BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ VIỆT NGA
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------
HỒ THỊ VIỆT NGA
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG
Chuyênngành: Quản trị kinh doanh
(Thạcsĩ điều hànhcaocấp)
Mãngànhsố: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Kho vận Tân cảng” là công trình
nghiên cứu do chính tôi thực hiện và dưới sự hướng dẫn khoa học của tiến sĩ Ngô
Quang Huân.
Cơ sở lý luận được tham khảo từ các tài liệu có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng trong luận văn; số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn
là trung thực, không sao chép của bất cứ nghiên cứu nào trước đây và chưa được
trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của luận
văn này.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2020
Người thực hiện
Hồ Thị Việt Nga
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TÓM TẮT LUẬN VĂN ABSTRACT CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 5 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 6 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 6 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...................................................... 7 1.7 Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 8 CHƯƠNG 2:CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 9 2.1Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 9 2.1.1 Khái niệm động lực ....................................................................................... 9 2.1.2 Khái niệm về động lực nhân viên ................................................................... 9 2.1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ............................................................. 10 2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 18 2.3 Thang đo sơ bộ ............................................................................................... 19 2.3.1 Thu nhập và phúc lợi ................................................................................... 19 2.3.2 Điều kiện làm việc ....................................................................................... 20 2.3.3 Đào tạo và thăng tiến ................................................................................... 21 2.3.4Quan hệ với cấp trên ..................................................................................... 22 2.3.5Động lực làm việc ......................................................................................... 23 CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 25 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 25 3.2 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 26 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ...................................................................... 26 3.2.2Thiết kếnghiên cứu định lượng ..................................................................... 26 3.3 Kết quả nghiên cứu định tính và thang đo nghiên cứu ..................................... 30 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 34 4.1 Mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................... 34 4.2 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 36 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Hệ số Cronbach’s Alpha)............................ 36
4.2.2Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ............................ 41 4.2.3 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................. 45 4.2.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 48 4.2.5 Kiểm định sự khác biệt bằng T- Test ........................................................... 52 4.2.6 Kiểm định sự khác biệt bằng Oneway ANOVA ........................................... 53 4.2.7 Thảo luận về kết quả nghiên cứu .................................................................. 57 CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................................................................... 61 5.1 Tóm tắt về kết quả nghiên cứu ........................................................................ 61 5.2 Hàm ý quản trị ................................................................................................ 62 5.2.1 Thu nhậpvà phúc lợi .................................................................................... 64 5.2.2 Quan hệ cấp trên .......................................................................................... 66 5.2.3 Điều kiện làm việc ....................................................................................... 68 5.2.4Đào tạo và thăng tiến .................................................................................... 69 5.2.5Động lực làm việc nhân viên ........................................................................ 71 5.3 Kết luận và hạn chế của nghiên cứu ................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt hay kí hiệu Cụm từ đầy đủ
Cổ phần CP
Người lao động NLĐ
Thu nhập và phúc lợi TP
Điều kiện làm việc DK
Đào tạo và thăng tiến DP
Quan hệ cấp trên LD
Động lực làm việc DL
Đại học ĐH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng giai đoạn
2014 - 2018 ............................................................................................................ 2
Bảng 1.2Tình hìnhchất lượng nhân lực tại Công ty CP Kho Vận Tân Cảng thông
qua thống kê số người lao động đạt loại giỏi, xuất sắc 2014 - 2018......................... 3
Bảng 1.3 Tình hình chất lượng nhân lực của Công ty CP Kho Vận Tân Cảng thông
qua thống kê số người lao động vi phạm quy chế lao động về chấp hành thời gian
làm việc giai đoạn 2014-2018 ................................................................................. 3
Bảng 1.4 Kết quả hoạt động doanh nghiệp, xét về tỷ lệ lợi nhuận trước thuế tại
Công ty CP Kho Vận Tân Cảng giai đoạn 2014-2018 ............................................. 4
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các yếu tố tác động đến Động lực làm việc của người lao
động ..................................................................................................................... 16
Bảng 2.2 Thang đo thành phần “thu nhập và phúc lợi”, ký hiệu là TP .................. 20
Bảng 2.3 Thang đo thành phần “điều kiện làm việc”, ký hiệu DK ........................ 21
Bảng 2.4 Thang đo thành phần “đào tạo và thăng tiến”, ký hiệu DP ..................... 21
Bảng 2.5 Thang đo thành phần “quan hệ với cấp trên”, ký hiệu LD ...................... 23
Bảng 2.6. Thang đo thành phần “Động lực làm việc”, ký hiệu DL ........................ 23
Bảng 3.1 Thang đo thành phần “thu nhập và phúc lợi”, ký hiệu là TP” ................. 30
Bảng 3.2Thang đo thành phần “điều kiện làm việc”, ký hiệu DK ......................... 31
Bảng 3.3 Thang đo thành phần “đào tạo và thăng tiến”, ký hiệu DP ..................... 31
Bảng 3.4 Thang đo thành phần “quan hệ với cấp trên”, ký hiệu LD ...................... 32
Bảng 3.5 Thang đo thành phần “động lực làm việc”, ký hiệu DL.......................... 33
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ..................................................................... 35
Bảng 4.2 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Thu nhập và phúc lợi” ........................ 37
Bảng 4.3 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Điều kiện làm việc” ........................... 38
Bảng 4.4 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Đào tạo và thăng tiến” ........................ 39
Bảng 4.5 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Quan hệ cấp trên” .............................. 40
Bảng 4.6 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Động lực làm việc nhân viên” ............ 41
Bảng 4.7 KMO và Bartlett's Test .......................................................................... 42
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA biến độc lập ...................................................... 43
Bảng 4.9 KMO and Bartlett's Test ........................................................................ 44
Bảng 4.10 Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc ................................................ 44
Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 45
Bảng 4.12 Phân tích hồi quy – đánh giá sự phù hợp của mô hình.......................... 46
Bảng 4.13 Phân tích hồi quy – kiểm định sự phù hợp của mô hình ....................... 46
Bảng 4.14 Kết quả hồi quy ................................................................................... 47
Bảng 4.15 Bảng thống kê kiểm định giả thuyết ..................................................... 49
Bảng 4.16 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ................................................. 50
Bảng 4.17 Biểu đồ P-P plot của phần dư chuẩn hóa .............................................. 51
Bảng 4.18 Biểu đồ phân tán Scatter ...................................................................... 52
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định Independent-samples T-test theo giới tính .............. 53
Bảng 4.20 Test of Homogeneity of Variances ....................................................... 54
Bảng 4.21 ANOVA .............................................................................................. 54
Bảng 4.22 Kết quả kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của nhân viên của
các nhóm học vấn ................................................................................................. 55
Bảng 4.23 Kết quả“kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của nhân viên của
các nhóm độ tuổi .................................................................................................. 56
Bảng 5.1 Kết quả thống kê mô tả thang đo “Thu nhập và phúc lợi” ...................... 65
Bảng 5.2. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Quan hệ cấp trên” ............................ 67
Bảng 5.3. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Điều kiện làm việc” ......................... 69
Bảng 5.4. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Đào tạo và thăng tiến” ..................... 71
Bảng 5.5. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Động lực làm việc nhân viên” ......... 72
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mọi tổ chức và doanh nghiệp đều muốn thành công và mong muốn tiến bộ
không ngừng. Thời đại ngày nay, cùng với mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và
các tổ chức bất kể quy mô, công nghệ và trọng tâm thị trường đang đối mặt với
những thách thức giữ chân nhân tài. Làm sao để duy trì tài năng của tổ chức là một
trong những thử thách lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ
phần kho vận Tân Cảng” được thực hiện nhằm khám phá ra các yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc của người lao động tại công ty CP kho vận Tân Cảng. Từ kết
quả đó, luận văn đưa ra hàm ý giải pháp phù hợp để nâng cao động lực làm việc của
người lao động, giúp người lao động làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là giúp
công ty cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp, bao gồm hai giai đoạn. Giai đoạn 1 là giai đoạn nghiên cứu
định tính. Trong giai đoạn này, luận văn thực hiện lược khảo các tài liệu có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên. Đây là nền tảng để xây dựng nên mô hình nghiên cứu và thang
đo sơ bộ nhằm đo lường các yếu tố trên trong nghiên cứu. Sau đó, đế tài thực hiện
phỏng vấn chuyên gia nhằm hiệu chỉnh các thang đo và sửa câu hỏi để người được
khảo sát có thể hiểu đúng ý của bảng câu hỏi.
Tại giai đoạn 2, nghiên cứu định lượng được tiến hành nhằm thu thập dữ liệu
từ đối tượng khảo sát là cán bộ nhân viên của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
Tổng cộng có 237 bảng khảo sát hợp lệ được thu thập trong quý 3 năm 2019. Dữ
liệu được phân tích thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo bằng chỉ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi qui đa biến nhằm xác
định cường độ tác động của các yếu tố đến động lực làm việc của nhân viên công ty
Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Kết quả phân tích cho thấy yếu tố “Thu nhập và phúc
lợi” có tác động mạnh nhất đến động lực làm việc của nhân viên. Tiếp theo, với thứ
tự từ mạnh đến yếu, là các yếu tố “Quan hệ cấp trên”, “Điều kiện làm việc” và “Đào
tạo và thăng tiến”.Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy không có sự khác biệt về động
lực làm việc của nhân viên giữa các nhóm (1) giới tính khác nhau, (2) độ tuổi khác
nhau và (3) trình độ học vấn khác nhau.
Thông qua kết quả, nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng về những yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên. Điều này có ý nghĩa rằng các yếu tố
này mang ý nghĩa dự đoán và có thể nâng cao động lực làm việc của nhân viên.
Trên cơ sở đó, luận văn gợi ý mộtsốhàm ý quảntrịcho các nhà quản trị trong việc
xây dựng và phát triển một cách toàn diện về các yếu tốquan trọng, thiết thực gồm
chính sách lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, chính sách đào tạo và thăng tiến và
văn hóa tổ chức nhất là văn hóa về mối quan hệ giữa lãnh đọa và cấp dưới để tạo
động lực làm việc nhân viên và tăng động lực làm việc nhân viên.
ABSTRACT
Businesses and co-operations seek success and progress. As such, retaining
valuable productive employees is a challenging tasks that all business entities have
to face regardless of size and fields of operation. My research: “An in-depth
research on factors revolving around staff’s motivation at Saigon New Port” is
designed to help the company’s management understand better about these factors.
From these understanding, my thesis provide recommendations on how to raise staff
enthusiasm that will help staff to become more efficient at work and improve the
company’s performance.
The thesis used a combination of two research methods spread through 2
stages. The first stage is a qualitative research, where I have looked into relevant
publications on workers motivation. On this foundation, I established research
criterias. Later on, adjustments were made with expert and specialist advice.
In the second stage, qualitative research methods are implemented. The
subjects in questions are staffs and workers of Saigon New Port. Results from 237
staff found that “Wages and Benefits”have the strongest impact on worker’s
motivation, following by “Relationship with Management”, “Working conditions”
and last “Training and Promotion”. I have also found no significant difference
between different groups of staff: (1) by gender, (2) age and (3) educational level.
The results of this study provided evidences on factors affecting employee
motivation. This means that these factors are predictable and can enhance employee
motivation. On that basis, the thesis suggests some administrative implications for
managers in building and developing comprehensively on important and practical
factors, including policies of salary, benefits, working conditions, training and
promotion policies and organizational culture, especially the culture of the
relationship between leaders and staffs to motivate employees and increase
employee motivation.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Mọi tổ chức và doanh nghiệp đều muốn thành công và mong muốn tiến bộ
không ngừng. Thời đại ngày nay, cùng với mức độcạnh tranh ngày càng gay gắtvà
các tổ chức bất kể quy mô, công nghệ và trọng tâm thị trường đang đối mặt với
những thách thức giữ chân nhân tài. Làm sao để duy trì tài năng của tổ chức là một
trong những thử thách lớn đối với doanh nghiệp.
Thành công tổ chức được tạo ra trên nền tảng con người là trọng tâm, chiến
lược linh hoạt, nguồn lực cạnh tranh. Ít tổ chức tin rằng nhân sự và nhân viên là tài
sản chính của tổ chức có thể dẫn họ đến thành công hoặc không thành công, nếu
không được tập trung tốt.
Trọng tâm của nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ những yếu tố có ảnh hưởng
đến động cơ làm việc của nhân viên hay động lực làm việc nhân viên và làm thế
nào một tổ chức thông qua nhân viên của mình có thể đạt được thành công và hiệu
quả.
Trong cơ chế kinh tế vận động theo thị trường như hiện nay, việc có thể khai
thác hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp như vốn, cơ sở vật chất và nhất là
nguồn nhân lực thì sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh to lớn cho doanh nghiệp. Những
yếu tố này có mối quan hệ gắn kết với nhau và tác động ảnh hưởng qua lại với
nhau. Những yếu tố như: trang thiết bị, phương tiện, máy móc thiết bị, của cải vật
chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, nhưng yếu tố nhân lực
(con người) thì không thể mua được mà các nhà quản trị phải được tạo dựng và duy
trì sự ổn định nhất định trong tổ chức mình. Vì lẽ đó, để đạt điều này thì việc vận
dụng các lý thuyết quản lý nhân sự là sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.Có thể nói, nếu một doanh nghiệp sở hữu sẵn có trong tay tất cả các
yếu tố hay nguồn lực, nhưng thiếu đi yếu tố con người hay nguồn lực con người thì
sẽ rất khó sống còn và phát triển ổn định,bền vững. Vấn đề tạo động lực trong lao
động là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trị nhân sự trong
2
doanh nghiệp. Nếu có thể làm tốt vấn đề này, nó thúc đẩy người lao động hăng say
làm việc nâng cao năngsuất lao động. Nhưng “Làm thế nào để có thể tạo động lực
làm việc cho nhân viên khi làm việc?” và “Làm thế nào để có thể nâng cao động lực
làm việc nhân viên?” luôn là sự quan tâm lớn của rất nhiều nhà quản trị.
Hiểu rõ tầm quan trọng của quản lý nhân sự, Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân
Cảngđã sớm có định hướng con người là một trong những nguồn lực quan trọng
giúp tạo năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vì vậy, người lao động luôn được
tạo điều kiện tốt nhất để làm việc, khuyến khích sáng tạo và chú trọng đến chính
sách đãi ngộ để đảm bảo ổn định và phát triển nguồn nhân lực.Tuy nhiên, những
khó khăn về tình hình biến động nguồn nhân lực và hiệu suất, thành tích công việc
bị suy giảm vẫn tồn tại trong công ty.Theo thống kê của phòng Tổ chức Lao động
tiền lương tỷ lệ người lao động xin nghỉ việc hoặc xin điều chuyển công tác tăng
dần theo thời gian.
Bảng 1.1: Tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng giai
đoạn 2014-2018
Thể hiện bằng bảng số liệu:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng số NLĐ 257 278 398 460 465
Số NLĐ xin nghỉ việc hoặc điều chuyển 11 18 43 58 74
Tỷ lệ nghỉ việc (%) 4,28 6,47 10,80 12,61 15,91
(Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động tiền lương)
Theo bảng số liệu trên, thể hiện tỷ lệ nghỉ việc của công ty Cổ phần Tân
Cảng tăng lên hàng năm. Thực trạng ghi nhận theo báo cáo thìtình trạng nhân viên
đã và đang không còn phấn khích làm việc như trước. Các phòng ban hay than
phiền về tình trạng nhân viên đi làm trễ ngày càng tăng, không có tinh thần làm việc
cao, hay uể oải mệt mỏi, thậm chí sử dụng giờ làm việc của công ty để làm các việc
cá nhân như ăn sáng đầu giờ hay uống cà phê, lướt web, tán gẫu… và hiện tượng
này ngày càng phổ biến.
3
Bảng1.2: Tình hìnhchất lượng nhân lựctại Công ty CP Kho Vận Tân Cảng
thông qua thống kê số người lao động đạt loại giỏi, xuất sắc 2014-2018
Thể hiện bằng bảng số liệu:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Số nhân viên đạt 59 57 43 45 41 loại giỏi, xuất sắc
22,95 20,5 13,83 12,82 10,43 Tỷ lệ (%)
(Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động tiền lương)
Theo như báo cáo của trưởng phòng, trưởng khu, hàng năm rất khó lựa chọn
những nhân viên xuất sắc như những năm trước, vì nhân viên chỉ thực thi công việc
vừa đủ với công việc được giao, ít có sự tìm tòi, học hỏi, ít có thành tích nổi bật.
Theo bảng số liệu và biểu đồ trên thể hiện rõ chất lượng của nhân viên ngày càng đi
xuống, thể hiện ở tỷ lệ nhân viên giỏi, xuất sắc thấp dần hàng năm.
Bảng 1.3: Tình hình chất lượng nhân lực của Công ty CP Kho Vận Tân Cảng
thông qua thống kê số người lao động vi phạm quy chế lao động về chấp hành
thời gian làm việc giai đoạn 2014-2018
Thể hiện bằng bảng số liệu:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng số NLĐ 257 278 398 460 465
Số NLĐ vi phạm quy chế
lao động về chấp hành thời
gian làm việc 15 26 39 50 55
Tỷ lệ (%) 5,84 9,35 9,80 10,87 11,83
(Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động tiền lương)
4
Qua số liệu trên, thể hiện rõ sự sụt giảm về chất lượng nhân sự qua 5 năm
liền, thể hiện ở tỷ lệ nhân viên giỏi, xuất sắc giảm dần hàng năm và tỷ lệ nhân viên
có biểu hiện tiêu cực tăng lên hàng năm.
Do đó, cuối năm 2017, phòng Tổ chức Lao động tiền lương thực hiện cuộc
khảo sát sơ bộ đối với người lao động để tìm hiểu xem về thực trạng công việc hiện
tại thì 68% lý do là do mất động lực làm việc, 37% có người do công việc nhàm
chán, 31% công việc áp lực nhưng mức lương không tương xứng. Nếu như những
vấn đề trên còn tiếp tục diễn ra sẽ làm cho hiệu suất, kết quả công việc bị suy giảm
dẫn đến năng suất thấp, công ty không kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận suy giảmvà
cũng sẽ ảnh hưởng đến thù lao lao động và phúc lợi của người lao động. Điều này
cho thấy, công tác quản trị nguồn nhân lực đối với công ty CP Kho Vận Tân Cảng
đang gặp những vấn đề. Đứng trước sự cấp bách đó, Ban Giám Đốc chỉ định phòng
Tổ chức Lao động tiền lương thực hiện cuộc khảo sát nghiên cứuvà tìm hiểu về các
nguyên nhân cốt lõi khiến người lao động mất động lực làm việc để có giải pháp
điều chỉnh kịp thời.
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động doanh nghiệp, xét về tỷ lệ lợi nhuận trước thuếtại
Công ty CP Kho Vận Tân Cảng giai đoạn 2014-2018
Thể hiện bằng bảng số liệu:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Doanh thu (tỷ đồng) 400 450 468 557 583
Lợi nhuận trước thuế
(tỷ đồng) 72 75 71 72 70
Tỷ lệ Doanh thu/Lợi
nhuận trước thuế (%) 18,00 16,67 15,17 12,93 12,01
(Nguồn:Báo cáo tài chính công ty)
Qua số liệu trên, thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
qua chỉ số tài chính (lợi nhuận) sụt giảm theo năm. Mặc dù doanh thu có tăng
5
trưởng hàng năm, tuy nhiên chi phí hoạt động doanh nghiệp tăng dẫn đến tỷ lệ lợi
nhuận giảm.
Hiệu quả tổ chứclà thành quả của cả một quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
thành các yếu tố đầu ra thỏa mãn mong đợi của tổ chức. Hiệu quả tổ chức đóng một
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển tổ chức (Bulent và cộng sự, 2009).
Từ những cơ sở trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài luận văn là “Nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty CổPhần
Kho VậnTân cảng” nhằm khám phá ra các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động,đưa ra hàm ý giải pháp phù hợp để nâng cao động lực làm
việc của người lao động, giúp người lao động làm việc hiệu quả hơn, cũng chính là
giúp công ty cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh.
1.2Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài này là “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của người lao động tại công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng, theo đó đưa
ra các hàm ý giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại
công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng”; theo đó, mục tiêu chi tiết cần phải đạt được
như sau:
1. Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến việc tạo động lực thúc đẩy làm
việc của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
2. Phân tích, đo lường và đánh giá thực trạng tạo động lực làm việc theo các
yếu tố của mô hình nghiên cứu nhằm giải đáp những nguyên nhân trong
việc suy giảm động lực làm việc của người lao động.
3. Đưa ra các hàm ý quản trị để giúp công ty có giải pháp phù hợp tạo động
lực làm việc cho nhân viên.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: động lực làm việc của người lao động.
1.3.2 Khách thể nghiên cứu: người lao động của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân
Cảng.
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu:
6
+ Về mặt lĩnh vực: giới hạn về nội dung xử lý trong ngành vận tải biển.
+ Về mặt không gian: phạm vi về không gian được xác định là tại công ty Cổ Phần
Kho Vận Tân Cảng với đối tượng khảo sát là người lao động đang làm việc tại công
ty.
+ Về mặt thời gian: việc thu thập dữ liệu định lượng và phân tích được dự kiến thực
hiện trong quý 3 năm 2019.
+ Dữ liệu thu thập: giai đoạn từ 2014 đến năm 2018.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu:
Qua quá trình lược khảo lý thuyết, tác giả nhận thấy có khá nhiều nghiên cứu
liên quan được các tác giả trước đó thực hiện.Tác giả tiến hành khảo sát nhằm đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động và mức độ ảnh
hưởng của động lực làm việc người lao động đến hiệu suất làm việc của nhân viên
nói riêng và của tổ chức nói chung. Tuy nhiên có rất ít nghiên cứu trong lĩnh vực
kho vận như trường hợp của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Vì vậy, câu hỏi
nghiên cứu trong luận văn này được xác định như sau:
1. Các yếu tố nào có tác động đến động lực làm việc nhân viên tại
công ty?
2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tốnày đến động lực làm việc nhân
viên như thế nào?
3. Các hàm ýquản trị, chính sách góp phần nâng cao động lực làm
việc nhân viên là gì?
1.5Phương pháp nghiên cứu:
1.5.1 Phương pháp định tính:
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện cả trước và sau nghiên
cứu định lượng. Theo đó, mục tiêu đặt ra của 2 giai đoạn nghiên cứu định tính được
xác định như sau:
a) Mục tiêu giai đoạn 1: trước nghiên cứu định lượng:
Xác định mục tiêu nghiên cứu và tham khảo các tài liệu liên quan nhằm đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên và sự ảnh hưởng của
7
động lực làm việc của nhân viên đến hiệu suất làm việc của nhân viên nói riêng và
kết quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung.
Xác định mô hình nghiên cứu, lập bảng câu hỏi sơ bộ.
Phỏng vấn chuyên gia nhằm hiệu chỉnh các thang đo và sửa câu hỏi để người
được khảo sát có thể hiểu đúng ý.
Tiến hành phỏng vấn thử, phân tích kết quả khảo sát.
Chỉnh sửa để thành bảng câu hỏi chính thức và tiến hành khảo sát chính thức.
b) Mục tiêu giai đoạn 2: sau nghiên cứu định lượng:
- Giải thích kết quả nghiên cứu
- Lý giải nguyên nhân của thực trạng
- Hàm ý quản trị
1.5.2 Phương pháp định lượng:
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn thông qua phân
tích kết quả khảo sát. Phiếu khảo sát được phát cho 237 nhân viên công ty ở hầu hết
bộ phận.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp SPSS phiên bản 22.0.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
Về mặt khoa học: Nghiên cứu làm sáng tỏ hơn các lý thuyết về những yếu tố
tác động, ảnh hưởng đến động lực, sự thúc đẩy làm việc nhân viên, góp phần phát
triển thang đo và mô hình nghiên cứu của ảnh hưởng của động lực nhân viên đến
kết quả hoạt động doanh nghiệp trong bối cảnh thực tiển tại Việt Nam, đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để hoàn thiện lý thuyết, làm
cơ sở để kiểm chứng các lý thuyết này trong thực tế của doanh nghiệp Việt Nam.
Từ đó sẽ giúp doanh nghiệp hiểu và nhận dạng được những yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc nhân viên và đề ra giải pháp thiết thực để nâng cao động lực làm
việc của nhân viên. Nghiên cứu này cũng là tài liệu để tham khảo đối với các nhà
nghiên cứu, nhà quản trị trong các tổ chức và các nghiên cứu tiếp theo có hệ thống
8
với những yếu tố tác động, ảnh hưởng đến sự thúc đẩy, động lực làm việc nhân
viên.
1.7 Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Kết luận, Tài liệu tham khảo và các danh mục viết tắt, danh mục
bảng, danh mục hình, nội dung chính của luận văn gồm 5 phần sau đây:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Hàm ý quản trị
Tóm tắt Chương 1:
Chương 1 mô tả khái quát về lý do chọn đề tài và các dữ kiện hiện tại trong
công ty liên quan bổ trợ cho lý do chọn đề tài. Đồng thời, đặt ra mục tiêu nghiên
cứu, khái quát phương pháp nghiên cứu, trình bài ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực
tiễn của luận văn.
9
CHƯƠNG 2
CƠ SƠ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết:
2.1.1 Khái niệm động lực:
Động lực là sức mạnh chi phối hành vi, thiết lập hành vi và có xu hướng duy
trì. Theo định nghĩa này, để đạt được các mục tiêu cam kết, các cá nhân phải có
năng lượng tích cực và hiểu rõ mục tiêu của cá nhân họ và của tổ chức. Theo Baron
(1983), động lực rất quan trọng và cần phải được duy trì để thực hiện khối những
công việc để đạt mục tiêu và tham vọng cụ thể. Thêm vào đó, Porter và cộng sự,
1974, đã minh chứng và cho rằng động lực làm tăng khả năng thực hiện công việc
và duy trì khả năng đó. Động lực của một cá nhân bao trùm tất cả các động cơ mà
anh ta chọn để hoạt động theo một cách tiếp cận xác định.
Theo Brooks, 2009, động lực có thể được mô tả như là ý chí, ý thức chủ
động thực hiện công việc, thể hiện sự muốn làm mà không cần có sự tác động khác.
2.1.2 Khái niệm về động lực nhân viên:
“Động lực nhân viên” là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất
của nhân viên. Hiệu suất làm việc của nhân viên về cơ bản phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như đánh giá hiệu suất, sự hài lòngcủa nhân viên trong công việc, phần thưởng,
động lực làm việc của nhân viên, sự đào tạo và phát triển, sự an toàn lao động và sự
ổn định công việc, cơ cấu tổ”chức.Động lực làm việc nhân viên là một tập hợp các
quy trình tổng thể dựa trên sự thôi thúc làm tăng năng lượng tích cực, chi phối hành
vi tích cực để hướng đến đạt được mục tiêu cụ thể đặt ra (Baron và cộng sự, 2008).
Động lực của nhân viên là một trong những yếu tố quan trọng mà các nhà quản lý
quan tâm đưa vào chính sách nhằm để tăng động lực nhân viên. Khi nhân viên có
động lực hay năng lượng tích cực, họ sẽ tiếp nhận các mục tiêu với tinh thần tích
cực và họ xem như đó là mục tiêu của cá nhân mà họ phải đạt được. Do đó, mọi
hành vi, hành động của họ trong công việc đều nhắm đến mục tiêu, phải đạt được
mục tiêu. Nhân viên có động lực sẽ cố gắng hoàn thành công việc được giao ngay
cả trong hoàn cảnh vất vả với tinh thần tích cực đó là tinh thần “có thể làm được”.
10
2.1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước
a. Theo nghiên cứu của Shukla, 2012, về sự tác động của những yếu tố động
lực ảnh hưởng động lực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó,người
lao động mongmuốn nhận được mức thu nhập tương xứng với công sức và khối
lượng công việc họ đảm nhận. Theo Frederick Taylor và cộng sự của ông thì cho
rằng tiền là yếu tố cơ bản nhất để thúc đẩy các công nhân công nghiệp đạt được
năng suất cao hơn.Nghiên cứu đã đề xuất rằng phần thưởng tạo ra sự hài lòng của
nhân viên, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất của nhân viên. Phần thưởng
là các công cụ quản lý sẽ đóng góp vào hiệu quả của công ty bằng cách ảnh hưởng
đến hành vi của cá nhân hoặc nhóm. Tất cả các doanh nghiệp sử dụng lương,
khuyến mãi, tiền thưởng hoặc các loại phần thưởng khác để thúc đẩy và khuyến
khích hiệu suất cao của nhân viên. Để sử dụng tiền lương làm động lực hiệu quả,
các nhà quản lý phải xem xét các cấu trúc tiền lương rõ ràng theo đề mục, thanh
toán theo hiệu suất, phụ cấp cá nhân hoặc đặc biệt, trợ cấp bên lề, lương hưu,
v.v.Lãnh đạo cần phải tạo niềm tin cho nhân viên và phải tạo động lực để nhân viên
làm việc với tinh thần “là chủ của doanh nghiệp”. Mọi tổ chức và doanh nghiệp đều
muốn thành công và có mong muốn đạt được tiến bộ không ngừng. Thời đại hiện
nay có tính cạnh tranh cao và các tổ chức bất kể quy mô, công nghệ và tập trung thị
trường, đang đối mặt với những thách thức giữ chân nhân viên. Để khắc phục
những hạn chế này, cần có và duy trì một sự gắn kết mạnh mẽ và tích cực giữa các
nhân viên và tổ chức của họ. Nhân sự là một nguồn tài sản vô giá trong nội tại tổ
chức vì vậy việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực làm
việc cũng như việc chủ động truyền lửa hay nguồn cảm hứng cho nhân viên tự ý
thức hoàn thành nhiệm vụ là một thách thức lớn đối với cấp quản lý của tổ chức.
Động lực của nhân viên là biến độc lập và sẽ được kiểm tra thông qua hai yếu tố, sự
công nhận và trao quyền. Biến phụ thuộc là hiệu quả tổ chức. Trao quyền làm cho
nhân viên cảm thấy rằng họ được đánh giá cao (Smith, 1997). Theo Pastor, 1996,
trao quyền thành công khi mà một cá nhân tự ý thức nhận trách nhiệm, tự ý thức
phải nỗ lực và hành động triệt để để thực hiện mục tiêu của tổ chức giao cho, bất kể
11
điều kiện nào, họ không lấy đó làm lý do để chối bỏ trách nhiệm (Amin và cộng sự,
2010).
Sanderson (2003) tin rằng việc trao quyền tạo ra động lực và năng lượng tích
cực đối với nhân viên nhằm thúc đẩy để thực hiện công việc của họ hiệu quả. Theo
tác giả Reena và cộng sự, 2009, trao quyền cho nhân viên là rất cần thiết hay có thể
nói là bắt buộc để nhân viên có động lực liên tục cống hiến cho tổ chức, bên cạnh
đó, nhân viên cảm thấy được tôn trọng và được công nhận như là một thành viên
thực sự của tổ chức, nhân viên có cảm giác được tin cậy hơn khi được trao quyền.
Điều này góp phần hình thành lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức, tạo
gắn bó và gia tăng đóng góp cho tổ chức. Đây là yếu tố cốt lõi giúp tổ chức hoạt
động hiệu quả.
b. Singh và cộng sự, 2018, với nghiên cứu sự ảnh hưởng những yếu tố động lực
đến sự cam kết của nhân viên về việc hoàn thành công việc. Theo Stamper và cộng
sự, 2003, sự thành công hay thất bại của tổ chức có mối quan hệ mật thiết với sự nỗ
lực của nhân viên và động lực làm việc của nhân viên. Sự hài lòng của nhân viên
bao gồm sự mang lại nhu cầu và mong đợi của nhân viên từ công việc. Sự thỏa
mãncủa nhân viên là một phép thử hữu hiệu về sự cam kết hoàn thành công việc của
nhân viên, Ryan và cộng sự, 2000,một nhân viên cam kết sẽ tạo ra thêm giá trị cho
tổ chức thông qua sự thấu hiểu về trách nhiệm, về năng suất cao và về chất lượng.
Một nhân viên cam kết sẽ thể hiện tinh thần tích cực, hành vi ứng xử phù hợp và
làm việc đội nhóm cao hướng đến kết quả, đạt được mục tiêu của tổ chức(Meyer và
cộng sự, 2002). Nhân viên được động viên có xu hướng tự ý thức nâng cao kỹ năng
để tăng hiệu suất làm việc, sẵn sàng học hỏi để phát triển năng lực hơn những nhân
viên không được động viên. Nhân viên được động viên có xu hướng đóng góp cho
tổ chức lâu hơn, cố gắng để kết quả thể hiện tốt và tìm tòi những giải pháp sáng tạo
để giải quyết vấn đề. Động viên hiệu quả ở nhiều cấp độ khác nhau là cần thiết để
thỏa mãn nhân viên và làm cho họ cam kết với tổ chức (Salleh và cộng sự, 2016).
Nhân viên được tạo động lực hiểu được vai trò của họ trong việc thực hiện sứ mệnh,
mục tiêu, tầm nhìn của tổ chức. Nhân viên có động lực sẽ cảm thấy ít áp lực trong
12
công việc, yêu công việc và có sức khỏe về tinh thần và thể chất tốt hơn để tạo ra
năng lượng tích cực và hạn chế những cảm xúc tiêu cực (Clark, 2003).Nhìn chung,
động lực nhân viên chịu sự ảnh hưởng bởi các yếu tố bao gồmsự công nhận, sự
thăng tiến và đào tạo, phát triển.
c. Theo tác giả Bulto và cộng sự, 2017, với nghiên cứu sự ảnh hưởng của hệ
thống đánh giá thành tích nhân viên đến động lực nhân viên. Hệ thống đánh giá
thành tích nhân viên là thực hành quản trị có ảnh hưởng tích cực và đáng kể đến
động lực nhân viên. Hệ thống đánh giá nhân viên rất quan trọng, kết quả được dùng
cho các quyết định quan trọng như thăng chức, tăng lương, thưởng, ngưng hợp đồng
và các đặc quyền khác. Theo Mullins, 2005, động lực dẫn dắt các nguồn lực để thực
hiện mục tiêu. Tuy nhiên, Luthan, 2005, định nghĩa động lực là sự kết hợp giữa 3
yếu tố quan trọng đó là nhu cầu, yếu tố dẫn dắt bao gồm cơ hội phát triển nghề
nghiệp, cơ hội thăng tiến, lương, chính sách phúc lợivà thưởng. Nhìn chung, động
lực có thể được xem xét theo hai cách bao gồm động lực nội tại (Intrinsic
Motivation), trong đó đề cập đến việc một người muốn làm một cái gì đó bởi vì bản
thân họ cảm thấylàm điều đó thú vị (Csikszentmihaly và cộng sự, 2005; Ryan cộng
sự, 2000) và động lực bên ngoài (Extrinsic Motivation), trong đó đề cập đến việc
một người muốn làm một cái gì đó bởi vì có tác động bởi yếu tố bên ngoài. Theo
Taylor, 2003, một nhà lãnh đạo giỏi sẽ biết sử dụng kết hợp yếu tố động lực bên
trong và động lực bên ngoài.
d. Theo tác giả Kefey và cộng sự, 2019, với nghiên cứu về sự ảnh hưởng những
yếu tố phi tài chính đến động lực làm việc nhân viên. Theo đó, tăng động lực làm
việc nhân viên là một trong những chìa khóa để giúp cải thiện hiệu suất làm việc
của nhân viên nói riêng và hiệu suất của tổ chức nói chung, theo đó, giúp cải thiện
kết quả hoạt động của tổ chức. Trên thực tế, hầu hết các tổ chức đều dùng các công
cụ tài chính xem như là công cụ quyền lực nhất để kích thích nhân viên làm việc
nhiều hơn”và“để tưởng thưởng khi nhân viên đạt được mục tiêu đặt ra, điều này
không sai, tuy nhiên, vô hình chung tạo lối nghĩ mặc định là chỉ có tiền thì họ mới
làm tốt công việc được giao, không có động lực khác để phấn đấu. Nhận thức này
13
có thể dẫn đến vấn đề lâu dài là việc mất nhân lực lành”nghề và nó sẽ ảnh“hưởng
đến năng suất của tổ chức. Yếu tố phi tài chính được nghiên cứu bao gồm đào tạo
và phát triển, sự công nhận, và thăng tiến. Trong đó, yếu tố đào tạo và phát triển
được tập trung phân tích nhiều nhất. Một tổ chức có tổ chức đào tạo và phát triển
nhân viên một cách bài bản, có chủ trương và lộtrình rõ ràng sẽ giúp phát triển năng
lực của nhân viên, phát triển những kỷ năng cần thiết và mở rộng kiến thức
(Kochmańska 2016). Trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhân viên được
đào tạo để mở rộng kiến thức và kỹ năng để thực hiện tốt công việc ở vị trí”của họ.
e. Njorogevà cộng sự, 2014, với nghiên cứu về sự ảnh hưởng của trí tuệ xã hội
và cảm xúc đến động lực làm việc nhân viên trong môi trường làm việc đa thế hệ.
Theo nghiên cứu này, trong thời đại cạnh tranh ngày nay, việc tăng động lực làm
việc nhân viên hiệu quả góp phần lớn đến khả năng thành công của tổ chức. Động
lực nhân viên không đơn giản là tiền mà là các yếu tố khác như sự công nhận, môi
trường làm việc cởi mở, trao đổi hai chiều, nhân viên được lắng nghe, được tôn
trọng, được phát huy sáng tạo và được trao dồi phát triển năng lực, vv. Do đó, các
tổ chức phải tập trung vào việc làm tăng động lực của nhân viên, đáp ứng nhu cầu
nhân viên bất kể tuổi tác. Người quản lý cần nhận thức được nhiều yếu tố thúc đẩy
nhân viên và những thay đổi về mức độ ưu tiên của các yếu tố này theo thời gian.
Một nơi làm việc nhiều thế hệ thành công hiểu được sự năng động và thách thức
của sự khác biệt thế hệ và có thể thiết kế một không gian làm việc giúp trao quyền
và truyền đạt kiến thức hiệu quả qua các thế hệ (Hughes, 2011). Thách thức phổ
biến nhất đối với môi trường làm việc đa thế hệ là nhân viên từ các thế hệ khác
nhau đòi hỏi chiến lược quản lý khác nhau khi tuyển dụng, giữ chân và tạo động lực
làm việc cho nhân viên (Glass, 2007; Hudges, 2011; Bennett và cộng sự, 2012).
Theo thời gian, các tổ chức đã sử dụng phần lớn phần thưởng bên ngoài (tăng
lương, thưởng, thăng chức) như một công cụ quản lý để khuyến khích tăng hiệu
suất làm việc của nhân viên cũng như duy trì cao động lực của nhân viên(Ali và
cộng sự, 2009).
14
f. Theo Yoon và cộng sự, 2019, với nghiên cứu liên quan đến động lực nhân
viên và sự sáng tạo nhân viên. Theo đó, Yoon nghiên cứu yếu tố cấu thành động lực
nhân viên gồm động lực nội lực và động lực từ bên ngoài. Động lực từ nội lực có ý
nghĩa là bản thân nhân viên nhận thức được sựmuốn làm việc, trong khi động lực từ
bên ngoài là do người khác tác động với chủ ý nhắm đến việc tạo động lực cho nhân
viên hoặc tăng động lực nhân viên. Theo Saavedra và cộng sự, 2000, sự thiếu động
lực ở nhân viên có thểgây dẫn đến lối suy nghĩ tiêu cực, thiếu năng lượng tích cực
để làm việc và dẫn đến ảnh hưởng đến hiệu suất cá nhân và hiệu quả của tổ chức.
Trong nghiên cứu này, tập trung vào yếu tố bản chất công việc và văn hóa tổ chức
ảnh hưởng đến động lực nhân viên.
g. Theo Aguinis và cộng sự, 2016, với nghiên cứu về ứng dụng nghiên cứu
khoa học trong công tác quản trị nguồn lao động trong tổ chức. Theo đó, tác giả đề
cập rằng một tổ chức khỏe, phát triển lành mạnh khi mà người lao động được tự do
sáng tạo, người lao động được cư xử một cách dân chủ và mọi đóng góp của người
lao động được công nhận. Không ai không muốn làm tốt, tuy nhiên để làm tốt thì
phải có công cụ hỗ trợ phù hợp và có sự hỗ trợ kịp thời. Một tổ chức phát triển
khỏe, bền vững khi mà người lao động tự tạo ra động lực làm việc một cách tự
nguyện, từ nội lực.Để làm được điều này, yếu tố lãnh đạo của tổ chức đóng vai trò
rất quan trọng, hành vi lãnh đạo có tác động rất lớn đến những điều trên. Theo tác
giả này, để tăng động lực nhân viên, lãnh đạo cần phải tạo cảm giác gắn kết cho
người lao động, tin tưởng nhân viên thể hiện thông qua việc trao quyền cho nhân
viên trong thực hiện công việc”.
h. Nghiên cứu của Lindner (1998): Lindner (1998) thực hiện nghiên cứu nhằm
mô tả tầm quan trọng của những yếu tố ảnh hưởng đến sự thúc đẩy động lực làm
việc của nhân viên và so sánh kết quả của nghiên cứu này với kết quả của các
nghiên cứu của các tác giả khác.Tác giả sử dụng mô hình mười yếu tố động viên
của Kovach để mô tả tầm quan trọng xếp hạng của các yếu tố động viên. Trong đó
bảng khảo sát yêu cầu người tham gia trả lời sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất theo thang
15
đo từ 1 đến 10. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả và sử dụng hệ số trung
bình nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Nghiên cứu này đã tìm ra
có 10 yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viênvới mức độ quan trọng
của từng yếu tố theo thứ tự sau: (1) công việc thú vị, (2) được công nhận đầy đủ
thành tích công việc, (3) cảm giác được tham gia, (4) công việc ổn định, (5) lương
cao, (6) sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, (7) điều kiện làm việc tốt, (8) sự
gắn bó của cấp trên với nhân viên, (9) xử lý kỷ luật khéo và (10) sự hỗ trợ của quản
lý trực’tiếp.
i. Nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011): nhằm xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên kinh doanh tại Malaysia.Tác giả
của nghiên cứu nàyđã thực hiện một cuộc khảo sát đối với nhân viên kinh doanh về
mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Mô hình
nghiên cứu này xuất phát từ lý thuyết hai nhân tố của Herzberg, sử dụng các nhân tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
Theo kết quả nghiên cứu, yếu tố điều kiện làm việc có ảnh hưởng lớn đến
động lực làm việc nhân viên. Trong khi sự công nhận là yếu tố có mức độ ảnh
hưởng đáng kể thứ 2, tiếp theo là chính sách công ty và các yếu tố tài chính.
j. Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014)với nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở Tổng
Công ty lắp máy Việt Nam (Lilama).Nghiên cứu kết luận rằng có 07 yếu tố ảnh
hưởng đến động lực làm việc nhân viên gồm (1) lương và chế độ phúc lợi, (2) văn
hóa doanh nghiệp, (3) mối quan hệ với đồng nghiệp, (4) điều kiện làm việc, (5)
phong cách lãnh đạo, (6) sự tự chủ trong công việc, (7) cơ hội đào tạo và phát triển.
Trong đó, nhân tố lương và chế độ phúc lợi với văn hóa doanh nghiệp là nhân tố tác
động mạnh nhất, còn yếu nhất là nhân tố cơ hội đào tạo và phát triển.
k. Nghiên cứu của Bùi Thị Thanh & Đoàn Tấn Sang (2016), nghiên cứu vềcác
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên đối với trường hợp Nhà máy
Phân bón Cửu Longvà mức độ tác động của các yếu tố này đến động lực làm việc
16
của nhân viên tại Nhà máy.Từ đó, các tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao động lực làm việc của nhân viên Nhà máy.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân
viên gồm (1) Cấp quản lý; (2) Đào tạo và thăng tiến; (3) Công việc thú vị; (4) Đồng
nghiệp; (5) Thu nhập và phúc lợi; (6) Chính sách khen thưởng và công nhận.
Bảng 2.1: Bảng tổng kết các yếu tố tác động đến Động lực làm việc của
người lao động
Nghiên cứu Các yếu tố
Nghiên cứu của (1) Công việc thú vị, (2) “Được công nhận thành tích công việc,
Lindner (1998) (3) Cảm giác được tham gia, (4) Công việc ổn định, (5) Lương
cao, (6) Sự thăng tiến &phát triển nghề nghiệp, (7) Điều
kiện làm việc tốt, (8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên,
(9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị, (10) Sự hỗ trợ”của quản lý
trực tiếp
Nghiên cứu của (1) Bản chất công việc; (2) Thăng tiến; (3)Thành đạt; (4) Điều
Teck-Hong và kiện làm việc; (5) Công việc ổn định; (6) Quan hệ với cấp
Waheed(2011) trên; (7)Tiền; (8) Quan hệ với đồng nghiệp; (9) Chính sách
công ty; (10)Phát triển nghề nghiệp; (11) Sự công nhận
Nghiên cứu của (1) Lương và chế độ phúc lợi, (2) Văn hóa doanh nghiệp, (3)
Bùi Thị Minh Mối quan hệ với đồng nghiệp, (4) Điều kiện làm việc, (5)
Thu và Lê Phong cách lãnh đạo, (6) Sự tự chủ trong công việc, (7) Cơ hội
Nguyễn Đoan đào tạo và phát triển.
Khôi (2014)
Nghiên cứu của (1) Cấp quản lý; (2) Đào tạo và thăng tiến; (3) Công việc thú
Bùi Thị vị; (4) Đồng nghiệp; (5) Thu nhập và phúc lợi; (6) Chính sách
Thanh&Đoàn Tấn khen thưởng và công nhận
Sang (2016)
17
Nghiên cứu của (1) Sự trao quyền; (2) chính sách khen thưởng và
Shukla (2012) công nhận; (3) thu nhập và phúc lợi; (4) mối quan hệ
cấp quản lý và nhân viên
Nghiên cứu Các yếu tố
Nghiên cứu Singh (1) Sự trao quyền; (2) sự công nhận; (3) đào tạo và
và cộng sự (2018) thăng tiến
Bulto và cộng sự (1) Sự công nhận; (2) đào tạo và thăng tiến; (3) thu
(2017) nhập và chế độ phúc lợi
Njoroge và cộng (1) Sự công nhận; (2) cấp quản lý; (3) cơ hội phát
sự (2014) triển; (4) sự tôn trọng
Kefey và cộng sự (1) Đào tạo và phát triển; (2) sự công nhận; (3)
(2019) thăng tiến
Aguinis và cộng (1) Sự công nhận; (2) sự trao quyền; (3)quan hệ
sự (2016) nhân viên với lãnh đạo; (4) môi trường tổ chức
Yoon và cộng sự (1) Văn hóa tổ chức, (2) bản chất công việc
(2019)
Theo Gupta và cộng sự, 2018, đặc thù ngành cung cấp dịch vụ hậu cần yêu
cầu sự chuyên nghiệp cao và chất lượng dịch vụ cao. Sự thỏa mãn, hài lòng của
khách hàng từ các dịch vụ hậu cần có thể được giải thích thông qua việc giao hàng
được đảm bảo và kịp thời, hỗ trợ cơ sở hạ tầng, tiếp cận trong nước và toàn cầu,
nguồn nhân lực lành nghề, cung ứng dịch vụ 24/7, vv. Dịch vụ hậu cần là một chuỗi
các dịch vụ kết nối người bán và người mua, hay nói cách khác là để chuyển hàng
hóa từ người bán đến người mua an toàn, đúng thời gian cam kết, vv. Nhằm đáp
ứng được sự hài lòng của khách hàng, đòi hỏi tổ chức cung cấp dịch vụ trong lĩnh
vực này phải có đội ngũ nhân lực lành nghề (gồm kỹ năng, sự am hiểu bản chất
công việc, sự am hiểu bản chất dịch vụ và mong đợi của khách hàng) và mỗi thành
18
viên trong tổ chức phải hiểu được tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ, phải phối
hợp như là một hợp thể gắn kết nhằm để đạt được mục tiêu của tổ chức là đạt được
sự hài lòng của khách hàng. Do đó, việc ổn định đội ngũ nhân sự của tổ chức và tạo
sự gắn kết tập thể thành 1 khối liên kết là yêu cầu cấp thiết đối với các tổ chức cung
cấp dịch vụ hậu cần. Hơn nữa, nhu cầu của thị trường có xu hướng hướng đến các
giải pháp dịch vụ hậu cần tích hợp nhằm để tối ưu nguồn lực và tiết kiệm chi phí, do
đó, đòi hỏi các tổ chức phải sáng tạo, liên kết nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi
của khách hàng. Yếu tố này khẳng định thêm nữa vai trò của nguồn nhân lực lành
nghề và sự gắn kết tổ chức trong quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và nâng
cao chất lượng dịch vụ. Theo Albert và cộng sự, 2015, bên cạnh sự cạnh tranh về
giá, nhu cầu về dịch vụ, chất lượng dịch vụ, ngành cung cấp dịch vụ hậu cần còn rất
nhiều thách thức khác như yếu tố mùa vụ (mùa cao điểm và thấp điểm có ảnh
hưởng đến nguồn lực của tổ chức, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng và chất lượng dịch vụ), cơ sở hạ tầng, sự thay đổi chính
sách của chính phủ, vv. Đòi hỏi sự nhạy bén của đội ngũ vận hành và đội ngũ
nghiệp vụ và họ phải có động lực để họ làm tốt công việc này. Theo đó, làm thế nào
để ổn định, duy trì nguồn nhân lực lành nghề trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ hậu
cần là rất quan trọng, đồng thời làm sao để nâng cao động lực làm việc nhân viên là
yêu cầu cấp thiết đòi hỏi cấp lãnh đạo phải có sự quan tâm đúng mực và có chiến
lược phù hợp.
2.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất:
Từ các nghiên cứu trên cùng với đặc thù ngành, theo Gupta và cộng sự, 2018; theo
Albert và cộng sự, 2015, ta có thể thấy có các nhân tố sau đây có tầng suất lập lại
nhiều lần và phù hợp với đặc thù ngành: (1) Thu nhập và chế độ phúc lợi;(2)Điều
kiện làm việc; (3)Đào tạo và thăng tiếnvà (4) Quan hệ với cấp trên.Đây sẽ là các
nhân tố cần được nghiên cứu trong điều kiện thực tế tại công ty Cổ Phần Kho Vận
Tân Cảng.
19
Thu nhập và phúc lợi
Điều kiện
làm việc
Động lực làm việc nhân viên
Đào tạo và
thăng tiến
Quan hệ
cấp trên
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.3 Thang đo sơ bộ:
Từ cơ sở lý thuyết trên, tác giả cô đọng lại khái niệm và thang đo sơ bộ như sau:
2.3.1. Thu nhập và phúc lợi:
Thu nhập và phúc lợi là một nhu cầu cơ bản, quan trọngthuyết nhu cầu của
Abraham Maslow (1943). TheoBùi Thị Minh Thu và cộng sự (2014), thu nhập và
phúc lợi là yếu tố quan trọng nhất đối với”nhân viên. Trong khi theo Trần Kim
Dung (2011),“người lao động có thể nhận thức được mức độ quan tâm của doanh
nghiệp đối với đời sống của người lao động qua chính sách phúc lợi, điều đó có có
ý nghĩa tạo động lực làm việc nhân viên và khuyến khích nhân viên gắn bó với
doanh nghiệp. Dựa trên kết quả của các”nghiên cứu được trình bày ở trên, giả
thuyết nghiên cứu sau được phát biểu:
H1: Thu nhập và phúc lợi có tác động cùng“chiều với động lực làm việc
của người lao động
Thang đo này gồm các biến quan sát sau:
20
Bảng 2.2: Thang đo thành phần “thu nhập và phúc lợi”, ký hiệu là TP
Ký hiệu Nội dung Nguồn thang đo biến
Mức lương hiện tại của Anh/Chị phù hợp “Bùi Thị Minh Thu và Lê TP1 với năng lực và thỏa đáng với“sự đóng Nguyễn Đoan Khôi (2014)” góp của Anh/Chị vào Công ty”
Mức thu nhập“hiện tại đảm bảo được cuộc TP2 Kovach (1987) sống của”Anh/Chị.
Công ty có chính sách phúc lợi đa dạng và TP3 hấp dẫn. Bùi Thị Minh Thu và Lê TP4 Chính sách khen thưởng minh bạch. Nguyễn Đoan Khôi (2014) Công ty có các khoản phụ cấp thêm cho
TP5 nhân viên (làm ngoài giờ, trách nhiệm, độc
hại…).
2.3.2.Điều kiện làm việc:
Được định nghĩa trong nghiên cứu này làđiều kiện xung quanh nơi mà người
lao động thực hiện công việc được trang bị đầy đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất để
thực hiện công việc, thời gian thực hiện việc hợp lý, đảm bảo”điều “kiện vệ sinh,
bảo hộ an toàn lao động. Điều kiện làm việc là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
mức độ tiêu hao sức lực của người lao động trong quá trình tiến hành sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy, giả thuyết nghiên cứu tiếp theo được trình bày như sau”:
H2: Điều kiện“làm việc có tác động cùng chiều với động lực làm việc
của người”lao động
Thang đo này gồm các biến quan sát sau:
21
Bảng 2.3: Thang đo thành phần “điều kiện làm việc”, ký hiệu DK’’
Ký hiệu Nội dung Nguồn thang đo biến
Môi trường làm việc sạch sẽ, vệ sinh, thoáng DK1 mát. Kovach (1987) Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ lao động nơi DK2 làm việc
Bùi Thị Minh Thu và Công ty luôn quan tâm cải thiện môi trường và DK3 Lê Nguyễn Đoan Khôi phương tiện làm việc cho Anh/Chị (2014)
Điều kiện làm việc đảm bảo sức khỏe tốt cho DK4 Kovach (1987) Anh/Chị.
Bùi Thị Minh Thu và
DK5 Thời gian làm việc hợp lý. Lê Nguyễn Đoan Khôi
(2014)
2.3.3Đào tạo và thăng tiến:
Trong nghiên cứu này, đào tạo thăng tiến được định nghĩa là chính sách của
công ty về tạo ra lộ trình đào tạo, cơ hội thăng tiến để phát triển bản thân. Theo
Storey và cộng sự (1993), đào tạo và thăng tiến là dấu hiệu của sự gắn kết của nhân
viên với tổchức. Đào tạo và thăng tiến cũng giúp giảm sự luân chuyển công việc
bằng cách đem lại động lực làm việc cho nhân viên (Wentland, 2003).Với kết quả
của các lập luận trên, giả thuyết nghiên cứu sau được phát biểu:
H3: Đào tạo và thăng tiến có tác động cùng chiều với động lực làm việc
của người lao động
Thang đo này gồm các biến quan sát sau:
Bảng 2.4:Thang đo thành phần “đào tạo và thăng tiến”, ký hiệu DP
22
Ký hiệu Nội dung Nguồn thang đo biến
“Công ty thường xuyên có chương trình đào tạo Bùi Thị DP1 phát triển cho Anh/Chị”. Thanh&Đoàn Tấn
Sang (2016) “Công ty luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát DP2 triển tay nghề và nâng cao kỹ năng làm việc”.
DP3 “Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến”. Kovach (1987) “Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và DP4 công bằng”.
2.3.4.Quan hệ với cấp trên:
Định nghĩa quan hệ với cấp trên trong nghiên cứu này là mối quan hệ quản
lý, thực thi công việc giữa nhân viên và quản lý cấp trên. Theo Grant (2007), hành
vi lãnh đạo có ảnh hưởng nhiều đến động lực làm việc của nhân viên. Mỗi hành
động, thái độ cư xử của họ đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự thúc
đẩy, động lực làm việc của nhân viên dựa trên hai mặt tích cực hay tiêu cực thì còn
tùy thuộc vào kinh nghiệm hay thâm niên quản lý, lãnh đạo của họ. Theo Nelson
(1996) cho rằng mối quan hệ giao tiếp giữa quản lý và nhân viên không đạt được
kết quả tốt sẽ là một mối nguy làm suy giảm động lực làm việc. Vì vậy, giả thuyết
nghiên cứu cuối cùng được phát biểu như sau:
H4: “Quan hệ với cấp trên có tác động cùng chiều với động lực làm
việc của người lao động”
Thang đo này gồm các biến quan sát sau:
23
Bảng 2.5: Thang đo thành phần “quan hệ với cấp trên”, ký hiệu LD
Ký hiệu Nội dung Nguồn thang đo biến
“Cấp trên đối xử một cách công bằng với Bùi Thị Thanh&Đoàn Tấn LD1 Sang (2016) Anh/Chị”
“Cấp trên luôn khéo léo khi phê bình, kỷ LD2 Kovach (1987) luật Anh/Chị”
“Anh/Chị được cấp trên trực tiếp tôn Bùi Thị Thanh&Đoàn Tấn LD3 trọng và tin cậy trong công việc” Sang (2016)
“Anh/Chị thường nhận được sự giúp đỡ LD4 Kovach (1987) của cấp trên khi cần thiết”
“Cấp trên luôn ghi nhận sự đóng góp của Bùi Thị Thanh&Đoàn Tấn LD5 Anh/Chị đối với Công ty” Sang (2016)
“Cấp trên luôn gương mẫu trong công Bùi Thị Thanh&Đoàn Tấn LD6 việc” Sang (2016)
2.3.5Động lực làm việc:là biến phụ thuộc được thiết kế gồm 4 biến quan sát như
sau:
Bảng 2.6: Thang đo thành phần “Động lực làm việc”, ký hiệu DL
Ký hiệu Nội dung Nguồn thang đo biến
“Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công DL1 việc hiện tại” “Bùi Thị Minh Thu và “Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành xuất sắc DL2 Lê Nguyễn Đoan Khôi công việc của mình”. (2014)” “Anh/Chị thường làm việc với tâm trạng tốt DL3 nhất”.
DL4 “Anh/Chị thấy được động viên trong công việc”
24
Tóm tắt chương 2
Chương 2 lược khảo các nghiên cứu trước về những yếu tố tác động, ảnh hưởng đến
động lực làm việc nhân viên, theo đó tác giảlược khảo các biến độc lập và biến quan
sát. Đồng thời, tác giả tạo mô hình đề xuất và xây dựng thang đo sơ bộ.
25
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu:
Xác định vấn đề, mục tiêu đề tài
Cơ sở lý thuyết
- Các khái niệm,vai trò của ĐLLV
- Mô hình nghiên cứu về ĐLLV
THANG ĐO SƠ BỘ
Nghiên cứu định tính
Phương pháp thảo luận nhóm chuyên gia (n=7)
THANG ĐO HIỆU CHỈNH
Nghiên cứu định lượng
Phân tích Cronbach Alpha - EFA(n=237)
Nghiên cứu định tính &Đánh giá thực trạng
Hàm ý quản trị
26
3.2 Thiết kế nghiên cứu:
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua thực hiện phỏng vấn sâu 07 cán bộ
quản lý tại công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Mục đích của quá trình phỏng vấn
sâu cán bộ quản lý nhằm:
- Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên
- Khẳng định các yếu ảnh hưởng đến động lực làm việc
- Phát triển thang đo khái niệm nghiên cứu các yếu tố tác động, ảnh
hưởng đến sự thúc đẩy, động lực làm việc nhân viên trên cơ sở thang
đo nháp được lược khảo từ các nghiên cứu trước.
- Phương thức phỏng vấn là dưới sự điều khiển của tác giả, mỗi người
được hỏi“sẽ được bày tỏ quan điểm của mình theo các nội dung đã
được chuẩn bị từ trước, trong đó, tác giả sẽ đặt ra các câu hỏi giả
thuyết để các cán bộ quản lý nêu lên quan điểm của họ về các yếu tố
tác động, ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên, mỗi cá”nhân
nêu ra ý kiến của mình.
3.2.2Thiết kếnghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát trực tiếp với 237
đối tượng là cán bộ nhân viên của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng với bảng
câu hỏi chi tiết, rõ ràng để kiểm tra mô hình và giả”thuyết.
3.2.2.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức là một nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá độ tin
cậy của thang đo, đồng thời kiểm định mô hình nghiên cứu và các giải thuyết
nghiên cứu, từ đó định vị mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tạo động lực làm việc
nhân”viên.
Nghiên cứu này được thực hiện ở công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng nhằm
tiếp cận sâu sát các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên bởi chính
người lao động tại tổ chức này. Đối tượng khảo sát là”cán bộ nhân viên của công ty
Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
27
Kích thước và cách chọn mẫu:để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt
nhất, theo Tabachnick và cộng sự, 1991, kích thước mẫu phải bảo đảm theo công
thức: n >= 8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình). Trong khi đó,
theo Harris, 1985,: n >=104 + m (với m là số lượng biến độc lập và biến phụ thuộc),
hoặc n >= 50 + m, nếu m < 5.Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
(EFA),“theo Hair và cộng sự, 1998, cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 50,
tốt hơn là 100. Trong nghiên cứu này có 4 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc tương
ứng với 24 biến quan sát, trong khi kích thước mẫu xác định là 237, thỏa yêu cầu về
kích thước mẫu để phân tích hồi quy và phân tích nhân tố”(EFA) một cách tốt nhất
theo tham khảo của các nghiên cứu trước.
Bảng câu hỏi: gồm 2 phần nội dung như sau:
- Phần A: gồm 24 câu hỏi về những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc nhân viên. Bảng câu hỏi được xây dựng theo Likert từ 1 đến 5
(với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý)”
- Phần B: gồm thông tin cá nhân của người được phỏng vấn gồm: độ
tuổi, giới tính, chức vụ, vv
Các bước thiết kế bảng câu hỏi như sau:
- Bước 1: trên cơ sở thang đo nháp đồng thời bổ sung thêm phần giới
thiệu về bảng thân, mục đích nghiên cứu, cách trả lời câu hỏi và thông
tin cá nhân của người được phỏng vấn, tác giả thiết kế bảng câu hỏi
ban đầu.
- Bước 2: bảng câu hỏi được phỏng vấn thử“với 7 cán bộ cấp quản lý
của công ty nhằm đánh giá sơ bộ thang đo, khả năng cung cấp thông
tin của nhân viên được phỏng vấn đồng thời hiệu chỉnh một số từ ngữ
cho phù hợp và dễ hiểu hơn, đảm bảo nội dung câu hỏi được rõ nghĩa.
- Bước 3: căn cứ kết quả phỏng vấn thử, tác giả hiệu chỉnh thành bảng
câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu.
Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 24 câu tương ứng với 24 biến quan
28
sát, bao gồm 20 biến thuộc 4 thành phần tác động, ảnh hưởng đến
động lực làm việc nhânviên.
3.2.2.2 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu:
Tác giả thu thập thông tin mẫu nghiên cứu bằng phương pháp phỏng vấn
nhân viên bằng bảng câu hỏi chi tiết. Bảng câu hỏi được gửi đến người được khảo
sát dưới hình thức là khảo sát trực tiếp các người lao động - nhân viên đang làm
việc tại công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng bằng bảng câu hỏi”giấy.
Kết quả“khảo sát, sau khi làm sạch (loại bỏ những bảng câu hỏi có phần trả
lời không đầy đủ, bị thiếu thông tin cần khảo sát, hoặc được đánh giá cùng một mức
điểm, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy) được nhập vào ma trận dữ liệu
trên phần mềm SPSS”phiên bản 22.0.
3.2.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Quá trình phân tích dữ liệu được thực hiện qua các giai đoạn: phân tích
phương pháp hệ số tin cậy Cronbacth’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
- Phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbatch’s Alpha là phép kiểm định
thống kê về mức”độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên
cứu) của tập hợp các biến quan sát thông qua hệ số Cronbatch’s Alpha.“Theo
Hoàng Trọng Chu và Nguyễn Mộng Ngọc, 2005), khi hệ số Cronbatch’s
Alpha có giá trị từ 0,7 trở lên là sử dụng được. Về mặt lý thuyết, hệ số
Cronbatch’s Alpha càng cao càng tốt, điều này có”nghĩa là thang đo càng có
độ tin cậy cao. Tuy nhiên, nếu hệ số Cronbatch’s Alpha quá lớn (α > 0,95)
thì xuất hiện hiện tượng trùng lắp, hay còn gọi là đa cộng tuyến, trong đo
lường, nghĩa là nhiều biến trong thang đo không có khác biệt nhau, theo
Nguyễn Đình Thọ, 2011. Tuy nhiên, theo Nunnally, 1978; Peterson, 1994;
Slater, 1995, hệ số Cronbatch’s“Alpha từ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận
được trong trường hợp khái niệm nghiên cứu mới. Tuy nhiên, theo Nunnally,
1978, hệ số Cronbatch’s Alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến
nào nên giữ lại. Do đó, bên cạnh phân tích hệ số Cronbatch’s Alpha, người ta
29
còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng, theo đó, những”biến nào có tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 (< 0,3) sẽ bị loại bỏ.
Theo“Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995,”khi:
0,8 <= Cronbatch’s Alpha <= 0,95: Thang đo tốt
0,7 <= Cronbatch’s Alpha <= 0,8: Thang đo có thể sử dụng được
0,6 <= Cronbatch’s Alpha < 0,7:“có thể sử dụng được trong trường hợp khái
niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiện cứu.
- Phân“tích nhân tố khám phá EFA: phân tích”nhân tố khám phá EFA thông
thường được sử dụng để đánh giá giá trị thang đo hay rút gọn một tập biến. Trong
nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm tắt tập các biến quan sát
vào một số nhân tố nhất định đo lường các thuộc tính của các khái niệm nghiên cứu.
Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đổi với phân tích” nhân tố khám phá EFA bao
gồm:
Tiêu“chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA.
Theo đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị
bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 <= KMO <= 1 và Sig < 0,05.
Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích“hợp với”dữ
liệu, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005.
Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến
thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích
cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị
thất”thoát).Theo Gerbing và Andeson, 1988, các nhân tố Eigenvalue < 1 sẽ không
có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo
trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue > 1 và được
chấp”nhận“khi tổng phương sai trích >= 50%. Tuy nhiên, trị số Eigenvalue và
phương sai trích là bao nhiêu còn tùy thuộc vào phương pháp trích và ghép xoay
nhân tố. Theo Nguyễn Khánh Duy, 2009, nếu sau phân tích EFA là phân tích hồi
quy thì có thể sử dụng phương pháp trích Principal components với phép
xoay”Varimax.
30
3.3 Kết quả nghiên cứu định tính và thang đo nghiên cứu:
Sau phỏng vấn sâu 07cán bộ quản lý của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân
Cảng, cả nhóm thảo luận đều thống nhất như sau:
- Khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên do
tác giả đề xuất trong chương 2, là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến động lực làm việc nhân viên của công ty Cổ Phần Kho Vận Tân
Cảng.
- “Các yếu tố bao gồm: (1) Thu nhập và phúc lợi; (2) Điều kiện làm
việc; (3) Đào tạo và thăng tiến; (4) Quan hệ cấp trên”
Về chi tiết thang đo, nhóm nghiên cứu thảo luận trên đồng quan điểm và đều thống
nhất hiệu chỉnh một số chi tiết trong thang đo sơ bộ để đáp ứng được yêu cầu rõ
nghĩa của từng thang đo nhằm để cho người được phỏng vấn hiểu rõ ý nghĩa của
từng câu hỏi để có câu trả lời rõ ràng nhất có thể.Thang đo hiệu chỉnh như sau:
Bảng 3.1: “Thang đo thành phần “thu nhập và phúc lợi”, ký hiệu là TP
Ký hiệu Thang đosơ bộ Thang đo chính thức biến
“Mức lương hiện tại của Anh/Chị Mức thu nhập của Anh/Chị hiện
phù hợp với năng lực và thỏa đáng tại phù hợp với phạm vi công việc TP1 với sự đóng góp của Anh/Chị vào và trách nhiệm mà Anh/Chị được
Công ty” phân công.
“Mức lương hiện tại đảm bảo được “Mức lương hiện tại đảm bảo TP2 cuộc sống của Anh/Chị” được cuộc sống của Anh/Chị”
“Công ty có chính sách phúc lợi đa Chính sách phúc lợi của công ty TP3 dạng và hấp dẫn” hấp dẫn, thiết thực.
Chính sách động viên khen thưởng Chính sách khen thưởng rõ ràng, TP4 minh bạch. thiết thực, có khả thi.
Công ty có các khoản phụ cấp thêm Phụ cấp thỏa đáng so với công
TP5 cho nhân viên (làm ngoài giờ, trách sức của người lao động (tăng ca,
nhiệm, độc hại…). trách nhiệm, độc hại, vv)
31
Bảng 3.2: Thang đo thành phần “điều kiện làm việc”, ký hiệu DK
Ký hiệu Thang đo sơ bộ Thang đo chính thức biến
“Môi trường làm việc sạch sẽ, vệ “Môi trường làm việc sạch sẽ, vệ DK1 sinh, thoáng mát” sinh, thoáng mát.
“Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ lao Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ DK2 động nơi làm việc” lao động nơi làm việc”
“Công ty luôn quan tâm cải thiện Công ty luôn quan tâm cải thiện
DK3 môi trường và phương tiện làm việc môi trường và phương tiện làm
cho Anh/Chị” việc cho Anh/Chị.
“Điều kiện làm việc đảm bảo sức Điều kiện làm việc đảm bảo sức DK4 khỏe tốt cho Anh/Chị” khỏe tốt cho Anh/Chị.
DK5 “Thời gian làm việc hợp lý”. Bố trí thời gian làm việc hợp lý
Bảng 3.3:Thang đo thành phần “đào tạo và thăng tiến”, ký hiệu DP
Ký hiệu Thang đo sơ bộ Thang đo chính thức biến
“Công ty thường xuyên có chương “Công ty thường xuyên có chương DP1 trình đào tạo phát triển cho trình đào tạo phát triển cho Anh/Chị” Anh/Chị”
“Công ty luôn tạo điều kiện cho “Công ty luôn tạo điều kiện cho
DP2 Anh/Chị phát triển tay nghề và nâng Anh/Chị phát triển tay nghề và nâng
cao kỹ năng làm việc” cao kỹ năng làm việc”
“Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng “Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến”. DP3 tiến”.
“Chính sách thăng tiến của công ty “Chính sách thăng tiến của công ty rõ DP4 rõ ràng và công bằng”. ràng và minh bạch”
32
Bảng 3.4: Thang đo thành phần “quan hệ với cấp trên”, ký hiệu LD
Ký hiệu Thang đo sơ bộ Thang đo chính thức biến
“Cấp trên đối xử một cách công LD1 Cấp trên cư xử dân chủ bằng với Anh/Chị”
Cấp trên đóng góp cải thiện trên “Cấp trên luôn khéo léo khi phê LD2 tinh thần xây dựng cùng phát bình, kỷ luật Anh/Chị” triển
“Anh/Chị được cấp trên trực tiếp tôn Anh/Chị được cấp trên tinh cậy LD3 trọng và tin cậy trong công việc” và giao quyền trong công việc
Cấp trên luôn hỗ trợ khi cần “Anh/Chị thường nhận được sự giúp LD4 thiết để Anh/Chị đạt được mục đỡ của cấp trên khi cần thiết” tiêu đặt ra
Cấp trên luôn ghi nhận sự đóng Cấp trên luôn ghi nhận sự đóng góp LD5 góp của Anh/Chị đối với Công của Anh/Chị đối với Công ty. ty.
Cấp trên luôn gương mẫu trong Cấp trên luôn gương mẫu trong LD6 công việc. công việc
33
Bảng 3.5: Thang đo thành phần “động lực làm việc”, ký hiệu DL
Ký hiệu Thang đo sơ bộ Thang đo chính thức biến
“Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú “Anh/Chị luôn cảm thấy hứng DL1 khi làm công việc hiện tại” thú với công việc hiện tại”
“Anh/Chị luôn ý thức đặt trách “Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành DL2 nhiệm vô công việc, chủ động xuất sắc công việc của mình”. hoàn thành mục tiêu đặt ra”
“Anh/Chị luôn có cảm hứng
“Anh/Chị thường làm việc với tâm sáng tạo trong công việc và có DL3 trạng tốt nhất”. khả năng truyền cảm hứng cho
đồng nghiệp”
“Anh/Chị cảm thấy được động viên Anh/Chị yên tâm để đóng góp DL4 trong công việc” lâu dài cho công ty
Tóm tắt chương 3
Chương 3bao gồm quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu định tính và
thiết kế nghiên cứu định lượng, đồng thời khái quát phương pháp phân tích được sử
dụng trong nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu định tính và thang đo điều chỉnh
cũng được hệ thống lại trong phần cuối củaChương 3.
34
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu và kết quả đánhgiá
sơ bộ thang đo. Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu chính thức thông qua kiểm
định thang đo và mô hình nghiên cứu cũng như giả thuyết đã đề xuất trong mô hình.
Mục đích việc kiểm định đo lường mức độ tin cậy của thang đo là để đảm bảo
dữ liệu đầu ra thỏa mãn tiêu chí rõ ràng, phù hợp với các yếu tố được xác định trước
trong bối cảnh cụ thể thuộc phạm vi nghiên cứu. Theo đó, để chứng minh các yếu tố
của thang đo đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá, phù hợp, nhất quán với”bối cảnh
nghiên cứu. Mục đích của kiểm định mô hình nghiên cứu là để đảm bảo mô hình và
các yếu tố của mô hình được chấp nhận và phù hợp với bối cảnh cụ thể trong phạm
vi nghiên cứu, theo Williams và cộng sự 1991 và Ritchie, 1992.
4.1 Mô tả mẫu khảo sát:
Mẫu được thu thập theo phương pháp thuận tiện đối với những người làm
việc tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
Với mẫu là 237được thu thập bằng bảng câu hỏi khảo sát, kết quả thu được
237 bảng phù hợp. Kết quả mẫu nghiên cứu được thống kê theo độ tuổi, giới tính,
trình độ học vấn.
35
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu
Tần số Tỷ lệ (%) Nhóm
Giới tính
Nam 120 50,6
Nữ 117 49,4
Độ tuổi
Từ 19 đến 29 tuổi 83 35,0
Từ 30 đến 39 tuổi 64 27
Từ 40 đến 49 tuổi 59 24,9
Từ 50 tuối trở lên 31 13,1
Trình độ học vấn
Dưới Đại học 123 55,9
Đại học 60 25,3
Trên Đại học 54 22,8
Giới tính: trong 237 đáp viên quan sát thì có 120 người (tương đương với
50,6%) là nam, 117 người (tương đương với 49,4%) là nữ. Tỷ lệ này tương đương
với cơ cấu nhân sự tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
Về độ tuổi: cơ cấu tuổi của mẫu được bao gồm: độ tuổi từ 19 đến 29 tuổi
chiếm tỷ lệ 35%, lànhóm tuổi tham gia khảo sát cao nhât; độ tuổi từ 30 đến 39 tuổi
là 64 người (tương đương với 27%); độ tuổi từ 40 đến 49 tuổi là 59 người (tương
đương với 24,9%) và nhóm tuổi có số lượng người tham gia khảo sát ít nhất là từ 50
tuổi trở lên (chiếm 13,1%).
Vềtrình độ học vấn: trong tổng số 237 đáp viên tham gia khảo sát thì có 123
người có trình độ dưới Đại học (tương đương với 55,9%), chiếm tỷ lệ cao nhất
trong số mẫu khảo sát; số người có trình độ Đại học là 60 người (tương đương với
36
25,3%); số người khảo sátcó trình độ trên Đại học là 54 người (tương đương với
22,8%).
4.2 Kiểm định mô hình nghiên cứu:
Mục đích của kiểm định mô hình nghiên cứu là để đảm bảo mô hình và các
yếu tố của mô hình được chấp nhận và phù hợp với bối cảnh cụ thể trong phạm vi
nghiên cứu, theo Williams và cộng sự 1991 và Ritchie, 1992. Các phương thức
kiểm định mô hình được thể hiện như sau:
4.2.1.Kiểm định độ tin cậy thang đo (Hệ số Cronbach’s Alpha):
Sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của các biến quan sát trong tập dữ
liệu theo từng nhóm yếu tố trong mô hình và từ đó loại đi các biến không phù hợp.
Theo Hoàng Trọng Chu và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, thì nhiều nhà nghiên
cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo lường là
tốt, nếu hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được, nếu hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được.Theo Nguyễn Đình Thọ,
2011, muốn tính hệ số Cronbach’s Alpha cho một khái niệm thì thang đo phải có tối
thiểu là 3 biến đo lường (biến quan sát). Các biến quan sát có hệ số tương quan biến
tổng lớn hơn hoặc bằng 0,3 và giá trị Cronbach’s Alpha lớn hơn hoặc bằng 0,6 là
thang đo có thể chấp nhận được.
Thang đo được thiết kế dưới dạng thang đo Likert 5 bậc.
Thông qua, kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo, các khái
niệm nghiên cứu được trình bày dưới đây:
a) Khái niệm Thu nhập và phúc lợi (TP): với các biến quan sát TP1, TP2,
TP3, TP4, TP5 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,888, điều này cho thấy khái niệm
Nhu cầu và phúc lợi đạt được độ tin cậy. Các hệ số tương quan biến tổng của các
biến này đều lớn hơn 0,3. Do vậy các biến quan sát của thang đo này đều được giữ
nguyên cho phân tích”EFA.
37
Bảng 4.2 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Thu nhập và phúc lợi”
Biến quan Trung bình Phương sai Tương Hệ số
sát thang đo nếu loại thang đo nếu quan biến Cronbach’s
biến loại biến tổng Alpha nếu
loại biến
Khái niệm Nhu cầu và phúc lợi (TP) – Cronbach’s Alpha = 0,888 (không loại
biến nào)
TP1 11,25 12,095 ,714 ,867
TP2 11,15 11,245 ,765 ,855
TP3 11,25 12,145 ,697 ,871
TP4 11,23 12,162 ,724 ,865
TP5 11,16 11,929 ,742 ,861
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
c) Khái niệm Điều kiện làm việc (DK): với các biến quan sát DK1, DK2, DK3,
DK4, DK5 có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,863, điều này cho thấy khái niệm
Điều kiện làm việc đạt được độ tin cậy. Các hệ số tương quan biến tổng của các
biến này đều lớn hơn 0,3. Do vậy các biến quan sát của thang đo này đều được
giữ nguyên cho phân tích EFA.
38
Bảng 4.3 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Điều kiện làm việc”
Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan Hệ số
sát thang đo nếu loại thang đo nếu biến tổng Cronbach’s
biến loại biến Alpha nếu
loại biến
Khái niệm Điều kiện làm việc(DK) – Cronbach’s Alpha = 0,863 (không loại biến
nào)
10,68 10,102 ,664 ,839 DK1
10,68 9,600 ,713 ,826 DK2
10,72 9,636 ,714 ,826 DK3
10,64 9,731 ,658 ,841 DK4
11,45 10,197 ,663 ,839 DK5
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
d) Khái niệm“Đào tạo và thăng tiến (DP): với các biến quan sát DP1, DP2, DP3,
DP4có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,891, điều này cho thấy khái niệm Đào tạo
và thăng tiến đạt được độ tin cậy. Các hệ số tương quan biến tổng của các biến
này đều lớn hơn 0,3. Do vậy các biến quan sát”của thang đo này đều được giữ
nguyên cho phân tích EFA.
39
Bảng 4.4 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Đào tạo và thăng tiến”
Biến quan Trung bình Phương sai Tương Hệ số
sát thang đo nếu loại thang đo nếu quan biến Cronbach’s
biến loại biến tổng Alpha nếu
loại biến
Khái niệm Đào tạo và thăng tiến(DP) – Cronbach’s Alpha = 0,891 (không loại
biến nào)
11,37 7,056 ,908 ,808 DP1
11,41 7,371 ,604 ,926 DP2
11,35 7,154 ,801 ,843 DP3
11,32 7,438 ,767 ,857 DP4
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
d) Khái niệm Quan hệ cấp trên (LD): với các biến quan sát LD1, LD2,
LD3, LD4, LD5, LD6, kết quả chạy lần đầu có hệ số Cronbach là 0,644, tuy nhiên
có 1 biến không đạt đó là biến LD6 do có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3. Sau
khi chạy lần 2, kết quả thể hiện có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,829, điều này cho
thấy khái niệm Quan hệ cấp trên đạt được độ tin cậy.
40
Bảng 4.5 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Quan hệ cấp trên”
Biến quan Trung bình Phương sai Tương Hệ số
sát thang đo nếu loại thang đo nếu quan biến Cronbach’s
biến loại biến tổng Alpha nếu
loại biến
Khái niệm Quan hệ cấp trên(LD) – Cronbach’s Alpha = 0,829 (chạy lần 2, sau
khi loại 1 biến LD6)
LD1 10,27 2,785 ,556 ,814
LD2 10,25 2,673 ,658 ,786
LD3 10,57 2,559 ,657 ,785
LD4 10,57 2,644 ,626 ,794
LD5 10,58 2,660 ,631 ,793
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
e) Khái niệm Động lực làm việc nhân viên (DL): với các biến quan sát DL1, DL2,
DL3, DL4,có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,861, điều này cho thấy khái niệm Động
lực làm việc nhân viên đạt được độ tin cậy. Các hệ số tương quan biến tổng của các
biến này đều lớn hơn 0,3. Do vậy các biến quan sát của thang đo này đều được giữ
nguyên cho phân tích EFA.
41
Bảng 4.6 Kết quả Cronbach’s Alpha biến “Động lực làm việc nhân viên”
Biến quan Trung bình Phương sai Tương quan Hệ số
sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Cronbach’s
loại biến loại biến Alpha nếu
loại biến
Khái niệm Động lực làm việc nhân viên(DL) – Cronbach’s Alpha = 0,861 (không
loại biến nào)
DL1 8,43 6,771 ,726 ,815
DL2 8,46 6,885 ,697 ,827
DL3 8,51 7,242 ,689 ,831
DL4 8,51 6,870 ,719 ,818
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Tóm lại, thông qua công cụphân tích hệ số Cronbach’s Alpha, có 1 biến quan
sát bị loại khỏi thang đo thuộc yếu tố Quan hệ cấp trên đó là LD6 do có chỉ số
tương quan tổng nhỏ hơn 0,3. Còn lại 19 biến quan sát được giữ lại để đo lường 4
yếu tố tác động, ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên.
4.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA:
Phân tích nhân tố khám phá thực hiện để:
Đánh giá giá trị hội tụ của các biến quan sát đo lường cho khái niệm
nghiên cứu
“Đánh giá mức độ phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu của các biến
độc lập nhằm xem xét mức độ độc lập của từng khái niệm trong mối liên
hệ với các khá niệm nghiên cứu cùng”cấp.
a) Kết quả phân tích EFA các biến độc lập
42
Bảng 4.7 KMO và Bartlett's Test
Đo lường mức độ lấy mẫu KMO 0,887
Kiểm định Bartlett Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 19644,986
1128 Giá trị bậc tự do df
0,000 Giá trị Sig.
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích)
Từ bảng trên cho thấy trị số KMO là 0,887 và sig là 0,000 cho thấy 19 biến quan sát
có mối tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố khám phá.
43
Bảng 4.8Kết quả phân tích EFA biến độc lập
Biến quan Nhân tố Tên nhân
sát tố 1 2 3 4
TP2 ,820
Thu nhập TP5 ,802
và phúc lợi TP4 ,793
TP1 ,783
TP3 ,758
DK3 ,805
DK2 ,802
Điều kiện DK4 ,745
làm việc DK5 ,740
DK1 ,726
DP1 ,951
Đào tạo và DP3 ,900
thăng tiến DP4 ,876
DP2 ,746
LD2 ,771
Quan hệ LD3 ,770
cấp trên LD4 ,754
LD5 ,732
LD1 ,626
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích)
44
Như trên bảng 4.8 ở trên, kết quả phân tích EFA đối với thang đo các yếu tố
độc lập, kết quả cho thấy 19 biến quan sát được xếp vào 4 nhân tố trong mô hình
nghiên cứu với định dạng như sau:
(1) Thu nhập và phúc lợi: TP1, TP2, TP3, TP4, TP5
(2) Điều kiện làm việc: DK1, DK2, DK3, DK4, DK5
(3) Đào tạo và thăng tiến: DP1, DP2, DP3, DP4
(4) Quan hệ cấp trên: LD1, LD2, LD3, LD4, LD5
b) Kết quả phân tích EFA các biến phụ thuộc
Bảng 4.9 KMO and Bartlett's Test
Đo lường mức độ lấy mẫu KMO 0,830
Kiểm định Bartlett Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 416,426
Giá trị bậc tự do df 6
Giá trị Sig. 0,000
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích)
Từ bảng trên cho thấy trị số KMO là 0,830 và sig là 0,000 cho thấy 4 biến
quan sát này có mối tương quan với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân
tố khám phá.
Bảng 4.10Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc
Nhân tố Biến quan sát Tên nhân tố 1
DL1 ,853
“Động lực làm DL2 ,848
việc nhân viên” DL3 ,833
DL4 ,827
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích)
45
Như trên bảng 4.10 ở trên, kết quả phân tích EFA đối với thang đo các yếu tố
phụ thuộc, kết quả cho thấy 4 biến quan sát được xếp vào 1 nhân tố trong mô hình
nghiên cứu với định dạng như sau: DL1, DL2, DL3, DL4.
4.2.3 Phân tích hồi quy đa biến:
Phương pháp hồi quy tuyến tính giúp ta biết được tác động của các biến độc
lập lên biến phụthuộc.
Bảng 4.11 Ma trận hệ số tương quan TP DK DP LD
quan ,627 ,584 ,235 ,605 DL 1,000
Tương Pearson
DL Sig. (2-tailed) . ,000 ,000 ,000 ,000
quan 237 ,627 237 1,000 237 ,450 237 ,166 237 ,448
TP
quan ,000 237 ,584 . 237 ,450 ,000 237 1,000 ,005 237 ,128 ,000 237 ,462
DK
quan ,000 237 ,235 ,000 237 ,166 . 237 ,128 ,024 237 1,000 ,000 237 ,124
DP
quan ,000 237 ,605 ,005 237 ,448 ,024 237 ,462 . 237 ,124 ,028 237 1,000
N Tương Pearson Sig. (2-tailed) N Tương Pearson Sig. (2-tailed) N Tương Pearson Sig. (2-tailed) N Tương Pearson
LD
Sig. (2-tailed) N ,000 237 ,000 237 ,028 237
. ,000 237 237 (Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Bảng trên thể hiện biến phụ thuộc DL có mối quan hệ tuyến tính với 4 biến
độc lập là Thu nhập và phúc lợi (TP), Điều kiện làm việc (DK), Đào tạo và phát
triển (DP), Quan hệ cấp trên (LD). Do đó, tác giả tiếp tục đưa các biến vào phương
46
trình hồi quy tuyến tính để phân tích sự ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến
phục thuộc.
Bảng 4.12 Phân tích hồi quy – đánh giá sự phù hợp của mô hình
R2 hiệu Độ lệch chuẩn Hệ số Mô hình R R2
Durbin- chỉnh của ước lượng
Watson
,768a ,589 ,582 ,55487 2,035 1
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Bảng trên thể hiện R2 hiệu chỉnh là 0,582 = 58,2. Như vậy, các biến độc lập đưa vào
chạy hồi quy ảnh hưởng tới 58.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Bảng 4.13 Phân tích hồi quy – kiểm định sự phù hợp của mô hình
Df F Sig. Tổng bình phương Bình phương trung bình Mô hình
Hồi quy 102,554 25,638 83,273 4 ,000b
1 Phần dư 71,429 232 ,308
Tổng 173,983 236
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
47
Bảng 4.14 Kết quả hồi quy Hệ số hồi Hệ số hồi quy Thống kê đa t Sig.
chưa chuẩn hóa quy chuẩn cộng tuyến Mô hình hóa
Độ lệch Dung B Beta VIF
chuẩn sai
Hằng số -1,102 ,271 -4,071 ,000
TP ,353 ,050 ,350 7,033 ,000 ,716 1,396
1 DK ,301 ,056 ,270 5,423 ,000 ,711 1,406
DP ,101 ,042 ,103 2,416 ,016 ,967 1,034
LD ,667 ,107 ,310 6,230 ,000 ,713 1,402
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Bảng trên thể hiện biến Thu nhập và phúc lợi (TP) có ảnh hưởng mạnh nhất
với hệsố Beta là 0,350, tiếp đến lần lượt là Quan hệ cấp trên (LD) với hệ số Beta
0,310, Điều kiện làm việc (DK) với hệ số Beta là 0,270 và cuối cùng là Đào tạo và
thăng tiến (DP) với hệ số Beta là”0,103.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, bảng trên thể hiện giá trị hệ số phóng đại
phương sai VIF từ 1,396 đến 1,406 đều nhỏ hơn 2 nên không có hiện tượng đa cộng
tuyến trong mô hình. Các biến còn có sig kiểm định nhỏ hơn 0.05 nên đều có sự tác
động lên biến phụ thuộc”DL.
Xét giá trị t của 4 yếu tố từ 2,416 đến 7,033 đều“lớn hơn 2 cho thấy sự quan
trọng của 4 yếu tố này đến động lực làm việc nhân viên.
Căn cứ vào các kết quả phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính, 4 yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên được mô tả bằng phương trình hồi quy
tuyến tính như sau:
DL = 0,350*TP + 0,270*DK + 0,103*DP+ 0,310*LD + ε”
Thu nhập và phúc lợi (TP)
+0,350
+0,270
Điều kiện làm việc (DK)
Động lực làm việc nhân viên
(DL)
+0,103
Đào tạo và thăng tiến (DP)
+0,310
Quan hệ cấp trên
(LD)
48
4.2.4 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu:
4.2.4.1 Thu nhập và phúc lợi:
Giả thuyết H1: Thu nhập và phúc lợi (TP) có ảnh hưởng dương đến Động
lực làm việc nhân viên. Kết quả phân tích trọng số hồi quy là 0,350 mức ý nghĩa
thống kê là sig = 0,000 nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.14), nên giải thuyết này”được chấp
nhận.
Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đó, điều này cho thấy người lao động
có xu hướng tăng động lực làm việc nếu mức thu nhập và phúc lợi hấp dẫn.
4.2.4.2 Điều kiện làm việc:
Giả thuyết H2: Điều kiện làm việc (DK) có ảnh hưởng dương đến Động lực
làm việc nhân viên. Kết quả phân tích trọng số hồi quy là 0,270 mức ý nghĩa thống
kê là sig = 0,000 nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.14), nên giải thuyết này được chấp nhận.
Như vậy, nếu môi trường làm việc tốt, trên cơ sở nhận thức của người lao động, thì
người lao động sẽ có xu hướng gắn bó, đóng góp lâu dài và có động lực làm việc
cao.
4.2.4.3 Đào tạo và thăng tiến:
Giả thuyết H3:“Đào tạo và thăng tiến (DP) có ảnh hưởng dương đến Động
lực làm việc nhân viên. Kết quả phân tích trọng số hồi quy là 0,103 mức ý nghĩa
49
thống kê là sig = 0,016 nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.14), nên giả thuyết này được chấp
nhận.
Như vậy, nếu tổ chưc có chính sách đào tạo tốt và chính sách thăng tiến tốt,
trên cơ sở nhận thức của người lao động, thì người lao động sẽ có xu hướng gắn bó,
đóng góp lâu dài và có động lực làm việc cao.
4.2.4.4 Quan hệ cấp trên:
Giả thuyết H4: Quan hệ cấp trên (LD) có ảnh hưởng dương đến Động lực
làm việc nhân viên. Kết quả phân tích trọng số hồi quy là 0,310 mức ý nghĩa thống
kê là sig = 0,000 nhỏ hơn 0.05 (Bảng 4.14), nên giải thuyết này được chấp nhận.
Như vậy, mối quan hệ với cấp trên có sự ảnh hưởng mạnh mẽ, đứng thứ 2
sau yếu tố Thu nhập và phúc lợi, đến Động lực làm việc nhân viên, do đó, mối quan
hệ tốt với cấp trên, trên cơ sở nhận thức của người lao động, thì người lao động sẽ
có xu hướng tăng động lực làm việc.
Bảng 4.15 Bảng thống kê kiểm định giả thuyết
Các giả thuyết phù hợp Kết quả
Thu nhập và phúc lợi có ảnh hưởng tích Chấp nhận H1 cực đến động lực làm việc nhân viên
Điều kiện làm việc có ảnh hưởng tích cực Chấp nhận H2 đến động lực làm việc nhân viên
Đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng tích Chấp nhận H3 cực đến động lực làm việc nhân viên
Quan hệ cấp trên có ảnh hưởng tích cực Chấp nhận H4 đến động lực làm việc nhân viên
50
Bảng 4.16 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Đồ thị cho thấy giá trị trung bình Mean gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0,991
gần bằng 1, do đó có thể nói phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn. Do đó, có thể kết luận
rằng giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. Tác giả dùng thêm
P-Plot để kiểm tra thêm giả thuyết này.
51
Bảng 4.17 Biểu đồ P-P plot của phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Biểu đồ P-P plot cho thấy các điểm quan sát không phân phối quá xa, điểm
phân vị trong phân phối của phần dư tập trung thành 1 đường chéo, như vậy giả
định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
52
Bảng 4.18 Biểu đồ phân tán Scatter
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả)
Qua biểu đồ phân tán, ta thấy phần dư chuẩn hóa phân bổ tập trung xung
quanh đường tung độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt bằng”T- Test:
Sự khác biệt về động lực làm việc nhân viên theo giới tính được kiểm định
bằng Independent-samples T-test. Theo kết quả kiểm định Levene sig. = 0,447, lớn
hơn 0,05 (Bảng 4.19) nên phương sai giữa nam và nữ bằng nhau. Tiếp tục phân tích
kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed, sig trong kiểm định t là 0,384,
lớn hơn 0.05 nên ta kết luận chưa có sự khác biệt có ý nghĩa về trị trung bình giữa
hai phái. Do đó, có thể kết luận các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
phái nam và phái nữ là như nhau đối với tập dữ liệu nghiên cứu.
53
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định Independent-samples T-test theo giới tính
Kết quả thống kê nhóm
Biến phụ Giới Độ lệch chuẩn N Trung bình Độ lệch
thuộc tính chuẩn trung bình
Nam 120 2,8729 ,89290 ,08151
DL Nữ 117 2,7756 ,82288 ,07608
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
F
Sig.
T
Df
Mean Differnece
Sig.(2 - tailed)
95% Confidence interval of the Difference Upper
Lower
,581
,447
,872
235
,384
,09728
-,12261
,31716
DL
Std.E rror Diffe rence ,1116 1
Equal variances assumed
,872
234,262
,384
,09728
-,12239
,31694
,1115 0
Equal variances not assumed
Kết quả kiểm tra mẫu độc lập
(Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả)
4.2.6 Kiểm định sự khác biệt bằng Oneway ANOVA:
Ngoài yếu tố giới tính thì các yếu tố còn lại sẽ được đánh giá sự khác biệt phân tích
phương sai ANOVA một yếu tố.
54
Bảng 4.20 Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Độ tuổi 1,417 3 233 ,239
Học vấn ,314 2 234 ,731
Bảng 4.21 ANOVA
Sum of Df Mean F Sig.
Squares Square
Between 2,953 3 ,984 1,341 ,262
Groups Độ tuổi
Within 171,030 233 ,734
Groups
Total 173,983 236
Between 3,139 2 1,569 2,149 ,119
Groups Học vấn
Within 170,844 234 ,730
Groups
Total 173,983 236
(Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả)
Kết quả thể hiện Sig. trong kiểm định Lavene (bảng Test of Homogeneity of
Variances) là 0,239 lớn hơn 0,05, với Sig. trong kiểm định ANOVA là 0,262, do đó
có thể nói lý thuyết phương sai của động lực làm việc nhân viên giữa các nhóm của
yếu tố độ tuổi đồng nhất.
55
Tuy nhiên, về yếu tố học vấn, Sig. trong kiểm định Lavene là 0,731 lớn hơn
0,05 trong khi Sig trong phân tích ANOVA là 0,119, với kết quả này, đủ điều kiện
để khẳng định lý thuyết phương sai của động lực làm việc nhân viên giữa các nhóm
của yếu tố học vấn đồng nhất.
Phân tích sâu ANOVA về kiểm định sự khác biệt của yếu tố học vấn
Theo kết quả phân tích sâu ANOVA (Bảng 4.22), ta thấy không có sự khác
biệt giữa các nhóm học vấn gồm dưới Đại học, Đại học và trên Đại học (với Sig đều
lớn hơn 0,05). Bên cạnh đó, nhìn vào kết quả của cột “Mean Difference” (I-J), một
lần nữa khẳng định sự đồng nhất về động lực làm việc của nhân viên giữa các nhóm
học vấn khác nhau.
Bảng 4.22 Kết quả kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của nhân viên của các nhóm học vấn
(J) Học Mean Std. 95% Confidence (I) Học vấn Sig.
Difference vấn Error Interval
(I-J) Lower Upper
Bound Bound
ĐH ,27053 ,13455 ,046 ,0054 ,5356
Dưới ĐH Trên ĐH ,15571 ,13949 ,265 -,1191 -4305
Dưới ĐH -,27053 ,13455 ,046 -,5356 -,0054
ĐH Trên ĐH -,11481 ,16028 ,474 -,4306 ,2010
Dưới ĐH -,15571 ,13949 ,265 -,4305 ,1191
Trên ĐH ĐH ,11481 ,16028 ,474 -,2010 ,4306
(Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả)
56
Phân tích sâu ANOVA về“kiểm định sự khác biệt của yếu tố độ tuổi”
Theo kết quả phân tích sâu ANOVA (Bảng 4.23), ta thấy không có sự khác
biệt giữa các nhóm độ tuổi gồm từ 19 đến 29 tuổi, từ 30 đến 39 tuổi, từ 40 đến 49
tuổi và trên 50 tuổi (với Sig đều lớn hơn 0,05). Bên cạnh đó, nhìn vào kết quả của
cột “Mean Difference” (I-J), một lần nữa khẳng định sự đồng nhất về động lực làm
việc của nhân viên giữa các nhóm có độ tuổi khác nhau.
Bảng 4.23 Kết quả“kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc của nhân viên của các nhóm độ tuổi”
(I) Độ tuổi
(J) Độ tuổi Mean
Std.
Sig.
95% Confidence
Differenc
Error
Interval
e (I-J)
Lower
Upper
Bound
Bound
Từ 30 đến 39
-,01826
,14252
,898
,2991
,2625
tuổi
Từ 40 đến 49
,23412
,14589
,110
-,0533
,5216
tuổi
Từ 19 đến 29
Trên 50 tuổi
,19394
,18034
,283
-,1614
,5492
tuổi
Từ 19 đến 29
,01836
,14252
,898
-,2625
,2991
tuổi
Từ 40 đến 49
,25238
,15463
,104
-,0523
,5570
tuổi
Từ 30 đến 39
Trên 50 tuổi
,21220
,18748
,259
-,1572
,5816
tuổi
57
(I) Độ tuổi
(J) Độ tuổi
Mean
Std.
Sig.
95% Confidence
Differenc
Error
Interval
e (I-J)
Lower
Upper
Bound
Bound
Từ 19 đến 29
-,23412
,14589
,110
-,5216
,0533
tuổi
Từ 30 đến 39
-,25238
,15463
,104
-,5570
,0523
tuổi
Từ 40 đến 49
Trên 50 tuổi
-,04019
,19005
,833
-,4146
,3343
tuổi
Từ 19 đến 29
-,19394
,18034
,283
-,5492
,1614
tuổi
Trên 50 tuổi
Từ 30 đến 39
-,21220
,18748
,259
-,5816
,1572
tuổi
Trên 40 đến
,04019
,19005
,833
-,3343
,4146
49 tuổi
(Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả)
4.2.7Thảo luận về kết quả nghiên cứu:
Từ các kết quả nghiên cứu được trình bày ở nội dung trên, có thể rút ra kết
luận các giả thuyết của mô hình H1, H2, H3, H4 được chấp nhận. Điều này có nghĩa
là các yếu tố gồm: (1) Thu nhập và phúc lợi, (2) Điều kiện làm việc, (3) Đào tạo và
thăng tiến, (4) Quan hệ cấp trên có ảnh hưởng dương đến động lực làm việc nhân
viên. Các yếu tố này tăng cao thì động lực làm việc của nhân viên cũng tăng cao,
58
trong đó, trọng số của các yếu tố được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp, theo kết
quả nghiên cứu (Bảng 4.14) như sau: (1) Thu nhập và phúc lợi (TP)”với Beta là
0,350;(2) Quan hệ cấp trên (LD) với Beta là 0,310; (3) Điều kiện làm việc (DK) với
Beta là 0,270; (4) Đào tạo và thăng tiến với Beta là 0,107.
Mục tiêu tổng thể của nghiên cứu là nhằm đánh giá tình hình, thực trạng để
tìm ra các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên tại Công ty
Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng yếu tố Thu nhập và
phúc lợi là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến động lực làm việc nhân viên. Tiếp
theo là yếu tố Quan hệ cấp trên là yếu tố có ảnh hưởng mạnh đứng thứ hai, sau yếu
tố Thu nhập và phúc lợi, với Beta không chênh lệch đáng kể giữa 0,350 củayếu tố
Thu nhập và phúc lợi và 0,310 của yếu tố Quan hệ cấp trên. Điều này có nghĩa là
nếu yếu tố này được phát triển mạnh mẽ theo chiều hướng tăng thì sẽ làm gia tăng
động lực làm việc nhân viên. Đồng thời thông qua thảo luận kết quả nghiên cứu
thông qua các quản lý trong công tythì kết quả này phù hợp với thực tế cho thấy
người lao động luôn muốn có được mức thu nhập tốt với nhu cầu thực tế của họ và
luôn muốn có chính sách tốt với mongđợi của họ, bên cạnh đó, người lao động luôn
muốn có mối quan hệ tốt với cấp trên theo ý nghĩa tích cực. Khi tổ chức quan tâm
thiết thực đến những yếu tố này và có hành động thiết thực để nâng cao những yếu
tố này trong tổ chức thì sẽ làm tăng động lực làm việc của nhân viên.
Yếu tố thứ ba có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên là Điều
kiện làm việc. Các điều kiện làm việc bao gồm trang bị công cụ dụng cụ đầy đủ để
người lao động thực hiện tốt công việc của họ, điều kiện môi trường nơi làm việc
phải thực sự an toàn, điều này sẽ làm nhân viên - người lao động yên tâm làm việc
và từ đó thúc đẩy họ tự làm việc. Do đó, nếu tổ chức lưu ý đến việc cải thiện môi
trường làm việc, cải tiến công cụ dụng cụ trang bị cho người lao động hoàn thành
tốt công việc thì động lực làm việc của người lao động cũng sẽ được cải thiện theo
đó.
Yếu tố thứ tư có tác động, ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên là
Đào tạo và thăng tiến. Yếu tố này liên quan đến sự phát triển năng lực của người lao
59
động và sự phát triển con đường sự nghiệp của người lao động. Trên thực tế, những
tổ chức có chính sách đào tạo rõ ràng và chế độ thăng tiến rõ ràng có xu hướng cải
thiện sự thúc đẩy khả năng tựlàm việc của người lao động. Xétvề góc độ khoa học
thì yếu tố này thỏa mãn lý thuyết bậc thang nhu cầu của Abraham Maslow của con
người trong xã hội.
Kết quả nghiên cứu này khớp với ý kiến của các chuyên gia tham gia quá
trình phỏng vấn sâu. Theo đó, các chuyên gia thảo luận, thống nhất và có ý kiến
trùng với kết quả nghiên cứu.
So với các nghiên cứu trước về các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên, xét cụ thể 4 yếu tố trong nghiên cứu này gồm (1) Điều kiện
làm việc, (2) Thu nhập và phúc lợi, (3) Đào tạo và thăng tiến, (4) Quan hệ với cấp
trên, thì rất ít nghiên cứu đề cập cùng lúc 4 yếu tố này, hầu hết chỉtừ 2 đến 3 yếu tố,
trong đó, yếu tố Cơ hội và thăng tiến lặp lại nhiều nhất ở các nghiên cứu trước mà
tác giả lược khảo, tiếp đến là yếu tố Thu nhập và phúc lợi, Quan hệ cấp với và cuối
cùng là Điều kiện làm việc. Trong khi kết quả nghiên cứu này cho thấy yếu tố Thu
nhập và phúc lợi có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc nhân viên, tiếp
đến là yếu tố Quan hệ cấp trên, Điều kiện làm việc và cuối cùng là Đào tạo và thăng
tiến. Kết quả nghiên cứu này đồng bộ với các lý thuyết liên quan đến đặc thù ngành
về dịch vụ hậu cần, có nhiều thử thách với yêu cầu chất lượng dịch vụ ngày càng
cao để đáp ứng mong đợi của khách hàng đó là nhà cung cấp và nhà mua hàng đó là
chất lượng dịch vụ của các đơn vị cung cấp dịch vụ hậu cần ngày càng chuyên
nghiệp, nhanh chóng, đúng lịch hẹn, an toàn, vv, nhằm để tối ưu hóa cơ hội kinh
doanh của họ, vv. Với những thử thách đó, đòi hỏi người lao động phải luôn luôn ở
trạng thái nỗlực để thực hiện tốt công việc của họ. Do đó, thu nhập và phúc lợi như
là một yếu tố để bù đắp cho những nỗ lực của họ để hoàn thành tốt công việc, để
đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Yếu tố quan trọng tiếp theo có vai trò quan
trọng thứ 2 về sự ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên đó là mối quan hệ
với cấp trên. Với đặc thù ngành có nhiều thử thách như thế, nhân viên cần có sự
60
quan tâm, công nhận sự đóng góp, vv, từ cấp trên, cấp lãnh đạo để tạo động lực cho
họ luôn phấn đấu và cống hiến vì mục tiêu chung của tổchức.
Tóm tắt Chương 4: Chương 4 đã trình bày thông tin về mẫu khảo sát, đánh
giá độ tin cậy Cronbatch’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, hệ số tương quan, phân
tích hồi quy đa biến và kiểm định sự khác biệt về động lực làm việc nhân viên với
các yếu tố cá nhân.”
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA cho thấy các
biến quan sát trong thang đo đảm bảo độ tin cậy, có loại 1 biến trong 20 biến quan
sát theo thang đo sơ bộ, với 4 nhân tố có ảnh hưởng đếnđộng lực làm việc nhân
viên. Mô hình nghiên cứu sơ bộ được xác định phù hợp và giữ nguyên.
Kết quả tương quan và hồi quy đa biến cho thấy mô hình nghiên cứu lý
thuyết sau khi đánh giá thang đo là phù hợp với dữ liệu thực tế, trong đó cả 4 khái
niệm đều có ảnh hưởng dương đến đến động lực làm việc nhân viên là: Thu nhập và
phúc lợi (TP), Điều kiện làm việc (DK), Đào tạo và thăng”tiến (DP), Quan hệ cấp
trên (LD).
Kết quả kiểm định T-test và phân tích phương sai Anova cho thấy không có
sự khác biệt về động lực làm việc nhân viên giữa nam và nữ, những người có độ
tuổi khác nhau và trình độ học vấn khác nhau.
Chương 4 đã trình bày thảo luận về kết quả nghiên cứu. Theo đó, kết quả
nghiên cứu này trùng khớp với ý kiến của các chuyên gia tham gia quá trình phỏng
vấn sâu. Theo đó, các chuyên gia thảo luận, thống nhất và có ý kiến trùng với kết
quả khảo sát nghiên cứu.
61
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ HÀM ÝQUẢN TRỊ
5.1Tóm tắt về kết quả nghiên cứu:
Mô hình nghiên cứu gồm 4 biến độc lập gồm Thu nhập và phúc lợi, Điều
kiện làm việc, Đào tạo và thăng tiến và Quan hệ cấp trên với tổng cộng 19 biến
quan sát và 1 biến phụ thuộc là Động lực làm việc nhân viên.
Nghiên cứu giai đoạn“chính thức được thực hiện theo phương pháp định
lượng, sử dụng bảng câu hỏi và được khảo sát theo phương pháp gửi trực tiếp đến
người được hỏi. Bảng khảo sát bằng câu hỏi được thực hiện với tổng cộng 237 đối
tượng, trong đó 120 là nam giới và 117 là nữ giới. Kết quả khảo sát thu được 237
bảng khảo sát phù hợp, các bảng khảo sát này được phân tích bằng phần mềm
SPSS” 22.0.Tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của
thang đo và phân tích nhân tố khám phá. Mục đích của việc kiểm định độ tin cậy
của thang đo là để đảm bảo dữ liệu đầu ra thỏa mãn tiêu chí rõ ràng, phù hợp với
các yếu tố được xác định trước trong bối cảnh cụ thể thuộc phạm vi nghiên cứu.
Theo đó, để chứng minh các yếu tố của thang đo đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá,
phù hợp,nhất quán với bối cảnh nghiên cứu. Kết quảcho thấy thang đo đạt yêu cầu
về độ tin cậy, phương sai trích, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt, có 1 biến quan sát bị
loại khỏi thang đo do tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3. Tuy nhiên, mô hình lý
thuyết nghiên cứu đề xuất chính không có sự thay đổi.
Kết quảphân tích hồi quy đa biến cho thấy cả 4 biến độc lập có sự tác động
cùng chiều đến động lực làm việc nhân viên. Cụ thể Bảng trên thể hiện biến Thu
nhập và phúc lợi (TP) có ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số Beta là 0,350, tiếp đến lần
lượt là Quan hệ cấp trên (LD) với hệ số Beta 0,310, Điều kiện làm việc (DK) với hệ
số Beta là 0,270 và cuối cùng là Đào tạo và thăng tiến (DP) với hệ số Beta là 0,103.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, bảng trên thể hiện giá trị hệ số phóng đại
phương sai VIF từ 1,396 đến 1,406 đều nhỏ hơn 2 nên không có hiện tượng đa cộng
tuyến trong mô hình. Các biến còn có sig kiểm định nhỏ hơn 0.05 nên đều có sự tác
động lên biến phụ thuộc DL.
62
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy không có sự khác biệt về động lực làm
việc của nhân viên giữa các nhóm (1) giới tính khác nhau, (2) độ tuổi khác nhau và
(3) trình độ học vấn khác nhau.
5.2 Hàm ý quản trị:
Thông qua kết quả, nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng về những yếu tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên. Điều này có ý nghĩa rằng các yếu tố
này mang ý nghĩa dự đoán và có thể nâng cao động lực làm việc của nhân viên.
Trên cơ sở đó, gợi ý cho các nhà quản trị trong việc xây dựng và phát triển một
cách toàn diện về các yếu tốquan trọng, thiết thực gồm chính sách lương, phúc lợi,
môi trường làm việc, chính sách đào tạo và thăng tiếnvà văn hóa tổ chức để tạo
động lực làm việc nhân viên và tăng động lực làm việc nhân viên. Do đó, để nâng
cao sự thúc đẩy tự làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng,
tác giả đề xuất hàm ý quản trị như sau:
(1) Cải thiện chính sách thu nhập và phúc lợicho người lao động.Để cải
thiện chính sách thu nhập và phúc lợi, tổ chức cần thự”hiện những việc
sau:
- Cập nhật định kỳ chế độ lương bổng, phúc lợi theo trung bình ngành
để có cơ sở cân nhắc chính sách cạnh tranh hơn, nhằm để thu hút nhân
tài mới và để tăng động lực làm việc của nhân viên hiện hữu.
- Cần xây dựng chính sách lương rõ ràng, minh bạch, bên cạnh đó, chế
độ trợ cấp, phúc lợi cũng phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. Cần phổ
biến một cách rộng rãi cho toàn thể cán bộ nhân viên các cấp, đảm
bảo rằng ai cũng hiểu cùng một ngôn ngữ.
(2) Cải thiệnmối quan hệ nhân viên với cấp trên. Để cải thiện mối quan hệ
nhân viên với cấp trên theo hướng tích cực, tổ chức cần thực hiện những
điều sau:
- Đổi mới tư duy, tích cực trong lối nghĩ và hành động để xây dựng một
môi trường văn hóa tổ chức lành mạnh, minh bạch và có tinh thần dân
chủ cao.
63
- Biết lắng nghe,tôn trọng ý kiến đóng góp của nhân viên, người lao
động nói chung, góp thêm giá trị và chuyển hóa thành giá trị cho tập
thể.
- Tạo và tăng cường sự gắn bó và gắn kết của nhân viên với lãnh đạo và
với tổ chức bằng sự thấu hiểu thông qua các hoạt động truyền thông
nội bộ để nhân viên hiểu rõ về đường lối của lãnh đạo về định hướng
tổ chức, mục tiêu để phát triển, giá trị cốt lõi của tổ chức, về chuỗi giá
trị của tổ chức mang lại cho cộng đồng và vềvai trò và vị trí của nhân
viên trong chuỗi giá trị đó.
(3) Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Để cải thiện điều kiện
làm việc, tổ chức nên thực hiện những việc sau:
- Cập nhật, đổi mới, bổ sung các trang thiết bị, công cụ hỗ trợ người lao
động thực hiện tốt công việc được giao, cải thiện năng suất, hiệu suất
người lao động.”
- Bố trí không gian làm việc phù hợp, hướng đến không gian mở để
nâng cao tinh thần làm việc đội nhóm, nâng cao sự sáng tạo tích cự
của người lao động để tăng hiệu suất công việc.
- Bảo trì định kỳ hạ tầng cơ sở, công cụ dụng cụ nơi làm việc để đảm
bảo vận hành an toàn cho người lao động.
(4) Cải thiện chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chính sách
thăng tiến“cho người lao động. Theo đó, tổ chức nên thực hiện những
điều sau:
- Có hoạch định chiến lược rõ ràng về phát triển nguồn nhân lực của tổ
chức.
- Có lộ trình thăng tiến rõ ràng cho người lao động.
- Có cơ chế xem xét ngoại lệ cho những trường hợp đóng góp nổi trội,
vượt trội.
Bên cạnh đó, theo phân tích T-Test và Oneway ANOVA“về sự khác
biệt của các nhóm giới tính khác nhau, độ tuổi khác nhau và trình độ học vấn
64
khác nhau về động lực làm việc nhân viên, kết quả phân tích theo các
phương pháp này đã minh chứng rằng không có sự khác biệt giữa các nhóm
(1) độ tuổi khác nhau, (2) trình độ học vấn khác nhau và (3) độ tuổi khác
nhau về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Điều
này giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong quá trình hoạch định và thực hiện
chiến lược để tăng động lực làm việc nhân viên.
5.2.1 Thu nhập và phúc lợi:
Yếu tố Thu nhập và phúc lợi có tác động mạnh nhất đến động lực làm việc
nhân viên. Điều này chứng tỏ người lao động rất quan tâm đến thu nhập và phúc lợi
mà tổ chức của họ mang lại. Khi thu nhập và phúc lợi hấp dẫn, có thể kích thích
tăng động lực làm việc của người lao động.
Theo kết quả thống kê mô tả yếu tố thu nhập và phúc lợi, nhìn chung cho
thấy doanh nghiệp chưa quan tâm đến yếu tố thu nhập và phúc lợi. Trong đó, câu
hỏi “Mức thu nhập của Anh/Chị hiện tại phù hợp với phạm vi công việc và trách
nhiệm mà Anh/Chị được phân công” và “Chính sách phúc lợi của công ty hấp dẫn,
thiết thực” được đánh giá thấp nhất trong 5 câu hỏi thuộc biến thu nhập và phúc lợi
với điểm trung bình là 2,76. Trong khi kết quả nghiên cứu này cho thấy yếu tố về
Thu nhập và phúc lợi có ảnh hưởng lớn nhất đến động lực làm việc nhân viên, trong
khi những kết quả từ thống kê mô tả cho thấy doanh nghiệp hiện không quan tâm
đến yếu tố này, do đó, để tăng sự thúc đẩy tựlàm việc hay động lực làm việc cho
nhân viên, doanh nghiệp cần phải ưu tiên chú trọng cải thiện chính sách về thu nhập
và phúc lợi cho người lao động, trong đó, quan trọng nhất là sự chi trả thỏa đáng đối
với phạm vi công việc và trách nhiệm yêu cầu đối với từng cá nhân, đồng thời cải
thiện chính sách phúc lợi hấp dẫn hơn nhằm thể hiện sự quan tâm thiết thực của
lãnh đạo đến đời sống của người lao động đang đóng góp cho công ty.
65
Bảng 5.1Kết quả thống kê mô tả thang đo “Thu nhập và phúc lợi”
Mã hóa Thang đo Nhỏ Cao Trung Độ lệch
nhất nhất bình chuẩn
Mức thu nhập của Anh/Chị
hiện tại phù hợp với phạm vi TP1 1 5 2,76 1,007 công việc và trách nhiệm mà
Anh/Chị được phân công.
Mức lương hiện tại đảm bảo 1 5 2,86 1,102 TP2 được cuộc sống của Anh/Chị.
Chính sách phúc lợi của công 1 5 2,76 1,015 ty hấp dẫn, thiết thực. TP3
Chính sách khen thưởng rõ 1 5 2,78 ,985 ràng, thiết thực, có khả thi. TP4
Phụ cấp thỏa đáng so với
công sức của người lao động TP5 1 5 2,85 1,008 (tăng ca, trách nhiệm, độc
hại, vv)
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Hơn nữa, để chính sách thu nhập và phúc lợi trở nên hấp dẫn hơn, tổ chức
cần phải:
- Cập nhật định kỳ chế độ lương bổng, phúc lợi theo trung bình ngành
để có cơ sở cân nhắc chính sách cạnh tranh hơn, nhằm để thu hút nhân
tài mới và để tăng động lực làm việc của nhân viên hiện hữu.
- Cần xây dựng chính sách lương rõ ràng, minh bạch, bên cạnh đó, chế
độ trợ cấp, phúc lợi cũng phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện. Cần phổ
66
biến một cách rộng rãi cho toàn thể cán bộ nhân viên các cấp, đảm
bảo rằng ai cũng hiểu cùng một ngôn ngữ.
5.2.2Quan hệ cấp trên:
Yếu tố Quan hệ cấp trên có mức độ ảnh hưởng mạnh thứ 2 đến động lực làm
việc nhân viên. Điều này chứng tỏ người lao động rất quan tâm đến mối quan hệ với
cấp trên trong tổ chức, là một phần của văn hóa tổ chức. Khi mối quan hệ với cấp
trên tốt, có thể tăng động lực làm việc của người lao động. Theo Naveen, 2012, lãnh
đạo là để hoàn thành công việc đúng cách, người lãnh đạo cần tin tưởng nhân viên
và nhân viên phải có niềm tin ở người lãnh đạo. Để được nhân viên tin tưởng và
làm mọi thứ cho người lãnh đạo và cho tổ chức thì bản thân người lãnh đạo cần phải
có động lực và biết tạo động lực và biết truyền cảm hứng. Động lực hoàn toàn có
thể hiểu một cách đơn giản là do hành vi lãnh đạo. Nó bắt nguồn từ những gì người
lãnh đạo muốn làm cho tổ chức của họ và cho nhân viên của họ. Lãnh đạo và động
lực là các quá trình tích cực. Các phong cách lãnh đạo độc đoán và các quy tắc độc
đoán khi các nhà lãnh đạo thực hiện trong các tổ chức liên quan đến việc ra quyết
định, có thể ngăn chặn sự đổi mới và làm giảm động lực nhân viên, có ảnh hưởng
tiêu cực trực tiếp đến hiệu suất, tăng trưởng và hiệu quả của tổ chức.
Theo kết quả thống kê mô tả yếu tố “Quan hệ cấp trên”, nhìn chung cho thấy
doanh nghiệp chưa quan tâm đến yếu tố quan hệ cấp trên. Trong đó, câu hỏi
“Anh/Chị được cấp trên tin cậy và giao quyền trong công việc” và “Cấp trên luôn
hỗ trợ khi cần thiết để Anh/Chị đạt được mục tiêu đặt ra” được đánh giá thấp nhất
trong 5 câu hỏi thuộc biến quan hệ cấp trên với điểm trung bình là 2,46. Trong khi
kết quả nghiên cứu này cho thấy yếu tố về quan hệ cấp trên có ảnh hưởng lớn thứ 2
đến động lực làm việc nhân viên, trong khi kết quả thống kê mô tả cho thấy doanh
nghiệp hiện không quan tâm đến yếu tố này, do đó, để tăng động lực làm việc của
nhân viên, doanh nghiệp cần phải ưu tiên chú trọng cải thiện mối quan hệ cấp lãnh
đạo và nhân viên theo chiều hướng tích cực, trong đó, quan trọng nhất là sự tin
tưởng và trao quyền trong công việc, đồng thời có định hướng rõ ràng cho nhân
viên hiểu rõ mục tiêu của tổ chức và hiểu rõ được kỳ vọng của cấp lãnh đạo đối với
67
nhân viên, bên cạnh sự hỗ trợ cần thiết, kịp thời để nhân viên hoàn thành mục tiêu
đặt ra là rất quan trọng, điều này sẽ giúp tăng động lực làm việc nhân viên.
Bảng 5.2. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Quan hệ cấp trên”
Thang đo Nhỏ Cao Trung Độ lệch Mã
nhất nhất bình chuẩn hóa
Cấp trên cư xử dân chủ 1 4 2,79 ,510 LD1
Cấp trên đóng góp cải thiện
LD2 trên tinh thần xây dựng cùng 2 4 2,81 ,498
phát triển
Anh/Chị được cấp trên tin
LD3 cậy và giao quyền trong công 1 4 2,49 ,542
việc
Cấp trên luôn hỗ trợ khi cần
LD4 thiết để Anh/Chị đạt được 1 4 2,49 ,526
mục tiêu đặt ra
Cấp trên luôn ghi nhận sự
LD5 đóng góp của Anh/Chị đối 2 4 2,48 ,517
với Công ty.
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Để phát triển mối quan giữa các cấp trong tổ chức theo hướng tích cực, cấp lãnh
đạo cần phải:
- Đổi mới tư duy, tích cực trong lối nghĩ và hành động để xây dựng một
môi trường văn hóa tổ chức lành mạnh, minh bạch và có tinh thần dân
chủ cao.
- Biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến đóng góp của nhân viên, người lao
động nói chung, góp thêm giá trị và chuyển hóa thành giá trị cho tập
thể.
68
- Tạo và tăng cường sự gắn kết của nhân viên với lãnh đạo và với tổ
chức bằng sự thấu“hiểu thông qua các hoạt động truyền thông nội bộ
để nhân viên hiểu rõ về đường lối của lãnh đạo về định hướng tổ
chức, mục tiêu để phát triển, giá trị cốt lõi của tổ chức, về chuỗi giá trị
của tổ chức mang lại cho cộng đồng và về vai trò và vị trí của nhân
viên trong chuỗi giá trị đó”.
5.2.3Điều kiện làm việc:
Điều kiện làm việc có tác động đến động lực làm việc nhân viên. Trong bối
cảnh này, yếu tố Điều kiện làm việc có mức độ ảnh hưởng đứng thứ 3 trong 4 yếu
tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên.
Theo kết quảthống kê mô tả yếu tố “Điều kiện làm việc”, nhìn chung cho
thấy doanh nghiệp chưa quan tâm đến yếu tố điều kiện làm việc. Trong đó, câu hỏi
“Bố trí thời gian làm việc hợp lý.” có điểm trung bình thấp nhất”và có khoảng cách
khá xa so với“các thang đo còn lại, điều này có nghĩa là doanh nghiệp chưa chú
trọng đến việc bố trí thời gian làm việc sao cho hợp lý đối với người lao động.
Thang đo có điểm trung bình thấp thứ 2 là”“Công ty luôn quan tâm cải thiện môi
trường và phương tiện làm việc cho Anh/Chị”. Điều này có ý nghĩa là doanh
nghiệp“chưa quan tâm đến việc cải thiện môi trường làm việc thường xuyên và
chưa quan tâm đến việc cải thiện phương tiện làm việc để tối ưu hiệu suất làm việc
của người lao động. Do đó, để tăng động lực làm việc của nhân viên, doanh nghiệp
cần phải ưu tiên chú trọng cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, trong
đó, quan trọng nhất là bố trí thời gian làm việc hợp lý và thường xuyên cải thiện
môi trường làm việc, cải thiện phương tiện công cụ làm việc để giúp người lao động
nâng cao hiệu suất đồng thời giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu quả hoạt động theo
đó. Tuy nhiên, các thang đo còn lại cũng có điểm trung bình thấp, do đó nhằm nâng
cao sự thúc đẩy tự làm việc, động lực làm việc nhân viên, doanh nghiệp cần cải
thiện điều kiện lao động, làm việc sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát, bên cạnh đó công ty
cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động nơi làm việc để đảm bảo an toàn cho người lao
động trong quá trình làm việc.
69
Bảng 5.3. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Điều kiện làm việc”
Thang đo Mã hóa Nhỏ nhất Cao nhất Trung bình Độ lệch chuẩn “Môi trường làm việc sạch sẽ, 1 5 2,86 ,929 DK1 vệ sinh, thoáng mát.”
“Công ty trang bị đầy đủ bảo 1 5 2,86 ,979 DK2 hộ lao động nơi làm việc”.
“Công ty luôn quan tâm cải
1 DK3 thiện môi trường và phương 5 2,82 ,971
tiện làm việc cho Anh/Chị.”
“Điều kiện làm việc đảm bảo 1 5 2,90 1,008 DK4 sức khỏe tốt cho Anh/Chị.”
“Bố trí thời gian làm việc hợp 1 5 2,09 ,911 DK5 lý”.
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Các doanh nghiệp cần phải lưu ý cải thiện điều kiện làm việc qua các gợi ý sau:
- Cập nhật, đổi mới, bổ sung các trang thiết bị, công cụ hỗ trợ người lao
động thực hiện tốt công việc được giao, cải thiện năng suất, hiệu suất
người lao động.”
- Bố trí không gian làm việc phù hợp, hướng đến không gian mở để
nâng cao tinh thần làm việc đội nhóm, nâng cao sự sáng tạo tích cự
của người lao động để tăng hiệu suất công việc.
- Bảo trì định kỳ hạ tầng cơ sở, công cụ dụng cụ nơi làm việc để đảm
bảo vận hành an toàn cho người lao động.
5.2.4“Đào tạo và thăng tiến:
Trong bối cảnh của nghiên cứu này, yếu tố Đào tạo và thăng tiến có mức độ
ảnh hưởng đứng thứ 4 đến động lực làm việc nhân viên. Theo Kochmańska
70
2016,Đào tạo và thăng tiến được xem là yếu tố phi tài chính có ảnh hưởng đến động
lực làm việc của nhân viên. Một tổ chức có lộ trình và kế hoạch đào tạo và phát
triển nhân viên một cách bài bản, có chủ trương và định hướng rõ ràng sẽ giúp phát
triển năng lực của nhân viên, phát triển những kỹ năng cần thiết và mở rộng kiến
thức. Trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhân viên được đào tạo để nâng
cao năng lực, điều này giúp tăng hiệu suất trong công việccủa cá nhân nói riêng và
hiệu quả của tổ chức nói chung.
Theo kết quả thống kê mô tả yếu tố “Đào tạo và”thăng tiến”, nhìn tổng thể,
biến đào tạo và thăng tiến có điểm trung bình cao nhất so với 3 biến còn lại. Điều
này cho thấy trong 4 yếu tố có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, yếu
tố đào tạo và thăng tiến được doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất. Xem xét kết quả
nghiên cứu này, yếu tố đào tạo và thăng tiến có mức độ ảnh hưởng thấp nhất đến
động lực làm việc của nhân viên. Tuy nhiên, trong các thang đo của biến này, câu
hỏi “Công ty luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển tay nghề và nâng cao kỹ
năng làm việc.” có điểm trung bình thấp nhất là 3,74,”điều này có nghĩa là công ty
chưa tạo nhiều cơ hội như kỳ vọng về đào tạo và phát triển nhân lực. Tiếp theo đó,
thang đo“Công ty thường xuyên có chương trình đào tạo phát triển cho
Anh/Chị.”“có điểm trung bình là 3,78 trong khi 2 thang đo còn lại có điểm trung
bình lần lượt là 3,80 của thang đo “Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến” và 3,84 của
thang đo “Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và minh bạch”. Điều này có ý
nghĩa là doanh nghiệp quan tâm nhiều đến chính sách thăng tiến cho người lao động
hơn là đào tạo”và phát triển người lao động. Do đó, để tăng“động lực làm việc của
nhân viên, doanh nghiệp cần phải ưu tiên chú trọng cải thiện chính sách đào tạo và
phát triển, trong đó, phát triển tay nghề và kỹ năng làm việc của người lao động là
quan trọng nhất để giúp người lao động nâng cao tay nghề, kỹ năng, điều này sẽ dẫn
đến nâng cao hiệu suất làm việc của người lao động, đồng thời giúp doanh nghiệp
cải thiện hiệu quả hoạt động theo đó.
71
Bảng 5.4. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Đào tạo và thăng tiến”
Mã Thang đo Nhỏ Cao Trung Độ lệch
hóa nhất nhất bình chuẩn
Công ty thường xuyên có
DP1 chương trình đào tạo phát triển 1 5 3,78 ,936
cho Anh/Chị.
Công ty luôn tạo điều kiện cho
1 DP2 Anh/Chị phát triển tay nghề và 5 3,74 1,146
nâng cao kỹ năng làm việc.
Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng 1 5 3,80 1,001 DP3 tiến.
Chính sách thăng tiến của công 1 5 3,84 ,971 DP4 ty rõ ràng và minh bạch
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Để xây dựng chính sách đào tạo và thăng tiến thu hút, tổ chức cần phải:
- Có hoạch định chiến lược rõ ràng về phát triển nguồn nhân lực của tổ
chức.
- Có lộ trình thăng tiến rõ ràng cho người lao động.
- Có cơ chế xem xét ngoại lệ cho những trường hợp đóng góp nổi trội,
vượt trội.
5.2.5Động lực làm việc nhân viên:
Theo kết quả thống kê mô tảyếu tố “Động lựclàm việc nhân viên”, cho thấy
điểm trung bình của biến này thấp. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chưa quan
tâm đến động lực làm việc của người lao động hay nói cách khác người lao động
đang thiếu động lực làm việc, vì thiếu những yếu tố kích thích. Trong đó, thang đo
“Anh/Chị luôn có cảm hứng sáng tạo trong công việc và có khả năng truyền cảm
hứng cho đồng nghiệp” và “Anh/Chị yên tâm để đóng góp lâu dài cho công ty”
đều“có điểm trung bình là 2,79 trong khi 2 thang đo còn lại “Anh/Chị luôn ý thức
đặt trách nhiệm vô công việc, chủ động hoàn thành mục tiêu đặt ra” có điểm trung
72
bình lần lượt là 2,84 và “Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại” có
điểm trung bình cao nhất là”2,87. Do đó, để tăng động lực làm việc nhân viên, lãnh
đạo cần quan tâm đến việc truyền cảm hứng cho người lao động, đồng thời tạo sự
yên tâm cho người lao động để họ đóng góp lâu dài cho công ty. Bên cạnh đó, lãnh
đạo cần phải làm cho người lao động hiểu được mục tiêu của tổchức, sự mong đợi
của lãnh đạo đối với họ và khuyến khích họ tư duy tích cực, hành vi tích cực, tự chủ
trong công việc để đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức. Điều này
sẽ tạo ra hứng thú đối với người lao động để tạo niềm đam mê trong công việc, bên
cạnh đó kích thích tinh thần làm việc chủ động trong mọi tình huống, để thực hiện
tốt nhất mục tiêu xác định ban đầu.
Bảng 5.5. Kết quả thống kê mô tả thang đo “Động lực làm việc nhân viên”
Thang đo Thấp nhất Cao nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Mã hóa
1 5 2,87 1,042 “Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại.”
1 5 2,84 1,044 DL1 DL2 Anh/Chị luôn ý thức đặt trách nhiệm vô công việc, chủ động hoàn thành mục tiêu đặt ra
1 5 2,79 ,973 DL3 Anh/Chị luôn có“cảm hứng sáng tạo trong công việc và có khả năng truyền cảm hứng cho đồng nghiệp”
1 5 2,79 1,027 Anh/Chị yên tâm để đóng“góp lâu dài cho công ty” DL4
(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
5.3Kết luận và hạn chế của nghiên cứu:
Động lực nhân viên đóng vai trò quan trọng tác động đáng kể đến hiệu suất
của nhân viên. Hiệu suất làm việc của nhân viên về cơ bản phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như đánh giá hiệu suất, động lực của nhân viên, sự hài lòng của nhân viên,”phần
thưởng,“đào tạo và phát triển, sự an toàn lao động và ổn định công việc, cơ cấu tổ
chức và các yếu tố khác. Động lực làm việc nhân viên là một tập hợp các quy trình
tổng thể dựa trên sự thôi thúc làm tăng năng lượng tích cực chi phối hành vi tích
73
cực để hướng đến đạt được mục tiêu cụ thể đặt ra, theo Baron và cộng sự, 2008.
Động lực của nhân viên là một trong những yếu tố quan trọng mà các nhà quản lý
quan tâm đưa vào chính sách nhằm để tăng động lực nhân viên. Một nhân viên có
động lực sẽ tiếp nhận các mục tiêu với tinh thần tích cực và họ xem như đó là mục
tiêu của cá nhân mà họ phải đạt được. Do đó, mọi hành vi, hành động của họ trong
công việc đều hướng đến mục tiêu. Nhân viên có động lực sẽ cố gắng hoàn thành
công việc được giao ngay cả trong hoàn cảnh vất vả, là một trong những thử thách
thiết thực“nhất của họ, điều này có thể được thực hiện thông qua việc thúc đẩy họ.
Xét bối cảnh của Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng, qua kết quả nghiên
cứu đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên gồm:
(1) Thu nhập và phúc lợi; (2) Điều kiện làm việc; (3) Đào tạo và thăng tiến; (4)
Quan hệ cấp trên. Theo kết quả phân tích hồi quy”thể hiện yếu tố Thu nhập và phúc
lợi có tác động, ảnh hưởng mạnh nhất, tiếp theo“là yếu tố Quan hệ cấp trên, Điều
kiện làm việc có mức ảnh hưởng thứ 3 và cuối cùng là Đào tạo và thăng tiến.
Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Kho Vận
Tân Cảng dựa trên bối cảnh thực tế của Công ty này. Do đó có một số hạn chế căn
bản về các mặt như sau: Lĩnh vực nghiên cứu đặc thù chưa phản ánh và đại diện hết
cho các ngành khác, đối tượng nghiên cứu là các nhân viên trong công ty nên việc
thu thập mẩu“cũng chưa đảm bảo tính khách quan và tính đại diện cho các ngành
khác. Do đó, theo đề xuất của tác giả, những nghiên cứu được thực hiện sau này nên
phát triển, đa dạng lĩnh vực, đa dạng đối tượng và đa dạng mẫu nghiên cứu để có
được kết quả khách quan hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Anh
1. Aguinis, H., Davis, G. F., Detert, J. R., Glynn, M. A., Jackson, S. E.,
Kochan, T., . . . Sutcliffe, K. M. (2016). Using organizational science research
to address U.S. federal agencies' management & labor needs. Behavioral
Science & Policy, 2(2), 66-76.
2.Ali, R. & Ahmed, M. S. (2009). The impact of reward and recognition
programs on employee's motivation and satisfaction: an empirical study.
International Review Of Business Research Papers, 5 (4), pp. 270-279.
3. Baron, R. & Greenberg, J. (2008).Behavior in organizations (9th ed.). New
York: Pearson Prentice Hall.
4. Baron, R. A. (1983). Behaviour in organisations. New York: Allyn & Bacon,
Inc.
5.Bennett, J., Pitt, M. & Price, S. (2012). Understanding the impact of
generational issues in the workplace. Facilities, 30 (7/8), pp. 278-288.
6.Brooks, I (2009). Organizational behavior: individuals, groups and
organisation. Harlow:Financial Times/Prentice Hall.
7. Bulto, L., & Markos, S. (2017). EFFECT OF PERFORMANCE
APPRAISAL SYSTEM ON EMPLOYEE MOTIVATION. Prestige International
Journal of Management & IT- Sanchayan, 6(2), 25-36.
8. Clark, C. (2003). Diversity issues in higher education: A case study of
multicultural organizational development through the lens of religion, spirituality,
faith, and secular inclusion. Multicultural Education, 10(3), 48-54.
9. Csikszentmihályi, M.; Abuhamdeh, S. & Nakamura, J. (2005), “Flow”, in
Elliot, A., Handbook of Competence and Motivation, New York, The Guilford
Press, pp. 598–698.
10. Glass, A. (2007). Understanding generational differences for competitive
success. Industrial And Commercial Training, 39 (2), pp. 98-103.
11. Grant, A. M. (2007). Relational job design and the motivation to make a
prosocial difference. Academy of management review, 32(2), 393-417.
12. Gupta, A., Singh, R. K., & Suri, P. K. (2018). Prioritizing critical success
factors for sustainable service quality management by logistics service providers.
Vision, 22(3), 295-305.
13. Houran J, Kefgen K. Money and Employee Motivation. [Online] Available:
www.2020skills.com
14. Hughes, L. W. (2011). Managing the multigenerational workforce: from the
GI generation to the millennials. Leadership & Organization Development Journal,
32 (6), pp. 648-651.
15. Kefay, K., & Kero, C. A. (2019). The effect of non-financial incentive
scheme on employees’ motivation. International Journal of Commerce and
Finance, 5(2), 76-86.
16. Kochmańska A. (2016), Intangible Motivation - an effective way to create a
proletarian ganizational attitudes, "Zeszyty Naukowe Politechniki
Częstochowskiej. Management", No. 24, vol. 2, p. 126-137.
17. Kovach, K.A. (1987). What motivates employees? Workers and supervisors
give different answers. Business Horizons, Issue Sept-Oct, pp. 58-65.
18. Linder, J. R (1998). Understanding employ motivation.Journal of extention,
3, pp. 58-65.
19. Luthans, F. (2nd ed.2005).Organisational Behaviour. McGraw Hill, Boston.
20. Maslow, A.H. (1943), “A Theory of Human Motivation”, Psychological
Review, Vol. 50, pp. 370-396.
21 Meyer, et al. (2002) Affective, Countinuance, and Normative Cpmmitment
to the Organization: A Meta-Analysis of Antecedents, Correlates, and
Consequences. Journal of Vocational Behavioral, 61, 20-52.
22.Mullins, L.(2005). Management and Organisational Behaviour. Pitman
FT.UK
Nelson, B. (1996). Dump the cash, load on the praise. Personnel Journal,75(7),
65–70.
23. Njoroge, C. N., & Yazdanifard, R. (2014). THE IMPACT OF SOCIAL
AND EMOTIONAL INTELLIGENCE ON EMPLOYEE MOTIVATION IN A
MULTIGENERATIONAL WORKPLACE. International Journal of Information,
Business and Management, 6(4), 163-170.
24. Pastor, J. T. (1996). "Translation Invariance in Data Envelopment Analysis:
A Generalization." Annals of Operations Research 66, 93-102.
25.Porter, L. W., Mowday, R. T., Steers, R. M. and Boulian, P. V. (1974).
“Organizational commitment, job satisfaction, and turnover among psychiatric
technicians”, Journal of Applied Psychology, 59, 603-609
26. Reena Ali, (2009). The Impact of Reward and Recognition Programs On
Employee’s Motivation and Satisfaction: An Empirical Study. International
Review of Business Research Papers. 5(4), 270 – 279.
27.Ryan, R. M., & Deci, E. L. (2000). Intrinsic and extrinsic motivations:
Classic definitions and new directions. Contemporary Educational Psychology,
25(1), 54–67.
28. Saavedra, R., & Kwun, S. K. (2000). Affective states in job characteristics
theory. Journal of Organizational Behavior, 21, 131-146.
29. Saavedra,R.,&Kwun,S.K.(2000). Affectivestates in job characteristics
theory. Journal of Organizational Behavior, 21, 131–146.
30 Salleh, S. M., Zahari, A. S. M., Said, N. S. M., & Ali, S. R. O. (2016). The
influence of work motivation on organizational commitment in the workplace.
Journal of Applied Environmental and Biological Sciences, 6(5S), 139-143.
31.SANDERSON, M. J. 2003. r8s: Inferring absolute rates of molecular
evolution and divergence times in the absence of a molecular clock. Bioinformatics
19:301-302.
32.Shukla, N. K. (2012). How motivation factor affect the organizational
effectiveness. International Journal of Management Research and Reviews, 2(3),
430-435.
33.Smith, B., (1997). Empowerment - the challenge is now. Empowerment in
Organizations, 5 (3), 120-122
34.Stamper, C.L. and Johlke, M.C. (2003), "The impact of perceived
organizational support on the relationship between boundary spanner role stress
and work outcomes", Journal of Management, Vol. 29 No. 4, pp. 569-88.
35.Storey, J., & Sisson, K. (1993). Managing human resources and industrial
relations. Open University Press.
36.Tan, A., Hilmola, O., & Do, H. B. (2016). Matching volatile demand with
transportation services in Vietnam. Asia Pacific Journal of Marketing and
Logistics, 28(1), 160-174.
37.Tan, T. H., & Waheed, A. (2011). Herzberg's motivation-hygiene theory and
job satisfaction in the Malaysian retail sector: The mediating effect of love of
money.
38. Taylor, F.W. 1903. Shop Management. Transactions American Society of
Mechanical Engineers, XXIV. 1337-1480.
39. Taylor, F.W. 1911. Principles of Scientific Management. New York: Harper
& Brothers Publishers.
40. Taylor,W. (2003).The early sociology of management and organizations.
Routledge, London.
41.Wentland, D. (2003). The strategic training of employees model: balancing
organizational constraints and training content. SAM Advanced Management
Journal, 68(1), 56.
42.Yoon, H. J., & Choi, J. N. (2019). To routinize or not to routinize? employee
task routinization, situational motivation, and creativity. Social Behavior and
Personality, 47(3)
Tài liệu tiếng Việt:
1. Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi, 2014. Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở tổng công ty
lắp máy Việt Nam Lilama. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, số 35, trang 66-78.
2. Bùi Thị Thanh&Đoàn Tấn Sang (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên: Trường hợp Nhà máy Phân bón Cửu Long. Trường đại học
Kinh tế TPHCM.
3. Dung, T. K. (2011). Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh.
PHỤ LỤC 1
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NGƯỜILAO ĐỘNG
1. Thiết kế nghiên cứu:
1.1 Giới thiệu:
Qua lượt khảo tài liệu như thể hiện ở Chương 2, đã có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến động lực làm việc nhân viên được các tác giả của các nghiên cứu trước tìm thấy.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trước đã được thực hiện ở các quốc gia khác nhau và ở các
lĩnh vực khác nhau, với các nền văn hóa khác nhau cũng có sự khác biệt về mô hình
nghiên cứu, theo Zhang và cộng sự, 2012, Chong và cộng sự, 2012. Trong bối cảnh
đó, sẽ không phù hợp nếu áp dụng theo một khuôn mẫu cho các trường hợp khác nhau
(môi trường, lĩnh vực, văn hóa). Do đó, cuộc nghiên cứu định tính được thực hiện là
cần thiết nhằm tìm ra một mô hình phù hợp với môi trường và đặc ngành, cụ thể trong
trường hợp này là dựa trên bối cảnh thực trạng tại Công ty Cổ Phần Kho Vân Tân
Cảng.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của cuộc nghiên cứu là để khám phá, điều chỉnh, bổ sung xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho
Vận Tân Cảng.
1.3 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính
Lý thuyết phương pháp nghiên cứu cho thấy thảo luận nhóm tập trung là một
trong các công cụ thích hợp cho chương trình nghiên cứu này, theo Nguyễn Đình Thọ
và cộng sự, 2008.
Nhóm tập trung gồm 9 người ở cấp độ quản lý, có vị trí từ trưởng phòng, giám
đốc, có thâm niên làm việc ở Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng từ 5 năm trở lên.
Chủ ý của việc lựa chọn này là vì đây là những người đã và đang gắn bó với công ty
giai đoạn khá dài, cột mốc 5 năm đủ để họ có cái nhìn toàn diện và sâu sắc nhất về
thực trạng của công ty. Hơn nữa, họ đang giữ vị trí quản lý trong công ty, do đó, sự
nhận định về thực trạng của công ty về khía cạnh nhân sự sẽ càng bao quát và sâu sắc
hơn.
Cuộc thảo luận được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động
lực làm việc của nhân viên.
1.4 Dàn bài thảo luận nhóm:
Phần I: Giới thiệu:
Xin chào các anh (chị), tôi là Hồ Thị Việt Nga, học viên Cao học – Ngành
Quản trị kinh doanh của Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang thực
hiện luận văn cao học với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của người lao động tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng” ở thành phố Hồ Chí
Minh. Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn quý anh chị đã dành thời gian thời gian tham
gia cuộc thảo luận này. Tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của quý anh chị và
cũng xin quý anh chị chú ý là không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả những ý
kiến của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu.
Thời gian dự kiến là chín mươi phút.
Phần II: Nội dung thảo luận:
(1) Anh/Chị hãy cho biết nhận thức của Anh/Chị về động lực làm việc của
nhân viên.
(2) Anh/Chị hãy cho biết động lực nhân viên có mối quan hệ như thế nào
đến hoạt động tổ chức?
(3) Anh/Chị hãy cho biết các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng?
Bảng sau đây tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân
viên trong các nghiên cứu trước đây. Theo Anh/Chị các yếu tố nào ảnh
hưởng đến động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho Vận
Tân Cảng?
Các yếu Nghiên cứu của Định nghĩa tố/các biến tác giả
Bùi Thị Minh Sự nhận thứccá nhân về mức thu nhập của họ từ Thu nhập và Thu và Lê sức lao động và chế độ đãi ngộ, phụ cấp họ nhận phúc lợi Nguyễn Đoan được từ tổ chức mà họ làm việc để kiếm thu nhập. Khôi (2014)
Sự nhận thức cá nhân về nơi mà họ làm việc hàng Điều kiện làm ngày, bao gồm cơ sở vật chất, bố trí không gian, Kovach (1987) việc thời gian, môi trường làm việc, v.v
Nghiên cứu của Các yếu Định nghĩa tác giả tố/các biến
Sự nhận thức cá nhân về sự công nhận những thành
tích, thành tựu mà 1 cá nhân đạt được như là một sự Ritu và cộng sự Sự công nhận đóng góp cho tổ chức, sự công nhận này phải được (2018) cụ thể hóa bằng hành động, có thể biểu dương tinh
thần hoặc khen thưởng vật chất hoặc cả 2.
Bùi Thị Sự nhận thức cá nhân về cơ hội phát triển năng lực Thanh&Đoàn Tấn Đào tạo và bản thân, cơ hội phát triển nghề nghiệp rõ ràng từ tổ Sang (2016), thăng tiến chức mà họ đóng góp sức lao động hàng ngày. Kovach (1987)
Sự nhận thức cá nhân về sự tin tưởng của cấp trên
thể hiện qua việc trao quyền trong công việc, thể Caroline và cộng Sự tôn trọng hiện qua việc tạo cơ hội để người lao động tự do sự (2014)
sáng tạo tích cực, không gò bó và không áp đặt.
Sự nhận thức cá nhân về hành vi lãnh đạo trong tổ
chức, nơi mà họ đóng góp sức lao động hàng ngày. Bùi Thị
Quan hệ cấp Hành vi lãnh đạo bao gồm sự tin tưởng trong công Thanh&Đoàn Tấn
trên việc, sự chuẩn mực trong giao tiếp, sự hỗ trợ kịp Sang (2016);
thời, sự đóng góp xây dựng, sự minh bạch liêm Kovach (1987)
chính, vv
Sự trao quyền Sự nhận thức cá nhân về sự tin tưởng của cấp trên Nghiên cứu của
trong trong công việc, thể hiện qua việc trao quyền Shukla (2012)
trong công việc, thể hiện qua việc quản lý trên kết
quả chứ không quản lý trên thời gian hay quá trình.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
(4) Anh/Chịcó cho rằng Thu nhập và phúc lợi có ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý
kiến của Anh/Chị.
(5) Anh/Chị có cho rằng Điều kiện làm việc có ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý
kiến của Anh/Chị.
(6) Anh/Chị có cho rằng Sự công nhận có ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý kiến
của Anh/Chị.
(7) Anh/Chị có cho rằng Đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý
kiến của Anh/Chị.
(8) Anh/Chị có cho rằng Sự tôn trọng có ảnh hưởng đến động lực làm việc
của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý kiến của
Anh/Chị.
(9) Anh/Chị có cho rằng Quan hệ cấp trên có ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý kiến
của Anh/Chị.
(10) Anh/Chịcó cho rằng Sự trao quyền có ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên không? Anh/Chị vui lòng giải thích thêm về ý
kiến của Anh/Chị.
2. Kết quả nghiên cứu:
Kết quả cuộc thảo luận nhóm cho thấy, đa số các chuyên gia cho rằng các yếu tố:
sự trao quyền, sự tôn trọng, sự công nhận không có ảnh hưởng đến động lực làm việc
của nhân viên tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Ý kiến tổng hợp như sau:
- Yếu tố “Sự trao quyền”: đã bao quát trong khái niệm của yếu tố “Quan
hệ cấp trên” nên không cần thiết tách riêng ra thành 1 biến độc lập.
- Yếu tố “Sự tôn trọng”: đã bao quát trong khái niệm của yếu tố “Quan
hệ cấp trên” nên không cần thiết tách riêng ra thành 1 biến độc lập.
- Yếu tố “Sự công nhận”: đã bao quát trong khái niệm của yếu tố “Quan
hệ cấp trên” nên không cần thiết tách riêng ra thành 1 biến độc lập.
Các yếu tố còn lại được nhóm tham gia thảo luận đồng ý là có ảnh hưởng
đến động lực làm việc nhân viên, bao gồm: (1) Thu nhập và phúc lợi; (2)
Điều kiện làm việc; (3) Đào tạo và thăng tiến; (4) Quan hệ cấp trên.
3. Danh sách nhóm tham gia cuộc thảo luận:
STT Họ và Tên Chức vụ Thông tin liên hệ
Phó Giám đốc Nhannt@saigonnewport.com.vn 1
Nguyễn Thành Nhân Nguyễn Duy Thanh Phó Giám Đốc 2
Hoàng Thị Lan Nguyễn Anh Thơ Thanhnd@saiogonnewport.com. vn lanht@saigonnewport.com.vn Thona@saigonnewport.com.vn 3 4
Lê Thanh Hưng Hunglt3@saigonnewpỏt.com.vn 5
Nguyễn Văn Hảo haonv@saigonnewpỏt.com.vn 6
Nguyễn Thị Phúc phucnt@saigonnewport.com.vn 7 Trưởng khu kho Trưỏng phòng cơ giới xếp dỡ Trưởng phòng Điều hành VT Trưởng phòng Điều Độ Trưởng phòng Tổ chức LĐ tiền lương
PHỤ LỤC 2
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH XÂY DỰNG THANG ĐO LƯỜNG CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Thiết kế nghiên cứu:
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Xây dựng thang đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc nhân viên tại
Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng.
1.2 Phương pháp thực hiện:
Thảo luận nhóm tập trung.
1.3 Đối tượng tham gia thảo luận nhóm:
Nhóm tập trung gồm 8 người, cấp bậc trưởng nhóm, phó trưởng nhóm, có thâm niên
làm việc ở Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng từ 3 năm trở lên.
1.4 Dàn bài thảo luận nhóm:
Phần I: Giới thiệu:
Xin chào các Anh (Chị), tôi là Hồ Thị Việt Nga, học viên Cao học – Ngành
Quản trị kinh doanh của Đại học Kinh tế Tp. HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện luận
văn cao học với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng” ở thành phố Hồ Chí Minh.
Trước tiên, tôi chân thành cảm ơn quý Anh Chị đã dành thời gian thời gian tham gia
cuộc thảo luận này. Tôi hân hạnh được tiếp nhận các ý kiến của quý anh chị và cũng
xin quý Anh Chị chú ý là không có quan điểm nào đúng hay sai, tất cả những ý kiến
của quý vị đều rất hữu ích cho cuộc nghiên cứu. Các thông tin này sẽ được bảo mật,
chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu.
Phần II: Nội dung thảo luận nhằm đánh giá thang đo:
Sử dụng các phát biểu sau để tìm hiểu ý kiến của người được phỏng vấn. Thu
nhập và phúc lợi: là nhận thức của con người về mức thu nhập của họ từ sức lao động
và chế độ đãi ngộ, phụ cấp họ nhận được từ tổ chức mà họ làm việc.
- Mức lương của Anh/Chị hiện nay phù hợp với năng lực và đóng góp của
Anh/Chị vào Công ty.
- Mức lương hiện nay đảm bảo được cuộc sống hiện tại của Anh/Chị.
- Công ty có chính sách phúc lợi đa dạng và hấp dẫn.
- Chính sách khen thưởng rõ ràng và công bằng.
- Công ty có các khoản phụ cấp thêm cho nhân viên (làm ngoài giờ, trách
nhiệm, độc hại…).
Với các phát biểu này, Anh/Chị vui lòng cho biết:
- Anh/Chị có hiểu được nội dung của từng phát biểu này hay không? Nếu
không, vui lòng cho biết lý do. Nếu có, vui lòng cho biết mỗi phát biểu
trên nói lên điều gì?
- Anh/Chị cho rằng các phát biểu trên diễn đạt tốt hay chưa? Nếu chưa thì
nên diễn đạt như thế nào cho dễ hiểu hơn?
- Theo Anh/Chị, các phát biểu này có phản ánh được khái niệm mà chúng
ta đo lường hay không?
- Theo Anh/Chị, có cần loại bỏ hay bổ sung phát biểu nào hay không?
(1) Điều kiện làm việc: là nhận thức của một người về nơi mà họ làm
việc hàng ngày, bao gồm cơ sở vật chất, bố trí không gian, thời gian,
môi trường làm việc.
- Môi trường làm việc tốt: sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát.
- Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ lao động nơi làm việc.
- Công ty luôn quan tâm cải thiện môi trường và phương tiện làm việc cho
Anh/Chị.
- Điều kiện làm việc đảm bảo sức khỏe tốt cho Anh/Chị.
- Thời gian làm việc hợp lý.
Với các phát biểu này, Anh/Chị vui lòng cho biết:
- Anh/Chị có hiểu được nội dung của từng phát biểu này hay không? Nếu
không, vui lòng cho biết lý do. Nếu có, vui lòng cho biết mỗi phát biểu
trên nói lên điều gì?
- Anh/Chị cho rằng các phát biểu trên diễn đạt tốt hay chưa? Nếu chưa thì
nên diễn đạt như thế nào cho dễ hiểu hơn?
- Theo Anh/Chị, các phát biểu này có phản ánh được khái niệm mà chúng
ta đo lường hay không?
- Theo Anh/Chị, có cần loại bỏ hay bổ sung phát biểu nào hay không?
(2) Đào tạo và thăng tiến: là nhận thức cá nhân về cơ hội phát triển
năng lực bản thân, cơ hội phát triển nghề nghiệp rõ ràng từ tổ chức
mà họ đóng góp sức lao động hàng ngày.
- Công ty thường xuyên có chương trình đào tạo phát triển cho Anh/Chị.
- Công ty luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển tay nghề và nâng cao
kỹ năng làm việc.
- Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến.
- Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và công bằng.
Với các phát biểu này, Anh/Chị vui lòng cho biết:
- Anh/Chị có hiểu được nội dung của từng phát biểu này hay không? Nếu
không, vui lòng cho biết lý do. Nếu có, vui lòng cho biết mỗi phát biểu
trên nói lên điều gì?
- Anh/Chị cho rằng các phát biểu trên diễn đạt tốt hay chưa? Nếu chưa thì
nên diễn đạt như thế nào cho dễ hiểu hơn?
- Theo Anh/Chị, các phát biểu này có phản ánh được khái niệm mà chúng
ta đo lường hay không?
- Theo Anh/Chị, có cần loại bỏ hay bổ sung phát biểu nào hay không?
(3) Quan hệ cấp trên: là nhận thức cá nhân về hành vi lãnh đạo trong tổ
chức, nơi mà họ đóng góp sức lao động hàng ngày. Hành vi lãnh đạo
bao gồm sự tin tưởng trong công việc, sự chuẩn mực trong giao tiếp,
sự hỗ trợ kịp thời, sự đóng góp xây dựng, sự minh bạch liêm chính.
- Cấp trên đối xử một cách công bằng với Anh/Chị.
- Cấp trên luôn khéo léo khi phê bình, kỷ luật Anh/Chị.
- Anh/Chị được cấp trên trực tiếp tôn trọng và tin cậy trong công việc.
- Anh/Chị thường nhận được sự giúp đỡ của cấp trên khi cần thiết.
- Cấp trên luôn ghi nhận sự đóng góp của Anh/Chị đối với Công ty.
- Cấp trên luôn gương mẫu trong công việc.
Với các phát biểu này, Anh/Chị vui lòng cho biết:
- Anh/Chị có hiểu được nội dung của từng phát biểu này hay không? Nếu
không, vui lòng cho biết lý do. Nếu có, vui lòng cho biết mỗi phát biểu
trên nói lên điều gì?
- Anh/Chị cho rằng các phát biểu trên diễn đạt tốt hay chưa? Nếu chưa thì
nên diễn đạt như thế nào cho dễ hiểu hơn?
- Theo Anh/Chị, các phát biểu này có phản ánh được khái niệm mà chúng
ta đo lường hay không?
- Theo Anh/Chị, có cần loại bỏ hay bổ sung phát biểu nào hay không?
(4) Động lực làm việc: là một tập hợp các quy trình tổng thể dựa trên sự
thôi thúc làm tăng năng lượng tích cực chi phối hành vi tích cực để
hướng đến đạt được mục tiêu cụ thể đặt ra.
- Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại.
- Anh/Chị luôn cố gắng hoàn thành xuất sắc công việc của mình.
- Anh/Chị thường làm việc với tâm trạng tốt nhất.
- Anh/Chị thấy được động viên trong công việc.
Với các phát biểu này, Anh/Chị vui lòng cho biết:
- Anh/Chị có hiểu được nội dung của từng phát biểu này hay không? Nếu
không, vui lòng cho biết lý do. Nếu có, vui lòng cho biết mỗi phát biểu
trên nói lên điều gì?
- Anh/Chị cho rằng các phát biểu trên diễn đạt tốt hay chưa? Nếu chưa thì
nên diễn đạt như thế nào cho dễ hiểu hơn?
- Theo Anh/Chị, các phát biểu này có phản ánh được khái niệm mà chúng
ta đo lường hay không?
- Theo Anh/Chị, có cần loại bỏ hay bổ sung phát biểu nào hay không?
2. Danh sách các thành viên tham gia thảo luận nhóm:
STT Họ và Tên Vị trí Thông tin liên hệ
1 Lê Thúy Hồng Tổ trưởng tổ thương hongltt@saigonnewport.com.vn
vụ
2 Hứa Thị Thùy Trang Trưởng kho xuất tranghtt@saigonnewport.com.vn
3 Bùi Xuân Hoài Trưởng khu bãi hoaibx@saigonnewport.com.vn
hàng
4 Nguyễn Duy Thiêm Phó phòng cơ giới Thiemnd@saigonnewport.com.v
n xếp dỡ
5 Hà Thị Minh Tâm Trưởng kho nhập số Kho2.kvtc@saigonnewport.com.
vn 2
6 Nguyễn Thanh Điền Phó khu cảng mở Diennt@saigonnewport.com.vn
7 Trần Tất Bắc Tổ trưởng tổ Khai Bactt1@saigonnewpỏt.com.vn
thác
8 Vũ Thị Tuyết Tổ trưởng tổ Tuyetvt@saigonnewport.com.vn
Marketing
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin chào các Anh (Chị), tôi là Hồ Thị Việt Nga, học viên Cao học – Ngành
Quản trị kinh doanh của Đại học Kinh tế Tp. HCM. Hiện tại tôi đang thực hiện luận
văn cao học với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động tại Công ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng” ở thành phố Hồ Chí Minh”.
Rất mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để trả lời những câu hỏi trong
bảng khảo sát dưới đây. Các ý kiến của Anh/Chị rất có giá trị cho việc nghiên cứu. Rất
mong nhận được sự đóng góp của Anh/Chị.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN A: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT:
Trước tiên, Anh/Chị vui lòng xem qua hướng dẫn trả lời bảng câu hỏi như sau:
Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với mỗi phát biểu
dưới đây (đánh dấu X vào ô thích hợp). Các lựa chọn từ 1 đến 5 tương ứng với thái độ
như sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
Thu nhập và phúc lợi Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
STT TP1
TP2 1 2 3 4 5
TP3 1 2 3 4 5
TP4 1 2 3 4 5
TP5 1 2 3 4 5
Mức thu nhập của Anh/Chị hiện tại phù hợp với phạm vi công việc và trách nhiệm mà Anh/Chị được phân công. Mức lương hiện nay đảm bảo được cuộc sống hiện tại của Anh/Chị. Chính sách phúc lợi của công ty hấp dẫn, thiết thực. Chính sách khen thưởng rõ ràng, thiết thực, có khả thi. Phụ cấp thỏa đáng so với công sức của người lao động (tăng ca, trách nhiệm, độc hại, vv)
Điều kiện làm việc Mức độ đồng ý
DK1 1 2 3 4 5
DK2 1 2 3 4 5
DK3 1 2 3 4 5
DK4 1 2 3 4 5
DK5 Môi trường làm việc tốt: sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát. Công ty trang bị đầy đủ bảo hộ lao động nơi làm việc. Công ty luôn quan tâm cải thiện môi trường và phương tiện làm việc cho Anh/Chị. Điều kiện làm việc đảm bảo sức khỏe tốt cho Anh/Chị. Bố trí thời gian làm việc hợp lý 1 2 3 4 5
Đào tạo và thăng tiến Mức độ hài lòng
DP1 1 2 3 4 5
DP2 1 2 3 4 5
DP3 Công ty thường xuyên có chương trình đào tạo phát triển cho Anh/Chị. Công ty luôn tạo điều kiện cho Anh/Chị phát triển tay nghề và nâng cao kỹ năng làm việc. Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến. 1 2 3 4 5
DP4 1 2 3 4 5
Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng và minh bạch Quan hệ cấp trên Mức độ hài lòng
LD1 Cấp trên cư xử dân chủ 1 2 3 4 5
LD2 1 2 3 4 5
LD3 1 2 3 4 5
LD4 1 2 3 4 5
LD5 1 2 3 4 5
Cấp trên đóng góp cải thiện trên tinh thần xây dựng cùng phát triển Anh/Chị được cấp trên tinh cậy và giao quyền trong công việc Cấp trên luôn hỗ trợ khi cần thiết để Anh/Chị đạt được mục tiêu đặt ra Cấp trên luôn ghi nhận sự đóng góp của Anh/Chị đối với Công ty Cấp trên luôn gương mẫu trong công việc 1 2 3 4 5
LD6
Động lực làm việc Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5 DL1
1 2 3 4 5 DL2
1 2 3 4 5 DL3
1 2 3 4 5 DL4
Anh/Chị luôn cảm thấy hứng thú với công việc hiện tại Anh/Chị luôn ý thức đặt trách nhiệm vô công việc, chủ động hoàn thành mục tiêu đặt ra Anh/Chị luôn có cảm hứng sáng tạo trong công việc và có khả năng truyền cảm hứng cho đồng nghiệp Anh/Chị yên tâm để đóng góp lâu dài cho công ty
PHẦN B: THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Anh/Chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân dưới đây:
Họ và tên Anh/Chị:…………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………………………………………
Email:………………………………………………………………………………..
Giớ tính: 1. Nam 2. Nữ
Tuổi: 1. Từ 19 đến 29 3. Từ 40 đến 49
2. Từ 30 đến 39 4. Từ 50 tuổi trở lên
Trình độ học vấn:
1. Dưới Đại học
2. Đại học
3. Trên Đại học
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã hoàn thành bảng khảo sát!
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
4.1 Phân tích Cronbach’s Alpha:
Statistics
Gioitinh Dotuoi Hocvan
Valid 237 237 237 N Missing 0 0 0
Mean 1,4937 2,1603 1,7089
Std. Deviation ,50102 1,04943 ,81540
Minimum 1,00 1,00 1,00
Maximum 2,00 4,00 3,00
Frequency Table
Gioitinh
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Nam 120 50,6 50,6 50,6
Valid Nu 117 49,4 49,4 100,0
Total 237 100,0 100,0
Dotuoi
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Tu 19 den 29 35,0 35,0 35,0 83 tuoi
Tu 30 den 39 27,0 27,0 62,0 64 tuoi Valid Tu 40 den 49 24,9 24,9 86,9 59 tuoi
31 Trên 50 tuoi 13,1 13,1 100,0
237 Total 100,0 100,0
Hocvan
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Duoi DH 123 51,9 51,9 51,9
DH 60 25,3 25,3 77,2 Valid Trên DH 54 22,8 22,8 100,0
Total 237 100,0 100,0
Thang đo Thu nhập và phúc lợi
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,888 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
TP1 11,25 12,095 ,714 ,867
TP2 11,15 11,245 ,765 ,855
TP3 11,25 12,145 ,697 ,871
TP4 11,23 12,162 ,724 ,865
TP5 11,16 11,929 ,742 ,861
Thang đo Điều kiện làm việc
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,863 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
,664 ,839 DK1 10,68 10,102
,713 ,826 DK2 10,68 9,600
,714 ,826 DK3 10,72 9,636
,658 ,841 DK4 10,64 9,731
,663 ,839 DK5 11,45 10,197
Thang đo Đào tạo và phát triển
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,891 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
,908 ,808 DP1 11,37 7,056
,604 ,926 DP2 11,41 7,371
,801 ,843 DP3 11,35 7,154
,767 ,857 DP4 11,32 7,438
Thang đo Quan hệ cấp trên
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,644 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
LD1 13,70 4,217 ,409 ,594
LD2 13,68 4,048 ,519 ,563
LD3 14,00 3,725 ,630 ,518
LD4 14,00 3,856 ,583 ,538
LD5 14,01 3,979 ,528 ,557
LD6 13,06 3,992 ,829 ,051
Loại LD6 do tương quan biến tổng < 0.3
Thang đo Quan hệ cấp trên lần 2
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,829 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
,556 ,814 LD1 10,27 2,785
,658 ,786 LD2 10,25 2,673
,657 ,785 LD3 10,57 2,559
,626 ,794 LD4 10,57 2,644
,631 ,793 LD5 10,58 2,660
Thang đo Động lực làm việc
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
237 Valid 100,0
Cases Excludeda 0 ,0
Total 237 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,861 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
6,771 ,726 ,815 DL1 8,43
6,885 ,697 ,827 DL2 8,46
7,242 ,689 ,831 DL3 8,51
6,870 ,719 ,818 DL4 8,51
4.2 Phân tích nhân tố EFA:
Factor Analysis(Phân tích EFA các biến độc lập)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,883 Adequacy.
Approx. Chi-Square 2421,593 Bartlett's Test of Df 171 Sphericity Sig. ,000
Total Variance Explained
Compone
Initial Eigenvalues
Extraction Sums
of
Rotation Sums of Squared
Squared Loadings
Loadings
nt
Total % of
Cumulati
Total % of
Cumulat
Total %
of
Cumulati
Varian
ve %
Varian
ive %
Varianc
ve %
ce
ce
e
6,338 33,357 33,357
6,338 33,357 33,357
3,443 18,119 18,119
1
2,951 15,530 48,887
2,951 15,530 48,887
3,249 17,101 35,220
2
1,865 9,817 58,705
1,865 9,817 58,705
3,139 16,523 51,743
3
1,677 8,828 67,532
1,677 8,828 67,532
3,000 15,790 67,532
4
,685
3,606 71,138
5
,595
3,132 74,270
6
,559
2,940 77,210
7
,523
2,754 79,964
8
,475
2,501 82,464
9
,463
2,439 84,904
10
,445
2,343 87,247
11
,406
2,139 89,386
12
,388
2,044 91,430
13
,361
1,900 93,331
14
,351
1,847 95,178
15
,320
1,683 96,861
16
,276
1,451 98,312
17
,229
1,204 99,516
18
,092
,484
100,000
19
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
TP2 ,688 -,491
TP5 ,677 -,492
TP4 ,673 -,474
TP3 ,669 -,434
TP1 ,658 -,462
DK1 ,655 ,354
DK3 ,633 ,399 -,365
DK5 ,632 ,326
DK2 ,630 ,358 -,382
DK4 ,613 ,337 -,308
LD5 ,606 ,487
LD1 ,604 ,348
LD3 ,590 ,488
LD2 ,574 ,511
LD4 ,554 ,475
DP1 ,344 ,893
DP3 ,853
DP4 ,315 ,822
DP2 ,712
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 4 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
TP2 ,820
TP5 ,802
TP4 ,793
TP1 ,783
TP3 ,758
DK3 ,805
DK2 ,802
DK4 ,745
DK5 ,740
DK1 ,726
DP1 ,951
DP3 ,900
DP4 ,876
DP2 ,746
LD2 ,771
LD3 ,770
LD4 ,754
LD5 ,732
LD1 ,626
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4
1 ,594 ,563 ,241 ,523
2 -,082 -,161 ,967 -,179
3 -,778 ,583 ,073 ,222
4 -,189 -,563 ,039 ,803
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Factor Analysis (Phân tích EFA biến phụ thuộc)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling ,830 Adequacy.
Approx. Chi-Square 416,426 Bartlett's Test of 6 df Sphericity ,000 Sig.
Communalities
Initial Extractio
n
DL1 1,000 ,728
DL2 1,000 ,694
DL3 1,000 ,684
DL4 1,000 ,720
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative
%
1
2,825
70,629
70,629
2,825
70,629
70,629
2
,429
10,714
81,343
3
,381
9,534
90,877
4
,365
9,123
100,000
Total Variance Explained
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DL1 ,853
DL4 ,848
DL2 ,833
DL3 ,827
Regression (Hồi quy đa biến)
Descriptive Statistics
Mean Std. N
Deviation
2,8249 ,85861 237 DL
2,8017 ,85112 237 TP
DK 2,7080 ,77162 237
3,7880 ,88186 237 DP
2,6127 ,39959 237 LD
Correlations
DL TP DK DP LD
1,000 ,627 DL ,584 ,235 ,605
,627 1,000 TP ,450 ,166 ,448 Pearson DK ,584 ,450 1,000 ,128 ,462 Correlation ,166 ,235 DP ,128 1,000 ,124
,448 ,605 LD ,462 ,124 1,000
,000 . DL ,000 ,000 ,000
. ,000 TP ,000 ,005 ,000 Sig. (1-tailed) ,000 ,000 DK . ,024 ,000
,005 ,000 DP ,024 . ,028
LD ,000 ,000 ,000 ,028 .
DL 237 237 237 237 237
TP 237 237 237 237 237
DK 237 237 237 237 237
DP 237 237 237 237 237
LD 237 237 237 237 237
Variables Entered/Removeda
Model Variables Variables Method
Entered Removed
Enter 1 . LD, DP, TP, DKb
a. Dependent Variable: DL
b. All requested variables entered. Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of Durbin-
Square the Estimate Watson
1 ,768a ,589 ,582 ,55487 2,035
a. Predictors: (Constant), LD, DP, TP, DK
b. Dependent Variable: DL
ANOVAa
Model Sum of df Mean Square F Sig.
Squares
Regression 102,554 4 25,638 83,273 ,000b
1 Residual 71,429 232 ,308
Total 173,983 236
a. Dependent Variable: DL
b. Predictors: (Constant), LD, DP, TP, DK
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
B Beta Tolerance VIF Std.
Error
- (Constant) -1,102 ,271 ,000 4,071
,050 ,350 TP ,353 7,033 ,000 ,716 1,396 1 ,056 ,270 DK ,301 5,423 ,000 ,711 1,406
,042 ,103 DP ,101 2,416 ,016 ,967 1,034
,107 ,310 LD ,667 6,230 ,000 ,713 1,402
a. Dependent Variable: DL Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition Variance Proportions
Index (Constant) TP DK DP LD
1,000 ,00 4,852 1 ,00 ,00 ,00 ,00
8,633 ,02 ,065 2 ,29 ,15 ,32 ,00
10,488 ,00 ,044 3 ,65 ,59 ,03 ,00 1
12,841 ,15 ,029 4 ,02 ,23 ,58 ,15
22,174 ,82 ,010 5 ,04 ,04 ,07 ,85
a. Dependent Variable: DL Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. N
Deviation
Predicted Value 1,3937 4,8435 2,8249 ,65920 237
Residual -1,48277 1,88706 ,00000 ,55015 237
Std. Predicted -2,171 3,062 ,000 1,000 237 Value
Std. Residual -2,672 3,401 ,000 ,991 237
a. Dependent Variable: DL
Charts
4.3 Kiểm định T-TEST
T-Test
Group Statistics
Gioitinh N Mean Std. Std. Error
Deviation Mean
Nam 120 2,8729 ,89290 ,08151 DL Nu 117 2,7756 ,82288 ,07608
Independent Samples Test
Levene's
t-test for Equality of Means
Test
for
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std.
Error
95%
Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval
of
the
Difference
Lower
Upper
Equal
variances
,581
,447
,872 235
,384
,09728
,11161
-,12261
,31716
assumed
DL
Equal
variances
,872 234,262
,384
,09728
,11150
-,12239
,31694
not
assumed
Descriptives
N Mean Descriptive Statistics Maximu m Minimu m Std. Deviation
237 237 237 237 237 1 1 1 1 1 5 5 5 5 5 2,76 2,86 2,76 2,78 2,85 1,007 1,102 1,015 ,985 1,008
237 TP1 TP2 TP3 TP4 TP5 Valid N (listwise)
DESCRIPTIVES VARIABLES=DK1 DK2 DK3 DK4 DK5 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX. Descriptives
N Mean
Descriptive Statistics Maximu m Minimu m Std. Deviation
237 237 237 237 237 1 1 1 1 1 5 5 5 5 5 2,86 2,86 2,82 2,90 2,09 ,929 ,979 ,971 1,008 ,911
237 DK1 DK2 DK3 DK4 DK5 Valid N (listwise)
DESCRIPTIVES VARIABLES=DP1 DP2 DP3 DP4 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX. Descriptives
N Mean Descriptive Statistics Maximu m Minimu m Std. Deviation
5 5 5 5 3,78 3,74 3,80 3,84 ,936 1,146 1,001 ,971 237 237 237 237 1 1 1 1
237 DP1 DP2 DP3 DP4 Valid N (listwise)
DESCRIPTIVES VARIABLES=LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX. Descriptives
N Mean
Descriptive Statistics Maximu m Minimu m Std. Deviation
4 4 4 4 4 2,79 2,81 2,49 2,49 2,48 ,510 ,498 ,542 ,526 ,517 237 237 237 237 237 1 2 1 1 2
237 LD1 LD2 LD3 LD4 LD5 Valid N (listwise)
DESCRIPTIVES VARIABLES=DL1 DL2 DL3 DL4 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX. Descriptives
N Mean Descriptive Statistics Maximu m Minimu m Std. Deviation
5 5 5 5 2,87 2,84 2,79 2,79 1,042 1,044 ,973 1,027 237 237 237 237 1 1 1 1
237
DL1 DL2 DL3 DL4 Valid N (listwise)
T-Test
Gioitinh N Group Statistics Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DL Nam Nu 120 117 2,8729 2,7756 ,89290 ,82288 ,08151 ,07608
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower
Upper
Equal
,581
,447 ,872
235
,384
,09728
,11161
-,12261
,31716
variances
assumed
DL
Equal
,872 234,262
,384
,09728
,11150
-,12239
,31694
variances
not assumed
Independent Samples Test
Oneway
Descriptives
DL N Mean
Std. Error Mini mum Maxim um Std. Deviatio n 95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound Upper Bound
Duoi DH 123 2,9289 ,88390 ,07970 2,7711 3,0866 1,00 5,00
DH Trên DH Total 60 54 237 2,6583 2,7731 2,8249 ,78109 ,10084 2,4566 2,8601 1,00 ,86366 ,11753 2,5374 3,0089 1,00 ,85861 ,05577 2,7150 2,9348 1,00 4,25 5,00 5,00
Test of Homogeneity of Variances DL
df1 df2 Sig. Levene Statistic
,314 2 234 ,731
ANOVA
df Mean Square F Sig. DL Sum of Squares
3,139 2 1,569 2,149 ,119
,730 170,844 173,983 234 236 Between Groups Within Groups Total
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
(J) Hocvan Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Dependent Variable: DL LSD (I) Hocvan
Lower Bound Upper Bound
Duoi DH
DH
Trên DH DH Trên DH Duoi DH Trên DH Duoi DH DH Mean Difference (I- J) ,27053* ,15571 -,27053* -,11481 -,15571 ,11481 ,13455 ,13949 ,13455 ,16028 ,13949 ,16028 ,046 ,265 ,046 ,474 ,265 ,474 ,0054 -,1191 -,5356 -,4306 -,4305 -,2010 ,5356 ,4305 -,0054 ,2010 ,1191 ,4306
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Oneway
DL
N Mean
Std. Error 95% Confidence Interval for
Mean
Minimu m
Maxim um
Std. Deviation
Lower Bound Upper Bound
83
2,9036
,85436
,09378
2,7171
3,0902
1,00
5,00
64
2,9219
,98084
,12261
2,6769
3,1669
1,00
5,00
59
2,6695
,77465
,10085
2,4676
2,8714
1,00
4,25
3,75
Tu 19 den 29 tuoi Tu 30 den 39 tuoi Tu 40 den 49 tuoi Trên 50 tuoi Total
31 237
2,7097 2,8249
,72485 ,85861
,13019 ,05577
2,4438 2,7150
2,9756 2,9348
1,25 1,00 5,00
Descriptives
Test of Homogeneity of Variances
Multiple Comparisons
Dependent Variable: DL LSD
(J) Dotuoi
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Mean Difference (I-J)
Lower Bound Upper Bound
(I) Dotuo i
Tu 30 den 39 tuoi
-,01826
,14252
,898
-,2991
,2625
Tu 40 den 49 tuoi
,23412
,14589
,110
-,0533
,5216
Tu 19 den 29 tuoi
Tu 30 den 39 tuoi Tu 40 den 49 tuoi
Trên 50 tuoi Tu 19 den 29 tuoi Tu 40 den 49 tuoi Trên 50 tuoi Tu 19 den 29 tuoi Tu 30 den 39 tuoi Trên 50 tuoi Tu 19 den 29 tuoi
,19394 ,01826 ,25238 ,21220 -,23412 -,25238 -,04019 -,19394
,18034 ,14252 ,15463 ,18748 ,14589 ,15463 ,19005 ,18034
,283 ,898 ,104 ,259 ,110 ,104 ,833 ,283
-,1614 -,2625 -,0523 -,1572 -,5216 -,5570 -,4146 -,5492
,5492 ,2991 ,5570 ,5816 ,0533 ,0523 ,3343 ,1614
Tu 30 den 39 tuoi
-,21220
,18748
,259
-,5816
,1572
Trên 50 tuoi
Tu 40 den 49 tuoi
,04019
,19005
,833
-,3343
,4146
DL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1,417
3
233
,239
ANOVA
DL df Mean Square F Sig. Sum of Squares
2,953 ,984 1,341 ,262 3
,734 Between Groups Within Groups Total 171,030 173,983
233 236