ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI

------------*****------------

Tống Văn Cƣờng

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNGCÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng

Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Lƣu Đức Hải

HÀ NỘI, 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu

trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc bất kỳ hội đồng nào trƣớc

đây.

Tác giả

Tống Văn Cƣờng

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin dành lời cảm ơn đặc biệt tới thầy giáo PGS.TS. Lƣu Đức

Hải đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn hiện luận văn.

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của Khoa Môi trƣờng và Bộ

môn Quản lý môi trƣờng (Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà

Nội) đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.Tôi

xin cảm ơn các đồng nghiệp tại Trung tâm phát triển cụm công nghiệpChƣơng Mỹ,

Công ty đầu tƣ xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Phú Nghĩa đã giúp đỡ, cung cấp

tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong quá

trình thực hiện luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

Học Viên

Tống Văn Cƣờng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BOD5 Lƣợng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoà chất hữu cơ trong nƣớc

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVMT Bảo vệ môi trƣờng

Ban quản lý BQL

Cụm công nghiệp CCN

COD Lƣợng oxy cần thiết oxy hoá các chất hoá học trong nƣớc

DO Lƣợng oxi hoà tan trong nƣớc

Đánh giá tác động môi trƣờng ĐTM

Khu công nghiệp KCN

KCN, CX Khu công nghiêp, chế xuất

KCX Khu chế xuất

KKT Khu kinh tế

KPH Không phát hiện

NM Nƣớc mặt

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

QLMT Quản lý môi trƣờng

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TNMT Tài nguyên môi trƣờng

TSS Tổng chất rắn lơ lửng

TT Thông tƣ

SXKD Sản xuất kinh doanh

SX Sản xuất

UBND Uỷ ban nhân dân

XD Xây dựng

not Bookmark

DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Tổng sản phẩm GDP và tốc độ tăng trƣởng GDP từ năm 2011 tới 2015 huyện Chƣơng Mỹ.......................................................................................................6 Bảng 1. 2 Cơ cấu các ngành kinh tế từ năm 2011 tới 2015 huyện Chƣơng Mỹ (%) .6 Bảng 2. 1Vị trí mẫu đất ............................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 2 Vị trí mẫu không khí ................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 3 Vị trí mẫu nƣớc ......................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 1 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng đấtError! defined. Bảng 3. 2 Kết quả quan trắc nƣớc mặt KCN Phú Nghĩanăm 2014Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 3 Kết quả quan trắc nƣớc mặtKCN Phú Nghĩanăm 2015Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 4 Kết quả quan trắcnƣớc mặtKCN Phú Nghĩanăm 2016Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 5 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Ngọc Sơn ngày 22/8/2016 ......... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 6 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Ngọc Hoà ngày 22/8/2016 ......... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 7 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Phụng Châu ngày 22/8/2016 ....... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 8 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Trƣờng Yên ngày 23/8/2016 ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 9 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Đông Sơn ngày 23/08/2016 ....... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 10 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 11 Kết quả quan trắc không khí KCN Phú Nghĩa năm 2014 .............. Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 12 Kết quả quan trắc không khí KCN Phú Nghĩa năm 2015 .............. Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 13 Kết quả quan trắc không khí KCN Phú Nghĩa năm 2016 .............. Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 14 Kết quả quan trắc không khí CCN Ngọc Sơn ngày 24/8/2016 ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 15 Kết quả quan trắc không khí CCN Ngọc Hoà ngày 24/8/2016 ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 16 Kết quả quan trắc không khí CCN Phụng Châu ngày 24/8/2016 ... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 17 Kết quả quan trắc không khí CCN Trƣờng Yên ngày 25/8/2016 ... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3. 18 Kết quả quan trắc không khí CCN Đông Sơn ngày 25/8/2016 ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 19 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khíError! Bookmark not defined. Bảng 3. 20Danh sách các doanh nghiệp chƣa nộp báo cáo quan trắc môi trƣờng ................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 21 Kết quả đánh giá ..................................... Error! Bookmark not defined.

Bookmark

Bookmark

DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Bản đồ hành chính huyện Chƣơng Mỹ thành phố Hà Nội ..........................4 Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên tắc các mối quan h ệ trong hệ thống quản lý môi trườ ng KCN ............................................................................................................................8 Hình 1. 3 Sơ đồ nguyên tắc các mối quan h ệ trong hệ thống quản lý môi trườ ng các KCN thành phố Hà Nội .............................................................................................15 Hình 1. 4 Sơ đồ các mối quan h ệ trong hệ thống quản lý môi trườ ng các CCN thành phố Hà Nội ................................................................................................................17 Hình 1. 5 Vị trí các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............18 Hình 1. 6 Ảnh vệ tinh KCN Phú Nghĩa ....................................................................19 Hình 1. 7 Ảnh vệ tinh CCN Ngọc Sơn ......................................................................20 Hình 1. 8 Ảnh vệ tinh CCN Ngọc Hoà .....................................................................21 Hình 1. 9 Ảnh vệ tinh CCN Phụng Châu ..................................................................22 Hình 1. 10 Ảnh vệ tinh CCN Trƣờng Yên ................................................................23 Hình 1. 11 Ảnh vệ tinh CCN Đông Sơn ...................................................................24 Hình 3. 1 Kết quả quan trắc môi trƣờng đấtKCN Phú Nghĩa năm 2014-2016 . Error! Bookmark not defined. Hình 3. 2 Kết quả phân tích môi trƣờng đất CCN Ngọc SơnError! Bookmark not defined. Hình 3. 3 Kết quả phân tích môi trƣờng đất CCN Ngọc HoàError! Bookmark not defined. Hình 3. 4 Kết quả phân tích môi trƣờng đất CCN Phụng ChâuError! not defined. Hình 3. 5 Kết quả phân tích môi trƣờng đất CCN Trƣờng YênError! not defined. Hình 3. 6 Kết quả phân tích môi trƣờng đất CCN Đông SơnError! Bookmark not defined. Hình 3. 7Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung KCN Phú Nghĩa ............... Error! Bookmark not defined. Hình 3. 8 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải CCN Ngọc Hoà ............. Error! Bookmark not defined. Hình 3. 9 Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Phú NghĩaError! Bookmark not defined. Hình 3. 10 Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp .............. Error! Bookmark not defined.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................3

1.1 Tổng quan về huyện Chƣơng Mỹ .........................................................................3

1.1.1 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................3

1.1.1.1 Vị trí địa lí .......................................................................................................3

1.1.1.2 Địa hình ...........................................................................................................5

1.1.1.3 Khí hậu ............................................................................................................5

1.2 Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................7

1.2.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................7

1.2.2 Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp ở Việt Nam .8

1.2.3 Tổng quan hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp ở Việt Nam ...11

1.2.4. Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp thành

phố Hà Nội ................................................................................................................14

1.2.4.1 Hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Hà Nội ..................................................15

1.2.4.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội ...........16

1.2.4.3 Tổng quan các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ .......18

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ Error!

Bookmark not defined.

2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Nội dung của đề tài ......................................... Error! Bookmark not defined.

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Phƣơng pháp thu thập, kế thƣ̀ a thông tin, tài liệu, số liệuError! Bookmark

not defined.

2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ......... Error! Bookmark not defined.

2.3.3. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ......... Error! Bookmark not defined.

not 2.3.4. Phƣơng pháp xƣ̉ lý số liê ̣u bằng phần mềm ExcelError! Bookmark

defined.

2.3.5. Phƣơng pháp đánh giá ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.6. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia .... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................. Error! Bookmark not defined.

3.1 Hiện trạng môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng

Mỹ ............................................................................. Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Hiện trạng môi trƣờng đất ................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ............................. Error! Bookmark not defined.

3.1.3 Hiện trạng môi trƣờng không khí ..................... Error! Bookmark not defined.

3.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệpError! Bookmark not

defined.

3.2.1 Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Phú NghĩaError! Bookmark

not defined.

3.2.2 Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng các CCN trên địa bàn huyện Chƣơng

Mỹ thành phố Hà Nội ................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2.3 Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm

công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............ Error! Bookmark not defined.

3.2.4 Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng tại các khu, cụm công

nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ..................... Error! Bookmark not defined.

3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công

nghiệp ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý môi trƣờng các cấp.Error! Bookmark not

defined.

3.3.2 Tăng cƣờng tổ chức thực thi pháp luật về BVMTError! Bookmark not

defined.

3.3.3 Giải pháp công nghệ ......................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.4 Công tác tuyên truyền giáo dục BVMT ........... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................... Error! Bookmark not defined.

1. Kết luận ................................................................. Error! Bookmark not defined.

2. Kiến nghị ............................................................... Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................25

PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU

Thực tiễn phát triển của các nƣớc trên thế giới những năm qua đã chứng tỏ

rằng việc thành lập các KCN, khu chế xuất, CCNlà một trong những giải pháp quan

trọng đối với việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá và phát triển kinh tế -

xã hội của đất nƣớc. Cùng với sự phát triển ngày càng vƣợt bậc trên toàn thế giới,

khi Việt Nam thành thành viên thứ 150 của WTO hàng loạt các KCN, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, CCNtập trung đã đƣợc thành lập, xây dựng và đi vào hoạt động

theo chiến lƣợc nền kinh tế công nghệ quy mô lớn.

Mỗi KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và CCNra đời sẽ làm đầu mối

quan trọng trong việc thu hút nguồn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài, tạo động lực

cho quy trình tiếp thu công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động

phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, tạo điều kiện cho việc phát triển theo

quy hoạch tổng thể, tạo điều kiện xử lý tập trung, hạn chế tình trạng phát tán chất

thải công nghiệp…Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát

triển KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và CCNphải đối mặt với nhiều thách

thức lớn về ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn, nƣớc thải và khí thải công nghiệp.

Những thách thức này nếu không đƣợc giải quyết tốt sẽ gây ra những thảm hoạ về

môi trƣờng, tác động,ảnh hƣớng xấu đến đời sống, sức khoẻ ngƣời dân hiện tại và

tƣơng lai, phá hỏng những thành tựu công nghiệp, phát triển kinh tế và tiến bộ xã

hội. Vì vậy, xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng trong các KCN, khu chế xuất,

khu công nghệ cao và CCNlà một phần quan trọng trong sự phát triển.

Hoà nhập với sự phát triển của đất nƣớc, Chƣơng Mỹ là một huyện ngoại ô

thành phố Hà Nội đang có tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ và nhanh chóng. Hiện

tại, trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ đang có 01KCN và 05CCNgóp phần quan trọng

vào sự tăng trƣởng GDP của huyện. Các khu, cụm công nghiệpnằm dải rác và nhiều

ngành công nghiệp khác nhau trên toàn huyện nên vấn đề môi trƣờng cần phải đƣợc

quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Công tác QLMT tại các khu, cụm công

nghiệpđang đƣợc tiến hành nhƣng chƣa nhiều và chƣa cao. Để giảm những tác động

đến môi trƣờng do hoạt động sản xuất của các khu, cụm công nghiệp trong tƣơng

1

lai, việc nghiên cứu hiện trạng quản lý và đề xuất các giải pháp QLMT nhằm giảm

thiểu các tác động xấu đến môi trƣờng là việc rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.

Vì vậy, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm

công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội” Kết quả của đề

tài sẽ giúp công tác QLMT tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện sẽ

đƣợc hoàn thiện và hiệu quả cao.

Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu

Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại các khu, cụm công nghiệp trên

địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.

Phác hoạ đƣợc hệ thống quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm công nghiệp

trên địa bàn.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý môi trƣờng tại các

Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.

Yêu cầu nghiên cứu

Nắm đƣợc các thông tin, số liệu về hoạt động, kinh doanh, sản xuất của các

doanh nghiệp và môi trƣờng trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện

Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.

2

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1Tổng quan về huyện Chƣơng Mỹ

1.1.1 Điều kiện tự nhiên

1.1.1.1 Vị trí địa lí

Huyện Chƣơng Mỹ nằm ở phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm

thành phố Hà Nội 20km. Vị trí địa lý nằm trong tọa độ: 20°52'42" độ vĩ Bắc và

105°39'14" độ kinh Đông. Với ranh giới cụ thể nhƣ sau:

- Phía Bắc giáp huyện Quốc Oai;

- Phía Đông giáp với quận Hà Đông, huyện Thanh Oai;

- Phía Nam giáp huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức;

- Phía Tây giáp với huyện Lƣơng Sơn (tỉnh Hoà Bình). Với diện tích đất tự nhiên của toàn huyện là 232,26 km2, huyện Chƣơng Mỹ

đƣợc chia thành 32 đơn vị hành chính gồm 2 thị trấn (Chúc Sơn, Xuân Mai) và 30

xã (Phụng Châu, Tiên Phƣơng, Ngọc Hòa, Phú Nghĩa, Trƣờng Yên, Trung Hòa,

Đông Phƣơng Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Thuỷ Xuân Tiên, Tân Tiến, Nam

Phƣơng Tiến, Thuỵ Hƣơng, Lam Điền, Hoàng Diệu, Thƣợng Vực, Văn Võ, Phú

Nam An, Hòa Chính, Đại Yên, Hợp Đồng, Quảng Bị, Hồng Phong, Đồng Phú, Tốt

Động, Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lƣơng, Trần Phú, Đồng Lạc).[15]

Trên địa bàn huyện có quốc lộ 6A đi các tỉnh phía Tây Bắc dài 18km, đƣờng

tỉnh lộ 419, có chuỗi đô thị Xuân Mai - Hòa Lạc - Sơn Tây; có tuyến đƣờng Hồ Chí

Minh chạy qua huyện với chiều dài 16,5km. Với những ƣu đãi về vị trí địa lý,

Chƣơng Mỹ trở thành trung tâm giao thƣơng kinh tế giữa các tỉnh vùng Tây Bắc với

vùng Đông Bắc Bộ. Thuận lợi cho việc phát triển thƣơng mại và dịch vụ. [15]

3

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường

Hình 1. 1Bản đồ hành chính huyện Chƣơng Mỹ thành phố Hà Nội

4

1.1.1.2Địa hình

Chƣơng Mỹ có địa hình đa dạng nhƣ:

- Vùng đồi gò nằm ở phía Tây của huyện, địa hình trong vùng không đồng

đều, gồm những đồi gò thấp và núi đá, xen kẽ các dốc trũng. Đất đai chủ yếu nằm

trên nền đá phong hóa xen lẫn lớp sỏi đá ong. Tầng đất canh tác thấp. Lớp đất mặt

trên các gò đồi cao thƣờng bị rửa trôi nên thƣờng bị bạc màu; các khe trũng phần

lớn là đất sình lầy, mùa mƣa thƣờng bị úng nƣớc. [15]

- Vùng núi sót.

- Vùng đồng bằng địa hình tƣơng đối bằng phẳng và có độ cao bình quân

thấp. Địa hình tƣơng đối đồng nhất, loại đất chủ yếu là đất phù sa không bồi đắp.

1.1.1.3Khí hậu

Chƣơng Mỹ nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hƣởng khí hậu

nhiệt đới gió mùa, thời tiết hình thành hai mùa rõ rệt:

- Mùa mƣa (từ tháng 4 đến thàng 10) nóng ẩm và mƣa nhiều.

- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau): khô, lạnh, ít mƣa. - Nhiệt độ trung bình năm 23-24oC, lƣơng mƣa trung bình năm 1700mm-

1800mm, hàng năm thƣờng có 5-7 cơn bão trong đó khoảng 2-3 cơn có tác động

đáng kể đến huyện. [15]

1.1.1.4Thuỷ văn

Huyện Chƣơng Mỹ có các sông nhƣ sông Bùi chảy qua 13 xã trong huyện và

sông Đáy chảy qua 9 xã. Hai sông bao bọc từ phía Đông Bắc đến Tây Nam tạo

nguồn nƣớc tƣới dồi dào cho nông nghiệp.

Ngoài hai con sông trên, huyện Chƣơng Mỹ có Sông Tích và hệ thống hồ

nằm ở khu vực đồi gò phía tây đƣờng Hồ Chí Minh với trữ lƣợng khoảng 17 triệu m3. Các xã đều có hệ thống ao, hồ, đầm, mƣơng… cung cấp nƣớc cho nông nghiệp

và nuôi trồng thủy sản. [15]

Huyện Chƣơng Mỹ có nguồn nƣớc ngầm khá dồi dào và nông chỉ đào sâu

khoảng 10m là có nƣớc. Nhƣng những năm gần đây mực nƣớc ngầm đang bị giảm

dần. [15]

Chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm đang bị suy giảm do ô nhiễm môi

trƣờng và do phát triển kinh tế và do dân số tăng nhanh.

1.1.2 Kinh tế - dân cƣ - xã hội huyện Chƣơng Mỹ

- Dân cƣ

Theo số liệu thống kê đến tháng 12/2015, dân số của toàn huyện khoảng 337.600 ngƣời với mật độ trung bình là 1.422 ngƣời/km2. Trên địa bàn dân tộc Kinh

chiếm đại đa số, dân tộc Mƣờng có 01 thôn Đồng Ké(thuộc xã Trần Phú)có khoảng

130 hộ với trên 500 nhân khẩu; ngoài ra còn có một số dân tộc thiểu số khác ở rải

rác tại các xã. [14]

Trong toàn huyện có 204.300 ngƣời trong độ tuổi lao động chiếm 60,52 % số

dân toàn huyện. [14]

-Kinh tế - xã hội

Trong những năm qua kinh tế của huyện phát triển khá toàn diện, liên tục và

tƣơng đối ổn định, cơ sở hạ tầng đƣợc tăng cƣờng rõ rệt, đời sống nhân dân đƣợc

cải thiện đáng kể.

Bảng 1. 1Tổng sản phẩm GDP và tốc độ tăng trƣởng GDP từ năm 2011 tới

2015 huyện Chƣơng Mỹ.

Năm

Tổng sản phẩm GDP (Tỷ đồng) 8.926 10.274 11.785 13.294 14.890 Tốc độ tăng trƣờng GDP (%) 15,4 15,1 14,7 12,8 12 2011 2012 2013 2014 2015

Nguồn: [14]

Bảng 1. 2Cơ cấu các ngành kinh tế từ năm 2011 tới 2015 huyện Chƣơng Mỹ

Năm

2011 2012 2013 2014 2015 Nông lâm nghiệp và thủy sản (%) 39 37,4 32,3 29,3 24,4 Công nghiệp và xây dựng (%) 44 45,1 49,7 52,3 56,6

Các ngành dịch vụ (%) 17 17,5 18 18,4 19 Nguồn: [14]

6

1.2 Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu

1.2.1Một số khái niệm cơ bản

Khu công nghiệp (KCN):là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực

hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành

lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định. [2]

Khu chế xuất (KCX): làKCNchuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện

dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác

định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN đã quy

định. Thông thƣờng KCN và KCX đƣợc gọi chung là KCN, chỉ trừ trong những

trƣờng hợp có quy định cụ thể. [2]

Khu công nghệ cao:là khu kinh tế - kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới xác

định, do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập, nhằm nghiên cứu - phát triển

và ứng dụng công nghệ cao, ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực

công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao. Trong Khu công

nghệ cao có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan, khu bảo thuế và khu nhà ở. [1]

Khu kinh tế: là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trƣờng đầu

tƣ và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tƣ, có ranh giới địa lý xác

định… Khu kinh tế đƣợc tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu thu phí thuế

quan, khu bảo thuế, KCX, KCN, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cƣ,

khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh

tế. [2]

Cụm công nghiệp:(bao gồm cụm công nghiệp - cụm tiểu thủ công nghiệp)

là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công

nghiệp cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp; có ranh

giới địa lý xác định, có hàng rào tách biệt, không có dân cƣ sinh sống; có hệ thống

kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung đƣợc xây dựng đồng bộ, đảm bảo đầy đủ các điều

kiện để sản xuất kinh doanh thuận lợi, an toàn và bền vững nhằm di dời, sắp xếp,

thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình

sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở địa phƣơng vào đầu tƣ sản xuất, kinh doanh; do Ủy

7

ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. CCN có quy mô tối đa không quá 50ha

(trƣờng hợp mở rộng tối đa không quá 75ha) [17]

1.2.2 Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp ở Việt

Nam

ật,

Theo Luật Bảo v ệ môi trườ ng và các Nghi ̣ đi ̣nh hướ ng dẫn thi hành Lu liên quan đến quản lý môi trườ ng KCN có các đơ n vi ̣ sau : Bộ TN&MT (đối vớ i các KCN và các dƣ̣ án trong KCN có quy mô lớ n ); UBND tỉnh (đối vớ i KCN và các dƣ̣ án trong KCN có quy mô thuộc thẩm quyền phê duy ệt củ a tỉnh), UBND huyện (đối vớ i một số dƣ̣ án quy mô nhỏ ) và một số Bộ, ngành khác (đối vớ i m ột số dƣ̣ án có tính đặc thù). Bên ca ̣nh đó, liên quan đến bảo v ệ môi trườ ng và quản lý môi tr ƣờng của các KCN còn có: BQL các KCN; chủ đầu tƣ xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ

tầng kỹ thuật KCN; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN.

Chính phủ

UBND cấp tỉnh Bộ TN&MT Bộ/ngành khác

Ban quản lý các KCN

Khu công nghiệp Khu công nghiệp

Doanh nghiệp SXKD Doanh nghiệp SXKD Chủ đầu tƣ XDKD kết cấu hạ tầng KCN Chủ đầu tƣ XDKD kết cấu hạ tầng KCN

Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thố ng quả n lý môi trườ ng KCN

Thông tư 08/2009/TT-BTNMT củ a Bộ TN&MT tập trung vào việc quy đi ̣nh

8

(Điều

trách nhiệm, quyền ha ̣n củ a các đơ n vi ̣ và các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trườ ng củ a các KCN , trong đó đặc biệt nâng cao trách nhiệm củ a BQL các KCN. Theo đó, BQL các KCN chi ̣u trách nhi ệm trƣ̣c tiếp quản lý công tác bảo v ệ môi trườ ng ta ̣i KCN theo sƣ̣ ủ y quyền củ a cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền 4, khoản 1). Để thƣ̣c hi ện nhiệm vu ̣ này , BQL các KCN phải có tổ chƣ́ c chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo v ệ môi trườ ng theo quy đi ̣nh ta ̣i Nghi ̣ đi ̣nh số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức , bộ phận chuyên

môn về Bảo vệ môi trườ ng ta ̣i cơ quan nhà nướ c và doanh nghiệp nhà nướ c.

TN&MT thƣ̣c hi ện việc thanh tra và xƣ̉ lý vi pha ̣m về bảo v BQL các KCN thƣ̣c hiện các nhiệm vu ̣ quản lý nhà nướ c về môi trườ ng KCN theo uỷ quyền như tổ chƣ́ c thƣ̣c hi ện thẩm đi ̣nh và phê duy ệt báo cáo ĐTM ; chủ trì hoặc phối hơ ̣p thƣ̣c hi ện giám sát , kiểm tra các vi phạm về bảo v ệ môi trườ ng đối vớ i các dƣ̣ án , cơ sở sản xuất , kinh doanh ta ̣i KCN ; phối hơ ̣p vớ i B ộ TN&MT, Sở ệ môi trườ ng trong

KCN.

Sở TN &MT thƣ̣c hi ện chƣ́ c nă ng quản lý nhà nướ c về môi trườ ng , chủ trì công tác thanh tra việc thƣ̣c hiện các quy đi ̣nh về bảo vệ môi trườ ng và các nội dung của Quyết đi ̣nh phê duyệt báo cáo ĐTM theo thẩm quyền ; chủ trì hoặc phối hơ ̣p vớ i BQL các KCN tiến hành kiểm tra công tác bảo v ệ môi trườ ng trong KCN; phối hơ ̣p giải quyết các tranh chấp, khiếu na ̣i, tố cáo về bảo vệ môi trườ ng KCN...

Công ty phát triển ha ̣ tầng KCN có chƣ́ c nă ng xây dƣ̣ng và quản lý cơ sở ha ̣ tầng KCN; quản lý và v ận hành hệ thống xƣ̉ lý nướ c thải t ập trung, các công trình thu gom, phân loa ̣i và xƣ̉ lý chất thải rắn theo đúng kỹ thu ật; theo dõi, giám sát hoa ̣t động xả thải củ a các cơ sở sản xuất kinh doanh , dịch vụ đổ vào hệ thống xƣ̉ lý nướ c thải tập trung củ a KCN. [5]

* Các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống quản lý môi trƣờng KCN [5]

Thông tư 08/2009/TT-BTNMT đã ta ̣o ra m ột bướ c tiến so vớ i Quyết đi ̣nh 62/QĐ-BKHCNMT trong vấn đề giao trách nhi ệm cho các đối tươ ̣ng có liên quan trong quản lý môi trườ ng KCN . Tuy nhiên , vẫn còn nhiều vấn đề mà Thông tư 08/2009/TT-BTNMT chƣa quy định rõ ràng cũng nhƣ giải quyết tri ệt để đƣợc

9

nhƣ̃ng ha ̣n chế còn tồn ta ̣i.

Tồn ta ̣i lớ n nhất trong vấn đề quản lý môi trườ ng KCN đó là BQL các KCN

chƣa đủ điều kiện thƣ̣c hiện chƣ́ c nă ng đơ n vi ̣ đầu mối chi ̣u trách nhi ệm chính quản lý môi trườ ng KCN , hệ thống quả n lý môi trườ ng KCN thiếu chủ thể quản lý thƣ̣c sƣ̣ chi ̣u trách nhi ệm và giải quyết các vấn đề môi trườ ng phát sinh . Việc phân cấp không rõ ràng giƣ̃a Sở TN &MT và BQL các KCN đã dẫn đến vi ệc né tránh , đùn đẩy trách nhi ệm giƣ̃a các đơ n vị. Theo phân cấp , Sở TN &MT đóng vai trò là cơ quan quản lý, ban hành các quy đi ̣nh, còn BQL chi ̣u trách nhiệm thƣ̣c hiện, đảm bảo

ệt thƣ̣c hiện. Đó là các chƣ́ c nă ng về thẩm đi ̣nh và phê duy

chất thải đầu ra củ a KCN đa ̣t tiêu chuẩn . Tuy nhiên, hiện nay Sở TN&MT vẫn đang giƣ̃ vai trò củ a đơ n vi ̣ Báo cáo ĐTM củ a doanh nghi ệp trong KCN , kiểm tra và giám sát quá trình thƣ̣c

hiện các quy đi ̣nh củ a Lu ật Bảo vệ môi trƣờng trong KCN như xƣ̉ lý n ội bộ doanh nghiệp, kết nối hệ thống, bao gồm cả việc quản lý các bên liên quan trong xƣ̉ lý chất thải KCN. Tại nhiều địa phƣơng , BQL các KCN chỉ thƣ̣c hi ện chƣ́ c nă ng quản lý nhà nướ c về KCN , chƣa bao g ồm quản lý môi trƣờng KCN . Để BQL các KCN có thể có đươ ̣c đ ầy đủ chức năng , nhiệm vu ̣ thì cần có sƣ̣ uỷ quyền củ a UBND tỉnh , trong một số trườ ng hơ ̣p còn cần sƣ̣ ủ y quyền củ a B ộ TN&MT và các bộ ngành khác [4].

Theo Thông tư 08/2009/TT-BTNMT, BQL các KCN chi ̣u trách nhi ệm trƣ̣c tiếp quản lý công tác BVMT. Tuy nhiên, hiện nay nă ng lƣ̣c củ a BQL các KCN ta ̣i nhiều đi ̣a phươ ng chưa đáp ƣ́ ng đươ ̣c yêu cầu , thậm chí một số BQL các KCN còn chƣa có b ộ phận chuyên trách về môi trườ ng ; bộ máy, nhân sƣ̣ và kinh phí hoa ̣t động không đươ ̣c quy đi ̣nh rõ trong các vă n bản.

Vấn đề trách nhi ệm củ a các bên về BVMT bên trong KCN còn nhiều bất

cập. Hiện nay, doanh nghiệp trong KCN đang cùng lúc chi ̣u sƣ̣ quản lý củ a 3 đầu mối: BQL các KCN chủ yếu chi ̣u trách nhi ệm về cấ p phép đầu tư và thẩm đi ̣nh báo cáo ĐTM, Sở TN&MT chi ̣u trách nhiệm thanh tra, kiểm tra môi trườ ng, Chủ đầu tƣ xây dƣ̣ng và kinh doanh kết cấu ha ̣ tầng kỹ thu ật KCN đươ ̣c giao trách nhi ệm giám sát hoa ̣t động BVMT bên trong KCN , bao gồm các quan hệ mua bán cho thuê di ̣ch

10

vụ và các dịch vụ môi trƣờng . Thƣ̣c tế , quan hệ giƣ̃a doanh nghi ệp vớ i 3 đầu mố i trên còn thiếu các quy đi ̣nh và chế tài cu ̣ thể , dẫn đến vi ệc lỏng lẻo trong vi ệc bắt buộc doanh nghiệp thƣ̣c hi ện trách nhiệm BVMT, trong nhiều trườ ng hơ ̣p , khi xảy ra tranh chấp hay sƣ̣ cố môi trườ ng liên quan , không rõ đầu mối để liên h ệ hoặc hỗ trơ ̣ doanh nghi ệp. Không chỉ v ậy, Quy đi ̣nh QLMT nội bộ KCN chưa đươ ̣c phổ biến. Đây là công cu ̣ q uan tro ̣ng trong quá trình quản lý KCN , thể hiện tính đặc thù của từng KCN , phù hơ ̣p vớ i cách thƣ́ c và nă ng lƣ̣c quản lý củ a tƣ̀ ng KCN , của địa phƣơng và loại hình doanh nghi ệp ta ̣i chỗ . Việc thƣ̣c hi ện QLMT trong hàng rào

KCN (quy đi ̣nh về các hoa ̣t đ ộng bảo v ệ môi trườ ng trong KCN , trách nhiệm củ a các bên liên quan trong KCN , công cu ̣ kiểm tra , giám sát và xƣ̉ lý các hoa ̣t đ ộng...) đều thông qua quy định này . Tuy nhiên, do tổ chƣ́ c củ a BQL các KCN chưa hoàn thiện nên các quy đi ̣nh này chưa đươ ̣c phổ biến cũng như áp du ̣ng hi ệu quả.[5] 1.2.3 Tổng quan hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp ở Việt Nam

Sau khi Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng

Chính phủ về Quy chế quản lý cụm công nghiệp (CCN) đƣợc ban hành, công tác

quản lý CCN ở địa phƣơng đã có bƣớc chuyển biến rõ rệt. Các Bộ, ngành đã ban

hành văn bản hƣớng dẫn thực hiện các nội dung của Quy chế quản lý CCN; các địa

phƣơng đã tích cực phổ biến chính sách, quy định đến các Sở, ngành, UBND cấp

huyện, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan; đồng thời tổ chức thực hiện

nghiêm túc các nội dung của Quy chế. Việc đầu tƣ phát triển CCN đã bƣớc đầu đáp

ứng đƣợc mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cơ sở sản xuất

công nghiệp ở nông thôn để đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh; góp phần di dời

các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trƣờng ra khỏi khu dân cƣ, khắc

phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, đặc biệt tại các làng nghề nông thôn... Tuy

nhiên, việc triển khai và thực hiện Quy chế quản lý CCN vẫn còn một số khó khăn,

tồn tại, trong đó có công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng.[3]

* Hiện trạng quản lý và bảo vệ môi trƣờng đối với CCN

Công tác bảo vệ môi trƣờng đối với CCN thời gian qua đƣợc lồng ghép ở

nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau nhƣ: Nghị định số 29/2011/NĐ-CP

11

ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh

giá tác động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ số 08/2009/TT-

BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định quản lý và bảo

vệ môi trƣờng KKT, khu công nghệ cao,KCN và CCN; Thông tƣ 31/2009/TTLT-

BCT-BTNMT ngày 04/11/2009 của Bộ Công Thƣơng và Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng hƣớng dẫn phối hợp giữa Sở Công Thƣơng với Sở Tài nguyên và Môi

trƣờng thực hiện nội dung quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực

công thƣơng; Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày

18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác

động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ số 48/2011/TT-BTNMT

ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờngvề việc sửa đổi, bổ sung một số

điều của Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT; Thông tƣ số 01/2012/TT-BTNMT ngày

16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt

và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết, lập và đăng

ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản; Thông tƣ số 01/2011/TT-BXD ngày

27/01/2011 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc trong đồ

án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,...; và gần đây Quốc hội đã ban hành Luật

Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014, trong đó có quy định riêng

nội dung quản lý và bảo vệ môi trƣờng CCN.[3]

Thực tế, hệ thống các văn bản về công tác quản lý và BVMT (trong đó có

liên quan đến CCN) khá lớn, tuy nhiên việc triển khai thực hiện gặp nhiều khó

khăn. Công tác phân công, phối hợp thực hiện bảo vệ môi trƣờng trong CCN giữa

các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh hạ tầng CCN và cơ quan QLMT ở địa phƣơng

chƣa cụ thể, còn chồng chéo gây lúng túng trong triển khai thực hiện. Quy định việc

hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của CCN phải hoàn thành đƣa vào vận hành

trƣớc khi các dự án đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong CCN đi vào hoạt

động chƣa phù hợp với điều kiện thực tế đối với các CCN có ngành nghề sản xuất

không gây ô nhiễm môi trƣờng vì đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập

12

trung gây lãng phí nguồn lực,... Bên cạnh đó, số lƣợng văn bản hƣớng dẫn về công

tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng tuy nhiều nhƣng vẫn có nội dung bỏ trống. Đơn

cử, việc hƣớng dẫn nội dung, quy trình thẩm định, thành lập hội đồng thẩm định

báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của Đề án quy hoạch tổng thể phát triển

CCN chƣa có.

Hiện nay, việc đầu tƣ kinh doanh kết cấu hạ tầng và đầu tƣ sản xuất kinh

doanh tại các CCN so với các KKT, KCN còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế.

Nguyên do của tình trạng này là: CCN thƣờng có quy mô diện tích nhỏ (có CCN chỉ

từ 01 – 03ha), chủ yếu nằm ở địa bàn nông thôn, vị trí địa lý không thuận lợi, hạ

tầng xung quanh yếu kém; đối tƣợng thu hút vào sản xuất kinh doanh trong CCN

chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ cá thể,... có năng

lực tài chính và trình độ quản lý yếu; công tác quy hoạch, thành lập đƣợc phân cấp

cho địa phƣơng; mô hình chủ đầu tƣ kinh doanh hạ tầng đa dạng; cơ chế chính sách

ƣu đãi hiện hành đối với CCN kém hơn rất nhiều so với cơ chế chính sách đối với

KKT và KCN. Mặt khác, công tác triển khai đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN

tại các địa phƣơng đa số không đảm bảo theo đúng tiến độ, do khó khăn về tài

chính.

Theo số liệu của Bộ Công Thƣơng, đến hết năm 2014 cả nƣớc có 119 CCN

đã và đang xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung (trong đó 68 CCN đã xây

dựng xong và 51 CCN đang xây dựng), chiếm khoảng 26% so với các CCN đã và

đang đầu tƣ xây dựng hạ tầng. Trong đó, có 66 CCN có hệ thống xử lý nƣớc thải

chung đi vào hoạt động, nhƣng trong số này, vẫn có những hệ thống không phát huy

đƣợc hiệu quả.[3]

Về xử lý chất thải rắn, nhiều cơ sở sản xuất trong các CCN chƣa có hợp đồng

thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy với các đơn vị chức năng đƣợc cấp giấy phép;

đặc biệt là công tác quản lý chất thải nguy hại của các cơ sở trong các CCN hầu hết

chƣa thực hiện đúng theo quy định.

Ngoài ra, nguồn nhân lực làm công tác bảo vệ môi trƣờng tại các CCN còn

thiếu về số lƣợng và chuyên môn, kinh nghiệm quản lý; thiếu thông tin về những

13

công nghệ và thiết bị xử lý môi trƣờng, giá cả phù hợp để áp dụng trong điều kiện

hiện có của các chủ đầu tƣ CCN.

1.2.4. Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp

thành phố Hà Nội

Đến nay nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn bản quy phạm pháp lu ật quy đi ̣nh

nội dung quản lý môi trườ ng KCN. Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành quy chế KCN , KCX, khu công nghệ cao là vă n bản đầu tiên ta ̣o cơ sở điều chỉnh các hoa ̣t đ ộng củ a KCN như cấp phép đầu tư , thành lập BQL, cơ chế phối hơ ̣p giƣ̃a các B ộ, ngành và đi ̣a phươ ng . Nghị định 36/CP cho phép thành lập BQL các KCN, KCX, khu công nghệ caođươ ̣c nhìn nh ận như là đa ̣i di ện đươ ̣c uỷ quyền củ a Bộ, ngành và đi ̣a phươ ng để quản lý KCN. Quyết đi ̣nh số 62/QĐ-BKHCNMT ngày 09/8/2002 của B ộ Khoa học công

nghệ và môi trƣờng về ban hành quy chế bảo v ệ môi trườ ng KCN đã cócác quy đi ̣nh ĐTM, cơ sở hạ tầng bảo v ệ môi trườ ng, thu gom và xƣ̉ lý nướ c thải t ập trung, trách nhiệm củ a các cơ quan quản lý nhà nƣớc và doanh nghi ệp. Quyết đi ̣nh này đã góp phần nâng cao nh ận thƣ́ c doanh nghi ệp và thúc đẩy hoa ̣t đ ộng bảo v ệ môi trƣờng tại các KCN.

Nghị định 29/2008/NĐ-CP về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế đã quy đi ̣nh

chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc BQL các KCN, khu

chế xuất và khu kinh tế có nhiệm vu ̣ và quyền tổ chƣ́ c thƣ̣c hi ện thẩm đi ̣nh và phê duyệt báo cáo ĐTM đối vớ i dƣ̣ án đầu tư thu ộc thẩm quyền quyết đi ̣nh củ a UBND cấp tỉnh trong KCN, khu kinh tế.

Thƣ̣c hi ện Nghi ̣ đi ̣nh 21/2008/NĐ-CP và Nghi ̣ đi ̣nh 29/2008/NĐ-CP củ a Chính phủ , nhiều đi ̣a phươ ng đã uỷ quyền m ột phần chƣ́ c nă ng quản lý môi trườ ng KCN tƣ̀ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng sang cho BQL các KCN. Ngày 15/7/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã ban hành Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy đi ̣nh quản lý và bảo vệ môi trườ ng KKT, khu công nghệ cao, KCN và CCN, thay thế cho Quy chế bảo v ệ môi trườ ng KCN ban hành the o Quyết đi ̣nh 62/QĐ-BKHCNMT đã bƣớc đầu khắc phục các tồn tại và nâng cao công tác QLMT ở các Khu, cụm công

14

nghiệp. Hiện nay nhà nƣớc ta đã ban hành sửa đổi các văn bản luật để nâng cao

công tác quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm công nghiệp nhƣ: Luật bảo vệ môi

trƣờng năm 2014; Thông tƣ 48/2011/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của thông tƣ

08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công

nghệ cao, KCN và CCNvà Thông tƣ 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trƣờng

khu kinh tế, KCN, khu công nghệ cao thay thế Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT và

Thông tƣ 48/2011/TT-BTNMT

1.2.4.1 Hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Hà Nội

UBND thành phố Hà Nội

BQL KCN, CX Hà Nội

KCN KCN

Chủ đầu tƣ KD&KD HT Doanh nghiệp SXKD Chủ đầu tƣ XD&KD HT Doanh nghiệp SXKD

Hình 1. 3 Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thố ng quả n lý môi trườ ng các KCN thành phố Hà Nội

Theo Thông tư số 48/2011/TT-BTNMTSửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,

15

KCN và CCN và Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT củ a B ộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy đi ̣nh trách nhiệm, quyền ha ̣n củ a các đơ n vi ̣ và các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo vệ môi trườ ng củ a các KCN, trong đó đặc biệt nâng cao trách nhiệm của BQLđối với các KCN. BQL các KCN,CXchịu trách nhi ệm trƣ̣c tiếp quản lý

công tác bảo vệ môi trườ ng ta ̣i KCN ,CX theo sƣ̣ ủ y quyền của cơ quan nhà nướ c có thẩm quyền nhƣ tổ chức thực hi ện thẩm đi ̣nh và phê duy ệt báo cáo ĐTM ; chủ trì

hoặc phối hơ ̣p vớ i Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, UBND cấp huyện và các bên có liên quan thƣ̣c hiện giám sát, thanh tra, kiểm

tra và xử lý các vi pha ̣m về bảo v ệ môi trườ ng đối vớ i các dƣ̣ án , cơ sở sản xuất , kinh doanh ta ̣i KCN ,CX. Để thực hiện nhiệm vụ này, BQL các KCN,CX phải có tổ

chức chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trƣờng theo Quy định tại Nghị

định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận

chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc.

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng thƣ̣c hiện chƣ́ c nă ng quản lý nhà nướ c về môi trƣờng, chủ trì công tác thanh tra vi ệc thƣ̣c hiện các quy đi ̣nh về bảo v ệ môi trườ ng và các nội dung củ a Quyết đi ̣nh phê duy ệt báo cáo ĐTM theo thẩm quyền ; chủ trì hoặc phối hơ ̣p vớ i BQLcác KCN,CX tiến hành kiểm tra công tác bảo v ệ môi trườ ng trong KCN ; phối hơ ̣p giải quyết các tranh chấp , khiếu na ̣i , tố cáo về bảo v ệ môi

trƣờng KCN...

Công ty đầu tƣ hạ tầng KCN có chức năng xây dựng và quả

n lý cơ sở ha ̣ tầng KCN; quản lý và v ận hành hệ thống xƣ̉ lý nướ c thải t ập trung, các công trình thu gom, phân loa ̣i và xƣ̉ lý chất thải rắn theo đúng kỹ thu ật; theo dõi, giám sát hoa ̣t động xả thải củ a các cơ sở sản xuất kinh doanh , dịch vụ đổ vào hệ thống xƣ̉ lý nướ c thải tập trung củ a KCN.

Hiện nay, Trên địa bàn thành phố Hà Nộicó 33 KCN trong đó: Có 8 KCN đã

đi vào hoạt động và 25 KCN đang hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật KCN. Huyện

Chƣơng Mỹ có 1 KCN là KCN Phú Nghĩa.

1.2.4.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội

16

UBND thành phố Hà Nội

Sở Công thƣơng

BQL đầu tƣ phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

UBND cấp huyện

Trung tâm PTCCN

CCN CCN

Doanh nghiệp SXKD

Doanh nghiệp SXKD

Hình 1. 4Sơ đồ các mối quan hệ trong hệ thố ng quả n lý môi trườ ng các CCN thành phố Hà Nội

Theo Thông tư số 48/2011/TT-BTNMTSửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,

KCN và CCNvà Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT củ a B ộ Tài nguyên và Môi

trƣờng quy đi ̣nh quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,

KCN, CCNđã nhắc đến chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng của

BQL cụm công nghiệp. Để áp dụng đối với thành phố Hà Nội thì UBND thành phố

Hà Nội đã ban hành Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý

CCNtrên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý CCNtrên địa bàn thành phố Hà

17

ban hành kèm theo Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà

Nội đã cụ thể hoá giao việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng các CCNcho Trung tâm

phát triển CCNtheo đó Trung tâm phát triển CCNthực hiện chức năng xây dƣ̣ng ,

quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật các CCN; quản lý, vận hành hệ thống xƣ̉ lý nướ c thải tập trung, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng theo quy định của pháp luật

Hiện nay,trên địa bàn thành phố Hà Nội có 205 CCN thuộc 29 quận, huyện.

Huyện Chƣơng Mỹ có 5 CCN là CCN Ngọc Sơn, CCN Ngọc Hoà, CCN Phụng

Châu, CCN Trƣờng Yên, CCN Đông Sơn

1.2.4.3 Tổng quan các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ

Hiện nay, trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ có 1 KCN và 5 CCN.

Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường

Hình 1. 5 Vị trí các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ

18

Trong đó:

- Có 1 KCN

KCNPhú Nghĩa nằm trên địa bàn xã Phú Nghĩa huyện Chƣơng Mỹ, thành

phố Hà Nội

Vị trí:

- Phía Bắc giáp xã Tiên Phƣơng

- Phía Đông giáp ruộng lúa xã Tiên Phƣơng

- Phía Nam giáp Ruộng lúa thôn Đồng Trữ

- Phía Tây giáp khu dân cƣ

Diện tích đất quy hoạch giai đoạn I là 170ha đã cho thuê 140ha chiếm

82,35%

Tổng số doanh nghiệp thuê đất là 45 doanh nghiệp

Nguồn: Ảnh vệ tinh

Hình 1. 6Ảnh vệ tinh KCN Phú Nghĩa - Có 5 Cụm công nghiệp:

19

* CCNNgọc Sơn nằm trên địa bàn thị trấn Chúc Sơn huyện Chƣơng Mỹ,

thành phố Hà Nội.

Đƣợc thành lập theo quyết định số 479/QĐ-UB ngày 5/9/2003 của UBND

huyện Chƣơng Mỹ về quy hoạch chi tiết sử dụng đất CCNNgọc Sơn.

Vị trí:

- Phía Bắc giáp đƣờng quốc lộ 6A đi Hà Nội

- Phía Đông giáp ruộng lúa thôn Nội thị trấn Chúc Sơn

- Phía Nam giáp ruộng lúa thôn Nội thị trấn Chúc Sơn

- Phía Tây giáp đƣờng Đê đáy

Diện tích 18,16 ha diện tích đã cho thuê 18,16 ha chiếm 100%

Tổng số doanh nghiệp thuê đất là 19 doanh nghiệp

Nguồn: Ảnh vệ tinh

Hình 1. 7Ảnh vệ tính CCNNgọc Sơn

* CCNNgọc Hoà nằm trên địa bàn xã Ngọc Hoà huyện Chƣơng Mỹ thành

phố Hà Nội

Đƣợc thành lập theo quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 8/5/2007 phê duyệt

chi tiết sử dụng đất.

Vị trí:

20

-Phía Bắc: Giáp vớ i đườ ng Quốc lộ 6A đi Hà Nội. - Phía Đông : Cạnh mƣơng tƣới tiêu của khu vực , giáp vớ i đườ ng đi chơ ̣

Cố ng.

- Phía Đông: Đến hết công ty TNHH K+K Fashiongiáp vớ i khu dân cư Chúc

Lý.

- Phía Nam: Giáp vớ i tuyến đườ ng tỉnh lộ 80 hƣớng đi chợ Chúc Sơn Diện tích 12,6 ha, diện tích đã cho thuê 12,6 ha chiếm 100% diện tích.

Tổng số doanh nghiệp đã thuê đất là 7 doanh nghiệp

Nguồn: Ảnh vệ tinh

Hình 1. 8Ảnh vệ tinh CCNNgọc Hoà

* CCNPhụng Châu nằm trên địa bàn xã Phụng Châu huyện Chƣơng Mỹ,

thành phố Hà Nội

Vị trí:

- Phía Bắc giáp đƣờng liên xã Phụng Châu- Tiên Phƣơng

- Phía Đông giáp khu đân cƣ xã Phụng Châu

- Phía Tây giáp ruộng xã Phụng Châu

21

- Phía Nam giáp khu dân cƣ

Diện tích 10 ha diện tích đã cho thuê 9 ha chiếm 90%

Tổng số doanh nghiệp thuê đất 08 doanh nghiệp

Nguồn: Ảnh vệ tinh

Hình 1. 9Ảnh vệ tinh CCNPhụng Châu

* CCNTrƣờng Yên nằm trên địa bàn xã Trƣờng Yên huyện Chƣơng Mỹ,

thành phố Hà Nội.

Đƣợc thành lập theo Quyết định số18/QĐ-UBND ngày 08/01/2004 phê

duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất.

Vị trí:

- Phía Bắc giáp ruộng lúa

- Phía Đông giáp khu dân cƣ xã Trƣờng Yên

- Phía Nam giáp quốc lộ 6A đi Hà Nội

- Phía Tây giáp ruộng lúa

22

Diện tích 9,7 ha đã cho thuê 8,82 ha chiếm 90,93%

Tổng số doanh nghiệp thuê đất 16 doanh nghiệp

Nguồn: Ảnh vệ tinh

Hình 1. 10Ảnh vệ tinh CCNTrƣờng Yên

* CCNĐông Sơn nằm trên địa bàn xã Đông Sơn huyện Chƣơng Mỹ thành

phố Hà Nội.

Đƣợc thành lập theo Quyết định số 61b/QĐ-UBND-CNXS ngày 07/01/2008

về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất.

Vị trí:

- Phía Bắc giáp ruộng lúa

- Phía Đông giáp ruộng lúa

- Phía Nam giáp quốc lộ 6A đi Hà Nội

- Phía Tây giáp áo nuôi cá

Diện tích 5,07 ha đã cho thuê 3.33 ha chiếm 65,68 %.

23

Tổng số doanh nghiệp thuê đất 3 doanh nghiệp.

Hình 1. 11Ảnh vệ tinh CCNĐông Sơn

Nguồn: Ảnh vệ tinh

24

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chính phủ, (2003), Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành quy chế khu công nghệ cao, Hà Nội

2. Chính phủ, (2008), Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Thủ tướng

Chính phủ quy định về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế, Hà Nội

3. Cục công nghiệp địa phƣơng, Cổng thông tin điện tử cục công nghiệp địa

phương

4. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, (2009), Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày

15/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ

môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, KCN và cụm công nghiệp, Hà Nội.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, (2010), Báo cáo môi trường quốc gia 2009 – Môi

trường KCN Việt Nam , Hà Nội.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, (2011), Thông tư số 48/2011/TT-BTNTM về việc

sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường

khu kinh tế, khu công nghệ cao, KCN và cụm công nghiệp, Hà Nội.

7. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, (2015), Thông tư số 35/2015TT-BTNMT về bảo vệ

môi trường khu kinh tế, KCN, khu chế xuất, khi công nghê cao, Hà Nội

8.Công ty Quản lý KCN Phú Nghĩa, (2014), Báo cáo giám sát môi trường năm

2014, Chƣơng Mỹ.

9. Công ty Quản lý KCN Phú Nghĩa, (2015), Báo cáo giám sát môi trường năm

2015, Chƣơng Mỹ

10. Công ty Quản lý KCN Phú Nghĩa, (2016), Báo cáo giám sát môi trường đợt I

năm 2016, Chƣơng Mỹ

11.Phạm Ngọc Đăng, (2008), Quản lý môi trường đô thị và KCN, NXB Xây dựng

Hà Nội.

12. Quốc hội, (2014), Luật bảo vệ môi trường 2014, Hà Nội

25

13. Sở Công thƣơng Hà Nội, (2016), dự thảo Quy hoạch phát triển KCN,

CCNthành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Hà Nội.

14. Ủy ban nhân dân huyện Chƣơng Mỹ, (2015), Báo cáo tình hình thực hiện kế

hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2010-2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải

pháp năm 2016-2020, Chƣơng Mỹ

15. Ủy ban nhân dân huyện Chƣơng Mỹ, Cổng thông tin điện tử huyện Chương

Mỹ

16. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, (2010),Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND

ban hành quy định quản lý CCNtrên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội

17. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, (2012), Quyết định số 24/2012/QĐ-

UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý CCNtrên địa bàn

thành phố Hà ban hành kèm theo Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND, Hà Nội

18. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Cổng thông tin điện tử thành phố Hà Nội

26