BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

----------------

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

Nguyễn Đào Mỹ Trinh

THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI

THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

vb

LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

----------------

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

Nguyễn Đào Mỹ Trinh

THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI

THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC

LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn hóa học

Mã số: 601410

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012

LỜI CẢM ƠN

Luận văn tốt nghiệp là kết quả sự nỗ lực học tập của tôi trong thời gian qua.

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, góp

ý, động viên của các thầy cô đồng nghiệp, các em học sinh và những người thân

trong gia đình..

Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở trường ĐH Sư Phạm

Hà Nội và ĐH Sư Phạm TP.HCM đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức trong

suốt thời gian tôi học tại trường.

Tôi xin gởi lời tri ân đến PGS.TS Trịnh Văn Biều, người đã trực tiếp giảng

dạy bộ môn Nghiên cứu khoa học trong dạy học hóa học và truyền đạt những kinh

nghiệm để tôi thực hiện đề tài khoa học.

Đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tiến Công, người

hướng dẫn đề tài đã dành nhiều thời gian tâm huyết để sửa chửa những thiếu sót,

khuyết điểm của đề tài và đề ra những hướng giải quyết tốt nhất để tôi hoàn thành

luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã có những góp

ý và hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ, gia đình và bạn bè đã

luôn ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu vừa qua.

Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công!

Tác giả

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................5

1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................5

1.2. ĐỔI MỚI PPDH ..............................................................................................7

1.2.1. Các xu hướng đổi mới PPDH ...................................................................7 1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH ......................................................................8 1.2.3. Đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin ..........................11 1.3. TỰ HỌC .......................................................................................................13

1.3.1. Khái niệm tự học .....................................................................................13 1.3.2. Các hình thức của tự học .........................................................................14 1.3.3. Chu trình học ...........................................................................................16 1.3.4. Vai trò của tự học ....................................................................................17 1.3.5. Lợi ích của tự học bằng e-book ...............................................................19 1.4. THÍ NGHIỆM HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG ...............................21

1.4.1. Hệ thống thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông ..................................21 1.4.2. Phương pháp tiến hành thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông ............23 1.4.3. Ý nghĩa của các bài thực hành hóa học ..................................................29 1.4.4. Định hướng khi sử dụng hệ thống thí nghiệm hóa học ở trường PT ......31 1.5. SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ (E-BOOK) .................................................34

1.5.1. Khái niệm e-book ....................................................................................34 1.5.2. Ưu và nhược điểm của e-book ................................................................35 1.5.3. Mục đích thiết kế e-book .........................................................................35

1.5.4. Các yêu cầu thiết kế e-book ....................................................................35 1.5.5. Sơ lược về thiết kế website và e-book.....................................................37 1.6. THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC THTN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PT .........44

1.6.1. Thực trạng dạy THTN hóa học ở trường THPT .....................................45 1.6.2. Thực trạng việc học THTN hóa học của HS ở các trường THPT ...........50 1.6.3. Một vài nhận xét về kiến thức và kỹ năng THTN của học sinh ..............53

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................54

CHƯƠNG 2.THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THTN HÓA HỌC LỚP 10 .......55

2.1. NỘI DUNG, VỊ TRÍ, MỤC TIÊU VÀ PP DẠY THTN HÓA HỌC .............55

2.1.1. Nội dung các bài THTN hóa học lớp 10 .................................................55 2.1.2. Vị trí, mục tiêu ........................................................................................55 2.1.3. PPDH phần thực hành [34] .....................................................................58 2.2. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THTN ..............................60

2.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THTN ..................................61

2.3.1. Bước 1: Chuẩn bị.....................................................................................61 2.3.2. Bước 2: Xây dựng nội dung ....................................................................61 2.3.3. Bước 3: Thiết kế e-book ..........................................................................61 2.3.4. Bước 4: Chạy thử sản phẩm - Ghi đĩa CD ..............................................61 2.3.5. Bước 5: Thực nghiệm sư phạm ...............................................................61 2.3.6. Bước 6: Đánh giá kết quả - Rút kinh nghiệm – Hoàn thiện e-book ........62 2.4. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA E-BOOK ..............................................63

2.4.1. Cấu trúc của E-book ................................................................................63 2.4.2. Nội dung của E-book ...............................................................................64 2.4.3. Hướng dẫn sử dụng e-book một cách hiệu quả .......................................77

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................78

CHƯƠNG 3.THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................79

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ......................................................................79

3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ......................................................................79

3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM ....................................................................80

3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ....................................................................80

3.4.1. Bước 1: Chọn lớp thực nghiệm – đối chứng ...........................................80 3.4.2. Bước 2: Gặp GV tham gia thực nghiệm ..................................................81 3.4.3. Bước 3: Tiến hành sử dụng e-book hướng dẫn HS tự học ......................81

3.4.4. Bước 4: Kiểm tra đánh giá kết quả ..........................................................81 3.4.5. Bước 5: Xử lý kết quả thực nghiệm ........................................................82 3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.........................................................................83

3.5.1. Nhận xét của giáo viên về e-book ...........................................................83 3.5.2. Nhận xét của học sinh về e-book ............................................................86 3.5.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh ...........................................................88 3.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........................................................................ 100

3.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................ 100

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 101

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107

PHỤ LỤC

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Những nghiên cứu về lý luận và thực tiễn cho thấy thí nghiệm thực hành có

nhiều ưu điểm. Trước hết đó là phương tiện cụ thể hóa kiến thức và củng cố kiến

thức, là một phương tiện quan trọng giúp rèn luyện cho học sinh kỹ năng, kỹ xảo

thực hiện các thí nghiệm hóa học đơn giản nhất. Thí nghiệm thực hành còn dạy cho

học sinh cách vận dụng kiến thức một cách độc lập để giải thích các hiện tượng

quan sát được, rút ra những kết luận và dạy cho học sinh cách giải các bài tập thực

nghiệm. Do những ưu điểm trên đây, thí nghiệm thực hành góp phần vào việc phát

triển tư duy của học sinh và tăng cường hứng thú học tập của các em đối với bộ

môn hóa học.

Thí nghiệm thực hành có giá trị to lớn như vậy nhưng vì nhiều lí do mà ở các

trường phổ thông, giáo viên hóa học chưa thực hiện được đầy đủ những nội dung

thí nghiệm đã quy định trong chương trình. Các thí nghiệm ở trường phổ thông chỉ

chủ yếu được dùng để minh họa cho kiến thức đã học mà coi nhẹ việc rèn luyện kỹ

năng, kỹ xảo cho học sinh hoặc không chú trọng đến nhiệm vụ dạy học sinh vận

dụng kiến thức. Để khắc phục những thực tế đó, ngoài hệ thống phòng thí nghiệm

được trang bị tốt thì cần phải có tư liệu hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, cụ thể.

Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và tác động về mọi mặt trong giáo

dục. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định lấy chủ đề năm học 2008 - 2009 là

“Năm học ứng dụng công nghệ thông tin”. Chỉ thị số 47/2008/CT-BGDĐT của Bộ

GD & ĐT về năm học 2008-2009 cũng nêu rõ: “Đẩy mạnh một cách hợp lí việc

triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy và học ở

từng cấp học”. Về tiềm năng sư phạm thì CNTT có tiềm năng làm thay một số công

việc của người thầy giáo (kích thích hứng thú học tập, góp phần tổ chức, điều khiển

quá trình dạy học, hợp lí hoá công việc của thầy và trò, chấm bài, kiểm tra, đánh

giá...). Thực tế cho thấy triển khai ứng dụng CNTT trong giảng dạy mang lại sắc

thái mới cho bài lên lớp. Các bài giảng này không chỉ mang hơi thở cuộc sống hiện

đại gần gũi hơn tới học sinh mà vô hình chung đã thúc đẩy giáo viên liên tục cập

nhật để làm giàu thêm vốn kiến thức giảng dạy của mình.

Ngoài ra, học qua Internet, trực tuyến, qua đĩa CD cũng ngày càng được học

sinh ứng dụng rộng rãi. Trong thực tiễn, nhiều giáo viên đã tích cực giúp học sinh

tiếp cận với CNTT, giới thiệu cho học sinh tra tìm tài liệu trên mạng Internet, thông

qua diễn đàn để trao đổi kiến thức, trao đổi cách dạy, cách học, trình bày ý tưởng

khoa học tạo ra một khí thế dạy và học mới.

Từ thực tế HS còn yếu kém kỹ năng THTN, chất lượng giờ thực hành chưa

cao, đồng thời nhận thấy được tiện ích của công nghệ thông tin cũng như tầm quan

trọng của thí nghiệm thực hành ở trường phổ thông nên chúng tôi đã chọn nghiên

cứu đề tài “THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THTN HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG

HỌC PHỔ THÔNG” với mong muốn là tạo ra tư liệu học tập hỗ trợ cho học sinh

củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành, đồng thời tạo công cụ hữu ích hỗ

trợ cho giáo viên, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học.

2. Mục đích nghiên cứu

Thiết kế E-book hỗ trợ cho việc dạy và học thực hành hóa học lớp 10 THPT.

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế E-book các bài THTN hóa học lớp 10

nâng cao THPT.

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.

4. Nhiệm vụ của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở lý luận.

- Điều tra thực trạng về việc dạy và học các giờ thực hành hóa học ở trường

phổ thông.

- Thiết kế E-book các bài thực hành môn Hóa học 10 nâng cao.

- Thực nghiệm sư phạm để thẩm định tính khả thi và tính hiệu quả của E-book

đã thiết kế.

5. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Các bài THTN hóa học lớp 10 nâng cao trung học phổ thông.

- Về địa bàn nghiên cứu: TP.Hồ Chí Minh.

Về thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2010 đến tháng 2/2012. -

6. Giả thuyết khoa học

Nếu thiết kế được E-book chất lượng thì sẽ tạo điều kiện cho giáo viên ứng

dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy thường xuyên hơn; đồng thời cung cấp cho

học sinh tư liệu học tập giúp ích cho quá trình rèn luyện kỹ năng THTN, học đi đôi

với hành, kích thích sự say mê môn học của học sinh. Ngoài ra, E-book còn giúp

giáo viên có thêm tư liệu dạy học để đưa vào bài giảng gây hứng thú học tập cho

học sinh, nâng cao chất lượng dạy và học.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.

- Truy cập thông tin trên internet.

- Phân tích và tổng hợp.

- Phân loại, hệ thống hóa.

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra bằng các phiếu câu hỏi.

- Phương pháp chuyên gia

- Phỏng vấn.

- Thực nghiệm sư phạm.

7.3. Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu

8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

- Sử dụng công nghệ thông tin để thiết kế các bài THTN hóa học lớp 10

trung học phổ thông dưới dạng e-book như là một web tĩnh bằng phần mềm

Macromedia Dreamweaver 8.

- Cung cấp cho học sinh sách giáo khoa điện tử về THTN để tự học, tự

nghiên cứu ở nhà góp phần củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh.

- Làm phong phú thêm nguồn tư liệu dạy học của giáo viên đặc biệt về lĩnh

vực giảng dạy THTN.

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Công nghệ thông tin càng phát triển, con người càng dễ tiếp cận tri thức hơn.

Chỉ cần vài giây, chúng ta có thể tìm ra rất nhiều thông tin mình muốn với từ khóa

phù hợp. Tuy nhiên, đa phần những thông tin nhận được đều bằng tiếng Anh hoặc

quá rời rạc gây khó khăn cho quá trình tiếp thu tri thức của học sinh. Những website

có nguồn thông tin chính xác thì thu phí, những website còn lại thì không đảm bảo

độ tin cậy. Thêm vào đó, việc thông tin tiếp nhận quá nhiều sẽ gây bối rối cho học

sinh, học sinh không biết chọn thông tin nào chính xác, phù hợp với nhu cầu của

mình dẫn đến tình trạng bội thực thông tin nhưng lại đói kiến thức. Hơn nữa, các e-

book trên mạng hiện nay lại chủ yếu là kênh chữ, ít sinh động, hấp dẫn.

Bên cạnh đó, số lượng đề tài về nghiên cứu e-book chưa nhiều đặc biệt là e-

book về THTN. Sau đây là một số khóa luận và luận văn tốt nghiệp chuyên ngành

hóa học, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và ĐHSP Hà Nội:

1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình

phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia 2.

Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ

trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn hóa học phần hidrocacbon

không no mạch hở dành cho học sinh THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP

TP.HCM.

3. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và

Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp

phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập 4.

chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash

và Macromedia Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

5. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia

Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ

cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình

phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

6. Nguyễn Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia

Dreamweaver MX 2004 và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website

hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn hóa học

nhóm oxi – lưu huỳnh chương trình cải cách Nguyễn Ngọc Anh Thư

(2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và

Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong

việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm,

Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

7. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học

chương Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

8. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi –lưu

huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho học sinh trung học phổ

thông, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

9. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các

chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận

văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.

10. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các

chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận

văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.

11. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 nâng

cao chương “Nhóm Halogen”, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP

TP.HCM.

12. Trần Tuyết Nhung (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung

dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên Hóa học, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo

dục, ĐHSP TP.HCM.

13. Lê Thị Thu Hà (2010), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn hóa học

ở trường THPT, Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP TP.HCM.

Nhìn chung, các website đều có nội dung phong phú, giao diện đẹp với nhiều

hình ảnh đoạn phim giúp minh họa cho lý thuyết thêm sinh động và tổ chức các

hoạt động học tập nhằm tạo hứng thú cho học sinh. Nhận thấy rằng, các website đã

bước đầu hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học và hỗ trợ cho giáo viên trong quá

trình dạy học. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế:

- Phần tư liệu chưa phong phú.

- Phần bài tập còn hạn chế.

- Đặc biệt là chưa có website hay e-book hướng dẫn THTN.

- Các website được xây dựng chủ yếu là web tĩnh.

1.2. Đổi mới PPDH

1.2.1. Các xu hướng đổi mới PPDH [6]

Theo tác giả Trịnh Văn Biều, một số xu hướng đổi mới PPDH trên thế giới

và ở nước ta hiện nay là:

Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động sáng tạo của người học. 1.

Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông

báo, tái hiện sang sáng tạo, tìm tòi, khám phá.

2. Cá thể hóa việc dạy học.

Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học đặc biệt là tin học và công 3.

nghệ thông tin vào dạy học.

4. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối

học nặng nề về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng

kiến thức.

5. Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức.

Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt 6.

đời.

7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo

sự phát triển của học sinh, theo cấp học, bậc học).

Trong 7 xu hướng đổi mới trên thì việc phát huy tính tích cực và khả năng tự

học của HS đang là xu hướng đổi mới quan trọng về phương pháp dạy và học hiện

nay (xu hướng 1 và 6).

1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH [4]

Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được xác định trong Nghị

quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (12-

1996), được thể chế hóa trong Luật giáo dục 2005, được cụ thể hóa trong các chỉ thị

của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt chỉ thị số 14 (4-1999).

Luật giáo dục, điều 28.2, đã ghi: “phương pháp giáo dục phổ thông phải phát

huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm của

từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng

kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập

cho HS”

Đổi mới phương pháp theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS nhằm đạt

được mục tiêu dạy học hóa học THPT ban nâng cao: phát triển năng lực nhận thức

và năng lực hành động của HS đặc biệt là:

- Năng lực sáng tạo.

- Tính mềm dẻo, linh hoạt.

- Tính thích ứng nghề nghiệp.

- Năng lực hợp tác hành động.

1.2.2.1. Đổi mới hoạt động học tập của HS Học hóa học không phải là quá trình được dạy, là sự tiếp nhận một cách thụ

động những tri thức hóa học mà chủ yếu là HS tự học, tự nhận thức, tự khám phá

tìm tòi các tri thức hóa học một cách chủ động, tích cực, là quá trình tự phát hiện

và giải quyết các vấn đề. HS tiến hành các hoạt động sau:

- Tự phát hiện hoặc nắm bắt vấn đề do GV nêu ra

- Hoạt động cá nhân hoặc hợp tác theo nhóm nhỏ để tìm tòi, giải quyết các vấn đề

đặt ra. Các hoạt động có thể là: dự đoán tính chất, hiện tượng thí nghiệm; làm

thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích và rút ra kết luận…; phán đoán, suy luận,

đề ra giả thuyết ; trả lời câu hỏi ; giải bài toán hóa học; quan sát sơ đồ, hình ảnh,

tranh vẽ…; đọc SGK, thu thập và xử lí thông tin, trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét;

tham gia thảo luận nhóm : trình bày quan điểm của mình, lắng nghe, nhận xét ý

kiến của người khác; báo cáo kết quả hoạt động cá nhân hay nhóm; rút ra kết

luận …

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã biết để giải thích một số hiện tượng hóa học giải

quyết một số vấn đề xảy ra trong đời sống và sản xuất.

- Tự học, tự đánh giá và đánh giá việc nắm kiến thức kĩ năng của bản thân và của

nhóm.

1.2.2.2. Đổi mới hoạt động dạy của GV Dạy hóa học chủ yếu là quá trình GV thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, điều khiển

các hoạt động của HS để đạt được các mục tiêu cụ thể ở mỗi bài, chương, phần hóa

học cụ thể. Hoạt động của GV là:

- Thiết kế giáo án bao gồm các hoạt động của GV và HS theo những mục tiêu cụ

thể của bài học hóa học mà HS cần đạt được, thiết kế hệ thống câu hỏi và bài tập

để định hướng cho HS hoạt động.

- Tổ chức các hoạt động trên lớp để HS hoạt động theo cá nhân hoặc theo nhóm.

- Định hướng, điều chỉnh các hoạt động của HS.

- Thiết kế và thực hiện việc sử dụng các phương tiện trực quan, hiện tượng thực

tế, thí nghiệm hóa học, mô hình mẫu vật như là nguồn để HS khai thác, tìm

kiếm, phát hiện những kiến thức, kĩ năng về hóa học.

- Tạo điều kiện cho HS được vận dụng nhiều hơn những tri thức của mình để giải

quyết một số vấn đề có liên quan tới hóa học trong đời sống và sản xuất.

1.2.2.3. Đổi mới PPDH hóa học theo hướng dạy học tích cực - Sử dụng yếu tố tích cực của các PPDH nêu vấn đề, đàm thoại, tìm tòi, thí

nghiệm nghiên cứu …

- Sử dụng các phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình… theo hướng

tích cực nhất.

- Vận dụng một cách sáng tạo có chọn lọc một số quan điểm dạy học mới như:

dạy học hợp tác, dạy học kiến tạo, dạy học theo dự án.

- Sử dụng phối hợp các PPDH đã có với thiết bị dạy học hiện đại một cách linh

hoạt, sáng tạo giúp HS tự học theo cá nhân và nhóm để thu thập và xử lí thông

tin.

1.2.2.4. Một số vận dụng định hướng đổi mới PPDH vào đề tài nghiên cứu - Sử dụng thiết bị thí nghiệm hóa học theo định hướng chủ yếu là nguồn để học

sinh nghiên cứu , khai thác tìm tòi kiến thức hóa học. Sử dụng thí nghiệm một cách

tích cực theo những yêu cầu: HS nắm được mục đích thí nghiệm; biết cách tiến

hành thí nghiệm; quan sát, mô tả, nhận xét và giải thích được hiện tượng thí

nghiệm; từ đó rút ra kết luận về khả năng phản ứng, tính chất của chất, quy luật,

khái niệm ….

Sử dụng câu hỏi và bài tập hóa học như là nguồn để HS tích cực, chủ động nhận -

thức kiến thức, hình thành kĩ năng và vận dụng tích cực các kiến thức và kĩ năng đó.

Nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học hóa học theo hướng giúp HS không tiếp -

thu kiến thức một chiều. Thông qua các tình huống có vấn đề trong học tập hoặc

vấn đề thực tiễn giúp HS phát triển tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề.

- Sử dụng SGK hóa học như là nguồn tư liệu để HS tự học, tự nghiên cứu, tích

cực nhận thức, thu thập thông tin và xử lí thông tin có hiệu quả.

- Tự học kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ trong học tập hóa học theo hướng giúp

HS có khả năng tự học, khả năng hợp tác cùng học, cùng nghiên cứu để giải quyết

một số vấn đề trong học tập hóa học và một số vấn đề thực tiễn đơn giản có liên

quan đến hóa học.

- Sử dụng phương tiện dạy học hóa học theo hướng tích cực hóa hoạt động của

HS. Chú ý sử dụng CNTT để đổi mới PPDH hóa học (ví dụ: sử dụng đĩa CD-ROM

về hóa học, các phần mềm hóa học, khuyến khích HS khai thác thông tin trên

internet…)

1.2.3. Đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin [30]

CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới phương pháp và hình thức

dạy học. Từ năm học 2008-2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức đưa chỉ tiêu

thi đua về ứng dụng CNTT để đánh giá, biểu dương các cơ sở giáo dục và các cá

nhân đã có đóng góp tích cực về ứng dụng CNTT trong giáo dục.

Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng có chỉ thị 55/2008/CT

– BGDĐT về “Tăng cường giảng dạy,đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành

giáo dục giai đoạn 2008 – 2012 (30/09/2008).

Trong báo cáo về “Công nghệ thông tin trong giáo dục” của Quách Tuấn

Ngọc (2/11/2005), tác giả đã đưa ra một sô vấn đề về đổi mới PPDH với sự hỗ trợ

của CNTT trong đó có đề cập đến xu hướng đổi mới nhờ CNTT cũng như đổi mới

phương pháp dạy và học.

1.2.3.1. Xu hướng đổi mới PPDH nhờ CNTT

Bảng 1.1. Xu hướng đổi mới PPDH nhờ CNTT

Từ Đến

Xây dựng trường lớp với bảng, bàn… thí nghiệm, Một hạ tầng tri thức (trường học, phòng radio, TV, Internet)

Các lớp học Từng người học một (tính cá thể)

Giáo viên như là người cung cấp tri thức GV như là người hướng dẫn HS tự tìm tri thức

Dụng cụ đa phương tiện (in ấn, âm thanh, thiết bị số…) và nguồn thông tin trên mạng. Bộ sách giáo khoa và một vài đồ dùng hỗ trợ nghe nhìn tương tự (radio – cassette…)

1.2.3.2. Đổi mới phương pháp dạy và học

- Về phương pháp trình bày:

Từ phấn bảng sang trình chiếu điện tử

Từ độc thoại, thầy đọc trò chép sang đối thoại, diễn giả, trình bày.

- Về phương tiện trình chiếu:

Từ máy chiếu overhead (ảnh tĩnh) đơn giản sang máy chiếu multimedia.

- Về bài thí nghiệm:

Từ thí nghiệm trên hiện vật trực quan sang thí nghiệm ảo, sinh động, không

độc hại, đỡ tốn kém, cá thể hóa…

- Về phương tiện truyền tải thông tin

+ Từ kênh chữ sang multimedia (đa phương tiện) với hình ảnh, video,

tiếng nói âm thanh sinh động.

+ Từ SGK thuần chữ (text) sang e-book đa phương tiện (multimedia)

+ HS tìm hiểu thêm thông tin từ các phần mềm hóa học, e-book, khuyến

khích HS khai thác thông tin trên internet…

- Vai trò thầy:

+ Từ độc thoại, người rót kiến thức … sang vai trò hướng dẫn, kích hoạt

các hoạt động, kích thích HS động não, tìm tòi kiếm thức.

+ Thầy soạn bài, soạn giáo án ngay trên máy vi tính bằng word,

powerpoint…

- Vai trò học sinh:

Tăng cường tính tự học, giao lưu quốc tế…

1.3. Tự học [19], [43], [45], [46], [47]

1.3.1. Khái niệm tự học

Theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001 [19], tự học là: “quá

trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành

không có sự hướng dẫn trực tiếp của GV và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục,

đào tạo”.

Theo tác giả Lê Khánh Bằng [47] thì “tự học (self learning) là tự mình suy nghĩ,

sử dụng các năng lực trí tuệ, các phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa

học nhất định”.

Theo Giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Cảnh Toàn[45,46]: “Tự học là tự mình động

não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng

hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của

mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung

thực, khách quan, có chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng

say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi..vv...) để chiếm lĩnh

một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của

mình”. Việc tự học sẽ được tiến hành khi người học có nhu cầu muốn hiểu biết một

kiến thức nào đó và bằng nỗ lực của bản thân cố gắng chiếm lĩnh được kiến thức đó.

Như vậy tự học là hình thức học tập độc lập, tự giác, tích cực của người học

nhằm lĩnh hội, củng cố và vận dụng các kiến thức, kỹ xảo, kỹ năng.

Tự học có những đặc điểm nổi bật sau:

- Là một hình thức tổ chức dạy học mang tính chất cá nhân;

- Người học tự tổ chức quá trình nhận thức của mình, thể hiện tính độc lập, tự

giác, tự chủ, kiên trì cao của bản thân;

- Người dạy giữ vai trò chỉ đạo, định hướng, song không trực tiếp can thiệp

vào quá trình tự lĩnh hội của người học;

- Tự học giúp cho người học củng cố, mở rộng, đào sâu, hệ thống hóa, khái

quát hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, tư duy độc lập, sáng tạo, vận dụng

vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn.

Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe

radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triễn lãm, xem

phim, kịch, giao tiếp với người có học,với các chuyên gia và những người hoạt

dộng thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết lựa chọn tài

liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã học, đã nghe,

biết cách ghi chú, biết cách làm đề cương, tra cứu từ điển, tư liệu… Đối với HS, tự

học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài tập chuyên môn, các câu lạc bộ, các

nhóm thực nghiệm và các hoạt động ngoại khóa khác.

1.3.2. Các hình thức của tự học

Hoạt động tự học diễn ra dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau. Theo tác

giả Trịnh Văn Biều, có 3 hình thức tự học:

- Hình thức 1: Tự học không có hướng dẫn.

Theo hình thức này, cá nhân tự mày mò theo sở thích và hứng thú độc lập không

có tài liệu và sự hướng dẫn của GV.

Cách học này sẽ đem lại nhiều khó khăn cho người học, mất nhiều thời gian và

đòi hỏi khả năng tự học rất cao. Dạng tự học này phải được dựa trên nền tảng một

niềm khao khát, say mê khám phá tri thức mới và đồng thời phải có một vốn tri

thức vừa rộng, vừa sâu. Tới trình độ tự học này người học không thầy, không sách

mà chỉ cọ sát với thực tiễn vẫn có thể tổ chức có hiệu quả hoạt động của mình.

- Hình thức 2: Tự học có hướng dẫn.

Ở hình thức tự học này có thể diễn ra ở hai mức:

+ Thứ nhất, tự học theo tài liệu mà không có sự hướng dẫn của thầy:

Trường hợp này người học tự học để hiểu, để nắm vững các kiến thức qua đó sẽ

phát triển về tư duy. Tự học hoàn toàn với sách hay các phương tiện thông tin khác

là cái đích mà mọi người phải đạt đến để xây dựng một xã hội học tập suốt đời.

+ Thứ hai, tự học có giáo viên ở xa hướng dẫn: Mặc dù giáo viên ở xa

nhưng vẫn có các mối quan hệ trao đổi thông tin giữa thầy và trò bằng các phương

tiện trao đổi thông tin thô sơ hay hiện đại dưới dạng phản ánh và giải đáp các thắc

mắc, làm bài, kiểm tra, đánh giá,...

- Hình thức 3: Tự học có hướng dẫn trực tiếp

Theo hình thức này, quá trình tự học có tài liệu, có sự giáp mặt với GV một số

tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn, giảng giải sau đó về nhà tự học.

Trong quá trình học tập trên lớp, người thầy có vai trò là nhân tố định hướng,

hỗ trợ, chất xúc tác thúc đẩy và tạo điều kiện để trò tự chiếm lĩnh tri thức. Trò với

vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức: tự giác, tích cực, say mê, sáng tạo tham

gia vào quá trình học tập.

Trong quá trình tự học ở nhà, tuy người học không giáp mặt với thầy, nhưng

dưới sự hướng dẫn gián tiếp của thầy, người học phải phát huy tính tích cực, tự

giác, chủ động tự sắp xếp kế hoạch huy động mọi trí tuệ và kỹ năng của bản thân để

hoàn những yêu cầu do GV đề ra. Tự học của người học theo hình thức này liên

quan trực tiếp với yêu cầu của GV, được GV định hướng về nội dung, phương pháp

tự học để người học thực hiện. Như vậy ở hình thức tự học thứ ba này quá trình tự

học của sinh viên có liên quan chặt chẽ với quá trình dạy học, chịu sự tác động của

nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố tổ chức và quản lý quá trình dạy học của giảng viên

và quá trình tự học của học viên.

1.3.3. Chu trình học

Theo Nguyễn Kỳ [23], chu trình học “là chu trình chủ thể tìm hiểu, xử lý, giải

quyết vấn đề hay vật cản của một tình huống học tập với sự hợp tác của tác nhân và

hỗ trợ của môi trường sư phạm”.

Chu trình học diễn biến theo ba thời:

- Tự nghiên cứu.

- Tự thể hiện, hợp tác với thầy và bạn.

- Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.

(I)Tự nghiên cứu

(II) Tự thể hiện, hợp tác với thầy và bạn

(III) Tự kiểm tra, tự điều chỉnh

Hình 1.1. Chu trình học ba thời

a) Thời I: Tự nghiên cứu

Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng

giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ yêu cầu mới đối với người học) và

tạo ra sản phẩm thô có tính chất cá nhân.

b) Thời II: Tự thể hiện, hợp tác với thầy và bạn.

Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình

huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của

mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với bạn và thầy, tạo ra

sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.

c) Thời III: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.

Thảo luận ở cộng đồng lớp học và ý kiến của thầy đã cung cấp thông tin phản

hồi về sản phẩm học ban đầu của chủ thể, làm cơ sở cho người học so sánh, đối

chiếu, tự kiểm tra lại sản phẩm học, tự đánh giá, tự phê bình, tổng hợp chốt lại vấn

đề, từ đó người học tự sửa sai, điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm khoa học (tri thức)

và tự rút kinh nghiệm về cách học, cách tư duy, cách giải quyết vấn đề của mình,

sẵn sàng bước vào một tình huống học tập mới.

Chu trình học ba thời không có nghĩa tuyệt đối là có “ba bước”, “ba giai đoạn”,

có ranh giới rạch ròi, máy móc, tách rời nhau, mà có thể đan xen, hoà nhập lẫn nhau

và có thể biến động theo hoàn cảnh người học. Ngay trong lúc đang tham gia thảo

luận (thời II), chủ thể có thể động não, suy nghĩ (tự nghiên cứu – thời I), hoặc tự

kiểm tra, tự phê bình về sản phẩm học của mình (thời III). Thời chỉ có nghĩa là vào

lúc đó, nổi bật lên vai trò của cá nhân người học, của lớp hay của thầy. Ở thời (I),

nổi lên vai trò lao động cá nhân (học cá nhân) của người học với kết quả là sản

phẩm học ban đầu. Thời (II) là vai trò của lao động hợp tác (học hợp tác) với thầy

và bạn ở lớp học, tạo ra sản phẩm học mang tính hợp tác – xã hội. Ở thời (III), nổi

lên vai trò lao động cá nhân (học cá nhân) ở trình độ cao hơn thời I: tự kiểm tra, tự

phê bình, tự sửa sai, tự điều chỉnh, rút kinh nghiệm…

Điều cốt yếu là cả ba thời đều diễn ra trên cái nền chung là hành động học, tự

học, tự nghiên cứu, tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo của chủ thể, dưới sự

hướng dẫn hợp lý của nhà giáo.

1.3.4. Vai trò của tự học

Theo GS – TS Chu Hảo, thứ trưởng Bộ KHCNMT: “Tự học là một chìa khóa

quan trọng để mở cánh cửa tri thức”.

- Quan niệm tự học suốt đời nổi lên trong thời đại ngày nay như một chìa khoá

mở ra cánh cửa bước vào thế kỉ 21 – thế kỉ của kỹ thuật công nghệ đầy sôi động với

những bước nhảy vượt bậc mà mỗi năm bằng hàng thế kỷ trước đó. Trong thời đại

bùng nổ thông tin, chúng ta “học để biết, học để làm người, học để làm việc, học để

chung sống” – những động cơ này luôn thôi thúc con người phải không ngừng nổ

lực trao dồi bản thân để đạt đến chân – thiện – mỹ. Chính vì vậy tự học có ý nghĩa

quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người.

- Tự học là con đường tự khẳng định giá trị của mỗi người. Tự học giúp cho

con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp về học vấn với hoàn cảnh

khó khăn của cuộc sống khó khăn.

- Tự học giúp giải quyết mâu thuẫn: khối lượng kiến thức thì vô hạn mà tuổi

học đường thì có hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào

truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo để không

bị rơi vào tình trạng “tụt hậu”. Đối với HS THPT, quỹ thời gian ba năm được đào

tạo ở bậc học này chắc chắn sẽ không thể giúp các em tiếp thu được hết khối lượng

kiến thức khổng lồ trong chương trình. Do đó, tự học là một giải pháp khoa học

giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở

nhà trường.

- Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự

học khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học

diễn ra theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là

kết quả của sự hứng thú, sự tìm tòi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc, bền lâu.

Có phương pháp học tập tốt sẽ đem lại kế quả học tập cao hơn. Khi HS biết cách tự

học, HS sẽ “có ý thức và xây dựng thời gian tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài

liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến

quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”.

- Người học phải biết cách tự học vì học tập là một quá trình suốt đời. Đối với

HS THPT, nếu không có khả năng và phương pháp tự học, tự nghiên cứu thì khi lên

đến các bậc học cao hơn như cao đẳng, đại học… HS sẽ khó thích ứng với cách học

đòi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường xuyên do đó khó có thể thu được một

kết quả học tập tốt.

- Không chỉ có vậy, tự học còn có vai trò to lớn trong việc giáo dục, hình

thành nhân cách cho HS. Việc tự học rèn luyện cho HS thói quen độc lập suy nghĩ,

độc lập giải quyết vấn đề khó khăn trong nghề nghiệp, trong cuộc sống, giúp cho họ

tự tin hơn trong việc lựa chọn cuộc sống cho mình. Hơn thế, tự học thúc đẩy HS

lòng ham học, ham hiểu biết, khát khao vươn tới những đỉnh cao của khoa học,

sống có hoài bão, ước mơ. Do vậy, mỗi HS nên xây dựng cho mình một thói quen,

một phương thức để nâng cao chất lượng tự học một cách tốt nhất.

- Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo

dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Với lối dạy

theo hướng “nhồi nhét” ở một số trường phổ thông hiện nay, HS khó có thể có thời

gian tự học và tự học có hiệu quả. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa người

học sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của các em trong việc lĩnh

hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chính là con đường phát triển phù hợp với quy

luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở

các trường phổ thông.

1.3.5. Lợi ích của tự học bằng e-book

- Giúp người học không bị ràng buộc vào thời khóa biểu chung, một kế hoạch

chung, có thời gian để suy nghĩ sâu sắc một vấn đề, phát hiện ra những khía cạnh

xung quanh vấn đề đó và ra sức tìm tòi học hỏi thêm. Dần dà, cách tự học đó trở

thành thói quen, giúp người học phát triển được tư duy độc lập, tư duy phê phán, tư

duy sáng tạo.

- Giúp người học có thể tìm kiếm nhanh chóng và dễ dàng một khối lượng lớn

thông tin bổ ích trong những “kho kiến thức” khổng lồ. Về mặt này, người học hoàn

toàn thuận lợi so với việc tìm kiếm trên sách báo.

- Tự học bằng e-book cho phép giải tỏa tâm lý tự ti, rụt rè của mỗi HS.

- Tự học bằng e-book có thể làm biến đổi cách học cũng như vai trò của người

học. Người học đóng vai trò trung tâm và chủ động của quá trình đào tạo, người học

có thể học bất cứ nội dung gì, bất cứ thời gian nào, bất cứ nơi đâu.

- Tuy không thể hoàn toàn thay thế được phương thức đào tạo truyền thống, tự

học bằng e-book có thể giải quyết một vấn đề nan giải trong lĩnh vực giáo dục thế

giới: đó là nhu cầu đào tạo của người lao động tăng lên quá tải so với khả năng của

các cơ sở đào tạo.

- Trong thời đại “bùng nổ thông tin”, mỗi người muốn thoát khỏi lạc hậu với

khoa học kĩ thuật và công nghệ, phải có thói quen và khả năng tự học suốt đời

nhưng không phải ai cũng có điều kiện đến lớp để học, trang bị đầy đủ sách báo, tài

liệu. Vì vậy, e-book ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn đó cho bất cứ ai muốn học

một chương trình nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng kiến thức đã học ở trường

một cách tiết kiệm nhất.

- Đồng thời, giao diện thân thiện, sinh động, nội dung kiến thức phong phú,

hấp dẫn, dễ sử dụng, e-book đem đến cho người học sự thú vị, say mê trong quá

trình tiếp thu tri thức, góp phần nâng cao hứng thú và hiệu quả học tập.

- Tự học giúp cho người học tiếp cận với nền tri thức cao trên thế giới, tạo

điều kiện cho việc chuyển giao tri thức được thực hiện nhanh chóng.

Tóm lại, xã hội ngày càng phát triển và ngày càng có nhiều phát kiến vĩ đại thì

cần phải có những con người toàn diện. Bí quyết để chiến thắng là trang bị cho

mình những tri thức toàn diện, đây cũng là nhiệm vụ đặt ra cho công tác tự học. Do

đó, người GV cần giúp HS tìm ra phương pháp tự học thích hợp và cung cấp cho

các em những phương tiện tự học có hiệu quả. Dạy cho HS biết cách tự học qua

mạng chính là một trong những cách giúp HS tìm ra chiếc chìa khóa vàng để mở

kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.

1.4. Thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông [13, [34]

Thí Nghiệm Hóa Học Ở Trường Phổ

Thí Nghiệm Biểu Diễn Của GV

Thí Nghiệm HS

Thí Nghiệm ngoại khóa

Thí Nghiệm khi nghiên cứu bài mới

Thí Nghiệm thực hành

Thí Nghiệm luyện tập trong quá trình vận dụng những kiến thức mới lĩnh hội

Thực hành cả lớp

Phương pháp minh họa

Phương pháp nghiên cứu

Thực hành theo nhóm

Phương pháp minh họa

Phương pháp nghiên cứu

Thí nghiệm thực hành và quan sát ở nhà

Thí nghiệm ngoài lớp học thực hiện ở trường

1.4.1. Hệ thống thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông Trong dạy học hóa ở trường phổ thông, người ta phân loại các TN như sau:

Hình 1.2. Thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông

Thí nghiệm biểu diễn làm cơ sở để cụ thể hóa những khái niệm về chất và

phản ứng hóa học. Nếu trong TN biểu diễn, GV là người thực hiện các thao tác,

điều khiển các quá trình biến đổi của chất, HS chỉ theo dõi quan sát những quá trình

đó, thì ở TN của HS, các em theo dõi, quan sát những thay đổi và các quá trình do

chính bản thân mình thực hiện. Đó là sự khác nhau chủ yếu giữa hai loại TN.

Vai trò của các TN trong giờ hóa học có thể khác nhau. Chúng có thể dùng

để minh họa các kiến thức do GV trình bày, có thể là nguồn kiến thức mà HS tiếp

thu dưới sự hướng dẫn của GV trong quá trình quan sát TN. Vì vậy, các TN biểu

diễn có thể tiến hành bằng hai phương pháp chính: phương pháp minh họa và

phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu có giá trị lớn hơn vì nó có tác

dụng kích thích HS làm việc tích cực hơn và đặc biệt tạo điều kiện phát triển khả

năng của HS.

Tùy theo mục đích của quá trình học tập (để nghiên cứu tài liệu mới, để củng

cố, hoàn thiện và kiểm tra kiến thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo…) mà TN của HS

được chia thành 3 dạng khác nhau :

a) Thí nghiệm để nghiên cứu bài mới: còn gọi là TN học tập đồng loạt, được

tiến hành theo từng cá nhân hoặc theo nhóm được phân chia trước.

b) Thí nghiệm thực hành: Nhiệm vụ cơ bản của TN này là cũng cố những kiến

mà HS đã lĩnh hội được trong các giờ học trước đó, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo

và kĩ thuật tiến hành TN. TN thực hành có thể được tiến hành cho tất cả HS

(thực hành cả lớp) hoặc thực hành theo nhóm.Điều đó chủ yếu dựa vào khả

năng trang bị hóa chất và dụng cụ TN.

c) Thí nghiệm ngoại khóa: Ngoài các hình thức TN nêu trên được dùng trong

nội khóa, còn có những TN ngoại khóa như các TN vui (dùng trong các buổi

hội vui vẻ hóa học), những TN ở ngoài trường như TN thực hành và quan sát

ở nhà. Ở dạng TN này, HS tự kiếm dụng cụ, nguyên vật liệu, hóa chất cần

thiết, GV hướng dẫn đề tài. TN này có tác dụng tăng cường hứng thú học

tập, nâng cao vai trò giáo dục kĩ thuật tổng hợp, gắn liền kiến thức đã học

với đời sống thực tế và sản xuất.

Trong hệ thống TN của HS, có tác giả còn đề xuất loại TN luyện tập

trong quá trình vận dụng những kiến thức vừa lĩnh hội.

1.4.2. Phương pháp tiến hành thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông

1.4.2.1. Thí nghiệm biểu diễn

Khi tiến hành các TN biểu diễn của GV, chúng ta cần chú ý:

 Bảo đảm an toàn thí nghiệm

An toàn TN là yêu cầu trước hết đối với mọi TN. Để đảm bảo an toàn TN,

trước hết GV phải xác định ý thức trách nhiệm cao về sức khỏe và tính mạng của

HS. Chẳng hạn, trước khi đốt hiđro, metan, axetilen… đều phải thử độ tinh khiết

của chúng. Khi làm việc với các chất độc phải có biện pháp bảo hiểm. Không dùng

quá liều hóa chất dễ cháy và dễ nổ.

Các TN tạo thành chất độc bay hơi cần tiến hành trong tủ phòng độc hoặc ở

cuối chiều gió để tránh tạt khí về phía HS.

 Bảo đảm kết quả thí nghiệm

Kết quả tốt đẹp của TN tác động trực tiếp đến chất lượng dạy học và cũng cố

niềm tin của HS vào khoa học. Muốn đảm bảo kết quả TN, phải thử nghiệm nhiều

lần trước khi biểu diễn trên lớp. Các dụng cụ và hóa chất phải chuẩn bị chu đáo,

đồng bộ. Nếu chẳng may TN không thành công, GV cần bình tĩnh kiểm tra lại các

bước tiến hành, tìm nguyên nhân vào giải thích cho HS.

 Đảm bảo tính trực quan

Trực quan là một trong những yêu cầu cơ bản của TN biểu diễn. Để đảm bảo

tính trưc quan, khi chuẩn bị TN, GV cần lựa chọn các dụng cụ và sử dụng lượng

hóa chất thích hợp. Các dụng cụ TN cần có kích thước đủ lớn để HS ngồi ở cuối lớp

có thể quan sát được, có màu sắc hài hòa. Bàn biểu diễn TN phải có độ cao cần

thiết, các dụng cụ TN cần bố trí sao cho mỗi HS ngồi trong lớp có thể nhìn rõ. Đối

với các TN kèm theo sự thay đổi màu sắc, có các khí sinh ra (như clo, nitơ dioxit…)

hoặc có các chất kết tủa tạo thành thì nên dùng phông đặt ở phía sau các dụng cụ

TN. Ngoài những yêu cầu trên, về mặt phương pháp, để nâng cao chất lượng các

TN biểu diễn ta cần chú ý những nội dung sao đây:

- Số lượng TN trong mỗi bài nên lựa chọn vừa phải. Cần chọn những TN

phục vụ trọng tâm bài học và phù hợp với thời gian trên lớp.

- Trong TN nên sử dụng các hóa chất HS đã quen biết. Nếu mục đích TN

là nguyên cứu chất mới thì đương nhiên chất đó phải mới đối với HS,

nhưng khi sử dụng TN để rút ra những kết luận lí thuyết nào đó, thì cố

gắng dùng các chất quen thuộc.

- Chọn các dụng cụ TN đơn giản nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về tính

khoa học, sư phạm, mĩ thuật. Chọn các phương án TN dễ thực hiện, tiết

kiệm hóa chất, dễ thành công và đặt biệt là đảm bảo an toàn cho HS.

- Để giúp HS tập trung cao vào các phản ứng hóa học diễn ra trong các

dụng cụ TN, nếu có điều kiện trước khi tiến hành TN, GV giúp học HS

tìm hiểu về cấu tạo, công dụng và cách sử dụng các dụng cụ này.

Trong quá trình tiến hành TN, cần có biện pháp tích cực nhằm thu hút chú ý

của HS vào quan sát và giải thích các hiện tượng xảy ra, như đặt câu hỏi ở các giai

đoạn khác nhau của TN để HS chú ý quan sát, nhận xét và trả lời. Cần hướng dẫn sự

chú ý của HS vào sự quan sát của hiện tượng cơ bản nhất của TN có liên quan đến

bài học.

1.4.2.2. Thí nghiệm của học sinh

 Thí nghiệm để nghiên cứu bài mới

Tuy có nhiều ưu điểm hơn nhưng TN biểu diễn còn có những mặt hạn chế,

như khả năng nhận thức của HS có hạn (chỉ bằng thị giác và thính giác). Hiển nhiên

là HS được trao dụng cụ tận tay và được thực hiện lấy TN thì việc làm quen với các

dụng cụ, hóa chất và quá trình TN sẽ đầy đủ hơn. Ở đây HS tự tay điều khiển các

quá trình làm biến đổi các chất nên có sự phối hợp giữa hoạt động trí óc với hoạt

động chân tay trong quá trình nhận thức của HS. Lí luận dạy học cho rằng PPDH

này có khả năng phát triển một cách tốt nhất năng lực trí tuệ của HS, kích thích

hứng thú HS, vì nó rèn cho HS nhận thức và phân tích những dấu hiệu hiện tượng

cụ thể bằng kinh nghiệm riêng của chính mình và thu hút mọi khả năng của HS vào

nhận thức đối tượng.

Việc tổ chức cho HS làm TN để nghiên cứu bài mới có thực hiện bằng hai

cách: toàn lớp cùng nhau làm một TN hoặc từng nhóm làm những TN khác nhau.

Điều đó trước hết phụ thuộc tình hình trang bị cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở

mỗi trường.

Khi tiến hành TN theo nhóm, GV cần tổ chức các HS trong nhóm lần lượt

được làm TN, nếu không TN của HS biến thành TN biểu diễn mà trong đó có một

số em khá phụ trách. Nếu TN phức tạp thì nên có sự phân công giữa các HS trong

nhóm.

Cũng như TN biểu diễn, TN của HS có thể tiến hành theo phương pháp minh

họa và phương pháp nghiên cứu.

Trong phương pháp minh họa, lúc đầu GV giới thiệu với HS vấn đề cần tìm

hiểu, giải thích vấn đề về mặt lý thuyết và sau đó biểu diễn TN minh họa lời nói của

mình. Như vậy, trước khi biểu diễn TN thì HS đã biết GV đã sử dụng những dụng

cụ và hóa chất nào để thực hiện phản ứng, những hiện tượng xảy ra… Trong trường

hợp này, lời nói GV là nguồn kiến thức về vật chất và các hiện tượng, TN sẽ xác

nhận những điều của GV đã trình bày.

Ở phương pháp nghiên cứu thì trước hết GV đặt cho HS nhiệm vụ theo dõi

những gì mà GV sẽ lấy để tiến hành TN, GV sẽ làm gì, hiện tượng gì sẽ xảy ra và

giải thích chúng như thế nào. Trong thời gian GV biểu diễn, HS quan sát các thao

tác của GV và những dấu hiệu bề ngoài của phản ứng. Sau đó, dưới sự hướng dẫn

của GV, HS phân tích những hiện tượng đã quan sát được và rút ra kết luận. Như

vậy, HS đã tiếp nhận kiến thức thông qua quá trình quan sát hiện tượng và đối

tượng dưới sự hướng dẫn của GV.

 Thí nghiệm thực hành

Hình thức TN do HS tự làm lấy khi hoàn thiện kiến thức nhằm minh họa, ôn

tập, củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng, kỉ xảo được gọi là TN thực

hành.

Các yêu cầu sư phạm khi tiến hành giờ thực hành:

1. HS phải ý thức được mục đích của các thí nghiệm trong bài thực hành và hiểu rõ

các điều kiện của thí nghiệm. Với yêu cầu này GV không nên thông báo sẵn mà tổ

chức cho HS thảo luận để tìm hiểu mục đích thí nghiệm, đề xuất cách tiến hành thí

nghiệm, chọn dụng cụ, hóa chất cho thí nghiệm và GV nhận xét bổ sung các ý kiến

của học sinh nêu ra. HS sẽ được thực hiện một cách độc lập tất cả các kĩ năng này

thông qua việc giải bài tập thực nghiệm (dạng nhận biết các chất) trong một số bài

thực hành của chương trình dưới sự tổ chức và giúp đỡ của GV.

2. Việc tiến hành thí nghiệm, quan sát và mô tả diễn biến, hiện tượng thí nghiệm

đều phải do HS tự lực tiến hành, GV chỉ tổ chức, giúp đỡ (khi cần thiết), điều chỉnh

để làm chính xác các kiến thức, kĩ năng của HS, không làm thay HS.

3. Sau mỗi thí nghiệm HS phải rút ra được những nhận xét, kết luận về bản chất của

các hiện tượng quan sát được thông qua việc giải thích thiết lập mối liên hệ nhân

quả giữa hiện tượng thí nghiệm với kiến thức.

4. Trong thiết kế, tổ chức các hoạt động học tập cho HS cần xác định các thí

nghiệm thực hành là nguồn kiến thức để HS tiến hành các hoạt động nghiên cứu

khoa học một cách độc lập và phối hợp trong nhóm nhằm đạt được mục tiêu của bài

học. GV tổ chức cho học sinh trực tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu, chủ

động trong các hoạt động lựa chọn, lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, đề xuất cải tiến

dụng cụ thí nghiệm, rút kinh nghiệm về thao tác, cách tiến hành để đảm bảo cho thí

nghiệm thành công, an toàn.

Trình tự giờ thực hành:

Thông thường giờ thực hành được tiến hành theo trình tự sau:

Đầu giờ GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS, giải thích ngắn gọn quá trình tiến

hành TN, cách quan sát và ghi chép để viết tường trình sau TN. GV cần lưu ý

hướng dẫn HS những kĩ thuật cơ bản trong phòng TN hóa học, đặc biệt quan tâm

đến việc đảm bảo an toàn trong TN.

Khi HS tiến hành TN, GV theo dõi việc làm của các nhóm HS, uốn nắn

những sai sót khi cần thiết nhưng tránh không làm thay HS.

Nói chung, trong giờ thực hành mỗi HS phải được làm tất cả TN. Khi khả

năng trang bị hóa chất và dụng cụ TN hạn chế, nội dung của giờ thực hành thường

được theo nhóm 2 đến 3 HS. Trong trường hợp này cũng cần phải phân công việc

làm rõ ràng, hợp lý giữa các HS trong nhóm. Chẳng như thực hành về pha chế dung

dịch, một HS có thể cân đong hóa chất, em thứ hai pha và lọc dung dịch, em còn lại

cô đặc dung dịch. Cũng có thể khắc phục thiếu thốn về cơ sở vật chất – TBDH bằng

cách chia lớp thành hai nhóm và tổ chức thực hành theo phương pháp song song với

các đề tài khác nhau, hoặc tổ chức trong hai thời gian khác nhau.

Cuối giờ thực hành mỗi HS phải hoàn thành bản tường trình TN. Nội dung

tường trình TN bao gồm những nội dung chính sau đây :

- Tên TN.

- Mô tả cách tiến hành TN.

- Mô tả những hiện tượng đã quan sát được. Nhận xét.

- Giải thích và kết luận. Viết các PTHH có liên quan.

 Thí nghiệm ngoại khóa

Thí nghiệm ngoại khóa bao gồm các TN ngoài lớp học thực hiện ở trường

dưới hình thức các tổ ngoại khóa hóa học và TN thực hành quan sát ở nhà.

Thí nghiệm ngoài lớp học ở trường bao gồm:

- Các TN hóa học vui, giúp HS hứng thú áp dụng kiến thức đã học vào

thực tiễn sinh động của các buổi hội vui, các chuyên đề hóa học. Ở

trường phổ thông HS có thể thực hiện nhiều TN lí thú và bổ ích, như TN

”trứng chui vào lọ” minh họa phản ứng mạnh mẽ giữa natri hiđroxit và

khí cacbonic, TN “sự cháy không cần diêm” của tờ giấy tẩm dung dịch

photpho trắng trong cacbon sunfua, TN “đốt khăn không cháy” khi nhúng

ướt khăn tay, sau đó nhỏ lên vài giọt axeton rồi đốt, TN “châm lửa không

cần diêm” khi dùng đũa thủy tinh có hỗn hợp nhão KMnO4 và H2 SO4

đậm đặc quệt vào bấc đèn cồn…

- Các TN đòi hỏi thời gian nhất định mà trong giờ học các HS không có

điều kiện thực hiện, như làm giấm ăn, lên men rượu, nấu xà phòng từ xút

và dầu thực vật, chế tạo chất thơm…

- TN thu hồi các hóa chất từ sản phẩm phụ của các TN trong lớp học.

Chẳng hạn thu hồi mangan đioxit đã dùng làm xúc tác trong TN điều chế

oxi từ kali clorat, thu hồi đồng kim loại (dạng bột mịn) sau TN điện phân

các dung dich muối đồng, thu hồi đồng hiđroxit sau phản ứng giữa dung

dịch đồng sunfat và dung dich natri hiđroxit, thu hồi bạc kim loại sau

phản ứng tráng gương…

- TN nhận biết và thử tính chất của các chất, như nhận biết các hợp chất

polime, phân loại hóa học, cao su, tơ sợi hóa học…

Thí nghiệm thực hành và quan sát ở nhà. Tiến hành TN thực hành ở nhà

cũng là một hình thức làm việc độc lập, tích cực của HS, giúp các em tiếp thu kiến

thức một cách tự giác và hứng thú đối với môn hóa học. Mặt khác, góp phần phát

triển tư duy, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo thực nghiệm khoa học và tạo điều kiện thiết

lập mối quan hệ giữa các hiện tượng hóa học, giữa những thuyết và định luật đã học

với thực tiễn cuộc sống và sản xuất.

Sử dụng các dụng cụ và hóa chất đơn giản, có sẵn trong đời sống hằng ngày,

HS có thể tiến hành nhiều TN loại này, như sản xuất vôi sống, trộn vữa xây nhà, sự

ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn, những TN nhận biết và chuyển hóa

gluxit…

1.4.3. Ý nghĩa của các bài thực hành hóa học [34]

Thí nghiệm thực hành là dạng thí nghiệm mà học sinh tập triển khai nghiên

cứu các quá trình hóa học như: nghiên cứu tính chất các chất, điều chế các chất,

nhận biết các chất, giải bài tập thực nghiệm. Đây là phương pháp học tập đặc thù

của hóa học có tác dụng giáo dục, rèn luyện học sinh một cách toàn diện và có ý

nghĩa to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ trí dục, đức dục, phát triển học sinh vì

các lí do sau:

1. Bài thực hành giúp học sinh nắm vững kiến thức và thiết lập được lòng tin vào

khoa học, hình thành và nâng cao hứng thú học tập bộ môn. Trong giờ học thực

hành hóa học học sinh có điều kiện để tự mình thực hiện các thí nghiệm hóa học

và quan sát đầy đủ các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm nên học sinh sẽ cảm

nhận được vai trò của mình như một người nghiên cứu, có niềm vui của sự thành

công và nỗi trăn trở của những lần thất bại. Từ các hiện tượng hóa học quan sát

được trong học sinh nảy sinh các câu hỏi tại sao và nhu cầu giải thích để tìm ra

mối liên hệ giữa các hiện tượng hóa học với bản chất các quá trình hóa học trong

thí nghiệm, giữa nguyên nhân và kết quả. Sự hướng dẫn của giáo viên, những ý

kiến thảo luận với bạn bè sẽ giúp các em giải quyết được các mâu thuẫn nhận

thức nảy sinh trong quá trình thí nghiệm, nắm vững kiến thức và cả phương pháp

vận dụng chúng trong việc giải quyết vấn đề đồng thời còn có được niềm vui của

người nghiên cứu.

2. Trong quá trình thí nghiệm, học sinh phải phát huy tối đa các hoạt động của mọi

giác quan và hoạt động tư duy. Trong giờ thực hành học sinh phải thực hiện các

thao tác thí nghiệm, quan sát, mô tả đầy đủ các hiện tượng hóa học đã xảy ra

trong quá trình thí nghiệm đồng thời đòi hỏi học sinh phải có hoạt động tư duy ở

mức độ cao để hiểu được ý nghĩa các thao tác trong thí nghiệm, dự đoán các hiện

tương sẽ xảy ra theo lí thuyết, đối chiếu kết quả thu được với điều dự đoán, vận

dụng kiến thức để giải thích các hiện tương thí nghiệm và rút ra những nhận xét

về kiến thức, kĩ năng tiến hành thí nghiệm. Cũng từ các hoạt động thực hành, thí

nghiệm mà các ý tưởng mới, sáng tạo của học sinh về cách tiến hành thí nghiệm,

sự cải tiến dụng cụ thí nghiệm được nảy sinh và kiểm nghiệm. Như vậy thông

qua các bài học thực hành, các hoạt động thực hành mà hoạt động của các giác

quan, hoạt động tư duy và tư duy sáng tạo của học sinh được phát triển tốt hơn.

3. Thí nghiệm thực hành là phương pháp học tập có ưu thế nhất trong việc rèn

luyện các kĩ năng, kĩ xảo hóa học cho học sinh nhất là các kĩ năng, thao tác sử

dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng quan sát, mô tả hiện tượng thí

nghiệm và kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học.

4. Thông qua bài THTN mà giáo viên hình thành ở học sinh phương pháp nghiên

cứu hóa học như phát hiện, đề xuất vấn đề nghiên cứu, dự đoán lí thuyết, lựa

chọn dụng cụ hóa chất và xây dựng phương án tiến hành thí nghiệm, quan sát

trạng thái màu sắc các chất tham gia phản ứng, tiến hành các thao tác thí nghiệm

và quan sát mô tả hiện tượng thí nghiệm, đối chiếu với dự đoán và giải thích hiện

tượng, nhận xét và rút ra các kết luận. Các phương pháp này cần được hình

thành dần qua các bài thực hành cụ thể trong chương trình hóa học phổ thông

nên giáo viên cần lưu ý thực hiện trong hoạt động hướng dẫn và tổ chức của

mình.

5. Thông qua các bài thực hành mà rèn luyện cho học sinh những đức tính của

người nghiên cứu khoa học như phong cách làm việc nghiêm túc, bố trí chỗ làm

việc ngăn nắp, gọn gàng và khoa học, cẩn thận và thành thạo trong thao tác,

khách quan trong mô tả hiện tượng thí nghiệm, các kết luận được đưa ra phải

dựa trên những cơ sở lí thuyết chặt chẽ…

Như vậy các bài THTN có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu

đào tạo phổ thông trung học nhằm hình thành và phát triển năng lực hành động,

năng lực nghiên cứu khoa học, phát triển tư duy tích cực sáng tạo cho học sinh.

1.4.4. Định hướng khi sử dụng hệ thống thí nghiệm hóa học ở trường PT

1.4.4.1. Tăng cường việc đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm

Trong TN hóa học, GV và HS thường xuyên tiếp xúc với hóa chất; thường

xuyên quan sát, nhận xét sự biến hóa từ chất này sang chất khác và những hiện

tượng kèm theo sự biến hóa đó. Để đảm bảo an toàn TN, trước tiên ta cần loại bỏ

các TN của HS trong đó phải sử dụng đến các hóa chất độc hại như clo, nitơ đioxit,

hiđro sunfua, hiđro clorua… phải được thực hiện trong tủ phòng độc hoặc trong hệ

thống thiết bị kín và phải có biện pháp bảo hiểm.

Khi thực hiện phản ứng hóa học giữa lưu huỳnh, photpho với oxi trong lọ

thủy tinh phải có sẵn một lớp nước mỏng ở đấy để tránh vở lọ và để hòa tan khí độc

mới tạo thành như P2O5, SO2, SO2. Khi điều chế và nhận các khí clo, hiđro sunfua

phải có cách hủy lượng clo trước khi tháo rửa bộ dụng cụ. Trước khi đốt cháy một

số chất để tạo thành hỗn hợp nổ với oxi không khí như hiđro, metan, axetilen, ta

phải thử độ tinh khiết của chúng.

1.4.4.2. Đáp ứng yêu cầu cơ bản của chương trình mới và góp phần phát huy trí

lực của học sinh

Thí nghiệm hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong qua trình nhận thức, phát

triển và giáo dục. TN có thể sử dụng với hiệu quả cao trong các bước của giờ lên

lớp.Tuy vậy,với khoản thời gian có hạn của mỗi tiết học, các TN cần được sử dụng

trong mối quan hệ hợp lí với việc sử dụng các loại TBDH khác nhau như tranh ảnh,

mô hình, mẫu vật, phim đèn chiếu, bảng trong, đĩa hình phần mềm dạy học.Vì vậy,

cần lựa chọn các TN có nội dung và phương pháp tiến hành đáp ứng yêu cầu cơ bản

của chương trình.

Những TN hóa học theo hướng sau đây cần được đặt biệt quan tâm: Nghiên

cứu về tính vật lý và hóa học của các chất, điều chế các chất và một số ứng dụng

quan trọng của chúng trong thực tiễn cuộc sống, lao động sản xuất; TN nhằm rèn

luyện kĩ năng thực hành cho HS (quan sát, phân tích, so sánh…).

Mặt khác, nội dung các TN phải góp phần phát huy tính tích cực trong nhận

thức của HS, kích thích hứng thú học tập và phát triển tư duy cho các em, như các

TN biểu diễn về định luật bảo toàn khối lượng, về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa

học, về ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn, điện phân dung dịch muối ăn, nhận

biết các chất trong các lọ chứa không có nhãn mác…

1.4.4.3. Tăng cường các thí nghiệm mang tính trực quan

Trực quan là một trong những yêu cầu quan trọng của TN.

Tính trực quan của TN hóa học sẽ tăng không chỉ bằng cách dùng lượng hóa

chất nhiều hơn, dụng cụ TN có kích thước lớn hơn và đặt chúng vào vị trí trung

tâm, sử dụng ánh sáng, màu sắc thích hợp, mà còn sử dụng phương pháp so sánh,

đối chứng các hiện tượng, các quá trình và sự vật. Chẳng hạn, đặt tờ giấy trắng phía

sau các thiết bị điều chế và khí clo và khí nitơ đioxit làm “phông” để quan sát rõ

hơn màu vàng lục của clo và màu nâu đỏ của nitơ dioxit.

Theo hướng này chúng ta có thể cải thiện một số TN ở trường THPT như các

thí nghiệm: nước tác dụng với natri kim loại, sự hòa tan thu nhiệt, khí cacbonic

nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ

phản ứng và cân bằng hóa học…

1.4.4.4. Gắn nội dung thí nghiệm với cuộc sống, sản xuất

Ở trường phổ thông, việc nghiên cứu cải tiến các TN hóa học theo hướng gắn

lí thuyết với thực tiễn cuộc sống, sản xuất có ý nghĩa to lớn. Điều đó giúp HS nắm

kiến thức hứng thú hơn, sâu sắc hơn, kích thích HS vận dụng những điều đã học vào

thực tiễn đời sống, góp phần giáo dục hướng nghiệp thông qua môn học. Việc gắn

TN với thực tiễn cuộc sống và sản xuất là biện pháp tích cực thực hiện phương

châm giáo dục lí luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành.

Theo hướng trên, chúng ta có thể tiến hành các TN như: điều chế ozon bằng

cách phóng tia lửa điện vào oxi, điều chế hiđro clorua bằng phương pháp tổng hợp,

chống ăn mòn kim, loại phản ứng tráng gương, điều chế xà phòng…

1.4.4.5. Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản, giá thành hạ, tiết kiệm hóa

chất

Nghiên cứu cải tiến, sáng tạo hệ thống TBDH nói chung và các dụng cụ TN

nói riêng theo hướng đơn giản, dễ sản xuất, giá thành hạ là vấn đề đã từng được

UNESCO và các nước phát triển khu vực Châu Á –Thái Bình Dương quan tâm.

Một trong những biện pháp thực hiện phương hướng trên là chế tạo dụng cụ “đa

năng”. Đó là những dụng cụ TN có cấu tạo và hình dáng thích hợp và phù hợp nhau

để lắp ráp và tiến hành thuận lợi nhiều TN khác nhau.

Việt Nam là một trong những nước đông dân, kinh tế còn gặp nhiều khó

khăn nhưng quy mô và tốc độ phát triển của giáo dục lại rất lớn. Vì vậy, việc nghiên

cứu cải tiến TN hóa học theo hướng trên có tầm quan trọng đặc biệt. Thực tế cũng

chỉ ra rằng, việc cải tiến TN theo hướng sử dụng các dụng cụ đơn giản, giá thành

hạ, tiết kiệm hóa chất không chỉ mang ý nghĩa kinh tế đơn thuần, mà còn góp phần

giáo dục tư tưởng cho HS như ý thức tiết kiệm, ý thức tìm tòi sáng tạo khắc phục

khó khăn, trân trọng các thành quả lao động. Theo hướng này, ở trường phổ thông

chúng ta có thể chế tạo vào sử dụng các bộ TN đơn giản được cấu tạo bằng gỗ và

sứ, sử dụng các loại ống thủy tinh “đa năng” hình trụ để lắp ráp các dụng cụ như

điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng, khí kế, điện phân nước, điện phân dung

dịch muối ăn. Trong các dụng cụ điện phân chúng ta có thể sử dụng lõi pin cũ làm

điện cực than chì, tấm thép không gỉ thay điện cực sắt, vỏ pin khô dùng làm lá kẽm

và lõi dây điện làm cực đồng của pin điện hóa, dùng mảnh giấy lọc gập đôi lại để

thay màng ngăn trong điện phân dung dịch muối ăn…

1.4.4.6. Lựa chọn thí nghiệm dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian trên lớp

Việc nghiên cứu, cải tiến các TN hóa học theo hướng dễ thực hiện, tiết kiệm

thời gian trên lớp mang tính thời sự ở trường phổ thông. Trong tình hình hiện nay,

GV phải bố trí thật hợp lí thời gian mới thực hiện có hiệu quả được các bước của

giờ lên lớp.Vì vậy, việc thực hiện các TN phức tạp, cồng kềnh, tốn kém nhiều thời

gian trên lớp là điều không phù hợp với tình hình thực tế.

Chúng ta cần phải cải tiến một số TN theo hướng đơn giản, dễ thực hiện,

nhưng vẫn thành công và đảm bảo tính trực quan như TN điều chế và nhận biết tính

chất của clo và khí hiđro sunfua, lưu huỳnh đioxit trong ống hình trụ có đế hoặc

trong một ống nghiệm. Điều chế khí NO2 và thực hiện TN cân bằng hóa học phụ

thuộc nhiệt độ trong một ống nghiệm có kèm nút cao su và ống nhỏ giọt.

1.5. Sách giáo khoa điện tử (e-book)

1.5.1. Khái niệm e-book

Theo trang web www.thuvien-ebook.com, “E-book là từ viết tắt của

electronic book (sách điện tử). Hiểu theo cách đơn giản nhất, sách điện tử (e-books

hay digital books) là phiên bản dạng số (hay điện tử) của sách. Nội dung của sách

số có thể lấy từ sách giấy hoặc mang tính độc lập tùy thuộc vào người xuất bản.

Một số người thường sử dụng thuật ngữ này để chỉ luôn cả thiết bị dùng để đọc sách

dạng số (còn gọi là book – reading appliances hay e-book readers)”.

Trong luận văn này, có thể hiểu e-book là một quyển sách điện tử hướng dẫn

học sinh tự học theo nội dung của sách giáo khoa hóa học 10 nâng cao với những

câu hỏi tư duy, phiếu học tập, bài tập, hình ảnh, phim thí nghiệm…… để dẫn dắt

học sinh có thể tự mình hiểu được kiến thức mà sách giáo khoa đã cung cấp. E-

book được sử dụng thông qua hệ thống máy tính.

1.5.2. Ưu và nhược điểm của e-book

a. Ưu điểm

Sách điện tử có những lợi thế mà sách in thông thường không có được:

- Rất gọn nhẹ, giá thành rẻ.

- Nhiều hình ảnh, phim minh họa rõ nét, hấp dẫn.

- Khả năng lưu trữ lớn, có thể chứa rất nhiều thông tin, hình ảnh, phim…

b. Nhược điểm

- Giống như e-mail (thư điện tử) e-book chỉ có thể dùng các công cụ máy tính như

máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (palm, pocket pc…) để xem.

- Không giống như sách in thông thường, e-book có những “định dạng” khác

nhau như .pdf, .prc, .lit, … Những tập tin này sở dĩ khác nhau vì chúng được

làm từ những chương trình khác nhau và vì thế, muốn đọc được chúng, ta cần

phải có những chương trình tương ứng.

1.5.3. Mục đích thiết kế e-book

Thiết kế SGK điện tử (e-book) hỗ trợ cho hoạt động tự học hóa học của HS

phổ thông như là một công cụ tự học thích hợp từ đó nâng cao hiệu quả tự học

thông qua những kiến thức được minh họa một cách sinh động, hấp dẫn. Ngoài ra

khi GV ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học, có thể sử dụng e-book như một tư

liệu tham khảo.

1.5.4. Các yêu cầu thiết kế e-book

Việc thiết kế e-book phục vụ cho giáo dục đòi hỏi phải đáp ứng những đặc

trưng riêng về mặt nghe, nhìn, tương tác; do đó theo Nguyễn Trọng Thọ [41] để đáp

ứng nhu cầu tự học, chúng ta phải tuân theo đầy đủ các bước của việc thiết kế dạy

học (ADDIE là chữ viết tắt của 5 bước):

- Hiểu rõ mục tiêu.

- Các tài nguyên có thể có.

- Đối tượng sử dụng.

1. Analysis (phân tích tình huống để đề ra chiến lược phù hợp):

- Các chiến lược dạy học.

- Siêu văn bản (hypertext) và siêu môi trường (hypermedia).

- Hướng đối tượng, kết nối và phương tiện điều hướng.

2. Design (thiết kế nội dung cơ bản):

- Thiết kế đồ hoạ.

- Phát triển các phương tiện 3D và đa môi trường (multimedia).

- Hình thức và nội dung các trang Web.

- Phương tiện thực tế ảo.

3. Development (phát triển các quá trình):

4. Implementation (triển khai thực hiện):

- Chuẩn bị cho phù hợp với thực tế các phòng máy tính.

- Thủ tục tiến hành với thầy.

- Triển khai trong toàn bộ các đối tượng dạy, học và quản lí.

- Quản lí tài nguyên (nhân lực và vật lực).

Cần tích hợp với chương trình công nghệ thông tin của trường học :

5. Evaluation (lượng giá):

Đánh giá hiệu quả huấn luyện thường sử dụng mô hình bốn bậc do Donald

Kirkpatrick phát triển (1994). Theo mô hình này, quá trình lượng giá luôn được tiến

hành theo thứ tự vì thông tin của bậc trước sẽ làm nền cho việc lượng giá ở bậc kế

tiếp:

- Bậc 1: Phản ứng tích cực hay tiêu cực (Reactions).

- Bậc 2: Hiệu quả học tập (Learnings).

- Bậc 3: Khả năng chuyển giao hay chuyển đổi (Transfers).

- Bậc 4: Kết quả thực tế (Results).

Hình 1.3. Mô hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick

1.5.5. Sơ lược về thiết kế website và e-book

1.5.5.1. Một số khái niệm

1. Website

Website còn gọi là trang web, trang mạng, là một tập hợp các trang web bao

gồm văn bản, hình ảnh, video, flash v.v… thường chỉ nằm trong một tên miền

(domain name) hoặc tên miền phụ (subdomain). Trang web được lưu trữ (web

hosting) trên máy chủ web (server web) có thể truy cập thông qua Internet.

Website được chia ra làm 2 loại: web tĩnh và web động.

2. Web tĩnh

− Trang web tĩnh thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML,

DHTML,…

− Trang web tĩnh thường được dùng để thiết kế các trang web có nội dung ít

cần thay đổi và cập nhật.

− Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ

liệu đi kèm.

− Website tĩnh thích hợp với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ mới

làm quen với môi trường Internet.

− Trang web tĩnh hay website tĩnh có các ưu và nhược điểm cơ bản dưới đây.

 Ưu điểm cơ bản:

 Thiết kế đồ hoạ đẹp: Trang Web tĩnh thường được trình bày ấn

tượng và cuốn hút hơn trang web động về phần mỹ thuật đồ hoạ vì

chúng ta có thể hoàn toàn tự do trình bày các ý tưởng về đồ hoạ và mỹ

thuật trên toàn diện tích từng trang web tĩnh.

 Tốc độ truy cập nhanh: Tốc độ truy cập của người dùng vào các

trang web tĩnh nhanh hơn các trang web động vì không mất thời gian

trong việc truy vấn cơ sở dữ liệu như các trang web động.

 Thân thiện hơn với các máy tìm kiếm (search engine): Bởi vì địa

chỉ URL của các .html, .htm,… trong trang web tĩnh không chứa dấu

chấm hỏi (?) như trong web động.

 Chi phí đầu tư thấp: Chi phí xây dựng website tĩnh thấp hơn nhiều

so với website động vì không phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập

trình phần mềm cho website và chi phí cho việc thuê chỗ cho cơ sở dữ

liệu, chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích (nếu có).

 Nhược điểm cơ bản:

 Thông tin không có tính linh hoạt: Do nội dung trên trang web tĩnh

được thiết kế cố định nên khi nhu cầu về thông tin của người truy cập

tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng được.

 Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng: Do không có cơ sở dữ liệu.

3. Web động

− Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và

được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.

− Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người

dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới trình duyệt gồm

những câu chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng bảng

hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.

− Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến như

PHP, ASP, ASP.NET, Java, CGI, Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ

mạnh như Access, My SQL, MS SQL, Oracle, DB2.

− Trang web động hay website động có các ưu và nhược điểm cơ bản dưới

đây.

 Ưu điểm cơ bản:

 Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn

thường xuyên cập nhật thông qua việc bạn sử dụng các công cụ cập nhật

của các phần mềm quản trị web.

 Nhược điểm cơ bản:

 Chi phí đầu tư cao: Chi phí xây dựng website động cao hơn website

tĩnh nhiều vì phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập trình phần mềm cho

website và chi phí cho việc thuê chỗ (hosting) cho cơ sở dữ liệu

(database), chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích (nếu có).

 Không linh động: Vì khi chạy web động đòi hỏi phải có web server.

4. Web Server

Web Server (máy phục vụ Web): máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục

vụ Web, đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là Web Server. Tất cả các

Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web

Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng hạn như IIS của Microsoft

dành cho *.asp, *.aspx...; Apache dành cho *.php...; Sun Java System Web Server

của SUN dành cho *.jsp...

Máy Web Server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để

lưu trữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế

cùng với những thông tin liên quan khác. (các mã Script, các chương trình, và các

file Multimedia).

Web Server có khả năng gửi đến máy khách những trang Web thông qua môi

trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được thiết kế để gửi

các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao thức khác.

Tất cả các Web Server đều có một địa chỉ IP (IP Address) hoặc cũng có thể

có một Domain Name. Giả sử khi bạn đánh vào thanh Address trên trình duyệt của

bạn một dòng http://www.abc.com sau đó gõ phím Enter bạn sẽ gửi một yêu cầu

đến một Server có Domain Name là www.abc.com. Server này sẽ tìm trang Web có

tên là index.htm rồi gửi nó đến trình duyệt của bạn.

Bất kỳ một máy tính nào cũng có thể trở thành một Web Server bởi việc cài

đặt lên nó một chương trình phần mềm Server Software và sau đó kết nối vào

Internet.

Khi máy tính của bạn kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy

cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu cầu

và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn.

Hình 1.4. Mô hình kết nối web

Giống như những phần mềm khác mà bạn đã từng cài đặt trên máy tính của

mình, Web Server Software cũng chỉ là một ứng dụng phần mềm. Nó được cài đặt,

và chạy trên máy tính dùng làm Web Server, nhờ có chương trình này mà người sử

dụng có thể truy cập đến các thông tin của trang Web từ một máy tính khác ở trên

mạng (Internet, Intranet).

Web Server Software còn có thể được tích hợp với CSDL (Database), hay

điều khiển việc kết nối vào CSDL để có thể truy cập và kết xuất thông tin từ CSDL

lên các trang Web và truyền tải chúng đến người dùng.

Server phải hoạt động liên tục 24/24 giờ, 7 ngày một tuần và 365 ngày một

năm, để phục vụ cho việc cung cấp thông tin trực tuyến. Vị trí đặt server đóng vai

trò quan trọng trong chất lượng và tốc độ lưu chuyển thông tin từ server và máy tính

truy cập.

5. Ngôn ngữ HTML

 Định nghĩa

− HTML là từ viết tắt của Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ định dạng

siêu văn bản).

− Một file .html bao gồm chứa các thẻ (tag) định dạng HTML.

− Các thẻ HTML sẽ quy định cách hiển thị trên trình duyệt.

− File định dạng HTML phải được ghi lại với phần mở rộng là .html hoặc .htm

− Để soạn thảo một file HTML chúng ta có thể dùng bất kỳ một trình soạn thảo

đơn giản nào (notepad, pspad, word,...).

 Một số trình soạn thảo mã HTML

Ngoài một số trình soạn thảo HTML mang tính thương mại như (fontpage,

Dreamweaver, Edit plus,...), thì cũng có không ít những trình soạn thảo mã HTML

Open source miễn phí tốt không kém ( Pspad, Notepad++, SciTE…)

1.5.5.2. Phần mềm thiết kế e-book Macromedia Dreamweaver 8

Macromedia Dreamweaver 8 là trình biên soạn HTML chuyên nghiệp dùng

để thiết kế, viết mã và phát triển website cùng các trang web và các ứng dụng web.

Cho dù bạn có thích thú với công việc viết mã HTML thủ công hoặc bạn thích làm

việc trong môi trường biên soạn trực quan, Dreamweaver cung cấp cho bạn những

công cụ hữu ích để nâng cao kinh nghiệm thiết kế web của bạn.

Macromedia Dreamweaver 8 giúp bạn dễ dàng tạo một website đơn giản

nhưng đầy đủ chức năng. Các tính năng biên soạn trực quan trong Dreamweaver

cho phép bạn tạo nhanh các trang web mà không cần các dòng mã. Bạn có thể xem

tất cả các thành phần trong website của bạn và kéo chúng trực tiếp từ một panel dễ

sử dụng vào 1 văn bản. Bạn có thể nâng cao sản phẩm của bạn bằng cách tạo và sửa

các ảnh trong Macromedia Fireworks hoặc trong ứng dụng ảnh khác, rồi sau đó

chèn trực tiếp vào Dreamweaver. Dreamweaver cũng cung cấp những công cụ giúp

đơn giản hóa việc chèn Flash vào trang web.

Bên cạnh những tính năng kéo và thả giúp xây dựng trang web của bạn,

Dreamweaver còn cung cấp một môi trường viết mã đầy đủ chức năng bao gồm các

công cụ viết mã (như tô màu mã, bổ sung thẻ tag, thanh công cụ mã và thu bớt mã)

và nguyên liệu tham chiếu ngôn ngữ trong Cascading Style Sheets (CSS),

JavaScript, ColdFusion Markup Language (CFML) và các ngôn ngữ khác. Công

nghệ Macromedia Roundtrip HTML nhập các văn bản HTML viết mã thủ công mà

không định dạng lại mã; khi đó bạn có thể định dạng lại mã với phong cách định

dạng của riêng bạn.

Dreamweaver cũng cho phép bạn xây dựng các ứng dụng web động dựa theo

dữ liệu sử dụng công nghệ máy chủ như CFML, ASP.NET, ASP, JSP, và PHP. Nếu

sở thích của bạn là làm việc với dữ liệu XML, Dreamweaver cung cấp những công

cụ cho phép bạn dễ dàng tạo các trang XSLT, chèn file XML và hiển thị dữ liệu

XML trên trang web của bạn.

Dreamweaver có thể tùy biến hoàn toàn. Bạn có thể tạo cho riêng mình

những đối tượng và yêu cầu, chỉnh sửa shortcut bàn phím và thậm chí viết mã

JavaScript để mở rộng những khả năng của Dreamweaver với những hành vi mới,

những chuyên gia giám định Property mới và những báo cáo site mới.

Từ những nghiên cứu trên, chúng tôi quyết định thiết kế e-book như một web

- Web tĩnh có các ưu điểm như đã trình bày ở trên: thiết kế đồ họa đẹp, tốc độ

tĩnh vì những lý do sau:

- Ngôn ngữ HTML dùng để thiết kế web tĩnh là một ngôn ngữ đơn giản, dễ

truy cập nhanh, thân thiện với các máy tìm kiếm, chi phí đầu tư thấp.

học, dễ ứng dụng nên phù hợp với những người không chuyên về lĩnh vực

CNTT. Trong khi đó web động đòi hỏi kỹ năng lập trình chuyên nghiệp phải

sử dụng ngôn ngữ lập trình tiên tiến như PHP, ASP, ASP.NET, Java, CGI,

Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh như Access, My SQL, MS

- Web tĩnh phù hợp với nội dung thiết kế ít thay đổi của các bài THTN hóa

SQL, Oracle, DB2.

- Web tĩnh có thể sử dụng linh động, chỉ cần dùng trình duyệt để mở, không

học.

cần kết nối với mạng internet.

Tuy nhiên, web tĩnh có nhược điểm là không tương tác với cơ sở dữ liệu nên

không cho phép thực hiện các thao tác tương tác với tài nguyên bên ngoài, bao gồm

việc nhúng các tập tin video vào trang web. Để khắc phục nhược điểm này, chúng

tôi sử dụng webserver cơ động (portable webserver).

Và để thiết kế e-book này, chúng tôi sử dụng phần mềm Macromedia

Dreamweaver 8 vì những ưu điểm nêu trên.

1.6. Thực trạng dạy và học THTN hóa học ở trường phổ thông

Theo chuyên mục giáo dục ở website http://vietbao.vn/, 6/10/2010, Sở GD-

ĐT TP.HCM đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác thực hành – thí nghiệm (TH-

TN). Từ khi thay sách giáo khoa (SGK), số tiết thực hành quy định có tăng lên, kinh

phí đầu tư cho trang thiết bị TH–TN rất nhiều nhưng việc sử dụng trang thiết bị vẫn

chưa hiệu quả.

Sở dĩ có tình trạng đó là vì một phần giáo viên quan niệm “dạy chay vẫn học

tốt”. Trong khi ngành GD-ĐT đang hô hào chấm dứt việc dạy chay học chay, nên ở

nhiều bài giảng của SGK mới, HS phải được GV hướng dẫn TH-TN mới “ra” được

vấn đề, mới hiểu bài học. Nghịch lý là ít GV được đào tạo bài bản cũng như có

nguyện vọng làm việc lâu dài với phòng thí nghiệm. Mặt khác, các trường sư phạm

cũng không có chuyên ngành đào tạo GV phụ trách thí nghiệm. GV các môn học,

ngành học, cấp học trong quá trình được đào tạo cũng chưa được chuẩn bị tốt cho

việc giảng dạy TH-TN tương ứng với giáo trình, SGK.

Theo thầy Trần Ngọc Danh, Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, việc dạy

HS biết bố trí một thí nghiệm kiểm chứng khoa học rất khác với việc biểu diễn một

thí nghiệm cho các em xem. Đó cũng là một trong nhiều lý do khiến GV ngán ngại,

tránh né việc dạy các tiết thực hành. Thầy Lê Văn Hồng, Trường THPT Bắc Mỹ

nêu thực tế: Trong các tiết TH - TN có sử dụng những hóa chất có tính độc hại

nhiều như Clo, Brom, Iot, SO2, H2S…, làm hại sức khỏe, thậm chí có thể gây tử

vong nếu hít nhiều. Ngoài ra, các thí nghiệm có khi còn sử dụng mô hình phiền

phức, khó lắp ráp, hao tốn hóa chất, nguyên liệu khó kiếm...

Những lý do trên đã khiến cho việc dạy thí nghiệm thực hành ở trường có

nhiều học sinh khá giỏi gặp nhiều khó khăn. Và tình hình càng khó khăn hơn đối

với các trường cơ sở vật chất còn thiếu thốn, trình độ học sinh còn thấp.

Và đến Hội nghị tổng kết công tác TH-TN ngày 26/10/2011 thì tình trạng đó

dường như vẫn không có gì thay đổi đáng kể. Đa số giáo viên đều cho rằng công tác

THTN ở trường THPT chỉ mang tính tượng trưng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến

thực trạng trên như thiếu thốn cơ sở vật chất, giáo viên sợ hóa chất độc hại, học sinh

không hứng thú trong giờ học… nhưng có lẽ nguyên nhân chủ yếu là học sinh yếu

kém về kiến thức kỹ năng THTN.

Trước tình hình đó, chúng tôi tiến hành điều tra để khảo sát thực trạng dạy và

học THTN hóa học ở các trường THPT trên địa bàn TP.HCM.

1.6.1. Thực trạng dạy THTN hóa học ở trường phổ thông

1.6.1.1. Mục đích điều tra

− Tìm hiểu thực trạng việc dạy THTN ở các trường THPT.

− Tìm hiểu việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình dạy THTN hóa học.

1.6.1.2. Đối tượng điều tra

Chúng tôi tiến hành điều tra với 46 giáo viên ở các trường THPT trên địa bàn

TP.HCM.

Bảng 1.2. Số lượng phiếu thăm dò ý kiến GV về thực trạng dạy

THTN hóa học ở trường THPT

Số phiếu STT Trường Phát ra Thu lại

9 Võ Thị Sáu, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 9 1

8 Hoàng Hoa Thám, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 8 2

8 Gia Định, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 8 3

2 Lê Hồng Phong, Q.5, TP.HCM 2 4

5 Lương Văn Can, Q.8, TP.HCM 5 5

5 Thái Bình, Q.Tân Bình, TP.HCM 5 6

2 Bùi Thị Xuân, Q.1, TP.HCM 2 7

7 7 8

Hùng Vương, Q.5, TP.HCM Tổng cộng 46 46

1.6.1.3. Nội dung điều tra

Trong phiếu điều tra, chúng tôi đưa ra 7 câu hỏi tập trung vào các nội dung:

− Thực trạng việc dạy THTN ở các trường THPT.

− Việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình dạy THTN hóa.

− Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng e-book hỗ trợ việc dạy học.

1.6.1.4. Phương pháp xử lý kết quả

Chúng tôi thống kê ý kiến trả lời cho mỗi câu hỏi, tính điểm nội dung theo

các mức quy đổi như bảng 1.3.

Bảng 1.3. Điểm quy đổi mức độ trả lời của phiếu thăm dò

Điểm quy đổi STT Mức độ Kí hiệu

4 điểm Nhiều A 1

3 điểm Vừa phải B 2

2 điểm Ít C 3

1 điểm Không D 4

Tổng số điểm và điểm trung bình của mỗi nội dung được tính theo công thức

sau:

Tổng số điểm = 4.MA + 3.MB + 2.MC + 1MD

(với Mi là tổng số phiếu cùng ý kiến)

Tổng số điểm Điểm trung bình = Tổng số ý kiến

1.6.1.5. Kết quả điều tra

Dựa vào ý kiến giáo viên chúng tôi tính điểm trung bình và tỉ lệ % các ý

kiến, từ đó phân tích đưa ra kết luận về nội dung điều tra.

Kết quả cụ thể của từng nội dung cần tìm hiểu như sau:

 Ý kiến GV về việc dạy THTN ở các trường THPT.

Hiện nay, vấn đề THTN vẫn chưa được chú trọng.

Bảng 1.4. Thực trạng dạy THTN hóa học ở trường THPT

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều Vừa phải Rất nhiều

3.17 0 11 16 19 Vai trò của tiết THTN ở trường THPT

2.54 4 18 19 5 Đánh giá về hiệu quả của tiết THTN hóa học

Dựa vào bảng 1.4, chúng tôi nhận thấy rằng tiết THTN có vai trò rất quan

trọng (3.17) nhưng hiệu quả lại không cao (2.54).

 Việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình dạy THTN hóa.

Hiện nay vấn đề ứng dụng CNTT nói chung, sử dụng e-book nói riêng vẫn

chưa được áp dụng rộng rãi.

Bảng 1.5. Tìm hiểu việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình dạy

THTN hóa học ở trường THPT

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều Vừa phải Rất nhiều

3.69 0 0 14 32 Việc ứng dụng CNTT vào dạy học

Dựa vào bảng 1.5 ta nhận thấy việc ứng dụng CNTT có tầm rất quan trọng.

Về thiết bị hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT thì 46/46 giáo viên (100%) nơi

công tác đều có máy tính, máy chiếu đa năng và internet nhưng việc ứng dụng

CNTT chỉ dừng lại ở mức độ thiết kế giáo án điện tử phục vụ việc dạy học, không

có giáo viên nào thiết kế những website hay phần mềm khác.

 Về mức độ sử dụng thành thạo các phần mềm tin học

Bảng1.6. Mức độ sử dụng thành thào các phần mềm tin học

Tốt Chưa biết Chưa tốt Bình thường

SL % SL % SL % SL %

41.31 0 6 13.04 21 45.65 19 0

10.87 6.52 20 43.48 18 39.13 5 3

32.61 0 3 6.52 28 60.87 15 0

0 32.61 11 23.91 20 43.48 0 15

58.70 0 0 0 19 41.30 27 0

15.22 0 20 43.48 19 41.30 7 0

8.70 32.61 19 41.30 8 17.39 4 15

13.04 0 26 56.52 14 30.44 6 0

10.87 16 34.78 15 32.61 10 21.74 5

10.87 8 17.39 17 36.96 16 34.78 5 Soạn thảo văn bản (MS Word, ...) Bảng tính điện tử (MS Excel) Trình diễn điện tử (MS PowerPoint, Violet, ...) Chemoffice, Crocodile, HyperChem, ... Trình duyệt web (Mozilla FireFox, IE, ...) Sử dụng email Thiết kế trang web, blog cá nhân Chụp ảnh, quay phim, lưu dữ liệu vào máy tính Đồ họa (Paint, Photoshop, ACDSee, Flash, …) Download, cài đặt các phần mềm ứng dụng và hệ điều hành, …

Chúng tôi nhận thấy dù ứng dụng CNTT rất quan trọng nhưng việc giáo viên

thông thạo các phần mềm tin học lại rất hạn chế.

 Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng e-book hỗ trợ việc dạy học.

Bảng 1.7. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng e-book hỗ trợ việc dạy học

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều Vừa phải Rất nhiều

- Thuận lợi

3.20 Nguồn tư liệu phong phú. 0 10 17 19

3.91 0 13 18 25

3.07 0 12 19 15

2.67 Có thể sử dụng mà không cần internet. Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động. Tìm kiếm tư liệu dễ dàng, nhanh chóng. 4 13 23 6

- Khó khăn

2.11 Kỹ năng sử dụng máy tính còn hạn chế. 13 20 8 5

2.50 Chưa quen sử dụng e-book vào việc dạy học. 9 15 12 10

2.30 Số lượng e-book về THTN còn ít. 5 26 11 4

Dựa vào bảng 1.7, chúng tôi thấy những thuận lợi mà giáo viên gặp khi sử

dụng e-book hỗ trợ việc dạy học:

- Nguồn tư liệu phong phú (3.20 điểm)

- Có thể sử dụng mà không cần internet (3.91 điểm)

- Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động (3.07 điểm)

- Tìm kiếm tư liệu dễ dàng, nhanh chóng (2,67 điểm)

Tuy nhiên GV không gặp nhiều khó khăn về kỹ năng sử dụng máy tính (2.11

điểm) nhưng lại gặp nhiều khó khăn về vấn đề chưa quen sử dung e-book (2.50

điểm) và số lượng e-book chưa nhiều (2.30 điểm).

1.6.2. Thực trạng việc học THTN hóa học của HS ở các trường THPT

1.6.2.1. Mục đích điều tra

- Tìm hiểu thực trạng việc học THTN ở các trường THPT.

- Tìm hiểu sở thích nhu cầu của HS trong quá trình học tập bộ môn hóa.

- Tìm hiểu việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình học THTN hóa.

1.6.2.2. Đối tượng điều tra

Chúng tôi tiến hành điều tra với 405 HS ở các trường THPT trên địa bàn

TP.HCM.

Bảng 1.8. Số lượng phiếu thăm dò ý kiến HS về thực trạng học

THTN hóa học ở trường THPT

Số phiếu STT Trường Phát ra Thu lại

50 Võ Thị Sáu, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 50 1

95 Hoàng Hoa Thám, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 95 2

50 Gia Định, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 50 3

35 Lê Hồng Phong, Q.5, TP.HCM 35 4

48 Lương Văn Can, Q.8, TP.HCM 48 5

35 Thái Bình, Q.Tân Bình, TP.HCM 35 6

45 Bùi Thị Xuân, Q.1, TP.HCM 45 7

47 8

Hùng Vương, Q.5, TP.HCM Tổng cộng 47 405 405

1.6.2.3. Nội dung điều tra

Trong phiếu điều tra, chúng tôi đưa ra 6 câu hỏi tập trung vào các nội dung:

- Thực trạng việc học THTN ở các trường THPT.

- Sở thích nhu cầu của HS trong quá trình học tập bộ môn hóa.

- Việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình học THTN hóa.

1.6.2.4. Phương pháp xử lý kết quả

Chúng tôi thống kê ý kiến trả lời cho mỗi câu hỏi, tính điểm nội dung theo

các mức quy đổi như cách xử lý kết quả thăm dò ý kiến giáo viên.

1.6.2.5. Kết quả điều tra

Dựa vào ý kiến học sinh chúng tôi tính điểm trung bình và tỉ lệ % các ý kiến,

từ đó phân tích đưa ra kết luận về nội dung điều tra.

Kết quả cụ thể của từng nội dung cần tìm hiểu như sau:

 Thực trạng việc học THTN ở các trường THPT.

Bảng 1.9. Thực trạng việc học THTN ở các trường THPT

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều

135 15 Vừa phải 99 94 104 156 Rất nhiều 67 140 2.25 3.04

3 63 227 112 3.11

9 116 205 75 2.85

5 131 214 55 2.79

1. Em có thích học môn hóa không? 2. Em có thích giờ THTN không? 3. Em có muốn xem phim về các thí nghiệm để học tốt giờ thực hành hơn không? 4. Em có muốn có thêm kiến thức về thí nghiệm, thực hành không? 5. Em có muốn làm bài tập củng cố kiến thức không? 6. Vai trò của tiết THTN 7. Mức độ nắm vững các kỹ năng TH 113 150 116 123 89 85 87 47 2.37 2.07

Theo bảng 1.9, chúng tôi nhận thấy học sinh rất thích THTN (3.04 điểm),

biết được vai trò của tiết thực hành (2.37 điểm) nhưng chưa nắm được các kỹ năng

thực hành (2.07 điểm). HS cũng muốn xem phim thí nghiệm (3.04 điểm), tìm hiểu

thêm kiến thức về thí nghiệm (2,85 điểm) và làm các bài tập thực nghiệm (2.79

điểm) để từ đó rèn luyện kỹ năng thí nghiệm.

 Sở thích nhu cầu của HS trong quá trình học tập bộ môn hóa.

Bảng 1.10. Tìm hiểu sở thích nhu cầu của học sinh

trong quá trình học tập bộ môn hóa học

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều Vừa phải Rất nhiều

0 153 73 2.80 179

1. Tìm hiểu về các vấn đề hóa học và cuộc sống 2. Tìm hiểu các câu đố vui… 3. Học hóa qua các bài hát 4. Tập làm ảo thuật gia 68 0 0 157 127 145 57 121 86 2.42 2.99 2.85 123 157 174

Theo bảng 1.10, chúng tôi nhận thấy học sinh rất thích tìm hiểu các vấn đề

hóa học (2.80 điểm), các câu đố vui… (2.42 điểm), học hóa qua các bài hát (2.99

điểm) cũng như thích được làm ảo thuật gia (2.85).

 Việc sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình học THTN hóa.

Bảng 1.11. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng e-book hỗ trợ cho quá trình tự học

Số lượng

Yếu tố Điểm TB Không Nhiều

- Thuận lợi 2.90 Nguồn tư liệu phong phú. Vừa phải 133 178 Rất nhiều 94 0

3.15 68 209 128 0

3.07 85 199 118 3

2.75 Có thể sử dụng mà không cần internet. Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động. Tìm kiếm tư liệu dễ dàng, nhanh chóng. 159 166 73 7

- Khó khăn

2.29 Kỹ năng sử dụng máy tính còn hạn chế. 92 117 65 131

3.14 Chưa quen sử dụng e-book vào việc tự học. 67 126 182 30

2.42 Số lượng e-book về TH-TN còn ít. 128 122 68 87

Theo như bảng 1.11 , chúng tôi nhận thấy học sinh có nhiều thuận lợi khi sử

dụng e-book hỗ trợ cho quá trình tự hoc:

- Nguồn tư liệu phong phú (2.90 điểm).

- Có thể sử dụng mà không cần internet (3.15 điểm).

- Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động (3.07 điểm).

- Tìm kiếm tư liệu dễ dàng nhanh chóng (2.75 điểm).

HS không gặp khó khăn về kỹ năng sử dụng máy tính (2,29 điểm) nhưng

việc chưa quen sử dụng e-book (3.14 điểm) vào quá trình tự học cũng như số lượng

e-book còn ít (2.42) đặc biệt là e-book các bài THTN gây trở ngại cho học sinh.

1.6.3. Một vài nhận xét về kiến thức và kỹ năng THTN của học sinh

- Cô Vũ Thị Hải Yến (Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong ) cho rằng:

“Học sinh ngày nay không quan tâm đến THTN. Đối với môn hóa, các em

chỉ muốn làm sao giải được các bài tập để thi tốt nghiệp, thi đại học nên kỹ

năng THTN không tốt”.

- Cô Nguyễn Thị Như Quỳnh (Trường THPT Hoàng Hoa Thám) phát biểu:

“Học sinh rất nhiều em thiếu ý thức trong giờ thực hành, không nắm được

những kỹ năng thực hành cơ bản”.

- Thầy Hoàng Thái Dương (Trường THPT Gia Định) có ý kiến rằng: “Từ cấp

2 nhiều em đã bị bỏ qua các giờ thực hành nên không nắm rõ hiện tượng,

cách thức quan sát hiện tượng, cũng như tìm hiểu bản chất vấn đề…”

- Cô La Thanh Ngà (Trường THPT Phan Đăng Lưu) nói rằng: “ Đối với HS,

giờ THTN là giờ chơi, không phải làm gì cả, chỉ chờ bạn làm rồi chép kết

quả…”

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Ở chương này, chúng tôi đã trình bày được những vấn đề sau:

Tìm hiểu một số đề tài thiết kế website, e-book hóa học của sinh viên, học

viên trong những năm gần đây, phân tích những ưu, nhược điểm, rút ra những kinh

nghiệm để thực hiện đề tài.

Tìm hiểu cơ sở lý luận, những định hướng về đổi mới phương pháp giảng

dạy, dạy học tích cực và dạy học có ứng dụng CNTT, hệ thống thí nghiệm ở trường

phổ thông, thí nghiệm thực hành tạo cơ sở lý thuyết để thiết kế e-book các bài

THTN hóa học.

Tìm hiểu sơ lược về website, web tĩnh, web động, e-book. Phân tích ưu

nhược điểm của web tĩnh, web động. Tìm hiểu ngôn ngữ HTML và các trình soạn

thảo HTML, các công cụ hữu ích của phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 và từ

đó quyết định thiết kế e-book như một web tĩnh bằng Macromedia Dreamweaver 8.

Chúng tôi đã nghiên cứu thực trạng việc dạy và học THTN hóa học 10 ở

trường THPT bằng cách phát phiếu thăm dò, phỏng vấn giáo viên và học sinh. Kết

quả thu về 46 phiếu của giáo viên và 405 phiếu của học sinh tại 8 trường THPT trên

địa bàn TP.HCM.

Từ kết quả điều tra, chúng tôi nhận thấy chất lượng dạy và học tiết THTN

chưa tốt, kỹ năng thực hành của HS còn yếu kém. Các GV đều nhận thức internet là

kho tàng kiến thức sâu rộng, nếu khai thác tốt bài giảng sẽ phong phú sinh động

hơn, nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên với trình độ tin học và ngoại ngữ hạn

chế, GV và HS khó sử dụng những e-book nước ngoài. Trong khi đó, các e-book

trong nước thì có tính phí, số còn lại thì nội dung chưa phong phú và không có tính

hệ thống đặc biệt là e-book có nội dung THTN. Thêm vào đó, việc sử dụng e-book

hỗ trợ cho quá trình học và tự học chưa được áp dụng thường xuyên và hiệu quả.

Chương 2. THIẾT KẾ E-BOOK CÁC BÀI THTN HÓA HỌC

LỚP 10

2.1. Nội dung, vị trí, mục tiêu và phương pháp dạy THTN hóa học

2.1.1. Nội dung các bài THTN hóa học lớp 10

Bảng 2.1. Nội dung các bài thực hành hóa học lớp 10

Bài TH số Bài Tên bài

1 15 Thực hành một số thao tác trong phòng thí nghiệm. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ và nhóm.

2 28 Thực hành phản ứng oxi hoá - khử.

3 38 Thực hành tính chất của các halogen.

4 39 Thực hành tính chất của các hợp chất halogen.

5 47 Thực hành tính chất của oxi, lưu huỳnh.

6 48 Thực hành tính chất các hợp chất của lưu huỳnh.

7 52 Thực hành tốc độ phản ứng hoá học và cân bằng hóa học.

2.1.2. Vị trí, mục tiêu

2.1.2.1. Vị trí

Trong SGK Hóa học 10 nâng cao, các bài thực hành nằm sau các chương

nghiên cứu lý thuyết chủ đạo và các chương nghiên cứu về chất.

2.1.2.2. Mục tiêu

 Kiến thức

HS biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí

nghiệm.

1. Bài thực hành số 1

+ Rõ một số thao tác THTN: lấy hóa chất, trộn hóa chất, đun nóng hóa chất,

sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm thông thường.

+ Sự biến đổi tính chất trong nhóm: Phản ứng giữa kim loại Na, K với

nước.

+ Sự biến đổi tính chất trong chu kỳ: Phản ứng của Na và Mg với nước.

2. Bài thực hành số 2

+ Phản ứng giữa kim loại Fe, Cu và H2SO4 loãng hoặc đặc nóng.

+ Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch muối CuSO4.

+ Phản ứng oxi hóa- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2).

+ Phản ứng oxi hóa- khử trong môi trường axit: Cu với KNO3 trong môi

trường H2SO4

3. Bài thực hành số 3

+ Điều chế clo, tính tẩy màu của clo ẩm.

+ So sánh tính oxi hóa của clo với brom, iot.

+ Tác dụng của iot với hồ tinh bột.

4. Bài thực hành số 4

+ Tính axit của axit HCl.

+ Tính tẩy màu của nước Gia - ven.

+ Bài tập thực nghiệm nhận biết cốc dung dịch: NaCl, NaBr, NaI.

5. Bài thực hành số 5

+ Tính oxi hóa của oxi, lưu huỳnh: Tác dụng của oxi, lưu huỳnh với sắt.

+ Tính khử của lưu huỳnh: Tác dụng với oxi.

+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

6. Bài thực hành số 6

+ Tính khử của hiđro sunfua.

+ Tính khử và tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit.

+ Tính oxi hóa và tính háo nước của axit sunfuric đặc.

7. Bài thực hành số 7

+ Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.

+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

+ Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.

+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học.

 Kĩ năng

- Sử dụng dụng cụ và hóa chất tiến hành được an toàn, thành công các thí

nghiệm trên.

- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.

- Viết tường trình thí nghiệm.

 Thái độ

- Củng cố niềm tin vào khoa học.

- Giáo dục tình cảm thái độ say mê nghiên cứu, yêu thích môn học.

2.1.3. PPDH phần thực hành [34] - Phương pháp trực quan được sử dụng thường xuyên trong các bài giảng có kết

hợp chặt chẽ với phương pháp dùng lời. Việc sử dụng phương pháp trực quan ở đây

ngoài nhiệm vụ tích lũy kiến thức, rèn luyện kỹ năng, thí nghiệm hoá học và các

phương tiện trực quan còn giúp HS kiểm tra các giả thuyết, các dự đoán về tính chất

các chất và làm chính xác hoá các khái niệm, quy luật hoá học…

- Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như: suy lý, diễn dịch, phán đoán, lập

luận... dựa trên các mối liên hệ:

+ Từ tính chất đã học dự đoán hiện tượng.

+ Dùng thí nghiệm để kiểm chứng, giải thích quá trình tiến hành và kết quả.

- Khi sử dụng các phương pháp dùng lời: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề cần

tích cực rèn luyện cho HS các thao tác tư duy đặc biệt là so sánh, đối chiếu. Việc sử

dụng thường xuyên phương pháp này, kết hợp với củng cố, ôn tập vận dụng kiến

thức lý thuyết đi sâu vào bản chất của hiện tượng sẽ giúp HS hiểu bài sâu, dễ nhớ

kiến thức, tự trang bị cho mình phương pháp học tập và tư duy đúng đắn.

Kết quả của giờ học thực hành hóa học phụ thuộc chủ yếu vào việc chuẩn bị

của giáo viên vì vậy giáo viên cần chuẩn bị chu đáo cho giờ học. Hoạt động chuẩn

bị cho bài thực hành bao gồm:

1. Xác định rõ mục tiêu của bài THTN.

2. Tiến hành trước tất cả các thí nghiệm có trong bài thực hành. Giáo viên căn cứ

vào nội dung bài thí nghiệm thực hành, tiến hành trước các thí nghiệm để xác

định những hướng dẫn cụ thể, chính xác, phù hợp với các điều kiện thực tế về

thiết bị, hóa chất trong phòng thí nghiệm của nhà trường. Khi tiến hành các thí

nghiệm cần chú ý đến các yếu tố đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường, sự thành

công của thí nghiệm và cả các nguyên nhân dẫn đến không thành công.

3. Chuẩn bị nội dung hướng dẫn tiến hành các thí nghiệm trong bài thực hành và

thể hiện trên bảng phụ hoặc bản trong dùng cho máy chiếu hắt. Nội dung hướng

dẫn cần ngắn gọn, rõ các thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm, lắp ráp dụng

cụ, thứ tự lấy hóa chất hoặc các hình vẽ mô tả dụng cụ, sơ đồ nhận biết các chất

có trong bài thực hành.

4. Dư kiến hình thức tổ chức hoạt động giờ thực hành và chuẩn bị dụng cụ hóa chất

cần dùng. Giáo viên cần dự kiến sự phân chia nhóm thực hành trên cơ sở số

lượng học sinh trong lớp học và thực tế thiết bị của nhà trường, chuẩn bị hóa

chất dụng cụ cho các nhóm đồng thời dự kiến cả các hoạt động học tập của học

sinh trong giờ thực hành và thứ tự các hoạt động đó.

5. Thiết kế kế hoạch bài thực hành. Khi thiết kế kế hoạch bài thực hành cần chú ý

đến các hoạt động cơ bản trong giờ THTN như:

- Giáo viên nêu mục đích giờ thực hành, phân chia nhóm và các diụng cụ hóa

chất cần cho bài thực hành.

- Tổ chức cho học sinh ôn tập các kiến thức có liên quan và trình bày cách

tiến hành thí nghiệm, dự đoán hiện tượng thí nghiệm, giáo viên chỉnh lí, bổ

sung những chú ý trong từng thí nghiệm.

-Tổ chức cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả hiện tượng, ghi

chép, giải thích hiện tượng…

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và nhấn mạnh các kết luận,

nhận xét được rút ra từ các thí nghiệm.

- Tổ chức cho các nhóm học sinh hoàn thành báo cáo thí nghiệm và dọn dẹp

vệ sinh phòng học.

2.2. Nguyên tắc thiết kế e-book các bài THTN

Để thiết kế được một e-book hướng dẫn HS tự học có chất lượng, chúng tôi đã

xây dựng và áp dụng những nguyên tắc sau:

1. Các nguyên tắc về cấu trúc

- Khoa học, rõ ràng, chặt chẽ, thống nhất, bố cục hợp lí, đơn giản.

- Bài học phải được phân rõ phần, mục, ý…để thuận tiện tìm kiếm trong

quá trình sử dụng.

2. Các nguyên tắc về nội dung

- Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học, rõ trọng tâm, bám sát SGK.

- Định hướng mục tiêu, kiến thức chuẩn bị để học tốt bài học.

- Phần hướng dẫn tự học chi tiết, khoa học, dễ hiểu giúp HS tự học dễ dàng

đồng thời phát triển tư duy.

- Củng cố kiến thức từng bài giúp HS có thể kiểm tra ngay kiến thức tự học

được.

- Tăng cường sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh, mô phỏng, phim thí nghiệm … để

làm e-book thêm trực quan, sinh động, hấp dẫn.

- Bổ sung các tư liệu đọc thêm nhưng phải chọn lọc, gắn liền với bài học,

tránh lan man để HS dễ liên hệ, vận dụng.

3. Các nguyên tắc về hình thức

- Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện.

- Tránh lạm dụng nhiều đồ họa, hiệu ứng gây phân tán tư tưởng, thiếu tập

trung của người học.

4. Các nguyên tắc về tính năng sử dụng

- Phù hợp trình độ học tập, trình độ vi tính của HS.

- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho HS tự học.

- Dễ thao tác, truy cập ngay vào mục cần thiết.

- Cung cấp phần hướng dẫn sử dụng các chức năng tương tác, các thao tác

với e-book (có hình ảnh, phim minh họa) để giúp HS dễ sử dụng.

2.3. Quy trình thiết kế e-book các bài THTN

2.3.1. Bước 1: Chuẩn bị

- Xác định đối tượng sử dụng: GV và HS lớp 10 nâng cao.

- Xác định nội dung, thời điểm sử dụng: các bài THTN

- Xác định mục tiêu của e-book: hướng dẫn HS tự học bằng hệ thống các

câu hỏi dẫn dắt giúp phát triển tư duy và năng lực tự học.

- Tập hợp các tài liệu để biên soạn e-book.

- Lựa chọn công cụ xây dựng e-book.

2.3.2. Bước 2: Xây dựng nội dung

- Xây dựng phần mục tiêu, kiến thức chuẩn bị của chương, của từng bài

học.

- Thiết kế phần hướng dẫn tự học lý thuyết.

- Thiết kế phần hướng dẫn giải bài tập SGK.

- Thiết kế phần củng cố bằng phần mềm tạo câu hỏi trắc nghiệm.

- Bổ sung thêm nguồn tư liệu đọc thêm.

2.3.3. Bước 3: Thiết kế e-book

- Thiết kế giao diện của e-book, tạo liên kết tới các trang.

- Đưa toàn bộ nội dung đã thiết kế lên web bằng cách dùng eXe để xây

dựng các hoạt động học tập.

2.3.4. Bước 4: Chạy thử sản phẩm - Ghi đĩa CD

- E-book thiết kế xong được ghi vào đĩa CD, chạy thử, chỉnh sửa lỗi sai.

- Thu thập số lượng HS và GV để in sao đĩa CD.

2.3.5. Bước 5: Thực nghiệm sư phạm

- Lên kế hoạch và cách tiến hành thực nghiệm, trao đổi thống nhất với GV.

- Gởi đĩa CD, các bài kiểm tra, các phiếu nhận xét, tham khảo ý kiến cho

GV và HS.

2.3.6. Bước 6: Đánh giá kết quả - Rút kinh nghiệm – Hoàn thiện e-book

- Tổng hợp kết quả bài kiểm tra, các phiếu nhận xét của GV và HS về e-

book để đánh giá hiệu quả sử dụng của e-book.

- Rút ra bài học kinh nghiệm để sử dụng e-book có hiệu quả.

- Hoàn thiện e-book.

2.4. Cấu trúc và nội dung của E-book

2.4.1. Cấu trúc của E-book

Trang chủ Lời nói đầu

Nguyên tắc chung

Sơ cứu khi xảy ra tai nạn

Bảo quản, sử dụng một số dụng cụ Phòng thí nghiệm

Cách rửa dụng cụ thủy tinh

Truyện vui

An toàn hóa chất trong PTN

Bài thực hành số 1 E-book

Bài thực hành số 2

Bài thực hành số 3

Thực hành Bài thực hành số 4

Bài thực hành số 5 Ảo thuật

Bài thực hành số 6

Âm nhạc Bài thực hành số 7

Hình 2.1. Cấu trúc e-book

2.4.2. Nội dung của E-book

2.4.2.1. Trang chủ

Đây là trang giới thiệu về tên e-book, người biên soạn, nội dung e-book và

lời cảm ơn của tác giả đến bạn đọc. HS và GV có thể từ trang chủ nhấp các link đến

các trang con như:

− Phòng thí nghiệm: giới thiệu nguyên tắc làm việc trong PTN, cách sơ cứu

khi xảy ra tai nạn, cách bảo quản và sử dụng một số dụng cụ, biện pháp an

toàn hóa chất trong PTN.

− Truyện vui: giới thiệu một số mẩu chuyện về các phát minh do tình cờ

của các nhà hóa học vĩ đại

− Thực hành: hướng dẫn chi tiết cách tiến hành các bài THTN hóa 10

THPT, có video clip minh họa và bài tường trình đi kèm.

− Ảo thuật: Cung cấp cho HS những thí nghiệm khác các em có thể tiến

hành ở nhà hoặc biểu diễn tại các buổi ngoại khóa.

− Âm nhạc: Khi mệt mỏi, HS có thể thưởng thức những bài hát vui nhộn,

càng đặc biệt hơn khi đó là những bài hát hóa học.

− Liên hệ: Cung cấp họ tên, địa chỉ liên lạc của người thiết kế e-book.

Hình 2.2. Trang chủ

2.4.2.2. Chuyên mục “Phòng thí nghiệm”

Đây là nội dung quan trọng trong e-book vì các thông tin trong chuyên mục

này sẽ giúp các em có được những kiến thức cơ bản nhất nhằm bảo đảm an toàn

trong PTN và giúp đảm bảo sự thành công cho bài thực hành.

Gồm các bài học sau:

Nguyên tắc chung khi làm việc trong PTN 1.

Sơ cứu khi xảy ra tai nạn 2.

Bảo quản, sử dụng một số dụng cụ hóa học 3.

Cách rửa dụng cụ thủy tinh 4.

An toàn hóa chất trong PTN 5.

Hình 2.3. Phòng thí nghiệm

Nhấp vào tên bài sẽ có đường link đến nội dung cụ thể.

Trong nội dung cụ thể của mỗi bài học có các hình ảnh và phim minh họa

giúp HS dễ hiểu và khắc sâu kiến thức hơn.

Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu một bài cụ thể ở chuyên mục “Phòng thí

nghiệm”: Bài “An toàn hóa chất trong PTN”

Hình 2.4. An toàn hóa chất trong PTN-1

Hình 2.5. An toàn hóa chất trong PTN-2

Hình 2.6. An toàn hóa chất trong PTN-3

Khi gặp biểu tượng thì ở đó video clip minh họa.

Nhấp vào dòng chữ màu xanh “Pha loãng axit” sẽ link đến video hướng dẫn cách pha loãng axit. Lúc này, màn hình sẽ hiện ra cửa sổ của đoạn phim pha loãng:

Hình 2.7. An toàn hóa chất trong PTN-4

Hình 2.8. An toàn hóa chất trong PTN-5

2.4.2.3. Chuyên mục “Thực hành”  Ý tưởng thiết kế

Đây là phần nội dung chính của e-book, hướng dẫn chi tiết, hỗ trợ cho quá

trình dạy và học thực hành ở trường THPT.

Nội dung kiến thức được thiết kế theo từng bài học có bổ sung hình ảnh minh

họa và video clip sinh động hấp dẫn giúp HS tự chuẩn bị bài dễ dàng và giúp giáo

viên dạy nhẹ nhàng hơn.

Chúng tôi xây dựng chuyên mục trên như sau: gồm 7 bài thực hành theo

chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao.

Hình 2.9. Các bài thực hành

 Bài thực hành số 1

Bài 15. Thực hành một số thao tác trong phòng thí nghiệm.

Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kỳ và nhóm

 Bài thực hành số 2

Bài 28. Thực hành phản ứng oxi hoá - khử

 Bài thực hành số 3

Bài 38. Thực hành tính chất của các halogen

 Bài thực hành số 4

Bài 39. Thực hành tính chất của các hợp chất halogen

 Bài thực hành số 5

Bài 47. Thực hành tính chất của oxi, lưu huỳnh

 Bài thực hành số 6

Bài 48. Thực hành tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

 Bài thực hành số 7

Bài 52. Thực hành tốc độ phản ứng hoá học và cân bằng hóa học

Ở mỗi bài thực hành đều có các phần mục tiêu của bài thực hành, hóa chẩt,

dụng cụ, hướng dẫn tiến hành thí nghiệm cụ thể. Thêm vào đó, chúng tôi còn minh

họa các thí nghiệm bằng video clip cụ thể để học sinh chuẩn bị bài tốt hơn trước khi

đến lớp, nắm vững thao tác hơn.

Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một bài thực hành cụ thể ở chuyên mục

“Thực hành”: Bài 1 “Thực hành các thao tác trong PTN. Sự biến đổi tính chất

của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm”.

Hình 2.10. Bài thực hành 1-1

Ở đây có biểu tượng .

Nhấp vào dòng chữ xanh sẽ xuất hiện của sổ chứa video minh họa các lấy hóa chất.

Hình 2.11. Bài thực hành 1-2

Hình 2.12. Bài thực hành 1-3

Kèm theo mỗi bài thực hành đều có bài kiểm tra đóng vai trò như bài tường

trình nhằm giúp HS định hướng công việc trong quá trình THTN, đồng thời giúp

giáo viên đánh giá được kết quả bài thực hành của học sinh.

Đối với bài tường trình này, học sinh có thể download về máy dưới dạng file

văn bản rồi hoàn thành trực tiếp lên file sau đó nộp bài cho giáo viên.

2.4.2.4. Chuyên mục “Truyện vui”

Ở mục này, chúng tôi chọn lọc để giới thiệu những mẩu chuyện đã trở thành

giai thoại trong hóa học để kể về những phát mình do ngủ quên, do đãng trí hay bởi

một sự ngẫu nhiên rất bác học nào đó có thể làm thay đổi giới khoa học.

Hình 2.13. Truyện vui

Kèm theo mẩu chuyện là hình ảnh của các nhà bác học liên quan.

Sau đây là giao diện của một mẩu chuyện về Niel Bohr:

“CHỈ ĐƠN GIẢN LÀ TÔI ỨNG DỤNG HÓA HỌC”

Hình 2.14. Truyện vui-1

2.4.2.5. Chuyên mục “Ảo thuật”

Đây là sân chơi thú vị bổ ích cho các em HS giúp các em tự khám phá thế

giới diệu kỳ của hóa học.

Hình 2.15. Ảo thuật

Ứng với mỗi thí nghiệm, chúng tôi giới thiệu nguyên liệu, cách trình bày và video clip minh họa quá trình thực hiện. Dựa theo những hướng dẫn ở đây, các em HS có thể dễ dàng tự tiến hành thí nghiệm ở nhà hoặc biểu diễn ở các buổi sinh hoạt ngoại khóa.

Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một vài thí nghiệm cụ thể:

KEM ĐÁNH RĂNG CỦAVOI

Hình 2.16. Kem đánh răng của voi

ĐỐT TIỀN KHÔNG CHÁY

Hình 2.17. Đốt tiền không cháy

2.4.2.6. Chuyên mục “Âm nhạc”

Sau học hành mệt mỏi, dường như âm nhạc chính là loại hình giải trí mọi

người hay tìm đến để giải tỏa căng thẳng. Vì vậy, chúng tôi đã đưa thêm chuyên

mục này vào e-book. Những giai điệu này ngoài tính chất giải trí còn giúp các em

nhớ bài lâu hơn và càng thêm yêu môn học

Ở mục này chúng tôi đã đưa vào 5 bài hát:

Hình 2.18. Âm nhạc

Nhấp vào tên bài hát, e-book sẽ trình bày giai điệu mình mong muốn.

Đây là giao diện bài hát “Cách tốt nhất để học 10 nguyên tố đầu tiên”.

Hình 2.16. Element song

2.4.2.7. Chuyên mục “Liên hệ” Giới thiệu thông tin liên lạc với soạn giả.

2.4.3. Hướng dẫn sử dụng e-book một cách hiệu quả

Bạn có thể chép folder e-book vào máy hoặc sử dụng ngay trên đĩa.

Để sử dụng được e-book, máy tính của bạn cần có các trình duyệt web hỗ

trợ flash như Internet Explorer (IE), Fire Fox, tốt nhất là sử dụng Google Chrome.

Mở folder chứa e-book rồi nhấp vào file usbwebserver.exe để mở e-book.

Màn hình sẽ xuất hiện giao diện trang chủ, cũng là mở đầu trang sách.

Để mở qua các nội dung khác bạn nhấp vào các biểu tượng khác tương ứng

trên màn hình.

 Sử dụng e-book vào quá trình dạy và học THTN

Cách 1:

− GV có thể sử dụng e-book này để chuẩn bị bài thực hành và hướng dẫn HS

thực hiện các thí nghiệm.

− Dựa vào các đoạn phim, GV hướng dẫn HS thực hiện từng thao tác cụ thể,

chú ý quan sát từng hiện tượng để HS tự thực hiện lại thí nghiệm một cách

chính xác.

− HS tự tải bài tường trình từ e-book và hoàn thành sau đó nộp lại cho GV.

Cách 2:

− GV yêu cầu HS tự xem e-book trước ở nhà, lên lớp thuyết trình về mục tiêu,

dụng cụ, hóa chất, cách tiến hành của từng thí nghiệm.

− GV bổ sung, chỉnh sửa những sai sót nếu có.

− HS tự tiến hành thí nghiệm và viết bài tường trình nộp GV.

− GV tổ chức cho HS biểu diễn thí nghiệm tại các buổi ngoại khóa hoặc các

em có thể làm tại nhà rồi mang sản phẩm cho GV chấm.

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Chương này, chúng tôi đã trình bày được những vấn đề như sau:

Tìm hiểu, nghiên cứu cấu trúc, nội dung, chuẩn kiến thức kỹ năng, PPDH cơ

bản của các bài THTN hóa học 10 nâng cao định hướng cho việc thiết kế e-book.

Đề xuất nguyên tắc thiết kế e-book: nguyên tắc về cấu trúc, nguyên tắc về

nội dung, nguyên tắc về hình thức, nguyên tắc về tính năng sử dụng.

Đề xuất quy trình thiết kế e-book gồm 6 bước.

Trình bày cấu trúc e-book với 2 mục chính là “An toàn phòng thí nghiệm” và

“Các bài thực hành”.

Thiết kế nội dung e-book gồm:

− Trang chủ: tựa e-book, lời nói đầu.

− Phòng thí nghiệm: các kiến thức về an toàn trong PTN. Chúng tôi đã đưa

ra 5 nội dung chính: nguyên tắc làm việc trong PTN, sơ cứu khi xảy ra

tai nạn, cách bảo quản, sử dụng một số dụng cụ, cách rửa dụng cụ thủy

tinh, an toàn hóa chất trong PTN.

− Truyện vui: các mẩu chuyện chọn lọc về các nhà hóa học. Chúng tôi đã

sưu tầm và thiết kế được 22 mẩu chuyện.

− Thực hành: gồm 7 bài thực hành tương ứng với chương trình SGK Hóa

học 10 nâng cao, có hướng dẫn chi tiết và video clip minh họa.

− Ảo thuật: giới thiệu 15 thí nghiệm HS có thể tiến hành ở nhà hoặc các

buổi ngoại khóa. Có hướng dẫn cụ thể và video clip minh họa.

− Âm nhạc: giới thiệu 5 bài hát hóa học để HS vừa vui ca hát vừa học bài.

− Liên hệ: giới thiệu thông tin tác giả.

Đề nghị phương án sử dụng e-book một cách hiệu quả.

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm

 Tính khả thi: được thể hiện qua số lượng HS sử dụng được e-book để tự học.

 Tính hiệu quả: được thể hiện qua:

- Kết quả học tập của HS có sử dụng e-book cao hơn so với HS không sử

Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng e-book.

- Nâng cao khả năng tự học và độ bền kiến thức của HS có sử dụng e-book

dụng e-book (đánh giá qua điểm số các bài kiểm tra).

cũng được nâng lên (đánh giá qua việc HS báo cáo những nội dung được GV

- HS hứng thú học tập, yêu thích môn học hơn (đánh giá qua phiếu tham

phân công và qua điểm số các bài kiểm tra).

khảo ý kiến).

3.2. Nội dung thực nghiệm

Chúng tôi đã chọn 4 trên tổng số 7 bài thực hành để thực nghiệm sư phạm bao

gồm cả bài truyền thụ kiến thức mới và bài luyện tập.

Bảng 3.1. Các bài thực nghiệm

Bài thực hành Tên bài

- Bài thực hành số 1 - Bài 15: Một số thao tác THTN hóa học. Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kỳ và nhóm

- Bài thực hành số 2 - Bài 28: Phản ứng oxi hóa khử

- Bài 38: Tính chất của các halogen và hợp chất của - Bài thực hành số 3 halogen

- Bài 39: Tính chất của các halogen và hợp chất của - Bài thực hành số 4 halogen

3.3. Đối tượng thực nghiệm

Trong quá trình giảng dạy chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm 5 cặp lớp tại 5

trường THPT tại TP. HCM. Đối với mỗi trường, chúng tôi chọn ra cặp lớp có trình

độ tương đương làm lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.

Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và đối chứng

Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng STT Trường, giáo viên Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số

1 10A1 48 48 THPT Hoàng Hoa Thám (GV Nguyễn Đào Mỹ Trinh) 10A2

2 10A7 47 10A10 43 THPT Gia Định (GV Hoành Thái Dương)

3 10A1 46 10A2 44 THPT Gò Vấp (GV Nguyễn Thị Hồng Nhung)

4 10A1 46 10A2 44 THPT Hùng Vương (GV Nguyễn Thị Ngọc Phượng)

5 10A3 44 10A5 47 THPT Nguyễn Thượng Hiền (GV Trần Khôi Nguyên)

3.4. Tiến hành thực nghiệm

3.4.1. Bước 1: Chọn lớp thực nghiệm – đối chứng

Chúng tôi đã chọn 5 cặp lớp 10 ở 5 trường THPT trên địa bàn TP.HCM để thực

- HS của trường có chất lượng học tập tương đối đồng đều.

- Trường có trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ, hầu hết GV và HS đều có

nghiệm đề tài của mình. Lí do chính để chọn thực nghiệm tại các trường này là:

máy vi tính có thể đáp ứng được các yêu cầu về thiết bị để tiến hành việc sử

dụng e-book.

- Trao đổi và thống nhất với các GV về mục đích, cách thực hiện…

3.4.2. Bước 2: Gặp GV tham gia thực nghiệm - Gởi GV đĩa CD cùng phiếu tham khảo ý kiến và các bài kiểm tra.

+ Đối với lớp thực nghiệm: GV hướng dẫn HS cách sử dụng e-book và

phương pháp học tập.

+ Đối với lớp đối chứng: GV và HS không dùng e-book.

3.4.3. Bước 3: Tiến hành sử dụng e-book hướng dẫn HS tự học

Chúng tôi đã đề xuất 2 hình thức sử dụng e-book trong dạy THTN lớp 10

chương trình nâng cao để GV tiến hành thực nghiệm. Tùy theo từng đối tượng HS

của mình mà người GV có thể linh hoạt áp dụng hoặc thay đổi nhưng vẫn đảm bảo

được mục tiêu đã đề ra. Cụ thể như sau:

Bảng 3.3. Hình thức tổ chức thực nghiệm

Hình thức tổ chức dạy học

Nhóm bài thực nghiệm

Ghi chú

Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra cuối bài.

Hình thức 1: HS nghiên cứu trước e-book ở nhà, GV sử dụng e-book để dạy học trên lớp.

Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra cuối bài.

Hình thức 2: HS tự nghiên cứu chuẩn bị bài thực hành ở nhà bằng e-book ở nhà sau đó thuyết trình trên lớp về cách tiếnhành, GV nhận xét và bổ sung.

• Bài 15: Một số thao tác THTN hóa học. Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kỳ và nhóm • Bài 28: Phản ứng oxi hóa khử • Bài 38: Tính chất của các halogen và hợp chất của halogen • Bài 39: Tính chất của các halogen và hợp chất của halogen

3.4.4. Bước 4: Kiểm tra đánh giá kết quả

Sau mỗi bài thực nghiệm đều có những bài kiểm tra để đánh giá kết quả học tập

và việc sử dụng e-book của HS. Đánh giá kết quả thực nghiệm dựa vào thang điểm

- Điểm thao tác, quá trình tiến hành thí nghiệm: 4đ.

- Điểm bài tường trình: 5đ.

sau:

- Điểm vệ sinh: 1 đ

3.4.5. Bước 5: Xử lý kết quả thực nghiệm

Kết quả thực nghiệm được xử lý theo phương pháp thống kê toán học theo các

bước sau:

1. Lập các bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích.

2. Vẽ đồ thị các đường lũy tích.

3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập.

4. Tính các tham số thống kê đặc trưng.

k

1 1

k

2

k

x =

=

n x i

i

1 n

i= 1

n x + n x + ... + n x 2 n + n +... + n 2

k

1

a. Trung bình cộng

ni: tần số của các giá trị xi

n: số HS tham gia thực nghiệm

b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S là các số đo độ phân tán của sự phân

2

2

phối. S càng nhỏ số liệu càng ít phân tán.

n (x -x) i i n-1

n (x -x) i i n-1

và S = S2 =

c. Hệ số biến thiên V: dùng để so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng

phân phối có giá trị trung bình cộng khác nhau hoặc 2 mẫu có quy mô rất khác

nhau.

S x

x

V = .100%

d. Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng

m =

S n

e. Đại lượng kiểm định Student

(x - x ) DC

TN

n 2 (S + S ) DC

2 TN

t =

α

÷

(trong biểu thức trên n là số HS của nhóm thực nghiệm)

tα ,k

- Chọn xác suất (từ 0,01 0,05). Tra bảng phân phối Student, tìm giá trị với

α

t

độ lệch tự do k = 2n - 2.

tα≥

,

k

TNx

DCx

t

- Nếu thì sự khác nhau giữa và là có ý nghĩa với mức ý nghĩa .

tα<

,

k

TNx

DCx

α

- Nếu thì sự khác nhau giữa và là không có ý nghĩa với mức ý

nghĩa .

3.5. Kết quả thực nghiệm

3.5.1. Nhận xét của giáo viên về e-book Chúng tôi tiến hành lấy ý kiến nhận xét của 40 GV dạy THPT trong đó có

4 GV đã trực tiếp sử dụng e-book vào việc giảng dạy.

Bảng 3.4. Danh sách giáo viên nhận xét e-book

Họ tên giáo viên

Trường THPT

Võ Thị Sáu

Gò Vấp Trưng Vương

Gia Định

Lương Văn Can Thái Bình

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Khuyến

Mạc Đĩnh Chi

Hùng Vương

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Thái Bình

Chuyên Lương Thế Vinh (ĐN) Phú Nhuận

Nguyễn Hữu Thọ

Chuyên Lê Hồng Phong

Trần Khai Nguyên

STT 1. Lê Thị Thu Hà 2. Trần Đình Huy 3. Mai Thị Thu Hằng 4. Đinh Doãn Nam Anh 5. Trịnh Hoàng Quân 6. Nguyễn Thị Minh Thanh 7. Nguyễn Thị Hồng Nhung 8. Nông Nữ Trúc Ly 9. Hoàng Thái Dương 10. Đoàn Thị Hồng Vân 11. Dương Thị Thanh Tâm 12. Trần Thị Phương Yến 13. Nguyễn Minh Quan 14. Đinh Thị Xuân Mai 15. Nguyễn Thanh Phương 16. Nguyễn Tôn Chánh 17. Nguyễn Phúc Hậu 18. Nguyễn Thị Như Quỳnh 19. Đoàn Lê Quỳnh Như 20. Nguyễn Đức Chính 21. Nguyễn Thị Hà 22. Lê Thái Toàn 23. Phạm Trần Bích Thuận 24. Nguyễn Thị Mai Sương 25. Trần Anh Khoa 26. Nguyễn Thị Ngọc Phượng 27. Nguyễn Ngọc Tuấn 28. Nguyễn Thị Kim Hằng 29. Nguyễn Ngọc Lan 30. Nguyễn Thị Phương 31. Lâm Thị Lan Chi 32. Phạm Thị Bích Liên 33. Nguyễn Minh Tấn 34. Trương Thị Huyền Trang 35. Nguyễn Thị Ngọc Diễm 36. Nguyễn Thị Mộng Tuyền 37. Phạm Thị Hạnh Thục 38. Vũ Thị Hải Yến 39. Trịnh Thị Minh Tâm 40. Huỳnh Đình Nhân

Bảng 3.5. Nhận xét của giáo viên về e-book

Tiêu chí đánh giá TB

Về nội dung

Về hình thức Nguồn tư liệu phong phú, thiết thực Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Giao diện đẹp, hấp dẫn Bố cục rõ ràng, hợp lý Thống nhất về cách trình bày Hình ảnh minh họa sinh động phù hợp Mức độ 2 0 0 5 7 10 3 3 11 4 20 12 17 10 1 0 0 0 0 0 0 4 29 3.73 36 3.90 15 3.25 21 3.35 13 3.08 27 3.60

-Dễ sử dụng 0 24 0 16 3.40 Về tính năng 0 11 0 29 3.73

0 20 0 20 3.50

0 13 0 27 3.68 Về tính khả thi

0 24 0 16 3.40

3 0 0 6 19 18 25 21 0 0 0 0 18 3.38 22 3.55 15 3.38 13 3.18

0 24 0 16 3.40

Hiệu quả của việc sử dụng e-book

- Phù hợp với trình độ học tập của học sinh - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của học sinh - Phù hợp với điều kiện thực tế (học sinh có máy vi tính) - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của học sinh 1. HS nắm vững bài thực hành hơn. 2. Kỹ năng thực hành tốt hơn. 3. Làm tăng hứng thú học tập. 4. Hỗ trợ HS trong việc tự học. 5. Mở rộng kiến thức hóa học thực tiễn (chưa đề cập trên lớp do thiếu thời gian) 6. Nâng cao hiệu quả dạy học 7. Góp phần đổi mới PPDH 0 0 13 27 0 0 27 3.68 13 3.33

• Đánh giá về NỘI DUNG: hầu hết các GV đều nhận xét e-book chứa nguồn tư

Nhận xét theo các mức độ 1: kém, 2: trung bình, 3: khá, 4: tốt

• Đánh giá về HÌNH THỨC: e-book giao diện được thiết kế đẹp, hấp dẫn và thân

liệu phong phú (3.73), kiến thức đầy đủ, chính xác và khoa học (3.9).

thiện (3.25), bố cục rõ ràng hợp lý (3.35), thống nhất về cách trình bày (3,08),

• Đánh giá về TÍNH NĂNG: e-book được các GV đánh giá cao vì rất dễ sử dụng,

Hình ảnh minh họa sinh động phù hợp (3,60)

có thể sử dụng mà không cần dùng internet (3.40)

• Đánh giá về TÍNH KHẢ THI: E-book được thiết kế phù hợp với trình độ học

tập của HS (3.73); phù hợp với khả năng sử dụng vi tính (3.5); phù hợp với điều

• Hiệu quả của việc sử dụng e-book:

kiện thực tế (3.68) và cũng phù hợp với thời gian tự học ở nhà của các em (3.4).

Kết quả thực nghiệm cho thấy đa số GV đều đánh giá khá cao hiệu quả của việc

sử dụng e-book. E-book giúp các em nắm vững bài thực hành (3,38), kỹ năng thực

hành tốt hơn (3,55), hơn nữa còn nâng cao khả năng tự học (3,18), và tăng hứng

thú học tập ở HS (3,38) qua cách hướng dẫn tự học chi tiết, khoa học. Đồng thời, e-

book cũng giúp các em tiếp cận nhiều hơn với công nghệ thông tin (làm cho chất

lượng giờ học được nâng lên (3,68) và góp phần vào việc đổi mới PPDH (3.33).

Ngoài ra, e-book còn là một tài liệu bổ ích bổ sung kiến thức hóa học thực tiễn trên

lớp chưa có cơ hội đề cập do thời gian có hạn (3.4) .

3.5.2. Nhận xét của học sinh về e-book Tham khảo ý kiến 205 học sinh (ở 5 trường THPT) chúng tôi thu được số liệu sau:

Bảng 3.6. Nhận xét của học sinh về e-book

Tiêu chí đánh giá TB

Về nội dung

Về hình thức

Dễ sử dụng

11

40

63

91

Mức độ 2 29 10 40 59 59 52 29 3 69 68 79 85 53 87 83 1 3 2 4 13 9 17 10 Nguồn tư liệu phong phú, thiết thực Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Phù hợp với trình độ của em Giao diện đẹp, hấp dẫn Bố cục rõ ràng, hợp lý Thống nhất về cách trình bày Hình ảnh minh họa sinh động, phù hợp 4 104 3.34 125 3.54 82 3.17 48 2.82 80 2.96 49 2.82 83 3.17

3.14

Về tính năng

Hiệu quả của e- book

60 31 47 46 53 40

81 53 75 80 77 68

0 2 7 13 9 12

64 3.02 119 3.57 83 3.21 79 3.22 66 2.98 85 3.10

1. Chuẩn bị bài kĩ hơn trước khi đến lớp 2. Nắm vững thao tác tiến hành thí nghiệm 2. Làm tăng hứng thú học tập. 3. Hỗ trợ trong việc tự học. 4. Mở rộng kiến thức hóa học thực tiễn 5. Giúp em yêu thích môn học hơn

• Đánh giá về NỘI DUNG: e-book chứa nguồn tư liệu phong phú thiết thực

Nhận xét theo các mức độ 1: kém, 2: trung bình, 3: khá, 4: tốt

(3.34), kiến thức chính xác và khoa học (3.54). Đặc biệt quan trọng là phù hợp

• Đánh giá về HÌNH THỨC: e-book đáp ứng được tính khoa học, thống nhất về

trình độ của các em (3.17)

cách trình bày (2.82), bố cục hợp lí, logic (2.96); giao diện được thiết kế đẹp

• Đánh giá về TÍNH NĂNG: e-book được các em đánh giá cao khi dễ dàng sử

(2.82), hình ảnh minh họa sinh động, phù hợp (3.17).

• Hiệu quả của việc sử dụng e-book:

dụng, các em nhà không có internet vẫn có thể sử dụng (3.14)

Kết quả thực nghiệm cho thấy các em đánh giá khá cao hiệu quả của việc sử

dụng e-book. E-book giúp các em chuẩn bị bài kỹ hơn trước khi đến lớp (3.02), nắm

vững thao tác tiến hành thí nghiệm hơn (3.57), hơn nữa còn nâng cao khả năng tự

học (3.22), tăng hứng thú học tập ở HS (3.21). Ngoài ra các em đồng ý rằng tự học

qua e-book cũng giúp các em tiếp cận nhiều hơn với công nghệ thông tin giúp mở

rộng kiến thức hóa học thực tiễn (2.98) và giúp các em yêu thích môn hóa học hơn

(3.10).

• Các mục yêu thích nhất của học sinh:

Bảng 3.7. Các mục học sinh yêu thích nhất

Số lượng

Tỉ lệ (%)

Chuyên mục Chuyên mục “Nguyên tắc làm việc trong PTN”  Nguyên tắc chung  Sơ cứu khi xảy ra tai nạn  Bảo quản, sử dụng dụng cụ  Bảo quản, sử dụng hóa chất

67 125 118 128

32.68 60.98 57.56 62.44

Chuyên mục “Các bài thực hành”  Các bài thực hành  Các bài tường trình

145 157

70.73 76.59

Chuyên mục “Vui để học”

 Chuyện vui  Ảo thuật

135 185

65.85 90.24

Dựa vào kết quả thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy rằng HS cảm thấy thích

thú khi có tài liệu hướng dẫn THTN cụ thể bằng e-book (70.73%) cũng như muốn

có mẫu bài kiểm tra để chuẩn bị tốt hơn. (76.59%). Đặc biệt, HS rất thích các mục

Ảo thuật (90.24%).

3.5.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh

3.5.3.1. Kết quả kiểm tra lần 1

Bài 15: Một số thao tác THTN hóa học.

Sự biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kỳ và nhóm

Bảng 3.8. Điểm bài kiểm tra lần 1

Lớp

TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 TN5 ĐC5 ∑TN ∑ĐC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

3

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

1

0

4

0

0

1

0

0

0

2

4

4

4

13

6

5

i x m ể i Đ

1

5

2

0

0

0

8

10

17

15

31

3

6

5

13

2

2

1

0

9

12

12

28

38

10

7

9

10

10

3

5

7

9

9

9

34

49

12

8

6

12

19

5

25

17

11

7

4

66

50

10

9

16

27

8

8

36

2

20

5

2

1

82

43

10

44

47

229

226

48

48

47

43

46

44

44

44

Số HS

9.10 8.10 9.19 8.51 9.63 7.43 9.30 7.77 7.25 6.89 8.70 7.95

Điểm TB

Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 % HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi trở xuống

Số HS đạt điểm xi

Điểm xi

TN

ĐC

TN

TN

ĐC

ĐC

0

0.00

0

0.00

0.00

0

0.00

1

0.00

0

0.00

0.00

0

0.00

2

0.00

0

0.00

0.00

0

0.00

3

0.00

1

0.00

0.44

0

0.44

4

0.00

1

0.00

0.44

0

0.88

5

1.75

13

1.75

5.75

4

6.64

6

8.30

31

6.55

13.72

15

20.35

7

20.52

38

12.23

16.81

28

37.17

8

35.37

49

14.85

21.68

34

58.85

9

64.19

50

28.82

22.12

66

80.97

10

43

35.81

19.03

100.00

100.00

82

229

226

100.00

100.00

120.00

100.00

80.00

TN

60.00

ĐC

40.00

20.00

0.00

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1

Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1

LỚP %YẾU KÉM %TRUNG BÌNH %KHÁ - GIỎI

TN 0.00 8.30 91.70

100.00

90.00

80.00

70.00

60.00

TN

50.00

ĐC

40.00

30.00

20.00

10.00

0.00

ĐC 0.88 19.47 79.65

Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1

Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1

x

Lớp S V%

TN 8,70 ± 0,09 1,33 0,58

ĐC 7,95 ± 0,10 1,55 0,69

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α

tα = 2,59. Ta có T = 5,54 >

tα , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm

,k

,k

= 0,01; k = n1 + n2 - 2 = 229 + 226 - 2 = 453. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị

tra lần 1) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α=

0,01).

3.5.3.2. Kết quả kiểm tra lần 2:

Bài 28: Phản ứng oxi hóa khử

Bảng 3.12. Điểm bài kiểm tra lần 2

Lớp

TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 TN5 ĐC5 ∑TN ∑ĐC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

0

1

0

1

0

0

0

0

0

3

1

1

1

3

7

2

2

0

0

1

0

2

4

1

5

7

6

10

0

2

0

0

0

1

0

5

i x m ể i Đ

5

6

10

11

24

2

7

2

1

0

1

1

6

7

11

14

28

42

12

6

7

4

3

3

3

7

13

9

12

8

12

9

9

12

9

8

47

54

8

19

29

11

15

15

19

16

8

7

5

86

58

9

0

5

5

8

13

13

17

10

5

2

48

30

10

48

47

43

44

44

44

46

48

44

47

229

226

Số HS

Điểm TB

8.77

7.9

8.7

7.58

8.8

8.77

8.45

7.2

7.43 6.94 8.45 7.85

Bảng 3.13. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2

Số HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi trở xuống

Điểm xi

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

0

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

1

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

2

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

3

1

0.00

0.44

0.00

0.44

0

4

7

1.31

3.10

1.31

3.54

3

5

6

10

2.62

4.42

3.93

7.96

6

11

24

4.80

10.62

8.73

18.58

7

28

42

12.23

18.58

20.96

37.17

8

47

54

20.52

23.89

41.48

61.06

9

86

58

37.55

25.66

79.04

86.73

10

48

30

20.96

13.27

100.00

100.00

229

226

100.00

100.00

120.00

100.00

80.00

TN

60.00

ĐC

40.00

20.00

0.00

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2

Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2

LỚP %YẾU KÉM %TRUNG BÌNH %KHÁ - GIỎI

TN 1.31 7.42 91.27

ĐC 3.54 15.04 81.42

100.00

90.00

80.00

70.00

60.00

TN

50.00

ĐC

40.00

30.00

20.00

10.00

0.00

Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2

Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2

x

Lớp S V%

TN 8,45 ± 0,09 1,33 0,58

ĐC 7,85 ± 0,10 1,53 0,69

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α

,k

= 0,01; k = n1 + n2 - 2 = 2.219 - 2 = 436. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị

= 2,59.

tα , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra lần 2)

,k

Ta có T = 4,45 >

giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α= 0,01).

3.5.3.3. Kết quả kiểm tra lần 3: Bài 38: Tính chất của các halogen và hợp chất của halogen

Bảng 3.16. Điểm bài kiểm tra lần 3

Lớp

TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 TN5 ĐC5 ∑TN ∑ĐC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

0

0

0

1

1

0

3

1

5

1

0

0

3

2

3

3

2

2

4

8

13

21

6

0

4

4

5

10

4

3

4

8

15

25

36

2

3

7

5

i x m ể i Đ

2

9

7

2

13

8

9

32

42

9

9

6

6

8

12

11

13

10

5

9

49

48

9

10

10

7

22

8

12

5

3

2

47

51

14

9

12

11

8

9

1

7

11

6

9

1

40

20

3

8

5

9

0

0

2

3

3

7

0

22

3

0

6

4

10

48

48

47

43

46

44

44

44

44

47

229

226

Số HS

7.65 7.46 7.02 6.35 7.17 6.66 7.50 6.89 7.14 5.49 7.30 6.57

Điểm TB

Bảng 3.17. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3

Số HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi trở xuống

Điểm xi

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

0

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

0

0

0.00

0.00

0.00

0.00

1

0

0

0.00

0.00

0.00

0.00

2

1

5

0.44

2.21

0.44

2.21

3

13

21

5.68

9.29

6.11

11.50

4

25

36

10.92

15.93

17.03

27.43

5

32

42

13.97

18.58

31.00

46.02

6

49

48

21.40

21.24

52.40

67.26

7

47

51

20.52

22.57

72.93

89.82

8

40

20

17.47

8.85

90.39

98.67

9

22

3

9.61

1.33

100.00

100.00

10

229

226

100.00

100.00

120.00

100.00

80.00

TN

60.00

ĐC

40.00

20.00

0.00

Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3

Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3

LỚP %YẾU KÉM %TRUNG BÌNH %KHÁ - GIỎI

TN 6.11 24.89 69.00

ĐC 11.50 34.51 53.98

80.00

70.00

60.00

50.00

TN

40.00

ĐC

30.00

20.00

10.00

0.00

Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3

Bảng 3.19. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3

x

Lớp S V%

TN 7,30 ± 0,11 1,69 0,74

ĐC 6,57 ± 0,11 1,59 0,70

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α

,k

= 0,01; k = n1 + n2 - 2 = 2.219 - 2 = 436. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị

= 2,59.

tα , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra

,k

Ta có T = 4,76 >

lần 3) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α=

0,01).

3.5.3.4. Kết quả kiểm tra lần 4: Bài 39: Tính chất của các halogen và hợp chất của halogen

Bảng 3.20. Điểm bài kiểm tra lần 4

Lớp

TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 TN5 ĐC5 ∑TN ∑ĐC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0

0

0

2

0

0

0

1

0

0

0

2

1

2

2

3

14

0

0

0

7

2

3

0

3

1

5

3

5

3

8

4

3

3

3

14

26

4

3

7

4

4

5

4

3

6

8

8

21

30

5

i x m ể i Đ

9

9

3

9

11

7

8

6

9

9

37

45

6

11

5

8

5

9

6

3

7

9

9

38

33

7

17

12

12

9

5

11

14

9

8

8

57

47

8

5

5

12

3

6

5

10

8

6

6

41

22

9

4

2

2

18

7

2

5

2

0

5

0

5

10

44

47

229

226

48

48

47

43

46

44

44

44

Số HS

6.39

Điểm TB

7.31

6.98

7.49

5.84

6.87

6.32

7.5

6.09 7.14 6.66 7.26

Bảng 3.21. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 4

Số HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi

% HS đạt điểm xi trở xuống

Điểm xi

TN

ĐC

TN

ĐC

TN

ĐC

0

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

1

0

0.00

0.00

0.00

0.00

0

2

0

0.00

0.88

0.00

0.88

2

3

3

1.31

6.19

1.31

7.08

14

4

14

6.11

11.50

7.42

18.58

26

5

21

9.17

13.27

16.59

31.86

30

6

37

45

16.16

19.91

32.75

51.77

7

38

33

16.59

14.60

49.34

66.37

8

57

47

24.89

20.80

74.24

87.17

9

41

22

17.90

9.73

92.14

96.90

10

18

7

7.86

3.10

100.00

100.00

229

226

100.00

100.00

120.00

100.00

80.00

TN

60.00

ĐC

40.00

20.00

0.00

Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 4

Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 4

LỚP %YẾU KÉM %TRUNG BÌNH %KHÁ - GIỎI

TN 7.42 25.33 67.25

ĐC 18.58 33.19 48.23

80.00

70.00

60.00

50.00

TN

40.00

ĐC

30.00

20.00

10.00

0.00

Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 4

Bảng 3.23. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 4

x

Lớp S V%

T.N 7,26 ± 0,11 1,70 0,74

ĐC 6,39 ± 0,12 1,87 0,83

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α

,k

= 0,01; k = n1 + n2 - 2 = 2.219 - 2 = 436. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị

= 2,59.

tα , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra

,k

Ta có T = 5,20 >

lần 4) giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α=

0,01).

3.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Trong quá trình thực nghiệm, chúng tôi đã rút ra được một số bài học kinh

nghiệm để sử dụng e-book hướng dẫn HS tự học hiệu quả:

• GV phải nắm vững được nội dung của e-book và cách thức tiến hành các hoạt

động dạy học có sử dụng e-book.

• GV chủ động, linh hoạt áp dụng các hình thức tổ chức dạy học sao cho phù hợp

với đối tượng HS của mình và thời gian cho phép.

• GV hướng dẫn cho HS sử dụng e-book một cách thành thạo.

• Đối với từng bài thực nghiệm, GV phải hướng dẫn cho HS những phần mà HS

cần chú ý hơn khi tự học với e-book ở nhà để có thể làm tốt bài kiểm tra.

• Thời lượng mỗi bài kiểm tra GV cũng nên chủ động thay đổi cho phù hợp với

trình độ HS mình.

• Đối với HS, cần nghiêm túc tự học bằng e-book, khai thác tốt các nội dung mà

e-book đã cung cấp, chủ động tìm kiếm thêm các tài liệu, thông tin khác, tránh ỷ

lại vào e-book.

3.7. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm Từ kết quả tổng hợp của 4 bài kiểm tra, ta thấy:

• Điểm bài kiểm tra của lớp thực nghiệm luôn cao hơn so với lớp đối chứng,

chứng tỏ việc sử dụng e-book để tự học đã góp phần nâng cao kết quả học tập.

• HS ở lớp thực nghiệm do được tự học, tự nghiên cứu với đĩa CD do GV phát

nên kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng, các em chuẩn bị bài trước khi

thực hành tốt hơn, thao tác thí nghiệm chuẩn xác hơn, nhớ bài lâu hơn.

Với những kết quả thu được ở trên phần nào cũng cho thấy e-book đã góp vai

trò quan trọng trong việc lĩnh hội kiến thức của HS, nâng cao năng lực tự học, phát

triển tư duy và kỹ năng cho các em, giúp giáo viên nâng cao chất lượng dạy học.

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Ở chương này, chúng tôi đã thực hiện được các công việc sau:

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại các trường THPT Hoàng hoa Thám, Hùng Vương, Gia Định, Gò Vấp, Nguyễn Thượng Hiền với 5 cặp lớp TN- ĐC (229 HS

lớp TN, 226 HS lớp ĐC).

- Sau khi tiến hành sử dụng e-book ở 5 lớp TN, chúng tôi tiến hành kiểm tra thực nghiệm với 5 cặp lớp TN- ĐC tại tiết thực hành qua quá trình các em làm thí

nghiệm và kết quả của bài tường trình.

- Thống kê và phân tích kết quả thực nghiệm, tính các tham số đặc trưng. Kết

quả này là cơ sở để chúng tôi đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm.

- Phát phiếu điều tra cho 205 HS lớp TN sau khi đã sử dụng e-book vào dạy

học.

- Phát phiếu điều tra cho 40 GV các trường THPT trên địa bàn TPHCM (trong

đó có 4 giáo viên sử dụng e-book vào thực nghiệm).

- Thống kê ý kiến và phân tích. Số liệu thống kê trong phiếu điều tra là cơ sở để

chúng tôi đánh giá định tính kết quả thực nghiệm.

- Rút ra 6 kinh nghiệm trong quá trình sử dụng e-book vào dạy học.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Tuy gặp không ít khó khăn về việc tìm kiếm tài liệu tham khảo cũng như

trong quá trình thực nghiệm sư phạm, nhưng so với mục đích và nhiệm vụ của đề

tài đặt ra về cơ bản luận văn cũng đã hoàn thành những công việc sau đây:

- Tìm những khóa luận, luận văn, tài liệu, website về e-book và việc áp dụng

1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

- Tìm hiểu các xu hướng, định hướng đổi mới PPDH đặc biệt là sự đổi mới

e-book trong giảng dạy nói chung và giảng dạy hoá học nói riêng.

- Nghiên cứu về tự học, lợi ích của việc tự học bằng e-book.

- Nghiên cứu lí luận về thí nghiệm hóa học ở trường PT

PPDH với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

1.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc thiết kế e-book các bài THTN hóa

học 10

- Nghiên cứu về e-book, website, web tĩnh, web động, ưu nhược điểm của web

tĩnh và web động, ngôn ngữ lập trình web.

- Nghiên cứu các phầm mềm thiết kế e-book.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi đi đến quyết định thiết kế e-book như

một web tĩnh bằng phần mềm Macromedia Dreamweaver 8.

1.3. Nghiên cứu thực trạng về vấn đề nghiên cứu.

Nghiên cứu, điều tra, tổng hợp và phân tích thực trạng của việc dạy THTN

hóa học cũng như ứng dụng e-book vào việc dạy thực hành hóa học tại các trường

THPT trên địa bàn TP.HCM. Qua việc điều tra này, chúng tôi thấy rằng các GV biết

nhiều về e-book nhưng mức độ áp dụng thì không nhiều, vì nhiều lý do khác nhau.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu e-book là việc cần thiết trong xu hướng đổi mới

PPDH hiện nay.

- Tìm hiểu vị trí, mục tiêu, nội dung , chuẩn kiến thức kỹ năng, PPDH các bài

1.4. Thiết kế e-book

thực hành hóa học 10.

- Đề xuất 4 nguyên tắc và 6 bước trong quy trình thiết kế e-book các bài thực

- Dựa trên các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn, chúng tôi thiết kế e-book

hành hóa học 10.

với nội dung như sau:

+ Trang chủ: tựa e-book, lời nói đầu.

+ Phòng thí nghiệm: các kiến thức về an toàn trong PTN. Chúng tôi đã

đưa ra 5 nội dung chính: nguyên tắc làm việc trong PTN, sơ cứu khi

xảy ra tai nạn, cách bảo quản, sử dụng một số dụng cụ, cách rửa dụng

cụ thủy tinh, an toàn hóa chất trong PTN.

+ Truyện vui: các mẩu chuyện chọn lọc về các phát minh khám phá của

một số nhà hóa học. Chúng tôi đã sưu tầm và thiết kế được 22 mẩu

chuyện.

+ Thực hành: gồm 7 bài thực hành tương ứng với chương trình SGK

Hóa học 10 nâng cao, có hướng dẫn chi tiết và video clip minh họa.

Ngoài ra còn có 7 bài tường trình kèm theo.

+ Ảo thuật: giới thiệu 15 thí nghiệm HS có thể tiến hành ở nhà hoặc các

buổi ngoại khóa. Có hướng dẫn cụ thể và video clip minh họa.

+ Âm nhạc: giới thiệu 5 bài hát hóa học để HS vừa vui ca hát vừa học

bài.

+ Liên hệ: giới thiệu thông tin tác giả.

1.5. Thực nghiệm sư phạm

• Tiến hành TNSP 4/7 bài thực hành đã thiết kế, với 5 GV và 453 HS khối lớp

10 thuộc trường THPT Hoàng Hoa Thám, THPT Hùng Vương, THPT Gia Định,

THPT Nguyễn Thượng Hiền, THPT Gò Vấp ứng với 5 cặp TN-ĐC.

- Hướng dẫn giúp GV và HS làm quen với e-book, hình thức tiến hành đối

• Tiến trình thực nghiệm chia làm 2 giai đoạn:

- TN chính thức lấy số liệu để chứng minh tính khả thi của đề tài.

với mỗi bài.

- Tiến hành phát phiếu điều tra 205 HS của 5 lớp TN.

• Tổng hợp, xử lý và phân tích kết quả định tính và định lượng cho kết quả rất

khả quan về e-book các bài THTN. Cụ thể:

Học sinh hứng thú, chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt hơn, kỹ năng chuẩn xác

hơn trong quá trình thực hành, nắm vững về hiện tượng, từ đó nhớ bài lý thuyết kỹ

hơn nên kết quả học tập tốt hơn. Kết quả kiểm tra ở các lớp TN luôn cao hơn ở các

lớp ĐC do hiệu quả của PP không phải ngẫu nhiên. Điều này chứng tỏ đề tài nghiên

• Rút ra 6 kinh nghiệm trong quá trình ứng dụng e-book vào dạy học THTN.

cứu thật sự khả thi, mang lại nhiều lợi ích cho giáo viên và học sinh.

Từ những kết quả TNSP, chúng tôi nhận thấy việc áp dụng e-book vào dạy

và học bộ môn hóa học ở trường THPT là có tính khả thi và hiệu quả, kết quả này

cũng đã phản ánh tính thực tiễn của đề tài. Và e-book đã góp phần làm phong phú

nguồn tư liệu hữu ích cho các học sinh, sinh viên sư phạm và giáo viên.

2. Kiến nghị

E-book đã và đang góp phần đổi mới phương pháp giảng dạy, cung cấp cho

HS một môi trường học tập sinh động hơn, thúc đẩy quá trình tự học, tự nghiên cứu

của học sinh, kích thích sự đam mê tìm tòi học hỏi. Nhờ đó, giúp hình thành và rèn

luyện kỹ năng tự học cho học sinh. Ngoài ra, e-book còn giúp các em có tư liệu học

tâp ưu việt bởi sự gọn nhẹ như chứa đựng thông tin phong phú. Vì vậy, để góp phần

nâng cao hiệu quả của e-book trong trường THPT, tác giả có một số ý kiến như sau:

- Nên thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư

2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Luôn cập nhật những PPDH hiện đại trên thế giới và tiến hành đổi mới dần

phạm, bồi dưỡng khả năng tin học cho GV.

- Đổi mới việc kiểm tra- đánh giá, tạo cơ hội cho HS được tham gia vào quá

PPDH.

trình đánh giá.

- Cần tạo điều kiện cho GV được học tập, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, khả

2.2. Với trường THPT

- Tạo cơ hội và khuyến khích GV mạnh dạn áp dụng các PPDH mới.

- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu cơ bản của đổi mới

năng tin học.

- Thường xuyên tổ chức các buổi rèn luyện kỹ năng tin học, kỹ năng làm việc

PPDH.

theo nhóm, thuyết trình, giải quyết vấn đề,... cho học sinh. Có thể lồng ghép

việc rèn luyện các kỹ năng này thông qua các tiết dạy chính khóa và hoạt

động ngoại khóa của trường.

- Thường xuyên trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật và mạnh dạn ứng

2.3. Với giáo viên

- Thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu các thí nghiệm biểu diễn, cũng như thí

dụng những đổi mới về PPDH trong giảng dạy.

nghiệm HS có thể làm ở nhà để luôn tạo hứng thú và hấp dẫn HS, kích thích

- Luôn lắng nghe ý kiến và những phản hồi của HS để sửa chữa, bổ sung, làm

sự đam mê đối với bộ môn từ đó nâng cao chất lượng giáo dục

cho e-book ngày càng hoàn thiện hơn.

3. Hướng phát triển của đề tài

Vì hệ thống e-book hóa học đặc biệt là về mảng THTN vẫn chưa phong phú

nên chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu sâu hơn và áp dụng vào quá trình dạy học..

Trên nền tảng của đề tài, có thể mở rộng phạm vi thực hiện ở lớp 11, lớp 12,

tiếp tục xây dựng một số e-book THTN, là tài liệu hữu ích cho giáo viên và học sinh

trong xu thế đổi mới PPDH.

Thiết nghĩ nếu hệ thống e-book hóa học hoàn chỉnh và được phổ biến đến

mọi người thì mọi học sinh đều sẽ có điều kiện được học hành tốt hơn. Đồng thời

đỡ đần cho Nhà nước một phần gánh nặng về việc in sách giáo khoa.

Trên đây là những kết quả nghiên cứu của đề tài “Thiết kế e-book các bài

thực hành thí nghiệm hóa học 10 Trung học phổ thông”.

Do thời gian không nhiều cũng như các điều kiện thực tế không cho phép, sự

thiếu sót là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, chúng tôi hy vọng rằng những đóng

góp của luận văn sẽ nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học, đáp ứng yêu cầu

đổi mới PPDH hiện nay.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia 1.

Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ

cho việc học tập và củng cố kiến thức môn hóa học phần Hiđrocacbon

không no mạch hở dành cho HS THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP

TP.HCM.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn chuẩn kiến thức và kỹ năng của

chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa lớp 10 cơ bản.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn chuẩn kiến thức và kỹ năng của

chương trình giáo dục phổ thông môn Hóa lớp 10 nâng cao.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện

chương trình, sách giáo khoa lớp 10 THPT môn Hóa học, NXB Giáo dục,

Hà Nội.

5. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông, Trường

ĐHSP TP. HCM.

6. Trịnh Văn Biều (2003), Các PPDH hiệu quả, Trường ĐHSP TP.HCM.

7. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, Trường ĐHSP TP.HCM.

8. Trịnh Văn Biều (2003), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,

Trường ĐHSP TP.HCM.

9. Nguyễn Đức Chung (2005), Thực hành hóa học đại cương, NXB Khoa học

kỹ thuật.

10. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo

dục, NXB Giáo dục.

11. Nguyễn Cương (2007), PPDH hoá học ở trường phổ thông và đại học - Một

số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.

12. Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Hà Nội.

13. Trần Quốc Đắc (2007), Hướng dẫn thí nghiệm Hóa học 10, NXB Giáo dục,

Hà Nội.

14. Trường ĐHSP TP.HCM (2003), Giáo trình thực hành hóa đại cương.

15. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB

Thanh Niên, Hà Nội.

16. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và

Macromedia Dreamweaver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp

phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

17. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 nâng cao

Chương “Nhóm Halogen”, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP TP.HCM.

18. Lê Thị Thu Hà (2010), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn hóa ở

trường THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.

19. Bùi Hiến, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ

điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa.

20. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực

tự học cho HS giỏi hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.

21. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế e-book dạy học môn hóa học lớp 12 –

Chương trình nâng cao, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP TP.HCM.

22. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học

chương Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

23. Nguyễn Kỳ (Chủ biên) (1995), Phương pháp giáo dục tích cực – lấy người

học làm trung tâm, NXB Giáo dục.

24. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa

hữu cơ lớp 11 (nâng cao), Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM.

25. Nguyễn Hiến Lê (1992), Tự học, một nhu cầu của thời đại, NXB TP.HCM.

26. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử các chương về

lý thuyết chủ đảo sách giáo khoa hóa học lớp 10 THPT, Luận văn Thạc sĩ

Giáo dục học, ĐHSP Hà Nội.

27. Thái Hoài Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá môn

hóa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ, ĐHSP

TP.HCM.

28. Hỉ A Mối (2005), Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình

phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

29. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập

chương trình nguyên tử cho HS lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash

và Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

30. Quách Tuấn Ngọc (2005), “Vấn đề đổi mới phương pháp dạy và học”, Báo

cáo về ICT in Education.

31. Trần Tuyết Nhung (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung

dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên Hóa học, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học,

ĐHSP TP.HCM.

32. Đặng Thị Oanh (Chủ biên) và các cộng sự (2006), Thiết kế bài soạn hóa học

10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.

33. Đặng Thị Oanh (Chủ biên) và các cộng sự (2006), Thiết kế bài soạn hóa học

10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

34. Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sửu (2006), PPDH các chương mục quan

trọng trong chương trình – Sách giáo khoa hóa học phổ thông, ĐHSP. Hà

Nội.

35. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và

Macromedia Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt

động tự học hóa học của HS phổ thông trong chương Halogen lớp 10, Khóa

luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM.

36. Nguyễn Khoa Thị Phượng (2008), Phương pháp giải nhanh các bài toán hóa

học trọng tâm, NXB ĐHQG Hà Nội.

37. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1997), Lý luận

dạy học hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

38. Nguyễn Trường Sinh (Chủ biên) – Lê Minh Hoàng – Hoàng Đức Hải (2006),

Macromedia Dreamweaver 8 – Phần cơ bản, tập 1,2, NXB Lao động & Xã

hội.

39. Phạm Trung Thanh, Nguyễn Thị Lý (2000), Phương pháp thực hiện đề tài

nghiên cứu khoa học trong sinh viên, NXB KHKT Hà Nội.

40. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần vô cơ

lớp 11 nâng cao, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, ĐHSP TP.HCM

41. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB

Giáo dục.

42. Lê Trọng Tín (2006), Những PPDH tích cực trong dạy học hóa học, Trường

ĐHSP TP. HCM.

43. Lê Trọng Tín (2006), PPDH môn hóa học ở trường phổ thông trung học,

NXB Giáo dục, Hà Nội.

44. Trần Kim Tiến (2007), Kỹ thuật an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học,

NXB Trẻ.

45. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên) và các cộng sự (2000), Học và dạy cách học,

NXB ĐHSP Hà Nội.

46. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998),

Quá trình dạy - tự học, NXB Giáo dục.

47. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo

(2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội.

Nguyễn Cảnh Toàn, Tuyển tập tác phẩm tự giáo dục-tự học-tự nghiên cứu, 48.

tập 1, Trường ĐHSP Hà nội.

49. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Đại

học tổng hợp TPHCM.

50. Trung tâm nghiên cứu và phát triển tự học (1998), Tự học, tự đào tạo tư

tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam, NXB Giáo dục.

51. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên) và các cộng sự (2006), Hóa

học 10 nâng cao, NXB Giáo dục.

52. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm chủ biên) và các cộng sự (2006),

Hóa học 10, NXB Giáo dục.

53. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm

hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.

54. Bùi Văn Trường, Phạm Văn Hậu (2004), Cẩm nang an toàn sinh học trong

phòng thí nghiệm, Tổ chức Y tế Thế giới.

Trang Web

55. http://www.123rf.com/stock-photo/chemical_reaction.html

56. http://www.alibaba.com/Chemicals_p8

57. http://www.buzzle.com/articles/chemistry/

58. http://www.chem-toddler.com/

59. http://community.h2vn.com/

60. http://ebook.edu.net.vn

61. http://faceofchemistry.com/

62. http://www.famousscientists.org/

63. http://www.hoahoc.org

64. www.hoahoc365.com

65. http://www.hoahocvietnam.com

66. http://www.hoahocvietnam.com.

67. http://khoahoc.com.vn.

68. http://www.nihe.org.vn/

69. http://ngocbinh.webdayhoc.net

70. http://web.princeton.edu/sites/ehs/labsafetymanual/TOC.htm

71. http://www.sciencephoto.com

72. http://www.shutterstock.com

73. http://www.stevespanglerscience.com/

74. http://www.thuvien-ebook.com/

75. http://vietbao.vn/Giao-duc/Thuc-hanh-thi-nghiem-o-giao-duc-pho-thong-co-

cung-nhu-khong/1735132277/205/

76. http://www.webelements.com

77. http://en.wikipedia.org

78. http://www.youtube.com/

PHỤ LỤC

Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên lần 1. ............................................... 2 Phụ lục 1.

Phiếu tham khảo ý kiến học sinh lần 1 .................................................. 4 Phụ lục 2.

Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên lần 2 ................................................ 6 Phụ lục 3.

Phiếu tham khảo ý kiến học sinh lần 2. ................................................. 8 Phụ lục 4.

Phụ lục 5. Bài kiểm tra 1 ...................................................................................... 10

Phụ lục 6. Bài kiểm tra 2 ...................................................................................... 12

Phụ lục 7. Bài kiểm tra 3 ...................................................................................... 14

Phụ lục 8. Bài kiểm tra 4 ...................................................................................... 16

Phụ lục 9. Bài kiểm tra 5 ...................................................................................... 18

Phụ lục 10. Bài kiểm tra 6 ...................................................................................... 20

Phụ lục 11. Bài kiểm tra 7 ...................................................................................... 22

Phụ lục 1

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM LẦN 1

Phòng Sau Đại học Khoa Hóa học ------------------ PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Kính gửi các thầy/cô giáo!

Nhằm thu thập thông tin về tình hình sử dụng e-book vào dạy thực hành thí nghiệm ở bộ môn hóa ở trường THPT, kính mong quý thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến về một số vấn đề dưới đây.

- Trường THPT thầy/cô đang công

tác:…………………...........Tỉnh:……….................

- Thâm niên giảng dạy:

………………………………………………………….............

Xin quý thầy/cô đánh dấu chéo (x) vào ô tương ứng với lựa chọn của mình.

1) Theo thầy/cô, việc ứng dụng CNTT vào dạy học hiện nay là

 Bình thường.  Rất cần thiết.

 Không cần thiết.  Cần thiết.

2) Theo thầy/cô, vai trò của tiết thực hành thí nghiệm ở trường THPT là

 Bình thường.  Rất cần thiết.

 Không cần thiết.  Cần thiết.

3) Thầy/cô tự đánh giá về hiệu quả của tiết thực hành thí nghiệm hóa học

 Không tốt.  Bình thường.  Chưa tốt.  Tốt.

4) Ở trường thầy/cô đang công tác có các trang thiết bị nào hỗ trợ hiệu quả cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học?

 Máy chiếu đa năng.  Thiết bị

 Máy vi tính.  Mạng internet. khác:……………………………….

5) Mức độ sử dụng thành thạo các phần mềm tin học của thầy/cô hiện nay như

thế nào?

Tốt

Chưa biết Chưa tốt Bình thường

Soạn thảo văn bản (MS Word, ...) Bảng tính điện tử (MS Excel) Trình diễn điện tử (MS PowerPoint, Violet, ...) Chemoffice, Crocodile, HyperChem, ... Trình duyệt web (Mozilla FireFox, IE, ...) Sử dụng email Thiết kế trang web, blog cá nhân Chụp ảnh, quay phim, lưu dữ liệu vào máy tính Đồ họa (Paint, Photoshop, ACDSee, Flash, …) Download, cài đặt các phần mềm ứng dụng và hệ điều hành, …

6) Thầy/cô đã tự thiết kế tài liệu có ứng dụng CNTT nào vào giảng dạy thực

hành thí nghiệm?

 Thí nghiệm ảo.

Ứng dụng

 Giáo án điện tử.  Đĩa tư liệu hóa học.  Sách điện tử (E-book).   Website. khác:………………………………..

7) Khi sử dụng e-book hỗ trợ cho việc dạy hóa học, thầy/cô gặp những thuận lợi và khó khăn nào? (Hãy lựa chọn theo mức độ)

Không Nhiều Rất nhiều

Bình thường

- Thuận lợi Nguồn tư liệu phong phú. Có thể sử dụng mà không cần internet Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động. Tìm kiếm tư liệu dễ dàng, nhanh chóng. Ý kiến khác: ....................................................... ………………………………………………… - Khó khăn Kỹ năng sử dụng máy tính còn hạn chế. Chưa quen sử dụng e-book vào việc dạy học. Số lượng e-book về thực hành thí nghiệm còn ít Ý kiến khác: .......................................................

…………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn sự trao đổi nhiệt tình của quý thầy/cô!

Chúc thầy/cô luôn dạy tốt, khỏe mạnh và hạnh phúc!

Phụ lục 2

Mọi ý kiến xin liên hệ: Nguyễn Đào Mỹ Trinh Email: mytrinh_nguyendao@yahoo.com

LẦN 1

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM Phòng Sau Đại học Khoa Hóa học ------------------ PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Các em thân mến!

Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài khoa học “Thiết kế e-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học lớp 10 THPT”. Những thông tin các em cung cấp sẽ giúp chúng tôi xây dựng e-book tốt hơn và giúp nâng cao kết quả học tập môn hóa của các em.

Rất mong nhận được sự đóng góp nhiệt tình của các em.

Các em hãy đánh dấu chéo (x) vào lựa chọn phù hợp nhất.

1) Theo em, vai trò của tiết thực hành thí nghiệm ở trường THPT là  Bình thường.  Rất cần thiết.  Không cần thiết.  Cần thiết.

2) Các em có nắm vững về các dụng cụ hóa học cũng như cách sử dụng không?

 Bình thường.  Rất vững.

 Không.  Nắm vững. 3) Trong quá trình học tập bộ môn hóa học

Không Bình Thích Rất

thường thích

1. Em có thích học môn hóa không? 2. Em có thích giờ thực hành thí nghiệm không? 3. Em có muốn xem phim về các thí nghiệm để học tốt giờ thực hành hơn không? 4. Em có muốn có thêm kiến thức về thí nghiệm, thực hành không? 4) Trong thời gian học ở trường, ngoài việc học lý thuyết, giải bài tập, củng cố ôn tập kiến thức… thầy cô còn tổ chức những hoạt động nào cho các em?

1. Tìm hiểu về các vấn đề hóa học và cuộc Không Rất ít Thỉnh thoảng Thường xuyên

động hoạt Các

sống 2. Tìm hiểu các câu đố vui 3. Học hóa qua các bài hát 4. Tập làm ảo thuật giá 5. khác:…………………………….. 5) Ở nhà, em có tự tìm kiếm thông tin hỗ trợ cho việc tự học môn hóa?

 Rất ít.

 Không.  Thỉnh thoảng.  Thường xuyên. 6) Ở nhà các em trang thiết bị nào hỗ trợ hiệu quả cho việc tự học?

 Sách giấy.  Website.  Sách điện tử (e-book).  Thiết bị

khác:……………………………….

7) Khi sử dụng e-book hỗ trợ cho việc dạy hóa học, các em gặp những thuận lợi và khó khăn nào? (Hãy lựa chọn theo mức độ)

Không Nhiều Rất nhiều

Bình thường

- Thuận lợi Nguồn tư liệu phong phú. Có thể sử dụng mà không cần internet Có nhiều hình ảnh, phim minh họa sinh động. Tìm kiếm tư liệu dễ dàng, nhanh chóng. Ý kiến khác: ....................................................... ………………………………………………… - Khó khăn Kỹ năng sử dụng máy tính còn hạn chế. Chưa quen sử dụng e-book vào việc tự học. Số lượng e-book về thực hành thí nghiệm còn ít Ý kiến khác: ....................................................... …………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn sự trao đổi ý kiến nhiệt tình của các em!

Chúc các em học tốt!

Mọi ý kiến xin liên hệ: Nguyễn Đào Mỹ Trinh Email: mytrinh_nguyendao@yahoo.com

Phụ lục 3

LẦN 2

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM Phòng Sau Đại học Khoa Hóa học ------------------ PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Kính gửi các thầy/cô giáo!

Nhằm thu thập thông tin về hiệu quả sử dụng E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học lớp 10 THPT vào dạy học bộ môn hóa ở trường THPT, kính mong quý thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến về một số vấn đề dưới đây.

- Trường THPT thầy/cô đang công

tác:…………………...........Tỉnh:……….................

- Thâm niên giảng dạy:

………………………………………………………….............

Xin quý thầy/cô đánh dấu chéo (x) vào ô tương ứng với lựa chọn của mình.

1) Xin thầy/cô cho biết ý kiến đánh giá về “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT”?

Mức độ Tiêu chí đánh giá Kém TBình Khá Tốt

Về nội dung Nguồn tư liệu phong phú, thiết thực Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học - Về hình thức Giao diện đẹp, hấp dẫn Bố cục rõ ràng, hợp lý Thống nhất về cách trình bày Hình ảnh minh họa sinh động phù hợp - Về tính năng Dễ sử dụng - Về tính khả thi Phù hợp với trình độ học tập của HS Phù hợp với khả năng sử dụng CNTT của HS Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính)

- Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của học sinh

2) Thầy/cô đánh giá như thế nào về hiệu quả của “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT”?

Mức độ Tiêu chí đánh giá Kém TBình Khá Tốt

1. HS nắm vững bài thực hành hơn. 2. Kỹ năng thực hành tốt hơn. 3. Làm tăng hứng thú học tập. 4. Hỗ trợ HS trong việc tự học. 5. Mở rộng kiến thức hóa học thực tiễn (chưa đề cập trên lớp do thiếu thời gian) 6. Nâng cao hiệu quả dạy học 7. Góp phần đổi mới phương pháp dạy học Ý kiến khác: ....................................................... …………………………………………………

3) Quý thầy cô có đóng góp gì để giúp “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT” hoàn thiện tốt hơn không?

a. Đối với chuyên mục “Các nguyên tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa

học” .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

b. Đối với chuyên mục “Các bài thực hành”

.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

c. Đối với chuyên mục “Vui để học”

.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn sự trao đổi nhiệt tình của quý thầy/cô!

Chúc thầy/cô luôn dạy tốt, khỏe mạnh và hạnh phúc!

Mọi ý kiến xin liên hệ: Nguyễn Đào Mỹ Trinh Email: mytrinh_nguyendao@yahoo.com

Phụ lục 4

LẦN 2

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM Phòng Sau Đại học Khoa Hóa học ------------------ PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Các em thân mến!

Sau một thời gian sử dụng “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT”, vui lòng cung cấp cho chúng tôi thông tin phản hồi từ các em để chúng tôi hoàn thiện e-book và giúp nâng cao kết quả học tập môn hóa của các em.

Rất mong nhận được sự đóng góp nhiệt tình của các em.

Các em hãy đánh dấu chéo (x) vào lựa chọn phù hợp nhất.

1) Các em hãy cho ý kiến đánh giá về “E-book các bài thực hành thí nghiệm

hóa học 10 THPT”?

Mức độ Tiêu chí đánh giá Kém TBình Khá Tốt

Về nội dung Nguồn tư liệu phong phú, thiết thực Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Phù hợp với trình độ của em - Về hình thức Giao diện đẹp, hấp dẫn Bố cục rõ ràng, hợp lý Thống nhất về cách trình bày Hình ảnh minh họa sinh động, phù hợp - Về tính năng Dễ sử dụng

2) Theo em việc sử dụng “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT” có lợi ích gì đối với việc học thực hành thí nghiệm hóa học?

Mức độ Tiêu chí đánh giá Kém TBình Khá Tốt

1. Chuẩn bị bài kĩ hơn trước khi đến lớp 2. Nắm vững thao tác tiến hành thí nghiệm.

3. Làm tăng hứng thú học tập. 4. Hỗ trợ trong việc tự học. 5. Mở rộng kiến thức hóa học thực tiễn 6. Giúp em yêu thích môn học hơn Ý kiến khác: ....................................................... …………………………………………………

3) Em thích những mục nào trong “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT”? 4)

Chuyên mục “Vui để học”  Chuyện vui  Ảo thuật

Chuyên mục “Các bài thực hành”  Các bài thực hành  Các bài tường trình

Chuyên mục “Nguyên tắc làm việc trong PTN”  Nguyên tắc chung  Sơ cứu khi xảy ra tai nạn  Bảo quản, sử dụng dụng cụ  Bảo quản, sử dụng hóa chất

5) Các em có đóng góp gì để giúp “E-book các bài thực hành thí nghiệm hóa học 10 THPT” hoàn thiện hơn và phù hợp với nhu cầu của em?

a. Đối với chuyên mục “Các nguyên tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa

học” .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

b. Đối với chuyên mục “Các bài thực hành”

.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

c. Đối với chuyên mục “Vui để học”

.................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn sự trao đổi ý kiến nhiệt tình của các em!

Chúc các em học tốt!

Phụ lục 5

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

Mọi ý kiến xin liên hệ: Nguyễn Đào Mỹ Trinh Email: mytrinh_nguyendao@yahoo.com

Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học

Điểm

Lời phê của giáo viên

1. Chọn cách lấy hóa chất lỏng chính xác nhất.

a. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy hóa chất từ lọ cho vào ống nghiệm. b. Rót trực tiếp hóa chất từ chai qua ống nghiệm. c. Dùng thìa múc hóa chất từ từ đưa vào ống nghiệm d. Lấy pipet, dùng miệng để hút hóa chất lên rồi cho vào ống nghiệm.

2. Chọn phương án phù hợp để hòa tan hóa chất trong ống nghiệm

a. Dùng ngón cái bịt chặt miệng ống nghiệm và lắc theo phương thẳng đứng. b. Để ống hơi nghiêng và lắc bằng cách bằng cách đập phần dưới của ống vào

ngón tay trỏ hoặc lòng bàn tay bên kia cho tới khi hóa chất được hòa tan hoàn toàn.

c. Dùng ngón cái và ngón trỏ cầm ống nghiệm, lắc mạnh. d. Dùng đũa thủy tinh để khuấy.

3. Khi đun chất lỏng trong ống nghiệm, thao tác sai là

a. Dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm tại vị trí 1/3 miệng ống tính từ trên xuống. b. Để ống nghiệm ở tư thế hơi nghiêng, xoay mặt hướng về miệng ống đang đun

để dễ quan sát.

c. Đáy ống nghiệm được đặt ở chỗ nóng nhất của ngọn lửa (ở vị trí 1/3 chiều cao

ngọn lửa, tính từ trên xuống).

d. Hơ đều ống trước khi đun rồi đun trực tiếp tại nơi có hóa chất.

4. Nhận xét hiện tượng khi cho mẫu Na vào nước. Giải thích. Viết PTHH minh họa.

Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kỳ và nhóm

................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Nhận xét hiện tượng khi cho mẫu K vào nước. Giải thích. Viết PTHH minh họa. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong nhóm. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

5. So sánh hiện tượng của Mg trong 2 cốc nước lạnh và nóng.

.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... So sánh hiện tượng xảy ra khi cho mẫu Na và Mg có kích thước bằng nhau vào nước. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong nhóm. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Phụ lục 6

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Điểm

Lời phê của giáo viên

PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Thí nghiệm 1:

1. Nêu hiện tượng khi cho viên kẽm vào dung dịch HCl. Giải thích. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

2. Nếu thay viên kẽm bằng vài mảnh Cu thì màu của dung dịch trong ống nghiệm

thay đổi thế nào? Giải thích.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2:

1. Tại sao phải đánh sạch bề mặt đinh sắt trước khi thả vào dung dịch CuSO4? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Nêu hiện tượng sau khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Giải thích. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

3. Nhận xét sự thay đổi khối lượng của đinh sắt. Xác định khối lượng Cu đã bám vào

đinh sắt.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3:

1. Nêu hiện tượng khi cho Mg đốt nóng vào bình chứa khí CO2? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Dập đám cháy Mg bằng cách

a. Dùng cát. b. Dùng bình xịt CO2 c. Dùng nước. d. Phương án khác

Thí nghiệm 4:

1. Nêu hiện tượng khi cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4. Giải

thích.

............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

2. Vai trò của từng chất trong phản ứng trên. Nếu không có H2SO4, thì phản ứng có

xảy ra không? Dự đoán hiện tượng. Giải thích.

............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

Phụ lục 7

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

Điểm

Lời phê của giáo viên

TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN VÀ HỢP CHẤT CỦA HALOGEN

Thí nghiệm 1:

1. Nhận xét hiện tượng xảy ra sau khi bóp quả bóng cao su để axit clohidric chảy

xuống ống nghiệm? Giải thích.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Có 3 bạn học sinh cùng tiến hành thí nghiệm điều chế clo như trên nhưng sử dụng 3 loại hóa chất khác nhau. Bạn A dùng KMnO4, bạn B dùng KClO3, bạn C dùng MnO2. Cho biết dung dịch HCl dùng dư, hỏi nếu khối lượng hóa chất các bạn dùng là như nhau thì ở thí nghiệm của bạn nào sinh ra nhiều clo nhất?

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2:

3. Nêu hiện tượng xảy ra khi - cho nước clo lần lượt vào dung dịch clo, brom, iot: ...................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... - cho nước brom lần lượt vào dung dịch clo, brom, iot ................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... - cho nước iot lần lượt vào dung dịch clo, brom, iot ........................................................................ .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... PT minh họa: .................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

4. So sánh tính oxi hóa của clo, brom và iot. Viết phương trình phản ứng minh họa. ......................................................................................................................................................... PT minh họa: .................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3:

5. Nhận xét hiện tượng xảy ra khi nhỏ iot vào dung dịch hồ tinh bột ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 6. Dự đoán hiện tượng khi nhỏ dung dịch iot vào lát khoai tây hoặc khoai lang? So sánh hiện tượng khi nhỏ hồ tinh bột lên lát chuối xanh và chuối chín.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Phụ lục 8

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

Điểm

Lời phê của giáo viên

TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN VÀ HỢP CHẤT CỦA HALOGEN (tt)

Thí nghiệm 1

1. Đề xuất các thí nghiệm cần thực hiện để chứng minh tính axit mạnh của axit HCl. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

2. Sử dụng các hóa chất và dụng cụ có sẵn để tiến hành thí nghiệm kiểm chứng. Nêu

hiện tượng, viết phương trình minh họa.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2

3. So sánh mẫu giấy đối chứng và mẫu giấy màu ngâm trong nước Javel sau một thời

gian.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 4. Giải thích và viết phương trình minh họa. .........................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... 5. Nếu thay mẫu giây màu bằng mẫu quỳ tím thì có hiện tượng gì xảy ra? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3

6. Đề xuất quy trình nhận biết 4 lọ đựng các dung dịch sau HCl, NaCl, NaBr và NaI. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 7. Tiến hành thí nghiệm rồi cho biết kết quả. Viết phương trình phản ứng minh họa. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Phụ lục 9

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

Điểm

Lời phê của giáo viên

TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH

Thí nghiệm 1:

1. Nêu hiện tượng thí nghiệm khi đưa dây thép được đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn

vào bình đựng khí oxi. (cháy? nhiệt phản ứng? sản phẩm? màu sắc?). Viết phương trình minh họa. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

2. So sánh ngọn lửa khi Fe cháy trong không khí và cháy trong oxi.

.................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

3. Vì sao người ta lại cho 1 ít nước hoặc cát dưới đáy bình?

Tại sao sau phản ứng đầu dây sắt lại có khối cầu? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

4. Nêu hiện tượng khi cho bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh.. Viết phương trình

minh họa. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

5. Vì sao phải trộn kĩ hỗn hợp sắt và lưu huỳnh?

.................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

6. So sánh hỗn hợp rắn ban đầu với chất rắn thu được sau phản ứng.

.................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2:

7. Nêu hiện tượng thí nghiệm lưu huỳnh cháy trên oxi (lưu huỳnh khi đun trên lửa đèn cồn như thế nào? sau khi đưa vào lọ chứa oxi? cháy? ánh sáng? sản phẩm?). Viết PT minh họa. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

8. So sánh màu ngọn lửa lưu huỳnh cháy trong không khí và cháy trong oxi.

.................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3:

9. Trạng thái màu sắc của lưu huỳnh khi đun nóng:

Cấu tạo phân tử

Nhiệt độ

Trạng thái

Màu sắc

<113°C

>119°C

>187°C

200°C

> 445°C

Phụ lục 10

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6

Điểm

Lời phê của giáo viên

TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

Thí nghiệm 1

1. Khí H2S cháy có màu và mùi như thế nào? Dựa vào mùi dự đoán sản phẩm sinh ra.

Viết PT minh họa. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2

2. Tại sao phải dùng lưới amiang để lót đáy bình cầu mà không đun trực tiếp để phản ứng nhanh hơn? Người ta dùng bông tẩm NaOH để chặn miệng bình thu khí SO2 để làm gì?

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

3. Nêu hiện tượng khi dẫn SO2 qua dung dịch KMnO4 có H2SO4. Viết PT minh họa.

Nêu vai trò của từng chất trong phản ứng.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

4. Nêu hiện tượng khi dẫn SO2 qua dung dịch H2S. Viết PT minh họa. Nêu vai trò của

từng chất trong phản ứng.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3

5. Trình bày hiện tượng khi hòa tan mảnh đồng bằng axit sunfuric đặc. (mảnh đồng?

khí sinh ra? Màu dung dịch?). Viết phương trình minh họa.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

6. Nếu cho mảnh đồng trên tác dụng với H2SO4 loãng thì hiện tượng có giống như

trên không? Giải thích.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 7. Nêu hiện tượng khi cho axit sunfuric đặc vào cốc đựng đường? Giải thích. Viết PT

minh họa.

......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

8. Vì sao thể tích sản phẩm càng lúc càng tăng? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

Phụ lục 11

Họ và tên: ................................................

Lớp: .........................................................

BÀI THỰC HÀNH SỐ 7

Điểm

Lời phê của giáo viên

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Thí nghiệm 1:

1. So sánh tốc độ xuất hiện kết tủa ở 2 ống nghiệm. Giải thích. Nêu kết luận về ảnh

hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Thí nghiệm 2:

2. So sánh tốc độ xuất hiện kết tủa ở 2 ống nghiệm. Giải thích. Nêu kết luận về ảnh

hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Thí nghiệm 3:

3. So sánh lượng khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Giải thích. Nêu kết luận về ảnh hưởng

của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................

Thí nghiệm 4:

4. Nhận xét hiện tượng. Giải thích. Nêu kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến

chuyển dịch cân bằng. .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................