intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương là nhằm xây dựng giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Chữ ký Nguyễn Thị Phương i
  2. LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp 25QLKT21 trường Đại học Thủy lợi, đã trang bị cho tác giả một nền tảng lý luận về quản lý kinh tế. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Bá Uân đã tận tình hướng dẫn, định hướng và luôn theo sát quá trình nghiên cứu để tác giả có thể hoàn thành bản luận văn một cách trọn vẹn và hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ làm công tác trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín đã giúp đỡ và ủng hộ tác giả về quan điểm, số liệu để tác giả có thể hoàn thiện luận văn này. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và bạn đọc quan tâm để cho đề tài được hoàn thiện và có tính thực tiễn hơn. Tác giả Nguyễn Thị Phương ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU BẢNG .......................................................................................... vii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................5 1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại .......................................................... 5 1.1.1 Ngân hàng thương mại ..........................................................................5 1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại........................................................5 1.1.3 Nội dung hoạt động của Ngân hàng thương mại ...................................6 1.2 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..........................................7 1.2.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .....7 1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng .....7 1.2.3 Nội dung của hoạt động huy động vốn ................................................11 1.2.4 Các chỉ tiêu đáng giá về kết quả công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại.........................................................................................................19 1.3 Kinh nghiệm thực tiền về công tác huy động vốn của các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước ...................................................................................................23 1.3.1 Kinh nghiệm ở nước ngoài ..................................................................23 1.3.2 Ở Việt Nam ..........................................................................................25 1.3.3 Các bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Thương mại Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương ...................................................................26 1.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .............................................28 Kết luận chương 1 .........................................................................................................31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 .............................................................................................. 32 iii
  4. 2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương ................................................................................................................. 32 2.1.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Sacombank và Sacombank chi nhánh Hải Dương .................................................................... 32 2.1.2 Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý........................................................... 33 2.1.3 Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương ................................................................... 35 2.1.4 Một số kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................................................................... 36 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thường Tín Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 – 2018 ...................................... 38 2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn ........................................................ 38 2.2.2 Theo thành phần kinh tế ...................................................................... 42 2.2.3 Theo kỳ hạn huy động ......................................................................... 43 2.2.4 Theo loại hình tiền gửi ........................................................................ 45 2.3 Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương .................................................... 55 2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................... 55 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 60 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯỜNG TÍN CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG ........................................................................................................................ 66 3.1 Định hướng phát triển, quan điểm về công tác huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hải Dương .......................... 66 3.1.1 Quan điểm về công tác huy động vốn ................................................. 66 3.1.2 Định hướng phát triển về công tác huy động vốn ............................... 66 3.2 Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương ............................................................. 68 3.2.1 Nâng cao hiệu quả điều hành và vận hành hoạt động Chi nhánh ....... 68 iv
  5. 3.2.2 Chính sách lãi suất hợp lý để thu hút nguồn vốn trung và dài hạn......69 3.2.3 Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn và kinh doanh ngoại hối ..................73 3.2.4 Vận dụng và áp dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý huy động vốn ............................................................................................................73 3.2.5 Nâng cao và cải thiện chất lượng, trình độ và kỹ năng của cán bộ nhân viên Sacombank ................................................................................................75 3.2.6 Đẩy mạnh công tác marketing trong quảng bá sản phẩm ngân hàng ..76 3.2.7 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả .......78 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................80 3.3.1 Kiến nghị với chính phủ ......................................................................80 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................................81 Kết luận chương 3 .........................................................................................................83 KẾT LUẬN ...................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 86 v
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Phòng giao dịch thuộc Chi nhánh Hải Dương ............................................................................................................................ 35 Hình 2. 2 Huy động vốn của Sacombank Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................................................................... 37 Hình 2. 3 Lợi nhuận sau thuế của Sacombank Chi nhánh Hải Dương ......................... 38 Hình 2. 4 Biểu đồ so sánh cơ cấu nguồn vốn ................................................................ 40 vi
  7. DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ............................................................. 39 Bảng 2. 2 Huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương theo thành phần kinh tế qua các năm 2014 - 2018 ........................................................................................... 40 Bảng 2. 3 Tăng trưởng huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2014 - 2018 ..............................................................................41 Bảng 2. 4 Huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương theo kỳ hạn giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................................................43 Bảng 2. 5 Tăng trưởng huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương theo kỳ hạn giai đoạn 2014 - 2018 ............................................................................................. 43 Bảng 2. 6 Huy động vốn theo loại hình tiền gửi tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................................45 Bảng 2. 7 Tăng trưởng huy động vốn loại hình tiền gửi tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................ 45 Bảng 2. 8 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả huy động vốn tại Sacombank Chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................ 47 Bảng 2. 9 Kết quả huy động và cho vay vốn Sacombank chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2018 ...........................................................................................................54 vii
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CN Chi nhánh CIC Trung tâm thông tin ứng dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nông nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TT Tỉ trọng viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngân hàng là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất: Huy động vốn và cho vay vốn, Ngân hàng là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, điều hòa từ nơi có nguồn vốn nhàn rỗi tới nơi cần vốn. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì ngân hàng thương mại đóng vai trò rất quan trọng, vì nó luôn đảm bảo cho đồng vốn trong nền kinh tế được lưu thông một cách ổn định. Nền kinh tế hiện nay có nhiều biến động nhất là về mặt giá cả chủ yếu là giá xăng, giá hàng hoá tiêu dùng, giá vàng và sự mất giá của đồng Việt Nam, đầy biến động với biết bao sự kiện về sự khủng hoảng kinh tế trong và ngoài nước đã ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình kinh doanh của hệ thống ngân hàng đặc biệt là nghiệp vụ huy động vốn. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của mỗi ngân hàng. Nguồn vốn huy động được chính là nguyên liệu đầu vào với ngân hàng để từ đó ngân hàng sẽ luân chuyển và điều phối để tạo ra những sản phẩm thiết thực cho thị trường. Để đảm bảo đầu vào của ngân hàng được đều đặn và chi phí ít nhất luôn là mục tiêu đầu tiên với mỗi ngân hàng. Trong giai đoạn hệ thống ngân hàng trong nước đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc duy trì được nguồn vốn đầu vào giá rẻ là rất cấp bách. Sự phát triển mạnh mẽ mạng lưới các tổ chức tín dụng đã tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế dễ dàng tiếp cận với các nguồn vốn của ngân hàng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên sự ra đời ồ ạt của các ngân hàng mới và các đơn vị trực thuộc đã tạo nên áp lực cạnh tranh rất lớn giữa các ngân hàng trong việc huy động vốn. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương hiểu rõ được nhiệm vụ hàng đầu này và đã luôn cố gắng tạo sự khác biệt, cải tiến trong dịch vụ để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Tuy nhiên, khả năng huy động vốn hiện nay tại Ngân hàng còn gặp phải nhiều khó khăn, bộc lộ hạn chế về mặt tổ chức cán bộ, chương trình huy động vốn, lãi suất huy động vốn, sản phẩm huy động vốn. 1
  10. Xuất phát từ nhận định trên, nghiên cứu tìm ra những giải pháp có hiệu quả nhằm tăng cường huy động vốn là cần thiết, chính vì những lý do nói trên mà tác giả chọn đề tài ''Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương'' làm đề tài cho luận văn cao học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm xây dựng giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung và không gian: Nghiên cứu đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng các số liệu về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng trong giai đoạn 2014 - 2018 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2019 đến 2024. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong đề tài là: - Nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn về huy động vốn của ngân hàng thương mại. 2
  11. - Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương nhằm đánh giá những mặt mạnh và những điểm còn tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương - Xây dựng các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại và đề xuất kiến nghị đối với nhà nước, các ban ngành trong việc tăng cường công tác thu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương huy động vốn trong ngân hàng thương mại. 5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tư duy logic để phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về vị trí, vai trò của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương và sự cần thiết phải nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng này. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể gồm: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, để giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu. - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái cùng phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác - Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào những đối tượng có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu. - Phương pháp thống kê: Là phương pháp tổng hợp số liệu các báo cáo thống kê của Ngân hàng. - Phương pháp chuyên gia: Tác giả có sử dụng nghiên cứu và đánh giá của một số chuyên gia. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Là phương pháp rất quan trọng dùng để chỉ rõ mức độ ảnh hưởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố, đánh giá và dự đoán tổng thể, xác định ý nghĩa của từng nhân tố đó. 3
  12. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, hoàn thiện, và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác huy động vốn trong các ngân hàng thương mại và chính sách huy động vốn vào từng loại ngân hàng thương mại, cụ thể. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo và các nhà quản lý đơn vị nói chung. Ngoài ra có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý việc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương quyết định lựa chọn phương án huy động vốn đảm bảo hiệu quả trong hoạt động tín dụng, tránh được rủi ro ở mức cao nhất có thể giúp cho ngân hàng tồn tại và phát triển. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm ba chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Hải Dương 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát chung về ngân hàng thương mại 1.1.1 Ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chức tín dụng số 47 có hiệu lực từ ngày 16 tháng 6 năm 2010, ngân hàng thương mại (NHTM) được định nghĩa như sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [1] Theo giáo trình Ngân hàng thương mại, Đại học Kinh tế quốc dân (2013) thì: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [2] Vậy, ta có thể hiểu được khái niệm về ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng, dịch vụ về thanh toán và các hoạt động kinh doanh tiền tệ khác nhằm đạt mục tiêu về lợi nhuận. 1.1.2 Vai trò của Ngân hàng thương mại Việt Nam là quốc gia đang phát triển, với mục tiêu trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 thì với sự phát triển đa dạng của các nghiệp vụ kinh doanh, NHTM có những vai trò mới để tăng trưởng khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của NHTM: Thứ nhất: NHTM là trung tâm tài chính, có vai trò huy động vốn từ các tài khoản tiết kiệm, hộ dân thành vốn tín dụng cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế có thời hạn dài hơn, nhanh chóng giải quyết vấn đề đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Thứ hai: NHTM giữ vai trò là trung gian thanh toán thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ của họ. Hình thức này làm giản 5
  14. tiện về thời gian và chi phí thanh toán mang lại hiệu quả kinh doanh cao , phục vụ đắc lực cho sự phát triển của nền kinh tế. Vài trò này thường đươc phát triển ở những nơi có điều kiện kinh tế phát triển như là các tỉnh, thành phố hơn là các vùng miền xuôi, miền ngược. Thứ ba: NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia. Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng trung ương phải sử dụng những công cụ như thị trường mở, lãi suất dự trữ bắt buộc và chính sách các NHTM chủ thể chịu sự tác động của các công cụ này và đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Thứ tư: NHTM có vai trò trong việc cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững qua các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh bằng cách thông qua nguồn tín dụng. Hàng năm NHTM đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới cho người dân ở những vùng nông thôn. 1.1.3 Nội dung hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Hoạt động nhận tiền gửi Hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng thương mại là hoạt động chủ chốt, trọng yếu trong một hệ thống ngân hàng nhằm tạo ra nguồn vốn để ngân hàng kinh doanh đầu tư và cho vay. Ngân hàng cung cấp dịch vụ giữ tiền hộ khách hàng một cách thuận lợi và an toàn thông qua hệ thống giao dịch lớn, giúp việc gửi tiền vào của khách hàng được nhanh chóng, an toàn. Đồng thời, khách hàng có thể chủ động kiểm soát nguồn tiền gửi của mình khi đăng kí dịch vụ của ngân hàng. Lãi suất ngân hàng cam kết trả cho khách hàng khi họ gửi tiền vào hệ thống, một mặt là chi phí ngân hàng bỏ ra để “mượn” vốn nhàn rỗi trong dân cư, đồng thời là một khoản thu nhập quan trọng của không ít các gia đình gửi tiền. 1.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng mang lại tới 60-70% doanh thu cho ngân hàng theo đánh giá chung, chính vì vậy mà kết quả kinh doanh và lợi nhuận của một ngân 6
  15. hàng có tốt hay không phụ thuộc vào kế hoạch và chính sách tín dụng trong từng thời kì. Có một số cách phân loại các khoản tín dụng của ngân hàng: - Theo nguồn gốc: cho cá nhân tổ chức khác vay, mua trái phiếu từ Chính phủ, các hệ thống và tổ chức ngân hàng khác, mua thương phiếu và hối phiếu có chấp nhận thanh toán,... - Theo mục đích vay: Cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, cho vay thương mại và công nghiệp, cho vay nông nghiệp, cho vay khác và thuê mua. - Theo đối tượng đi vay: Cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp. - Theo hình thức đảm bảo: + Cho vay có tài sản đảm bảo + Cho vay không có tài sản đảm bảo - Theo kỳ hạn vay: gồm có vay ngắn hạn, vay trung hạn và vay dài hạn. - Theo phương pháp hoàn trả: tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa ngân hàng và người cho vay về thời hạn trả vốn và lãi vay một lần hay từng đợt, trả cùng lúc hay khác thời hạn. 1.2 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại Bản thân thuật ngữ “huy động vốn” đã nêu lên tương đối công việc trong công tác này. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người thừa vốn và những người thiếu vốn, có thể nói NHTM đóng vai trò điều hòa mâu thuẫn này bằng việc sử dụng các công cụ, các nghiệp vụ của mình để huy động các nguồn vốn trong xã hội. Thực chất, nghiệp vụ huy động vốn là các hoạt động thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội dưới dạng tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, tạo nên một nguồn tài chính được ngân hàng sử dụng để kinh doanh sinh lời và trả lại một phần lợi nhuận này cho người gửi thông qua công cụ lãi suất. 1.2.2 Nguyên tắc, mục tiêu của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng 7
  16. a. Huy động theo mục tiêu đã được xác định Một tổ chức dù lớn hay nhỏ, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng đều có những mục tiêu nhất định đặt ra để làm đích hướng tới. Đối với từng lĩnh vực hoạt động, mục tiêu đặt ra là khác nhau và tuỳ theo tính chất thời gian để đạt tới mục tiêu đó mà người ta coi đó là mục tiêu ngắn hay dài hạn. * Mục tiêu dài hạn Mục tiêu dài hạn là định hướng mang tầm chiến lược đối với hoạt động kinh doanh của bất cứ tổ chức nào. Đối với ngân hàng, một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trên phạm vi rộng, liên quan tới toàn bộ nền kinh tế, với mức rủi ro cao hơn nhiều so với các ngành khác, thì việc hoạch định mục tiêu dài hạn là đặc biệt quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển. Mục tiêu dài hạn của các ngân hàng là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở thoả mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng và tối thiểu hoá mọi chi phí. Thoả mãn nhu cầu của khách hàng, không chỉ mang tính chất là cung ứng đủ vốn khi cần thiết mà còn giúp các doanh nghiệp thu lợi nhuận. *Mục tiêu ngắn hạn Trên cơ sở của mục tiêu dài hạn đặt ra, các ngân hàng sẽ xây dựng cho mình các mục tiêu ngắn hạn để đi dần tới mục tiêu dài hạn. Quản lý huy động vốn theo mục tiêu ngắn hạn, các ngân hàng tuỳ theo mục tiêu đặt ra mà có phương thức, biện pháp quản lý phù hợp. Chẳng hạn như, theo đuổi mục tiêu tăng tối đa nguồn vốn để cung ứng cho thiếu hụt vốn tại quỹ, thiếu hụt vốn thanh khoản mà sắp đến hạn phải thanh toán, phải trả cho khách hàng. Người quản lý, hoạch định chính sách có thể tạm thời nâng mức lãi suất huy động lên, tiến hành bán các chứng chỉ tiền gửi hiện có hoặc đi vay các tổ chức tín dụng khác, để nhanh chóng thu hút vốn đáp ứng nhu cầu trước mắt. Hoặc khi vốn tại quỹ quá dư thừa, người quản lý có thể hạn chế huy động bằng cách giảm lãi suất huy động, tiến hành điều chuyển vốn về trung ương để phân bổ đi các chi nhánh đang thiếu vốn, đầu tư vào các chứng khoán, chứng chỉ đầu tư của các 8
  17. doanh nghiệp, hoặc gửi vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác b. Huy động vốn trên cơ sở xây dựng chính sách huy động và sử dụng vốn Huy động và sử dụng vốn là hai hoạt động cơ bản nhất của NHTM. Do tính chất và tầm quan trọng của chúng nên trong mỗi giai đoạn, mỗi thời kỳ khác nhau, thường là quý hoặc năm, lãnh đạo ngân hàng sẽ tiến hành xây dựng các chính sách về huy động cũng như chính sách về sử dụng vốn. * Chính sách huy động vốn Chính sách huy động vốn là một hệ thống bao gồm các công cụ, các quy định, cũng như các hình thức nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Chính sách huy động vốn chỉ rõ quy mô, kết cấu vốn cần huy động, mức lãi suất có thể áp dụng... Trên cơ sở đó, hoạt động huy động vốn sẽ bao gồm những nội dung mà theo đó, từng bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công cụ, các mức lãi suất quy định, xác định đối tượng huy động sao cho phù hợp với cơ cấu, qui mô vốn cần thiết để thực thi chính sách đặt ra. Để thực thi tốt chính sách đưa ra, trong hoạt động huy động vốn cần chú ý đến cơ cấu các nguồn vốn huy động, cơ cấu vốn theo đối tượng khách hàng. Do vậy, cần xác định khách hàng hiện tại của ngân hàng là ai? Họ mong muốn gì ở ngân hàng chúng ta? Qui mô hoạt động và triển vọng phát triển của khách hàng. Khách hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn đến sự thành công hay thất bại trong hoạt động của ngân hàng, vì trước hết, với khách hàng là đối tượng huy động vốn của ngân hàng thì tiền gửi của họ, dù dưới mục đích nào, an toàn, hưởng lãi hay phục vụ giao dịch kinh tế, là nguyên liệu đầu vào quan trọng của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trên cơ sở chính sách đưa ra (bao gồm mức lãi suất, quy mô, kỳ hạn và phương thức huy động vốn) mà nhân viên ngân hàng dưới sự điều hành của người quản lý, để thực hiện các mục tiêu đặt ra. * Chính sách sử dụng vốn Xây dựng một chính sách sử dụng vốn là việc cụ thể hoá các quy định về cho vay của ngân hàng Trung ương, cụ thể hoá mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, đồng 9
  18. thời hình thành cơ chế để đảm bảo nâng cao lợi nhuận và hạn chế rủi ro. Chính sách cho vay cần phải có những quy định rõ ràng và phải được truyền đạt đến tất cả các bộ phận có liên quan dưới hình thức văn bản cụ thể, bao gồm mục tiêu, chiến lược hoạt động, chính sách cho vay, cơ cấu vốn cho vay, hạn mức, lãi suất cho vay... sao cho hoạt động sử dụng vốn đạt được sự tối ưu hoá vốn khả dụng, lãi cho vay nhiều và lớn hơn chi phí vốn huy động, đồng thời phải đảm bảo thu hồi được gốc và lãi vay đủ và đúng thời hạn. Ngoài ra, sử dụng vốn của ngân hàng không chỉ thông qua hình thức tín dụng, mà còn qua hình thức đầu tư, qua công tác điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong hệ thống, qua chính nội bộ ngân hàng. Tuỳ theo từng đối tượng khách hàng, tuỳ theo mục đích sử dụng vốn mà ngân hàng sẽ áp dụng các quy trình, thủ tục thích hợp đồng thời theo dõi sát sao hoạt động của khách hàng để đôn đốc và thu hồi vốn cũng như lãi đúng hạn. * Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn luôn song hành với nhau. Do vậy, quản lý và huy động vốn trên cơ sở xây dựng chính sách huy động và sử dụng vốn là hết sức thiết thực, vì các chính sách được xây dựng trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn của ngân hàng, của nền kinh tế. Nội dung quản lý và huy động vốn trên cơ sở chính sách bao gồm việc phân công nhiệm vụ, chỉ đạo các bộ phận liên quan thực hiện tốt các nội dung trong chính sách huy động vốn và sử dụng vốn. c. Huy động vốn trên cơ sở bảng cân đối vốn Bảng cân đối vốn kế hoạch cân đối vốn theo cơ cấu từng loại vốn huy động cũng như vốn sử dụng theo các mục đích khác nhau vào cuối mỗi giai đoạn hoạt động, thường là tháng, quý, năm. Qua bảng cân đối vốn có thể thấy được quy mô, cơ cấu kỳ hạn, cơ cấu theo đối tượng khách hàng cũng như thấy được tình hình sử dụng vốn trong từng thời kỳ, xác định được khả năng sử dụng lượng vốn, mức độ thiếu hay thừa vốn, kỳ hạn và cơ cấu vốn mà từng loại đối tượng khách hàng sử dụng. Từ đó, có được cái nhìn tổng quan về hoạt động chung của ngân hàng, rút ra được những mặt tích cực và hạn chế mà công tác quản lý và điều hành trước đó chưa nhìn nhận, đánh 10
  19. giá chính xác để có biện pháp, giải pháp khắc phục. Bảng cân đối vốn nếu là kế hoạch trong thời gian tới, là mục tiêu trung gian mà các nhà quản lý ngân hàng đặt ra trên cơ sở rút kinh nghiệm của giai đoạn trước. Qua bảng kế hoạch cân đối vốn này, có thể thấy được toàn bộ các nội dung như trong bảng cân đối vốn cuối kỳ, nhưng thực chất, nó không mang tính tổng quát thực tiễn mà mang tính kế hoạch. d. Huy động vốn phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong giới hạn an toàn vốn Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nếu quá lớn sẽ dẫn tới phá sản và sự phá sản của bất cứ ngân hàng nào, dù lớn hay nhỏ cũng đều gây ảnh hưởng tới hệ thống ngân hàng, bất lợi đối với nền kinh tế. Do vậy, an toàn trong hoạt động kinh doanh luôn là mối quan tâm chung của các nhà quản lý trong ngân hàng và các cơ quan điều hành cũng như trong các tổ chức, các doanh nghiệp và mọi tầng lớp dân cư. Hiện nay các ngân hàng đang áp dụng hàng loạt các chỉ tiêu giám sát từ xa và thực hiện các cuộc thanh tra và kiểm tra bên cạnh hình thức bảo hiểm tiền gửi, nhằm vào tất cả các hoạt động quản lý tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên suy cho cùng chất lượng hoạt động của các ngân hàng vẫn lệ thuộc trước hết vào hoạt động quản lý ở bản thân mỗi ngân hàng. Do vậy, quản lý và huy động vốn, đặc biệt là khâu sử dụng vốn trong giới hạn an toàn hoạt động kinh doanh là thực sự cần thiết trong việc hạn chế rủi ro cho các ngân hàng nói riêng cũng như cho toàn hệ thống ngân hàng, toàn bộ nền kinh tế nói chung. Xét về khía cạnh an toàn vốn, các ngân hàng thường quan tâm đến dự trữ, khả năng thanh khoản và các giới hạn về hạn mức, về thời gian, về đảm bảo trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. 1.2.3 Nội dung của hoạt động huy động vốn 1.2.3.1 Các nguồn huy động vốn Huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại. Vậy trước khi tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ta phải hiểu như thế nào về vốn. 11
  20. Vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài sản tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý…) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiết bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ…) chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú và đa dạng đó mà vốn cần phải được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. Như vậy, có thể nói: Vốn là các tài sản trong xã hội được đưa vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai. Vì thế trong nền kinh tế thị trường dù hoạt động trong lĩnh vực nào thì vốn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của nó. Hoạt động ngân hàng cũng vậy, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả mang lại hiệu quả cao thì công tác huy động cần phải được quan tâm đúng mức. Nguồn vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vậy, nguồn vốn của NHTM là gì? Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. a. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu bao gồm: * Nguồn vốn hình thành ban đầu Đây được coi như vốn điều lệ của ngân hàng trong quy định về điều kiện thành lập ngân hàng của pháp luật. Nguồn vồn này là lượng vốn tối thiểu mà ngân hàng cần phải có để đáp ứng điều kiện thành lập cũng như hoạt động kinh doanh. Các loại hình ngân hàng khác nhau thì có nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau: Đối với ngân hàng quốc doanh thì nguồn vốn hình thành ban đầu là do ngân sách nhà nước cấp, nếu là ngân hàng liên doanh thì là do các bên liên doanh đóng góp, nếu là ngân hàng cổ phần thì các cổ đông góp vốn thông qua việc mua cổ phần hoặc cổ phiếu của ngân 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2