intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn là sản phẩm nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu thực tế dựa vào các tài liệu, báo cáo của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên là hoàn toàn trung thực. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ một công trình khoa học nào trước đây. Tác giả luận văn Dương Văn Lơi i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của Cô giáo TS. Tô Minh Hương, cùng nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Với lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô phòng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi cũng như trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh đạo, CBCNV các phòng ban, đơn vị trực thuộc của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Luận văn được hoàn thành tại Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ, QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................. 5 1.1 Cơ sở lý luận chung về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................................5 1.1.1 Khái niệm, nội dung và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................ 5 1.1.2 Vai trò của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................................................................................ 13 1.1.3 Nội dung quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..... 14 1.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................. 24 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ......28 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ở một số doanh nghiệp ........................................................................................................ 28 1.2.2 Bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ........................................ 30 1.3 Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................ 31 1.4 Kết luận chương 1 ................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ...................................................................................................................... 34 iii
  4. 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ....................................................................................................................... 34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 34 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của Công ty .............. 35 2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 .................................................................................. 38 2.2.1 Các sản phẩm, dịch vụ chính.............................................................. 38 2.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 – 2018 ........................... 40 2.3 Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ..................................................................... 42 2.3.1 Công tác xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh .................. 42 2.3.2 Công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ............................. 49 2.3.3 Công tác kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh ................................. 52 2.3.4 Công tác phân tích sự biến động của chi phí sản xuất kinh doanh ....... 59 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ......................................................... 62 2.4.1 Những thành tựu đạt được ................................................................. 62 2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 64 2.5 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 66 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ........................................................................................ 68 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ............................................................................... 68 3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................................ 69 3.3 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên ........................................... 70 3.3.1 Hoàn thiện công tác xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh . 70 3.3.2 Hoàn thiện công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ............ 75 3.3.3 Tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh............................. 78 3.3.4 Hoàn thiện công tác phân tích chi phí sản xuất kinh doanh ................. 82 iv
  5. 3.3.5 Một số giải pháp khác ........................................................................ 86 3.4 Kết luận chương 3 ................................................................................................ 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 93 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty [17] ........................................................ 36 Hình 2.2 Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố [8] ....................................... 55 vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty [17] ........................................................36 Bảng 2.1 Các sản phẩm, dịch vụ chính của Công ty .....................................................39 Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 – 2018 .......41 Bảng 2.3 Định mức nhân công kiểm tra vi phạm, thu gom rác, phế thải, xử lý các hư hỏng nhỏ khu vực bờ mái kênh tưới, tiêu ......................................................................43 Bảng 2.4 Định mức nhân công vớt bèo, rau, rác trên mặt kênh mương tưới tiêu ........44 Bảng 2.5 Định mức nhân công kiểm tra, bảo dưỡng các cống và công trình trên kênh45 Bảng 2.6 Định mức nhân công quản lí, kiểm tra hồ đập ...............................................46 Bảng 2.7 Định mức chặt, phát, cắt cỏ, cây thủy sinh trên mái, bờ kênh mương, mái đập, mặt đập ...................................................................................................................46 Bảng 2.8 Các máy móc, thiết bị thuộc quản lý của Công ty .........................................48 Bảng 2.9 Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu vận hành bảo dưỡng .............................48 Bảng 2.10 Tổng hợp các kế hoạch chi phí các hạng mục công trình duy tu, sửa chữa thường xuyên .................................................................................................................51 Bảng 2.11Kế hoạch sản xuất và kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ........................52 Bảng 2.12 Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2018 ...............54 Hình 2.2 Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố [8] .......................................55 Bảng 2.13 Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố ......................................................56 Bảng 2.14 Tỷ trọng các khoản chi phí sản xuất kinh doanh so với doanh thu bán hàng .......................................................................................................................................58 Bảng 2.15 Phân tích sự biến động chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty ..............60 Bảng 2.16 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý chi phí sản xuất kinh doanh .....61 Bảng 3.1 Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu vận hành, bảo dưỡng cho từng loại máy, động cơ ..........................................................................................................................72 Bảng 3.2 Các bước thực hiện lập kế hoạch chi phí SXKD ...........................................78 Bảng 3.3 Biểu mẫu phân tích tổng hợp tình hình biến động chi phí sản xuất kinh doanh .......................................................................................................................................85 vii
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BTC Bộ Tài chính CTTL Công trình thủy lợi DN Doanh nghiệp KTQTCP Kế toán quản trị chi phí KTTL Khai thác thủy lợi KH - KT Kế hoạch - Kỹ thuật KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định MNDBT Mực nước dâng bình thường MTV Một thành viên NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NVL Nguyên vật liệu SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân viii
  9. MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay khi nền kinh tế chuyển dần sang nền kinh tế thị trường thì việc sản xuất kinh doanh (SXKD) càng trở nên khó khăn, sự cạnh tranh giữa các công ty, doanh nghiệp (DN) càng trở nên gay gắt hơn. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói riêng cần phải tính toán hợp lý chi phí sản xuất, nâng cao kết quả việc quản lý sử dụng vật tư lao động tiền vốn. Có thể nói việc kiểm soát, khống chế chi phí chính là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững mạnh của doanh nghiệp. Công ty TNHH một thành viên (MTV) Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên là công ty 100% vốn sở hữu nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Thái Nguyên, lực lượng đông đảo đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, giàu kinh nghiệm và năng lực, luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ: quản lý, khai thác các loại công trình thuỷ lợi để phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt và các mục tiêu kinh tế khác theo nhiệm vụ thiết kế của công trình; Thực hiện các dự án xây dựng từ khâu lập dự án đầu tư; Quản lý dự án; thiết kế kỹ thuật; Giám sát thi công; thi công xây dựng công trình; Đặc biệt là khả năng thực hiện các dự án mang tính chuyên ngành thuỷ lợi; Trong thời gian qua, công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung cũng như hoạt động quản lý khai thác công trình thuỷ lợi của Công ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất dân sinh. Đội ngũ cán bộ, nhân viên trong quản lý khai thác của Công ty được quan tâm phát triển cả về số lượng và chất lượng. Với đặc thù công việc của công ty ngày càng mở rộng các ngành nghề kinh doanh, điều kiện khí hậu thời tiết ngày càng khắc nghiệt thì sự đòi hỏi công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh càng phải nâng cao. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, công tác quản lý chi phí SXKD tại Công ty còn nhiều hạn chế bất cập như Công ty chưa chú trọng đến công tác lập kế hoạch chi phí, việc kiểm soát chi phí được thực hiện chưa tốt làm cho các khoản mục chi phí tăng nhanh, công tác lập định mức chi phí chưa thật sự phù hợp. Chính vì vậy để hoàn thành tốt mục tiêu và đáp ứng tốt yêu cầu của tỉnh đề ra cũng như yêu cầu kinh doanh 1
  10. của công ty thì việc nghiên cứu, đề xuất “Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên” là một vấn đề rất cấp thiết. Đây chính là lý do học viên chọn vấn đề này làm đề tài Luận văn. 2. Mục đích của đề tài Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên trong thời gian tới. Các mục tiêu cụ thể của luận văn là: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí SXKD và quản lý chi phí SXKD; - Nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí SXKD tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung và không gian: tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu, số liệu khảo sát, thu thập thực tiễn giai đoạn từ năm 2015 – 2018, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 2
  11. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy, phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích định tính, định lượng. . ngh a khoa h c và th c ti n của đề tài .1 ngh h h c Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại các công ty, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh . Những kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp .2 ngh th c ti n Kết quả phân tích, nghiên cứu và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên 6. Kết quả d kiến đạt được Luận văn đã hệ thống hóa và hoàn thiện trên cơ sở lý luận về công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung, tại một doanh nghiệp là Công ty TNHH MTV Khai Thác thủy lợi nói riêng Phân tích thực trạng, đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. Ghi nhận những thành tựu và chỉ ra những mặt còn hạn chế trong công tác này trong giai đoạn 2015-2018 Đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi cao và phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên đến năm 2025 3
  12. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung quy định của luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo... luận văn được kết cấu bởi 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận chung và thực tiễn về chi phí, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2015 đến nay. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên đến 2025 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ, QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận chung về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, nội dung và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, cung ứng lao vụ trong một thời kỳ nhất định [1]. Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ… Hao phí lao động sống là chi phí về tiền lương, tiền công.. phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất có một số đặc điểm như [2].: - Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên và gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí sản xuất tỷ lệ thuận với khối lượng sản xuất sản phẩm. - Chi phí gắn liền với một thời kỳ nhất định. Các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh có tính chất thường xuyên, gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định có thể là quý, tháng, năm. Mặc dù những hao phí này gồm nhiều loại, nhiều yếu tố khác nhau nhưng trong điều kiện quan hệ hàng hoá tiền tệ thì các chi phí lao động sống, lao động vật hoá đều được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Để thu được lợi nhuận thì sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm. Công việc này đòi hỏi những khoản chi phí nhất định như chi phí đóng 5
  14. gói, bảo quản, vận chuyển bốc dỡ sản phẩm. Mặt khác hoạt động trong môi trường đầy tính cạnh tranh như ngày nay, để sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận, doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để nghiên cứu thị trường, chi phí tiếp thị quảng cáo giới thiệu sản phẩm, thậm chí cả bảo hành sản phẩm. Những khoản chi này liên quan đến việc lưu thông sản phẩm nên gọi là chi phí tiêu thụ sản phẩm. Ngoài chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm để thực hiện được hoạt động kinh doanh doanh nghiệp còn phải thực hiện nghĩa vụ với nhà Nhà nước như nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Đối với doanh nghiệp, những khoản thuế trên là những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kinh doanh. Vì thế nó là khoản chi phí kinh doanh của doanh nghiệp [1]. Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng, nó cho thấy tình hình sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí cũng như trình độ quản lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu của hoạt động kinh doanh còn chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, vì vậy các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến công tác quản lý chi phí, bởi mỗi đồng chi phí không hợp lý, hợp lệ đều làm tăng giá thành giảm lợi nhuận. Do đó hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh là điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp [2]. 1.1.1.2 Nội dung chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính, bao gồm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí khác [3]. * Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm [2], [3], [4]: - Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. 6
  15. - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương (kinh phí bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế) mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định. - Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thương mại, quảng cáo, hội họp tính theo chi phí thực tế phát sinh. - Chi phí bằng tiền khác gồm: Các khoản thuế tài nguyên, thuế đất, thuế môn bài; Tiền thuê đất; Trợ cấp thôi việc, mất việc cho người lao động; Đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tay nghề của người lao động; Chi cho công tác y tế; chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; Thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí; Chi phí cho lao động nữ; Chi phí cho công tác bảo vệ môi trường; Chi phí ăn ca cho người lao động; Chi phí cho công tác Đảng, đoàn thể tại doanh nghiệp (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định); Các khoản chi phí bằng tiền khác; - Giá trị tài sản tổn thất thực tế, nợ phải thu không có khả năng thu hồi - Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, thôi việc, chênh lệch tỷ giá theo số dư khoản nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ, chi phí trích trước bảo hành sản phẩm, các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù. * Chi phí hoạt động tài chính [2], [3], [4]: Bao gồm các khoản chi liên quan đến đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, tiền lãi phải trả do huy động vốn, chênh lệch tỷ giá khi thanh toán, chi phí chiết khấu thanh toán, chi phí cho thuê tài sản, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn. * Chi phí khác bao gồm [2], [3], [4]: Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán; Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá sổ kế toán; Chi phí để thu tiền phạt; Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng; Các chi phí khác… 7
  16. Doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi tại Việt Nam hiện nay với đặc thù là doanh nghiệp công ích, phải tuân thủ Luật Doanh nghiệp đồng thời tuân thủ các văn bản pháp luật có liên quan như Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Luật Thủy lợi; các quy định, hướng dẫn về chế độ tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước…(Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21 tháng 1 năm 2009 Hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi; Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 Hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước). Theo Thông tư 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 (có hiệu lực từ 1 tháng 10 năm 2018) thì các khoản chi phí của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi bao gồm: * Chi cho công tác vận hành [5], [6, [7], [8]: - Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của người lao động do doanh nghiệp trực tiếp trả lương; - Chi nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị; - Chi tiền điện để bơm cấp nước, tưới nước, tiêu nước (bao gồm cả tiền điện bơm nước chống úng, chống hạn trong định mức và vượt định mức); - Chi trả tạo nguồn nước; - Chi cho công tác bảo hộ, an toàn lao động (nếu có); bảo vệ công trình thủy lợi, phục vụ phòng chống bão lụt, úng hạn (bao gồm cả trong điều kiện thời tiết bình thường và thiên tai). * Chi bảo trì công trình thủy lợi bao gồm [5], [6]: Chi phí kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ, sửa chữa thường xuyên, định kỳ tài sản. Các chi phí này không làm thay đổi công năng, quy mô công trình. 8
  17. * Chi khấu hao tài sản cố định [5], [6]: Việc trích khấu hao tài sản cố định của đơn vị khai thác công trình thủy lợi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013; Thông tư số 147/2016/TT-BTCngày 13 tháng 10 năm 2016; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và pháp luật khác có liên quan. Một số tài sản cố định của đơn vị khai thác công trình thủy lợi không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản bao gồm: - Tài sản là máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đắp bằng đất, xây đúc bằng bê tông của các công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước, cấp nước (như hồ, đập, kênh, mương...); - Máy bơm nước từ 8.000m3/giờ trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng vận hành công trình; Việc trích khấu hao tài sản cố định của đơn vị khai thác công trình thủy lợi áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. * Chi quản lý doanh nghiệp [5], [6, [7], [8]: - Chi cho công tác quản lý doanh nghiệp như: Văn phòng phẩm, nguyên nhiên vật liệu dùng để sửa chữa tài sản, công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý, chi phí đàm thoại vận hành bằng hệ thống máy vi tính để điều hành nước phục vụ sản xuất; - Chi đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ thủy lợi; - Chi dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định) được phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; 9
  18. - Chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, chi lao động nữ, khám bệnh định kỳ hàng năm, nộp phí tham gia hội nghị, trợ cấp thôi việc, chi phí kiểm toán...; - Chi cho công tác thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các đối tượng phải thu, thu tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác; - Chi dự phòng: giảm giá hàng tồn kho, tổn thất đầu tư dài hạn, nợ phải thu khó đòi, các khoản dự phòng khác được pháp luật quy định; - Các khoản thuế, phí phải nộp theo quy định của pháp luật như: tiền thuế đất, thuê đất, phí trước bạ.... * Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi [5], [6]: - Chi cấp phép khai thác sử dụng nước mặt, chi phí khai thác sử dụng tài nguyên nước, chi phí lập quy trình vận hành công trình thủy lợi, chi phí xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi, phòng chống lũ lụt vùng hạ du, chi phí xây dựng quy trình bảo trì công trình thủy lợi, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình (trong trường hợp chưa có nguồn khác đảm bảo); - Các khoản chi khác như: Vớt rác, nạo vét bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản... 1.1.1.3 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau. Để kiểm soát quản lý hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh phải tiến hành phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau. a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí [2], [3]: Theo cách phân loại này, người ta dựa vào công dụng kinh tế của chi phí phát sinh lần đầu (còn gọi là dựa vào hình thái nguyên thuỷ của chi phí phát sinh) chỉ căn cứ vào tính chất kinh tế của các khoản chi phí. Do đó những chi phí giống nhau được xếp vào một yếu tố bao gồm các chi phí sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Là giá trị toàn bộ nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực mà doanh nghiệp đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. 10
  19. - Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương: Là toàn bộ tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất tiền lương trả cho người tham gia vào quá trình sản xuất sản xuất sản phẩm. Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. - Chi phí khấu hao tải sản cố định (KHTSCĐ): Là số tiền khấu hao tài sản cố định trích theo quy định đối với toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí đã trả cho các tổ chức cá nhân doanh nghiệp về các dịch vụ thực hiện theo yêu cầu của doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, tư vấn, kiểm toán.. và các dịch vụ khác. - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí gồm thuế môn bài, thế sử dụng đất, chi tiếp tân giao dịch.. và các chi phí khác. Các khoản chi khác doanh nghiệp được phép tính vào chi phí sản xuất kinh doanh gồm các khoản dự phòng giảm giá theo quy định. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố cho biết các loại chi phí mà doanh nghiệp chi ra. Qua đó giúp doanh nghiệp biết được trọng tâm quản lý chi phí, kiểm tra được tình hình thực hiện dự toán chi phí. b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích công dụng [2], [3]: Cách phân loại này căn cứ vào địa điểm phát sinh chi phí và công dụng kinh tế cuả chi phí để phân loại chi phí theo những khoản mục nhất định. Tại mỗi địa điểm phát sinh chi phí lại căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí, những chi phí có nội dung giống nhau lại được xếp vào một nhóm hình thành khoản mục chi phí. Dựa vào căn cứ trên thông thường chi phí sản xuất của doanh nghiệp chia thành các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm các chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu trực tiếp dùng vào sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản trả cho người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như tiền lương, tiền công và các khoản trích nộp của công nhân mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định. - Chi phí sản xuất chung: Là chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế biến của 11
  20. phân xưởng trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ như chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí khác bằng tiền ở phân xưởng. - Chi phí bán hàng: là chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ như tiền lương, khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng chi phí đóng gói vận chuyển sản phẩm… và các chi phí khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí chi cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp như chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ, chi phí khác bằng tiền như chi phí tiếp tân giao dịch… và các khoản chi phí khác. Cách phân loại này là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. c. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản xuất sản [2], [3]: Căn cứ phân loại là dựa vào mối quan hệ giữa chi phí phát sinh và khối lượng sản phẩm hoàn thành để chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi: - Chi phí cố định (hay chi phí bất biến) là những chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm. Chi phí này gồm có khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, tiền thuê đất, chi phí quản lý doanh nghiệp... Tuy nhiên trong kỳ có thể thay đổi về khối lượng sản phẩm thì các khoản chi phí cố định này chỉ mang tính chất tương đối có thể khống đổi hoặc biến đổi ngược chiều. Nếu như trong kỳ có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm thì các khoản chi phí cố định này tính trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến động tương quan tỷ lệ nghịch với sự biến động của sản lượng. - Chi phí biến đổi (hay còn gọi là chi phí khả biến): là những chi phí bị biến động một cách trực tiếp theo sự thay đổi của khối lượng sản xuất sản phẩm các chi phí này cũng tăng theo tỷ lệ tương ứng. Thuộc về chi phí khả biến bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2