BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

------------- NGUYỄN THÀNH XUÂN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------------

NGUYỄN THÀNH XUÂN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG ĐĂNG THỤY Tp. Hồ Chí Minh - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan Luận văn “Đánh giá tác động của việc đào tạo nghề cho lao

động nông thôn trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2011 -

2015”:

- Là do chính bản thân Tôi nghiên cứu;

- Các sản phẩm/nghiên cứu của người khác được sử dụng trong luận văn này

đều có trích dẫn theo qui định;

- Chưa từng được sử dụng để nhận bằng cấp ở nơi khác.

Trà Vinh, ngày 09 tháng 4 năm 2017

Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thành Xuân

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1

1.1. Lý do nghiên cứu ................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.5. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 5

2.1. Các khái niệm liên quan ...................................................................................... 5

2.1.1. Khái niệm về lao động ..................................................................................... 5

2.1.2. Khái niệm về việc làm ...................................................................................... 5

2.1.3. Việc làm nông nghiệp, việc làm phi nông nghiệp ............................................ 6

2.2. Các lý thuyết liên quan ........................................................................................ 7

2.2.1. Lý thuyết về lao động, việc làm ....................................................................... 7

2.2.2. Lý thuyết kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn ............................................... 8

2.2.3. Chính sách việc làm cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956 ............... 8

2.2.4. Vai trò, ý nghĩa của đào tạo nghề, giải quyết việc làm phi nông nghiệp cho

lao động nông thôn ...................................................................................................... 9

2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của đào tạo nghề ................................ 9

2.3.1. Ahmed & Chattopadhyay (2016). General education and vocational education

..................................................................................................................................... 9

2.3.2. Ahmed (2016). Labour market outcome for formal vocational education ..... 11

2.3.3. Andersson et al (2014). Vocational education and training on earnings ........ 12

2.3.4. Arriagada et al (1992). Vocational secondary schooling, occupational choice

and earnings .............................................................................................................. 13

2.3.5. Barria & Klasen (2016). The impact of SENAIs vocational training

programme ................................................................................................................ 14

2.3.6. El Hamidi (2006). General or vocational schooling ....................................... 16

2.3.7. Hotchkiss (1993). Effects of training occupation match on wage .................. 17

2.3.8. Kahyarara & Teal (2008). The returns to vocational training and academic

education ................................................................................................................... 18

2.3.9. Konings & Vanormelingen (2015). The impact of training on productivity

and wages .................................................................................................................. 19

2.3.10. Lopes & Teixeira (2013). The returns to firm-provided training ................. 20

3.1. Khung phân tích ................................................................................................. 22

3.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 23

3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 24

4.1. Tổng quan về kinh tế của huyện Châu Thành .................................................... 28

4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................................... 28

4.1.2. Tình hình kinh tế của huyện ............................................................................ 29

4.2. Thực trạng nguồn lao động nông thôn của huyện ............................................. 30

4.2.1. Tình hình dân số ............................................................................................. 30

4.2.2. Thực trạng lao động nông thôn ...................................................................... 31

4.3. Khả năng tạo việc làm phi nông nghiệp của huyện .......................................... 31

4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm phi nông nghiệp của lao động

nông thôn .................................................................................................................. 32

4.4.1. Nhóm nhân tố về dạy nghề, tuổi, học vấn, thời gian cư trú của người lao động

.................................................................................................................................. 32

4.4.2. Nhóm nhân tố về thu nhập, thời gian làm việc, lương của người lao động ... 33

4.4.3. Nhóm nhân tố về dạy nghề của người lao động ............................................. 34

4.4.4. Nhóm nhân tố về dân tộc của người lao động ................................................ 34

4.4.5. Nhóm nhân tố về kết hôn của người lao động ............................................... 35

4.4.6. Nhóm nhân tố về kênh thông tin đào tạo nghề của người lao động ............... 35

4.4.7. Nhóm nhân tố về lĩnh vực đào tạo nghề của người lao động ......................... 37

4.4.8. Nhóm nhân tố về thời gian đào tạo nghề cho người lao động ....................... 38

4.4.9. Nhóm nhân tố về chi trả phí đào tạo nghề cho người lao động ..................... 38

4.4.10. Nhóm nhân tố về chi phí chi trả và chi phí hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao

động .......................................................................................................................... 39

4.4.11. Nhóm nhân tố về loại hình đào tạo nghề cho người lao động ..................... 39

4.4.12. Nhóm nhân tố về hỗ trợ tìm việc cho người lao động ................................. 40

4.4.13. Nhóm nhân tố về tác động của đào tạo nghề cho người lao động ............... 40

4.4.14. Nhóm nhân tố về tỷ lệ người lao động sử dụng nghề được đào tạo nghề để

mưu sinh ................................................................................................................... 41

4.5. Kết quả kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm phi nông nghiệp của lao

động nông thôn huyện Châu Thành và phân tích ...................................................... 42

4.5.1. Kiểm tra sự khác biệt trong thu nhập .............................................................. 42

4.5.2. Kiểm tra sự khác biệt trong số giờ làm việc ................................................... 43

4.5.3. Kiểm tra sự khác biệt trong mức lương .......................................................... 44

45 4.6. Kết quả hồi qui

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 47

5.1. Kết luận .............................................................................................................. 47

5.2. Đề xuất các chính sách ....................................................................................... 49

5.3. Hạn chế của luận văn và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo………………50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ILO (Intenational Labour Orgnization) Tổ chức lao động Quốc tế

GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội

TTP (Trans - Pacific Strategic Economic Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình

Parnership Agreement) Dương

UBND Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

Hình 3.1. Khung phân tích ........................................................................................ 22

Bảng 3.1 Định nghĩa các biến trong mô hình ........................................................... 26

Bảng 4.1. Tổng sản phẩm theo giá thực tế trên địa bàn huyện phân theo khu vực giai

đoạn 2011 - 2015 (giá thực tế). ................................................................................. 29

Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của huyện từ năm 2011 đến năm 2015 ............................. 29

Bảng 4.3. Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị, nông thôn .................... 30

Bảng 4.4. Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế .................................... 31

Bảng 4.5. Đặc điểm về dạy nghề, tuổi, học vấn, thời gian cư trú của người lao động

................................................................................................................................... 32

Bảng 4.6. Đặc điểm về thu nhập, thời gian làm việc, lương của người lao động ..... 33

Bảng 4.7. Đặc điểm về dạy nghề của người lao động ............................................... 34

Bảng 4.8. Đặc điểm về dân tộc của người lao động ................................................. 34

Bảng 4.9. Đặc điểm về kết hôn của người lao động ................................................. 35

Bảng 4.10. Đặc điểm về thông tin từ xã, ấp .............................................................. 35

Bảng 4.11. Đặc điểm về thông tin từ bạn bè, người thân ......................................... 36

Bảng 4.12. Đặc điểm về thông tin từ trung tâm đào tạo nghề .................................. 36

Bảng 4.13. Đặc điểm về thông tin từ Trung tâm giới thiệu việc làm........................ 36

Bảng 4.14. Đặc điểm về thông tin khác .................................................................... 37

Bảng 4.15. Đặc điểm về lĩnh vực đào tạo nghề của người lao động ........................ 37

Bảng 4.16. Đặc điểm về thời gian đào tạo nghề cho người lao động ....................... 38

Bảng 4.17. Đặc điểm về chi phí đào tạo nghề cho người lao động .......................... 38

Bảng 4.18. Đặc điểm về chi phí chi trả và chi phí hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao

động .......................................................................................................................... 39

Bảng 4.19. Đặc điểm về loại hình đào tạo nghề cho người lao động ...................... 39

Bảng 4.20. Đặc điểm về hỗ trợ tìm việc cho người lao động .................................. 40

Bảng 4.21. Đặc điểm về tác động của đào tạo nghề cho người lao động ................ 40

Bảng 4.22. Đặc điểm về tỷ lệ người lao động sử dụng nghề được đào tạo để mưu

sinh ........................................................................................................................... 41

Bảng 4.23. Đặc điểm về sự khác biệt trong thu nhập của người lao động ............... 42

Bảng 4.24. Đặc điểm về sự khác biệt trong số giờ làm việc của người lao động .... 43

Bảng 4.25. Đặc điểm về sự khác biệt trong mức lương của người lao động ........... 44

Bảng 4.26. Kết quả hồi qui mô hình 1……………………………………………45

Bảng 4.27. Kết quả hồi qui ở mô hình 2……………………………………….…45

Bảng 4.28. Kết quả hồi qui ở mô hình 3…………………………………………46

1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do nghiên cứu

Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam, việc làm đã

trở thành chương trình mục tiêu. Nhất là sau khi trở thành thành viên ký kết Hiệp

định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), trong thời gian tới nông dân Việt Nam

sẽ có cơ hội trực tiếp tham gia mở rộng các hoạt động thương mại xuất khẩu về

nông sản và các sản phẩm phi nông nghiệp, do vậy nhu cầu về việc làm của người

lao động ở nông thôn là cấp thiết, đặc biệt là việc làm phi nông nghiệp.

Trong những năm gần đây, đất nông nghiệp bị thu hẹp do quá trình đô thị

hóa, mặt khác, sự thay đổi về cơ cấu kinh tế trong nông thôn cùng với công nghiệp

hóa, hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp là một tất yếu để phát triển kinh tế nhưng tỷ

lệ tăng dân số lại cao và trình độ dân trí còn thấp đã làm cho người dân sống ở nông

thôn ngày càng khó tìm được việc làm.

Với mục tiêu tổng quát bình quân hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu

lao động nông thôn, trong đó đào tạo, bồi dư ng 100.000 lượt cán bộ, công chức xã;

Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập

của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,

phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; Xây

dựng đội ng cán bộ, công chức xã có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ,

năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều

hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện

đại hoá nông nghiệp, nông thôn, ngày 27 tháng 11 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký ban hành Quyết định số 1956/QĐ-

TTg, Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”,

với quan điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà

nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông

thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà

2

nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn, có chính

sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động

nông thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo

nghề cho lao động nông thôn; Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông

thôn nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc

sống; Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo theo năng lực

sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động nông

thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy

hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng

địa phương; Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng

nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông

thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu

học nghề của mình; Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dư ng cán bộ, công chức, tạo

sự chuyển biến sâu sắc về mặt chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dư ng; nhằm xây

dựng đội ng cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, đủ

trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các

lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông

nghiệp, nông thôn.

Theo Báo cáo của Thường trực Ban Chỉ đạo Đề án 1956 cho biết, trong 6

năm (2010 - 2015), ngân sách Trung ương đã bố trí cho công tác dạy nghề lao động

nông thôn trên 4.873 tỷ đồng, ngoài ra có 12 địa phương tự cân đối được ngân sách,

lồng ghép thực hiện các chương trình, dự án cho hoạt động này. Kết quả, đã có

1,615 triệu lao động nông thôn được hỗ trợ dạy nghề, trong đó 1,5 triệu người đã

học xong.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy, không phải bất cứ lao động nào sau khi được

đào tạo nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính

phủ c ng đều sử dụng nghề đã được đào tạo để mưu sinh và tạo ra thu nhập cao

hơn.

3

Vì thế, “Đánh giá tác động của việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn

trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2011 - 2015” là cần

thiết để góp phần giúp công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn

huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh đạt hiệu quả cao hơn trong thời gian tới.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm cho người lao động ở nông

thôn sau khi được đào tạo nghề.

- Đánh giá thu nhập của người lao động ở nông thôn sau khi được đào tạo

nghề.

Cụ thể, nghiên cứu đánh giá sự thay đổi trong số giờ làm việc và mức lương

của người lao động thay đổi như thế nào sau khi được đào tạo nghề.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

- Lao động ở nông thôn sau khi được đào tạo nghề có mức lương cao hơn

trước không?

- Lao động ở nông thôn sau khi được đào tạo nghề có thời gian làm việc

nhiều hơn trước không?

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Lao động ở nông thôn được đào tạo nghề phi nông

nghiệp theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

- Không gian nghiên cứu: Địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;

- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2011 - 2015.

Luận văn thu thập số liệu về số giờ làm việc hàng tháng và mức lương tại hai

thời điểm một năm trước và sau khi đào tạo. Nghiên cứu lựa chọn nhóm đối chứng

(không được đào tạo nghề) và c ng khảo sát số giờ làm việc và mức lương ở hai

thời điểm tương ứng với nhóm có qua đào tạo. Từ đó so sánh sự thay đổi trong số

4

giờ lao động và mức lương giữa hai nhóm có và không qua đào tạo nghề, nhằm

đánh giá tác động của đào tạo nghề.

1.5. Kết cấu luận văn

Luận văn gồm năm chương được trình bày như sau:

Chương 1: Giới thiệu.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu.

Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách.

5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chương này trình bày các khái niệm có liên quan; các lý thuyết có liên quan

và các nghiên cứu thực nghiệm trước.

2.1. Các khái niệm liên quan

2.1.1. Khái niệm về lao động

Lao động là hoạt động của con người nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội,

là quá trình kết hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm phục

vụ cho nhu cầu con người.

Có thể nói lao động là yếu tố quyết định cho mọi hoạt động kinh tế, là quyền

lợi và nghĩa vụ của mỗi người. Để thực hiện quyền và nghĩa vụ đó, người lao động

nói chung cần được đào tạo nghề để có cơ hội tìm việc làm hợp pháp, tạo ra thu

nhập, đảm bảo ổn định đời sống của bản thân.

2.1.2. Khái niệm về việc làm

Thực tế, ở gốc độ khác nhau, mỗi quốc gia, mỗi nhà nghiên cứu về việc làm

lại có những quan niệm về việc làm khác nhau.

- Quan niệm về việc làm của thế giới

Theo Tổ chức lao động Quốc tế (ILO): Việc làm là những hoạt động được trả

công bằng tiền và bằng hiện vật. Đồng thời ILO c ng đưa ra quan niệm người có

việc làm là những người có việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được

thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính

chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công

hay hiện vật (Kết quả nghiên cứu của Tổ chức lao động Quốc tế trích trong Bùi

Thanh Thủy, 2005).

6

- Quan niệm về việc làm của Việt Nam

Theo Khoản 1 Điều 9 Bộ luật Lao động đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm

2012 thì việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.

Do vậy, trong nghiên cứu này, việc làm là hoạt động của người lao động ở

khu vực nông thôn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh làm nghề phi nông nghiệp,

kết hợp giữa lao động với tư liệu sản xuất theo những điều kiện phù hợp nhất định,

nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, có thu nhập đáp ứng lợi ích của người

lao động mà không bị pháp luật ngăn cấm.

Trong lao động, việc làm ở nông thôn, bao gồm lao động làm việc ở khu vực

nông nghiệp và khu vực phi nông nghiệp. Vậy việc làm nông nghiệp và việc làm

phi nông nghiệp khác biệt thế nào?

2.1.3. Việc làm nông nghiệp, việc làm phi nông nghiệp

Việc làm phi nông nghiệp và việc làm của các thành viên hộ gia đình nông

thôn không thuộc các dạng hoạt động việc làm nông nghiệp có tính chất nguyên

thủy như trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, săn bắn (Reardon và ctg, 2001).

Việc làm phi nông nghiệp là những hoạt động tạo thêm thu nhập trong khu

vực nông thôn không thuộc việc làm nông nghiệp (Lanjouw và P.Lanjouw, 2001).

Việc làm phi nông nghiệp là bất kỳ hoạt động nằm ngoài khu vực nông

nghiệp, cho dù thực hiện trên nông trại của chính mình hoặc lao động trong các

trang trại khác; tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt việc làm nông nghiệp và

việc làm phi nông nghiệp là ở giá trị gia tăng (Dasgupta.N và ctg, 2004).

Như vậy, khái niệm việc làm phi nông nghiệp là khá rộng. Địa điểm hoạt

động, quy mô hoạt động, công nghệ được sử dụng c ng như tư liệu, thành phần

tham gia không phải là tiêu chí phân biệt hộ nông nghiệp hay hộ gia đình có hoạt

động phi nông nghiệp.

7

Để hiểu sâu hơn, cần tiếp tục tìm hiểu, phân tích, vận dụng các lý thuyết liên

quan đến nghiên cứu để làm sáng tỏ hơn cho cơ sở lý luận về việc làm phi nông

nghiệp của lao động ở nông thôn.

2.2. Các lý thuyết liên quan

2.2.1. Lý thuyết về lao động, việc làm

Vấn đề nguồn gốc, bản chất, quá trình hình thành và phát triển lý thuyết lao

động, việc làm, trong đó có lao động nông nghiệp và lao động phi nông nghiệp

được nhiều nhà khoa học, quản lý trong, ngoài nước quan tâm đến.

Trong tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các

dân tộc”, ông Adam Smith (1723-1790) khẳng định nguồn gốc của mọi sự giàu có

là lao động và lao động tạo ra mọi của cải cho đất nước (Kết quả nghiên cứu của

Adam Smith trích trong Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2008).

Như vậy, qua khẳng định của Adam Smith cho ta thấy sự phát triển kinh tế

phụ thuộc rất nhiều vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Do đó, làm thế nào

để tạo việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động có một ý nghĩa vô cùng

to lớn.

Trong tác phẩm “Lý luận chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ” xuất bản

năm 1936, ông John Maynard Keynes khẳng định trong nền kinh tế, khi sản lượng

tăng, thu nhập tăng, đầu tư tăng thì việc làm tăng và ngược lại (Kết quả nghiên cứu

của John Maynard Keynes trích trong Trần Thị Minh Phương, 2015).

Như vậy, qua khẳng định của J.M Keynes cho ta thấy để tăng việc làm, giảm

thất nghiệp phải tăng tổng cầu của nền kinh tế gồm cả cầu tiêu dùng và cầu đầu tư.

Trong Đề tài “Một số vấn đề phát triển xã hội nông thôn năm 2009”, tác giả

Bùi Quang D ng đã tập trung nghiên cứu một số vấn đề như tình trạng thất nghiệp,

thiếu việc làm, đào tạo nghề cho nông nghiệp, tình trạng di dân đô thị và nghèo đói

của người lao động nông thôn Việt Nam,… Kết quả nghiên cứu cho thấy khi lượng

lao động ở nông thôn di cư ra đô thị càng nhiều (do sự chênh lệch giàu nghèo giữa

8

đô thị và nông thôn) thì sức ép về việc làm ở đô thị càng lớn, khi đó người di cư

phải đối mặt với nhiều khó khăn khi mưu sinh ở đô thị dẫn đến việc người di cư

quay về nông thôn, gây nên tình trạng thiếu việc làm cho lao động nông thôn không

di cư.

2.2.2. Lý thuyết kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn

Một báo cáo của Bộ phát triển Quốc tế Anh Quốc cho rằng kinh tế phi nông

nghiệp nông thôn là một phần quan trọng của kinh tế nông thôn, cung cấp từ 40%

đến 60% thu nhập và việc làm ở khu vực nông thôn (Davis, 2003).

Như vậy, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp có tác dụng nhiều mặt trong

công cuộc phát triển nông thôn. Vì thế, cần phải phát triển mạnh công nghiệp, dịch

vụ làm chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp góp phần tăng

trưởng kinh tế.

2.2.3. Chính sách việc làm cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956

Các chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc làm ở cấp trung ương và địa

phương nói chung, theo Quyết định 1956 nói riêng có vai trò quan trọng trong thúc

đẩy tạo việc làm cho người lao động.

Ở Trung ương, các chính sách về việc làm cho người lao động nông thôn

theo Quyết định 1956 đã được ban hành như: Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày

27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động

nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ

tướng Chính phủ “Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày

27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động

nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của

Thủ tướng Chính phủ “Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo

dưới 3 tháng”;…

Ở địa phương, để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án của Thủ tướng

Chính phủ, tỉnh Trà Vinh và huyện Châu Thành đã cụ thể hóa bằng các chương

9

trình, kế hoạch cho từng giai đoạn và hàng năm. Cụ thể như: Quyết định số

2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về việc phê

duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Quyết định số

466/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về việc phê

duyệt danh mục nghề và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3

tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết

định số 586/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về

việc phê duyệt danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ

sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa

bàn tỉnh Trà Vinh; Kế hoạch dạy nghề lao động nông thôn trên địa bàn huyện Châu

Thành giai đoạn 2011 - 2016; Kế hoạch dạy nghề lao động nông thôn trên địa bàn

huyện Châu Thành giai đoạn 2017 - 2020;…

2.2.4. Vai trò, ý nghĩa của đào tạo nghề, giải quyết việc làm phi nông

nghiệp cho lao động nông thôn

Việc làm là nhu cầu của tất cả mọi người lao động, nhằm đem lại thu nhập

cho bản thân và gia đình họ một cách hợp lý, tạo một nguồn thu nhập chính đáng,

để trang trải cho hoạt động đời sống của bản thân, thỏa mãn nhu cầu của gia đình và

tiết kiệm hoặc đem lại tích l y (Hoàng Tú Anh, 2012).

Như vậy, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nói chung, lao động phi

nông nghiệp ở nông thôn nói riêng sẽ giúp người lao động có cuộc sống ổn định,

góp phần quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, hạn

chế được những phát sinh tiêu cực xã hội do thiếu việc làm gây ra.

2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của đào tạo nghề

2.3.1. Ahmed & Chattopadhyay (2016). General education and

vocational education

Nghiên cứu nhằm đo lường lợi ích (thông qua thu nhập) của chương trình

giáo dục và đào tạo nghề ở Ấn Độ. Đối tượng nghiên cứu là nhóm dân số từ 15 đến

59 tuổi đã rời khỏi trường học, dựa trên kết quả khảo sát lần thứ 66 của National

10

Sample Survey về việc làm và thất nghiệp. Cuộc khảo sát diễn ra ở 7.402 làng và

5.252 đô thị của Ấn Độ, từ tháng 7/2009 đến tháng 6/2010, bao gồm 100.957 hộ gia

đình và 459.784 người dân. Nghiên cứu ước lượng phương trình tiền lương Mincer

bằng mô hình OLS, OLS mở rộng và Heckman 2 giai đoạn.

Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên của tiền lương danh nghĩa hàng tuần (không

có đơn vị tính), phân theo 3 nhóm đối tượng:

(1) Primary: Primary (5 năm) & middle (4 năm);

(2) Secondary: Secondary (2 năm)& higher secondary (2 năm);

(3) Tertiary: Graduate (3 năm)&post - graduate (2 năm).

Biến độc lập chính: Kinh nghiệm, kinh nghiệm bình phương và số năm giáo

dục tổng quát, các biến giả phân loại các hình thức giáo dục và đào tạo nghề khác

nhau (giá trị 0 không tham gia giáo dục dạy nghề) bao gồm: “Giáo dục dạy nghề

chính thức - formal vocational education”; “dạy nghề theo hình thức cha truyền con

nối - hereditary training”; “huấn luyện qua dạy nghề thực tế - On the Job training

(OJT)”; và “các hình thức khác”.

Kinh nghiệm Age - 5 - years trong giáo dục tổng quát (nếu cá nhân

không tham gia giáo dục và đào tạo nghề).

Kinh nghiệm Age - 6 - years trong giáo dục tổng quát (nếu cá nhân đã

trải qua giáo dục và đào tạo nghề).

Kết quả nghiên cứu cho thấy giáo dục dạy nghề chính thức và huấn luyện

qua dạy nghề thực tế là hai hình thức giáo dục và đào tạo nghề có tác động dương

đến tiền lương của người lao động, đặc biệt là đối với nhóm đối tượng nghỉ học khi

đã hoàn thành xong chương trình tiểu học. Lợi nhuận này sẽ giảm khi một cá nhân

tham gia học nghề sau khi đã hoàn thành chương trình giáo dục tổng quát ở các

trình độ cao hơn (trung học; đại học và sau đại học). Trong khi đó, dạy nghề theo

hình thức cha truyền con nối lại có tác động âm đến tiền lương. Các hình thức giáo

11

dục và đào tạo nghề khác hầu như không có tác động đến tiền lương của người lao

động, trừ nhóm đối tượng đã hoàn thành chương trình tiểu học.

2.3.2. Ahmed (2016). Labour market outcome for formal vocational

education

Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả của thị trường lao động (tiền lương, thất

nghiệp và nghề nghiệp) từ chương trình giáo dục và đào tạo nghề (VET) chính thức

ở Ấn Độ. Đối tượng nghiên cứu là nhóm dân số từ 15 đến 59 tuổi có tham gia

chương trình VET dựa trên kết quả khảo sát lần thứ 66 của NSSO (National Sample

Survey Organization) và nhóm dân số từ 15 đến 29 tuổi tham gia VET dựa trên kết

quả khảo sát lần thứ 61 của NSSO. Nghiên cứu đo lường tác động của VET đến tiền

lương bằng phương trình tiền lương Mincer.

Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên của tiền lương. Phân tích trong ba trường

hợp:

(1) Khảo sát NSSO lần thứ 66 cho nhóm dân số từ 15 đến 59;

(2) Khảo sát NSSO lần thứ 66 cho nhóm dân số từ 15 đến 29;

(3) Khảo sát NSSO lần thứ 61 cho nhóm dân số từ 15 đến 29.

Biến độc lập chính: Tuổi và tuổi bình phương (biến đúng là biến kinh

nghiệm và biến kinh nghiệm bình phương. Biến kinh nghiệm Age - 5 - years

trong giáo dục tổng quát, nhưng vì trong khảo sát của NSSO không cung cấp số liệu

chính xác về số năm giáo dục tổng quát, mà chỉ cung cấp bậc học của cá nhân (như

tiểu học, trung học,…) nên biến kinh nghiệm được thay thế bằng biến tuổi; số năm

giáo dục tổng quát (cho những học sinh học từ lớp 8 trở lên); biến giả của biến có

tham gia giáo dục dạy nghề (0 không tham gia; 1 có tham gia); và các biến giả

của các hình thức giáo dục dạy nghề chính thức (giá trị 0 không tham gia giáo dục

dạy nghề) bao gồm: “dạy nghề theo hình thức cha truyền con nối - hereditary

training”; “tự học - Self-learning”; “huấn luyện qua dạy nghề thực tế - On the Job

training (OJT)”; và “các hình thức khác”.

12

Kết quả nghiên cứu cho thấy giáo dục tổng quát và giáo dục dạy nghề đều có

tác động dương đối với tiền lương, tuy nhiên, khi xét đến từng loại hình giáo dục

dạy nghề chính thức thì dạy nghề theo hình thức cha truyền con nối có tác động âm

đến tiền lương; trong khi đó, hình thức tự học, huấn luyện qua dạy nghề thực tế và

các hình thức khác đều không có ý nghĩa thống kê. Bên cạnh đó, tình trạng thất

nghiệp là khá cao đối với những người lao động tham gia giáo dục dạy nghề.

2.3.3. Andersson et al (2014). Vocational education and training on

earnings

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của giáo dục và đào tạo nghề cao cấp

(Advanced vocational education and training - AVET) đến tiền lương của người lao

động ở Thụy Điển từ chương trình giáo dục và đào tạo nghề cao cấp ở Thụy Điển.

Đối tượng nghiên cứu là các cá nhân trong độ tuổi từ 21 đến 35 tuổi ở 8 vùng lớn

của thị trường lao động ở Thụy Điển năm 2000, dựa trên dữ liệu thu thập từ Cơ

quan thống kê Thụy Điển. Mẫu nghiên cứu chia thành 2 nhóm: (1) nhóm điều trị là

nhóm sinh viên tham gia chương trình học nghề; và (2) nhóm kiểm soát là nhóm

không tham gia chương trình học nghề, đồng thời không tham gia học đại học. Mẫu

nghiên cứu được quan sát trong giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2008 (nghĩa là 4

năm trước năm 2000 và 8 năm sau năm 2000). Nghiên cứu hàm thu nhập của

Mincer (1974) bằng cách tiếp cận: Instrumental variables, Hausman - Taylor

estimates, fixedeffects estimates và OLS.

Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên của thu nhập trước thuế mỗi năm trong giai

đoạn từ 1996 đến 2008 (trước khi tham gia AVET: 1996-1998; trong khi tham gia

AVET: 1999-2000; và sau khi tham gia AVET: 2001-2008). Thu nhập mỗi năm là

một hàm số của số giờ làm việc nhân với mức lương.

Biến độc lập chính:

Biến giả AVET dùng để đánh giá tác động của việc học nghề đến thu nhập

của mỗi cá nhân (thông qua kết quả kiểm tra viết AVET); AVET 1 nếu bài kiểm

tra AVET của cá nhân đạt trình độ giáo dục cao nhất, ngược lại, AVET 0.

13

Các biến kiểm soát khác bao gồm: Tuổi, tuổi bình phương, nơi sinh và giới

tính… Biến tuổi có thể được thay thế bằng biến kinh nghiệm. Biến kinh nghiệm

được định nghĩa là phần chênh lệch giữa tuổi và tuổi ước tính khi rời khỏi trường

học.

Kết quả nghiên cứu cho thấy thu nhập của những người lao động đã qua giáo

dục và đào tạo nghề cao cấp sẽ cao hơn so với chương trình giáo dục toàn diện.

2.3.4. Arriagada et al (1992). Vocational secondary schooling,

occupational choice and earnings

Nghiên cứu nhằm đánh giá mối quan hệ giữa giáo dục dạy nghề, nghề nghiệp

và thu nhập của người lao động ở Brazil. Đối tượng nghiên cứu là nam giới trong độ

tuổi từ 15 đến 65 tuổi đã học trung học và đang làm việc toàn thời gian trong khu

vực tư nhân. Dữ liệu được thu thập từ cuộc Tổng điều tra dân số của Brazil vào năm

1980.

Nghiên cứu bằng phương pháp thống kê mô tả, hàm thu nhập của Mincer

(1974).

Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên của thu nhập hàng tháng.

Biến độc lập chính: Kinh nghiệm (số năm kinh nghiệm tuổi - số năm đi

học - 6), kinh nghiệm bình phương và số năm đi học; biến giả đại diện cho sự phù

hợp giữa công việc và ngành học (MATCH 1: biến giả khi người lao động làm công

việc có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực học nghề và MATCH 2: biến giả khi người

lao động làm công việc có liên quan gián tiếp đến lĩnh vực học nghề); và các biến

kiểm soát khác có liên quan đến ngành học và nghề nghiệp như số năm theo học

chương trình trung học theo hướng học thuật; số năm theo học chương trình trung

học chuyên về ngành công nghiệp; số năm theo học chương trình trung học chuyên

về ngành kế toán; số năm theo học chương trình trung học dạy nghề khác.

Phân tích 1: Hàm thu nhập của những người đã tốt nghiệp chương trình giáo

dục dạy nghề, thông qua hai mô hình tương quan giữa công việc và ngành học.

14

(1) Mô hình 1 - Strict matching: Người lao động làm công việc có liên quan

trực tiếp đến lĩnh vực đã học.

(2) Mô hình 2 - Wider matching: Người lao động làm công việc có liên quan

gián tiếp đến lĩnh vực đã học.

Phân tích 2: Hàm thu nhập của những người đã tốt nghiệp chương trình

giáo dục dạy nghề và chương trình giáo dục theo hướng học thuật, thông qua ba mô

hình.

(1) Mô hình 1: Mô hình Mincer cơ bản;

(2) Mô hình 2 - Strict matching: Người lao động làm công việc có liên quan

trực tiếp đến lĩnh vực đã học;

(3) Mô hình 3 - Wider matching: Người lao động làm công việc có liên quan

gián tiếp đến lĩnh vực đã học.

Kết quả nghiên cứu cho thấy đối với những người lao động làm công việc

liên quan gián tiếp đến lĩnh vực đã học, người lao động đã hoàn thành chương trình

học nghề có mức thu nhập tương đương với người lao động đã hoàn thành chương

trình giáo dục theo hướng học thuật. Ngược lại, đối với những người lao động làm

công việc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực đã học, người lao động đã hoàn thành

chương trình học nghề thường sẽ có mức thu nhập cao hơn những người lao động

được đào tạo theo hướng học thuật.

2.3.5. Barria & Klasen (2016). The impact of SENAIs vocational training

programme

Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia chương

trình giáo dục dạy nghề và tác động của chương trình huấn luyện nghề đến việc

làm, tiền lương và sự chuyển dịch lao động giữa các vùng ở Brazil. Đối tượng

nghiên cứu dựa trên bộ số liệu khảo sát hộ gia đình ở Brazil PNAD năm 2007.

(1) Mẫu 1 - gồm những cá nhân từ 10 tuổi trở lên;

15

(2) Mẫu 2 - gồm những cá nhân có độ tuổi từ 15 đến 29;

(3) Mẫu 3 - gồm những cá nhân có độ tuổi từ 15 đến 29 sống ở vùng thành

thị;

(4) Mẫu 4 - gồm những phụ nữ có độ tuổi từ 15 đến 29 sống ở vùng đô thị.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia chương trình giáo dục dạy

nghề bằng mô hình: Probit model (tham gia S-System - Hệ thống đào tạo nghề của

Brazil; và tham gia các cơ sở đào tạo khác) cho 3 mẫu, từ mẫu 1 đến mẫu 3. Biến

phụ thuộc: Biến nhị phân (tham gia/không tham gia). Biến độc lập: Tuổi của người

tham gia tiềm năng; trình độ học vấn; giới tính; chủng tộc; đặc điểm của hộ gia

đình; tình trạng nghề nghiệp hiện tại; số giờ làm việc trong tháng cuối cùng trước

kỳ khảo sát.

Nghiên cứu tác động của chương trình huấn luyện nghề đến việc làm và tiền

lương bằng phương pháp: Normalized inverse probability weighting (IPW)

estimators và mô hình Heckit cho 4 mẫu, từ mẫu 1 đến mẫu 4. Biến phụ thuộc: Thu

nhập mỗi tháng; tổng số giờ làm việc mỗi tháng; thu nhập theo giờ (năng suất lao

động); và xác suất người lao động làm việc trong khu vực chính thức. Biến độc lập:

Tuổi; tuổi bình phương; trình độ học vấn của cha mẹ; giới tính; chủng tộc; khu vực

sinh sống; trình độ học vấn.

Nghiên cứu tác động của chương trình huấn luyện nghề đến sự chuyển dịch

lao động giữa các bang. Phương pháp: Mô hình probit reduced-form => ước lượng

các phương trình lao động Heckman - corrected (phương trình thu nhập đối với

những người di cư và những người không di cư > mô hình probit cấu trúc (tính

toán sự khác biệt trong thu nhập) cho mẫu người lao động có độ tuổi từ 30 đến 40

không tham gia vào bất kỳ trường học hoặc hoạt động huấn luyện nào; bắt đầu sống

ở nơi ở hiện tại từ năm 2002 và không có con dưới 5 tuổi. Biến phụ thuộc: Quyết

định di cư giữa các bang trong vòng 5 năm qua. Biến độc lập chính: Tham gia

chương trình S-System.

16

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tham gia vào chương trình dạy nghề

(chương trình S-System) có tác động giúp cải thiện kết quả của thị trường lao động,

đặc biệt là những người nam còn trẻ. Ảnh hưởng này sẽ thấp hơn, thậm chí không

có tác động đối với những người lao động lớn tuổi và phụ nữ. Những người lao

động đã hoàn thành chương trình dạy nghề có xác suất dịch chuyển lao động giữa

các vùng cao hơn so với những người không tham gia.

2.3.6. El Hamidi (2006). General or vocational schooling

Nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của các cá

nhân trong việc tham gia các chương trình giáo dục và tác động của chương trình

giáo dục dạy nghề cấp trung học đến tiền lương của người lao động ở Ai Cập. Đối

tượng nghiên cứu dựa trên bộ dữ liệu khảo sát thị trường lao động ở Ai Cập năm

1998 (Egyptian Labor Market Survey - ELMS). Cuộc khảo sát bao gồm các dữ liệu

có liên quan đến dân số, việc làm, thất nghiệp, lịch sử nghề nghiệp, di cư, giáo dục,

thu nhập, và nền tảng gia đình. Mẫu gồm 5.000 hộ gia đình tham gia khảo sát

ELMS 1998.

Hệ thống giáo dục ở Ai Cập gồm 4 cấp: Tiểu học (5 năm) và Dự bị (3 năm)

là Chương trình giáo dục bắt buộc dành cho trẻ từ 6 đến 14 tuổi; Trung học: 3 năm

tổng quát của Trung học; Sau Trung học & chương trình giáo dục dạy nghề cấp

Trung học. Chương trình giáo dục dạy nghề cấp Trung học gồm 2 loại: (1) chương

trình 3 năm > nhận được bằng “Technician” cho 3 ngành chính là công nghiệp;

nông nghiệp; thương mại; và (2) chương trình cao cấp 5 năm > nhận được bằng

“First Technician”.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn các chương trình giáo dục

bằng mô hình: Ordered Logit. Biến phụ thuộc: Giáo dục; biến giả từ 0 đến 4: 0

học ít hơn cấp trung học; 1 chương trình trung học tổng quát; 2 chương trình

dạy nghề cấp trung học; 3 higher institutions; và 4 Đại học và sau đại học. Biến

độc lập: Vùng; trình độ giáo dục của cha và trình độ giáo dục của mẹ; số anh chị em

trong gia đình.

17

Nghiên cứu tác động của chương trình giáo dục dạy nghề cấp trung học đến

tiền lương của người lao động bằng Hàm tiền lương của Mincer (1974). Biến phụ

thuộc: Logarit thu nhập mỗi giờ. Biến độc lập chính: Biến giả của trình độ giáo dục

(chương trình trung học tổng quát; chương trình dạy nghề cấp trung học; higher

institutions; và đại học và sau đại học; biến tham chiếu là học ít hơn cấp trung học);

biến kinh nghiệm; biến kinh nghiệm bình phương,…

Kết quả nghiên cứu cho thấy những đứa trẻ có cha mẹ có trình độ học vấn

càng thấp thì càng có xu hướng chọn học các chương trình giáo dục dạy nghề hơn

những đứa trẻ có cha mẹ có trình độ học vấn cao hơn; Chương trình dạy nghề cấp

trung học có tác động dương đến tiền lương của người lao động.

2.3.7. Hotchkiss (1993). Effects of training occupation match on wage

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của chương trình huấn luyện nghề cấp

trung học (secondary vocational training) và nghề nghiệp có liên quan đến huấn

luyện đến tiền lương của công việc đầu tiên trong vòng 2 năm sau khi rời khỏi

trường trung học cơ sở (high school) ở Mỹ. Đối tượng nghiên cứu là 9.238 trường

hợp là các cá nhân là sinh viên năm 2 thuộc các trường trung học ở Mỹ vào năm

1980, từ cuộc khảo sát High School and Beyond (HS&B) survey.

Nghiên cứu bằng mô hình Hồi quy: OLS và switching regressions. Biến phụ

thuộc: Logarit tự nhiên của tiền lương công việc đầu tiên trong vòng 2 năm sau khi

rời khỏi trường trung học cơ sở (high school) cho 2 nhóm: (1) Không tham gia

chương trình đào tạo sau khi tốt nghiệp trung học (Postsecondary School); và (2)

Tham gia chương trình đào tạo sau khi tốt nghiệp trung học (Postsecondary School).

Biến độc lập chính:

Hai biến giả liên quan đến hoạt động huấn luyện: (1) Hoạt động huấn luyện

liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm các khóa học thuộc về văn phòng (1

có tham gia; 0 không tham gia); và (2) Hoạt động huấn luyện liên quan đến công

nghiệp và thương mại, bao gồm 4 ngành chính của chương trình dạy nghề cấp trung

18

học là thương mại xây dựng; cơ khí; sản xuất; và vận chuyển (1 có tham gia; 0

không tham gia).

Hai biến giả liên quan đến công việc có yêu cầu huấn luyện: (1) Công việc

yêu cầu phải trải qua các khóa huấn luyện liên quan đến kinh doanh (1 Có yêu

cầu; 0 không yêu cầu); và (2) Công việc yêu cầu phải trải qua các khóa huấn

luyện liên quan đến công nghiệp và thương mại (1 có yêu cầu; 0 không yêu

cầu).

Các biến tương tác giữa việc tham gia huấn luyện và công việc được yêu cầu

phải trải qua các khóa huấn luyện hỗ trợ.

Kết quả nghiên cứu cho thấy về mặt giả thuyết, các hoạt động huấn luyện

liên quan đến nghề nghiệp có tác động dương đến tiền lương của người lao động; và

tác động này sẽ mạnh hơn so với việc tham gia các hoạt động huấn luyện không liên

quan đến nghề nghiệp của người lao động. Nên khi kiểm tra tác động của huấn

luyện đến tiền lương, sự tương tác giữa nghề nghiệp và huấn luyện sẽ có tác động

dương đến tiền lương khi phân tích kết hợp ảnh hưởng của sự huấn luyện và ảnh

hưởng của nghề nghiệp trong mô hình hồi quy.

2.3.8. Kahyarara & Teal (2008). The returns to vocational training and

academic education

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của các chương trình giáo dục

(vocational training và academic eduction) đến thu nhập của người lao động ở

Tanzania, Châu Phi. Đối tượng nghiên cứu gồm 2.527 người thu được từ 2 cuộc

khảo sát lần thứ 4 và thứ 5 của các xí nghiệp sản xuất ở Tazania (Tanzanian

Manufacturing Enterprise surveys). Cuộc khảo sát lần thứ 5 diễn ra từ tháng 1 đến

tháng 2 năm 2002 cho 192 xí nghiệp sản xuất ở Tazania. Lần thứ 4 là từ tháng 11

năm 1999 đến tháng 1 năm 2000.

Nghiên cứu bằng Hàm thu nhập của Becker (1964) và Mincer (1974); mô

hình Hồi quy: OLS; ngoại sinh; fixed effect. Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên thu

nhập hàng tháng của người lao động (đơn vị tính: USD). Biến độc lập chính: Kinh

19

nghiệm (kinh nghiệm tiềm năng của người lao động, được tính bằng age-years of

education-6); Kinh nghiệm bình phương; Người lao động đang tham gia chương

trình huấn luyện ở công ty (biến giả); Người lao động đã tham gia chương trình

huấn luyện ở công ty trong quá khứ (biến giả); Người lao động đã tham gia khóa

huấn luyện ngắn hạn trong vòng 6 tháng trước khi khảo sát (biến giả); Các biến giả

liên quan đến bậc học academic cao nhất: (1) Primary School; (2) Middle School;

(3) O-Level Secondary; (4) A-Level Secondary; (5) Professional; và (6) Higher

Education; Biến giả đã tốt nghiệp trường dạy nghề; Biến giả đã tốt nghiệp trường

cao đẳng kỹ thuật; Các biến giả liên quan đến thời điểm tham gia chương trình dạy

nghề: (1) Tham gia sau khi tốt nghiệp tiểu học; (2) Tham gia sau khi tốt nghiệp

trung học cơ sở; (3) Tham gia sau khi tốt nghiệp trung học cấp O; và (4) Tham gia

sau khi tốt nghiệp trung học cấp A.

Kết quả nghiên cứu cho thấy chương trình giáo dục theo hướng học thuật

(academic education) ở các mức trình độ càng cao (A-Level Secondary;

Professional; và Higher Education) sẽ càng thu được lợi nhuận cao hơn (tiền lương)

so với những người theo học chương trình giáo dục dạy nghề và cả những người

theo học chương trình giáo dục theo hướng học thuật ở các mức trình độ thấp

(Primary School; Middle School; và O-Level Secondary). Tuy nhiên, nếu so giữa

chương trình giáo dục dạy nghề và những người đã hoàn thành chương trình giáo

dục theo hướng học thuật ở các mức trình độ thấp (Primary School; Middle School;

và O-Level Secondary), thì lợi nhuận thu được từ chương trình dạy nghề sẽ cao

hơn.

2.3.9. Konings & Vanormelingen (2015). The impact of training on

productivity and wages

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của huấn luyện qua dạy nghề thực tế tại

nơi làm việc đến năng suất và tiền lương của người lao động ở Bỉ. Đối tượng nghiên

cứu là dữ liệu bảng của các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phi sản xuất có

ít nhất một nhân viên trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2006 của Bỉ.

20

Nghiên cứu tác động của huấn luyện qua dạy nghề thực tế tại nơi làm việc

đến năng suất của người lao động bằng Hàm sản xuất Cobb-Douglas. Biến phụ

thuộc: Giá trị gia tăng của doanh nghiệp (1.000 euros). Biến độc lập chính: Vốn

(1.000 euros); số lao động; chi phí lao động trên mỗi nhân viên (1.000 euros); số

doanh nghiệp; tỷ lệ nhân viên đã qua đào tạo; tỷ lệ nhân viên tham gia các chương

trình đào tạo do doanh nghiệp tổ chức; chi phí đào tạo trên mỗi nhân viên (euros);

và số giờ đào tạo trên mỗi nhân viên.

Nghiên cứu tác động của huấn luyện qua dạy nghề thực tế tại nơi làm việc

đến tiền lương của người lao động bằng phương trình thu nhập của Mincer (1974);

hồi quy theo phương pháp OLS. Biến phụ thuộc: Logarit tự nhiên của tiền lương

trung bình. Biến độc lập chính: Cường độ đào tạo trung bình của lực lượng lao động

đang làm việc trong doanh nghiệp.

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc huấn luyện qua dạy nghề thực tế tại nơi

làm việc có ảnh hưởng tích cực đến năng suất và tiền lương của người lao động.

Tuy nhiên, tác động của việc huấn luyện đến năng suất lao động sẽ cao hơn so với

tác động của việc huấn luyện này đến tiền lương. Đồng thời, đối với các doanh

nghiệp phi sản xuất, sự huấn luyện dạy nghề tại nơi làm việc c ng có tác động cao

hơn so với các doanh nghiệp sản xuất.

2.3.10. Lopes & Teixeira (2013). The returns to firm-provided training

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của các chương trình huấn luyện tại nơi

làm việc đến năng suất và tiền lương của người lao động ở Bồ Đào Nha. Đối tượng

nghiên cứu là dữ liệu được thu thập từ Gabinete de Estudos e Planeamento (GEP)

của Bộ Lao động Bồ Đào Nha, đối tượng là các doanh nghiệp trong ngành kinh

doanh có ít nhất 100 nhân viên trở lên, trong giai đoạn 6 năm, từ năm 1995 đến năm

2000.

Nghiên cứu dựa trên hàm sản xuất Cobb-Douglas. Biến phụ thuộc: Giá trị gia

tăng mỗi giờ làm việc (năng suất) và tiền lương theo giờ làm việc của người lao

động (thu nhập), phân tích cho 2 trường hợp: (1) Hoạt động huấn luyện được xem

21

như một flow variable của doanh nghiệp; (2) Hoạt động huấn luyện được xem như

một stock variable của doanh nghiệp. Biến độc lập chính là các biến liên quan đến

hoạt động huấn luyện: Số giờ đào tạo trên mỗi giờ làm việc; Phần trăm số giờ đào

tạo được thực hiện trong tổng giờ làm việc; Số giờ đào tạo trung bình của người lao

động; Phần trăm chi phí đào tạo trên giá trị gia tăng của doanh nghiệp.

Kết quả nghiên cứu cho thấy các chương trình huấn luyện tại nơi làm việc có

tác động dương đến năng suất và tiền lương của người lao động. Về mặt trung bình,

tăng thêm một giờ đào tạo tại nơi làm việc của mỗi người lao động sẽ làm tăng

0,12% năng suất lao động và tăng 0,04% tiền lương trong trường hợp hoạt động

huấn luyện được xem như một flow variable của doanh nghiệp; hoặc làm tăng

0,12% năng suất lao động và tăng 0,04% tiền lương trong trường hợp hoạt động

huấn luyện được xem như một stock variable của doanh nghiệp.

22

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương này trình bày khung phân tích, dữ liệu nghiên cứu và phương pháp

nghiên cứu.

3.1. Khung phân tích

Hình 3.1. Khung phân tích

Như đã được đề cập ở Chương 2, dựa vào các nghiên cứu thực nghiệm trước,

tác giả đã xây dựng khung phân tích cho nghiên cứu, gồm hai nhóm nhân tố tác

động đến việc làm phi nông nghiệp của người lao động ở huyện Châu Thành, tỉnh

Trà Vinh.

Thứ nhất, nhóm nhân tố đặc điểm xã hội của người lao động, bao gồm tuổi,

trình độ hoc vấn, thời gian cư trú tại địa phương, dân tộc và tình trạng hôn nhân.

Như các nghiên cứu trước trong cùng lĩnh vực, nhóm nhân tố này là cơ bản được

dùng để đại diện cho trình độ hoặc khả năng của người lao động. Do đó, nghiên cứu

này tiếp tục đánh giá và kiểm soát các yếu tố này.

23

Thứ hai, nhóm nhân tố về tham gia đào tạo nghề phi nông nghiệp, bao gồm

tham gia học nghề, thời gian hoàn tất và ngành nghề lựa chọn. Những biến này, đặc

biệt biến tham gia học nghề, sẽ được sử dụng để xem xét các yếu tố tác động đến

việc làm phi nông nghiêp của người lao động.

Ngoài ra, nghiên cứu này c ng phân tích thống kê mô tả các yếu tố khác, như

nhân tố về kênh thông tin đào tạo nghề, nhân tố về chi trả phí đào tạo nghề, nhân tố

về chi phí chi trả và chi phí hỗ trợ đào tạo nghề, nhân tố về loại hình đào tạo nghề,

nhân tố về hỗ trợ tìm việc, nhân tố về tác động của đào tạo nghề, nhân tố về tỷ lệ

người lao động sử dụng nghề được đào tạo nghề để mưu sinh. Những yếu tố này sẽ

cung cấp cho chúng ta một cách nhìn tổng quan về tình hình c ng như những hỗ trợ

của trung tâm dạy nghề sau khi đào tạo nghề phi nông nghiệp.

3.2. Dữ liệu nghiên cứu

Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua cuộc khảo sát bằng bảng câu

hỏi, trong đó đối tượng trả lời là những người lao động tại huyện Châu Thành, tỉnh

Trà Vinh.

Bảng câu hỏi gồm ba phần:

- Phần 1: Thông tin chung về người lao động, việc làm và gia đình.

- Phần 2: Thông tin về chương trình đào tạo nghề. Phần này thu thập thông

tin về chương trình đào tạo mà người lao động (có qua đào tạo) đã tham gia. Phần

này không hỏi đối với đối tượng không qua đào tạo.

- Phần 3: Thông tin về việc làm, nghề nghiệp, thời gian làm việc và mức

lương của người lao động ở hai thời điểm: Hiện tại và một năm trước khi đào tạo.

Nghiên cứu này lựa chọn những người được đào tạo 1 năm trước, vì vậy hai thời

điểm tương ứng là 2013 và 2015. Đối với đối tượng người lao động chưa qua đào

tạo, nghiên cứu thu thập thông tin ở hai thời điểm là năm 2013 và 2015.

Trước khi nghiên cứu chính thức, nghiên cứu tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm

kiểm tra bảng câu hỏi. Sau khi hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi từ khảo sát sơ bộ, bảng

24

câu hỏi chính thức đã được sử dụng nhằm thu thập số liệu nghiên cứu. Việc thu

nhập dữ liệu được thu thập ngẫu nhiên từ 159 người lao động tại huyện Châu

Thành, tỉnh Trà Vinh. Ngoài ra, những phiếu khảo sát không hợp lệ hoặc không

cung cấp đầy đủ thông tin sẽ bị loại ra ngoài dữ liệu nghiên cứu.

3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Với dữ liệu chéo của 159 quan sát đã được thu thập, để kiểm định giả thuyết

về tác động của tham gia đào tạo nghề phi nông nghiệp đến thu nhập, tiền lương và

số giờ làm việc của người lao động, tác giả đã sử dụng kiểm định thống kê (t-test)

sự khác biệt giữa nhóm lao động có tham gia và không tham gia đào tạo nghề. Đây

là phương pháp được sử dụng phổ biến, nhằm xem xét sự khác biệt về giá trị trung

bình của 2 nhóm tại một thời điểm nhất định. Giả thuyết ban đầu là không có sự

khác biệt trong nhóm có tham gia đào tạo nghề và nhóm không tham gia đào tạo

nghề.

Hơn thế nữa, nghiên cứu này c ng sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ liệu chéo

bằng phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu (OLS) kết hợp chuẩn hóa sai số

chuẩn (Robust S.E).

Mô hình 1:

Mô hình 2:

25

Mô hình 3:

Trong đó:

: Sự khác biệt trong thu nhập hiện tại và quá khứ.

: Sự khác biệt trong tiền lương hiện tại và quá khứ.

: Sự khác biệt trong số giờ làm việc hiện tại và quá khứ.

: Tham gia vào đào tạo nghề.

: Tuổi của người lao động i.

: Trình độ học vấn của người lao động i.

: Thời gian cư trú tại đia phương.

: Dân tộc.

: Tình trạng hôn nhân của người trả lời i.

Các biến được tóm tắt trong Bảng 3.1.

26

Bảng 3.1 Định nghĩa các biến trong mô hình

Các biến Mô tả biến Loại dữ liệu Đơn vị

Biến liên tục Thu nhập khác biệt giữa hiện tại và quá khứ Triệu đồng

Biến phụ thuộc Biến liên tục Tiền lương khác biệt giữa hiện tại và quá khứ Triệu đồng

Giờ Số giờ làm việc khác biệt giữa hiện tại và quá khứ Biến liên tục

Tuổi của người lao động Năm Dữ liệu dạng số nguyên không âm

Biến giả

Dân tộc

(Khmer = 0; Kinh = 1)

Năm Trình độ học vấn của người lao động Dữ liệu dạng số nguyên không âm Thuộc tính cá nhân đƣợc ngƣời của phỏng vấn

Năm Thời gian cư trú tại địa phương Dữ liệu dạng số nguyên không âm

Biến giả Tình trạng hôn nhân của người lao động

(Kết hôn = 1; Không = 0)

Biến giả Có tham gia vào đào tạo nghề Thông tin về tham gia đào tạo phi nông nghiệp (Có = 1; Không = 0)

27

Trong Chương 4, luận văn sẽ trình bày chi tiết kết quả thống kê mô tả cả các

biến trên và các kênh thông tin liên quan đến tham gia đào tạo nghề. Tuy nhiên, để

kết luận thêm tính vững chắc, nghiên cứu c ng thảo luận về kết quả hồi quy của mối

quan hệ giữa việc tham gia đào tạo nghề và lợi ích của người lao động.

28

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương này trình bày tổng quát vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, tình hình

kinh tế của huyện, và thực trạng nguồn lao động nông thôn của huyện, ước lượng

mô hình và phân tích kết quả đạt được của mô hình nghiên cứu.

4.1. Tổng quan về kinh tế của huyện Châu Thành

4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

Huyện Châu Thành có vị trí bao quanh Thành phố Trà Vinh, cách trung tâm

của tỉnh 7 km về hướng nam, phía Bắc giáp Thành phố Trà Vinh, phía Đông - Đông

Bắc giáp tỉnh Bến Tre, phía Nam giáp Huyện Cầu Ngang và Trà Cú, phía Tây giáp

Huyện Tiểu Cần, phía Tây Bắc giáp Huyện Càng Long, với trên 28 km đường thủy,

nằm cặp sông Cổ Chiên, từ xã Long Đức đến xã Long Hòa nối dài ra biển Đông.

Huyện có tổng diện tích tự nhiên 34.338,71 ha (chiếm 14,67% diện tích đất của

tỉnh), gồm 13 xã và 01 thị trấn, dân số 139.692 người (nam 68.500, nữ 71.193),

trong đó: dân tộc Kinh 91.620 người, chiếm 65,59%, dân tộc Khmer 47.539 người,

chiếm 34,03%, dân tộc khác 533 người, chiếm 0,38%, mật độ dân số trung bình 406 người/km2 (vùng tập trung đông nhất ở Thị trấn là 2.095 người/km2, vùng tập trung thưa nhất ở xã Long Hoà là 200 người/km2).

29

4.1.2. Tình hình kinh tế của huyện

Bảng 4.1. Tổng sản phẩm theo giá thực tế phân theo khu vực, giai đoạn 2011- 2015. ĐVT: Tỷ đồng

Chia ra

Năm Tổng số Nông, lâm nghiệp Công nghiệp Dịch vụ và thủy sản và xây dựng

3.563,987 1.477,446 1.415,083 671,458 2011

6.875,034 3.739,605 2.194,207 941,222 2012

9.074,704 4.508,139 3.403,933 1.162,632 2013

10.193,701 4.537,619 4.257,218 1.398,864 2014

11.728,396 4.943,335 5.148,422 1.636,640 2015

(Nguồn: Niên giám thống kê Chi cục thống kê huyện Châu Thành, năm 2015)

Bảng 4.1 cho thấy, tổng giá trị sản phẩm đều tăng qua các năm. Tuy nhiên,

tốc độ tăng trưởng kinh tế so với năm liền kề thì giảm dần, tổng giá trị sản lượng

tăng bình quân 8,91% năm trong giai đoạn 2011 - 2015. Năm 2012 so với năm 2011

tăng 92,9%, nhưng năm 2015 chỉ tăng 15,06% so với năm 2014.

Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của huyện từ năm 2011 đến năm 2015

ĐVT: %

Năm 2011 2012 2013 2014 2015

41,0 37,3 35,0 33,4 32,1 Nông, lâm nghiệp và thủy sản

27,5 28,6 29,0 29,3 29,2 Công nghiệp và xây dựng

31,5 34,1 36,0 37,3 38,7 Dịch vụ

(Nguồn: Niên giám thống kê Chi cục thống kê huyện Châu Thành, năm 2015)

30

Bảng 4.2 cho thấy, nhìn chung cơ cấu kinh tế của huyện gần như phân bố

đều ở ba khu vực. Cơ cấu của huyện chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công

nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Trong cơ cấu nông nghiệp của

huyện chủ yếu là chuyên sản xuất lúa nước và nuôi trồng thủy sản.

4.2. Thực trạng nguồn lao động nông thôn của huyện

4.2.1. Tình hình dân số

Bảng 4.3. Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị, nông thôn

Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn Năm Tổng số

Nam Nữ Thành thị Nông thôn

Người

2014 139.010 68.312 70.698 7.290 131.720

2015 139.692 68.500 71.193 7.582 132.110

Cơ cấu (%)

2014 100 49,14 50,86 5,24 94,76

2015 100 49,04 50,96 5,43 94,57

(Nguồn: Niên giám thống kê Chi cục thống kê huyện Châu Thành, năm 2015)

Bảng 4.3 cho thấy, tính đến năm 2015, huyện Châu Thành có 139.692 người,

trong đó dân số nông thôn 132.110 người, chiếm tỷ lệ 94,57%, điều này cho thấy đa

phần người dân sống ở nông thôn; Giới tính nam 68.500 người, chiếm 49,04%, điều

này cho thấy có sự cân bằng giới tính ở huyện Châu Thành.

31

4.2.2. Thực trạng lao động nông thôn

Bảng 4.4. Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế

ĐVT: Người

Năm 2015

Ngành kinh tế

Tổng số Nam Nữ

107.987 50.280 57.707 Tổng số

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 72.410 33.933 38.477

Công nghiệp và xây dựng 15.197 10.744 4.453

Dịch vụ 20.380 5.603 14.777

(Nguồn: Niên giám thống kê Chi cục thống kê huyện Châu Thành, năm 2015)

Bảng 4.4 cho thấy, tổng số lao động đang làm việc là 107.987 người, chiếm

tỷ lệ 77,30% trên tổng số dân số của huyện. Trong số lao động đang làm việc, lao

động ngành nông, lâm và thủy sản là 72.420 người, chiếm tỷ trọng 67,07%. Đa số

người dân sống nông thôn chủ yếu là sản xuất lúa nước và nuôi trồng thủy sản.

Trong năm khí hậu được chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô, vì thế

những nông dân sản xuất lúa nước chỉ tập trung từ 2 đến 3 vụ lúa từ tháng 5 năm

trước đến tháng 01 năm sau, các tháng còn lại và thời gian rãnh rỗi ở các vụ lúa

nước, người nông dân sử dụng thời gian nông nhàn đi phụ hồ, đan đát,…để tăng thu

nhập.

4.3. Khả năng tạo việc làm phi nông nghiệp của huyện

Trong những năm qua, được sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương và huy động

nguồn lực ở địa phương, tỉnh Trà Vinh nói chung, huyện Châu Thành nói riêng đã

tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Với 03 tuyến Quốc lộ, 02 tuyến Tỉnh lộ

và 08 tuyến Hương lộ, tổng cộng chiều dài 124,15 km (trong đó có trên 110,15 km

đường trãi nhựa; còn 2 xã Long Hòa, Hòa Minh ô tô qua sông bằng phà), đường

32

giao thông đến huyện và từ huyện về các trung tâm xã đã thuận tiện, tạo điều kiện

cho giao thương hàng hóa và di chuyển từ nơi này đến nơi khác của người lao động;

hệ thống điện sản xuất đã cơ bản phủ kín địa bàn, tạo điều kiện thu hút đầu tư của

các nhà máy, xí nghiệp; các cơ sở, ngành nghề truyền thống khác được giữ ổn định

về số lượng, tăng dần về qui mô, hoạt động thương mại, dịch vụ ngày càng mở

rộng,… sử dụng ngày càng nhiều lao động và nguồn nguyên liệu tại chỗ.

4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm phi nông nghiệp của

lao động nông thôn

4.4.1. Nhóm nhân tố về dạy nghề, tuổi, học vấn, thời gian cƣ trú của

ngƣời lao động

Bảng 4.5. Đặc điểm về dạy nghề, tuổi, học vấn, thời gian cư trú của người lao động

Biến số Tối đa Số quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn Tối thiểu

158 0,518 0,501 0 1 Đào tạo nghề (1 = Có)

159 39,522 9,531 19 74 Tuổi (năm)

152 4,921 4,578 0 12 Học vấn (năm)

153 33,039 13,668 3 64 Thời gian cƣ trú (năm)

Bảng 4.5 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 51,8% được đào tạo nghề; tuổi trung bình là 39 tuổi, trong đó người

có tuổi nhỏ nhất là 19 tuổi, lớn nhất là 74 tuổi; số năm đi học trung bình là 5 năm,

trong đó người có số năm đi học nhỏ nhất là 0 năm, lớn nhất là 12 năm; thời gian cư

trú trung bình là 33 năm, trong đó người có thời gian cư trú nhỏ nhất là 3 năm, lớn

nhất là 64 năm.

33

4.4.2. Nhóm nhân tố về thu nhập, thời gian làm việc, lƣơng của ngƣời lao

động

Bảng 4.6. Đặc điểm về thu nhập, thời gian làm việc, lương của người lao động

Biến số Trung bình Tối thiểu Tối đa Số quan sát Độ lệch chuẩn

159 2,129 1,298 0 6 Thu nhập quá khứ (triệu đồng/tháng)

159 2,840 1,508 0 6,5 Thu nhập hiện tại (triệu đồng/tháng)

159 164,842 94,097 0 720 Số giờ làm việc quá khứ (giờ/tháng)

159 180,069 90,166 0 720 Số giờ làm việc hiện tại (giờ/tháng)

148 13,802 6,556 1,25 40 Mức lƣơng quá khứ (ngàn đồng/giờ)

151 16,762 7,021 1,25 37,5 Mức lƣơng hiện tại (ngàn đồng/giờ)

Bảng 4.6 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có thu nhập trung bình ở quá khứ là 2,129 triệu đồng/người/tháng, trong

đó người có thu nhập nhỏ nhất là 0 triệu đồng/người/tháng, cao nhất là 6 triệu

đồng/người/tháng; thu nhập trung bình ở hiện tại là 2,840 triệu đồng/người/tháng,

trong đó người có thu nhập nhỏ nhất là 0 triệu đồng/người/tháng, cao nhất là 6,5

triệu đồng/người/tháng; số giờ làm việc trung bình ở quá khứ là 164,842

giờ/người/tháng, trong đó người có số giờ làm việc nhỏ nhất là 0 giờ/người/tháng,

lớn nhất là 720 giờ/người/tháng; số giờ làm việc trung bình ở hiện tại là 180,069

giờ/người/tháng, trong đó người có số giờ làm việc nhỏ nhất là 0 giờ/người/tháng,

lớn nhất là 720 giờ/người/tháng; lương trung bình ở quá khứ là 13,802 ngàn

đồng/người/giờ, trong đó người có lương nhỏ nhất là 1,25 ngàn đồng/người/giờ, lớn

34

nhất là 40 ngàn đồng/người/giờ; lương trung bình ở hiện tại là 16,762 ngàn

đồng/người/giờ, trong đó người có lương nhỏ nhất là 1,25 ngàn đồng/người/giờ, lớn

nhất là 37,5 ngàn đồng/người/giờ.

4.4.3. Nhóm nhân tố về dạy nghề của ngƣời lao động

Bảng 4.7. Đặc điểm về dạy nghề của người lao động

Dạy nghề Tần suất Phần trăm

76 48,10 0

82 51,90 1

158 100,00 Tổng

Bảng 4.7 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 51,9% người được đào tạo nghề.

4.4.4. Nhóm nhân tố về dân tộc của ngƣời lao động

Bảng 4.8. Đặc điểm về dân tộc của người lao động

Khmer Tần suất Phần trăm

80 50,31 0

79 49,69 1

159 100,00 Tổng

Bảng 4.8 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 49,69% người dân tộc khmer.

35

4.4.5. Nhóm nhân tố về kết hôn của ngƣời lao động

Bảng 4.9. Đặc điểm về kết hôn của người lao động

Kết hôn Tần suất Phần trăm

18 11,32 0

141 88,68 1

159 100,00 Tổng

Bảng 4.9 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 88,68% người đã kết hôn.

4.4.6. Nhóm nhân tố về kênh thông tin đào tạo nghề của ngƣời lao động

Bảng 4.10. Đặc điểm về thông tin từ xã, ấp

Kênh 1 Tần suất Phần trăm

18 21,95 0

64 78,05 1

82 100,00 Tổng

Bảng 4.10 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 78,05% người nhận được kênh thông tin đào tạo nghề từ xã, ấp.

36

Bảng 4.11. Đặc điểm về thông tin từ bạn bè, người thân

Kênh 2 Tần suất Phần trăm

100,00 82 0

100,00 82 Tổng

Bảng 4.11 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn không có người nhận được kênh thông tin đào tạo nghề từ bạn bè, người

thân.

Bảng 4.12. Đặc điểm về thông tin từ trung tâm đào tạo nghề, giải quyết việc làm

Kênh 3 Tần suất Phần trăm

63,41 52 0

36,59 30 1

100,00 82 Tổng

Bảng 4.12 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 36,59% người nhận được thông tin đào tạo nghề từ Trung tâm Đào

tạo nghề, giải quyết làm của huyện.

Bảng 4.13. Đặc điểm về thông tin từ Trung tâm giới thiệu việc làm

Kênh 4 Tần suất Phần trăm

97,56 80 0

2,44 2 1

100,00 82 Tổng

37

Bảng 4.13 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 2,44% người nhận được thông tin đào tạo nghề từ Trung tâm giới

thiệu việc làm.

Bảng 4.14. Đặc điểm về thông tin khác

Kênh 5 Tần suất Phần trăm

82 100,00 0

82 100,00 Tổng

Bảng 4.14 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn không có người nhận được thông tin đào tạo nghề từ các kênh thông tin

khác.

4.4.7. Nhóm nhân tố về lĩnh vực đào tạo nghề của ngƣời lao động

Bảng 4.15. Đặc điểm về lĩnh vực đào tạo nghề của người lao động

Lĩnh vực Tần suất Phần trăm

32 39,02 1

1 1,22 2

49 59,76 3

82 100,00 Tổng

Bảng 4.15 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn có 39,02% được đào tạo nghề kỹ thuật xây dựng, 1,22% được đào tạo

nghề may và 59,76% được đào tạo nghề đan đát.

38

4.4.8. Nhóm nhân tố về thời gian đào tạo nghề cho ngƣời lao động

Bảng 4.16. Đặc điểm về thời gian đào tạo nghề cho người lao động

Biến số Trung bình Tối thiểu Tối đa Số quan sát Độ lệch chuẩn

76 3,682 5,545 0,6 24 Thời gian hoàn tất

Bảng 4.16 cho thấy, thời gian đào tạo nghề cho lao động tham gia hoạt động

phi nông nghiệp ở nông thôn trung bình 3,6 tháng, trong đó thời gian ngắn nhất là

0,6 tháng, thời gian dài nhất là 24 tháng.

4.4.9. Nhóm nhân tố về chi trả phí đào tạo nghề cho ngƣời lao động

Bảng 4.17. Đặc điểm về chi phí đào tạo nghề cho người lao động

Chi trả Tần suất Phần trăm

1 21,95 1

64 78,05 2

82 100,00 Tổng

Bảng 4.17 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn được đào tạo nghề, có 21,95% tự túc chi trả chi phí đào tạo, 78,05% nhà

nước hỗ trợ chi trả chi phí đào tạo.

39

4.4.10. Nhóm nhân tố về chi phí chi trả và chi phí hỗ trợ đào tạo nghề cho ngƣời lao động

Bảng 4.18. Đặc điểm về chi phí chi trả và chi phí hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao

động

Biến số Trung bình Tối thiểu Tối đa Số quan sát Độ lệch chuẩn

30 827.333,3 251.295,7 500.000 1.800.000 Chi phí

37 114.504,1 176.941 0 720.000 Chi phí chi trả

34 710.588,2 245.982,2 180.000 1.080.000 Chi phí hỗ trợ

Bảng 4.18 cho thấy, tổng chi phí đào tạo nghề cho một lao động tham gia

hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn trung bình là 827.333,3 đồng, trong đó

người lao động tự túc 114.504,1 đồng, nhà nước hỗ trợ 710.588,2 đồng.

4.4.11. Nhóm nhân tố về loại hình đào tạo nghề cho ngƣời lao động

Bảng 4.19. Đặc điểm về loại hình đào tạo nghề cho người lao động

Loại hình Tần suất Phần trăm

11 13,41 1

6 7,32 2

65 79,27 5

82 100,00 Tổng

Bảng 4.19 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn, có 13,41% được đào tạo nghề từ cơ sở nhà nước, 7,32% được đào tạo

nghề từ cơ sở tư nhân và 79,27% được đào tạo nghề từ trung tâm đào tạo nghề.

40

4.4.12. Nhóm nhân tố về hỗ trợ tìm việc cho ngƣời lao động

Bảng 4.20. Đặc điểm về hỗ trợ tìm việc cho người lao động

Hỗ trợ tìm việc Tần suất Phần trăm

39 47,56 0

43 52,44 1

82 100,00 Tổng cộng

Bảng 4.20 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn được đào tạo nghề, có 52,44% có nhu cầu hỗ trợ việc làm.

4.4.13. Nhóm nhân tố về tác động của đào tạo nghề cho ngƣời lao động

Bảng 4.21. Đặc điểm về tác động của đào tạo nghề cho người lao động

Ảnh hƣởng Tần suất Phần trăm

64 82,09 1

10 12,82 2

4 5,13 3

78 100,00 Tổng

Bảng 4.21 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn được đào tạo nghề, có 82,09% cho rằng việc đào tạo nghề có tác động

tích cực, có 12,82% cho rằng việc đào tạo nghề không ảnh hưởng và 5,13% cho

rằng việc đào tạo nghề có tác động tiêu cực.

41

4.4.14. Nhóm nhân tố về tỷ lệ ngƣời lao động sử dụng nghề đƣợc đào tạo

nghề để mƣu sinh

Bảng 4.22. Đặc điểm về tỷ lệ người lao động sử dụng nghề được đào tạo để mưu

sinh

Mƣu sinh Tần suất Phần trăm

11 14,10 0

67 85,90 1

78 100,00 Tổng

Bảng 4.22 cho thấy, trong số lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở

nông thôn được đào tạo nghề, có 85,90% sử dụng nghề được đào tạo để mưu sinh.

42

4.5. Kết quả kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm phi nông

nghiệp của lao động nông thôn huyện Châu Thành và phân tích

4.5.1. Kiểm tra sự khác biệt trong thu nhập

Bảng 4.23. Đặc điểm về sự khác biệt trong thu nhập của người lao động

Group Obs Mean Std.Err Std.Dev [95% Conf. Interval]

76 0,591 0,128 1,123 0,334 0,848 0

82 0,83 0,121 1,102 0,587 1,072 1

158 0,715 0,088 1,115 0,539 0,890 combined

-0,238 0,177 -0,588 0,111 diff

Diff = mean(0) – mean(1) t = -1,346

Bảng 4.23 cho thấy, mức tăng (hiện tại so với hai năm trước) thu nhập trung

bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn không

được đào tạo nghề là 0,591 triệu đồng/tháng; mức tăng thu nhập trung bình của

nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn được đào tạo nghề

là 0,830 triệu đồng/tháng. Như vậy thu nhập trung bình của nhóm lao động tham gia

hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn được đào tạo nghề tăng cao hơn thu nhập

trung bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn

không được đào tạo nghề là 0,238 triệu đồng/tháng. Kiểm định t cho thấy không có

sự khác biệt trong mức tăng thu nhập của hai nhóm.

43

4.5.2. Kiểm tra sự khác biệt trong số giờ làm việc

Bảng 4.24. Đặc điểm về sự khác biệt trong số giờ làm việc của người lao động

Group Obs Mean Std.Err Std. Dev [95% Conf. Interval]

76 15,855 7,895 68,827 0,127 31,582 0

82 14,829 7,375 66,785 0,154 29,503 1

15,322 5,374 67,560 4,706 25,939 combined 158

1,025 10,791 -20,290 22,342 diff

Diff = mean(0) – mean(1) t = 0,095

Bảng 4.24 cho thấy, mức tăng trong số giờ làm việc trung bình của nhóm lao

động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn không được đào tạo nghề là

15,855 giờ/tháng. Nghĩa là so với hai năm trước, những người không được đào tạo

phải làm việc thêm 15,8 giờ/tháng. Mức tăng trong số giờ làm việc trung bình của

nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn được đào tạo nghề

là 14,829 giờ/tháng. Như vậy mức tăng số giờ làm việc trung bình của nhóm lao

động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn được đào tạo nghề thấp hơn

mức tăng trung bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông

thôn không được đào tạo nghề là 1,025 giờ/tháng. Kiểm định t cho thấy sự khác biệt

ở mức ý nghĩa 10%.

44

4.5.3. Kiểm tra sự khác biệt trong mức lƣơng

Bảng 4.25. Đặc điểm về sự khác biệt trong mức lương của người lao động

Group Obs Mean Std.Err Std.Dev [95% Conf. Interval]

68 2,556 0,524 4,325 1,509 3,603 0

77 3,467 0,506 4,448 2,457 4,477 1

145 3,040 0,365 4,399 2,317 3,762 combined

- 0,910 0,730 -2,355 0,533 diff

Diff = mean(0) – mean(1) t = -1,246

Bảng 4.25 cho thấy, mức tăng lương hiện tại so với 2 năm trước. Đối với

nhóm được đào tạo, đây c ng là mức tăng sau khi được đào tạo bởi vì nhóm được

đào tạo trong nghiên cứu này là nhóm được đào tạo trong vòng 2 năm gần đây. Kết

quả cho thấy tăng lương trung bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông

nghiệp ở nông thôn không được đào tạo nghề là 2,556 ngàn đồng/giờ; mức tăng

lương trung bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông

thôn được đào tạo nghề là 3,467 ngàn đồng/giờ. Như vậy mức tăng lương trung

bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn được đào

tạo nghề cao hơn thu nhập trung bình của nhóm lao động tham gia hoạt động phi

nông nghiệp ở nông thôn không được đào tạo nghề là 0,910 ngàn đồng/giờ.

Như vậy, kết quả phân tích cho thấy lao động được đào tạo có vẻ không

được hưởng lợi từ đào tạo.

45

4.6. Kết quả hồi quy

Bảng 4.26. Kết quả hồi qui ở mô hình 1

dthunhap Coef Std.Err t P > | t | [95% Conf.Interval]

0,146 0,193 0,76 0,451 -0,235 0,527 daynghe

-0,007 0,013 -0,54 0,592 -0,034 0,019 tuoi

0,024 0,018 1,35 0,180 -0,011 0,060 hocvan

-0,005 0,009 -0,59 0,553 -0,025 0,013 tgcutru

-0,371 0,195 -1,90 0,059 -0,757 0,014 khmer

0,167 0,314 0,53 0,594 -0,453 0,788 kethon

1,030 0,581 1,77 0,079 -0,119 2,179 _cons

Dựa vào kết quả hồi qui cho thấy, mối quan hệ của việc đào tạo nghề, học

vấn, kết hôn với thu nhập là đồng biến; mối quan hệ của tuổi, thời gian cư trú, dân

tộc với thu nhập là nghịch biến. Tuy nhiên các mối quan hệ trên không có ý nghĩa

thống kê, ngoại trừ biến dân tộc.

Bảng 4.27. Kết quả hồi qui ở mô hình 2

dgio Coef Std.Err t P > | t | [95% Conf.Interval]

-3,406 11,508 -0,30 0,768 -26,157 19,344 daynghe

0,468 0,741 0,63 0,529 -0,998 1,934 tuoi

1,622 1,193 1,36 0,176 -0,736 3,981 hocvan

-0,989 0,518 -1,91 0,059 -2,015 0,036 tgcutru

-15.190 10,841 -1,40 0,163 -36,623 6,242 khmer

-4,590 23,032 -0,20 0,842 -50,123 40,942 kethon

32,487 36,413 0,89 0,374 -39,498 104,473 _cons

46

Dựa vào kết quả hồi qui cho thấy, mối quan hệ của tuổi, học vấn với thời

gian làm việc là đồng biến; mối quan hệ của việc dạy nghề, thời gian cư trú, dân

tộc, kết hôn với thời gian làm việc là nghịch biến. Tuy nhiên các mối quan hệ trên

không có ý nghĩa thống kê, ngoại trừ biến thời gian cư trú.

Bảng 4.28. Kết quả hồi qui ở mô hình 3

dluong Coef Std.Err t P > | t | [95% Conf.Interval]

0,760 0,682 1,12 0,267 -0,588 2,110 daynghe

-0,021 0,048 -0,44 0,663 -0,117 0,075 tuoi

0,049 0,076 0,64 0,524 -0,102 0,201 hocvan

-0,189 0,037 -0,05 0,616 -0,093 0m055 tgcutru

-0,963 0,817 -1,18 0,241 -2,579 0,653 khmer

0,593 1,382 0,669 -2,141 3,328 0,43 kethon

3,944 2,090 0,061 -0,191 8,081 1,89 _cons

Dựa vào kết quả hồi qui cho thấy, mối quan hệ của việc đào tạo nghề, học vấn, kết hôn với lương là đồng biến, mối quan hệ của tuổi, thời gian cư trú, dân tộc với lương là nghịch biến. Tuy nhiên các mối quan hệ trên không có ý nghĩa thống kê.

47

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH

Chương này, sẽ trình bày kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu thực tế. Từ

kết quả đó, đưa ra đề xuất các chính sách.

5.1. Kết luận

Qua nghiên cứu trong phạm vi đề tài này, phần lớn lao động được đào tạo

nghề phi nông nghiệp đều cho rằng việc đào tạo nghề là có tác động tích cực. Sau

đào tạo nghề có 85,90% người học sử dụng nghề để mưu sinh, trong đó một bộ

phận tiếp tục sử dụng nghề c (xây dựng) nhưng năng xuất lao động, mức lương

tăng lên, một bộ phận lao động đã có việc làm mới ở các công ty, doanh nghiệp

(may mặc), một bộ phận lao động đã thành lập cơ sở giải quyết việc làm cho bản

thân và các lao động khác (đan đát), số người thoát nghèo, số người có thu nhập khá

tăng, bước đầu đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong nông thôn, góp

phần thực hiện xây dựng nông thôn mới.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, sau 4 năm triển khai đề án

1956 c ng còn nhiều hạn chế, bất cập như: Công tác dạy nghề vẫn chưa đáp ứng

yêu cầu công nghiệp, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Việc triển khai công tác

này còn chậm, thiếu đồng bộ, thiếu định hướng dài hạn, chưa gắn với quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch nông thôn mới. Cùng với đó, một số

nơi, dạy nghề còn chạy theo số lượng, chất lượng thấp, chưa phù hợp với nhu cầu

48

người học và người sử dụng lao động. Điều đáng nói là hiện nay trung tâm dạy nghề

có cơ sở vật chất nhưng hoạt động theo “mô hình” 1 giám đốc, 1 kế toán, 1 bảo vệ

mà… không có giáo viên dạy nghề". Công tác tổ chức tập huấn, bồi dư ng nghiệp

vụ quản lý dạy nghề đối với cán bộ cấp huyện, xã hiệu quả chưa cao, nhiều xã thực

hiện việc khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động thiếu cụ thể, làm cho việc

dự trù kinh phí bị động, sau khi đào tạo chưa thật sự quan tâm đến việc hỗ trợ lao

động nông thôn sau học nghề, đặc biệt là vốn và thị trường đầu ra cho sản phẩm do

người dân tạo ra.

Mặt khác, tâm lý chung của người dân là đi học nghề tốn thời gian, phải nghỉ

làm, ảnh hưởng đến thu nhập đang có. Thậm chí, có người còn cho rằng không cần

thiết phải học nghề c ng có thể làm việc được thông qua học hỏi kinh nghiệm, nghĩ

rằng học nghề ra c ng chưa chắc có thể tìm được việc làm.

Thêm vào đó, Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về

"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" mặc dù đã có hiệu lực gần 4

năm, nhưng nhiều lao động khu vực nông thôn vẫn chưa biết đến. Các xã trong

huyện đều đã tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về đề án đào tạo nghề cho lao động

nông thôn, song không phải ai c ng nắm rõ về chương trình này. Thậm chí, có

người đăng ký tham gia học nghề chỉ vì mục đích được hưởng tiền ăn, tiền đi

lại...Về chính sách đối với người học nghề, với mức hỗ trợ tiền ăn lên 30.000

đồng/người/ngày thực học là thấp so với giá cả thực tế và chỉ hỗ trợ cho nhóm đối

tượng 1 nên dẫn đến tình trạng cùng một lớp học nhưng có học viên được hỗ trợ,

học viên không được hỗ trợ.

Việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề hiện tại chưa có sự thống

nhất, còn nhiều đầu mối nên trong chỉ đạo, hướng dẫn còn chồng chéo, hiệu quả

chưa cao. Các quy trình thủ tục từ khâu lập kế hoạch, xây dựng hồ sơ, hợp đồng,

các thủ tục thanh quyết toán của công tác đào tạo nghề còn phức tạp, nặng về thủ

tục hành chính. Cơ sở dạy nghề thiếu giáo viên cơ hữu, mặc dù trên địa bàn có

49

người tốt nghiệp đại học nhưng không có chứng chỉ dạy nghề nên không đủ điều

kiện giảng dạy.

Nhu cầu học nghề nông nghiệp của lao động nông thôn trên địa bàn huyện

hiện nay rất lớn, gắn liền với mục tiêu xây dựng nông thôn mới của các địa phương,

nhưng kinh phí phân bổ của Chương trình và nguồn lực của tỉnh, huyện còn hạn

chế, chỉ đáp ứng được từ 50 - 70% nhu cầu hiện nay của người dân nông thôn, do

đó còn không ít học viên không được đào tạo nghề đã đăng ký theo kế hoạch nên rất

phiền hà cho cơ sở, cho chính người học và chính quyền địa phương.

Công tác điều tra khảo sát, định hướng học nghề, đặc biệt công tác tư vấn

nghề chưa thực sự chú trọng, thiếu sự tham gia chỉ đạo của các đơn vị chức năng

quản lý chuyên ngành cấp huyện. Việc thống kê, lập hồ sơ quản lý, theo dõi số

người lao động và lao động qua đào tạo của cấp xã chưa khoa học, thiếu nghiệp vụ;

công tác quản lý, chỉ đạo còn nhiều lúng túng.

Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã không có kinh phí quản lý nên đã hạn chế nhiều

đến công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác dạy nghề cho lao động nông

thôn... Theo Đề án 1956 về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, mỗi huyện cần

được bố trí 01 biên chế chuyên trách về công tác dạy nghề thuộc Phòng LĐ-TB-

XH, tuy nhiên hiện nay chưa bố trí được chuyên trách, còn kiêm nhiệm do không có

biên chế.

Kết quả nghiên cứu cho thấy đào tạo nghề không cải thiện đáng kể mức

lương và thu nhập của người lao động sau đào tạo. Điều này cho thấy mặc dù đào

tạo nghề có thể giúp người lao động chuyển đổi ngành nghề và tìm việc làm mới,

chương trình đào tạo nghề cần phải cải thiện để có thể giúp người lao động có mức

sống cao hơn.

5.2. Đề xuất các chính sách

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quyết định 1956 do Thủ tướng

Chính phủ phê duyệt là một chủ trương đúng đắn, cần tiếp tục triển khai thực hiện

nhưng phải có một lộ trình lâu dài và thực hiện theo phương châm “mưa dầm thấm

50

sâu” giúp người dân hiểu được giá trị của học nghề. Điều quan trọng hơn, các

ngành, các cấp cần đẩy mạnh hơn nữa công tác vận động, tuyên truyền và không

phải làm ngày một ngày hai mà phải có sự đồng bộ, có quyết tâm góp phần phát

triển kinh tế từng gia đình và xây dựng đề án nông thôn mới tại mỗi địa phương.

Trong thực hiện cần phải có kế hoạch cụ thể hơn về đào tạo nghề, phải tiến

hành khảo sát nhu cầu thực tế tại địa phương và thực hiện theo phương châm đào

tạo gắn với giải quyết việc làm, đào tạo những gì mà doanh nghiệp cần, những gì

phù hợp với trình độ, điều kiện tham gia của người lao động chứ không phải những

gì ta có để tránh sự lãng phí đào tạo ra mà không tìm được việc làm. Bổ sung, sửa

đổi định mức nghề nông nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay, bổ sung các

nghề nông nghiệp gắn liền với vùng nguyên liệu, điều kiện các địa phương và phát

triển các nghề mới có hiệu quả cao. Trong đó cần hỗ trợ thêm kinh phí và hỗ trợ cho

tất cả các đối tượng học viên để tạo điều kiện cho họ yên tâm tham gia học tập đầy

đủ.

Cần bảo đảm các nghề nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch xây dựng

nông thôn mới, quy hoạch sản xuất nông nghiệp và yêu cầu tái cấu trúc ngành nông

nghiệp; các nghề phi nông nghiệp phải xuất phát từ quy hoạch sản xuất công

nghiệp, dịch vụ, quy hoạch phát triển tiểu thủ công nghiệp, nhu cầu sử dụng lao

động theo vị trí làm việc của doanh nghiệp. Chỉ tổ chức dạy nghề cho lao động

nông thôn khi xác định được nơi làm việc và mức thu nhập với việc làm có được

sau khi học nghề.

Cần tăng cường và đa dạng hóa hơn nữa công tác tuyên truyền đào tạo nghề

cho người lao động. Chú trọng công tác tư vấn, định hướng phát triển nghề; công

tác cho vay vốn giải quyết việc làm sau học nghề để lao động nông thôn nhận thức

được việc học nghề góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu của Đề án.

Cần có kế hoạch giao vốn sớm hoặc cho ứng trước nguồn vốn để huyện và

các cơ sở dạy nghề chủ động tuyển sinh nghề phù hợp và chủ động trong lồng ghép

các nguồn lực trên địa bàn có hiệu quả. Khi cấp kinh phí nên cấp trực tiếp cho cơ sở

51

dạy nghề để giảm bớt đầu mối, không làm kéo dài thời gian ảnh hưởng công tác

giảng dạy; đồng thời ưu tiên phân bổ kinh phí đào tạo nghề gắn với mục tiêu xây

dựng nông thôn mới, nhất là đối với các xã điểm của tỉnh, huyện.

Để công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn thực sự hiệu quả, tạo sự

đồng thuận cao của người dân cần cải tiến công tác tuyển sinh học nghề. Công tác

tuyển sinh nên triển khai sau khi giao vốn nhằm tránh lãng phí, giảm bớt khó khăn,

phiền hà cho cơ sở và cả người học.

Cần bố trí cán bộ chuyên trách về đào tạo nghề và nguồn kinh phí quản lý

công tác dạy nghề cho Ban chỉ đạo cấp huyện, xã, tạo điều kiện thuận lợi trong việc

kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác dạy nghề ở cơ sở. Ban chỉ đạo huyện cần tăng

cường hơn nữa hoạt động kiểm tra, giám sát đối với công tác dạy nghề cho lao động

nông thôn trên địa bàn, đồng thời chỉ đạo cấp xã làm tốt nhiệm vụ đánh giá hiệu quả

sau đào tạo; theo dõi, cập nhật số liệu từ khâu lập kế hoạch, tuyển sinh, đánh giá kết

quả đào tạo, hiệu quả học nghề và sau học nghề qua các năm đảm bảo yêu cầu.

Tạo sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, giữa cơ sở đào tạo với

người học nghề và đơn vị sử dụng lao động; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên

truyền, thực hiện xã hội hóa dạy nghề, tăng cường huy động các nguồn lực phát

triển đào tạo nghề.

5.3. Hạn chế của luận văn và kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo

5.3.1. Hạn chế của luận văn

- Chưa phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người

lao động ở nông thôn sau khi được đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định

1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Chưa đánh giá công tác đào tạo, bồi dư ng nâng cao kiến thức, năng lực

quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội và thực thi công vụ đối với cán bộ, công

chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

5.3.2. Kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo

52

Để đánh giá toàn diện mục tiêu của Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông

thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ

tướng Chính phủ, cần tiếp tục phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu

nhập của người lao động ở nông thôn sau khi được đào tạo nghề nông nghiệp và

đánh giá công tác đào tạo, bồi dư ng cán bộ, công chức xã theo Quyết định

1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo Tiếng Việt:

1. Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Châu Thành. Báo cáo Chính trị Ban Chấp hành

Đảng bộ khóa XI. Năm 2015.

2. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Trà Vinh. Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành

Đảng bộ khóa X. Năm 2015.

3. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956. Báo cáo tổng kết công tác dạy nghề lao động

nông thôn trên địa bàn huyện Châu Thành giai đoạn 2011 - 2016. Năm 2016

4. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956. Kế hoạch dạy nghề lao động nông thôn trên

địa bàn huyện Châu Thành giai đoạn 2017 - 2020. Năm 2016

5. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 1956. Kế hoạch dạy nghề lao động nông thôn trên

địa bàn huyện Châu Thành giai đoạn 2011 - 2016. Năm 2011

6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án

“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” giai đoạn 2010 - 2015 và mục tiêu,

nhiệm vụ thực hiện đề án giai đoạn 2016 - 2020. Năm 2016.

7. Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2012.

8. Bùi Quang D ng (2010). Một số vấn đề phát triển xã hội nông thôn năm 2009

(lao động và việc làm nông thôn). Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.

9. Bùi Thanh Thủy (2005). Việc làm và chính sách tạo việc làm ở hải Dương hiện

nay. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

10. Chi cục Thống kê huyện Châu Thành (2015). Niên giám thống kê 2015.

11. Chính phủ (2009). Quyết định 1956/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 11 năm 2009,

Quyết định phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn 2010”.

12. Chu Tiến Quang (2001). Việc làm ở nông thôn thực trạng và giải pháp. Nxb

Nông nghiệp. Hà Nội

13. Đinh Phi Hổ (2008). Kinh tế học nông nghiệp bền vững. Nxb Phương Đông,

Thành Phố Hồ Chí Minh.

14. Đinh Phi Hổ (2012). Phương pháp nghiên cứu định lượng và những nghiên cứu

thực tiển trong kinh tế phát triển - Nông nghiệp. Nxb Phương Đông, Tp. Hồ Chí

Minh.

15. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Châu Thành. Báo cáo tình

hình thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 25/5/2012 của Ban

Thường vụ Tỉnh ủy.

16. Thủ tướng Chính Phủ (2009). Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm

2015 “Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 11

năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao

động nông thôn đến năm 2020”.

17. Thủ tướng Chính phủ (2015). Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9

năm 2015 “Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3

tháng”.

18. Trần Tiến Khai (2012). Phương pháp nghiên cứu kinh tế. Nxb Lao động Xã hội.

19. Trần Tiến Khai (2014). Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trường

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

20. UBND tỉnh Trà Vinh (2010). Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11

năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về việc phê duyệt đề án đào tạo

nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Năm 2010.

21. UBND tỉnh Trà Vinh (2015). Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4

năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về việc phê duyệt danh mục

nghề và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao

động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. Năm 2015.

22. UBND tỉnh Trà Vinh (2016). Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3

năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh “Về việc phê duyệt danh mục

nghề và định mức chi phí đào tạo cho từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo

dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Trà

Vinh”. Năm 2016

Tài liệu tham khảo Tiếng Anh:

23. Ahmed, Tutan, and Raghabendra Chattopadhyay,“Return to general education

and vocational education & training in Indian context: Policy

implications,” International Journal of Educational Management, 30 (2016),

370-385.

24. Ahmed, Tutan,“Labour market outcome for formal vocational education and

training in India: Safety net and beyond,” IIMB Management Review,

28 (2016), 98-110.

25. Andersson, Roland, Pardis Nabavi, and Mats Wilhelmsson,“The impact of

advanced vocational education and training on earnings in Sweden,” International

Journal of Training and Development, 18 (2014), 256-270.

26. Arriagada, Ana-Maria, and Adrian Ziderman, “Vocational Secondary

Schooling, Occupational Choice, and Earnings in Brazil,” World Bank Policy

Research Working Paper WPS 1037, 1992.

27. Barría, Carlos V., and Stephan Klasen, “The impact of SENAI’s vocational

training program on employment, wages, and mobility in Brazil: Lessons for

Sub Saharan Africa?,” The Quarterly Review of Economics and Finance, 62

(2016), 74–96.

28. El-Hamidi, Fatma,“General or vocational schooling? Evidence on school

choice, returns, and'sheepskin'effects from Egypt 1998,” Journal of Economic

Policy Reform, 9 (2006), 157-176.

29. Hoàng Tú Anh (2012). Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn

huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẳng. Đại học Đà Nẳng.

30. Hotchkiss, Lawrence,“Effects of training, occupation, and training-occupation

match on wage,” Journal of Human Resources, 28 (1993), 482-496.

31. Kahyarara, Godius, and Francis Teal,“The returns to vocational training and

academic education: Evidence from Tanzania,” World Development, 36 (2008),

2223-2242.

32. Konings, Jozef, and Stijn Vanormelingen, “The impact of training on

productivity and wages: firm-level evidence,” Review of Economics and

Statistics, 97 (2015), 485-497.

33. Lopes, Ana S., and Paulino Teixeira, “Productivity, wages, and the returns to

firm-provided training: fair shared capitalism?,” International Journal of

Manpower, 34 (2013), 776-793.

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Bảng câu hỏi

Mã bảng câu hỏi: ________ Ngày phỏng vấn: ____/11/2016

Họ tên người trả lời:_____________________________________________

Địa chỉ: Ấp:_________xã:_____________huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

Người phỏng vấn: __________________________, chức vụ:_____________

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG

Câu 1. Ông/Bà vui lòng cho biết tuổi của mình?_______tuổi.

Câu 2. Ông/Bà vui lòng cho biết mình thuộc dân tộc nào?

□ Kinh

□ Khmer

□ Hoa

□ Khác

Câu 3. Ông/Bà vui lòng cho biết về tình trạng hôn nhân của mình hiện nay?

□ Độc thân

□ Đã kết hôn

□ Ly hôn

□ Góa

□ Ly thân

Câu 4. Ông/Bà vui lòng cho biết số năm mình đã đi học?_________năm.

Câu 5. Ông/Bà vui lòng cho biết bằng cấp cao nhất mình hiện có?

Không có bằng cấp □

Tiểu học □

Trung học cơ sở □

Trung học phổ thông □

Sơ cấp nghề □

Trung cấp nghề □

Trung cấp chuyên nghiệp □

Cao đẳng □

Đại học □

□ Khác.

Câu 6. Ông/Bà đã sinh sống ở đây được bao lâu? ____ năm

Câu7. Ông/Bà có tham gia chương trình đào tạo nghề theo Quyết định 1956

ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ không?

Có □

Không, lý do:____________________________________________ □

___________________________________=>chuyển sang Phần III mục B

PHẦN II: CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

Câu 8. Ông/Bà đã hoàn tất chương trình đào tạo nghề?

Có □

Không hoàn tất khóa học, lý do:______________________________ □

______________________________________________________________

Câu 9. Thời điểm kết thúc chương trình đào tạo nghề? Tháng____/Năm____

Câu 10. Ông/Bà biết thông tin về khóa học này thông qua kênh thông tin

nào?

Xã, ấp phát động □

Bạn bè/Người thân □

Trung tâm đào tạo nghề □

Trung tâm giới thiệu việc làm □

Khác, cụ thể______________________________________________ □

Câu 11. Lĩnh vực của chương trình đào tạo nghề mà Ông/Bà đã tham gia

Kỹ thuật xây dựng □

May công nghiệp □

Đan đát □

Khác, cụ thể______________________________________________ □

Câu 12. Thời gian hoàn thành chương trình đó là bao lâu? _________tháng.

Câu 13. Ai là người chi trả chủ yếu chi phí cho khóa học đó?

Tự túc □

Hỗ trợ của nhà nước □

Doanh nghiệp □

Khác, cụ thể_____________________________________________ □

Câu 14. Ông/Bà đã chi trả cho khóa học đó là bao nhiêu?___________VND

Tự túc bao nhiêu? VND □

Được hỗ trợ bao nhiêu? VND □

Câu 15. Loại hình của trung tâm đào tạo nghề mà Ông/Bà đã tham gia?

Nhà nước □

Tư nhân □

Công ty cổ phần, doanh nghiệp □

Trường học (Đại học/ Cao đẳng/ Trung cấp nghề) □

Trung tâm đào tạo nghề □

Khác, cụ thể □

Câu 16. Sau khi hoàn tất khóa học, trung tâm có hỗ trợ tìm kiếm việc làm

không?

Có □

Không, lý do:__________________________________________ □

PHẦN III: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP

A. Phần dành cho ngƣời có tham gia chƣơng trình đào tạo nghề

Câu 17. Ông/Bà vui lòng cho biết tham gia các khóa học đào nghề có tác

động đến công việc của Ông/Bà như thế nào?

□ Tích cực, lý do:_______ □ Không tác động, lý do:_ □ Tiêu cực, lý do:______

______________________ _____________________ ____________________

Câu 18. Ông (Bà) có sử dụng nghề được đào tạo để mưu sinh hay không?

Có □

Không, lý do:_____________________________________________ □

Câu 19. Ông/Bà vui lòng liệt kê những công việc chủ yếu.

Ghi 1 cho nghề nghiệp quan trọng nhất, 2 cho nghề nghiệp quan trọng thứ

2,….

Hiện tại 1 năm trƣớc khi đƣợc

đào tạo nghề

Việc làm được trả công (làm

công ăn lương, làm thuê,

mướn)

Nông Nghiệp (hoạt động sản

xuất nông/ lâm nghiệp/ thủy

sản)

Kinh tế hộ phi nông/lâm

nghiệp/ thuỷ sản

Khác, cụ thể:

Câu 20. Ông/Bà vui lòng cho biết thu nhập, thời gian làm việc của các công

việc kể trên.

1 năm trƣớc khi đƣợc đào Hiện tại tạo nghề

Số giờ Số Số giờ Số làm ngày làm ngày Thu nhập việc làm việc làm Thu nhập bình trung việc trung việc bình bình bình bình bình quân 1 ngàya quân 1 ngàya trong

quân 1 thángb trong 1 ngàyc quân 1 thángb 1 ngàyc

Việc làm được

trả công

Nông Nghiệp

Kinh tế hộ phi

nông/lâm

nghiệp/ thuỷ

sản

Khác, cụ thể:

(a) ĐVT: đồng

(b) ĐVT: ngày

(c) ĐVT: giờ

Câu 21. Ông/Bà vui lòng cho biết hoàn cảnh kinh tế của gia đình mình ở thời

điểm một năm trước khi được đào tạo nghề và hiện tại thuộc diện nào sau đây?

1 năm trƣớc khi đƣợc Hiện tại đào tạo nghề

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Khác

B. Phần dành cho ngƣời không tham gia chƣơng trình đào tạo nghề

Câu 22. Ông/Bà vui lòng liệt kê những công việc chủ yếu đã và đang tham

gia?

Ghi 1 cho nghề nghiệp quan trọng nhất, 2 cho nghề nghiệp quan trọng thứ

2,….

Hiện tại 1 năm trƣớc

Việc làm được trả công

(làm công ăn lương, làm

thuê, mướn)

Nông Nghiệp (hoạt động

sản xuất nông/ lâm

nghiệp/ thủy sản)

Kinh tế hộ phi nông/lâm

nghiệp/ thuỷ sản

Khác, cụ thể:

Câu 23. Ông/Bà vui lòng cho biết thu nhập, thời gian làm việc của các công

việc kể trên.

Hiện tại 1 năm trƣớc

Số giờ Số giờ Số ngày làm Số ngày làm việc làm việc Thu nhập Thu nhập việc làm việc trung bình trung bình quân bình quân bình quân 1 ngàya bình quân 1 ngàya bình 1 thángb 1 thángb trong 1 ngàyc trong 1 ngàyc

Việc làm

được trả

công

Nông

Nghiệp

Kinh tế

hộ phi

nông/lâm

nghiệp/

thuỷ sản

Khác, cụ

thể:

(a) ĐVT: đồng; (b) ĐVT: ngày; (c) ĐVT: giờ

Câu 24. Ông/Bà vui lòng cho biết hoàn cảnh kinh tế của gia đình mình ở thời

điểm một năm trước và hiện tại thuộc diện nào sau đây?

1 năm trƣớc Hiện tại

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Khác

XIN CẢM ƠN!

Phụ lục B: SUMMARY - ĐÀO T O NGHỀ

PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG

PHẦN 2: CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

PHẦN III: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP

A. PHẦN DÀNH CHO NGƢỜI CÓ THAM GIA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

B. PHẦN DÀNH CHO NGƢỜI KHÔNG THAM GIA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

--------------------------------------------------------------------------------------

name:

log: D:\Stata 12\daotaonghe.log

log type: text

opened on: 22 Dec 2016, 06:11:32

. set more off

.

"C:\Users\truon\Desktop\Analysis

TV\Dao

tao

use13 nghe\daotaonghe.dta", clear

Converting

file C:\Users\truon\Desktop\Analysis TV\Dao

tao

nghe\daotaonghe.dta

.

. * CHUAN BI SO LIEU

. gen khmer = dantoc - 1

. gen kethon = 0

. replace kethon = 1 if honnhan == 2

(141 real changes made)

. replace hocvan = 0 if bangcap == 1

(54 real changes made)

. replace hocvan = 5 if bangcap == 2

(44 real changes made)

. replace hocvan = 12 if bangcap == 3

(33 real changes made)

.

.

. * NGHE NGHIEP VA THU NHAP

. replace ngheht1 = ngheht1a if daynghe == 0

(59 real changes made)

. replace ngheht2 = ngheht2a if daynghe == 0

(14 real changes made)

. replace ngheht3 = ngheht3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace ngheht4 = ngheht4a if daynghe == 0

(5 real changes made)

.

. replace ngheqk1 = ngheqk1a if daynghe == 0

(59 real changes made)

. replace ngheqk2 = ngheqk2a if daynghe == 0

(13 real changes made)

. replace ngheqk3 = ngheqk3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace ngheqk4 = ngheqk4a if daynghe == 0

(6 real changes made)

.

. replace thuht1 = thuht1a if daynghe == 0

(59 real changes made)

. replace thuht2 = thuht2a if daynghe == 0

(14 real changes made)

. replace thuht3 = thuht3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace thuht4 = thuht4a if daynghe == 0

thuht4 was byte now long

(5 real changes made)

.

. replace ngayht1 = ngayht1a if daynghe == 0

(58 real changes made)

. replace ngayht2 = ngayht2a if daynghe == 0

(14 real changes made)

. replace ngayht3 = ngayht3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace ngayht4 = ngayht4a if daynghe == 0

(5 real changes made)

.

. replace gioht1 = gioht1a if daynghe == 0

(58 real changes made)

. replace gioht2 = gioht2a if daynghe == 0

(14 real changes made)

. replace gioht3 = gioht3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace gioht4 = gioht4a if daynghe == 0

(5 real changes made)

.

. replace thuqk1 = thuqk1a if daynghe == 0

(59 real changes made)

. replace thuqk2 = thuqk2a if daynghe == 0

(13 real changes made)

. replace thuqk3 = thuqk3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace thuqk4 = thuqk4a if daynghe == 0

thuqk4 was byte now long

(6 real changes made)

.

. replace ngayqk1 = ngayqk1a if daynghe == 0

(58 real changes made)

. replace ngayqk2 = ngayqk2a if daynghe == 0

(13 real changes made)

. replace ngayqk3 = ngayqk3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace ngayqk4 = ngayqk4a if daynghe == 0

(6 real changes made)

.

. replace gioqk1 = gioqk1a if daynghe == 0

(58 real changes made)

. replace gioqk2 = gioqk2a if daynghe == 0

(13 real changes made)

. replace gioqk3 = gioqk3a if daynghe == 0

(5 real changes made)

. replace gioqk4 = gioqk4a if daynghe == 0

(6 real changes made)

.

. replace kinhteqk = kinhteqka if daynghe == 0

(74 real changes made)

. replace kinhteht = kinhtehta if daynghe == 0

(75 real changes made)

.

.

* SO LIEU

. sum ngheht1 ngheht2 ngheht3 ngheht4 ngheqk1 ngheqk2 ngheqk3

ngheqk4

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

ngheht1 | 137 1.021898 .146887 1 2

ngheht2 | 21 1.47619 .5117663 1 2

ngheht3 | 7 1 0 1 1

ngheht4 | 6 1 0 1 1

ngheqk1 | 137 1.014599 .1203794 1 2

-------------+--------------------------------------------------------

ngheqk2 | 20 1.5 .5129892 1 2

ngheqk3 | 6 1 0 1 1

ngheqk4 | 7 1 0 1 1

. sum thuht1 thuht2 thuht3 thuht4 ngayht1 ngayht2 ngayht3 ngayht4

gioht1 gioht2 gioht3

> gioht4

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

thuht1 | 135 134607.4 49754.19 30000 250000

thuht2 | 20 77000 50481.89 20000 180000

thuht3 | 7 87142.86 65755.68 30000 200000

thuht4 | 6 8333.333 20412.41 0 50000

ngayht1 | 134 22.59701 6.521358 5 30

-------------+--------------------------------------------------------

ngayht2 | 20 17.6 8.318654 5 30

ngayht3 | 7 22.14286 8.091736 10 30

ngayht4 | 6 5 12.24745 0 30

gioht1 | 134 8.330597 1.810671 3 24

gioht2 | 19 5.210526 2.594416 2 12

-------------+--------------------------------------------------------

gioht3 | 7 7.428571 3.408672 4 12

gioht4 | 6 .6666667 1.632993 0 4

. sum thuqk1 thuqk2 thuqk3 thuqk4 ngayht1 ngayht2 ngayht3 ngayht4

gioht1 gioht2 gioht3

> gioht4

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

thuqk1 | 135 108881.5 44399.48 20000 220000

thuqk2 | 17 57647.06 34009.08 20000 120000

thuqk3 | 6 61666.67 68823.45 20000 200000

thuqk4 | 7 7142.857 18898.22 0 50000

ngayht1 | 134 22.59701 6.521358 5 30

-------------+--------------------------------------------------------

ngayht2 | 20 17.6 8.318654 5 30

ngayht3 | 7 22.14286 8.091736 10 30

ngayht4 | 6 5 12.24745 0 30

gioht1 | 134 8.330597 1.810671 3 24

gioht2 | 19 5.210526 2.594416 2 12

-------------+--------------------------------------------------------

gioht3 | 7 7.428571 3.408672 4 12

gioht4 | 6 .6666667 1.632993 0 4

. sum kinhteqk kinhteht

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

kinhteqk | 153 1.777778 .8600966 1 3

kinhteht | 154 1.915584 .8628218 1 3

.

. * Thu nhap

. mvencode thuht1 ngayht1 thuht2 ngayht2 thuht3 ngayht3 thuht4

ngayht4 ///

> thuqk1 ngayqk1 thuqk2 ngayqk2 thuqk3 ngayqk3 thuqk4 ngayqk4 ///

> ngayht1 gioht1 ngayht2 gioht2 ngayht3 gioht3 ngayht4 gioht4 ///

> ngayqk1 gioqk1 ngayqk2 gioqk2 ngayqk3 gioqk3 ngayqk4 gioqk4,

mv(0) override

thuht1: 24 missing values recoded

ngayht1: 25 missing values recoded

thuht2: 139 missing values recoded

ngayht2: 139 missing values recoded

thuht3: 152 missing values recoded

ngayht3: 152 missing values recoded

thuht4: 153 missing values recoded

ngayht4: 153 missing values recoded

thuqk1: 24 missing values recoded

ngayqk1: 25 missing values recoded

thuqk2: 142 missing values recoded

ngayqk2: 142 missing values recoded

thuqk3: 153 missing values recoded

ngayqk3: 153 missing values recoded

thuqk4: 152 missing values recoded

ngayqk4: 152 missing values recoded

gioht1: 25 missing values recoded

gioht2: 140 missing values recoded

gioht3: 152 missing values recoded

gioht4: 153 missing values recoded

gioqk1: 25 missing values recoded

gioqk2: 142 missing values recoded

gioqk3: 153 missing values recoded

gioqk4: 152 missing values recoded

.

. gen thunhapht = (thuht1 * ngayht1 + thuht2 * ngayht2 + thuht3 *

ngayht3 + thuht4 * n

> gayht4)/1000000

. *Thu nhap hien tai hang thang (trieu dong)

. gen thunhapqk = (thuqk1 * ngayqk1 + thuqk2 * ngayqk2 + thuqk3 *

ngayqk3 + thuqk4 * n

> gayqk4)/1000000

. *Thu nhap qua khu hang thang (trieu dong)

.

. * So gio lam viec hang thang (qua khu va hien tai)

. gen gioht = ngayht1 * gioht1 + ngayht2 * gioht2 + ngayht3 * gioht3

+ ngayht4 * gioh

> t4

. gen gioqk = ngayqk1 * gioqk1 + ngayqk2 * gioqk2 + ngayqk3 *

gioqk3 + ngayqk4 * gioq

> k4

.

. * Luong gio (1000 d/gio)

. gen luongqk = 1000*thunhapqk/gioqk

(11 missing values generated)

. gen luonght = 1000*thunhapht/gioht

(8 missing values generated)

.

. * THONG KE MO TA

. sum daynghe tuoi hocvan tgcutru

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

daynghe | 158 .5189873 .501228 0 1

tuoi | 159 39.52201 9.531982 19 74

hocvan | 152 4.921053 4.578276 0 12

tgcutru | 153 33.03922 13.668 3 64

. sum thunhapqk thunhapht gioqk gioht luongqk luonght

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

thunhapqk | 159 2.129811 1.298102 0 6

thunhapht | 159 2.840566 1.508312 0 6.5

gioqk | 159 164.8428 94.09735 0 720

gioht | 159 180.0692 90.16645 0 720

luongqk | 148 13.80285 6.556962 1.25 40

-------------+--------------------------------------------------------

luonght | 151 16.76229 7.021011 1.25 37.5

.

. tab daynghe

daynghe | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 76 48.10 48.10

1 | 82 51.90 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 158 100.00

. tab khmer

khmer | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 80 50.31 50.31

1 | 79 49.69 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 159 100.00

. tab kethon

kethon | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 18 11.32 11.32

1 | 141 88.68 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 159 100.00

.

.

. * KENH THONG TIN DAO TAO NGHE

. * 1 = XA AP, 2 = BAN BE NGUOI THAN, 3 = TRUNG TAM, 4 =

TTGT VIEC LAM, 5 = KHAC

. tab kenh1

kenh1 | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 18 21.95 21.95

1 | 64 78.05 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. tab kenh2

kenh2 | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 82 100.00 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. tab kenh3

kenh3 | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 52 63.41 63.41

1 | 30 36.59 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. tab kenh4

kenh4 | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 80 97.56 97.56

1 | 2 2.44 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. tab kenh5

kenh5 | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 82 100.00 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

.

. * LINH VUC DAO TAO

. *1 = KY THUAT XAY DUNG, 2 = MAY, 3 = DAN LAT, 4 =

KHAC

. tab linhvuc

linhvuc | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

1 | 32 39.02 39.02

2 | 1 1.22 40.24

3 | 49 59.76 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

.

. * THOI GIAN DAO TAO (thang)

. sum tghoantat

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

tghoantat | 76 3.682895 5.545987 .6 24

.

. * HO TRO

.

. tab chitra

chitra | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

1 | 18 21.95 21.95

2 | 64 78.05 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. *1 = tu tuc, 2 - nha nuoc

.

. sum chiphi cpchitra cphotro

Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max

-------------+--------------------------------------------------------

chiphi | 30 827333.3 251295.7 500000 1800000

cpchitra | 37 114054.1 176941 0 720000

cphotro | 34 710588.2 245982.2 180000 1080000

.

. tab loaihinh

loaihinh | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

1 | 11 13.41 13.41

2 | 6 7.32 20.73

5 | 65 79.27 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. *1 - nha nuoc, 2 - tu nhan, 3 - doanh nghiep, 4 - truong hoc, 5 - trung

tam dao tao

> nghe, 6 - khac

.

. tab httimviec

httimviec | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 39 47.56 47.56

1 | 43 52.44 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 82 100.00

. *1 = ho tro tim viec

.

. * Y KIEN VE TAC DONG CUA DAO TAO NGHE

. tab anhhuong

anhhuong | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

1 | 64 82.05 82.05

2 | 10 12.82 94.87

3 | 4 5.13 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 78 100.00

. * 1 = tich cuc, 2 = khong anh huong, 3 = tieu cuc

.

. tab muusinh

muusinh | Freq. Percent Cum.

------------+-----------------------------------

0 | 11 14.10 14.10

1 | 67 85.90 100.00

------------+-----------------------------------

Total | 78 100.00

. * 1 = su dung dao tao nghe de muu sinh

.

.

. * KIEM TRA SU KHAC BIET TRONG THU NHAP

. gen dthunhap = thunhapht - thunhapqk

. ttest dthunhap, by(daynghe)

Two-sample t test with equal variances

------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]

---------+--------------------------------------------------------------------

0 | 76 .5914473 .1288817 1.123564 .3347019 .8481928

1 | 82 .83 .1217054 1.102089 .5878445 1.072155

---------+--------------------------------------------------------------------

combined | 158 .7152531 .088732 1.115344 .5399906 .8905157

---------+--------------------------------------------------------------------

diff | -.2385526 .1771337 -.5884427 .1113374

------------------------------------------------------------------------------

diff = mean(0) - mean(1) t = -1.3467

Ho: diff = 0 degrees of freedom = 156

Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0

Pr(T < t) = 0.0900 Pr(|T| > |t|) = 0.1800 Pr(T > t) = 0.9100

.

. * KIEM TRA SU KHAC BIET TRONG SO GIO LAM VIEC

. gen dgio = gioht - gioqk

. ttest dgio, by(daynghe)

Two-sample t test with equal variances

------------------------------------------------------------------------------

Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]

---------+--------------------------------------------------------------------

0 | 76 15.85526 7.895006 68.82707 .1276041 31.58292

1 | 82 14.82927 7.375256 66.78578 .1548223 29.50371

---------+--------------------------------------------------------------------

combined | 158 15.32278 5.374834 67.56061 4.706471 25.9391

---------+--------------------------------------------------------------------

diff | 1.025995 10.79154 -20.2904 22.34239

------------------------------------------------------------------------------

diff = mean(0) - mean(1) t = 0.0951

Ho: diff = 0 degrees of freedom = 156

Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0

Pr(T < t) = 0.5378 Pr(|T| > |t|) = 0.9244 Pr(T > t) = 0.4622

.

. * KIEM TRA SU KHAC BIET TRONG MUC LUONG

. gen dluong = luonght - luongqk

(14 missing values generated)

. ttest dluong, by(daynghe)

Two-sample t test with equal variances

------------------------------------------------------------------------------ Group | Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]

---------+--------------------------------------------------------------------

0 | 68 2.556385 .5245412 4.325477 1.509396 3.603373

1 | 77 3.467276 .506997 4.448881 2.457504 4.477048

---------+--------------------------------------------------------------------

combined | 145 3.040099 .3653941 4.399928 2.317871 3.762328

---------+--------------------------------------------------------------------

diff | -.9108915 .7307966 -2.355451 .5336683

------------------------------------------------------------------------------

diff = mean(0) - mean(1) t = -1.2464

Ho: diff = 0 degrees of freedom = 143

Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0

Pr(T < t) = 0.1073 Pr(|T| > |t|) = 0.2146 Pr(T > t) = 0.8927

.

. * DO THI

. scatter dthunhap tuoi

. scatter dgio tuoi

. scatter dluong tuoi

.

. scatter dthunhap hocvan

. scatter dgio hocvan

. scatter dluong hocvan

.

. scatter dthunhap tgcutru

. scatter dgio tgcutru

. scatter dluong tgcutru

.

. * HOI QUY

. regress dthunhap daynghe tuoi hocvan tgcutru khmer kethon, robust

Linear regression Number of obs = 148

F( 6, 141) = 1.57

Prob > F = 0.1613

R-squared = 0.0531

Root MSE = 1.0815

------------------------------------------------------------------------------

| Robust

dthunhap | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]

-------------+----------------------------------------------------------------

daynghe | .1460382 .1931694 0.76 0.451 -.2358445 .5279208

tuoi | -.0072709 .0135441 -0.54 0.592 -.0340465 .0195048

hocvan | .0244332 .018137 1.35 0.180 -.0114224 .0602888

tgcutru | -.0059317 .0099782 -0.59 0.553 -.025658 .0137946

khmer | -.37142 .1951777 -1.90 0.059 -.757273 .014433

kethon | .167711 .3140518 0.53 0.594 -.4531478 .7885699

_cons | 1.030017 .5816352 1.77 0.079 -.1198361 2.17987

------------------------------------------------------------------------------

. regress dgio daynghe tuoi hocvan tgcutru khmer kethon, robust

Linear regression Number of obs = 148

F( 6, 141) = 0.81

Prob > F = 0.5646

R-squared = 0.0448

Root MSE = 63.399

------------------------------------------------------------------------------

| Robust

dgio | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]

-------------+----------------------------------------------------------------

daynghe | -3.406704 11.5083 -0.30 0.768 -26.15783 19.34442

tuoi | .4683994 .7418054 0.63 0.529 -.9980991 1.934898

hocvan | 1.622325 1.193287 1.36 0.176 -.7367209 3.981371

tgcutru | -.9897273 .5189605 -1.91 0.059 -2.015677 .0362221

khmer | -15.19085 10.84161 -1.40 0.163 -36.62398 6.242268

kethon | -4.590545 23.03223 -0.20 0.842 -50.12368 40.94259

_cons | 32.48731 36.41304 0.89 0.374 -39.49878 104.4734

------------------------------------------------------------------------------

. regress dluong daynghe tuoi hocvan tgcutru khmer kethon, robust

Linear regression Number of obs = 137

F( 6, 130) = 0.59

Prob > F = 0.7349

R-squared = 0.0306

Root MSE = 4.5031

------------------------------------------------------------------------------

| Robust

dluong | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]

-------------+----------------------------------------------------------------

daynghe | .760969 .6820893 1.12 0.267 -.5884632 2.110401

tuoi | -.021257 .0487249 -0.44 0.663 -.1176533 .0751394

hocvan | .0491992 .0769173 0.64 0.524 -.1029724 .2013708

tgcutru | -.0189778 .037802 -0.50 0.616 -.0937645 .0558088

khmer | -.9632535 .8171768 -1.18 0.241 -2.57994 .6534331

kethon | .5932901 1.382412 0.43 0.669 -2.141647 3.328227

_cons | 3.944886 2.090696 1.89 0.061 -.1913055 8.081078

------------------------------------------------------------------------------

.

. log close

name:

log: D:\Stata 12\daotaonghe.log

log type: text

closed on: 22 Dec 2016, 06:11:36

--------------------------------------------------------------------------------------