intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa) - Hiện trạng và định hướng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

99
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa) - Hiện trạng và định hướng được thực hiện nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa trong thời gian vừa qua từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa (đến 2030).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa) - Hiện trạng và định hướng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Văn Đức Thái PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỊ XÃ NINH HÒA (TỈNH KHÁNH HÒA): HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Văn Đức Thái PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỊ XÃ NINH HÒA (TỈNH KHÁNH HÒA): HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG Chuyên ngành : Địa Lí Học Mã số : 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM XUÂN HẬU Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm khoa Địa lí và các Thầy cô trong khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Xuân Hậu - Thầy đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên để hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn UBND thị xã Ninh Hòa, phòng Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chi cục thống kê thị xã Ninh Hòa, Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa và các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, những người yêu, bạn hữu đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ trong những ngày học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh 2014 Tác giả Văn Đức Thái
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... 6 DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 7 DANH MỤC HÌNH BIỂU ĐỒ ........................................................................... 8 PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ của đề tài ..................................................................................... 3 4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3 5. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 4 6. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 4 7. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5 8. Cấu trúc của luận văn gồm 03 phần: Phần mở đầu; Phần nội dung; phần kết luận ............................................................................................... 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 9 1.1. Các khái niệm về du lịch.......................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm về du lịch ..................................................................................... 9 1.1.2. Tài nguyên du lịch ...................................................................................... 10 1.1.3. Khách du lịch .............................................................................................. 10
  5. 1.1.4. Doanh thu từ du lịch ................................................................................... 11 1.1.5. Thị trường du lịch ....................................................................................... 11 1.1.6. Sản Phẩm du lịch ........................................................................................ 11 1.1.7. Hệ thống dịch vụ du lịch ............................................................................. 11 1.1.8. Các điểm, khu và tuyến du lịch .................................................................. 12 1.2. Các đặc trưng cơ bản của ngành du lịch ............................................. 12 1.3. Chức năng của du lịch ........................................................................... 13 1.4. Các nguyên tắc đảm bảo cho phát triển du lịch .................................. 14 1.4.1. Khai thác, sử dụng các tài nguyên một cách hợp lý ................................... 14 1.4.2. Hạn chế sử dụng quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải ................... 14 1.4.3. Phát triển du lịch phải gắn với bảo tồn tính đa dạng .................................. 14 1.4.4. Phát triển phải phù hợp với tổng thể kinh tế - xã hội ................................. 14 1.4.5. Chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương .................................................. 14 1.4.6. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào các hoạt động du lịch ................................................................................................................................. 15 1.4.7. Thường xuyên trao đổi, tham khảo ý kiến với cộng đồng địa phương và các đối tượng liên quan ........................................................................................................ 15 1.4.8. Chú trọng đào tạo, nâng cao nhận thức về tài nguyên môi trường ............. 15 1.4.9. Tăng cường quảng bá tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm ................. 16 1.4.10. Thường xuyên tiến hành công tác nghiên cứu .......................................... 16 1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ du lịch ................................................ 16 1.5.1. Điểm du lịch................................................................................................ 16 1.5.2. Khu du lịch.................................................................................................. 16 1.5.3.Tuyến du lịch ............................................................................................... 17
  6. 1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch ......................... 17 1.6.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................. 17 1.6.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 21 1.7. Phát triển du lịch ở một số nước và Việt Nam .................................... 22 1.7.1.Phát triển du lịch ở một số nước .................................................................. 22 1.7.2. Phát triển du lịch ở Việt Nam ..................................................................... 23 1.7.3. Phát triển du lịch ở tỉnh Khánh Hòa ........................................................... 24 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỊ XÃ NINH HÒA (TỈNH KHÁNH HÒA) ...................................................................................... 27 2.1. Khái quát về thị xã Ninh Hòa ............................................................... 27 2.2. Các nhân tố tác động đến phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa ........... 28 2.2.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................. 28 2.2.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 52 2.2.3. Đánh giá chung về các nhân tố tác động đến phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa................................................................................................................................. 53 2.3. Thực trạng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa ................................... 55 2.3.1. Phát triển các điểm du lịch.......................................................................... 55 2.3.2. Phát triển các tuyến du lịch ......................................................................... 61 2.2.3. Sản phẩm du lịch của Ninh Hòa ................................................................. 64 2.4. Thị trường khách du lịch đến thị xã Ninh Hòa ................................... 65 2.5. Doanh thu từ ngành du lịch thị xã Ninh Hòa ...................................... 72 2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa .... 73 2.7. Tiểu kết chương 2 ................................................................................... 76
  7. Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỊ XÃ NINH HÒA.................................................................................................. 78 3.1. Những căn cứ xây dựng định hướng và giải pháp .............................. 78 3.1.1. Chiến lựơc phát triển du lịch chung của tỉnh .............................................. 78 3.1.2. Kế hoạch phát triển kinh tế chung của thị xã Ninh Hòa ............................. 80 3.1.3. Thực trạng phát triển du lịch....................................................................... 80 3.1.4. Nhu cầu xã hội ............................................................................................ 81 3.2. Định hướng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa .................................. 82 3.2.1. Định hướng chung ...................................................................................... 82 3.2.2. Định hướng cụ thể tổ chức không gian du lịch thị xã Ninh Hòa đến năm 2030 ............................................................................................................................... 83 3.3. Giải pháp phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa...................................... 91 3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................ 91 3.3.2. Giải pháp về quản lý, phát triển, bảo vệ và tôn tạo các nguồn tài nguyên du lịch ................................................................................................................................. 91 3.3.3. Về tài chính, đầu tư du lịch và các biện pháp khuyến khích ...................... 94 3.3.4. Về quản lý, tiếp thị và xúc tiến du lịch ....................................................... 96 3.3.5. Về cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật du lịch ................................................. 99 3.3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 101 3.3.7. Về môi trường du lịch ............................................................................... 102 3.4. Tiểu kết chương 3 ................................................................................. 103 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 109 PHỤ LỤC 111
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT HTX : Hợp tác xã DL : Du Lịch PTBV : Phát triển bền vững UBND : Ủy ban nhân dân CSVCKT : Cơ sở vật chất kỹ thuật KT-XH : Kinh tế xã hội DLST : Du lịch sinh thái HST : Hệ sinh thái
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Số cơ sở lưu trú trên địa bàn thị xã Ninh Hòa và Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2013 ....................................................................... 49 Bảng 2. 2. Số lao động ngành du lịch ở thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2007 – 2013....................................................................................... 50 Bảng 2. 3. Số lượt khách du lịch của tỉnh Khánh Hòa và thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2007 – 2013 ....................................................................... 67 Bảng 2. 4. Số du khách đến thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2007 – 2013 ................ 69 Bảng 2. 5. Doanh thu du lịch trên địa bàn thị xã (tỷ đồng) ................................ 72
  10. DANH MỤC HÌNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP giũa các ngành kinh tế ở thị xã Ninh Hòa qua hai năm 2007 và 2013 .......................... 33 Biểu đồ 2. 2. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khách du lịch của tỉnh Khánh Hòa và thị xã Ninh Hòa từ năm 2007 – 2013. .................. 69 Biểu đồ 2. 3. Biểu đồ thể hiện thể hiện tốc độ tăng trưởng du khách quốc tế và nội địa đến thị xã Ninh Hòa giai đoạn 2007 – 2013 ................ 72 Biểu đồ 2. 4. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch ................ 73
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay trên thế giới du lịch đã và đang trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã hội của mỗi người dân. Vì thế trong những năm gần đây, ngành du lịch thế giới có tốc độ tăng trưởng rất nhanh, nó trở thành ngành kinh tế chính và là nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều quốc gia nhất là những nước phát triển. Ở Việt Nam tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nhưng nó mới bắt đầu được phát triển vào những năm cuối của thế kỷ XX và được phát triển mạnh mẽ vào những năm đầu của thế kỷ XXI đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước góp phần thành công trong công cuộc Đổi mới. Năm 2011, cả nước đón 5348,7 nghìn lựợt khách quốc tế, 30 triệu lượt khách nội địa, tổng thu du lịch đạt hơn 130 nghìn tỷ đồng, đóng góp trên 5% GDP và tạo ra trên 1,3 triệu việc làm. Đầu tư của nhà nước và tư nhân vào cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho du lịch ngày càng tăng. Hệ thống khu, tuyến, điểm du lịch, doanh nghiệp du lịch được hoàn thiện, làm thay đổi diện mạo và ngày càng khẳng định vị thế của ngành du lịch trong đời sống kinh tế xã hội. Khánh Hòa là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam, có bờ biển kéo dài 385km với gần 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ và trên 100 đảo, bãi đá ngầm thuộc quần đảo Trường Sa. Miền bờ biển bị đứt gãy tạo ra vùng lý tưởng nổi tiếng cho du lịch vì có nhiều bãi tắm đẹp, cát trắng, nước biển trong xanh, không có các loài cá dữ và dòng nước xoáy ngầm. Những dãy núi cao nhấp nhô chạy dài ra Biển Đông tạo thành các kỳ quan thiên nhiên và các đầm, vịnh kín gió, Khánh Hòa có khí hậu nhiệt đới, gió mùa chia ra làm hai mùa mưa - nắng rõ rệt. Mưa chỉ kéo dài trong hai tháng 10 và 11 - còn lại 10 tháng trong năm chan hòa ánh nắng, làm cho cảnh quan thiên nhiên vốn đã rất đẹp lại thêm phần hấp dẫn.
  12. 2 Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi như vậy, Khánh Hòa có thể phát triển các loại hình du lịch đa dạng: du lịch nghỉ dưỡng, du lịch săn bắn, du lịch bơi lặn, du lịch leo núi, du lịch sưu khảo, du lịch hội nghị - hội thảo, du lịch bơi - đua thuyền, nhất là du lịch biển đảo. Trong những năm gần đây du lịch Khánh Hòa đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nhờ sự khai thác hiệu quả các loại tài nguyên du lịch sẳn có. Du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, chủ lực đóng góp nguồn ngân sách cho tỉnh nhà. Trong sự phát triển nhanh chóng của hoạt động du lịch không thể không nhắc đến việc khai thác tiềm năng du lịch ở thị xã Ninh Hòa. Với vị nằm ở cửa ngỏ phía bắc vào Nha Trang tỉnh Khánh Hòa, Ninh Hòa là một trong số những địa phương có tiềm năng du lịch đa dạng, phong phú, thuận lợi cho phát triển đầy đủ các loại hình du lịch. Cùng với tỉnh, trong nhiều năm qua, du lịch Ninh Hòa đã không ngừng phát triển, đã tạo được sức hút với du khách bởi những sản phẩm du lịch truyền thống đặc thù; đã đem lại lợi ích kinh tế đáng kể, góp phần nâng cao chất lượng đời sống dân cư. Tuy nhiên, việc khai thác tiềm năng chưa có kế họach, hiệu quả đem lại chưa khái thác tương xứng với tiêm năng. Vì vậy, đòi hỏi cần phải thực hiện đánh giá đầy đủ tiềm năng, hiện trạng và những chính sách đột phá để khai thác phát triển du lịch với những loại hình và sản phẩm chất lượng cao, tạo sức hút mạnh mẽ với du khách trong những năm tới tôi mạnh dạn chọn đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DU LỊCH THỊ XÃ NINH HÒA (TỈNH KHÁNH HÒA): HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG” nhằm góp phần nhỏ vào việc phát triển du lịch thị xã tương xứng với tiềm năng. 2. Mục đích của đề tài Vận dụng tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch trên thế giới và Việt Nam, vào nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa trong thời gian vừa qua từ đó đưa ra những định hướng và
  13. 3 giải pháp nhằm phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa (đến 2030) phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội thị xã, tỉnh... 3. Nhiệm vụ của đề tài - Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển du lịch để vận dụng vào việc nghiên cứu phát triển du lịch ở một địa phương cụ thể (thị xã Ninh Hòa - tỉnh Khánh Hòa). - Thu thập tài liệu, tư liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho nội dung của đề tài luận văn. - Khảo sát, kiểm kê, nghiên cứu các nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kỹ thuật của thị xã Ninh Hòa. Trên cơ sở đó đánh giá những lợi thế và hạn chế của chúng đối với việc phát triển du lịch. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động du lịch của thị xã Ninh Hòa trong thời gian từ năm 2007 – nay. - Xác định những cơ sở khoa học và thực tiễn để đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa đến năm 2020 và thời gian tiếp theo. 4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài 4.1. Về nội dung - Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích tiềm năng và đánh giá thực trạng phát triển du lịch của thị xã Ninh Hòa dưới góc độ địa lý kinh tế - xã hội. - Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển du lịch phù hợp với các điều kiện của thị xã Ninh Hòa trong quá trình phát triển. 4.2. Giới hạn về không gian và thời gian - Về không gian: Đề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi thị xã Ninh Hòa, gồm có 7 phường và 20 xã và một số địa phương phụ cận có liên quan.
  14. 4 - Về thời gian: Đề tài tập trung điều tra, thu thập số liệu, nghiên cứu và phân tích trong giai đọan 2007 – 2013. Định hướng phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030. 5. Ý nghĩa của đề tài - Củng cố lý thuyết về phát triển du lịch. - Xây dựng cơ sở lý thuyết phát triển du lịch cho thị xã Ninh Hòa. - Đưa ra định hướng và giải pháp hợp lý phục vụ cho sự phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa. 6. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Các công trình nghiên cứu về du lịch mới được quan tâm nhiều từ thập niên 90 của thế kỷ XX trở lại đây cùng với sự khởi sắc của du lịch nước ta. Các công trình nổi bật như: Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam 1995 – 2000, Cơ sở địa lý du lịch, Địa lý du lịch, Du lịch sinh thái,… và nhiều công trình khác, tập trung nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn với quy mô và phạm vi lãnh thổ khác nhau. Trong những năm gần đây, các tác động của du lịch đối với môi trường tự nhiên và xã hội đã ngày càng trở nên nghiêm trọng và thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Điều đó cũng cho thấy yêu cầu cấp thiết của việc xây dựng và phát triển du lịch cấp huyện, thị xã, thành phố. Sơ lược một số công trình nghiên cứu du lịch cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Như đề tài: “Nghiên cứu phát triển bền vững du lịch huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)” của Lê Thị Lợi; “Phát triển bền vững du lịch biển Nha Trang”, của Nguyễn Trịnh Ngọc Hiền; “Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Konplông tỉnh Kon Tum”, của Đặng Thành Nam... Cho tới nay, dưới góc độ Địa lý học chưa có một báo cáo quy hoạch hay công trình khoa học nào để định hướng phát triển cho du lịch thị xã Ninh Hòa. Do đó tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển du lịch thị xã Ninh Hòa
  15. 5 (Khánh Hòa) - Hiện trạng và định hướng”. Qua đó nhằm phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng du lịch thị xã Ninh Hòa, đồng thời đề xuất những định hướng và đưa ra những giải pháp nhằm góp phần cho sự phát triển du lịch của thị xã. 7. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu 7.1. Các quan điểm vận dụng 7.1.1. Quan điểm hệ thống – tổng hợp - Hệ thống lãnh thổ du lịch là một hệ thống mở phức tạp gồm nhiều thành phần có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Đây là dạng đặc biệt của địa hệ mang tính chất tổng hợp, có đủ các thành phần: tự nhiên, kinh tế - xã hội và chịu sự chi phối của nhiều qui luật cơ bản. Vì vậy quan điểm hệ thống luôn được quán triệt trong quá trình thực hiện đề tài. - Nghiên cứu đồng bộ toàn diện về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch đứng từ góc độ tự nhiên và nhân văn, các yếu tố kinh tế, sự phân bố, quy luật phân bố và biến động của chúng, những mối quan hệ tương tác chế ngự lẫn nhau giữa các yếu tố hợp phần của các tổng thể địa lý. Sự kết hợp, phối hợp có quy luật, có hệ thống trên cơ sở phân tích đồng bộ và toàn diện các yếu tố hợp phần của các thể tổng hợp lãnh thổ du lịch, phát hiện và xác định những đặc điểm đặc thù của các thể tổng hợp lãnh thổ địa lý. 7.1.2. Quan điểm lãnh thổ Mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại và phát triển trên một phạm vi lãnh thổ nhất định. Sự khác biệt về lãnh thổ sẽ giúp cho việc nghiên cứu khai thác phù hợp đối với đặc thù của từng lãnh thổ đó. Như vậy lãnh thổ du lịch được tổ chức như là một hệ thống liên kết không gian của các đối tượng du lịch và trên cơ sở của các nguồn tài nguyên, các dịch vụ cho du lịch. Việc nghiên cứu du lịch thị xã Ninh Hòa không thể tách rời với hiện trạng và xu hướng du lịch của Khánh Hòa, của Việt Nam. Quá trình phát
  16. 6 triển DL của Ninh Hòa là một phần trong quá trình phát triển DLcủa Khánh Hòa và của cả nước. 7.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mọi sự vật, hiện tượng đều có sự vận động và biến đổi không ngừng. Trong nghiên cứu DL cần xem xét quá khứ, đánh giá hiện trạng để có thể đưa ra những dự báo hoặc định hướng phát triển trong tương lai. Quan điểm này được tác giả quán triệt và vận dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. 7.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của toàn nhân loại trong thế kỷ XXI. Phát triển du lịch bền vững trở thành xu hướng và mục tiêu phát triển ngành kinh tế du lịch của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Vì vậy quan điểm phát triển này cần được soi sáng, vận dụng trong việc tổ chức quản lý, triển khai đánh giá các hoạt động du lịch trong nghiên cứu phát triển du lịch. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp phân tích hệ thống Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng phổ biến trong hầu hết các công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp này được sử dụng đặc biệt có hiệu quả trong nghiên cứu tự nhiên và tổ chức khai thác lãnh thổ du lịch. Phát triển bền vững có liên quan chặt chẽ tới các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; vì vậy, trong nghiên cứu đây là phương pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 7.2.2. Phương pháp thực địa Công tác thực địa có mục đích cơ bản là kiểm tra chỉnh lý và bổ sung những tư liệu về tài nguyên, cơ sở hạ tầng phục vụ trực tiếp cho hoạt động du lịch và các tài liệu liên quan khác; đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng địa danh, thể loại liên quan du lịch và sơ bộ đánh giá các yếu tố cần thiết cho việc hình thành tổ chức không gian du lịch. 7.2.3. Phương pháp thống kê
  17. 7 Đây là phương pháp không thể thiếu trong quá trính nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng và qúa trình, đối chiếu biến động, phát triển trong hoạt động du lịch. Phương pháp này áp dụng để thống kê các hệ sinh thái đặc thù, các tài nguyên du lịch quan trọng và phụ trợ, thống kê hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch; thống kê đánh giá lượng khách đánh giá tỷ lệ doanh thu; tỷ trọng và mức tăng trưởng du lịch nói chung để đưa ra bức tranh chung về hiện trạng. 7.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Phương pháp này cho phép thu thập những nguồn thông tin mới phát hiện phân bố trong không gian của các đối tượng nghiên cứu. Bản đồ còn là phương tiện để cụ thể hoá, biểu đạt kết quả nghiên cứu về cấu trúc, đặc điểm và phân bố không gian của các đối tượng du lịch. Đây là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu bất kỳ tổ chức không gian lãnh thổ du lịch nào, đặc biệt là khi nghiên cơ sở khoa học cho sự phát triển bền vững du lịch nói chung và tổ chức không gian hoạt động du lịch nói riêng. Bản đồ được sử dụng chủ yếu theo hướng chuyên ngành với việc thể hiện sự phân bố lãnh thổ của các điểm, khu du lịch, các hệ sinh thái đặc thù, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật. Phương bản đồ sẽ đặc biệt có hiệu quả khi sử dụng công nghệ GIS để phân tích đánh giá tiềm năng du lịch căn cứ vào mức độ quan trọng và phân hoá lãnh thổ của các tài nguyên và điều kiện có liên quan cũng như để phân tích phát hiện các mối quan hệ trong tổ chức không gian du lịch. 7.2.5. Phương pháp dự báo Đề tài nghiên cứu có nhiệm vụ rất quan trọng là xác lập cơ sở khoa học để tổ chức phát triển bền vững du lịch của thị xã Ninh Hòa. Vì vậy phương pháp dự báo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu, tổ chức hướng khai thác xây dựng các điểm, tuyến du lịch; sử dụng tài nguyên du lịch một cách hiệu quả. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững
  18. 8 du lịch là dự báo về nguồn khách, cơ cấu khách và thị trường khai thác khách; dự báo về khả năng đầu tư, tôn tạo, nâng cấp các điểm du lịch bổ trợ; dự báo về phát triển cơ sở hạ tầng, mức tăng trưởng và phát triển của ngành du lịch. 8. Cấu trúc của luận văn gồm 03 phần: Phần mở đầu; Phần nội dung; phần kết luận Phần nội dung gồm 03 chương Chương 1: Cơ cở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch Thị xã Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa) Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch ở Thị xã Ninh Hòa (tỉnh Khánh Hòa) đến 2020 tầm nhìn 2030.
  19. 9 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Các khái niệm về du lịch 1.1.1. Khái niệm về du lịch Theo thời gian, qua từng thời đại khác nhau, có những quan niệm khác nhau về du lịch. Ở thời kỳ đồ đá, con người “đi” vì sự sinh tồn, vì tránh đói, tránh rét, tránh sợ hãi. Đến thời kỳ cường thịnh của đế quốc La Mã, các chuyến du ngoạn bằng ngựa đã mang mục đích tiêu khiển của những tầng lớp thống trị. Sự ra đời của tàu hỏa vào thế kỷ XIX đã tạo động lực cho giao thông phát triển, đồng thời cũng tạo điều kiện cho du lịch phát triển hơn. Sau đó đến sự có mặt của tàu thủy, ô tô, máy bay,… làm cho du lịch ngày càng trở nên gần gũi với con người hơn. Năm 1925, Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch được thành lập tại Hà Lan, đánh dấu bước ngoặt trong việc thay đổi, phát triển các khái niệm về du lịch. Đầu tiên, du lịch được hiểu là việc đi lại của từng cá nhân hoặc nhóm người, rời khỏi nơi ở của mình trong khoảng thời gian ngắn, đến các vùng xung quanh để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Năm 1985, I.I. Pirogionic đưa ra khái niệm: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan đến việc di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất, tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức, văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”. WTO định nghĩa “Du lịch theo nghĩa hành động, được định nghĩa là một hoạt động di chuyển vì mục đích giải trí, tiêu khiển và tổ chức các dịch vụ xung quanh hoạt động này. Người đi du lịch là người đi ra khỏi nơi mình cư trú một quãng đường tối thiểu là 80km trong khoảng thời gian hơn 24 giờ với mục đích giải trí, tiêu khiển”.
  20. 10 Ở Việt Nam, theo luật Du lịch ban hành vào tháng 6 – 2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006, “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng các nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian nhất định”[9]. 1.1.2. Tài nguyên du lịch Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch; là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch. Tài nguyên du lịch phân chia thành 2 loại Tài nguyên du lịch tự nhiên :Tài nguyên du lịch tự nhiên là các đối tượng, hiện tượng trong môi trường tự nhiên xung quanh chúng ta được lôi cuốn vào việc phục vụ cho mục đích du lịch. Các thành phần tự nhiên với tư cách là tài nguyên du lịch có tác động mạnh nhất đến hoạt động này là địa hình, khí hậu, nước, động - thực vật. Tài nguyên du lịch nhân văn: Tài nguyên du lịch nhân văn là những đối tượng, hiện tượng do con người tạo ra trong quá trình phát triển. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hoá, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch [6]. 1.1.3. Khách du lịch Là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập từ nơi khác. Khách du lịch gồm có khách du lịch quốc tế và khách du lịch trong nước. khách du lịch quốc tế là công dân của một nước đến du lịch một nước khác; khách du lịch trong nước là công dân của một nước đi du lịch trên phạm vi nước đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2