xây dựng 4 8 ,23 T hi ết bị v à đ ồ d ùng gia đ ình 5 9 ,20 D ư ợc phẩm, y tế 6 2 ,40 P hương ti ện đi lại, b ưu đi ện 7 0 ,07 G iáo d ục 8 2 ,89 V ăn hoá, th ể thao, giải trí 9 3 ,81 H àng hoá và d ịch vụ khác 10 3 ,36 ( N gu ồn: Ni ên giám Th ống k ê năm 2003) 18 SV Mai Thành Trung
  20. Khoa Thống Kê Đ ề Án LTTK 4 . Ch ọn danh mục mặt h àng đ ại diện. K hi chúng ta tính ch ỉ số giá ti êu dùng, ta ph ải tính đ ư ợc giá t iêu dùng, giá này đư ợc thống k ê trê n cơ s ở giá bán lẻ của các mặt h àng và d ịc h v ụ đại diện m à ta đ ã ch ọn. Các Cục Thống k ê thu ộc c ác t ỉnh, th ành ph ố căn cứ v ào tình hình tiêu dùng và th ị hiếu ti êu d ùng th ực tế của địa ph ương, đ ối chiếu danh mục mặt h àng và d ịch vụ đại diện do Tổng Cục Thống k ê đ ã ch ọn l àm chu ẩn, với c ác m ặt h àng v à d ịch vụ có quy cách, phẩm chất, nh ãn hi ệu r õ r àng làm danh m ục h àng hoá và d ịch vụ đại diện của địa ph ương. D o cơ c ấu các mặt h àng trên th ị tr ư ờng luôn có sự thay đổi do đ ó hi ện nay Tổng cục Thống k ê đ ã ti ến h ành đi ều chỉnh lại danh m ục h àng hoá và d ị ch v ụ để loại bỏ các loại h àng hoá và d ịch vụ đ ã l ạc hậu, ít đ ư ợc ti êu dùng trên th ị tr ư ờng, đồng thời bổ sung c ác lo ại h àng hoá và d ịch vụ mới xuất hiện trở n ên ph ổ biến đ ư ợc n hi ều ng ư ời ti êu dùng, và hiên nay danh m ục h àng hoá và d ịch vụ đ ại diện để tính c h ỉ số giá ti êu dùng bao g ồm 396 mặt h àng và d ịch vụ, các mặt h àng đ ại diện đ ư ợc chia th ành 10 nhóm c ấp 1, 34 n hóm c ấp 2, v à 86 nhóm c ấp 3, trong đó có 32/86 nhóm cấp 3 đ ã đ ư ợc chia th ành 75 nhóm c ấp c ơ s ở (cấp 4), các nhóm cấp 3 c òn l ại vẫn giữ nguy ên nh ư tr ứ ơc. T ừ danh mục h àng hoá và d ịch vụ đại diện chuẩn của cả n ư ớc, c ác C ục Thống k ê, ti ến h ành ch ọn các mặt h àng c ụ thể tại địa p hương theo các yêu c ầu sau: T rên cơ s ở các nhóm mặt h àng c ủa danh mục chuẩn, xác định t ên m ặt h àng và d ịch vụ của địa p hương v ới qui cách, phẩm cấp c ụ thể, mô tả r õ ràng, chi ti ết, để bảo đảm thu thập đ ư ợc giá các m ặt h àng cùng ch ất l ư ợng giữa các kỳ điều tra. Cụ thể l à: - Đ ối với h àng hoá, c ần xác định r õ các đ ặc tính mô tả của mỗi m ặt h àng như: nh ãn hi ệu, th à nh p h ần cấu tạo, số moden, kiểu d áng, c ỡ, loại, mầu, dạng đóng gói... ví dụ: Bánh qui mặn AFC c ủa công ty Kinh Đô, hộp giấy 200 gram; áo s ơmi nam Vi ệt tiến, d ài tay, 70% cotton, c ỡ 39... - Đ ối với các mặt h àng có nhi ều nh ãn hi ệu, chủng loại, qui cách p h ẩm c ấp, kích cỡ khác nhau, dễ bị nhầm lẫn với một mặt h àng k hác – ( ví d ụ: sữa bột, đồ d ùng nhà b ếp, quần áo may sẵn ...) cần h ư ớng dẫn kỹ để điều tra vi ên thu giá đúng m ặt h àng có ph ẩm cấp q ui cách đ ã xác đ ịnh trong danh mục. - Đ ối với dịch vụ, tuy có khó k hăn hơn trong vi ệc xác định đặc t ính, ch ất l ư ợng của c húng, tuy nhi ên c ần chọn những ti êu th ức m ô t ả nổi bật về từng loại dịch vụ để đ ưa vào danh m ục. Ví dụ: t rong d ịch vụ y tế, nếu chọn dịch vụ chữa răng th ì c ần phải ghi r õ: công hàn m ột răng th ư ờng tại p hòng khám t ư nhân; ho ặc công 19 SV Mai Thành Trung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2