intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

234
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh là nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường. Từ đó, đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Hằng QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Hằng QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THU MAI Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của cá nhân mình nhưng có sự hỗ trợ và hướng dẫn tận tình từ phía Giảng viên hướng dẫn là TS. Trần Thị Thu Mai. Các số liệu, bảng biểu của đề tài chưa từng công bố kết quả trong bất cứ các công trình nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, tôi có sử dụng một số tài liệu, kết quả nghiên cứu của một số tác giả, tổ chức, cơ quan nhà nước cũng được thể hiện rõ ràng trong phần trích dẫn của tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả nghiên cứu của mình trước Hội đồng. Tp.HCM, tháng 09/2013 Tác giả Nguyễn Thị Hằng 1
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1 MỤC LỤC .................................................................................................................... 2 CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ 5 MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 6 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 6 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 7 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 7 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 7 5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 7 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.......................................................... 8 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC ............ 11 1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học .............................................................................................. 11 1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................................... 11 1.1.2. Trong nước ............................................................................................................ 14 1.2. Các khái niệm cơ bản về nghiên cứu khoa học của của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................... 16 1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................................ 16 1.2.2. Hoạt động NCKH của GV trường CĐ – ĐH ........................................................ 17 1.3. Vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học và sự cần thiết phải tăng cường quá trình quản lý và nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ........................................................................................................... 21 1.3.1. Vai trò của hoạt động nghiên cứu khoa học .......................................................... 21 1.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quá trình quản lý và nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học .................................................... 23 1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cuả Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ........................................................................................................... 24 1.4.1. Chủ thể quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cuả Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ......................................................................................................................... 24 1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cuả Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................. 28 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học cuả Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................. 29 2
  5. 1.4.4. Phương pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................. 33 1.4.5. Công cụ quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐ – ĐH .............................. 36 1.4.6. Chức năng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................. 37 1.4.7. Quá trình quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ................................................................................................................. 40 1.4.8. Kết quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học ......................................................................................................................... 42 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG TPHCM ...................................................................................................................... 45 2.1. Tổng quan về trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM.......................... 45 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................................ 49 2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ......................................................... 51 2.3.1. Đánh giá về sự quan tâm và nhận thức của Cán bộ quản lý về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên .............................................................................. 51 2.3.2. Quan điểm của Cán bộ quản lý về các yếu tố tác động đến công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên ..................................................................... 53 2.3.3. Mức độ quan tâm của nhóm khách thể đối với việc quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên ................................................................................................. 56 2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ............................................................................................. 57 2.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ..................................... 60 2.4.1. Một số kết quả trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên .... 60 2.4.2. Theo Quá trình quản lý.......................................................................................... 63 2.5. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................. 71 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHO GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG PHCM.................................................. 74 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ............................................................................................ 74 3.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 74 3.1.2. Cơ sở pháp lý......................................................................................................... 74 3.1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 75 3.2. Những biện pháp đề xuất .......................................................................................... 76 3
  6. 3.2.1. Nâng cao nhận thức về sự quan trọng của việc quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM .................. 76 3.2.2. Nâng cao năng lực về nghiên cứu khoa học của Giảng viên, chú trọng và khuyến khích các đề tài mang tính ứng dụng cao vào thực tiễn .................................................. 76 3.2.3. Hoàn thiện về mặt tổ chức và nâng cao vai trò của các bộ phận quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trong trường ......................................................... 77 3.2.4. Hỗ trợ tài liệu, kinh phí, chính sách hỗ trợ, động viên cũng như thời gian cho nghiên cứu khoa học của Giảng viên, xây dựng thêm các phòng thực hành phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học ......................................................................................... 79 3.2.5. Xây dựng hệ thống đề tài khoa học và tổ chức triển khai các đề tài ..................... 80 3.2.6. Tăng cường công tác quản lý hoạt động NCKH của cán bộ, GV ......................... 82 3.2.7. Tăng cường công tác ứng dụng và phổ biến các kết quả công trình nghiên cứu khoa học vào thực tiễn..................................................................................................... 83 3.2.8. Biện pháp khác ...................................................................................................... 83 3.3. Tổ chức nghiên cứu và kiểm nghiệm các biện pháp ............................................... 84 3.3.1. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................... 84 3.3.2. Kiểm nghiệm các biện pháp .................................................................................. 84 3.4. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM.............................................................................................................................. 85 3.4.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ............ 85 3.4.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ................... 86 3.5. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM ........................................................................................................ 88 3.5.1. Đối với đội ngũ Cán bộ quản lý trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM88 3.5.2. Đối với đội ngũ Giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM..... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 101 4
  7. CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐSPTW TPHCM : Cao đẳng Sư phạm Trung ương TPHCM CBQL : Cán bộ quản lý CĐ – ĐH : Cao đẳng – Đại học ĐTB : Điểm trung bình GV : Giảng viên GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo NCKH : Nghiên cứu khoa học QLKH&HTQT : Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế 5
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài NCKH có tầm quan trọng đặc biệt trong giáo dục đại học vì không những góp phần nâng cao chất lượng đào tạo mà tạo ra những tri thức mới, sản phẩm mới phục vụ cho sự phát triển nhân loại. Với tầm quan trọng như vậy, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, Ban Chấp hành TW khóa VIII của Đảng Cộng sản có nêu: “Các trường Đại học phải là các trung tâm NCKH, công nghệ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào sản xuất và đời sống”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (Nghị quyết số 20- NQ/TW) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó nhấn mạnh quan điểm “Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp. Sự lãnh đạo của Đảng, năng lực quản lý của Nhà nước và tài năng, tâm huyết của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đóng vai trò quyết định thành công của sự nghiệp phát triển khoa học và công ngh. Chỉ thị 296/CT-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý giáo dục đại học năm 2010 – 2020 cũng nêu rõ “Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học ở các trường đại học, góp phần tích cực nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. Để tạo nguồn lực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, Nghị quyết 14/QĐ – CP của Chính phủ ngày 02/11/2005 về việc đổi mới, toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã xác định: “Nâng cao rõ rệt qui mô, hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học. Các trường đại học phải là trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh của cả nước”. Thực tiễn trong các trường CĐ – ĐH hoạt động NCKH là con đường hiệu quả và nhanh nhất để nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển năng lực sư phạm của mỗi người làm công tác giảng dạy và giáo dục. NCKH là một trong hai tiêu chí chính để đánh giá chất lượng trong nhà trường trong việc nâng cao và đảm bảo chất lượng của quá trình đào tạo. Mối quan hệ giữa đào tạo và NCKH là mối quan hệ hữu cơ, gắn bó mật thiết có tác dụng tương hỗ, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Quyết định số 840/QĐ-CĐSPTW-TCHC, ngày 02 tháng 11 năm 2011 do Hiệu 6
  9. trưởng trường CĐSPTW TPHCM ký ban hành Kế hoạch phát triển trường CĐSPTW TPHCM giai đoạn 2011 – 2015 cũng nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác NCKH, trường CĐSPTW TPHCM xác định là nơi đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội, là trung tâm NCKH và dịch vụ về giáo dục phát triển trẻ em. Theo những định hướng đó, trường CĐSPTW TPHCM đã và đang chú trọng đến công tác quản lý hoạt động chuyên môn của GV và đặc biệt là hoạt động giảng dạy và NCKH. Trong những năm qua, hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM đã đạt được một số thành tựu đáng kể, hoạt động NCKH cũng đã góp phần bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao chất lượng đào tạo thông qua việc kết hợp chặt chẽ giữa NCKH với giảng dạy phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương thông qua các đề tài nghiên cứu triển khai và hoạt động chuyển giao công nghệ. Để có nhiều các biện pháp trong quản lý hoạt động NCKH tại trường CĐSPTW TPHCM được áp dụng và khai thác một cách triệt để, hiệu quả và hợp lý, nên việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM” là rất cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động NCKH ở trường Cao đẳng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động NCKH của trường CĐSPTW TPHCM. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động NCKH của GV. - Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. - Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. 5. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định. 7
  10. Ưu điểm: Hàng năm trường vẫn duy trì hoạt động NCKH trong GV. Hạn chế: Số lượng GV tham gia chưa đồng đều, tập trung rất nhiều ở GV trẻ. Nguyên nhân: Nguồn kinh phí cho NCKH của GV còn phụ thuộc nhiều vào ngân sách nhà nước. Quỹ thời gian cho GV vừa giảng dạy và NCKH không đủ. Các thủ tục, quy định về NCKH còn rườm rà, nặng hình thức. Nếu xác định được các biện pháp quản lý một cách phù hợp thì sẽ khắc phục được các hạn chế trên, góp phần nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Cơ sở phương pháp luận 6.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Hoạt động NCKH luôn vận động và phát triển trong mối quan hệ giữa NCKH và đào tạo, NCKH gắn với thực tiễn giáo dục… Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động NCKH cho GV cũng cần đến các yếu tố như: các chức năng của quản lý, mục tiêu, nội dung, chương trình kế hoạch giáo dục, phương pháp, phương tiện hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động NCKH của GV. Tất cả các yếu tố trên nằm trong mối quan hệ tác động qua lại theo những qui luật nhất định, chỉ có tác động tổng hợp đến tất cả các yếu tố tạo nên chất lượng và hiệu quả nhất. 6.1.2. Quan điểm thực tiễn Khảo sát thực trạng hoạt động công tác quản lý NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM để phát hiện ra những mâu thuẫn, khó khăn vướng mắc trong thực tiễn giáo dục. Trên cơ sở thực tiễn so sánh với lý luận và đề xuất những biện pháp để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt động này. Như vậy xuất phát từ quan điểm thực tiễn, luận văn chú ý các mặt sau đây: - Phân tích tình hình thực tế của công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. - Thực trạng quản lý công tác NCKH được khảo sát trên cơ sở các tiêu chí khoa học có thể đo lường được. - Đề xuất một số biện pháp trong hoạt động thực tiễn của nhà quản lý. 8
  11. 6.1.3. Quan điểm lịch sử – logic - Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của các biện pháp quản lý hoạt động NCKH tại trường CĐSPTW TPHCM. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu lý thuyết, các văn bản của Đảng; chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; thông tư, qui chế của Bộ GD&ĐT và các Bộ liên quan; văn bản qui định quản lý hoạt động NCKH nhằm tìm ra cơ sở lý luận để khảo sát và đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động. 6.2.2. Phương pháp thực tiễn 6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng bảng hỏi để điều tra về nhận thức, cán bộ quản lý và GV trường CĐSPTW TPHCM đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH của GV trong trường. Từ đó đề xuất các biện pháp cho công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM đạt hiệu quả. Phiếu điều tra có 02 loại - Phiếu điều tra dành cho CBQL trong trường - Phiếu điều tra dành cho GV trong trường 6.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Tổ chức phỏng vấn lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà quản lý về những nhận định và đánh giá những biện pháp cụ thể. 6.2.3. Phương pháp thống kê Các dữ liệu thu thập về đánh giá thực trạng NCKH và công tác quản lý hoạt động NCKH của GV cũng như các biện pháp sẽ được thống kê và xử lý theo chương trình SPSS phiên bản 16.0 dùng trong NCKH giáo dục. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động NCKH của giảng viên các khoa, bộ môn trong nhà trường không nghiên cứu đến các đối tượng khác như chuyên viên, nghiên cứu viên… Công tác quản lý hoạt động NCKH được nghiên cứu trên nhóm khách thể chính có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM. Cụ thể là Phó Hiệu trưởng phụ trách NCKH, phòng QLKH&HTQT, Trưởng khoa, Trưởng Bộ môn với tư cách được Hiệu trưởng ủy quyền quản lý hoạt động NCKH của GV 9
  12. cùng với các đơn vị phụ thuộc. Nghiên cứu quản lý hoạt động NCKH của GV trường CĐSPTW TPHCM bao gồm các khâu như: lập kế hoạch, chỉ đạo, theo dõi và kiểm tra công tác NCKH. 10
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG – ĐẠI HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học 1.1.1. Trên thế giới Hoạt động quản lý đã có từ xa xưa khi con người biết lao động theo từng nhóm đòi hỏi có sự tổ chức, điều khiển và phối hợp hành động. Vai trò của nó đã được thể hiện một cách giản dị qua câu nói dân gian “Một người biết lo bằng cả kho người hay làm”. Về sau, Các Mác đã khẳng định: “Mọi lao động xã hội trực tiếp hoặc lao động chung khi thực hiện trên một quy mô tương đối lớn, ở mức độ nhiều hay ít đều cần đến quản lý” [28, tr.28]; và ông hình dung quản lý giống như công việc của người nhạc trưởng trong một dàn hợp xướng. Frederick Winslow Taylor (1856 – 1916), với công trình nghiên cứu “Những nguyên lý quản lý theo khoa học” (Principles of scientific management) năm 1911, ông đã hình thành thuyết Quản lý theo khoa học, mở ra “kỷ nguyên vàng” trong quản lý ở Mỹ. Ông được coi là “người cha của lý luận quản lý theo khoa học”. Ông cho rằng thành công của quản lý không chỉ nhờ những phẩm chất của các nhà quản lý, mà chủ yếu nhờ các nguyên tắc chỉ đạo hành động của họ và những phương pháp mà họ sử dụng. Với các nhà quản lý cấp cao phải có khả năng bao quát, còn đối với cấp dưới thì khả năng chuyên môn là quan trọng nhất. Tư tưởng quản lý đó phù hợp với hệ thống kinh doanh hiện đại, và từ những nguyên lý đó có thể vận dụng cho việc quản lý các loại tổ chức thuộc lĩnh vực khác nhau. Về tổ chức quản lý hoạt động NCKH, Luật giáo dục Cao đẳng của nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa trong Chương 1, điều 10 có ghi: “Nhà nước đảm bảo tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác trong các trường cao đẳng theo đúng pháp luật…”, trong đó nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia NCKH, coi đây cũng chính là một giải pháp trọng tâm nâng cao chất lượng đào tạo. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) định hình và thúc đẩy đường lối khoa học công nghệ toàn cầu mới vì tương lai nhân loại mong muốn, 11
  14. theo định hướng của Hội nghị cấp cao Liên hợp quốc về Phát triển bền vững (Rio+20). UNESCO nhấn mạnh, để đạt được phát triển bền vững, Rio+20 đã khẳng định vai trò không thể thay thế của cộng đồng khoa học công nghệ, tầm quan trọng của chuyển giao công nghệ nhằm thu hẹp khoảng cách công nghệ giữa các nước phát triển và đang phát triển, nhu cầu tăng cường giao diện chính sách khoa học, nhu cầu tăng cường khả năng khoa học công nghệ của mỗi nước cũng như nhu cầu tăng cường phối hợp nghiên cứu quốc tế về phát triển bền vững. Ở Úc và New Zealand, có quỹ nghiên cứu khoa học công nghệ (RDC ở Úc và FRST ở New Zealand) không trực thuộc các Bộ và các cơ quan phục vụ công tác nghiên cứu và đào tạo mà trực tiếp cấp vốn và quản lý vốn cho khoa học công nghệ. Ở các nước này đã có những mô hình quản lý khoa học được coi là tiên tiến hàng đầu thế giới, qua mô hình này có thể tìm được phần nào lời giải đáp những vấn đề tốn rất nhiều công sức tranh cãi trong quá trình đổi mới cơ chế, chính sách hoạt động khoa học và công nghệ. Liên bang Nga đã thành lập Trung tâm Đổi mới và Sáng tạo Skolkovo gần Moscow, trong đó có kế hoạch kết hợp khoa học và giáo dục. Trung tâm này sẽ hỗ trợ cho việc hình thành các trung tâm giáo dục khoa học nhằm thúc đẩy sự liên kết nghiên cứu và phát triển, các hoạt động giáo dục trong các trường ĐH và viện nghiên cứu. Hỗ trợ cả sinh viên tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển, thúc đẩy di chuyển nhân lực trong và ngoài nước và tạo điều kiện thuận lợi cho phát huy năng lực của các nhóm nghiên cứu bao gồm các nhà khoa học cấp cao và các học giả trẻ tuổi qua việc áp dụng các khoản trợ cấp trong ba năm. Khuyến khích sự liên kết giữa các trường đại học và các ngành công nghiệp. Tạo điều kiện cho việc hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nguồn của các trường đại học bằng cách thúc đẩy cơ sở hạ tầng cho đổi mới (các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp, khu công nghệ, trung tâm kỹ thuật và việc sử dụng chung các thiết bị nghiên cứu và thông tin khoa học và công nghệ) đã được bắt đầu trong năm 2010 thông qua một chương trình tài trợ có tính cạnh tranh. [36] Trường Đại học King Mongkut của Công nghệ Thonburi – Thailand (KMUTT) là một trường đại học nhấn mạnh khoa học và công nghệ, trong đó nghiên cứu được thực hiện hợp tác theo hình thức cụm. KMUTT có nhiều chương trình học tập mạnh mẽ như năng lượng và môi trường, công nghệ sinh học và thực phẩm, khoa học vật liệu và kỹ thuật vật liệu bao gồm các chương trình khoa học mới như khoa học sinh học và công nghệ sinh học, Trường đã đầu tư đáng kể trong phát triển nghiên cứu như nghiên cứu cung cấp tài trợ và 12
  15. mua sắm thiết bị hiện đại. Mục đích là cho KMUTT để trở thành một trường Đại học nghiên cứu quốc gia mà trội trong nghiên cứu và với sự công nhận quốc tế. Đại học phải là một trụ cột hỗ trợ cho người dân Thái Lan và quốc gia mà kết quả nghiên cứu dựa trên công nghệ và khoa học có thể được sử dụng để nâng cao khả năng cạnh tranh kinh tế của đất nước, đồng thời giúp phát triển cộng đồng và nâng cao đời sống nhân dân. Ở Mỹ luôn quan tâm đến năng lực đào tạo của GV và nghiên cứu chuyển giao kết quả NCKH được ứng dụng vào thực tiễn, phát triển mạnh mà điển hình là trường Đại học Harvad đã áp dụng phương pháp này và cũng rất quan tâm đến NCKH của GV sau 200 năm thành lập. Đến nay hôm nay, Đại học Harvad là một trường nổi tiếng về NCKH trên thế giới, nơi đây họ trao quyền chủ động cho GV và khuyến khích GV cùng SV hợp tác trong NCKH. Nhà trường cung cấp trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình NCKH, cùng thư viện đầy đủ thông tin để GV và SV có thể truy cập thông tin quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. [37] Trường Đại học Stanford thực hiện mô quản lý hết sức đặc biệt và mô hình này cực kỳ thành công, chất lượng giảng dạy, NCKH không hề bị suy giảm mà còn tốt hơn và một lượng của cải vật chất được tạo ra từ mô hình này đó chính là: phong trào NCKH và thương mại hóa công nghệ. Chính sách quản lý GV trong NCKH của họ rất thông thoáng về thời gian, cơ sở vật chất trong trường đều phục vụ cho GV NCKH ở mức tốt nhất. Bên cạnh đó, chính sách hỗ trợ chỗ ở cũng được các nhà quản lý tại trường Đại học Stanford quan tâm đặc biệt, các cư xá, biệt thự đầy đủ tiện nghi hỗ trợ cho các nhà khoa học hàng đầu trong trường, đây cũng là yếu tốt tác động hàng ngày đến việc NCKH của sinh viên và nghiên cứu viên trong trường. [35] Các trường CĐ – ĐH ở Nhật đã thành lập Quỹ Khoa học, Quỹ này sẽ quản lý các mặt liên quan tới NCKH như: kinh phí, tiến độ… tất cả đều được công khai trên mạng qua một hệ thống điều hành riêng biệt. Ưu điểm của phương pháp này là các vấn đề NCKH đều được quản lý rất công khai và minh bạch. Thành công về lĩnh vực NCKH ở các trường CĐ – ĐH tại Hàn quốc tạo ra các nhóm NCKH do những Giáo sư hàng đầu trong một lĩnh vực đứng đầu nhóm. Họ quản lý nhóm của mình thông qua internet, hoạt động trên mạng xã hội ReseachGate.net với 2,4 triệu thành viên tham gia cộng tác NCKH, mạng này được ví như facebook của giới khoa học. Các trường CĐ – ĐH trao quyền tự chủ cho trưởng nhóm, họ chính là đầu mối để liên hệ các nhà sản xuất trong việc đưa sản phẩm khoa học vào ứng dụng thực tiễn. Cơ chế này đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các nhà khoa học quyền chủ động NCKH. 13
  16. Nhìn chung, xu thế NCKH của các trường CĐ – ĐH trên thế giới là nghiên cứu gắn liền với nhu cầu thực tiễn. Đi theo hướng này, cùng với sự nổi lên của nghiên cứu ứng dụng, vai trò của nghiên cứu cơ bản ngày càng trở nên quan trọng; nghiên cứu cơ bản hoàn toàn có thể gắn với sản xuất và mang lại ý nghĩa thực tiễn rất cao. Từ tăng cường liên kết giữa các ngành khoa học, việc thâm nhập của giới kinh doanh vào hoạt động nghiên cứu đã có tác động phá vỡ ranh giới thông thường vốn được tạo dựng trong môi trường nghiên cứu. Nhóm nghiên cứu đa ngành không còn hạn chế ở khoa học tự nhiên mà đã mở rộng ra giữa khoa học tự nhiên với khoa học công nghệ để cùng giải quyết những vấn đề của sản xuất và làm nổi bật mối quan hệ liên kết của cả khoa học tự nhiên với khoa học công nghệ và khoa học xã hội. Có lẽ đây vừa là định hướng, vừa là điều kiện để bảo đảm sự gắn kết bền vững giữa NCKH và sản xuất. 1.1.2. Trong nước Hiện nay ở Việt Nam, việc xây dựng đội ngũ GV và CBQL các trường CĐ – ĐH đang là một mục tiêu ưu tiên của ngành Giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại học, đáp ứng nhu cầu về nhân lực chất lượng cao và hội nhập quốc tế, phấn đấu đến năm 2020 đào tạo được 20.000 tiến sĩ, và từ nay đến năm 2015 “đào tạo được 1000 GV đạt chuẩn khu vực và quốc tế, 100% số GV giảng dạy lý thuyết trong các chương trình tiên tiến đạt trình độ tiến sĩ”. Vậy, để thực hiện mục tiêu này các trường CĐ – ĐH sẽ làm gì, sự trẻ hóa đội ngũ GV sẽ tạo động lực, đòn bẩy trong các hoạt động NCKH, sự nhiệt tình cộng thêm niềm say mê nghiên cứu của sức trẻ sẽ có sức mạnh lan tỏa đến toàn thể đội ngũ GV trong các trường CĐ – ĐH. Chính vì vậy, các trường CĐ – ĐH học tập trung đẩy mạnh công tác NCKH phục vụ cho đào tạo, NCKH đã trở thành một trong hai trọng tâm chính của nhà trường. Đã có rất nhiều các công trình NCKH các cấp tập trung vào vấn đề làm sao phát triển NCKH trong GV, để gắn kết việc nghiên cứu với hoạt động giảng dạy, khả năng ứng dụng vào thực tiễn cao. Trong đó có những công trình nghiên cứu gắn với công tác quản lý hoạt động khoa học của GV cũng như của sinh viên ở các trường CĐ – ĐH. Và thông qua đó đề xuất các biện pháp để giải quyết những bất cập trong việc tổ chức NCKH nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động NCKH. Một số các đề tài các cấp nghiên cứu về mảng quản lý hoạt động NCKH trong trường CĐ – ĐH đã được công bố như sau: 14
  17. + Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục “Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học ở trường Đại học Văn hóa TPHCM” của tác giả Trần Hồ Thảo (2006) được bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm TPHCM. Luận văn đã đưa ra được các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NCKH trong nhà trường. [32] + Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục “Công tác quản lý hoạt động và nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Quốc gia TPHCM” của tác giả Đinh Ái Linh (2006) được bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm TPHCM. Luận văn đã đưa ra được các biện pháp nâng cao hiệu quả việc quản lý hoạt động học tập và nghiên cứu trong sinh viên và quản lý hoạt động NCKH. [27] + Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục “Quản lý hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga (2007) được bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm TPHCM. Luận văn đã đưa ra được các nhóm giải pháp về quản lý hoạt động giảng dạy cũng như quản lý NCKH. [29] + Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục “Quản lý hoạt động Nghiên cứu khoa học của giảng viên trường Đại học Sư phạm TPHCM” của tác giả Nguyễn Vĩnh Khương (2012) được bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm TPHCM. Luận văn đã đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động NCKH của GV trường Đại học Sư phạm TPHCM. [24] + Luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục “Các biện pháp quản lý nhằm tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên” của tác giả Nguyễn Vân Anh được bảo vệ tại trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã đề xuất được các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động NCKH của sinh viên trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên. [1] Bên cạnh đó, còn một số bài báo viết về vấn đề NCKH của GV như sau: + Tác giả Đỗ Thu Hằng với bài viết “Một vài suy nghĩ về hoạt động NCKH của GV Khoa Lý luận Mác – Lên nin và tư tưởng Hồ Chí Minh”, đăng trên website trường Chính trị Yên Bái. [18] + ThS. Hoàng Hoa Quế với bài viết “Hoạt động nghiên cứu khoa học trong học sinh, sinh viên”, đăng trên website trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An. [30] + TS. Nguyễn Văn Vân với bài viết “Mấy suy nghĩ về nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh”, đăng trên Tạp chí Khoa học Pháp luật số 01/2003. [33] 15
  18. + Tác giả Phạm Duy Hiển với bài dịch trên Tạp chí Higher Education Vol.60, No 4, 2010 “So sánh năng lực nghiên cứu của 11 nước Đông Nam Á dựa trên các công bố quốc tế và bài học rút ra cho Việt Nam, đăng trên website Trường Đại học Trà Vinh tháng 09/2011. [20] + Tác giả Lê Thị Hoài Châu với bài viết “Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học: Một biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo” đăng trên Tạp chí Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Du lịch Sài Gòn năm 2013. [12] Nhìn chung, khoa học – công nghệ ở Việt Nam đã được Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ làm công tác khoa học cũng như thay đổi rất mạnh về phương pháp quản lý đơn giản, hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa cho NCKH của GV trong các trường CĐ – ĐH được thuận lợi để phát triển mạnh mẽ. Xu hướng chung về quản lý hoạt động NCKH của các trường CĐ – ĐH hiện nay là giao quyền chủ động cho đội ngũ quản lý cấp trường để chỉ đạo, phối với với đơn vị quản lý NCKH trong trường nhằm hỗ trợ cho GV NCKH và khuyến khích các đề tài phục vụ cho quá trình đào tạo. Nguồn kinh phí cho các đề tài NCKH đến từ nhiều nơi không nhất thiết từ Sở Khoa học – Công nghệ, hình thức đấu thầu đã được Bộ GD&ĐT áp dụng trong những năm gần đây đã thu hoạch được những thành công trong việc đổi mới phương pháp quản lý, công khai và minh bạch. Đây cũng chính bước đột phá trong cách quản lý và tạo một sân chơi có sự cạnh tranh lành mạnh trong NCKH, qua đó sẽ khám phá ra các khả năng, các đề tài khoa học có tính khoa học và khả năng ứng dụng cao… 1.2. Các khái niệm cơ bản về nghiên cứu khoa học của của Giảng viên trường Cao đẳng – Đại học 1.2.1. Các khái niệm 1.2.1.1. Nghiên cứu khoa học Khoa học là hệ thống tri thức về tự nhiên, về xã hội và tư duy, về những quy luật phát triển khách quan của sự tự nhiên, xã hội và tư duy, hệ thống tri thức này được hình thành trong lịch sử và không ngừng phát triển cơ sở thực tiễn xã hội. Hay khoa học là một loại hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát triển trong quá trình con người nhận thức và cải tạo tự nhiên, phát triển xã hội và tự hoàn thiện chính bản thân con người. Như vậy, khoa học là tập hợp những tri thức đã được nghiên cứu, được tích lũy, hệ 16
  19. thống hóa về quy luật tự nhiên và tư duy. Khoa học còn là tập hợp các phương pháp, phương tiện và lực lượng được ứng dụng vào các quá trình nghiên cứu nhằm đạt được những kết quả thực tiễn, với tư cách là hệ thống tri thức khoa học là một phần văn hóa nhân loại. NCKH là một hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lĩnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường. Theo Hà Thế Ngữ cho rằng "Nghiên cứu khoa học là một quá trình nghiên cứu hiện thực khách quan, phát hiện ra những hiểu biết mới mang tính qui luật, có chân lý hoặc tìm ra được những qui luật mới, chân lý mới trong hiện thực đó”. [31] “Đề tài NCKH là một vấn đề khoa học được xây dựng trên cơ sở phát hiện các mâu thuẫn trong lý thuyết hoặc trong thực tiễn, với kiến thức và kinh nghiệm đã có không thể giải thích được”. [34, tr.180] Theo Luật Khoa học và Công nghệ (2000), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội thì hoạt động phát hiện tìm hiểu các hiện tượng sự vật, qui luật tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. NCKH gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng. Như vậy, trên cơ sở những quan niệm của các tác giả nói trên về NCKH, chúng tôi chọn quan niệm NCKH của Hà Thế Ngữ làm trọng tâm của đề tài này. 1.2.2. Hoạt động NCKH của GV trường CĐ – ĐH 1.2.2.1. Hoạt động NCKH Mục tiêu của hoạt động NCKH nhằm xây dựng nền khoa học tiên tiến, hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân… Xây dựng và phát huy năng lực nội sinh về khoa học, kết hợp với sự tiếp thu có chọn lọc các thành tựu khoa học và công nghệ thế giới, phù hợp với thực tiễn nước nhà. Bảo đảm sự phát triển ổn định, liên tục cho nghiên cứu cơ bản trong các lĩnh vực khoa học, nhất là một số lĩnh vực 17
  20. khoa học đặc thù của Việt Nam. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, nhanh chóng đưa thành quả nghiên cứu vào thực tiễn cuộc sống góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Hoạt động NCKH của GV trường CĐ – ĐH chuyên ngành cũng nằm trong sự chỉ đạo chung của Đảng và Nhà nước. Bên cạnh việc tuân thủ các chủ trương, chính sách, nghị quyết của Đảng và Chính phủ, các trường CĐ – ĐH còn có nhiệm vụ lớn là tùy theo yêu cầu của ngành mà có trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cũng như đầu tư NCKH phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển của ngành. Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng thời kỳ, từng giai đoạn mà các trường CĐ –ĐH cần xây dựng phương hướng, chiến lược nhằm hoàn thành nhiệm vụ và sứ mạng trong lĩnh vực mà Đảng, Nhà nước và ngành giao phó. Không chỉ các trường ĐH trên thế giới mà hiện nay ở Việt Nam các trường CĐ – ĐH xem NCKH là sức sống của nhà trường. Bởi lẽ, mục đích của NCKH là nâng cao trình độ giảng dạy trong mỗi GV. Qua NCKH, mỗi GV đều nhanh chóng tiếp cận được những kiến thức mới về khoa học công nghệ, làm quen với việc tổ chức thực hiện các đề tài khoa học có cơ hội được vận dụng các kiến thức được trang bị để giải quyết các vấn đề cụ thể đặt ra từ khoa học và thực tiễn. Hoạt động NCKH là con đường ngắn và hiệu quả nhất để nâng cao trình độ chuyên môn và khả năng sư phạm của GV, qua hoạt động NCKH mới có khả năng đưa các kết quả NCKH ứng dụng vào thực tiễn, vào giảng dạy. Ngày nay, khi đánh giá chất lượng của một trường CĐ – ĐH thì NCKH trở thành một tiêu chí không thể thiếu trong bộ đánh giá tiêu chuẩn, đó cũng chính là thước đo của nhà trường trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng trong quá trình đào tạo, ảnh hưởng trực tiếp đến đầu ra phục vụ cho xã hội. Ở các nước phát triển, trường CĐ – ĐH không chỉ là nơi học tập mà còn là nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động NCKH, thành công của hoạt động NCKH không chỉ phục vụ cho nhà trường trong đào tạo mà còn là nơi thu hút được rất nhiều nhà sản xuất đặt hàng các công trình NCKH có tính thực tiễn cao. Phải nói rằng, hoạt động NCKH của GV trở thành một hoạt động không thể thiếu trong nhà trường nhất là đối với bậc CĐ – ĐH. 1.2.2.2. Hoạt động NCKH của GV trường CĐ – ĐH Mục đích NCKH của GV các trường CĐ – ĐH là phục vụ cho công tác đào tạo, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho GV trong các trường CĐ – ĐH, thúc đẩy nhanh quá trình ứng dụng kết quả NCKH vào quá trình giảng dạy góp phần tạo ra sản phẩm phát triển một 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0