Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu: Từ việc thu thập thông tin, tác giả phân tích thực trạng về sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, xác định các hạn chế và nguyên nhân cụ thể của hạn chế. Tiến hành xây dựng và kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp. Tác giả đưa ra đề xuất một số hàm ý quản trị để cải thiện các nhân tố tác động giúp doanh nghiệp sớm quyết định sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo lộ trình quy định tại Luật Quản thuế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU NGUYỄN THỊ DIỆU HỒNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÕA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 Mã số học viên: 18110131 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thị Diệu Hồng
- ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, với sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy, Cô, Lãnh đạo và anh chị em đồng nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ với đề tài: “ Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. Với lòng biết ơn sâu sắc của tôi, tôi xin gừi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Bà Rịa -Vũng Tàu, Khoa Đào tạo Sau Đại học, các Thầy Cô tham gia giảng dạy trong khóa học đã luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy, TS.Ngô Quang Huân đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cùng anh chị em đồng nghiệp đã đóng góp ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin số liệu phục vụ nghiên cứu Luận văn tại đơn vị. Và tôi cũng chân thành cảm ơn chuyên gia của các đơn vị dịch vụ hóa đơn điện tử, các doanh nghiệp đã nhiệt tình hoàn thành phiếu phỏng vấn, phiếu khảo sát và đóng góp những ý kiến chất lượng giúp tôi hoàn thành tốt Luận văn này. Nhân đây, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên tôi trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu Luận văn. Trân trọng cảm ơn! Khánh Hòa, ngày tháng năm 2021 Học viên Nguyễn Thị Diệu Hồng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................... ix DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................... x TÓM TẮT ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn .................................................................... 1 1.1 Lý do chọn luận văn ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.3 Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 1.6 Ý nghĩa của luận văn ...................................................................................... 6 1.7 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 7 Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu .................................. 9 2.1. Tổng quan về hóa đơn điện tử và quyết định sử dụng .............................. 9 2.1.1 Cơ sở pháp lý về việc áp dụng hóa đơn điện tử ........................................ 9 2.1.2 Khái niệm về hóa đơn điện tử ................................................................ 10 2.1.3 Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử ................................. 10 2.1.4 Quy định phát hành hóa đơn điện tử của doanh nghiệp......................... 10 2.1.5 Điều kiện đối với doanh nghiệp để thực hiện hóa đơn điện tử .............. 11
- iv 2.1.6 Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử ........................................................... 12 2.1.7 Dịch vụ về hóa đơn điện tử .................................................................... 12 2.1.8 Điều kiện đối với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử ............... 13 2.1.9 Quy trình quản lý về hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế ....................... 13 2.2 Lý thuyết nền của luận văn ......................................................................... 15 2.2.1 Lý thuyết thể chế ..................................................................................... 15 2.2.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................................. 16 2.2.3 Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) .......................................................... 17 2.2.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .................................................... 18 2.2.5 Mô hình kết hợp TAM và TPB ................................................................ 19 2.2.6 Mô hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) của Venkatesh và cộng sự ......................................................................................... 20 2.3 Lƣợc khảo các mô hình nghiên cứu liên quan ........................................... 21 2.3.1 Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 21 2.3.2 Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 25 2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .......................................... 26 2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 26 2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 30 Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu ................................................................. 31 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 31 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................... 32 3.2.1 Tiến hành nghiên cứu định tính .............................................................. 32 3.2.2 Tiến hành nghiên cứu định lượng ........................................................... 36
- v Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.................................................................. 38 4.1 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa....................................................................................................... 38 4.1.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 38 4.1.2 Tình hình tổ chức triển khai hóa đơn điện tử ......................................... 39 4.1.3 Phân tích thực trạng áp dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa......................................................................................................... 42 4.2 Phân tích kết quả khảo sát .......................................................................... 51 4.3 Kết quả nghiên cứu mô hình ....................................................................... 60 Chƣơng 5: Giải pháp thúc đẩy quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa............................................ 63 5.1 Xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu lộ trình triển khai hóa đơn điện tử .. 63 5.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..................................................................... 64 5. 3 Các giải pháp đề xuất .................................................................................. 65 5.3.1 Giải pháp tăng cường cơ sở pháp lý của hóa đơn điện tử ..................... 65 5.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác hỗ trợ tuyên truyền ................ 66 5.3.3 Giải pháp tích cực phối hợp với các Cơ quan Đảng, đoàn thể và chính quyền địa phương ................................................................................................................ 68 5.3.4 Giải pháp phối hợp với các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử . 69 5.3.5 Giải pháp đề xuất để nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; phát triển các ứng dụng về thuế ................................................................................................ 70 5.3.6 Giải pháp tổ chức sự kiện truyền thông với người tiêu dùng ................. 71 5.3.7 Giải pháp hỗ trợ khai thác cơ sở dữ liệu, cập nhật thông tin cảnh báo về hóa đơn ............................................................................................................................ 73 5.3.8 Giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận dịch vụ và xử lý thông tin phản hồi74
- vi 5.4 Kết luận ......................................................................................................... 78 5.5 Kiến nghị ....................................................................................................... 78 5.6 Hạn chế của luận văn ................................................................................... 80 5.7 Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ............................................................. 81 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIÁ ................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 83 I. Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................ 83 II. Tài liệu tiếng Anh .......................................................................................... 84 PHỤ LỤC ................................................................................................... - 1 -
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANOVA : Phương pháp phân tích phương sai (Analysis of Variance) CQT : Cơ quan thuế DN : Doanh nghiệp EFA : Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis) GTGT : Giá trị gia tăng HĐĐT : Hóa đơn điện tử KMO : Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA (Kaiser – Meyer- Olkin) PBC : Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control) PU : Nhận thức sự hữu ích (Perceived Usefulness) SN : Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) SPSS : Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu TRA : Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) TPB : Thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of Planned Behavior) TAM : Mô hình chấp nhận thông tin (Technology Acceptance Model) VIF : Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor) UTAUT : Thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng mô hình công nghệ (the unified theory of acceptance and use of technology)
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Rào cản đối với hóa đơn điện tử ....................................................................... 22 Bảng 2.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong nước................................................................ 25 Bảng 4.1. Bảng phân bổ nhu cầu hỗ trợ của DN ............................................................... 55 Bảng 4.2. Bảng xếp hạng các nhân tố................................................................................ 60
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Miêu tả Quy trình phát hành HĐĐT .................................................................. 11 Hình 2.2. Mô hình lưu trữ dữ liệu...................................................................................... 12 Hình 2.3. Thuyết hành động hợp lí (TRA) ........................................................................ 16 Hình 2.4. Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB). ................................................................... 17 Hình 2.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM). ............................................................. 18 Hình 2.6. Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB). ............................................... 19 Hình 2.7. Lý thuyết UTAUT và cấu trúc cốt lõi................................................................ 20 Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu ý định áp dụng HĐĐT ...................................................... 23 Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 26 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 31 Hình 4.1. Các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa .................................. 39 Hình 4.2. Số DN áp dụng HĐĐT tại các mốc thời gian .................................................... 44 Hình 4.3. Thành phần loại hình, quy mô ........................................................................... 52 Hình 4.4. Thành phần thời gian hoạt động ........................................................................ 53 Hình 4.5. Thành phần ngành nghề, số lượng HĐĐT......................................................... 53 Hình 4.6. Kết quả mô hình hồi quy ................................................................................... 61 Hình 5.1. Mục tiêu kế hoạch .............................................................................................. 63
- x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT ......................................... - 1 - Phụ lục 2. Tổng hợp số lượng DN đã sử dụng HĐĐT theo từng Chi cục Thuế đang quản lý toàn ngành thuế tỉnh Khánh Hòa 3 năm 2018-2020 ........................................... - 3 - Phụ lục 3. Phiếu phỏng vấn chuyên gia ......................................................................... - 4 - Phụ lục 4. Danh sách chuyên gia ................................................................................... - 8 - Phụ lục 5. Thống kê kết quả cuộc phỏng vấn .............................................................. - 10 - Phụ lục 6. Kết quả bổ sung và điều chỉnh thang đo..................................................... - 13 - Phụ lục 7. Bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................. - 17 - Phụ lục 8. Phân tích thống kê, mô tả tần số ................................................................. - 22 - Phụ lục 9. Phân tích ANOVA ...................................................................................... - 28 - Phụ lục 10. Kiểm định độ tin cậy thang đo ................................................................. - 29 - Phụ lục 11. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. - 32 - Phụ lục 12. Phân tích tương quan ................................................................................ - 36 - Phụ lục 13. Phân tích hồi quy bội ................................................................................ - 37 -
- 1 TÓM TẮT Luận văn “Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” Mục tiêu nghiên cứu: Từ việc thu thập thông tin, tác giả phân tích thực trạng về sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, xác định các hạn chế và nguyên nhân cụ thể của hạn chế. Tiến hành xây dựng và kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp. Tác giả đưa ra đề xuất một số hàm ý quản trị để cải thiện các nhân tố tác động giúp doanh nghiệp sớm quyết định sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo lộ trình quy định tại Luật Quản thuế. Phương pháp nghiên cứu: Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính phỏng vấn tay đôi với chuyên gia để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, thống kê và xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS với các công cụ phân tích như thống kê tần số, ANOVA, cronbach Anpha, EFA, phân tích tương quan và hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu: Xác định được 8 nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa thông qua tất cả 31 biến quan sát. Đồng thời đề ra các hàm ý và giải pháp cụ thể để thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Kết luận: Trên cơ sở lý thuyết về hành vi dự định, hành động hợp lý và Mô hình lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ, nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý nhà nước về thuế và việc sử dụng HĐĐT của DN, tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng và xây dựng mô hình nghiên cứu xác định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT. Kết quả nghiên cứu cho thấy các thang đo trong mô hình đều đạt độ tin cậy. Kết quả phân tích kết luận rằng quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bị tác động bởi 08 nhân tố chính được sắp xếp từ nhân tố có mức độ ảnh hưởng lớn đến nhân tố có mức độ ảnh
- 2 hưởng ít hơn: (1) Cơ sở pháp lý, (2) Sự hữu ích/Lợi ích, (3) Đặc điểm của doanh nghiệp, (4) Đặc điểm của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, (5) Nhận thức rào cản chuyển đổi, (6) Yêu cầu về an toàn và bảo mật, (7) Khả năng tích hợp dịch vụ điện tử khác với HĐĐT, (8) Đặc tính dể sử dụng. Kết quả phân tích dữ liệu là cơ sở quan trọng để tác giả đề xuất giải pháp nhằm giúp Cục Thuế, DN và các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thực hiện triển khai HĐĐT. Qua đó, nâng cao số lượng DN sử dụng HĐĐT trên địa bàn tỉnh trong thời gian ngắn nhất. Một số điểm hạn chế. Nghiên cứu chỉ tập trung khảo sát điều tra trong phạm vi các DN do Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa quản lý nên có thể không phản ánh hết thực trạng áp dụng HĐĐT ở những đối tượng khác và ở những địa phương khác. Nghiên cứu áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, số lượng phiếu khảo sát nhỏ và chỉ vừa đủ yêu cầu. Chưa xác định được sự khác biệt về quyết định sử dụng HĐĐT giữa các DN có loại hình DN khác nhau, ngành nghề khác nhau, quy mô khác nhau, thời gian hoạt động khác nhau và cũng như sự khác biệt giữa các DN có số lượng hóa đơn sử dụng khác nhau. Bảng câu hỏi được thiết kế chưa thật sự chặt chẽ, cần phân biệt rõ câu hỏi dành cho đối tượng đã sử dụng HĐĐT và đối tượng chưa sử dụng HĐĐT. Hướng nghiên cứu trong tương lai. Nghiên cứu việc quyết định sử dụng chứng từ điện tử khác ngoài HĐĐT của tất các thành phần kinh tế khác. Đặc biệt là nghiên cứu lĩnh vực HĐĐT với hộ cá thể theo lộ trình Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 quy định. Nghiên cứu có thể được mở rộng với cuộc điều tra trên cả nước để tìm hiểu thêm sự khác biệt về sử dụng HĐĐT, chứng từ điện tử ở các ngành nghề, loại hình, quy mô DN khác nhau. Từ khóa: Hóa đơn điện tử, electronic invoice; electronic envoicing; e- invoice; nhân tố tác động, hành vi thực sự.
- 1 Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn 1.1 Lý do chọn luận văn 1.1.1 Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn Việt Nam bắt nhịp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn ra trên toàn cầu đã và đang tác động mạnh mẽ đến mọi quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Để theo kịp thời đại, Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với việc áp dụng công nghệ hiện đại. Chính phủ Việt Nam đã chỉ đạo các bộ ngành vào cuộc thực hiện nhiều nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử, phát triển hình thức giao dịch điện tử trong mọi lĩnh vực. Trong đó việc áp dụng rộng rãi HĐĐT sẽ giúp Việt Nam mở rộng được cơ sở thuế; xây dựng hệ thống tài chính hiện đại, minh bạch và hiệu quả phù hợp thông lệ quốc tế. Do vậy đòi hỏi ngành Thuế cần phải tìm hiểu các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT để có giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi HĐĐT. Tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam bắt nhịp được với sự phát triển của cuộc cCách mạng công nghệ số. Hóa đơn điện tử là sản phẩm của công nghệ thông tin mang lại nhiều lợi ích cho các cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp. Việc sử dụng HĐĐT phù hợp với thông lệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh và hội nhập. Hóa đơn điện tử hỗ trợ doanh nghiệp chuyển dữ liệu điện tử đến CQT thuận tiện, nâng cao tính công khai minh bạch dữ liệu khai thuế của doanh nghiệp. Việc sử dụng HĐĐT giúp các tổ chức cung cấp dịch vụ về HĐĐT phát triển, hỗ trợ dịch vụ tốt hơn về pháp luật, về kế toán, kê khai thuế cho doanh nghiệp. Nhờ vậy mà các đơn vị cung cấp dịch vụ này sẽ hỗ trợ tích cực hơn cho CQT trong thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, hỗ trợ chính sách thuế và tuyên truyền về HĐĐT. Cơ quan Thuế không những cần phải có giải pháp tác động đến DN mà còn phải có giải pháp tác động đến các tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT để nhanh chóng triển khai rộng rãi HĐĐT theo quy định của Luật quản lý thuế.
- 2 Nền tảng pháp lý về HĐĐT trong thời kỳ chuyển tiếp. Giai đoạn hiện nay, quy định về HĐĐT kế thừa nội dung của văn bản quy phạm pháp luật cũ (Nghị định 51/2010/NĐ-CP; Nghị định 04/2014/NĐ-CP, Nghị định 119/2018/NĐ-CP) đồng thời vẫn có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật mới (Luật quản lý thuế số 38/2014/QH14 – Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC và Thông tư 88/2020/TT-BTC). Điều này khiến cho DN lúng lúng khi phải tìm hiểu nhiều văn bản về HĐĐT cùng một lúc để thực hiện. Xuất phát từ nền tảng pháp lý mang đặc tính chuyển tiếp nên thực tế vẫn sẽ có nhiều quy định thay đổi theo từng mốc thời gian. Vì thế đòi hỏi CQT phải có nghiên cứu về HĐĐT để sớm tìm ra giải pháp định hướng cho doanh nghiệp trong việc áp dụng và chuyển đổi. Trong thời gian chuyển tiếp chúng ta cũng cần phải công nhận mặt tích cực của pháp luật về hóa đơn hiện nay là rất linh động và phù hợp. Doanh nghiệp được sử dụng 02 loại hóa đơn giấy và HĐĐT nên sẽ là cơ hội giúp cho DN có điều kiện làm quen với HĐĐT. Bên cạnh đó, ngành thuế cũng đã triển khai nhiều biện pháp để thúc đẩy việc áp dụng HĐĐT theo lộ trình của Luật Quản thuế. Số doanh nghiệp sử dụng HĐĐT cũng đã tăng dần qua các năm nhưng tốc độ tăng còn rất khiêm tốn. Tính đến thời điểm cuối tháng 06/2020 chỉ đạt khoảng 33,4% doanh nghiệp, tổ chức sử dụng hình thức HĐĐT. Luật quản lý thuế mới quy định thời gian sẽ bắt buộc sử dụng HĐĐT còn khá xa (từ ngày 01/07/2022) nên nhiều doanh nghiệp còn chần chừ, chưa tích cực chuyển đổi sang sử dụng HĐĐT. Nhận thức về việc áp dụng hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp và xã hội nói chung còn đang lan tỏa với tốc độ chậm. Vì vậy ngành thuế cần gấp rút đẩy mạnh tuyên truyền triển khai HĐĐT cùng với việc nghiên cứu các nhân tố tác động để có giải pháp cụ thể mang lại hiệu quả cao hơn. Hơn nữa, đối với cơ quan thuế thì triển khai mạnh mẽ việc sử dụng HĐĐT là một giải pháp quan trọng để quản lý thuế hiệu quả. Giải pháp này được đánh giá là có tính khả thi cao nhằm minh bạch hơn thông tin kê khai của doanh nghiệp. Mở rộng đối tượng sử dụng HĐĐT sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác đối chiếu, xác minh hoá đơn nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi sử dụng hoá đơn bất hợp
- 3 pháp, kiểm soát chặt chẽ và ngăn chặn hành vi trốn thuế. Thực tế công tác thanh tra kiểm tra thuế hiện nay của CQT đang gặp rất nhiều khó khăn do tờ khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp không có bảng kê hóa đơn kèm theo. Việc doanh nghiệp không kê khai thông tin từng hóa đơn khiến CQT không đủ dữ liệu để có thể nhận định, phân tích rủi ro, đối chiếu để kiểm tra sơ bộ hoặc tổng quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời gian cách ly xã hội do dịch bệnh COVID19 đầu năm 2020 thì công tác thanh tra, kiểm tra càng gặp nhiều khó khăn hơn do thiếu quá nhiều dữ liệu để đối chiếu. Chính vì thế ngành Thuế cần phải nghiên cứu giải pháp để thúc đẩy quyết định áp dụng HĐĐT của DN nhằm tháo gỡ khó khăn và mở rộng cơ sở thuế. Đồng thời xuất phát từ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ khai thác tốt nguồn thu và tối ưu hóa công tác quản lý thuế mà pháp luật quy định cho ngành Thuế nên cần phải nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định của DN trong quá trình chuyển đổi áp dụng HĐĐT. 1.1.2. Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết Luận văn về HĐĐT đã được nghiên cứu ở các nước và ở Việt Nam. Các tác giả đã nghiên cứu về những thách thức đối với hệ thống HĐĐT; về các nhân tố tác động đến xu hướng chọn HĐĐT của doanh nghiệp; về rào cản đối với hóa đơn điện tử; về việc hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia và giải pháp thúc đẩy sử dụng HĐĐT. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu tương tự về các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT trong không gian nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Xuất phát từ các lý do trên, bản thân là công chức thuế nên tự nhận thấy mình phải có trách nhiệm nghiên cứu “ Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”. Nghiên cứu này thật sự là rất cần thiết trong bối cảnh thực tế hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế và tăng thu cho ngân sách. Nghiên cứu sẽ xác định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của DN từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện các nhân tố tác động một cách phù hợp, thúc đẩy quá trình triển khai HĐĐT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nói riêng và trên phạm vi cả nước nói chung.
- 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Luận văn tiến hành xây dựng và kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Đưa ra giải pháp cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Mục tiêu 1: Nghiên cứu tình hình thực tế, xác định các nhân tố có tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Mục tiêu 2: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Mục tiêu 3: Đưa ra giải pháp cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 1.3 Nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đặt ra của Luận văn, câu hỏi nghiên cứu chính là các nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học. Trong phạm vi của Luận văn, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm: Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của doanh nghiệp? Câu hỏi số 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN như thế nào? Câu hỏi số 3: Giải pháp nào cải thiện các nhân tố tác động nhằm thúc đẩy quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN.
- 5 Đối tượng khảo sát : Đội ngũ kế toán và chủ/quản lý của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Phạm vi nghiên cứu: Các DN, tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (bao gồm đã sử dụng và chưa sử dụng HĐĐT). Phạm vi về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu khảo sát chủ yếu đối với quyết định sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Giới hạn vấn đề nghiên cứu: Quyết định sử dụng HĐĐT của DN phụ thuộc vào rất nhiều nguyên nhân và chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Tuy nhiên Luận văn chỉ xem xét nghiên cứu các nguyên nhân và nhân tố dựa trên kết quả khảo sát việc sử dụng HĐĐT của các DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Giải pháp nhằm thúc đẩy việc triển khai HĐĐT mà tác giả đưa ra là sự chọn lọc có tính khả thi và phù hợp với thực tế. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên có thể còn nhiều nhân tố khác liên quan tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của đối tượng thành phần kinh tế khác mà tác giả chưa thể nghiên cứu đến. Thông tin số liệu nghiên cứu: Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ báo cáo của CQT trong thời gian từ năm 2018 đến hết năm 2020; Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc tìm hiểu, tiến hành phỏng vấn và tổ chức cuộc khảo sát từ tháng 05/2020 đến tháng 9/2020. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng. 1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn. Tham khảo kế thừa các kết quả nghiên cứu có liên quan trước đây của các giả thuyết nghiên cứu nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu. Lập phiếu phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn các chuyên gia về HĐĐT. Phân tích mẫu nghiên cứu, điều chỉnh và bổ sung biến quan sát cho thang đo xác định các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN.
- 6 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng Nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến bằng google form hoặc khảo sát trực tiếp bằng bảng câu hỏi chính thức. Sau khi thu về kết quả khảo sát thì tiến hành áp dụng phần mềm Xử lý dữ liệu thống kê (SPSS) để phân tích: làm sạch (hoặc mã hóa) dữ liệu, thống kê mô tả; anova; kiểm định độ tin cậy Cronbach’alpha và giá trị của thang đo; phân tích nhân tố khám phá EFA; phân tích hồi quy bội nhằm đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Số mẫu khảo sát cho nghiên cứu định lượng chính thức: n= 197 mẫu (sau khi đã loại bỏ 05 mẫu không phù hợp). 1.6 Ý nghĩa của luận văn 1.6.1 Ý nghĩa khoa học: Luận văn kiểm định thang đo các khái niệm nghiên cứu và phát triển thành một tập hợp các biến quan sát của nhân tố tác động đến hành vi: quyết định sử dụng HĐĐT của DN. Nghiên cứu này bổ sung dữ liệu cho các nghiên cứu khoa học trong tương lai về HĐĐT. 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đem lại giá trị lợi ích thực tiễn cho các đối tượng liên quan bao gồm người chủ/quản lý DN, các tổ chức tư vấn dịch vụ HĐĐT, CQT địa phương, các nhà hoạch định chính sách của quốc gia và toàn dân. Đối với các doanh nghiệp: Giúp DN nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng HĐĐT, xác định được rào cản tác động đến quyết định về việc sử dụng HĐĐT để khắc phục, giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hoạt động. Đối với các tổ chức tư vấn: Nghiên cứu giúp cho tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT, các tổ chức tư vấn về thuế nhận thấy nhiệm vụ của mình trong việc cung cấp các dịch vụ về HĐĐT, chú trọng các khâu đào tạo, hướng dẫn sử dụng cho DN
- 7 (khách hàng), lưu trữ, truyền dẫn và bảo mật thông tin, hỗ trợ kỹ thuật công nghệ cho DN. Đối với CQT địa phương: Xây dựng được các giải pháp để tác động tích cực đến quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn. Luận văn đã giúp cho Ban lãnh đạo Cục Thuế nắm được thang đo của các khái niệm nghiên cứu và các biến quan sát của nhân tố tác động đến hành vi: quyết định sử dụng HĐĐT của DN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Từ đó có những kế hoạch, phương án hành động nhằm thúc đẩy DN sử dụng HĐĐT trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu là cơ sở nhằm tháo gỡ khó khăn trong công tác quản lý Thuế và để quản lý thuế tốt hơn. Đối với quốc gia: Kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính sách ban hành các chính sách, giải pháp hỗ trợ cho các DN cụ thể và thiết thực, sửa đổi một số văn bản (quyết định, nghị định, kế hoạch, luật, thông tư, quy trình v.v.) đã ban hành nhưng chưa phù hợp. Kết quả nghiên cứu giúp định hướng cải thiện và phát triển việc xây dựng hạ tầng cơ sở dữ liệu một cách đồng nhất. Giải pháp sử dụng phổ biến HĐĐT trong các DN trên phạm vi cả nước nhằm nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu của ngành Thuế nói riêng và của Quốc gia nói chung, thúc đẩy nhanh chóng quá trình hình thành Chính phủ điện tử và hội nhập. Ngoài ra, nghiên cứu còn giúp cho toàn dân nâng cao nhận thức về HĐĐT, chấp nhận HĐĐT trong các giao dịch liên quan, nhận thức giao dịch điện tử là điều tất yếu trong thời đại công nghệ 4.0. 1.7 Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu luận văn Chương này trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu đồng thời nêu đối tượng, phạm vi, ý nghĩa đề tài nghiên cứu và kết cấu của luận văn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực miền Trung
26 p | 630 | 228
-
Luận văn thạc sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến dự định mua vé máy bay qua mạng
98 p | 840 | 226
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại cơ quan bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng
26 p | 535 | 154
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại tập đoàn viễn thông quân đội – chi nhánh Viettel Kon Tum
26 p | 511 | 153
-
Luận văn thạc sĩ: Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của các trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
0 p | 304 | 96
-
Luận văn thạc sĩ: Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ vận hành bảo dưỡng công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí
92 p | 437 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần Đăng Hải, Đà Nẵng
13 p | 260 | 52
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục điều tra chống buôn lậu - Tổng cục Hải quan
82 p | 126 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ kê khai thuế qua mạng tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
123 p | 97 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
115 p | 23 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Đồng Nai - Nhơn Trạch
109 p | 32 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ: Ứng dụng camera nhận dạng khuôn mặt và phân tích thói quen của người dùng
52 p | 58 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Marketing Thương mại: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân có tài khoản tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình
125 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn