BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ QUANG HẬU NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2015

Công trình đƣợc hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Huy

Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 04 năm 2015

Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thẻ ATM hiện nay đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn

minh và phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Với tính linh hoạt và tiện ích

mà nó đem lại cho mọi chủ thể liên quan, thẻ ngân hàng ra đời đã làm

thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của cộng đồng xã hội,

thẻ ngân hàng đã và đang thu hút đƣợc sự quan tâm của cộng đồng và

ngày càng khẳng định vị trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân

hàng.

Thẻ ATM đƣợc ví nhƣ một ngân hàng tự động, có khả năng cung

ứng đa dịch vụ nhƣ rút tiền, truy vấn, chuyển khoản, thanh toán hóa

đơn... không chỉ là phƣơng tiện thực hiện giao dịch trên máy ATM, mà

có thể sử dụng để chi trả tại các điểm chấp nhận thẻ (POS), Thanh toán

online... Tính năng của hơn 50 triệu thẻ ATM đã đƣợc các ngân hàng

Việt Nam phát hành cho ngƣời dân. Một số ngân hàng đã trang bị cho

máy ATM của mình các tính năng nhƣ một quầy “giao dịch thu nhỏ”,

hoạt động 24/7 để tạo thuận lời cho khách hàng.

Chất lƣợng dịch vụ là yếu tố quyết định thành công của các ngân

hàng trong cuộc chiến phát hành thẻ ATM, nhất là trong bối cảnh các

ngân hàng, các tổ chức tài chính ngày càng cạnh tranh gay gắt trong

một thị trƣờng tài chính sôi động. Khi nói tới một ngân hàng hiện đại,

ngƣời ta nghĩ ngay tới một ngân hàng có nền tảng công nghệ thông tin

mạnh, sản phẩm dịch vụ đa dạng, hiện đại, có khả năng phục vụ khách

hàng mọi lúc mọi nơi.

Xuất phát từ những vấn đề này, sau quá trình tìm hiểu về hoạt động

thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đắk Lắk, nhóm chúng tôi

đã chọn đề tài “Đánh giá chất lƣợng vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP

Á Châu Chi nhánh Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu

2

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thẻ ATM của ngân hàng thƣơng

mại và chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.

- Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Á

Châu Chi nhánh Đắk Lắk.

- Đề xuất một số gợi ý về giải pháp rút ra từ kết quả nghiên cứu

nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Á

Châu Chi nhánh Đắk Lắk.

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng

TMCP Á Châu Chi nhánh Đắk Lắk

Phạm vi nghiên cứu: các khách hàng sở hữu và sử dụng dịch vụ thẻ

ATM của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đắk Lắk

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính:

Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu

định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm nhằm khám phá các nhân tố tạo

nên chất lƣợng dịch vụ thanh toán qua tài khoản để sử dụng cho việc

xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo.

Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên

cứu định lƣợng với kỹ thuật phỏng vấn trực diện để thu thập thông tin

từ khách hàng. Thông tin sẽ đƣợc thu thập và xử lý bằng phần mềm

SPSS 16.

5. Bố cục đề tài

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực trạng dịch vụ thẻ ATM tại ngân

hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk.

Chƣơng 2. Thiết kế nghiên cứu

Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu

Chƣơng 4. Hàm ý chính sách

3

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu tôi đã tìm hiểu, tham khảo một số đề tài

về “chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM”. Hiện nay có rất nhiều đề tài đi sâu

vào vấn đề này cũng nhƣ đánh giá chất lƣợng về dịch vụ ngân hàng

điện tử nhƣ sau:

Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Hoàng Duy (2009) trong đề tài:

“Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thƣơng chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh”, tác giả đã xác định đƣợc các

thành phần của chất lƣợng dịch vụ tác động đến sự thỏa mãn của khách

hàng, trong đó thành phần đáp ứng và hỗ trợ khách hàng có tác động

mạnh nhất so với các thành phần khác đến sự thỏa mãn của khách hàng

sử dụng thẻ ATM.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thu Lam (2011) về đề tài

“Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng”, đề tài đã hệ thống đƣợc cơ sở lý

thuyết về thẻ của ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng dịch vụ thẻ của

ngân hàng thƣơng mại và các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ.

Tác giả đã vận dụng mô hình SERVPERF tron g đo lƣờng chất lƣợng

dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Đà Nẵng dựa trên cơ sở lý thuyết để đánh giá thực trạng cung ứng dịch

vụ thẻ với các số liệu chứng minh, từ đó xác định các nhân tố thực tiễn

tác động đến chất lƣợng dịch vụ thẻ đồng thời đề xuất một số gọi ý các

giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại đây.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Lâm Hoàng Yến (2013) với

đề tài “Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ Internet – Banking của Ngân hàng

TMCP Á Châu - chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả sử dụng mô hình

SERVPERF để đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet – Banking của

Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Đà Nẵng. Đề tài đã xác định

đƣợc các thành phần ảnh hƣởng đến sự thỏa mãn của khách hàng về

4

chất lƣợng dịch vụ Internet – Banking gồm ba thành phần, đó là thành

phần “sự tin cậy và phƣơng tiện hữu hình, “ năng lực phục vụ và sự

thấu cảm”, “ khả năng đáp ứng”, trong đó thành phần năng lực phục

vụ và sự thấu cảm tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng về chất

lƣợng dịch vụ nhiều nhất.

Nghiên cứu của PGS.TS. Lê Thế Giới và ThS. Lê Văn Huy (2005)

với đề tài “Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến ý định và

quyết đinh sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam”. Nhóm tác giả muốn giải

quyết vấn đề là làm nhƣ thể nào để biết đƣợc đâu là nhân tố ảnh hƣởng

đến quyết định sử dụng? Chính phủ và ngân hàng phát hành thẻ cần

làm gì để kích thích nhu cầu sử dụng thẻ ATM của ngƣời dân? Trên cơ

sở những phân tích các mô hình nhân tố tác động đến quyết dịnh sử

dụng thử ATM của các nƣớc trên thế giới, kết hợp với việc xem xét

điều kiện thực tế Việt Nam để hình thành nên mô hình các nhân tố tác

động đến quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam. Những nhân tố

này đƣợc xem xét dựa trên những yếu tố vĩ mô của quốc gia, những đặc

điểm của đơn vị phát hành thẻ và ngƣời sử dụng thẻ.

Trên đây là một số đề tài có nội dung có liên quan đến vấn đề học

viên sẽ nghiên cứu trong luận văn tố nghiệp. Do đó, cơ sở lý thuyết về

thẻ của ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng

thƣơng mại và các mô hình đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ là rất hữu

ích để học viên tham khảo trong qua trình nghiên cứu.

5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ ATM

TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

1.1. KHÁI NIỆM VỀ THẺ ATM

1.1.1. Khái niệm về thẻ Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của

Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc:

"Thẻ ngân hàng" (dƣới đây gọi tắt là "thẻ"): Là phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thoả thuận.

1.1.2. Thẻ ATM là gì? Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trƣớc, dùng để thực hiện các giao dịch tự động nhƣ kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy rút tiền tự động (ATM). Loại thẻ này cũng đƣợc chấp nhận nhƣ một phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM

1.2.1. Chất lƣợng dịch vụ Parasuraman & ctg(1988, trang 17) định nghĩa chất lƣợng dịch vụ là “mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của ngƣời tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ”. Các tác giả này đã khởi xƣớng và sử dụng nghiên cứu định tính và định lƣợng để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất lƣợng dịch vụ (gọi là thang đo SERVQUAL). [1]

1.2.2. Chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM a. Dịch vụ thẻ ATM Dịch vụ thẻ là việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ của mình thông qua việc sử dụng thẻ của khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các

6

giao dịch diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng mà không cần sử dụng tiền mặt hay phải đến giao dịch trực tiếp tại các ngân hàng.

b. Chất lượng dịch vụ thẻ ATM Chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM là khả năng đáp ứng dịch vụ thẻ ATM tƣơng ứng với sự mong đợi của khách hàng sử dụng thẻ ATM. Hay đó là toàn bộ những hoạt động, lợi ích tăng thêm mà ngân hàng mang lại cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng quan hệ đối tác lâu dài với khách hàng thông qua việc tạo nên sự hài lòng cho khách hàng trong quá trình sử dụng thẻ ATM.

1.2.3. Sự thỏa mãn của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM Theo Oliver (1997), Bechelet (1995) cho rằng sự thỏa mãn của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ đối với một sản phẩm hay dịch vụ [2]. Còn Kotler & Keller (2006) định nghĩa sự thỏa mãn là mức độ của trạng thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của ngƣời đó [3].

Sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM chính là cảm nhận của khách hàng đối với ngân hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ thẻ ATM.

1.2.4. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của

khách hàng

Thông thƣờng các nhà kinh doanh dịch vụ thƣờng cho rằng chất lƣợng của dịch vụ chính là mức độ thỏa mãn của khách hàng. Tuy nhiên nhiều nhà nghiên cứu cho thấy, chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng là hai khái niệm phân biệt (Zeithaml & Bitner 2000). Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tổng quát, nói lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi đó, chất lƣợng dịch vụ chỉ tập trung vào các thành phần cụ thể của dịch vụ. [4]

7

1.3. CÁC MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ

1.3.1. Mô hình đánh giá chất lƣợng kỹ thuật/chức năng của

Gronroos (1984)

Theo mô hình này, chất lƣợng dịch vụ đƣợc đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị mà khách hàng mong đợi trƣớc khi sử dụng dịch vụ và giá trị mà khách hàng nhận đƣợc khi sử dụng dịch vụ.

1.3.2. Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của

Parasuraman và cộng sự (1985)

Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng: “Chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận thức (cảm nhận) của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”. Vấn đề nghiên cứu: Làm thế nào đo lƣờng khoảng cách các cấp độ khác nhau bằng việc sử dụng một công cụ đo lƣờng tiêu chuẩn? Các yếu tố nào tác động tới các khoảng cách đó? Có sự khác nhau về khoảng cách giữa các ngành công nghiệp không? Mô hình chất lƣợng dịch vụ đƣợc xây dựng dựa trên phân tích các khoảng cách chất lƣợng dịch vụ.

1.3.3. Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện của

Cronin và Taylor (1992)

Mô hình SERVPERF đƣợc Cronin và Taylor xây dựng năm 1992 dựa trên mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự (1988). Đây là một công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ tin cậy và chính xác, mô hình đã đƣợc sử dụng rộng rãi. Cronin và Taylor (1992) với mô hình SERVPERF, cho rằng mức độ cảm nhận của khách hàng đối với sự thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh tốt nhất chất lƣợng dịch vụ. Theo mô hình SERVPERF thì:

Chất lƣợng dịch vụ = Mức độ cảm nhận. Do có xuất xứ từ thang đo SERVQUAL, các thành phần và biến quan sát của thang đo SERVPERF này giữ nhƣ SERVQUAL. Mô hình đo lƣờng này đƣợc gọi là mô hình cảm nhận (perception model).

8

1.3.4. Mô hình tổng hợp chất lƣợng dịch vụ của Brogowicz và

cộng sự (1990)

Khoảng cách chất lƣợng dịch vụ có thể tồn tại ngay cả khi khách hàng chƣa hề sử dụng dịch vụ nhƣng đƣợc nghe ngƣời khác nói về dịch vụ đó, hoặc nghe qua quảng cáo hay các phƣơng tiện truyền thông khác. Điều cần thiết là phải gắn kết đƣợc nhận thức của khách hàng tiềm năng về chất lƣợng dịch vụ cung cấp với nhận thức thực tế của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ sau khi họ đã sử dụng dịch vụ. Mô hình này tích hợp khung quản lý truyền thống, sự thiết kế - vận hành dịch vụ và các hoạt động marketing. Mục đích của mô hình là xác định các khía cạnh liên quan đến chất lƣợng dịch vụ trong khung quản lý truyền thống về việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát. 1.4. TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 1.4.1. Các loại thẻ ATM phát hành a. Thẻ tín dụng c. Thẻ ghi nợ 1.4.2. Dịch vụ tiện ích của thẻ ATM Ngân hàng TMCP Á Châu a. Bảo hiểm thẻ b. Xác thự c. Quản lý chi tiêu thông minh (MasterCard inControl) d. Chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ e. Thanh toán trực tuyến của thẻ ghi nợ nội địa f. Hỗ trợ chủ thẻ và thanh toán qua CallCenter 247 1.4.3. Tình hình phát triển mạng lƣới, hệ thống máy ATM và đơn vị chấp nhận thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Á Châu trên địa bàn tỉnh

a. Hoạt động kinh doanh thẻ ACB cũng đã triển khai 1.610 máy POS tại khắp các trung tâm mua sắm, nhà hàng, khách sạn,... Không chỉ rút tiền tại ATM của ACB, chủ

9

tài khoản thẻ cũng có thể rút tiền tại các máy ATM của các ngân hàng có liên kết thanh toán với ACB nhƣ liên minh Banknet Việt Nam (gồm các ngân hàng: Agribank, Incombank, BIDV,…).

b. Sự phát triển của hoạt động thẻ Năm 2011 số lƣợng thẻ ATM mà ngân hàng phát hành là 846 thẻ. Đến hai năm 2012 và 2013 số lƣợng thẻ phát hành đã tăng đáng kể, cụ thể năm 2012 tăng 1.382 thẻ so với năm 2011 và năm 2013 đạt 6.458 thẻ, tức tăng 4.230 thẻ so với năm 2012.

c. Hệ thống máy ATM

Bảng 1.3: Danh sách các điểm đặt máy ATM của NHTM CP Á

Châu chi nhánh Đắk Lắk

STT Địa chỉ Điểm đặt máy ATM Thời gian mở cửa

1 24/24

2 24/24

3 24/24

ACB - CN DAKLAK ACB - Lê Hồng Phong ACB - PGD KRONGPAK 4 ACB Buôn Hồ 24/24

5 24/24 60 – 62, Lê Hồng Phong, TP. Buôn Ma Thuột 60 - 62, Lê Hồng Phong, TP. Buôn Ma Thuột 318B, Giải Phóng, TT. Phƣớc An, H. Krông Pắk 220 Hùng Vƣơng, Thị xã Buôn Hồ 238-240, Nguyễn Tất Thành, P. Tân Lập, TP. Buôn Ma Thuột

6 01 Nơ Trang Long, TP. Buôn Ma Thuột 24/24 ACB PGD Buôn Ma Thuột Bƣu Điện DAKLAK

7 PGD Quảng Phú 24/24 44 Hùng Vƣơng, TT Quảng Phú, huyện Cƣ Mgar, tỉnh Đắk Lắk

(Nguồn: NHTM CP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk)

d. Tình hình hoạt động của máy ATM

Thẻ đƣợc sử dụng ở 2 hình thức rút tiền mặt và chuyển khoản .

Trong đó doanh số rút tiền mặt tăng đều qua các năm. Năm 2011 doanh

số này đạt 18.158 triệu đồng, đến năm 2012 tăng thêm 12.603 triệu

10

đồng và đến năm 2013 đạt 58.246 triệu đồng, tăng tƣơng ứng với

189,35% so với năm 2012.

e. Lợi nhuận từ hoạt động thẻ

Hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng có hiệu quả, thu nhập tăng qua

các năm và dù chi phí cũng tăng lên song lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh này mang lại vẫn tăng đều qua 03 năm. Cụ thể năm 2011, lợi

nhuận thu đƣợc là 157,20 triệu đồng thì sang năm 2012 lợi nhuận tăng

lên 494,79 triệu đồng và năm 2013 tăng thêm 145,43 triệu đồng.

1.4.4. Đánh giá chung về chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM từ phía

ngân hàng

a. Đối với nhân tố tin cậy

b. Đối với nhân tố đáp ứng

c. Đối với nhân tố đảm bảo

d. Đối với nhân tố cảm thông

d. Đối với nhân tố hữu hình

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Chƣơng này đã trình bày những nội dung cơ bản về thẻ ATM, chất

lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng thẻ ATM,

các nhân tố ảnh hƣờng đến chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của NHTM.

Bên cạnh đó, trong chƣơng này cũng đã khái quát các mô hình đo

lƣờng chất lƣợng dịch vụ phổ biến hiện nay và đánh giá chung về chất

lƣợng dịch vụ thẻ ATM cũng nhƣ tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ

ATM, ta thấy qua ba năm 2011-2013, ACB Đắk Lắk trong hoạt động

kinh doanh dịch vụ thẻ ATM của mình đã đạt đƣợc những thành công

nhất định song vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Việc nghiên cứu mô hình các

nhân tố ảnh hƣờng đến chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk

sẽ giúp NH có những chiến lƣợc và định hƣớng cụ thể trong việc mở

11

rộng vị thế kinh doanh dịch vụ thẻ ATM của mình trên thị trƣờng thẻ

tại Đắk Lắk.

Trên cơ sở nghiên cứu đó tác giả sẽ đề xuất lựa chọn mô hình

nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk trong

chƣơng sau.

12

CHƢƠNG 2

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ LÝ DO LỰA CHỌN MÔ HÌNH

Theo mô hình SERVPERF gồm có 5 thành phần: sự tin cậy, đáp ứng (khả năng đáp ứng), năng lực phục vự, sự đồng cảm và phƣơng tiện hữu hình. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả nhƣ sau:

Sự tin cậy

Năng lực phục vụ

Khả năng đáp ứng Chất lƣợng dịch vụ

Sự đồng cảm

Phƣơng tiện hữu hình

Mô hình nghiên cứu đề xuất

2.2. CÁC GIẢ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU

Giả thuyết rằng giữa chất lƣợng dịch vụ và các thành phần của mô

hình nghiên cứu có mối quan hệ thuận chiều, cụ thể:

H1. Có mối quan hệ thuận chiều giữa thành phần độ tin cậy và chất

lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

H2. Có mối quan hệ thuận chiều giữa thành phần đáp ứng và chất

lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

H3. Có mối quan hệ thuận chiều giữa thành phần nãíig lực phục vụ

và chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

13

H4. Có mối quan hệ thuận chiều giữa thành phần sự đồng cảm và

chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

H5. Có mối quan hệ thuận chiều giữa thành phần phurơng tiện hữu

hình và chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

Mô hình sẽ đƣợc dùng để kiểm định nhóm giả thuyết từ H1 đến H5

bằng phƣơng pháp hồi quy với mức ý nghĩa 5%. 2.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

2.3.1. Thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia Trƣớc khi tiến hành nghiên cứu chính thức, các phỏng vấn sâu với chuyên gia ngân hàng về lĩnh vực thẻ tại ACB Đắk Lắk và các khách hàng đã sử dụng thẻ là cơ sở hình thành bảng câu hỏi cho điều tra.

2.3.2. Xác định các nhân tố của mô hình Trên cơ sở thang đo của mô hình SERVPERF ban đầu, kết hợp với các nghiên cứu định tính và đặc thù sản phẩm dịch vụ nghiên cứu tác giả thực hiện điều chỉnh thang đo cụ thể để áp dụng cho nghiên cứu gồm 5 thang đo đƣợc thể hiện thông qua 21 biến số. 2.4. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 2.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi Phiếu điều tra thiết kế gồm có 2 phần chính nhƣ sau: Phần I: Phần I đƣợc thiết kế để phân loại thông tin về đối tƣợng

khách hàng đƣợc phỏng vấn.

Phần II: Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM: Thông qua 21 câu hỏi, sử dụng thang đo Linkert 5 mức độ từ (1) rẩt không đồng ý đến (5) rất đồng ý để đánh giá chất lƣợng địch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk.

- Mô hình nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch

vụ thẻ ATM đƣợc diễn đạt bằng 21 biến quan sát,

2.4.2. Mã hóa dữ liệu

STT

DIỄN GIẢI

MÃ HÓA

TIN CẬY

1

TC1

ACB Đắk Lắk là ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ ATM có uy tín trên thị trƣờng

14

2

TC2

Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng nhƣ những gì đã giới thiệu

3

4

TC4

TC3 Tính bảo mật, an toàn của thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk cao Khi Anh(chị) thắc mắc hay khiếu nại, ngân hàng luôn gỉải quyết thỏa đáng

5

TC5 Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt.

ĐÁP ỨNG

6

DU1

7

DU2

8

DU3

9

DU4

Thủ tục phát hành thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk đơn giản, nhanh chóng Khi nhận thẻ mới phát hành, Anh(chị) luôn nhận đƣợc những chỉ dẫn đầy đủ (hƣớng dẫn sử dụng, giới thiệu dịch Vụ tiện ích...) từ phía ngân hàng Giao diện của máy ATM giúp Anh(chị) dễ sử dụng (đăng nhập, thay đổi mật khẩu, chuyển khoản, rút tiền, thanh toán hóa đơn...) Hệ thống máy ATM của ACB Đắk Lắk phục vụ 24/24 (tiền luôn đáp ứng, máy luôn ở trạng thái hoạt động...) thuận tiện cho giao dịch của Anh(chị)

NĂNG LỰC PHỤC VỤ

10

NL1

11

NL2

12

NL3

13

NL4

ACB Đắk Lắk cung cấp đa dạng các dịch vụ thẻ đáp ứng đƣợc nhu cầu của Anh(chị) Nhân viên ngân hàng trả lời chính xác và rõ ràng các thắc mắc của Anh(chị). Nhân viên ngân hàng luôn cung cấp các thông tin dịch vụ thẻ ATM cần thiết cho Anh(chị) Thẻ ATM đƣợc sử dụng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ một cách dễ dàng.

ĐỒNG CẢM

DC1

14

Ngân hàng luôn có các chƣơng trình thể hiện sự quan tâm đển Anh(chị) (chúc mừng sinh nhật, tặng chiết khấu % vào ngày lễ, miễn phí phát hành, phí thƣờng niên …) DC2 Anh(chị) không phải chờ đợi lâu để đƣợc phục vụ.

15

DC3

16

ACB Đắk Lắk luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu (lắng nghe góp ý,giải quyết khiếu nại) PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH PT1 Ngân hàng có hệ thống máy ATM phân bổ rộng khắp. PT2 Địa điểm đặt máy ATM hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận biết. PT3 Nơi đặt máy ATM sạch sẽ, không gian thoáng mát.

17 18 19

PT4

20

Tiền mặt rút từ máy ATM của ACB Đắk Lắk có chất lƣợng cao (không bị rách,tiền giả...)

PT5 Ngân hàng có chính sách phí dịch vu thẻ ATM hợp lý.

21

15

Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng. Crronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận rằng cảm nhận chất lƣợng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của khách hàng. Để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk, dựa vào các nghiên cứu trên, tác giả đã đƣa ra 3 tiêu chí nhƣ sau: Chất lƣợng dịch vụ

22 CLDV1

23 CLDV2

24 CLDV3 Anh(chị) nhận thấy chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk là tốt Anh(chị) sẽ giới thiệu cho những ngƣời khác biết về chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk . Anh(chị) mong muốn ACB Đắk Lắk nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM

2.5. CHỌN MẪU

Mô hình trong luận văn có 24 yếu tố độc lập, nhƣ vậy để đảm bảo kết quả tốt nhất thì cần khảo sát tối thiểu 120 mẫu (24*5). Do đó tác giả chọn cỡ mẫu quan sát là 200 khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Từ các mô hình nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ đã đƣợc trình bày

trong chƣơng 1, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ

ATM tại chi nhánh. Qua đó, xây dựng thang đo các biến đo lƣợng chất

lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk và sự thỏa mãn của khách

hàng khi sử dụng thẻ. Ngoài ra trong chƣơng này, tác giả cũng đề cập

đến cơ sở xác định mẫu để tiến hành khảo sát thống kê mô tả, phân tích

dữ liệu từ đó đƣa ra kết quả nghiên cứu trong chƣơng 3.

16

CHƢƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. KẾT QUẢ THÔNG TIN MẪU KHẢO SÁT

Bảng 3.1: Thống kê kết quả mẫu quan sát

Các chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ % hợp lệ

Giới tính 49,7% 50,3% 38%

Nhóm tuổi

Nam Nữ Dƣới 30 Từ 30- 50 Trên 50 Từ dƣới 1 năm Từ 1-3 năm Từ 3-5 năm Tần suất 85 86 65 73 33 62 75 34 49,7% 50,3% 38% 42,7% 19,3% 36,3% 43,9% 19,9% 42,7% 19,3% 36,3% 43,9% 19,9% Tỷ lệ % Tích lũy 49,7% 100% 38% 80,7% 100% 36,3% 80,1% 100% Thời gian sử dụng

(Nguồn: phụ lục 2)

3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ

Tiến hành phân tích thống kê mô tả để xác định tần suất xuất hiện

của các nhân tố trong thành phần chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM, so sánh

với mức trung bình của từng thành phần, nhằm khái quát mức độ chất

lƣợng dịch vụ thẻ ATM hiện tại của ACB Đắk Lắk.

Bảng 3.2: Phân tích thống kê mô tả cảc biến đo lường chất lượng

dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk trọng mâu khảo sát

Đáp ứng Yếu tố Sự tin cậy Năng lực phục vụ Sự đồng cảm Phƣơng tiện hữu hình

3,9158 3,7485 4,0058 3,5068 3,6901 Giá trị trung bình

(Nguồn: Phụ lục 2)

17

3.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ

CRONBACH’S ALPHA

Bảng 3.3: Kiểm định thang đo Cronbach 's Alpha đo lường các

Các nhân tố đo lƣờng biến trong mẫu khảo sát Hệ sô Cronbach's Alpha Số biến quan sát Hệ số tƣơng quan biến-tổng nhỏ nhất

0,826 Sự tin cậy 5 0,537

0,811 Đáp ứng 4 0,522

0,830 Năng lực phục vụ 4 0,591

0,732 Sự đông cảm 3 0,512

0,855 5 0,585

0,802 3 0,599 Phƣơng tiện hữu hình Chât lƣợng dịch vụ

(Nguồn: Phụ lục 3)

Căn cứ vào kết quả trên, các thành phần trong thang đo đều cho kết

quả hệ số Cronbach's Alpha > 0,6 và hệ số tƣơng quan biển với tổng

nhỏ nhất > 0,3 nên chấp nhận độ tin cậy của thang đo. Điều này chứng

tỏ thang đo lƣờng của các nhân tố đều tốt, đồng thời tất cả 21 thang đo

của 5 thành phần đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM đều đƣợc giữ

lại để sử dụng trong bƣớc phân tích nhân tố khám phá EFA.

3.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

Bảng 3.4: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett's của các biến đo

lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk Kiểm định KMO

Kiểm định Bartlett's Chi bình phƣơng Bậc tự do Mức ý nghĩa .838 1785.379 210 .000

(Nguồn: Phụ lục 4)

18

Vì mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett's (Sig.): 0.00 rất nhỏ < 0,05

nên bác bỏ H0 hay giữa các biến có mối liên hệ với nhau trong tổng thể. Đồng thời hệ số KMO = 0.838 chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố là

phù hợp

Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào hệ số Eigenvalue để xác

định số lƣợng nhân tố. Theo tiêu chuẩn này thì có 5 nhân tố đƣợc rút ra.

Và 5 nhân tố này giải thích đƣợc 66,190% (> 50%) sự biến thiên của dữ

liệu, đồng thời hệ số Eigenvalues là 1,035 > 1.

Kết quả đánh giá các thang đo của nhân tố chất lƣợng dịch vụ của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM cho thấy hệ số KMO = 0,694 và kiểm định Bartlet’s Test of Sphericity có Sig < 0,05 (Phụ lục 4). Do vậy phân tích nhân tố với biến này là thích họp. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (phụ lục 4) chỉ có 1 nhân tố rút trích. Tổng phƣơng sai rút trích là 71,766% >50%, với hệ số Eigenvalue = 2,153 >1, do đó giá trị phƣơng sai đạt chuẩn. Có nghĩa là nhân tố này giải thích đƣợc 71,766% sự biến thiên của nhân tố chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk.

Sau khi phân tích đánh giá, mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ

ATM tại ACB Đắk Lắk gồm có 5 nhân tố và đƣợc định nghĩa nhƣ sau: TC (giá trị trung bình) gồm các biến: TC1, TC2, TC3, TC4, TC5 DU (giá trị trung bình) gồm các biến: DU1, DU2, DU3, DU4 NL (giá trị trung bình) gồm các biến: NL1, NL2, NL3, NL4.

DC (giá trị trung bình) gồm các biến: DC1, DC2, DC3 .

PT (giá trị trung bình) gồm các biến: PT1,PT2,PT3,PT4,PT5.

CLDV (giá trị trung bình) gồm các biến: CLDV1, CLDV2, CLDV3.

19

3.5. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY

TUYẾN TÍNH BỘI

Bảng 3.5: Các hệ số thể hiện mức độ phù hợp mô hình đo tường

chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk

Mô hình Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ƣớc lƣợng Hệ số Durbin Watson

Hệ số R .423a .489b .511c Hệ số R2 .287 .315 .324 1 2 3 .278 .298 .324 .8576284 .7325672 .6983214 1.913

(Nguồn: Phụ lục 6) Hệ số R2hiệu chỉnh tính đƣợc là 0,324 tƣơng đƣơng 32,4%. Tức là, các biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính bội giải thích đƣợc

32,4% chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk. Giá trị Durbin-

Watson là 1,913 gần bằng 2, chứng tỏ mô hình nghiên cứu có các phần

dƣ không có mối tƣơng quan với nhau. Dựa trến kết quả này, giả thuyết

Ho của phép phân tích bị bác bỏ, có nghĩa là các giả thuyết phát biểu H1 đến H5 đƣợc chấp nhận.

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy 3 nhân tố trong

thang đo chất lƣợng dịch vụ là sự tin cậy, sự đồng cảm và phƣơng tiện

hữu hình đều có ý nghĩa thống kê và có tác động cùng chiều đến chất

lƣợng dịch vụ với mức ý nghĩa Sig. < 0,05 nên các giả thuyết H1, H4, H5 đề ra trong mô hình đƣợc chấp nhận. Đối với thành phần đáp ứng có mức ý nghĩa Sig.(DU) = 0,912 > 0,05 và năng lực phục vụ, có mức ý

nghĩa Sig.(DU) = 0,159> 0,05 nên không có ý nghĩa trong mô hình hồi

quy này, chƣa đủ cơ sở để chấp nhận giả thuyết H2, H3.

20

Bảng 3.6: Các hệ số Beta mô hình hồi quy bội đo lường chất lượng dịch

Hệ số chƣa chuẩn hóa

Thống kê sự tƣơng quan

vụ của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk Hệ số chuẩn hóa

t

Sig.

Mô hình

B

Beta

Sai số chuẩn

Tƣơng quan

Hệ số phóng đại

.808 .240 .808 .240 .142 .808 .240 .142 .350

1 (Hằng số) TC 2 (Hằng số) TC DC 3 (Hằng số) TC DC PT

.366 .086 .366 .086 .073 .366 .086 .073 .075

.196 .196 .156 .196 .156 .352

2.211 2.801 2.211 2.801 1.961 2.211 2.801 1.961 4.682

.028 .006 .028 .006 .032 .028 .006 .032 .000

.792 .792 .611 .792 .611 .687

1.263 1.263 1.637 1.263 1.637 1.455

(Nguồn: Phụ lục 6)

3.6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Trong phân tích hồi quy bội, ta luôn có giả định các phần dƣ có

phân phối chuẩn. Theo kết quả khảo sát, có thể nói phân phối của phần

dƣ xấp xỉ chuẩn, giá trị Mean quá nhỏ, độ lệch chuẩn bằng 0,985 xấp xỉ

bằng 1. Giả thuyết phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm, mô

hình đƣợc sử dụng phân tích là mô hình tốt.

Kết quả hồi quy bội, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đối với chất

lựợng dịch vụ thẻ ATM đƣợc thể hiện trong phƣơng trình hồi quy sau:

CLDV = 0.808 + 0.240 TC + 0.142 DC + 0.350 PT

3.7. KẾT LUẬN RÚT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Dựa vào mô hình SERVPERF và thông qua kết quả nghiên cứu

định tính cũng nhƣ kết quả đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân

hàng cho thấy có ba nhân tố (phƣơng tiện hữu hình, độ tin cậy và sự

đồng cảm) tác động đến chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM.

21

CHƢƠNG 4

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO

CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI ACB ĐẮK LẮK

Dựa vào kết quả phân tích hồi quy và tƣơng quan tuyến tính ở

chƣơng 3 thể hiện rõ cả 3 nhân tố: phƣơng tiện hữu hình, tin cậy và

đồng cảm đều có ảnh hƣởng tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ thẻ

ATM của ngân hàng. Trong đó nhân tố phƣơng tiện hữu hình có tác

động nhiều nhất đến chất lƣợng dịch vụ thẻ Tác giả đƣa ra một số giải

pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại Ngấn hàng

Thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk nhƣ sau:

4.l. KIẾN NGHỊ VỀ PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH

4.1.1. Địa điểm giao dịch, tài liệu tờ rơi về dịch vụ thẻ ATM

+ Mặt bằng giao dịch

+ Tài liệu, tờ rơi về dịch vụ thẻ ATM

+ Địa điểm đặt máy ATM

4.1.2. Chính sách phí

+ Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, ACB Đắk Lắk cần

triển khai các chƣơng trình khuyến mại thƣờng xuyên, hàng quý, hàng

tháng thông qua các hình thức miễn giảm phí phát hành thẻ, phí thƣờng

niên, thậm chí là tặng tiền trong tài khoản ngay khi phát hành thẻ.

+ Thƣờng xuyên tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát hàng tháng

mức phí dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng khác.

+ Phân loại các mức phí theo từng đối tƣợng khách hàng.

4.2. KIẾN NGHỊ VỀ GIA TĂNG MỨC ĐỘ TIN CẬY

4.2.1. Một số đề xuất về giải quyết thắc mắc, khiếu nại của

khách hàng

4.2.2. Nâng cao tính bảo mật, an toàn đối với dịch vụ thẻ ATM - Tách biệt nhiệm vụ, đồng thời kiểm soát chặt chẽ quyền và phân

22

quyền giữa các bộ phặn liên quan cung ứng dịch vụ thẻ.

- Thƣờng xuyên cập nhật những chính sách mới của các ngân hàng

cạnh tranh trong lĩnh vực phát hành thẻ.

- Định kì phân công cán bộ ngân hàng kiểm tra thiết bị thanh toán

tại ĐVCNT.

- Để tránh những rủi ro từ phía khách hàng, khi cung cấp dịch vụ thẻ, cần quán triệt cho khậch hàng ý thức tự bảo vệ thông tin thẻ của

mình, khi mất phảỉ thông báo ngay cho ngân hàng để có những xử lý

kịp thời.

- Bên cạnh việc đào tạo trực tiếp nhân viên chấp nhận thẻ tại các ĐVCNT, ngân hàng sẽ thƣờng xuyên in các ấn phẩm hƣớng dẫn cách

nhận biết và thanh toán thẻ dƣới dạng đề can, stick, sách, tài liệu hƣớng

dẫn, các thiết bị giúp phát hiện thẻ giả.

- Về cơ cấu tổ chức, cần bổ sung thêm cán bộ cho Phòng Khách

hàng cá nhân chuyên phụ trách mảng thẻ với chức năng nhiệm vụ là

quản lý rủi ro dịtíh vụ thẻ và tất cả các cán bộ đều phải là cán bộ

chuyên trách, làm việc liên tục các ngày trong tuần.

4.3. KIẾN NGHỊ NHẰM GIA TĂNG SỰ ĐỒNG CẢM CỦA

KHÁCH HÀNG

Nghiên cứu và đƣa vào hoạt động các máy ATM có chức năng nạp

tiền.

Các chƣơng trình khuyến mại, ƣu đãi giảm giá dành cho khách

hàng cần đƣợc đầu tƣ quy mô từ việc lên kế hoạch tổ chức thật chi.

Ngân hàng cần có những chính sách đặc biệt đối với những khách

hàng có doanh thu chỉ tiêu cao, ổn định hàng năm.

23

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

Trên cơ sở kết quả phân tích mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch

vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk ở chƣơng, tác giả để xuất một số kiến

nghị trong đó tập trung vào 3 yếu tố chính là: phƣơng tiện hữu hình, sự

tin cậy và sự đồng cảm. Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra một số kiến

nghị cho 2 nhóm nhân tố còn lại nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng

dịch vụ thẻ ATM tại ACB Đắk Lắk.

24

KẾT LUẬN

Với sự tham gia ngày càng nhiều của các ngân hàng thƣơng mại

vào thị trƣờng thẻ, đặc biệt là các ngân hàng nƣớc ngoài có nhiều năm

kinh nghiệm cũng nhƣ vƣợt trội về trình độ công nghệ, trình độ quản lý

thì để có thể dành lợi thể trong cuộc cạnh trạnh này, ACB Đắk Lắk cần

phải tập trung các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ. Vì

vậy, đệ tài "Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại NH TMCP Á

Châu chi nhánh Đắk Lắk" đƣợc thực hiện với mong muốn đóng góp

thêm gỉải pháp cho ACB Đắk Lắk để hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ thẻ

ATM cung cấp cho khách hàng.

Trên cơ sả nghiên cứu và vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp

nghiên cứu, bám sát mục đích nghiên cứu, luận án đã hoàn thành các

vấn đề sau:

Một là, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thẻ của ngân hàng thƣơng

mại, chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣợng mại và các mô hình

đánh giá chất lƣợng địch vụ thẻ.

Hai là, tổng quan dịch vụ thẻ ATM tại chi nhánh qua các năm 2011-

2013.

Ba là, từ cơ sở lý thuyết vận dụng mô hình SERVPERF đề xuất mô

hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM tại chi nhánh.

Bốn là, đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ thẻ với các số liệu

chứng minh; Cuối cùng, trên cơ sở kết quả phân tích các thành phần

của chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM, tác giả đã đề xuất một số giải pháp

nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của ACB Đắk Lắk trong

thời gian tới, Bên cạnh đó, do hạn chế về thời gian, trình độ, kiến thức

của bản thân, luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót.

Do vậy, đề tài của tác giả chỉ mang tính tham khảo, và vẫn còn nhiều

vấn đề cần bổ sung, góp ý khi áp dụng vào thực tiễn.