Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
lượt xem 6
download
Tóm tắt "Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam" trình bày tổng quan về chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng; Thực trạng chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; Giải pháp kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƢƠNG 1: "TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG KINH DOẠNH THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI" 1.1."Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại" 1.1.1."Khái niệm Ngân hàng Thương mại" "NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận" 1.1.2."Hoạt động của Ngân hàng Thương mại" "Hoạt động”huy động vốn" "Hoạt động tín dụng" 1.2."Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại" 1.2.1."Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ tín dụng" 1.2.1.1.Khái niệm "Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp mà chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu vào ngày đến hạn." 1.2.1.2.Đặc điểm 1.2.1.3.Vai trò của thẻ tín dụng a. "Lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng ở tầm vĩ mô" _ "Tiết kiệm thời gian chi phí" _ "Nhanh chóng , an toàn, hiệu quả" _ "Giúp chính phủ thực hiện tốt chính sách kích cầu" _"Giảm tiền mặt trong lưu thông" _ "Ngăn chặn việc lưu hành tiền giả, giảm hành vi trốn thuế" _"Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội nhập với nền kinh tế thế giới" b. "Lợi ích của việc sử dụng thẻ ở tầm vi mô"
- _"Đối với khách hàng: đảm bảo sự tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, an toàn, bảo mật cho khách hàng khi sử dụng. Thanh toán bằng thẻ còn giúp chủ thẻ cò thể sử dụng được nguồn tín dụng do NHPH cấp mà không bị tính lãi trong khoản thời gian quy định." _"Đối với ĐVCNT: khi cơ sở chấp nhận thẻ, sẽ tăng thêm được sự trang trọng, uy tín cho cửa hàng. Các ĐVCNT gia tăng doanh số bán hàng bởi lẽ nhu cầu sử dụng thẻ không ngừng tăng lên, từ những người có thu nhập cao đến lớp bình dân. Các đại lý là được hưởng lợi ích từ chính sách khách hàng của ngân hàng." 1.2.2.Phân loại thẻ tín dụng _ "Theo phạm vi sử dụng: thẻ tín dụng trong nước và thẻ tín dụng quốc tế" _ "Theo đối tượng sử dụng: thẻ cá nhân, thẻ công ty" _ "Phân loại theo hạn mức tín dụng: thẻ chuẩn, thẻ vàng, thẻ bạch kim" _ "Phân loại theo công nghệ sản xuất: thẻ CHIP và thẻ từ" 1.2.3.Các nghiệp vụ của hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng _ "Hoạt động phát hành" _ "Hoạt động thanh toán" _"Hoạt động quản lý rủi ro" 1.3."Chất lƣợng kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại" 1.3.1."Quan niệm về chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Thương mại": "Chất lượng là sự trông đợi của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ và những gì mà họ sẵn sàng và có thể thanh toán cho một mức độ chất lượng nào đó ." 1.3.2."Chỉ tiêu phản ánh chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng" _"Theo giác độ đáp ứng nhu cầu của ngân hàng thì chỉ tiêu phản ánh chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng bao gồm: doanh thu phát hành thẻ tín dụng, doanh thu thanh toán thẻ tín dụng, thu nhập khác từ thẻ tín dụng, tỉ lệ nợ xấu của thẻ tín dụng, giá trị thiệt hại của ngân hàng do rủi ro trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ." _"Theo giác độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì chỉ tiêu phản ánh chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng bao gồm: sự đa dạng của sản phẩm thẻ, tiện ích của dịch vụ thẻ,
- mức độ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng." 1.3.3."Nhân tố ảnh hường đến chất lượng kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng Thương mại" _"Nhân tố chủ quan: hệ thống công nghệ của ngân hàng, khả năng về vốn, hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm thẻ tín dụng, năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ, trình độ của đội ngũ cán bộ" _"Nhân tố khách quan: trình độ dân trí và thói quen tiêu dùng tiền mặt của người dân, môi trường kinh tế xã hội và pháp lý, mức độ cạnh tranh trong ngành, trình độ kỹ thuật và nền tảng công nghệ của quốc gia." CHƢƠNG 2: "THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM" 2.1."Giới thiệu khái quát về NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam" 2.2."Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam" 2.2.1."Giới thiệu hoạt động kinh doanh thẻ của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam" Bảng 2.1: "Số lƣợng thẻ tín dụng tích lũy trong giai đoạn 2013 đến 2015" Đơn vị: thẻ NĂM 2013 2014 2015 AMEX 298,531 372,516 284,404 AMEX CORPORATION 1,243 VISA 121,402 167,959 306,665 VISA DIAMOND 2,314 VISA VIETTRAVEL 2,978 MASTER 57,218 83,653 149,400 JCB 13,434 18,953 24,376 CUP 6,966 10,457 14,940 TỔNG 497,551 653,537 786,320 TĂNG TRƢỞNG 26.00% 23.90% 16.90%
- "Số lượng thẻ tích lũy tăng trong giai đoạn 2013 đến 2015, nhưng tốc độ tăng giảm dần do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đang đi sâu vào nâng cao chất lượng sử dụng thẻ thay vì phát hành ồ ạt" 2.2.3."Thị phần thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trên thị trường thẻ tín dụng trong nước" Bảng 2.2: "Thị phần của thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam"so với thị trƣờng thẻ trong nƣớc" Đơn vị:thẻ SL thẻ mới PH Tốc độ Tốc độ SL thẻ tích lũy Năm tăng tăng Thị VCB Market trƣởng trƣởng của VCB Market phần của VCB Market 2013 129,339 688,700 41.10% 62.90% 497,551 2,137,063 23.03% 2014 155,986 727,793 20.60% 5.70% 653,537 2,864,856 22.08% 2015 132,783 363,411 -14.90% -50.10% 786,320 3,228,267 24.04% ( Nguồn: Báo cáo Hội nghị thường niên Hội thẻ ngân hàng năm 2013 đến 2015 ) "Về số lượng thẻ tích lũy thì Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam vẫn giữ được tốc độ ổn định luôn chiếm một phần lớn trong thị phần thẻ trên thị trường cụ thể năm 2013 thị phần chiếm 23,3% , năm 2014 chiếm 22,08% và sang năm 2015 là 24,4%" 2.2.4."Doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam" Bảng 2.4: "Doanh số thanh toán thẻ tín dụng" ( triệu tỉ đồng ) Năm 2013 2014 2015 Doanh số thanh toán thẻ tín dụng 7,073.77 8,386 10,584 Tốc độ tăng trưởng 23,7% 15,65% 20,77% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam năm 2013 đến 2015 ) "Doanh số thanh toán thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam luôn duy trì tốc độ tăng trưởng trên 10% qua các năm trở lại đây. Giá trị doanh số năm
- 2013 tăng trưởng mạnh mẽ đạt tới 23,7%; bước sang năm 2014, tuy có sự giảm nhẹ khi chỉ tăng trưởng 15,65% so với năm 2013 tương ứng với giá trị doanh số đạt được là 8,386 tỉ đồng." 2.3."Thực trạng chất lƣợng kinh doanh thẻ tín dụng của NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam" Bảng 2.8: "Tổng hợp doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam qua các năm 2013 – 2015" Đơn vị: triệu VND Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh Thu Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Doanh thu phát hành 102,245 53.76% 131,600 48.03% 165,117 48.34% Doanh thu thanh toán 50,926 26.78% 56,163 20.50% 67,181 19.67% Doanh thu tín dụng thẻ 37,008 19.46% 86,242 31.47% 109,274 31.99% Doanh thu 190,179 100.00% 274,005 100.00% 341,572 100.00% Tốc độ tăng trưởng doanh thu 22,6% 44,08% 24,66% kinh doanh thẻ TD ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương) "Doanh thu kinh doanh thẻ tăng trưởng trong giai đoạn nhưng tốc độ tăng trưởng không ổn định." 2.3.4."Tỉ lệ nợ xấu trong giai đoạn 2013 đến 2015" Bảng 2.9: "Tỉ lệ nợ xấu của VCB" Năm 2013 2014 2015 Tỉ lệ nợ xấu của VCB 2,5% 2,3% 2,1% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam năm 2013 đến 2015 ) "Ta thấy tỉ lệ nợ xấu giảm qua mỗi năm là một tín hiệu tốt đối với VCB. Cụ thể năm 2013 là 2,5% ; năm 2014 là 2,3% đến năm 2015 là 2,1%." 2.3.5."Giá trị thiệt hại của Ngân hàng do rủi ro trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ"
- 2.3.5.1. "Giá trị thiệt hại do rủi ro trong quá trình phát hành thẻ tín dụng" Bảng 2.10: "Tình hình rủi ro phát hành thẻ tín dụng giai đoạn năm 2013 đến 2015" ( đơn vị : USD ) VCB Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tốc độ Tốc độ Tốc độ tăng Số tiền Số tiền Số tiền VN tăng trưởng tăng trưởng trưởng VCB 901,641 7.80% 964,845 6.6% 988,912 2.4% VN 2,340,193 10.60% 2,573,961 9.1% 2,784,561 7.6% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam năm 2013 đến 2015 ) "Trong giai đoạn 2013 đến 2015 rủi ro về thẻ trong quá trình phát hành có xu hướng tăng nhưng với tốc độ chậm lại.""Năm 2013 ở VN rủi ro về thẻ trong phát hành là 2340193 usd tăng 10,6% so với năm 2012, đến năm 2015 thì tốc độ chậm lại 7,6% song số lượng rủi ro về thẻ trong quá trình phát hành vẫn tăng đến 988912 usd.""Tỷ lệ rủi ro phát hành thẻ của VCB so với Việt Nam có xu hướng giảm dần qua các năm về tốc độ năm 2013 là 901641 tăng 7,8% so với năm 2012, đến năm 2015 thì tăng nhẹ lên 988912 tăng 2,4% so với năm 2013." 2.3.5.2."Giá trị thiệt hại do rủi ro trong quá trình thanh toán thẻ" Bảng 2.11: "Tình hình rủi ro trong thanh toán thẻ tín dụng giai đoạn năm 2013 đến 2015" Đơn vị: ngìn USD Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Ngân Tốc độ Tốc độ Tốc độ hàng Số tiền Số tiền Số tiền tăng trưởng tăng trưởng tăng trưởng VCB 1,452 15.10% 1,704 14.8% 1,912 10.9% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam năm 2013 đến 2015 )
- "Qua bảng số liệu ta thấy rủi ro trong thanh toán thẻ tín dụng của VCB tăng nhưng với tốc độ giảm dần qua từng năm. Năm 2013 rủi ro trong phát hành thẻ của VCB là 1452 nghìn usd tăng 15,1% so với năm 2012, năm 2015 là 1912 nghìn usd tăng 10,9% so với năm 2014. Xu hướng tăng này là do xu hướng chung của thị trường VN do tội phạm thẻ chuyển từ khu vực Châu Âu sang khu vực Đông Nam Á vì thấy đây là mảnh đất màu mỡ do thị trường thẻ mới nổi, kinh nghiệm phòng chống rủi ro trong thanh toán còn non trẻ." 2.3.6."Sự đa dạng của sản phẩm thẻ tín dụng" "Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là ngân hàng phát hành nhiều loại thẻ tín dụng nhất Việt Nam bao gồm các loại thẻ chính sau" _ "Thẻ visa: Visa vàng, visa chuẩn, visa platinum, visa Viettravel" _"Thẻ master: master vàng, master chuẩn" _"Thẻ amex: amex truyền thống ( vàng/chuẩn ), amex bông sen vàng ( vàng/ chuẩn ), amex platinum, amex corporation" _"Thẻ JCB ( vàng/ chuẩn )" _"Thẻ CUP ( vàng/ chuẩn )" _"Thẻ tín dụng đồng thương hiệu như VISA DIAMOND, Visa VietTravel, visa takashimaya…" 2.3.7."Tiện ích của những sản phẩm thẻ tín dụng mà Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đem lại" -"Ngoài những tiện ích thông dụng của thẻ như rút tiền, chuyển khoản ATM, truy vẫn thông tin chủ thể còn có thể sử dụng thẻ để mua sắm, chi tiêu tại các ĐVCNT, qua mạng internet, thanh toán phí bảo hiểm, tiền điện, tiền nước, tiền taxi…" -"Vietcombank ký kết các thỏa thuận hợp tác với các ĐVCNT là các nhà hàng, khách sạn, hãng hàng không, hãng taxi để thực hiện giảm giá ưu đã đặc biệt với chủ thể Vietcombank khi thanh toán tại các đơn vị này." -"Vietcombank còn cho ra đời các dịch vụ ngân hàng điện tử như SMS Banking, ebanking…" - "Năm 2009 Vietcombank cho ra đời trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7"
- 2.3.8."Mức độ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng" Bảng 2.12: "Số lƣợng ATM và POS tích lũy" Đơn vị: máy NĂM 2013 2014 2015 ATM 1.917,00 2.127,00 2.346,00 POS 42.238,00 55.576,00 69.347,00 TĂNG TRƯỞNG ATM (%) 4.30% 9.90% 9.30% TĂNG TRƯỞNG POS (%) 23.80% 24% 19.90% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam năm 2013 đến 2015 ) "Các điểm POS của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam không ngừng tăng lên về số lượng với mục tiêu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là trở thành ngân hàng đứng đầu về doanh số thanh toán thẻ. Năm 2013 với số lượng ĐVCNT là 42.238 đơn vị tăng 28.3% so với năm 2012, sang năm 2014 số ĐVCNT tăng lên đáng kể với số lượng 55.576 đơn vị tăng 24% so với năm 2013. Đến năm 2015 số lượng POS vẫn tăng nhưng tốc độ tăng giảm hơn so với năm 2014 là 19.9%." 2.4."Đánh giá thực trạng chất lƣợng kinh doanh thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam" 2.4.1."Thành công" "Thứ nhất, Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ở mức cao vì những tiện ích và tính năng thẻ tín dụng mang lại" "Thứ hai, hoạt động quản lý rủi ro được xây dựng chặt chẽ mang lại niềm tin về an toàn và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm thẻ tín dụng."
- "Thứ ba, Quy mô và thị phần thẻ tín dụng ngày càng tăng, là một trong những ngân hàng có thị phần lớn nhất Việt Nam về thẻ tín dụng." "Thứ bốn, Doanh thu trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tăng trong giai đoạn 2013 đến 2015." "Thứ năm, sản phẩm thẻ đa dạng, nhiều tiện ích, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của khách hàng." 2.4.2."Hạn chế" "Một là, tốc độ tăng trưởng doanh thu kinh doanh thẻ tín dụng có tăng nhưng không ổn định" "Hai là, Tỉ lệ nợ xấu tuy có giảm nhưng vẫn cao." "Ba là, Giá trị thiệt hại của ngân hàng trong rủi ro phát hành và thanh toán thẻ vẫn tăng trong giai đoạn 2013 – 2015." "Bốn là, vẫn còn một bộ phận khách hàng chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng" 2.4.3."Nguyên nhân của hạn chế" "Nguyên nhân khách quan: Đối tượng sử dụng thẻ còn hạn chế, Môi trường kinh tế xã hội và pháp lý chưa hoàn chỉnh Kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòn, Hệ thống các văn bản, chính sách pháp luật chưa hoàn thiện, Mức độ cạnh tranh trong ngành cao." "Nguyên nhân chủ quan: Hạ tầng công nghệ và kĩ thuật của ngân hàng chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng ngày càng cao của khách hàng. Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm thẻ chưa tốt. Hoạt động quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng còn nhiều bất cập. Trình độ cán bộ còn hạn chế" CHƢƠNG 3: "GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM" 3.1."Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong dài hạn"
- 3.2."Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam đến năm 2020" 3.3."Giải pháp nâng cao chất lƣợng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam" 3.3.1."Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng công nghệ ngân hàng" _ "Nâng cấp kĩ thuật sử dụng trong phát hành và thanh toán thẻ" _"Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới ATM" _"Phát triển và tăng cường quản lý, phối hợp với các ĐVCNT" 3.3.2."Tăng cường hoàn thiện hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm thẻ tín dụng" 3.3.3."Thực hiện các biện pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro một cách hiệu quả" 3.3.4."Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo cán bộ" 3.4. Một số kiến nghị 3.4.1. "Kiến nghị với hiệp hội thẻ" 3.4.2." Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước" 3.4.3." Kiến nghị với Chính phủ" KẾT LUẬN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 304 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 348 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 227 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn