intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí, hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––– KONGCHAY SINNOLUK ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––– KONGCHAY SINNOLUK ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành: Địa lý học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. DƯƠNG QUỲNH PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Quỳnh Phương. Các tài liệu tham khảo có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017 Tác giả luận văn KONGCHAY SINNOLUK i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng và chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Phòng KH - CN và HTQT, Ban chủ nhiệm khoa Địa lí, các thầy, cô giáo khoa Địa lí, Trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, đào tạo, cung cấp những kiến thức cẩn thiết để tôi có đủ trình độ của một thạc sĩ địa lí. Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS. Dương Quỳnh Phương đã chỉ bảo, hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn Sở kế hoa ̣ch và Đầ u tư Thủ đô Viêng Chăn, Trung tâm thống kê thành phố Viêng Chăn, Tổng cục điểu tra dân số nước CHDCND Lào, các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực địa làm luận văn tại địa phương, cảm ơn về nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các học viên cao học Địa Lí K23, đã tạo điều kiện thuận lợi, ủng hộ, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn của mình. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017 Tác giả luận văn KONGCHAY SINNOLUK ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các biểu đồ ........................................................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 4 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 5 6. Dự kiến đóng góp luận văn.............................................................................. 7 7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7 NỘI DUNG ......................................................................................................... 8 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ, NGUỒN LAO ĐỘNG ........................................................................................................ 8 1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................. 8 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dân số ................................................................. 8 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về nguồn lao động ................................................ 16 1.1.3. Mối quan hệ giữa dân số và nguồn lao động ........................................... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 20 1.2.1. Khái quát về đặc điểm dân số của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào .... 20 1.2.2. Khái quát về nguồn lao động của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ... 22 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 23 iii
  6. Chương 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ......................................................................................................... 24 2.1. Khái quát chung về thành phố Viêng Chăn ................................................ 24 2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ .............................................................. 24 2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................................... 27 2.1.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật .................................................. 29 2.2. Đặc điểm dân số của thành phố viêng Chăn nước CHDCND Lào ............ 32 2.2.1. Quy mô dân số ......................................................................................... 32 2.2.2. Gia tăng dân số ........................................................................................ 33 2.2.3. Cơ cấu dân số........................................................................................... 39 2.2.4. Phân bố dân cư......................................................................................... 48 2.3. Đặc điểm nguồn lao động của thành phố thành phố Viêng Chăn nước CHDCND Lào ................................................................................................... 50 2.3.1. Quy mô nguồn lao động .......................................................................... 50 2.3.2. Dân số hoạt động kinh tế ......................................................................... 56 2.3.3. Dân số không hoạt động kinh tế .............................................................. 62 2.4. Thực trạng việc làm ở thành phố Viêng Chăn nước CHDCND Lào ......... 63 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 65 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LAO ĐỘNG HỢP LÍ CỦA THÀNH PHỐ VIÊNG CHĂN NƯỚC CỘNG HÒA..................... 66 DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO .......................................................................... 66 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng .......................................................... 66 3.1.1. Quan điểm................................................................................................ 66 3.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................... 68 3.1.3. Định hướng phát triển .............................................................................. 69 iv
  7. 3.2. Một số giải pháp nhằm ổn định, nâng cao chất lượng dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn ............................................ 73 3.2.1. Nhóm các giải pháp về ổn định, nâng cao chất lượng dân số ................. 73 3.2.2. Nhóm các giải pháp về sử dụng hợp lí và nâng cao chất lượng nguồn lao động ............................................................................................................. 77 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 82 KẾT LUẬN....................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 85 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBR Tỷ suất sinh thô CDR Tỷ suất chế t thô CMKT Chuyên môn kỹ thuâ ̣t CNXH Chủ nghiã xã hô ̣i CNH-HDH Công nghiê ̣p hóa - Hiê ̣n đại hóa CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân DS-CSSKSS Dân số - chăm sóc sức khỏe sinh sản DS-KHHGD Dân số - Kế hoa ̣ch hóa gia đình NDCM Nhân dân cách ma ̣ng GDP Tổ ng thu nhâ ̣p quố c nô ̣i GFR Tỷ suất sinh chung HDI Chỉ số phát triển con người HDKT Hoa ̣t đô ̣ng kinh tế KT-XH Kinh tế - Xã hô ̣i ODA Hỗ trơ ̣ phát triể n chính thức SKSS Sức khỏe sinh sản TFR Tổ ng tỉ suấ t sinh THPT Trung ho ̣c phổ thông iv
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Dân số nước Lào qua các thời kì ...................................................... 20 Bảng 1.2: Tỉ lê ̣ tham gia lực lươ ̣ng LĐ của dân số từ 15 tuổ i trở lên theo giới tính, thành thi,̣ nông thôn của cả nước năm 2015 ...................... 22 Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số chia theo huyện, thành phố Viêng Chăn năm 2015 ....................................................................... 25 Bảng 2.2: Quy mô dân số thành phố Viêng Chăn giai đoa ̣n 2005 - 2015 ......... 33 Bảng 2.3: Tỷ suất sinh, và gia tăng tự nhiên toàn thành phố và theo huyện, giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................ 34 Bảng 2.4: Tỷ suất tử toàn thành phố và theo huyện, giai đoạn 2005 - 2015 ..... 35 Bảng 2.5: Tỷ suất xuấ t cư, toàn thành phố và theo huyện, năm 2015 .............. 36 Bảng 2.6: Tỷ suất nhâ ̣p cư, toàn thành phố và theo huyện, năm 2015.............. 37 Bảng 2.7: Dân số phân chia theo nhóm tuổi của thành phố Viêng Chăn năm 2005 và năm 2015 ............................................................................. 39 Bảng 2.8: Dân số phân chia theo nhóm tuổi và tỉ số 3 nhóm tuổ i của thành phố Viêng Chăn năm2005 và năm 2015 .......................................... 40 Bảng 2.9: Tỷ số phụ thuộc của dân số thành phố Viêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................................ 41 Bảng 2.10: Dân số và tỉ lê ̣ giới tính của thanh phố Viêng Chăn ....................... 43 Bảng 2.11: Dân số chia theo các nhóm dân tộc của thành phố Viêng Chăn năm 2015 ........................................................................................... 43 Bảng 2.12: Mật độ dân số thành phố Viêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015 ........ 48 Bảng 2.13: Tỉ lệ dân thành thị thành phố Viêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015.. 50 Bảng 2.14: Gia tăng dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................ 51 Bảng 2.15: Nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn phân theo huyện thị, giai đoạn 2005 - 2015.................................................................. 53 v
  10. Bảng 2.16: Cơ cấu nguồn lao động theo nhóm tuổi, giới tính của thành phố Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015................................................... 55 Bảng 2.17: Cơ cấu nguồn lao động theo nhóm tuổi, giới tính của thành phố Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015................................................... 55 Bảng 2.18: Lực lượng lao động của thà nh phố Viêng Chăn giai đoạn 2005 - 2015 ........................................................................................ 57 Bảng 2.19: Cơ cấu lao động của thà nh phố Viêng Chăn theo khu vực kinh tế ................................................................................................ 58 Bảng 2.20: Nguồn lao đô ̣ng có chuyên môn kỹ thuật ở thành phố Viêng Chăn năm 2005 và 2015 .................................................................... 61 Bảng 2.21: Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế của thành phố Viêng Chăn, giai đoạn 2005 - 2015.................................. 63 Bảng 2.22: Số người lao đô ̣ng đươ ̣c giải quyế t viê ̣c làm năm 2015 ................. 64 Bảng 3.1: Dự kiến tổng sản phẩm và cơ cấu kinh tế thành phố Viêng Chăn đến năm 2030 .................................................................................... 66 Bảng 3.2: Quy mô dân số thành phố Viêng Chăn giải đoa ̣n 2005 - 2025 ......... 70 Bảng 3.3: Xu hướng tăng tỷ lê ̣ sinh ................................................................... 70 Bảng 3.4: cơ cấu dân số năm 2020 .................................................................... 70 vi
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào ... 26 Hình 2.2. Biể u đồ quy mô dân số thành phố Viêng Chăn giai đoa ̣n 2005 - 2015 ....32 Hình 2.3. Bản đồ dân số thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015 .. 38 Hình 2.4. Biể u đồ cơ cấ u dân số theo 3 nhóm tuổ i của thành phố Viêng Chăn .... 41 Hình 2.5. Biể u đồ tháp dân số của thành phố Viêng Chăn năm 2005 .............. 42 Hình 2.6. Biể u đồ tháp dân số của thành phố Viêng Chăn năm 2015 .............. 42 Hình 2.7. Bản đồ mật độ dân số và cơ cấu các nhóm dân tộc của thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015 ................................... 44 Hình 2.8. Biể u đồ cơ cấu các nhóm dân tộc của Viêng Chăn ........................... 45 Hình 2.9. Bản đồ nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn, nước CHDCND Lào năm 2015 .................................................................. 52 Hình 2.10. Biể u đồ số lươ ̣ng lao động theo các huyê ̣n năm 2005 và 2015 ....... 54 Hình 2.11 Lao động phân theo trình độ ở thành phố Viêng Chăn biến động qua các năm ....................................................................................... 62 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mối quan hệ giữa dân số - lao động và việc làm không thể tách rời nhau, nó có sự gắn bó mật thiết với nhau. Dân số vừa là người sản xuất vừa là người tiêu dùng. Là người sản xuất, dân số quyết định quy mô, cơ cấu, phân bổ dân cư và lực lượng lao động. Là người tiêu dùng, dân số quyết định quy mô, cơ cấu, phân bổ dân cư, các ngành nghề, các lĩnh vực hoạt động sản xuất của xã hội, chi phối nội dung việc làm... Lịch sử loài người cũng đã chứng minh vai trò quyết định của lao động với sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngay cả khi khoa học công nghệ đạt được trình độ phát triển cao, chi phối mọi lĩnh vực đời sống, thì cũng không thể thay thế vai trò nguồn lực lao động, nhân tố sáng tạo và sử dụng công nghệ. Từ những năm giữa của thế kỉ 20 trở lại đây, dân số - lao động và việc làm là một vấn đề lớn được nhiều nhà nghiên cứu, nhiều nhà khoa học ở tất cả các quốc gia các quan tâm. Tuy nhiên, giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển cách tiếp cận nghiên cứu cũng có sự khác nhau nhất định; ngay cả các địa phương trong một quốc gia cũng vậy, có những địa phương phải đối mặt với thực tế là sự gia tăng dân số nhanh tạo ra sức ép về việc làm lớn, trong khi khả năng mở rộng và phát triển sản xuất còn hạn chế nhưng ngược lại có những địa phương lại có nhiều lợi thế về dân số và nguồn lao động trong quá trình phát triển. Đối với thành phố Viêng Chăn, xét về khía cạnh dân số và nguồn lao động, việc làm đều có những lợi thế nổi trội hơn các địa phương khác của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Thành phố Viêng Chăn có diện tích 3.920 km2, dân số tâ ̣p trung vả tố c đô ̣ đô thi ̣ hóa ma ̣nh me,̃ kinh tế phát triể n nhanh, Dân số của thành phố Viêng Chăn hiêṇ nay là 820.940 người, mâ ̣t đô ̣ dân số là 209 người/km2 (2015) số người trong đô ̣ tuổ i lao đô ̣ng chiế m khoảng 72,43%. Tuy nhiên vấ n đề lao đô ̣ng và viê ̣c làm vẫn còn nhiề u bấ t cập. Phân tích thực 1
  13. trạng dân số, nguồn lao động ở thành phố Viêng Chăn là vấn đề cần thiết, trước hết nó góp phần đánh giá chính xác thực trạng dân số, nguồn lao động trong thời kì cộng nghiê ̣p hóa, hiêṇ đa ̣i hóa; trên cơ sở đó giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phát triển dân số, nguồn lao động và sử dụng lao động hợp lí, từ đó góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương và của cả nước. Với những lí do trên, tôi đã lựa chọn hướng nghiên cứu: “Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”. 2. Lịch sử nghiên cứu 2.1. Trên thế giới Trên thế giới vấn đề dân số và dân số tộc người từ lâu đã thu hút nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Cách đây trên 200 năm giáo sư người Anh Thomas Malthus lần đầu tiên đã đề cập đến vấn đề này một cách rõ ràng và có hệ thống nhất trong quyển “Bàn về nguyên tắc dân số’’ trong lúc dân số thế giới chưa đầy 1 tỷ người. Ông đưa ra nhiều quan điểm về mối quan hệ giữa gia tăng và sinh tồn. Điều này được thể hiện qua bài luận “Luận về nguyên tắc dân số như nó tác đông đến việc cải thiện xã hội”. Ông cho rằng, dân số sẽ đạt được sự cân bằng thông qua tác động hủy diệt của chiến tranh, nạn đói và bệnh tật. Đối lập với tư tưởng của Malthus là quan điểm của Karl Max và Engels. Hai ông có lý giải nguyên nhân mất cân bằng giữa gia tăng dân số và sinh tồn là do nền kinh tế kém phát triển và từ đó rút ra việc phát triển hệ thống sản xuất tốt hơn. Dân số và nguồn lao động luôn là vấn đề không chỉ có các nhà khoa học, các chuyên gia mà ngay cả các chính phủ đều rất quan tâm, không chỉ ngày nay mà ngay cả trước kia, không chỉ đối với những nước đang phát triển mà tất cả các nước trên thế giới đều quan tâm. Sự quan tâm đó không chỉ vì sức ép của bùng nổ dân số mà cả vì sức mạnh của quốc gia, không chỉ quan tâm hạn chế 2
  14. mà cả khuyến khích phát triển dân số. Cho đến nay, vấn đề dân số, nguồn lao động vẫn đang tiếp tục nhận được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức khác nhau trên thế giới. Ngay ở Việt Nam, một quốc gia anh em của nước Lào cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Từ những năm cuối của thập kỉ 80 đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của các cơ quan Trung ương như: Trung tâm thông tin khoa học và xã hội thuộc Bộ Lao động thương binh và xã hội, các Viện khoa học, các cơ quan nghiên cứu quy hoạch chuyên ngành thuộc các Bộ, ngành, Ủy ban quốc gia DS - KHHGĐ. Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học như: GS.TS. Lê Thông, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, PGS.TS. Nguyễn Đình Cử, TS Trần Cao Sơn…về mối quan hệ giữa dân số và các vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường. Ngoài ra, đây cũng là vấn đề mà nhiều đề tài của luận văn thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành nghiên cứu. 2.2. Ở nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Đại hội toàn quốc lần thứ VIII của Đảng nhân dân cách mạng Lào xác định: "Phải coi nguồn lực con người là yếu tố quyết định,ưu tiên hàng đầu của sự phát triển..., Phát triển nguồn nhân lực phải gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội”. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX tiếp tục khẳng định rõ hơn, coi đây là khâu đột phá: "Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt về mặt xây dựng và bồi dưỡng trình độ của cán bộ cho phù hợp với yêu cầu của sự phát triển". Trong đó, phải nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, đầu tư cho giáo dục - đào tạo và y tế; sử dụng hiệu quả kinh tế tri thức, đặc biệt là nhân tài; đào tạo lực lượng lao động và chuyên môn hoá, đào tạo các nhà kinh doanh, nhà quản lý,... để đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Kinh tế - xã hội càng phát triển thì càng cần phải có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân kỹ thuật có trình độ cao về trí thức, kỹ năng, kỹ xảo để làm chủ khoa học - công nghệ trong sự phát triển. Nguồn nhân lực trở thành một trong những yếu tố then chốt, có vai trò đặc biệt 3
  15. trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Cho đến nay, một số đề tài về dân số, nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn được đề cập như: Đề tài"Nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội ở Thủ đô Viêng Chăn" của Sư Lao SÔTUKY. Đề tài “Sự biển đổ i dân số và phân bố dân cư” của PGS TS Khammani SURIĐẾT, cung cấ p đế n thực tra ̣ng dân số của Lào. Gần đây nhất, có một luận văn thạc sĩ đã nghiên cứu về: “Đặc điểm dân số, dân tộc của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” của SOMPHOU KEOBOUAKHAM. Luận văn đã nghiên cứu những đặc điểm chung nhất về quy mô, chất lượng dân số, bản sắc văn hóa các dân tộc của nước Lào và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số, giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. Có thể nói, đây là những công trình nghiên cứu đã tiếp cận đến vấn đề dân số và nguồn lao động của nước Lào, tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về dân số và nguồn lao động của thủ đô Viêng Chăn, đặc biệt là nghiên cứu và tiếp cận dưới góc độ địa lí học. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí, hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về dân số, nguồn lao động. - Phân tích đặc điểm dân số, nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn. - Đánh giá những mặt mạnh và những tồn tại của vấn đề dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn. 4
  16. - Nghiên cứu định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu các khía cạnh về đặc điểm dân số và nguồn lao động. - Về không gian: thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. - Về thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu thống kê và số liệu điều tra trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến năm 2015. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Tính hệ thống làm đề tài trở nên lô gic, thông suốt và sâu sắc trong đề tài này việc nghiên cứu về dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào liên quan đến vấn đề quan trọng nhất là những biến động dân số trong quá trình sinh, tử, chuyển cư, thực trạng nguồn lao động (chất lượng, số lượng), vấn đề việc làm.. Vì vậy cần phải tìm hiểu các mối quan hệ qua lại, các tác động ảnh hưởng giữa các yếu tố để đánh giá chính xác vấn đề nghiên cứu. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp Nghiên cứu dân số, và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cần phải dựa trên cơ sở xem xét tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, chính sách về dân số, nguồn lao động, bên cạnh đó cần đề cập đến tác động trở lại của dân số, nguồn lao động với các nhân tố này. 5.1.3. Quan điểm lịch sử Mỗi một hiện tượng địa lý kinh tế xã hội đều tồn tại trong một thời gian nhất định. Nói cách khác các hiện tượng này có quá trình phát sinh, phát triển 5
  17. và suy vong. Trong quá trình nghiên cứu khi xem xét hay đánh giá cần đứng trên quan điểm lịch sử. Biến động về dân số, và nguồn lao động của thủ đô Viêng Chăn cũng vậy đều diễn ra trong những điều kiện địa lý nhất định và trong thời gian nhất định với xu hướng từ quá khứ, hiện tại tới tương lai đều có mối quan hệ nhân quả và diễn ra trong chu trình khép kín. Việc quán triệt quan điểm lịch sử yêu cầu không chỉ nghiên cứu các nhân tố trình tự liên tục về không gian mà còn vạch ra xu hướng phát triển dân số trong lịch sử và sử dụng nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn. Khi nghiên cứu cần tính đến những nét tiêu biểu do đặc điểm của từng giai đoạn lịch sử gây ra. 5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Nghiên cứu vấn đề dân số, và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Con người được coi là chủ thể trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng nhằm đạt được hiệu quả nhất đinh trong sản xuất và đời sống. Vì thế vấn đề dân số và nguồn lao động cũng có những tác động nhất định đến tự nhiên một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và ngược lại. Đồng thời bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống gây ô nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu Để phân tích, đánh giá đặc điểm dân số, nguồn lao động của một lãnh thổ cần phải thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau một cách có chọn lọc. Cụ thể bằng văn bản và dữ liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau như báo cáo, các văn kiện, văn bản chính thức, niên giám thống kê và có sự thống nhất về thời gian. 5.2.2. Phương pháp chuyên gia Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sẽ tiến hành trao đổi thông tin, tham khảo ý kiến trong lĩnh vực địa lý: Dân số, nguồn lao động… Từ đó có sự bổ sung, điều chỉnh kịp thời trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. 6
  18. 5.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS Đây là phương pháp quan trọng và từ lâu đã trở thành phương pháp truyền thống của ngành địa lý. Sử dụng phương pháp này giúp các vấn đề được cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các hình trong đề tài được thành lập bằng các phần mềm hiện đại, cụ thể sẽ xây dựng một số biểu đồ, tháp dân số năm 2005-2015, bản đồ phân bố dân cư, dân tộc dựa trên các dữ liệu đã được thu thập và xử lý. 5.2.4. Phương pháp dự báo Phương pháp này là một phần không thể thiếu khi nghiên cứu vấn đề liên quan đến đặc điểm dân số, nguồn lao động trong chiến lược phát triển, mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển trong tương lai. 6. Dự kiến đóng góp luận văn - Kế thừa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về đặc điểm dân số, nguồn lao động. - Phân tích được đặc điểm dân số thành phố Viêng Chăn của nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. - Phân tích được đặc điểm nguồn lao động thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đặc biệt là phân tích chất lượng nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động. - Đánh giá được mặt mạnh, mặt tồn tại trong vấn đề dân số, nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. - Đề xuất được một số giải pháp trên các phương diện: phát triển dân số phù hợp với phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao động, sử dụng hợp lí, hiệu quả nguồn lao động. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số, nguồn lao động. Chương 2: Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao chất lượng dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. 7
  19. NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ, NGUỒN LAO ĐỘNG 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dân số 1.1.1.1. Dân số và quy mô phát triển dân số Dân số: “Là một tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi quy mô, cơ cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của sự phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [6]. Quy mô dân số được hiểu là số lượng người sống trên một lãnh thổ (xã, huyện, tỉnh, quốc gia, vùng…) tại một thời điểm xác định [5]. Quy mô dân số là chỉ tiêu dân số học cơ bản. Thông tin về qui mô dân số được dùng để tính số dân bình quan và nhiều tiêu chí khác. Nó là đại lượng không thể thiếu được trong việc xác định các thước đo chủ yếu về mức sinh, chết, di dân. Đồng thời nó còn được sử dụng để so sánh với các tiêu chí kinh tế xã hội nhằm lí giải nguyên nhân của tình hình và hoạch định chiến lược phát triển. Để nghiên cứu quy mô dân số, người ta sử dụng các thước đo sau: a. Số dân thời điểm: là tổng số dân sinh sống trong một vùng lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định (có thể là đầu năm, cuối năm, giữa năm hoặc thời điểm t bất kì nào đó…) [3]. Các kí hiệu thường dùng như: + p0: Số dân đầu năm (hoặc đầu kì). + p1: Số dân cuối năm (hoặc cuối kì). + pt: Số dân tại thời điểm t. Thông tin về qui mô dân số thời điểm được sử dụng để tính tốc độ tăng hay giảm dân số theo thời gian. 8
  20. b. Số dân trung bình (kí hiệu thường dùng ) là số dân trung bình cộng của các dân số thời điểm [36]. Khi có số dân đầu năm và cuối năm, hoặc đầu và cuối một thời kì ngắn, nếu số dân biến động tăng hoặc giảm tương đối đề đặn, không có những biến đổi mang tính chất đột biến ta có công thức tính dân số trung bình như sau: = Trong đó: P0: số dân đầu năm (hoặc đầu kì). P1: số dân cuối năm (hoặc cuối kì). Trong trường hợp không đủ số liệu để tính toán, người ta cũng có thể lấy số dân vào thời điểm giữa năm (1/7 hàng năm) làm số dân trung bình của năm đó [40]. Qui mô dân số là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu dân số. Những thông tin về qui mô dân số có ý nghĩa quan trọng và cần thiết trong tính toán, phân tích, so sánh với các chỉ tiêu kinh tế- xã hội và là căn cứ để hoạch định chiến lược phát triển. Qui mô dân số là đại lượng không thể thiếu được trong việc xác định mức sinh, mức tử và di dân. 1.1.1.2. Những thành tố cơ bản của dân số - Tỷ suấ t sinh Sinh đẻ là một qui luật của tự nhiên để cho mọi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. Đối với loài người, việc sinh đẻ còn phụ thuộc vào nhận thức của mỗi người, mỗi xã hội, cũng như vào các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. Để đo mức sinh, người ta sử dụng nhiều loại tỉ suất sinh. Mỗi loại có một ý nghĩa nhất định và được tính toán theo những cách riêng [5]. * Mức sinh và các thước đo đánh giá mức sinh: - Mức sinh: Phản ánh mức độ sinh sản của dân số, nó biểu thị số trẻ em sinh sống mà một phụ nữ có được trong suốt cuộc đời sinh sản của mình. Mức sinh 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0