intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

277
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở tìm hiểu về cơ sở lý luận và thực trạng phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) - Thực trạng và giải pháp đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) - Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Tô Minh Châu PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG): THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Tô Minh Châu PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG): THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM XUÂN HẬU Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tác giả luận văn Tô Minh Châu
  4. LỜI CẢM ƠN Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới đến Phòng Sau đại học, Khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là PGS.TS Phạm Xuân Hậu đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Địa lí học cho bản thân tác giả trong hai năm qua. Xin gởi tới Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, Ban quản lí Khu du lịch Núi Sam, trường Đại học An Giang và các cơ quan liên quan trong tỉnh An Giang lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài. Xin ghi nhận công sức và những đóng góp quý báu và nhiệt tình của các bạn học viên lớp Cao học Địa lí học K23 đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tác giả trong lúc hoàn thành luận văn. Có thể khẳng định một phần sự thành công của luận văn này là nhờ sự quan tâm, động viên khuyến khích cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm. Do giới hạn về thời gian, tài liệu, trình độ, những khó khăn khách quan và chủ quan khác nên luận văn khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp. An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tác giả Tô Minh Châu
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lờı cam đoan Lờı cảm ơn Danh mục các ký hıệu, các chữ vıết tắt Danh mục các bảng Danh mục các bıểu đồ MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ... 11 1.1. Cơ sở lí luận về du lịch .............................................................................. 11 1.1.1. Khái niệm về du lịch ......................................................................... 11 1.1.2. Khái niệm khu du lịch ....................................................................... 12 1.1.3. Một số loại hình du lịch .................................................................... 13 1.1.4. Sản phẩm du lịch ............................................................................... 17 1.1.5. Tổ chức lãnh thổ du lịch ................................................................... 22 1.1.6. Tài nguyên du lịch ............................................................................ 25 1.1.7. Phát triển bền vững ........................................................................... 29 1.1.8. Phát triển du lịch bền vững ............................................................... 30 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch .......................................................... 31 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch .................................. 31 1.2.2. Hoạt động du lịch và khu du lịch ở một số địa phương của Việt Nam...... 36 1.2.3. Tiểu kết chương 1 ............................................................................. 39 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG) ...................... 41 2.1. Khái quát về khu Núi Sam – Châu Đốc ..................................................... 41 2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ........................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 41 2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................. 43
  6. 2.2. Tiềm năng phát triển du lịch ...................................................................... 44 2.2.1. Tiềm năng du lịch tự nhiên ............................................................... 44 2.2.2. Tiềm năng du lịch nhân văn .............................................................. 45 2.2.3. Cơ sở hạ tầng .................................................................................... 51 2.2.4. Cơ cở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ........................................... 53 2.2.5. Các nhân tố khác ............................................................................... 57 2.3. Thực trạng phát triển khu du lịch Núi Sam ................................................ 60 2.3.1. Tổ chức các cơ sở và hoạt động du lịch............................................ 60 2.3.2. Lao động và sử dụng lao động trong du lịch .................................... 67 2.3.3. Khách du lịch .................................................................................... 70 2.3.4. Doanh thu du lịch .............................................................................. 77 2.3.5. Đánh giá chung về tiềm năng và thực trạng phát triển khu du lịch Núi Sam ..................................................................................... 80 2.4. Tiểu kết chương 2....................................................................................... 82 Chương 3. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH NÚI SAM THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (TỈNH AN GIANG) ...................................................................... 83 3.1. Những căn cứ định hướng và giải pháp ..................................................... 83 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Châu Đốc .............. 83 3.1.2. Kế hoạch phát triển du lịch thành phố Châu Đốc ........................... 84 3.1.3. Thực trạng phát triển tại khu du lịch Núi Sam ............................... 85 3.1.4. Nhu cầu của du khách ..................................................................... 85 3.2. Những định hướng phát triển ..................................................................... 86 3.2.1. Định hướng thị trường ...................................................................... 86 3.2.2. Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu sản phẩm du lịch đặc thù ....................................................................... 86 3.2.3. Nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch ...................................... 88 3.2.4. Công tác quảng bá, xúc tiến du lịch .................................................. 88
  7. 3.2.5. Chiến lược duy trì năng lực cạnh tranh và khắc phục tính thời vụ trong du lịch ............................................................................... 89 3.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật du lịch ............................. 91 3.2.7. Phát triển nguồn nhân lực du lịch ..................................................... 92 3.2.8. Hoàn thiện công tác quản lí nhà nước về du lịch.............................. 93 3.2.9. Hoàn thiện môi trường du lịch và phát triển du lịch bền vững......... 93 3.3. Các giải pháp phát triển khu du lịch Núi Sam ........................................... 96 3.3.1. Về thị trường khách du lịch .............................................................. 96 3.3.2. Đa dạng hóa và xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù ........................ 96 3.3.3. Về nguồn vốn đầu tư phát triển ngành du lịch.................................. 99 3.3.4. Quảng bá, xúc tiến du lịch .............................................................. 100 3.3.5. Phối hợp liên ngành, liên địa phương ............................................. 102 3.3.6. Khắc phục tính thời vụ và duy trì năng lực cạnh tranh du lịch ...... 103 3.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch ...................................................... 104 3.3.8. Về cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về du lịch ........................ 106 3.3.9. Bảo vệ môi trường du lịch và phát triển du lịch bền vững ............. 108 3.4. Những kiến nghị ....................................................................................... 110 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 116 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DL : Du lịch DLBV : Du lịch bền vững ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long GDP : Tổng thu nhập quốc dân PGS. TS : Phó giáo sư tiến sĩ IUCN : Quỹ bảo tồn thiên nhiên KDL : Khu du lịch UBND : Ủy ban nhân dân UNWTO : Tổ chức du lịch thế giới SPDL : Sản phẩm du lịch TCLTDL : Tổ chức lãnh thổ du lịch TP : Thành phố WCED : Ủy ban môi trường và phát triển thế giới
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Nhiệt độ, lượng mưa trung bình của Tp. Châu Đốc năm 2012 ...... 42 Bảng 2.2. Mực nước trung bình trên sông Hậu tại trạm thủy văn Tp. Châu Đốc năm 2012........................................................................ 43 Bảng 2.3. Một số khách sạn ở Thành phố Châu Đốc năm 2012 ..................... 54 Bảng 2.4. Một số đặc sản của KDL Núi Sam – Châu Đốc ............................. 56 Bảng 2.5. Số lao động trực tiếp và tỷ lệ lao động trong ngành DL của KDL Núi Sam so với Tp. Châu Đốc giai đoạn 2007-2012 ............ 67 Bảng 2.6. Chất lượng lao động trong ngành DL tại KDL Núi Sam giai đoạn 2007-2012 .............................................................................. 69 Bảng 2.7. Số lượt khách đến KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ................. 70 Bảng 2.8. Số lượt khách tại một số điểm DL tâm linh tiêu biểu giai đoạn 2007-2012 ....................................................................................... 71 Bảng 2.9. Cơ cấu thị trường khách DL quốc tế đến KDL Núi Sam giai đoạn 2005-2012 .............................................................................. 73 Bảng 2.10. Lượt khách lưu trú tại KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012........... 74 Bảng 2.11. Cơ cấu khách lưu trú tại KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ....... 75 Bảng 2.12. Số ngày khách lưu trú và ngày khách lưu trú trung bình tại KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ............................................... 76 Bảng 2.13. Doanh thu DL của KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ................ 77 Bảng 2.14. Tổng GDP du lịch và tỷ trọng GDP du lịch của KDL Núi Sam so với GDP Thành phố Châu Đốc giai đoạn 2008 – 2012 ............. 79
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ lao động trực tiếp trong ngành DL của KDL Núi Sam so với Tp. Châu Đốc giai đoạn 2007-2012 .... 68 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu chất lượng lao động trong ngành DL tại KDL Núi Sam giai đoạn 2007-2012 ........................................ 69 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện số lượt khách đến KDL Núi Sam giai đoạn 2002-2012 ..................................................................................... 71 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện số lượt khách tại một số điểm DL tâm linh tiêu biểu giai đoạn 2007-2012 ...................................................... 72 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ doanh thu DL của KDL Núi Sam phân theo cơ cấu khách giai đoạn 2002-2012 ........................................................... 78 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện doanh thu DL của KDL Núi Sam phân theo loại hình dịch vụ giai đoạn 2002-2012 ......................................... 78
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài An Giang là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), miền đất được nhiều du khách trong và ngoài nước biết đến với nhiều phong cảnh, chùa chiền đậm đà dấu ấn văn hóa và lịch sử cách mạng như: Núi Sam – Miếu Bà Chúa Xứ, Núi Cấm và hệ thống hang động, Thủy Đài Sơn, Anh Vũ Sơn, Sơn viên Cô Tô, Đồi Tức Dụp, Dốc Bà Đắt anh hùng trong kháng chiến chống Mỹ và nhiều di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật khác. Với những tiềm năng phong phú về lợi thế phát triển du lịch (DL), tỉnh An Giang xác định từng bước đưa ngành DL thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tích cực trong việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trên cơ sở tận dụng tiềm năng sẵn có kết hợp sự đầu tư đúng mức và sự hỗ trợ, quan tâm của nhà nước để tạo điều kiện tốt nhất cho ngành DL phát triển. Hằng năm, An Giang thu hút đông đảo lượng khách DL đến tham quan đặc biệt là KDL Núi Sam thành phố Châu Đốc gắn với Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ. Trong thời gian qua, khu du lịch (KDL) Núi Sam đã có những bước phát triển, đã trở thành một trong số ít nơi có sức hút du khách nhiều nhất của thành phố Châu Đốc nói riêng và tỉnh An Giang nói chung. Tuy nhiên, so với lợi thế về tiềm năng, thì mức độ khai thác, phát triển vẫn chưa tương xứng. Công tác quản lý còn nhiều bất cập, nội dung chương trình DL chưa phong phú, sản phẩm DL còn đơn điệu, chất lượng phục vụ chưa cao, nguồn nhân lực phục vụ DL còn thấp và khả năng cạnh tranh còn nhiều hạn chế. Vì vậy, cần phải có những nghiên cứu, đánh giá cụ thể và có những định hướng và giải pháp hợp lý, nhằm phát triển bền vững KDL Núi Sam, nhằm đem lại hiệu quả cao, tương xứng với tiềm năng. Với mong muốn được đóng góp công sức của mình vào phát triển quê hương, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang): Thực trạng và giải pháp” cho đề tài luận văn của mình
  12. 2 hiệu quả nhất. Hy vọng kết quả từ đề tài nghiên cứu sẽ đóng góp cho việc phát triển DL của địa phương. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL ở các địa phương trong nước vào nghiên cứu phân tích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển DL tại KDL Núi Sam (Tp. Châu Đốc - An Giang) trong những năm vừa qua. Qua đó, đề xuất những định hướng và giải pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng phát triển KDL Núi Sam theo hướng bền vững, đáp ứng nhu cầu thời kì hội nhập. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DL, KDL và DL bền vững và kinh nghiệm phát triển KDL của các địa phương ở Việt Nam và tỉnh An Giang để vận dụng vào đề tài. - Thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến phát triển DL và KDL. - Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển KDL Núi Sam trong những năm qua để tìm ra hướng phát triển, từ đó có cơ sở đề ra các giải pháp phát triển DL có hiệu quả cao. - Xây dựng định hướng và đề xuất các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm đảm bảo cho phát triển KDL Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) trong tương lai. 3. Những nghiên cứu liên quan Từ những năm 2000 trở lại đây, ở nước ta, cùng với sự phát triển của các hoạt động DL, các công trình nghiên cứu về KDL cũng được quan tâm. Số lượng các công trình này tuy chưa nhiều nhưng cũng làm sáng tỏ được nhiều vấn đề về cơ sở lý luận đến thực tiễn trong nghiên cứu phát triển KDL.
  13. 3 Tại Thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang với KDL Núi Sam đầy tiềm năng phát triển, trong những năm gần đây được sự quan tâm của chính quyền địa phương và nhiều doanh nghiệp để đầu tư phát triển DL được thể hiện: - Vào năm 2004, được sự chấp thuận của UBND tỉnh An Giang, công ty TNHH tư vấn & thiết kế TAD Architectura đã thiết lập quy hoạch chi tiết KDL Văn hóa – Lịch sử Núi Sam làm điểm nhấn cho cả vùng DL Nam Bộ và hạ lưu sông Mê Công. Với ý tưởng quy hoạch phải đem lại lợi ích lâu dài, ổn định cho cư dân tại địa phương nên trong quy hoạch chi tiết TAD Architectura thể hiện: “Dựa vào núi, cậy vào dân, tin tưởng tương lai” để hoàn tất đồ án của mình. Quy hoạch định hướng phát triển bền vững trên cơ sở tôn tạo, sắp xếp các công trình có giá trị văn hóa, lịch sử, tâm linh thành tổng thể Khu di tích Văn hóa - Lịch sử và DL Núi Sam. Đây là một dự án chiến lược dài cho việc phát triển vùng, với việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, trồng cây gây rừng, phủ hoang đồi trọc. Người dân địa phương không phải ly hương và chính họ được bố trí vào những khu dân cư tại chỗ đủ tiện nghi với công ăn việc làm ổn định trong KDL. - Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Châu Đốc đến năm 2020 có đề cập đến phát triển DL của Núi Sam: + Thành phố Châu Đốc là vùng sông nước, núi non, với nhiều di tích văn hóa được xếp hạng nên mục tiêu của DL Châu Đốc là “văn hóa DL”. Phát triển DL theo hướng bền vững, chuyên nghiệp, hiện đại có trọng tâm. Tập trung phát triển KDL Núi Sam, nhằm tạo nền tảng đột phá, thúc đẩy các khu, điểm DL khác phát triển. + Hình thành các khu phố ẩm thực, phố đi bộ... trong đó chú ý đến việc bảo vệ môi trường, xử lý rác thải, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm. Đặc biệt khu trước cổng chính Miếu Bà Chúa Xứ cần có phương án quy hoạch địa điểm buôn bán chỗ khác để đảm bảo các hộ dân có thể buôn bán tốt hơn mà không ảnh hưởng đến tính nghiêm trang của nơi DL tâm linh.
  14. 4 + Điểm tập trung phát triển DL chính trên địa bàn thành phố Châu Đốc là KDL Núi Sam và Miếu Bà Chúa Xứ. Trong đó tập trung phát triển 2 điểm DL này như sau: Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ hàng năm là cơ hội tốt cho Châu Đốc quảng bá và phát triển DL do vậy hàng năm vào dịp lễ hội cần đảm bảo tốt công tác tổ chức tạo sự trang trọng, trật tự an toàn để thu hút ngày càng đông du khách. Phát triển trục Châu Đốc - Núi Sam với quy mô 900 ha. Theo quy hoạch chi tiết KDL Núi Sam được chia thành 6 khu vực chính với 47 hạng mục: + Khu trung tâm các công trình di tích, lịch sử, văn hóa. + Trục trung tâm dịch vụ. + Khu vui chơi, giải trí. + Khu khách sạn, nhà nghỉ. + Khu thể dục, thể thao. + Khu dân cư và các công trình công cộng. - Các bài viết cho Hội thảo khoa học của bà Nguyễn Phi Phượng (Trưởng phòng Nghiệp vụ DL thuộc Sở Văn hóa - Thể thao và DL An Giang) về DL của Núi Sam – Châu Đốc: + Núi Sam - điểm du lịch tiêu biểu ĐBSCL năm 2012. + Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam Châu Đốc – một lễ hội lớn cấp quốc gia. - Tài liệu nghiên cứu về Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam của tác giả Trịnh Bửu Hoài (Nguyên Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học – Nghệ thuật tỉnh An Giang). - Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh: “Báo cáo tổng kết DL Núi Sam năm 2012” do bà Nguyễn Thị Bích Thủy (Giám đốc Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh An Giang) làm chủ nhiệm đề tài. Tuy nhiên cho tới nay, chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu cụ thể về thực trạng và định hướng phát triển cho KDL Núi Sam. Nhưng thông qua
  15. 5 những tiền đề đã nêu trên đã giúp cho tác giả nghiên cứu đề tài về KDL Núi Sam một cách thuận lợi và đạt hiệu quả nhất. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống, phân tích các điều kiện và các nhân tố tác động đến hoạt động trong ngành DL bao gồm các yếu tố tự nhiên, yếu tố nhân văn, hoặc có liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ phục vụ cho DL như cơ sở lưu trú, dịch vụ vận chuyển, mua sắm, ẩm thực, dịch vụ vui chơi giải trí, ... trên địa bàn KDL Núi Sam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: phạm vi không gian được giới hạn trên địa bàn KDL Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang). Tuy nhiên đề tài cũng đề cập đến các tuyến, điểm DL liên quan trực tiếp đến phát triển DL của KDL Núi Sam. - Về thời gian: thời gian nghiên cứu về thực trạng phát triển DL trên địa bàn KDL Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) từ 2005 đến 2012 và đề xuất giải pháp phát triển đến 2020. - Về nội dung: tập trung chủ yếu vào phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển DL tại khu Núi Sam trong thời gian vừa qua và đề xuất những định hướng và giải pháp hợp lý nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, phát triển có hiệu quả KDL. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Các quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống KDL là một tài sản môi trường nên tổng giá trị kinh tế của KDL về nguyên tắc có thể xem xét thông qua các thành phần giá trị. Trong đó giá trị giải trí là bộ phận cấu thành nên giá trị kinh tế của KDL. Đồng thời các hoạt động DL sử dụng tổng hợp các yếu tố tự nhiên, tài nguyên DL, đặc điểm kinh tế - xã hội tuỳ theo từng loại hình DL và từng địa phương. Vì vậy, khi đánh giá giá trị giải trí
  16. 6 KDL Núi Sam là phải nghiên cứu hệ thống các vấn đề liên quan đến sự phát triển của KDL và đặt nó trong vị trí tương quan với các vấn đề, các yếu tố trong hệ thống cao hơn và cấp phân vị thấp hơn. 5.1.2. Quan điểm lãnh thổ Hệ thống lãnh thổ DL là hệ thống xã hội được tạo thành bởi các thành tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử, con người có mối quan hệ qua lại, mật thiết gắn bó với nhau một cách hoàn chỉnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực DL thường được nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt không gian hay lãnh thổ nhất định để đạt được những giá trị đồng bộ về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Vì KDL Núi Sam là một bộ phận trong cơ cấu lãnh thổ của thành phố Châu Đốc tỉnh An Giang nên nghiên cứu giá trị giải trí của KDL Núi Sam phải đặt trong phạm vi lãnh thổ của thành phố Châu Đốc tỉnh An Giang và trong mối quan hệ giữa các tỉnh trong vùng lãnh thổ khác và với cả nước. Với quan điểm này, chúng ta có cái nhìn toàn diện về KDL Núi Sam để từ đó đề ra các giải pháp phát triển phù hợp. 5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Bất cứ một đối tượng địa lí nào cũng có nguồn gốc phát sinh, quá trình tồn tại và phát triển. Các biến động đều xảy ra trong những điều kiện địa lí và xu hướng nhất định. Xu hướng phát triển của chúng là đi từ quá khứ đến hiện tại và hướng tới tương lai. Với quan điểm lịch sử - viễn cảnh ta sẽ nhìn thấy được đối tượng trong quá khứ, liên hệ đến hiện tại và sau đó phát họa toàn cảnh bức tranh cho sự phát triển trong tương lai. Nghiên cứu KDL Núi Sam với tài nguyên là Núi Sam, đồng bằng và hệ thống các di tích lịch sử, văn hóa... từ quá khứ đến hiện tại được khai thác như thế nào để phục vụ cho phát triển DL. Từ đó, chúng ta sẽ có những định hướng như thế nào cho khai thác và bảo vệ tài nguyên DL, hướng tới sự phát triển DL bền vững.
  17. 7 5.1.4. Quan điểm môi trường - sinh thái DL hiện nay đã thật sự trở thành một ngành kinh tế, mà hoạt động kinh tế rõ ràng phải tính đến lợi ích và chi phí. Những lợi ích thu về trong hoạt động DL không chỉ có ý nghĩa kinh tế và văn hoá mà còn phải tính đến lợi ích về môi trường. Do đó, phát triển KDL Núi Sam phải tính đến những thiệt hại về môi trường, các hệ sinh thái do tác động của hoạt động DL gây ra. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển bền vững DL bởi sự tồn tại của KDL này phụ thuộc phần lớn vào tình trạng của các thành phần tự nhiên, các hệ sinh thái và môi trường. 5.1.5. Quan điểm phát triển bền vững Khai thác một KDL phải gắn liền với chiến lược phát triển bền vững của ngành và địa phương. Sử dụng các tài nguyên DL sao cho hợp lí nhất, có hiệu quả nhất nhưng vẫn đảm bảo phát triển hài hòa. Hiện nay, ở nhiều địa phương, tài nguyên phục vụ DL bị khai thác quá mức và môi trường bị ô nhiễm đã ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển dâu dài của ngành DL. Vì vậy, phát triển KDL Núi Sam cần phải có biện pháp tổ chức, quản lý chặt chẽ để ngăn ngừa những ảnh hưởng tiêu cực từ hoạt động DL đến môi trường tự nhiên và các di tích văn hóa – lịch sử. Khi xác định khai thác KDL Núi Sam là phải đưa ra và thực hiện các giải pháp phát triển DL bền vững. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã kết hợp nhiều phương pháp khác nhau làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu. Trên cơ sở đó, luận văn kế thừa, bổ sung, vận dụng, tổng hợp các kết quả để đưa ra nhận định chung có liên quan đến việc phát triển DL. 5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng phổ biến trong hầu hết các công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp này được sử dụng đặc biệt có hiệu quả trong nghiên cứu tự nhiên và tổ chức khai thác lãnh thổ DL. Phát triển KDL Núi
  18. 8 Sam có liên quan chặt chẽ tới các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong nghiên cứu đề tài này, phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát và xử lý số liệu ngoài thực địa là phương pháp đặc trưng và quan trọng của Địa lí học. Sử dụng phương pháp này giúp ta tránh được những kết luận chủ quan, thiếu cơ sở thực tiễn. Phương pháp này giúp ta so sánh, đánh giá và kiểm tra độ chính xác của những tư liệu đã có, khắc phục những hạn chế của phương pháp thu thập, xử lý số liệu trong phòng. Từ đó, ta có thể tiếp nhận các vấn đề nghiên cứu một cách chủ động, trực quan và có tầm nhìn toàn diện về vấn đề nghiên cứu. Các hoạt động chính khi tiến hành phương pháp này bao gồm: quan sát, điều tra, ghi chép, chụp ảnh, trao đổi với cơ quan quản lý tài nguyên và chính quyền địa phương. 5.2.3. Phương pháp thống kê du lịch Đây là phương pháp không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng và quá trình, đối chiếu biến động, phát triển trong hoạt động DL. Phương pháp này áp dụng để thống kê các tài nguyên DL quan trọng và phụ trợ, thống kê hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phục vụ DL, thống kê đánh giá lượng khách, đánh giá tỷ lệ doanh thu, tỷ trọng và mức tăng trưởng DL nói chung để đưa ra bức tranh chung về hiện trạng phát triển DL. 5.2.4. Phương pháp bản đồ - GIS Phương pháp này cho phép thu thập những nguồn thông tin mới phát hiện phân bố trong không gian của các đối tượng nghiên cứu. Bản đồ còn là phương tiện để cụ thể hoá, biểu đạt kết quả nghiên cứu về cấu trúc, đặc điểm và phân bố không gian của các đối tượng DL. Đây là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu bất kỳ tổ chức không gian lãnh thổ DL nào, đặc biệt là khi nghiên
  19. 9 cứu cơ sở khoa học cho sự phát triển DL nói chung và tổ chức không gian hoạt động DL nói riêng. Trong đề tài, bản đồ được sử dụng chủ yếu theo hướng chuyên ngành với việc thể hiện rõ tài nguyên DL, các điểm DL, các tuyến giao thông nội bộ và các tuyến giao thông chính dẫn đến KDL Núi Sam. Đề tài sử dụng công nghệ GIS (Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý) với phần mềm Mapinfo 9.0 để vẽ và biên tập các bản đồ. 5.2.5. Phương pháp dự báo Đề tài nghiên cứu có nhiệm vụ rất quan trọng là xác lập cơ sở khoa học để tổ chức phát triển có hiệu quả cao DL của khu Núi Sam. Vì vậy, phương pháp dự báo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu, tổ chức hướng khai thác, sử dụng tài nguyên DL một cách hiệu quả. Cần dự báo các yếu tố tác động trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển DL là nguồn khách, cơ cấu khách và thị trường khai thác khách, khả năng đầu tư, tôn tạo, nâng cấp các điểm DL bổ trợ, sự phát triển cơ sở hạ tầng, mức tăng trưởng và phát triển của ngành DL. 6. Đóng góp của đề tài - Tổng quan có chọn lọc được cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ cho đề tài và vận dụng chúng vào việc nghiên cứu sự phát triển của KDL Núi Sam. - Tổng kết kinh nghiệm của một số KDL trong nước. - Phân tích, đánh giá toàn diện, sâu sắc tiềm năng và thực trạng phát triển KDL Núi Sam trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2012. Từ đó rút ra những tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp phát triển đến năm 2020. - Đề xuất được các định hướng và một số giải pháp phát triển DL phù hợp với những điều kiện tại KDL Núi Sam (Châu Đốc tỉnh An Giang). 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển du lịch
  20. 10 - Chương 2. Thực trạng phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang) - Chương 3. Những định hướng và giải pháp phát triển khu du lịch Núi Sam thành phố Châu Đốc (tỉnh An Giang)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2