BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

Chu Lan Trinh

THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC

DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11

THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

Chu Lan Trinh

THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC

DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11

THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học

Mã số : 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. TRANG THỊ LÂN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012

LỜI CẢM ƠN 

Sau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tôi cũng đã hoàn thành

nội dung luận văn “Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp

11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng”. Luận văn được hoàn thành không chỉ là công

sức của bản thân tác giả mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của nhiều cá nhân

và tập thể.

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Trang Thị

Lân, người trực tiếp hướng dẫn cho luận văn cho em. Cô đã dành cho em nhiều

thời gian, tâm sức, cho em nhiều ý kiến, nhận xét quí báu, chỉnh sửa cho em

những chi tiết nhỏ trong luận văn, giúp luận văn của em được hoàn thiện hơn về

mặt nội dung và hình thức. Cô cũng đã luôn quan tâm, động viên, nhắc nhở kịp

thời để em có thể hoàn thành luận văn đúng tiến độ.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Trịnh Văn Biều, những ý kiến

đóng góp quí báu cùng sự quan tâm, động viên và chỉ bảo tận tình của thầy vừa

giúp em có được sự khích lệ, tin tưởng vào bản thân, vừa tạo động lực nhắc nhở

em có trách nhiệm với đề tài của mình, giúp em hoàn chỉnh luận văn tốt hơn.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học

sinh của các trường THPT đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong

quá trình điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, các anh/chị

cùng lớp cao học K21 vì đã luôn động viên, quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình

học tập và thực hiện luận văn.

Chu Lan Trinh

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục hình vẽ, đồ thị

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 5 1.1.1. Các đề tài nghiên cứu về phần hóa vô cơ lớp 11 – THPT .................... 5 1.1.2. Tài liệu tham khảo có liên quan đến đề tài .......................................... 7 1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ............................................................................... 7 1.2.1. Chuẩn .................................................................................................... 7 1.2.2. Kiến thức ............................................................................................... 8 1.2.3. Kĩ năng .................................................................................................. 8 1.2.4. Sự ra đời và quá trình áp dụngchuẩn KTKN ........................................ 9 1.2.5. Tầm quan trọng của chuẩn KTKN ........................................................ 9 1.2.6. Đặc điểm của chuẩn KTKN ................................................................ 10 1.3. Tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy và học môn Hóa học18 1.4. Vai trò, vị trí, tác dụng của BTHH ........................................................... 20 1.5. Thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT ........ 23

1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................ 23 1.5.2. Nội dung điều tra ................................................................................ 23 1.5.3. Phương pháp và đối tượng điều tra .................................................... 23 1.5.4. Kết quả điều tra .................................................................................. 24 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................. 32

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ..................... 33 2.1. Tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11 ............................................................... 33 2.1.1. Cấu trúc, nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11 ........................... 33 2.1.2. Khung phân phối chương trình phần hóa vô cơ lớp 11 ..................... 33

2.1.3. Chuẩn KTKN, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện – phần hóa vô cơ lớp 11 .......................................................................................... 35 2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu .......................................................................... 35 2.3. Qui trình thiết kế tài liệu .............................................................................. 37 2.4. Cấu trúc và điểm mới của tài liệu ................................................................ 40 2.4.1. Cấu trúc của tài liệu .......................................................................... 40 2.4.2. Điểm mới của tài liệu ......................................................................... 40 2.5. Nội dung tài liệu .......................................................................................... 41 2.5.1. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Sư điện li ......................................... 41 2.5.2. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Ni tơ – Photpho ............................. 101 2.5.3. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Cacbon – Silic ............................... 101 2.6. Hệ thống bài lên lớp sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế ........................ 101 2.6.1. Bài lên lớp khi truyền thụ kiến thức mới ........................................ 101 2.6.2. Bài lên lớp khi ôn tập, luyện tập ..................................................... 111 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................... 115

CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 116 3.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................. 116 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 116 3.3. Đối tượng tham gia thực nghiệm.............................................................. 116 3.4. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 117 3.5. Các bước thực nghiệm .............................................................................. 117 3.6. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm.................................................. 118 3.7. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 121 3.7.1. Kết quả định lượng ......................................................................... 121 3.7.2. Phân tích kết quả định lượng ......................................................... 132 3.7.3. Kết quả định tính ............................................................................ 133 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................... 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143 PHỤ LỤC

DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BTĐT : bảo toàn điện tích

BTHH : bài tập hóa học

dd : dung dịch

ĐC : Đối chứng

ĐHQG : Đại học quốc gia

ĐHSP : Đại học Sư phạm

GDPT : Giáo dục phổ thông

GV : giáo viên

HS : học sinh

KT : kiểm tra

KTKN : Kiến thức, kĩ năng

NXB : nhà xuất bản

NXBGD : Nhà xuất bản Giáo dục

PGS.TS : Phó giáo sư, tiến sĩ

PT : phương trình

PTHH : phương trình hóa học

PPCT : phân phối chương trình

SGK : sách giáo khoa

STT : số thứ tự

TN : thực nghiệm

TNSP : thực nghiệm sư phạm

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

VD : ví dụ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các mức độ nhận thức của Bloom (mới) ............................................... 11

Bảng 1.2. Các mức độ nhận thức của Nikko .......................................................... 16

Bảng 1.3. Các mức độ hình thành kĩ năng ............................................................. 18

Bảng 1.4. Danh sách trường và số lượng GV tham gia điều tra ............................. 23

Bảng 1.5. Danh sách trường và số lượng HS tham gia điều tra ............................ 24

Bảng 1.6. Ý kiến GV về việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học ........................ 24

Bảng 1.7. Ý kiến GV về tác dụng việc áp dụng chuẩn KTKN .............................. 25

Bảng 1.8. Ý kiến GV về các dạng BTHH trong SGK và sách bài tập ................... 25

Bảng 1.9. Các nguồn BTHH khác nhau GV thường sử dụng ............................... 26

Bảng 1.10. Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN ..... 26

Bảng 1.11. Những tiêu chí của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN ........ 27

Bảng 1.12. Ý kiến HS về số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập .................. 28

Bảng 1.13. Ý kiến HS về độ khó của các bài tập trong SGK và sách bài tập ......... 28

Bảng 1.14. Ý kiến HS về nội dung cần có của tài liệu tham khảo hóa học ............ 28

Bảng 1.15. Ý kiến HS về các khó khăn khi học lý thuyết ...................................... 30

Bảng 1.16. Ý kiến HS về độ khó của các dạng bài tập hóa vô cơ lớp 11 ............... 30

Bảng 2.1. Khung PPCT phần hóa vô cơ lớp 11 – chuẩn ...................................... 34

Bảng 3.1. Danh sách cặp lớp thực nghiệm và đối chứng .................................... 117

Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 .............................................................. 121

Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 ....... 121

Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 1 ................................................... 122

Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 ............................ 123

Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 .............................................................. 124

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 ....... 124

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 2 ................................................... 125

Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 ............................ 126

Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3 .............................................................. 127

Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 ....... 127

Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 3 ................................................... 128

Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3 ............................ 129

Bảng 3.14. Bảng điểm tổng hợp 3 bài kiểm tra..................................................... 130

Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 3 bài kiểm tra ............. 130

Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả 3 bài kiểm tra ......................................................... 131

Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng 3 bài kiểm tra.................................. 132

Bảng 3.18. Ý kiến HS về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu .............. 133

Bảng 3.19. Ý kiến GV về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu ............. 134

Bảng 3.20. Ý kiến HS về số lượng các bài tập ...................................................... 136

Bảng 3.21. Ý kiến GV về số lượng các bài tập ..................................................... 136

Bảng 3.22. Ý kiến HS về nguồn kiến thức tham khảo .......................................... 136

Bảng 3.23. Ý kiến GV về chất lượng, tác dụng nguồn kiến thức tham khảo ....... 137

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Các mức độ tư duy của Bloom ........................................................... 16

Hình 2.1. Sơ đồ minh họa qui trình thiết kế tài liệu ........................................... 38

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ........................................... 122

Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ........................................ 122

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ........................................... 125

Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ........................................ 125

Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ........................................... 128

Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ......................................... 128

Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra ................................................. 131

Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập 3 bài kiểm tra ............................................. 131

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Giáo dục và đào tạo là vấn đề hết sức quan trọng, biểu hiện trình độ phát

triển của một quốc gia. Trong đường lối phát triển đất nước, song song với việc

phát triển kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định “Giáo dục là quốc sách

hàng đầu”. Thực hiện theo định hướng này, hệ thống giáo dục nước ta đang được

chú trọng đầu tư, từng bước đổi mới, hoàn thiện cả về cách dạy và cách học nhằm

theo kịp với sự phát triển của xã hội, thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển

trên thế giới; đáp ứng nhu cầu thiết thực của cuộc sống, đặc biệt là nhu cầu về

nguồn nhân lực có chất lượng, thực hiện tốt nhiệm vụ nâng cao dân trí.

Tại các trường phổ thông hiện nay vẫn còn tồn tại một số bất cập, tiêu biểu

là tình trạng quá tải trong dạy và học. Ở nước ta, truyền thống khoa bảng và quan

niệm trọng bằng cấp đã vô hình tạo nên những khó khăn, thách thức cho nền giáo

dục. Cả giáo viên và học sinh đều gặp những áp lực lớn trong việc dạy và học.

Các giáo viên trẻ, ít kinh nghiệm, thường mong muốn truyền đạt cho học sinh thật

nhiều kiến thức, không cần chú ý xem lượng kiến thức đó có phù hợp với trình độ

tiếp nhận của học sinh hay không. Về phía học sinh, do thiếu kĩ năng học tập khoa

học nên học sinh thường học tràn lan, không có trọng tâm, trọng điểm. Tình trạng

này diễn ra với hầu hết tất cả các môn học, nhất là các môn thi tốt nghiệp và thi

đại học, trong đó có môn Hóa học.

Từ những tồn tại trên, những năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban

hành qui định cụ thể, bắt buộc việc dạy và học các môn học phải bám sát chuẩn

kiến thức, kĩ năng. Chuẩn KTKN và yêu cầu về thái độ của chương trình giáo dục

phổ thông được thể hiện cụ thể trong các chương trình môn học, hoạt động giáo

dục (gọi chung là môn học) và các chương trình cấp học. Chuẩn KTKN là thành

phần của chương trình GDPT nên việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo

chuẩn KTKN sẽ tạo nên sự thống nhất; hạn chế tình trạng dạy học quá tải; góp

phần làm giảm tiêu cực trong dạy thêm, học thêm; tạo điều kiện cơ bản, quan

2

trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá và thi theo chuẩn

KTKN.

Thời gian áp dụng chuẩn KTKN vào dạy và học chưa lâu (từ năm 2009),

nguồn tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN vẫn còn hạn chế. Trên thị

trường, các tài liệu hỗ trợ dạy và học thường chú trọng đến phần bài tập, phần ôn

luyện, hệ thống kiến thức chưa được quan tâm đúng mức. Bài tập trong các tài

liệu này thường chia theo chuyên đề, rất ít tài liệu trình bày theo các mức độ nhận

thức: biết, hiểu, vận dụng (tương ứng với các yêu cầu về chuẩn KTKN do Bộ Giáo

dục và Đào tạo ban hành).

Với mong muốn thiết kế một tài liệu hóa học có nội dung lí thuyết được hệ

thống hóa đầy đủ, chính xác, khoa học, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận

dụng; hệ thống bài tập phong phú , đa dạng, thiết thực, có phân chia theo các mức

độ nhận thức như yêu cầu của chuẩn KTKN; phục vụ tốt cho hoạt động dạy và

học của giáo viên và học sinh , tôi đã lựa chọn đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ

TRỢ VIỆC DẠ Y VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN

THỨC, KĨ NĂNG”.

2. Mục đích nghiên cứu

Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn

KTKN có nội dung phong phú , đầy đủ , chính xác, khoa học, ngắn gọn, súc tích,

dễ hiểu, dễ nhớ nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường THPT.

3. Nhiệm vụ của đề tài

− Tìm hiểu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

− Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.

− Nghiên cứu tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11: cấu trúc, nội dung, phân phối

chương trình, chuẩn KTKN.

− Đề xuất các nguyên tắc và qui trình thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học

phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN.

− Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ 11 theo chuẩn

KTKN.

3

− Biên soạn hệ thống bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế.

− Tiến hành TNSP, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã thiết kế.

− Kết luận và kiến nghị.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

− Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.

− Đối tượng nghiên cứu : Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần

hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

5. Phạm vi nghiên cứu

− Nội dung: lí thuyết và bài tập phần hóa vô cơ lớp 11 chương trình chuẩn.

− Địa bàn nghiên cứu và thực nghiệm: các trường THPT thuộc tỉnh Tây

Ninh, Long An, Đồng Nai, Bình Dương, Bến Tre.

− Thời gian thực hiện: từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2012.

6. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu

• Các phương pháp nghiên cứu lí luận:

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan để xây dựng cơ sở lí luận và

thực tiễn, biên soạn nội dung của đề tài.

- Các phương pháp phân tích, tổng hợp. - Các phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa.

• Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

- Quan sát, thăm lớp, dự giờ. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn GV và HS. - Thực nghiệm sư phạm.

• Phương pháp toán học:

- Dùng thống kê toán học để xử lí số liệu. - Phương pháp phân tích số liệu.

4

6.2. Phương tiện nghiên cứu

- Các loại tài liệu tham khảo: báo, tạp chí, sách các loại. - Bộ câu hỏi điều tra. - Máy vi tính, phần mềm xử lí số liệu: Excel.

7. Giả thuyết khoa học

Nếu tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn

KTKN được thiết kế khoa học , có chất lượng và được sử dụng một cách hợp lí sẽ

góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường THPT.

8. Những đóng góp mới của đề tài

− Thiết kế được tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp

11 theo

chuẩn KTKN, các câu hỏi và bài tập trình bày theo các mức độ nhận thức

biết, hiểu, vận dụng. Nội dung luận văn là tư liệu tham khảo hữu ích cho

− Thiết kế được vở bài tập đi kèm với tài liệu, giúp kiểm tra quá trình luyện

giáo viên và học sinh lớp 11 THPT.

tập tại nhà của học sinh, hỗ trợ quá trình TNSP.

5

Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Các đề tài nghiên cứu về phần hóa vô cơ lớp 11 – THPT

Chúng tôi nhận thấy hiện nay các luận văn có liên quan đến việc nghiên

cứu thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học chủ yếu tập trung vào các nội dung:

− Thiết kế ebook, website hỗ trợ dạy học.

− Thiết kế, biên soạn hệ thống bài tập hóa học (tự luận, trắc nghiệm).

− Xây dựng, biên soạn bộ đề kiểm tra.

Xét riêng chương trình hóa học lớp 11, theo các hướng nghiên cứu trên có

các luận văn sau:

• Thiết kế ebook, website, tài liệu hỗ trợ tự học

− Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT

(chương trình nâng cao) (2009), Vũ Thị Phương Linh, Luận văn thạc sĩ

giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao,

Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường

ĐHSP TP.HCM.

− Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa

lớp 11 (2010), Nguyễn Thị Tuyết Hoa, Luận văn thạc sĩ giáo dục học –

trường ĐHSP TP.HCM.

− Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học môn hóa lớp 11 chương trình nâng

cao (2010), Uông Thị Mai, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP

TP.HCM.

− Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm nâng cao năng lực

tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11 (2010), Nguyễn Ngọc Nguyên, Luận

văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

6

− Hệ thống hóa lí thuyết và xây dựng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ lớp 11

nhằm nâng cao kết quả học tập cho học sinh tỉnh Bạc Liêu (2011), Huỳnh

Huyền Sử, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Xây dựng và sử dụng hệ t hống bài tập hỗ trợ học sinh tự học phần hóa vô

cơ lớp 11 – chương trình nâng cao (2011), Phan Kim Oanh, Luận văn thạc

sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

• Thiết kế, biên soạn hệ thống BTHH (tự luận, trắc nghiệm)

− Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần

hiđrôcacbon lớp 11 THPT (2010), Trương Thị Lâm Thảo, Luận văn thạc sĩ

giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Lựa chọn, xây dựng bài tập hóa học lớp 11 (phần hữu cơ, ban nâng cao)

nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS THPT (2010), Trần Vũ Xuân

Uyên, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Xây dựng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ lớp 11 THPT dùng cho học sinh

khá giỏi (2011), Nguyễn Thị Ngọc An , Luận văn thạc sĩ giáo dục học –

trường ĐHSP TP.HCM.

− Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao chất lượng

dạy học phần phi kim (2010), Lê Thị Thùy Anh, Luận văn thạc sĩ giáo dục

học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Xây dựng hệ thống bài tập tự luận có phương pháp giải nhanh dùng làm

câu hỏi trắc nghiệm phần phi kim lớp 11 (2010), Phạm Thị Thu Hà, Luận

văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị −

hóa 11 nâng cao (2011), Võ Thị Kiều Hương, Luận văn thạc sĩ giáo dục

học – trường ĐHSP TP.HCM.

− Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách

quan phần vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực

của học sinh THPT (2010), Tống Đức Huy, Luận văn thạc sĩ giáo dục học

– trường ĐHSP TP.HCM.

7

• Xây dựng, biên soạn bộ đề kiểm tra

− Xây dựng bộ đề phần hóa vô cơ giúp học sinh THPT tăng cường khả năng

tự kiểm tra, đánh giá (2009), Nguyễn Thị Tuyết An, Luận văn thạc sĩ giáo

dục học – trường ĐHSP TP.HCM.

Nhận xét: Nội dung các luận văn trên đa số chú trọng phần bài tập, nội dung lí

thuyết thường được tóm tắt sơ lược, HS khi tham khảo sẽ gặp nhiều khó khăn. Nội

dung các luận văn này thường tập trung vào đối tượng HS khá, giỏi trong khi đối

tượng HS trung bình, yếu lại chưa được quan tâm đúng mức. Phần lí thuyết nếu có

tóm tắt thường chỉ được trình bày theo SGK, ít có sự so sánh, đối chiếu, lập bảng,

tạo mối liên hệ giữa các nội dung, chính điều này làm cho HS khi tiếp xúc với tài

liệu không có được cái nhìn bao quát và toàn diện về vấn đề các em cần tìm hiểu.

1.1.2. Tài liệu tham khảo có liên quan đến đề tài [41, 42, 48]

− Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ

năng môn hóa học lớp 11, NXB Giáo dục.

− Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Tự học, tự kiểm tra theo chuẩn kiến thức,

kĩ năng môn Hóa học 11, NXB Đại học Sư phạm.

− Lê Thanh Xuân (2011), Học và thực hành theo chuẩn kiến thức, kĩ năng

Hóa học 11, NXB Giáo dục.

Nhận xét: số lượng các tài liệu này còn ít. Các tài liệu trình bày cụ thể chuẩn

KTKN tương ứng với từng bài trong SGK nhưng số lượng bài tập theo chuẩn

chưa phong phú (khoảng 10 câu/bài). Hệ thống bài tập chỉ trình bày theo một

trong hai hình thức: hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm.

1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng [22, 28, 41, 42, 44]

1.2.1. Chuẩn [41, 42, 44]

Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân theo những

nguyên tắc nhất định, được dùng làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản

phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục

tiêu mong muốn của chủ thể quản lí hoạt động, công việc, sản phẩm đó.

8

Yêu cầu là sự cụ thể hóa, chi tiết hóa, tường minh hóa những nội dung,

những căn cứ để đánh giá chất lượng. Yêu cầu có thể được đo thông qua chỉ số

thực hiện. Yêu cầu được xem như những "chốt kiểm soát" để đánh giá chất

lượng đầu vào, đầu ra cũng như quá trình thực hiện.

1.2.2. Kiến thức [44]

Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện ngôn ngữ học, nhà xuất bản

Thanh Hóa 1998, “kiến thức là những điều hiểu biết có được hoặc do từng trải,

hoặc nhờ học tập (nói tổng quát).”

Theo lí luận dạy học, kiến thức được hiểu là kết quả của quá trình nhận

thức bao gồm một tập hợp nhiều mặt về chất lượng và số lượng của các biểu

tượng và khái niệm được lĩnh hội, giữ lại trong trí nhớ và tái hiện khi có những

đòi hỏi tương ứng.

1.2.3. Kĩ năng [44, 27, 28]

Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện Ngôn ngữ học, nhà xuất bản

Thanh Hóa 1998, “kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được trong

một lĩnh vực nào đó vào thực tế.”

Theo M.A. Đanilov, kĩ năng là khả năng của con người biết sử dụng có

mục đích và sáng tạo những kiến thức và kĩ xảo của mình trong hoạt động lí

thuyết cũng như thực tiễn. Kĩ năng bao giờ cũng xuất phát từ kiến thức dựa trên

kiến thức, kĩ năng chính là kiến thức trong hành động. Khi hành động thông qua

luyện tập mà trở thành tự động hóa gọi là kĩ xảo.

Theo M.V. Zueva, nhà lí luận dạy học Liên Xô cũ đã chia kĩ năng cơ bản

về hóa học thành các nhóm:

− Kĩ năng áp dụng tri thức bằng cách áp dụng những thao tác trí tuệ cơ bản.

− Kĩ năng giải các bài toán hóa học (định lượng và định tính).

− Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, kết luận dưới hình thức nói hay viết.

− Kĩ năng sử dụng các tri thức đã thu lượm được trong một số dạng công tác

ngoài lớp, ngoài trường.

9

Trong phần hóa vô cơ lớp 11, HS cần đạt được một số kĩ năng như:

− Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận, phân biệt, so sánh, dự đoán phản ứng.

− Viết được PT điện li, PT ion.

− Giải được các bài tập: tính nồng độ mol ion, tính pH của dung dịch, tính

theo phương trình, tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp, tính % thể

tích nitơ trong hỗn hợp khí, tính theo hiệu suất phản ứng, tính khối lượng

sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội

dung liên quan ...

Trong học tập hoá học, kĩ năng là biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời

các câu hỏi, giải bài tập, làm các bài thực hành, có kĩ năng tính toán, vẽ hình,

dựng biểu đồ … Thông thường kĩ năng được xác định theo 3 mức độ:

− Thực hiện được.

− Thực hiện thành thạo.

− Thực hiện sáng tạo.

Tuy nhiên chương trình GDPT chủ yếu đề cập đến 2 mức độ đầu, các mức độ

còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của HS.

1.2.4. Sự ra đời và quá trình áp dụngchuẩn KTKN [42]

Từ năm 2005, chuẩn KTKN đã được hiện thực hóa và qui định cụ thể trong

chương trình GDPT, ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày

5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ban hành bộ tài liệu “Hướng dẫn thực

hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” cho các môn học ở các cấp học từ tiểu học đến

THPT nhằm cụ thể hơn các yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chuẩn KTKN trong

chương trình.

Như vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức cho áp dụng rộng rãi chuẩn

KTKN vào dạy và học ở các cấp học phổ thông từ năm 2009 cho đến nay.

1.2.5. Tầm quan trọng của chuẩn KTKN [51]

Chuẩn KTKN của chương trình GDPT vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của

giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá.

10

Chuẩn KTKN và yêu cầu về thái độ đối với người học của chương trình GDPT

giúp bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của chương trình GDPT; bảo

đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.

Chuẩn KTKN là căn cứ để:

+ Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá,

đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.

+ Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí và

giáo viên.

+ Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học,

đảm bảo chất lượng giáo dục.

+ Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;

đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.

1.2.6. Đặc điểm của chuẩn KTKN [41]

Chuẩn KTKN được chi tiết hóa, tường minh hóa bằng các yêu cầu cụ thể, rõ

ràng về kiến thức, kĩ năng.

Chuẩn KTKN có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi HS cần phải và có thể đạt

được những yêu cầu cụ thể này.

Chuẩn KTKN là thành phần của chương trình GDPT.

Chuẩn KTKN là thành phần của chương trình GDPT nên việc chỉ đạo dạy học,

kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KTKN sẽ tạo nên sự thống nhất; hạn chế tình trạng

dạy học quá tải, đưa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn KTKN

vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm giảm tiêu cực của dạy thêm, học

thêm; tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm

tra, đánh giá và thi theo chuẩn KTKN.

1.2.7. Sự phân chia theo các mức độ của KTKN [22]

Theo PGS.TS. Vũ Nho, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, chuẩn kiến thức

và chuẩn kĩ năng có ba loại, hay có thể coi là ba mức độ có liên quan từ thấp đến

11

cao. Thuật ngữ tiếng Anh là: Minimum standards (chuẩn tối thiểu), Rule standards

(chuẩn thông dụng) và Maximum standards (chuẩn tối đa).

Theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các mức độ về KTKN

được thể hiện cụ thể trong chuẩn KTKN của chương trình GDPT.

+ Về kiến thức: Yêu cầu HS phải hiểu rõ và nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương trình, SGK để từ đó có thể phát triển năng lực nhận

thức ở cấp cao hơn.

+ Về kĩ năng: Yêu cầu HS phải biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình,

dựng biểu đồ,...

Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các

mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác nhau của nhận thức.

Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết,

thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo. Đây là 6 mức độ được phát

triển dựa trên 6 cấp độ tư duy của Bloom: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng

hợp, đánh giá.

Bảng 1.1. Các mức độ nhận thức của Bloom (mới)

Mức độ Khái niệm, đặc điểm Mô tả

Là sự nhớ lại các dữ liệu, thông Có thể cụ thể hoá 1. Nhận biết

tin đã có trước đây. mức độ nhận biết bằng (Knowledge/

Là sự nhận biết thông tin, ghi các yêu cầu: remembering)

nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại • Nhận ra, nhớ lại các

một loạt dữ liệu, từ các sự kiện khái niệm, định lí, định

đơn giản đến các lí thuyết phức luật, tính chất.

tạp. dạng được • Nhận

Đây là mức độ, yêu cầu thấp (không cần giải thích)

nhất của trình độ nhận thức, thể các khái niệm, hình thể,

hiện ở chỗ HS có thể và chỉ cần vị trí tương đối giữa các

12

nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra đối tượng trong các tình

hoặc dựa trên những thông tin có huống đơn giản.

tính đặc thù của một khái niệm, • Liệt kê, xác định các

một sự vật, một hiện tượng. vị trí tương đối, các mối

HS phát biểu đúng một định quan hệ đã biết giữa các

nghĩa, định lí, định luật nhưng yếu tố, các hiện tượng.

chưa giải thích và vận dụng được

chúng.

Là khả năng nắm được, hiểu Có thể cụ thể hoá mức 2. Thông hiểu

(understanding)

được ý nghĩa của các khái niệm, độ thông hiểu bằng các

sự vật, hiện tượng; giải thích, yêu cầu:

chứng minh được ý nghĩa của các • Diễn tả bằng ngôn ngữ

khái niệm, sự vật, hiện tượng. cá nhân các khái niệm,

Là mức độ cao hơn nhận biết định lí, định luật, tính

nhưng là mức độ thấp nhất của chất, chuyển đổi được từ

việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, hình thức ngôn ngữ này

liên quan đến ý nghĩa của các mối sang hình thức ngôn ngữ

quan hệ giữa các khái niệm, thông khác (VD: từ lời sang

tin mà HS đã học hoặc đã biết. công thức, kí hiệu, số

Điều đó có thể được thể hiện bằng liệu và ngược lại).

việc chuyển thông tin từ dạng này • Biểu thị, minh hoạ, giải

sang dạng khác, bằng cách giải thích được ý nghĩa của

thích thông tin (giải thích hoặc các khái niệm, hiện

tóm tắt) và bằng cách ước lượng tượng, định nghĩa, định

xu hướng tương lai (dự báo các hệ lí, định luật.

quả hoặc ảnh hưởng). • Lựa chọn, bổ sung, sắp

xếp lại những thông tin

cần thiết để giải quyết

một vấn đề nào đó.

13

• Sắp xếp lại các ý trả lời

câu hỏi hoặc lời giải bài

toán theo cấu trúc lôgic.

Là khả năng sử dụng các kiến Có thể cụ thể hoá mức 3. Vận dụng

thức đã học vào một hoàn cảnh cụ độ vận dụng bằng các (applying)

thể mới như vận dụng nhận biết, yêu cầu:

hiểu biết thông tin để giải quyết • So sánh các phương án

vấn đề đặt ra. giải quyết vấn đề.

Đòi hỏi HS phải biết khai thác • Phát hiện lời giải có

kiến thức, biết sử dụng phương mâu thuẫn, sai lầm và

pháp, nguyên lí hay ý tưởng để chỉnh sửa được.

giải quyết một vấn đề nào đó. • Giải quyết được những

Là mức độ cao hơn mức độ tình huống mới bằng

thông hiểu ở trên, yêu cầu áp dụng cách vận dụng các khái

được các quy tắc, phương pháp, niệm, định lí, định luật,

khái niệm, nguyên lí, định lí, định tính chất đã biết.

luật, công thức để giải quyết một • Biết khái quát hoá, trừu

vấn đề trong học tập hoặc của thực tượng hoá từ tình huống

tiễn. đơn giản, đơn lẻ quen

thuộc sang tình huống

mới, phức tạp hơn.

Là khả năng phân chia một Có thể cụ thể hoá mức 4. Phân tích

thông tin ra thành các phần thông độ phân tích bằng các (analysis)

tin nhỏ sao cho có thể hiểu được yêu cầu:

cấu trúc, tổ chức của các bộ phận • Phân tích các sự kiện,

cấu thành và thiết lập mối liên hệ dữ kiện thừa, thiếu hoặc

phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. đủ để giải quyết được

Đòi hỏi sự thấu hiểu cả về nội vấn đề.

dung lẫn hình thái cấu trúc của

14

thông tin, sự vật, hiện tượng. Mức • Xác định được mối

độ phân tích yêu cầu chỉ ra được quan hệ giữa các bộ

các bộ phận cấu thành, xác định phận trong toàn thể.

được mối quan hệ giữa các bộ • Cụ thể hoá được những

phận, nhận biết và hiểu được vấn đề trừu tượng.

nguyên lí cấu trúc của các bộ phận • Nhận biết và hiểu được

cấu thành. cấu trúc các bộ phận cấu

thành.

Các công cụ đánh giá có hiệu Có thể cụ thể hoá mức 5. Đánh giá

quả phải giúp xác định được kết độ đánh giá bằng các yêu (evalution)

quả học tập ở mọi cấp độ nói trên cầu:

để đưa ra nhận định chính xác về • Xác định được các tiêu

năng lực của người được đánh giá chí đánh giá và vận dụng

về chuyên môn liên quan. chúng để đánh giá thông

Là khả năng xác định giá trị của tin, sự vật, hiện tượng,

thông tin: bình xét, nhận định, xác sự kiện.

định được giá trị của một tư tưởng, • Đánh giá, nhận định

một nội dung kiến thức, một giá trị của các thông tin,

phương pháp. tư liệu theo một mục

Là một bước mới trong việc lĩnh đích, yêu cầu xác định.

hội kiến thức được đặc trưng bởi • Phân tích những yếu tố,

việc đi sâu vào bản chất của đối dữ kiện đã cho để đánh

tượng, sự vật, hiện tượng. giá sự thay đổi về chất

Việc đánh giá dựa trên các tiêu của sự vật, sự kiện.

chí nhất định; đó có thể là các tiêu • Đánh giá, nhận định

chí bên trong (cách tổ chức) hoặc được giá trị của nhân tố

các tiêu chí bên ngoài (phù hợp mới xuất hiện khi thay

với mục đích). đổi các mối quan hệ cũ.

Mức độ đánh giá yêu cầu xác

15

định được các tiêu chí đánh giá

(người đánh giá tự xác định hoặc

được cung cấp các tiêu chí) và vận

dụng được các tiêu chí đó để đánh

giá.

Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, Có thể cụ thể hoá mức 6. Sáng tạo

thiết kế lại thông tin; khai thác, bổ độ sáng tạo bằng các yêu (creating)

sung thông tin từ các nguồn tư liệu cầu:

khác để sáng lập một hình mẫu • Mở rộng một mô hình

mới. ban đầu thành mô hình

Mức độ sáng tạo yêu cầu tạo ra mới.

được một hình mẫu mới, một • Khái quát hoá những

mạng lưới các quan hệ trừu tượng vấn đề riêng lẻ, cụ thể

(sơ đồ phân lớp thông tin). Kết thành vấn đề tổng quát

quả học tập trong lĩnh vực này mới.

nhấn mạnh vào các hành vi, năng • Kết hợp nhiều yếu tố

lực sáng tạo, đặc biệt là trong việc riêng thành một tổng thể

hình thành các cấu trúc và mô hình hoàn chỉnh mới.

mới. • Dự đoán, dự báo sự

Là mức độ cao nhất của nhận xuất hiện nhân tố mới

thức, vì nó chứa đựng các yếu tố khi thay đổi các mối

của những mức độ nhận thức trên quan hệ cũ.

và đồng thời cũng phát triển

chúng.

16

ST

ĐG

Đánh giá Tổng hợp

Phân tích Phân tích

Vận dụng Vận dụng

Thông hiểu Hiểu

Nhận biết Biết

*ĐG: đánh giá *ST: sáng tạo

Thang Bloom cũ Thang Bloom mới

Hình 1.1. Các mức độ tư duy của Bloom

Tiếp thu tinh thần của Bloom, Nikko chỉ rút gọn lại còn 3 mức. Đó là: nhận

biết, thông hiểu và vận dụng. Vận dụng lại được chia làm hai mức nhỏ là vận

dụng ở mức thấp và vận dụng ở mức cao.

Bảng 1.2. Các mức độ nhận thức của Nikko

Cấp độ Mô tả tư duy

* Nhận biết có thể được hiểu là HS nêu hoặc nhận ra các khái

niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu cầu.

* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận

dạng, đối chiếu, chỉ ra…

* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác

Nhận biết định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,…

VD: Dựa vào SGK, trong một số chất hoá học đã cho có

trong SGK, HS có thể nhận được những chất nào là muối axit,

chất nào là chất điện li, chất nào dẫn điện được, chất nào không

dẫn điện được, hóa trị của Nitơ trong hợp chất với Oxi, phân đạm

cung cấp nguyên tố gì cho cây, phân urê có công thức phân tử là

17

gì, kim cương là dạng thù hình của nguyên tố nào ……

(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu trong SGK)

* HS hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn đạt được

kiến thức đã học theo ý hiểu của mình, có thể sử dụng khi câu hỏi

được đặt ra tương tự hoặc gần với các ví dụ HS đã được học.

* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn giải,

kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của mình…

* Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là: tóm Thông hiểu

tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, trình bày lại,

viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ, chuyển đổi…

VD: SGK nêu quy tắc khi nhiệt phân muối nitrat, HS viết

được một số PTHH nhiệt phân muối nitrat cụ thể; HS viết được

PTHH khi cho các kim loại tác dụng với HNO3; SGK nêu tính

chất hóa học của HNO3 và H3PO4, HS có thể so sánh TCHH của

2 hợp chất này có gì giống và khác nhau ...

* HS vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng, xử lý

các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng

không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp trên lớp. HS có khả

năng sử dụng KTKN đã học trong những tình huống cụ thể, tình

huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống tình huống đã học

trên lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn thông

Vận dụng thường).

* Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là:

xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí nghiệm,

xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí, định luật, mệnh

đề…), sắm vai và đảo vai trò, …

* Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể

là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày tỏ, áp

dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước tính,

18

vận hành…

* VD:

− HS có thể sử dụng các TCHH để phân biệt được các muối

photphat, cacbonat, nitrat...bằng các phản ứng hoá học.

− HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến thức của

một số loại chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết PTHH và tính

toán định lượng.

HS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải

quyết một vấn đề mới, không quen thuộc chưa từng được học

hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết được bằng

các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương.

Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế HS sẽ Vận dụng ở mức độ cao hơn

gặp ngoài môi trường lớp học.

* VD: HS có thể giải thích được tại sao bánh bao có mùi

khai; giải thích được tại sao sau khi trời mưa và có sấm chớp,

không khí thường trở nên quang đãng, trong lành,....

Bảng 1.3. Các mức độ hình thành kĩ năng

Mức độ Yêu cầu

Quan sát và sao chép rập khuôn, cố gắng lặp lại một kĩ năng 1. Bắt chước nào đó.

Quan sát và làm được theo hướng dẫn, không còn bắt chước 2. Thao tác máy móc.

Làm được một cách chính xác như hướng dẫn. 3. Chuẩn hóa

Làm được một cách chính xác, nhanh chóng, không đòi hỏi 4. Thuần thục một sự gắng sức về thể lực và trí tuệ.

Đạt trình độ cao về tính chính xác, nhanh chóng. 5. Biến hóa

1.3. Tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy và học môn Hóa học

19

Thực tế trong kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học – cao đẳng các

năm gần đây , khi chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm, nội dung các đề thi

không chỉ tập trung vào việc giải các bài tập và chú trọng quá nhiều đến kĩ năng

tính toán, làm bài tập của HS mà đã có sự phân chia hợp lí tỉ lệ giữa các câu hỏi lí

thuyết và bài tập vận dụng. Điều này yêu cầu cả GV và HS trong quá trình dạy và

học không được phép lơ là, bỏ quên các nội dung lí thuyết. “Kĩ thuật làm bài là rất

quan trọng song kiến thức được trang bị để làm bài còn quan trọng hơn nhiều, có

kiến thức mới có kết quả tốt dù kiểm tra hay thi theo hình thức và cấu trúc đề

nào”[52].

Vì lí do trên , HS cần phải chú tr ọng học tốt nội dung lí thuyết. Việc học tốt,

hiểu đầy đủ, chính xác các nội dung lí thuyết (định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, tính

chất hóa học, phương trình điều chế) giúp HS có cơ sở khoa học cho việc giải bài

tập. Nếu không nắm vững các kiến thức lí thuyết, các định lí, định luật, không

nhớ, không viết và cân bằng đúng các phương trình phản ứng thì cũng không vận

dụng để giải bài tập được. Ngược lại, bằng việc giải các bài tập hóa học, HS

không chỉ được trau dồi, rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo trong tính toán, giải quyết

tình huống, phân tích đề bài, mà còn giúp các em ôn lại các nội dung lí thuyết đã

học, giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.

Lí thuyết hóa học là một yếu tố tiên quyết để trả lời chính xác những câu hỏi

và bài tập hóa học. Cho dù là với câu hỏi lí thuyết hay với bài tập tính toán, khi

HS không có nền tảng là các kiến thức hóa học thì các em cũng rất khó có được

kết quả cao trong học tập.

Nội dung lí thuyết hóa học nếu được trình bày , tóm tắt một cách khoa học ,

logic, dễ hiểu, dễ nhớ sẽ giúp ích rất nhiều cho GV và HS trong quá trình ôn tập

kiến thức sau khi học xong một bài cụ thể , một chương. Vì vậy việc tổng hợp kiến

thức trong SGK không đơn thuần chỉ là việc tóm tắt ngắn gọn các kiến thức mà

kiến thức đó phải được hệ thống lại, phải có sự liên hệ, so sánh đối chiếu giữa các

nội dung kiến thức trong 1 bài, giữa các bài trong 1 chương và giữa các chương

20

với nhau. Điều này đòi hỏi khả năng biên soạn , tổng hợp tài liệu , xác định chính

xác trọng tâm các vấn đề quan trọng, cần nhớ của người biên soạn.

1.4. Vai trò, vị trí, tác dụng của BTHH [34, 35]

1.4.1. Vai trò, vị trí của BTHH

Trong thực tiễn dạy học ở trường phổ thông, BTHH giữ vai trò rất quan

trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Lí luận dạy học coi bài tập là một

phương pháp dạy học cụ thể, được áp dụng phổ biến và thường xuyên ở các cấp

học và các loại trường khác nhau, được sử dụng ở tất cả các khâu của quá trình

dạy học: nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, vận dụng, khái quát hóa – hệ thống hóa

và kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS.

BTHH có nhiều ứng dụng trong dạy học với tư cách là một phương pháp

dạy học phổ biến, quan trọng và hiệu nghiệm. Đặc biệt, BTHH còn mang lại cho

người học một trạng thái hưng phấn, hứng thú nhận thức. Đây là một yếu tố tâm lí

quan trọng của quá trình nhận thức đang được quan tâm.

BTHH có công dụng rộng rãi, có hiệu quả sâu sắc trong việc thực hiện mục

tiêu đào tạo, trong việc hình thành phương pháp chung của việc tự học hợp lí,

trong việc rèn luyện kĩ năng tự lực, sáng tạo.

BTHH là phương tiện cơ bản để dạy HS tập vận dụng các kiến thức đã học

vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học. Kiến thức HS tiếp thu

được chỉ có ích khi sử dụng nó. Phương pháp luyện tập thông qua sử dụng bài tập

là một trong các phương pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dạy học bộ

môn. Đối với HS, việc giải bài tập là một phương pháp dạy học tích cực.

1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học

• BTHH có tác dụng làm cho HS hiểu sâu hơn và làm chính xác hóa các khái

niệm đã học: HS có thể học thuộc lòng các định nghĩa của các khái niệm, học

thuộc lòng các định luật, nhưng nếu không giải bài tập, HS chưa thể nắm vững

những kiến thức đã thuộc lòng. BTHH rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức

đã học, biến những kiến thức tiếp thu qua các bài giảng của GV thành kiến thức

của mình. Khi vận dụng được một kiến thức nào đó, kiến thức đó sẽ được nhớ lâu.

21

• BTHH đào sâu mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động phong phú không làm

nặng nề khối lượng kiến thức của HS.

• BTHH củng cố kiến thức cũ một cách thường xuyên và hệ thống hóa các kiến

thức đã học. Nếu chỉ nhắc lại kiến thức, HS sẽ nhanh chán vì không có gì mới và

hấp dẫn. BTHH giúp ôn tập, củng cố và hệ thống hóa kiến thức một cách thuận lợi

nhất. Một số đáng kể các BTHH đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức của

nhiều nội dung, nhiều chương, nhiều bài khác nhau. Qua đó, HS sẽ tìm ra mối liên

hệ giữa các nội dung của các bài, chương, từ đó sẽ hệ thống hóa kiến thức đã học.

• BTHH thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện các kĩ năng kĩ xảo về hóa học như:

kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học, lập công thức, cân bằng PTHH; các tính toán

đại số: qui tắc tam suất, giải phương trình và hệ phương trình; kĩ năng nhận biết

các hóa chất, …Thông qua việc thường xuyên giải các BTHH, HS sẽ thuộc các kí

hiệu hóa học, nhớ hóa trị, số oxi hóa của các nguyên tố, …

• BTHH tạo điều kiện để tư duy HS phát triển:

BTHH phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện trí thông minh cho HS. Khi

giải bài tập, HS được rèn luyện các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so

sánh, diễn dịch, qui nạp. Một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau: có

cách giải thông thường, theo các bước quen thuộc, nhưng cũng có cách giải ngắn

gọn mà vẫn đảm bảo tính chính xác. Qua việc giải nhiều cách khác nhau, HS sẽ

tìm ra được cách giải ngắn mà hay và chính xác, điều đó sẽ rèn luyện được trí

thông minh cho các em.

Từ nhiều cách giải như vậy HS sẽ chọn ra cho mình một phương pháp giải

thích hợp nhất nhờ vậy mà tư duy các em phát triển.

• BTHH có tác dụng giáo dục tư tưởng

Quá trình giải BTHH gồm nhiều bước để đi đến đáp số cuối cùng. Nếu HS sai

ở bất kì một khâu nào sẽ làm cho hệ thống giải bài toán bị sai. Khi giải BTHH, HS

được rèn luyện về tính kiên nhẫn, tính trung thực trong lao động học tập, tính độc

lập, sáng tạo khi xử lí các vấn đề xảy ra. Mặt khác, việc tự mình giải các BTHH

22

còn giúp HS rèn luyện tinh thần kỉ luật, biết tự kiềm chế, có cách suy nghĩ và trình

bày chính xác, khoa học, giúp HS thêm yêu thích môn Hóa học.

Những BTHH có nội dung thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện cho HS tính

cẩn thận, tuân thủ triệt để qui định khoa học, chống tác phong luộm thuộm dựa

vào kinh nghiệm lặt vặt chưa khái quát vi phạm những nguyên tắc của khoa học.

• BTHH có tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp

Bộ môn Hóa học có nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho học sinh, BTHH

tạo điều kiện tốt cho GV làm nhiệm vụ này.

Những vấn đề kĩ thuật của nền sản xuất được biến thành nội dung của các

BTHH, lôi cuốn HS suy nghĩ.

BTHH còn cung cấp cho HS những số liệu lí thú của kĩ thuật, những số liệu

mới về phát minh, về sản lượng ngành sản xuất hỗn hợp đạt được giúp HS hòa

nhịp với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật trong thời đại mình đang sống.

1.4.3. Phân loại BTHH

Thông qua hai hình thức chủ yếu là trắc nghiệm và tự luận, các BTHH

thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc mục đích của người

biên soạn, nội dung và cấu trúc của tài liệu. Tuy nhiên các cách phân loại thường

không có ranh giới rõ rệt, có những bài tập trong đó vừa có chứa nội dung phong

phú, vừa có tính chất đặc trưng nổi bật, vừa có thuật toán riêng. Với những bài

như vậy có thể dùng để ôn luyện, củng cố sau khi đã phân từng dạng nhỏ.

Mỗi cách phân loại có những ưu và nhược điểm riêng của nó. Tùy mỗi

trường hợp cụ thể mà GV sử dụng hệ thống phân loại này hay hệ thống phân loại

khác hay kết hợp các cách phân loại nhằm phát huy hết ưu điểm của nó.

Ngoài ra, trong các tài liệu tham khảo đang có trên thị trường , các tác giả

còn phân loại các BTHH dựa trên các phương pháp giải, các kĩ thuật giải nhanh,

ví dụ:

• Phương pháp đường chéo.

• Phương pháp tăng giảm khối lượng.

• Phương pháp sử dụng trị trung bình.

23

• Phương pháp bảo toàn electron.

• Phương pháp bảo toàn nguyên tố.

……………..

1.5. Thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT

1.5.1. Mục đích điều tra

Tiến hành điều tra, tìm hiểu thực chất hoạt động dạy và học phần hóa vô cơ

lớp 11 ở các trường THPT khi áp dụng chuẩn KTKN vào quá trình dạy học. Trên

cơ sở thăm dò ý kiến của GV và HS, chúng tôi tiến hành thống kê, tổng kết các ý

kiến nhằm phục vụ cho mục đích thiết kế, xây dựng cấu trúc và nội dung tài liệu.

1.5.2. Nội dung điều tra

Chúng tôi tiến hành điều tra thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp

11 ở trường THPT bằng việc phát phiếu thăm dò ý kiến cho các GV và HS đang

dạy và học lớp 11. Nội dung của các phiếu thăm dò ý kiến được trình bày cụ thể

trong phụ lục 1.

1.5.3. Phương pháp và đối tượng điều tra

Phát phiếu thăm dò ý kiến theo mẫu đã thiết kế cho các GV đã và đang dạy

lớp 11 và HS đang học chương trình hóa lớp 11. Có tất cả 49 GV và 959 HS tham

gia khảo sát ý kiến.

Bảng 1.4. Danh sách trường và số GV tham gia điều tra

STT Trường THPT Tỉnh Số phiếu

1 THPT Lý Thường Kiệt 3

2 THPT Hoàng Lê Kha 2

3 THPT Nguyễn Trãi 5

4 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4 Tây Ninh

5 THPT Nguyễn Văn Trỗi 3

6 THPT Hoàng Văn Thụ 2

7 THPT Trần Đại Nghĩa 3

24

3 THPT Tân Trụ 8 Long An THPT Võ Văn Tần 4 9

3 THPT Nguyễn Đình Chiểu 10 Đồng Nai THPT Nhơn Trạch 3 11

THPT Tân Phước Khánh Bình Dương 4 12

THPT chuyên Bến Tre 13 4

Bến Tre THPT Sương Nguyệt Anh 2 14

THPT Trần Hưng Đạo Vũng Tàu 4 15

Tổng cộng 49

Bảng 1.5. Danh sách các trường và số HS tham gia điều tra

Trường Số phiếu thu về STT

THPT Lý Thường Kiệt – Tây Ninh 447 1

THPT Tây Ninh – Tây Ninh 215 2

THPT Hoàng Lê Kha – Tây Ninh 297 3

Tổng cộng 959

1.5.4. Kết quả điều tra

1.5.4.1. Giáo viên

1. Theo thầy/cô việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là

Bảng 1.6. Ý kiến GV về việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học

Số phiếu Tỉ lệ %

41 83,67 Cần thiết

0 0 Không cần thiết

8 16,33 Có cũng được, không có cũng được

25

2. Tác dụng của việc thực hiện theo chuẩn KTKN là

Bảng 1.7. Ý kiến GV về tác dụng việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học

Tác dụng Đồng ý Không đồng ý

Không làm quá tải nội dung kiến thức 100 % 0

81,6 % 18,4 %

81,6 % 18,4 %

Giúp GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy Giúp GV & HS thuận lợi hơn trong việc tự học, tự kiểm tra – đánh giá Phân hóa được trình độ HS 91,8 % 8,16 %

100 % 0 Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội dung dạy học và kiểm tra – đánh giá

Ý kiến khác  Nhận xét: Phần lớn GV đều đồng ý việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là

cần thiết. Các thầy/cô đã chỉ ra những tác dụng tích cực khi áp dụng chuẩn

KTKN vào quá trình dạy học, cụ thể là:

+ Không làm quá tải nội dung kiến thức.. + Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội dung dạy học, kiểm tra

– đánh giá.

+ Phân hóa được trình độ học sinh. + GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy.

3. Theo thầy/cô, bài tập trong SGK & sách bài tập đã đầy đủ các dạng và bao

quát toàn bộ chương trình chưa?

Bảng 1.8. Ý kiến GV về các dạng BTHH trong SGK và sách bài tập

Mức độ Số phiếu Tỉ lệ %

Rất đầy đủ 0 0

Tương đối đầy đủ 9 18,36 %

82,64 % 40

Chưa đầy đủ  Nhận xét: Ý kiến câu 1 và 2, kết quả cho thấy phần lớn các GV đều đồng ý

với việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là cần thiết.

26

4. Thầy/cô thường sử dụng BTHH từ những nguồn nào ? (có thể chọn nhiều

phương án)

Bảng 1.9. Các nguồn BTHH khác nhau GV thường sử dụng

Nguồn bài tập Số phiếu Tỉ lệ %

Chỉ dùng trong SGK và sách bài tập 12 24,5

GV tự biên soạn 35 71,43

Tổ trưởng bộ môn biên soạn 3 6,12

Tổ bộ môn cùng phân công nhau biên soạn 6 12,24

Sách tham khảo có bán sẵn trên thị trường 49 100

Download từ internet, tạp chí chuyên môn 25 51,02

Nguồn khác:

 Nhận xét: GV sử dụng nguồn bài tập trích từ các sách tham khảo có bán

trên thị trường hoặc do GV tự biên soạn là chủ yếu. Nhiều GV có sử dụng

nguồn tài liệu từ internet nhưng tỉ lệ chưa cao.

5. Ý kiến thầy/cô về sự cần thiết biên soạn một tài liệu theo chuẩn KTKN hỗ trợ

cho việc dạy và học bộ môn.

Bảng 1.10. Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN

Mức độ cần thiết Số phiếu Tỉ lệ %

Cần thiết 41 83,67

Không cần thiết 2 4,08

Có cũng được, không có cũng được. 6 12,24

 Nhận xét: Việc biên soạn một tài liệu hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học

theo chuẩn KTKN là cần thiết (83,67 %).

27

6. Theo thầy/cô, nếu có một tài liệu hỗ trợ dạy và học Hóa học ở trường THPT ,

theo chuẩn KTKN tài liệu đó cần đạt những tiêu chí nào?

Bảng 1.11. Những tiêu chí của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN

Tiêu chí

Cần Không cần Rất cần

0

100%

0

Về nội Đảm bảo tính chính xác, khoa học,

dung tài gắn với nội dung SGK.

0

100%

0

20,4%

71,4%

8,2%

liệu Bám sát chuẩn KTKN

Giúp hệ thống hóa lí thuyết.

30,6%

69,4%

0

Có phần kiến thức nâng cao cho HS

khá, giỏi

71,4%

28,6%

0

Hệ thống đầy đủ các phương pháp

giải bài tập.

24,5%

32,7%

42,9%

Có phần hướng dẫn HS giải bài tập

theo nhiều cách, các mẹo giải bài tập.

42,9%

57,1%

0

Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng,

được sắp xếp theo các mức độ tư duy

từ dễ đến khó.

51%

49%

0

Bài tập có đáp án; lời giải hoặc hướng

49%

51%

0

dẫn giải.

36,7%

44,9%

18,4%

Có cả BT trắc nghiệm và tự luận

Có đề kiểm tra mẫu

44,9%

55,1%

0

Ý kiến khác

Về hình Có phần hướng dẫn sử dụng tài liệu.

46,9%

53,1%

0

thức Đảm bảo tính hệ thống, logic.

18,4%

81,6%

0

Hình thức đẹp (cách trình bày, màu

sắc, font chữ,…)

Ý kiến khác

28

 Nhận xét: Tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN nếu được thiết kế

phải thỏa mãn các tiêu chí quan trọng sau:

+ Đảm bảo tính chính xác, khoa học, gắn với nội dung SGK. + Bám sát chuẩn KTKN. + Giúp hệ thống hóa lí thuyết. + Hệ thống đầy đủ các phương pháp giải bài tập. + Đảm bảo tính hệ thống, logic. + Có cả bài tập trắc nghiệm và tự luận.

1.5.4.2. Học sinh

1. Theo em số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập hiện nay

Bảng 1.12. Ý kiến HS về số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập

rất nhiều nhiều vừa phải rất ít

Số phiếu 151 208 379 221

Tỉ lệ % 15,75 21,69 39,52 23,04

2. Theo em độ khó bài tập trong SGK và sách bài tập hiện nay

Bảng 1.13. Ý kiến HS về độ khó của các bài tập trong SGK và sách bài tập

vừa sức 267 27,8 rất khó 137 14,2 rất dễ 397 41,4

khó 158 Số phiếu 16,5 Tỉ lệ %  Nhận xét: Đa phần HS đánh giá số lượng bài tập vừa phải (39,52 %), không

quá nhiều nhưng độ khó không cao, thường rất dễ (41,4 %).

3. Những nội dung theo em cần phải có trong một tài liệu tham khảo môn Hóa học

là:(có thể chọn nhiều nội dung)

Bảng 1.14. Ý kiến HS về nội dung cần có của 1 tài liệu tham khảo hóa học

Nội dung kiến thức Tỉ lệ %

Tóm tắt lí thuyết SGK 81,2

Phần đọc thêm, mở rộng kiến thức cho HS khá - giỏi 75

29

Phân loại đầy đủ các dạng bài tập 90,2

Số lượng bài tập phong phú 49,5

Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu 90,2

Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao 60,5

Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế 24,9

Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó 45

Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương 60,5

Nội dung khác 90 phiếu(9,4%)

 Nhận xét: Theo ý kiến HS, tài liệu tham khảo môn Hóa học cần phải có

+ Tóm tắt lí thuyết SGK + Phân loại đầy đủ các dạng bài tập + Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu + Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao + Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế + Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó + Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương

những nội dung sau:

Bên cạnh đó, HS đã bổ sung nhiều ý kiến khác, giúp chúng tôi có thêm ý

tưởng mới, thiết thực. Theo ý kiến đóng góp của các em, tài liệu nên có thêm

những nội dung sau:

− Bám sát nội dung thi đại học. Có trích dẫn đề tuyển sinh đại học, cao đẳng.

− Có cả 2 hình thức tự luận, trắc nghiệm và các bài tập có đáp án.

− Cung cấp kiến thức mở rộng, những câu chuyện hóa học lí thú.

− Có những bài tập khó, đòi hỏi suy nghĩ để thử thách học sinh. (ý kiến này

gặp ở đối tượng học sinh giỏi).

− Có giới thiệu các website hay về hóa học.

30

4. Mức độ khó khăn em thường gặp khi học lí thuyết phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là

ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)

Bảng 1.15. Ý kiến HS về các khó khăn khi học lý thuyết

Mức độ 1 2 3 4 Khó khăn gặp phải

Thời gian học bài 13,8 27,9 26,2 32,1

Học phần tính chất vật lí 17,9 25,2 27,8 29,1

Học các phương trình hóa học 17 19 31 33

Học các ứng dụng của các chất 34,7 21,9 25,5 17,9

Tính chất hóa học đặc biệt của các chất 32,5 28,7 18,4 20,4

Nội dung khác 6 phiếu

 Nhận xét:HS gặp khó khăn nhiều khi học PTHH các chất.

5. Mức độ khó khăn em thường gặp khi giải các dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp

11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)

Bảng 1.16. Ý kiến HS về độ khó của các dạng bài tập hóa vô cơ lớp 11

Mức độ 1 2 3 4

Nội dung Viết và cân bằng PTHH dạng phân tử, ion 17,9 21,1 36 25

thu gọn

Bài tập về chuỗi phản ứng 16 12 31,9 40,1

Bài tập có lượng dư 26,1 13,3 32,5 28,1

Bài tập giải thích hiện tượng 9 17 29 45

Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất 2,8 9,6 22,8 64,8

Bài tập phải đặt ẩn, lập hệ phương trình 22,6 19,3 30,1 28

Bài tập tính pH dung dịch 11,9 10,1 32 46

29 Bài tập về hằng số cân bằng, hằng số điện 21,1 19 30,9

ly, độ điện ly

Bài tập pha trộn dung dịch 14,6 26,5 27,9 31

7 14 31 48 Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại

31

Bài tập về thành phần hỗn hợp khí, áp 21,2 21,7 31,9 25,2

suất

Bài tập có liên quan đến hiệu suất phản 21,5 16,9 27,9 33,7

ứng, qui trình sản xuất phân bón hóa học

12,2 22,5 36,3 29 Bài tập về H3PO4, P2O5, CO2 tác dụng với

dung dịch kiềm

Dạng bài tập khác 10 phiếu

 Nhận xét: Trong phần hóa vô cơ lớp 11, HS gặp khó khăn nhiều khi làm

các BTHH có những nội dung sau:

+ Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất. + Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại. + Bài tập tính pH dung dịch. + Bài tập giải thích hiện tượng. + Bài tập về chuỗi phản ứng.

32

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Trong chương này chúng tôi đã hoàn thành những công việc sau:

− Nghiên cứu tổng quan vấn đề: nghiên cứu các luận văn, sách và tài liệu tham

khảo có liên quan đến đề tài . Nhận xét về những ưu điểm, hạn chế của các

công trình này, làm cơ sở thực hiện đề tài.

− Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về chuẩn KTKN:

+ Nghiên cứu khái niệm , tác dụng, đặc điểm, sự ra đời và quá trình áp dụng

của chuẩn KTKN.

+ Nghiên cứu cách phân loại, đặc điểm các cấp độ tư duy theo Bloom (6 mức) trước kia và hiện nay, cách phân loại theo Nikko (4 mức) và các mức

độ của kĩ năng.

− Nghiên cứu tầm quan trọng và tác dụng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy

và học môn Hóa học.

− Nghiên cứu khái niệm, tác dụng, cách phân loại BTHH.

− Tiến hành nghiên cứu thực trạng về việc dạy và học môn Hóa ở trường phổ

thông, địa bàn nghiên cứu gồm 15 trường thuộc các tỉnh: Tây Ninh, Long

An, Đồng Nai, Bến Tre, Vũng Tàu.Tổng cộng có 49 GV và 959 HS tham gia.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi có 1 số kết luận sau:

+ Việc áp dụng chuẩn KTKN vào trong dạy và học là cần thiết, mang lại nhiều hiệu quả tích cực, quan trọng nhất là giúp giảm tải kiến thức, thống

nhất trong kiểm tra – đánh giá.

+ Số lượng bài tập trong SGK là vừa phải, nhưng không đầy đủ về các dạng,

không khó, cần phải bổ sung thêm.

+ Nên có tài liệu hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học được thiết kế theo

chuẩn KTKN.

+ Tài liệu nếu thiết kế phải chính xác, khoa học, dễ sử dụng, có hệ thống hóa lý thuyết, phân dạng các bài tập, BTHH có cả 2 hình thức tự luận và trắc

nghiệm.

Kết quả nghiên cứu thực trạng giúp chúng tôi có nhiều ý tưởng mới, bổ ích khi

thực hiện đề tài.

33

Chương 2

THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC PH ẦN

HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

2.1. Tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11

2.1.1. Cấu trúc, nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11

Phần hoá vô cơ lớp 11 có nhiệm vụ chủ yếu là vừa phát triển và hoàn chỉnh

những kiến thức hoá học vô cơ ở cấp THCS và lớp 10 THPT, vừa cung cấp những

kiến thức hoá học phổ thông như:

− Lí thuyết chủ đạo: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh,

chất điện li yếu, cân bằng điện li. Thuyết axit – bazơ của A-rê-ni-ut. Khái niệm về

pH, môi trường của dung dịch, chất chỉ thị axit – bazơ, cách tính pH của dung

dịch axit mạnh, bazơ mạnh. Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng của phản ứng

trao đổi ion.

− Chất cụ thể: Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất

hóa học, ứng dụng chính và điều chế của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric,

muối nitrat, photpho, axit photphoric, muối photphat, cacbon, silic, các hợp chất

của cacbon và silic. Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của các loại phân

bón hóa học.

Nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11 gồm 3 chương:

− Chương 1: SỰ ĐIỆN LI

− Chương 2: NITƠ – PHOTPHO

− Chương 3: CACBON – SILIC

2.1.2. Khung phân phối chương trình phần hóa vô cơ lớp 11

Phần hóa vô cơ lớp 11 được giảng dạy trong học kì 1, lớp 11.

Phân phối chương trình Hóa 11 giúp chúng tôi xác định thời lượng cung cấp

kiến thức dành cho mỗi bài, làm cơ sở cho việc thiết kế tài liệu TNSP. Dưới đây là

khung phân phối chương trình (có hướng dẫn giảm tải) phần hóa vô cơ lớp 11 –

chương trình chuẩn.

34

Bảng 2.1. Khung phân phối chương trình hóa vô cơ lớp 11 – chuẩn

Chương Tuần Tên bài dạy (có nội dung giảm tải)

1 2 Chương 1: SỰ ĐIỆN LI

3 4

Tiết PPCT 1, 2 3 4 5, 6 7 8

5 9

6 10 11

Chương 2: NI TƠ – PHÔT PHO 12

7

13 14

8 15

16

9 17

18

10

11 19 20 21

Ôn tập đầu năm Sự điện li Axit, bazơ và muối Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li Kiểm tra viết Nitơ (Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm mục VI.2. Trong phòng thí nghiệm) Amoniac và muối amoni (Không dạy Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo…; Không dạy mục III.2.b. Tác dụng với clo thay bằng PTHH: 4NH3 + 5O2→ (dòng 1↑ trang 41)) Amoniac và muối amoni Axit nitric và muối nitrat (Không dạy mục B.1.3. Nhận biết) Axit nitric và muối nitrat (Không dạy mục C. Chu trình…, giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc thêm) Luyện tập: Tính chất của nitơ và hợp chất của chúng (Không dạy Phản ứng nhận biết Phần muối nitrat) (Bài tập 3: Bỏ PTHH (1) và (2)) Photpho (Không dạy mục II. Tính chất vật lí phần cấu trúc của 2 loại P và các hình 2.10 + 2.11) Axit photphoric và muối photphat (Không dạy mục IV.1. Trong phòng TN, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Phân bón hoá học. Luyện tập: Photpho và hợp chất Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho (Không dạy và không tiến hành thí nghiệm 3.b) Kiểm tra viết 22

35

12 23

Chương 3: CACBON - SILIC

24 25 26

13 27 Cacbon (Không dạy mục II.3. Fuleren; mục VI. Điều chế, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Hợp chất của cacbon Silic và hợp chất của silic Công nghệ Silicat. (Không dạy cả bài“Công nghiệp Silicat”, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm và sử dụng thời gian để luyện tập). Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

2.1.3. Chuẩn KTKN, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện – phần hóa vô

cơ lớp 11 [41]

Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện phần

hóa vô cơ lớp 11 được cụ thể hóa trong mục tiêu bài học khi soạn bài. Nội dung

chuẩn KTKN, trọng tâm bài học được trình bày cụ thể trong từng chương của tài

liệu đã thiết kế.

2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu

Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN

khi thiết kế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

2.2.1. Đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng

Tài liệu được chúng tôi nghiên cứu thiết kế phải bám sát chuẩn KTKN.

Chuẩn KTKN được áp dụng cho tất cả các môn học, tất cả các cấp học và được

xem như pháp lệnh. Áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học giúp giảm bớt tình trạng

dạy học quá tải, thống nhất trong kiểm tra, đánh giá.

2.2.2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học

Hóa học là một môn khoa học. Những kiến thức cung cấp cho HS bắt buộc

phải đảm bảo tính chính xác. Tính chính xác thể hiện trong từng nội dung kiến

thức, trong các dữ kiện của bài toán và đáp án.

Nội dung tài liệu phải được sắp xếp, trình bày có thứ tự, mang tính khoa

học, mạch lạc, chặt chẽ, dễ tham khảo. Kí hiệu, công thức phân tử các đơn chất,

hợp chất chính xác, PTHH viết và cân bằng đúng, hạn chế tối đa các lỗi chính tả.

36

2.2.3. Đảm bảo tính hệ thống, đầy đủ

Kiến thức trong tài liệu phải mang tính hệ thống, đầy đủ; nội dung bám sát

theo SGK và chuẩn KTKN. Các bài tập và phương pháp giải phải được trình bày

có hệ thống, có liên hệ chặt chẽ với các kiến thức đã cung cấp. Trong tài liệu cần

có sơ đồ, hình vẽ minh họa so sánh, chỉ ra mối liên hệ về kiến thức trong cùng một

chương và giữa các chương với nhau.

2.2.4. Dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận dụng

Cấu trúc tài liệu phải trình bày rõ ràng. Nội dung tài liệu phải nhất quán

trong cách trình bày, đánh số, các kí hiệu. Tài liệu nên có phần giới thiệu và

hướng dẫn sử dụng. Ngôn ngữ trong tài liệu phải trình bày mang tính khoa học, dễ

hiểu, đơn nghĩa; các kí hiệu, chữ viết tắt phải được giải thích rõ ràng.

Kiến thức khi hệ thống hóa phải ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, tránh sao chép,

trích dẫn toàn bộ từ SGK, dễ gây cảm giác nhàm chán. Các dạng bài tập phải trình

bày theo nội dung SGK, giúp người đọc thuận tiện khi theo dõi, so sánh, đối

chiếu. Bài tập minh họa trong từng dạng phải được giải chi tiết. Các bài tập tương

tự nên cho đáp án hoặc hướng dẫn giải, đặc biệt với các bài tập vận dụng mức độ

cao, các câu hỏi lí thuyết đòi hỏi sự suy luận, liên hệ thực tế.

Sau mỗi chương nên giới thiệu bài kiểm tra và đáp án giúp người làm bài

tự kiểm tra, đánh giá trình độ sau khi sử dụng tài liệu.

2.2.5. Đảm bảo tính vừa sức, và có sự phân hóa trình độ

Tài liệu thiết kế dựa theo chuẩn KTKN, đó là những kiến thức và kĩ năng

tối thiểu mà HS cần đạt. Nội dung cần được sắp xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản

đến phức tạp, phục vụ cho tất cả các đối tượng HS, giúp người học từng bước

nâng cao trình độ, bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng.

Tài liệu thiết kế nên có những nội dung kiến thức mở rộng, cập nhật, thiết

thực, làm nguồn tư liệu cho GV và đối tượng HS giỏi.

2.2.6. Lí thú, bổ ích, giúp HS yêu thích môn hóa

Một trong những yếu tố quan trọng giúp HS yêu thích môn học là GV phải

chỉ ra mối liên hệ giữa môn học với cuộc sống, giúp HS thấy được lợi ích của môn

37

học. Học sinh thường mong muốn tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh thông

qua các môn học, trong đó có môn hóa, một trong những môn học có nhiều ứng

dụng trong thực tiễn cuộc sống. Tài liệu thiết kế cần có phần bổ sung kiến thức, đề

cập đến các ứng dụng đặc biệt của các chất, câu chuyện thú vị có liên quan đến

nội dung bài học, các thí nghiệm hóa học đơn giản HS có thể tự làm. Thông qua

nguồn kiến thức này, HS sẽ hiểu và nhớ lâu các kiến thức trong SGK, thêm yêu

thích môn học, tạo cho HS niềm tin vào khoa học, làm quen với hoạt động nghiên

cứu khoa học.

2.2.7. Giúp học sinh tăng cường khả năng tự đánh giá

Việc tự học có một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình dạy và học.

Sau mỗi chương, tài liệu cần thiết kế các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút và có đáp

án chi tiết giúp HS tự kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của mình.

2.2.8. Giúp giáo viên thuận lợi trong giảng dạy, biên soạn đề kiểm tra

Nội dung bài tập của tài liệu được biên soạn theo các mức độ nhận thức

(biết, hiểu, vận dụng), giúp GV thuận lợi khi biên soạn bài kiểm tra. Từ nội dung

tài liệu, GV dễ dàng lựa chọn được các câu hỏi và bài tập phù hợp với cấu trúc của

ma trận đề kiểm tra.

Những thông tin cập nhật về ứng dụng của các hợp chất, những câu chuyện

thú vị về các hợp chất có liên quan đến bài học, được trình bày trong phần kiến

thức bổ sung là nguồn tư liệu phong phú giúp GV xây dựng giờ học sinh động.

2.2.9. Hình thức, màu sắc đơn giản, hài hòa.

Tài liệu phải được trình bày khoa học, tạo ấn tượng, thu hút được sự quan

tâm của HS. Hình thức tài liệu cần thiết kế đơn giản, không quá nhiều kiểu chữ,

màu sắc, hình ảnh phải được chọn lựa hợp lí, rõ nét.

2.3. Qui trình thiết kế tài liệu

Quy trình thiết kế tài liệu gồm 7 bước:

38

Bước 1: Xác định mục đích thiết kế

Bước 2: Xác định yêu cầu của tài liệu

Bước 3: Xác định nội dung tài liệu

Bước 4: Thu thập thông tin để thiết kế

Bước 5: Tiến hành thiết kế tài liệu

Bước 6: Tham khảo ý kiến đồng nghiệp

Bước 7: Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung

Hình 2.1. Sơ đồ minh họa qui trình thiết kế tài liệu

2.3.1. Xác định mục đích thiết kế tài liệu

Mục đích thiết kế là biên soạn tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn

KTKN phần hóa vô cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học

ở trường THPT.

2.3.2. Xác định yêu cầu của tài liệu

Tài liệu thiết kế phải đạt yêu cầu sau:

• Về nội dung:

− Là nguồn tư liệu bổ ích, lí thú, thiết thực, hỗ trợ cho quá trình dạy và học

phần hóa vô cơ lớp 11.

− Chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết để HS có thể biết, hiểu các kiến thức,

rèn luyện kĩ năng, vận dụng kiến thức, kĩ năng có được để giải bài tập.

− Phải chính xác, khoa học, cập nhật, là nguồn tư liệu bổ ích cho GV và HS.

• Về hình thức: trình bày rõ ràng, hợp lí, khoa học, dễ hiểu, có tính thẩm mỹ

giúp GV và HS dễ dàng sử dụng.

39

2.3.3. Xác định nội dung tài liệu

Nội dung tài liệu phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu theo đúng chuẩn

KTKN. Khi tiến hành thiết kế tài liệu, chúng tôi quan tâm, chú ý các vấn đề sau:

• Nội dung lí thuyết:

− Chuẩn KTKN của chương, bài là gì?

− Trong SGK, kiến thức nào quan trọng? Nội dung nào đã được giảm tải?

− Nội dung trình bày có liên hệ gì với các bài trước đó không? Có thể tạo

sơ đồ minh họa mối liên hệ không? Có thể trình bày dưới dạng bảng so

sánh, đối chiếu không?

• Phần bài tập:

− Trong chương có những dạng bài tập nào?

− Phương pháp giải các dạng bài tập này như thế nào? Những lưu ý gì khi

giải?

− Số lượng bài tập ứng với mỗi mức độ bao nhiêu là phù hợp?

− Trong đề tuyển sinh đại học – cao đẳng các năm có các bài tập nào có

liên quan?

− Các bài tập này có vượt chuẩn KTKN không?

• Phần kiến thức mở rộng:

− Phần kiến thức này có liên hệ gì với nội dung bài học?

− Kiến thức này có liên hệ gì với cuộc sống? giúp HS giải quyết những vấn

đề gì trong thực tiễn?

− Những kiến thức mở rộng có tác dụng giáo dục HS như thế nào?

− Những kiến thức này giúp ích gì cho GV trong hoạt động giảng dạy.

2.3.4. Thu thập thông tin để thiết kế tài liệu

Thu thập tài liệu liên quan đến đề tài gồm: các luận văn, luận án có nội dung

liên quan, SGK hóa học lớp 11, tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN môn

Hóa học lớp 11, hướng dẫn giảm tải, các sách và tài liệu tham khảo cho HS và GV

đang có trên thị trường.Tài liệu thu thập càng nhiều, càng đa dạng, việc thiết kế

càng thuận lợi, có chất lượng.

40

2.3.5. Tiến hành thiết kế tài liệu

Chúng tôi tiến hành thiết kế tài liệu với 2 nhiệm vụ sau:

− Nhiệm vụ 1: thiết kế cấu trúc tài liệu

− Nhiệm vụ 2: dựa vào SGK, chuẩn KTKN, hướng dẫn giảm tải, cấu trúc tài

liệu đã thiết kế, tiến hành biên soạn nội dung tài liệu.

2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp

Sau khi thiết kế xong tài liệu, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến các

đồng nghiệp về nội dung, hình thức, chất lượng, tính khả thi của tài liệu.

2.3.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung

Để khẳng định mục đích của tài liệu là nhằm hỗ trợ việc dạy và học, chúng

tôi trao đổi, tham khảo ý kiến của GV và HS tham gia TNSP.

2.4. Cấu trúc và điểm mới của tài liệu

2.4.1. Cấu trúc của tài liệu

Tài liệu được biên soạn dựa theo nội dung , cấu trúc , trình tự các chương

trong SGK hóa học 11. Cấu trúc trong từng chương gồm các nội dung:

− Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương.

− Hệ thống hóa lí thuyết của chương.

− Phương pháp giải các dạng BT. Trong từng dạng có các nội dung:

+ Phương pháp giải + Bài tập mẫu + Bài tập tự giải

− Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương (trình bày theo các mức độ:

nhận biết, thông hiểu, vận dụng).

− Bộ đề kiểm tra (15 phút và 45 phút).

− Kiến thức tham khảo – Hóa học lí thú.

2.4.2. Điểm mới của tài liệu

Tài liệu chúng tôi thiết kế có những điểm mới như sau:

− Phần lí thuyết trình bày có hệ thống, chỉ ra sự liên hệ giữa các nội dung

kiến thức dưới dạng bảng so sánh, sơ đồ minh họa.

41

− Phần bài tập: có giới thiệu phương pháp giải, giải chi tiết các bài tập

mẫu. Bài tập được phân loại theo các mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận

dụng. Có đáp án và hướng dẫn giải.

− Có giới thiệu các đề kiểm tra giúp người đọc tự kiểm tra kết quả học tập

của mình.

− Có phần kiến thức tham khảo , đặc biệt là kiến thức thực tế, các thí

nghiệm HS có thể tự làm.

− Có thiết kế vở bài tập đi kèm với tài liệu.

− Quan tâm đến hình thức tài liệu.

2.5. Nội dung tài liệu

2.5.1. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Sư điện li

Chúng tôi xin giới thiệu nội dung chi tiết của chương 1 – SỰ ĐIỆN LI (chương

đã được tiến hành TNSP). Nội dung chương 2 và 3 được lưu trong CD.

Phần 1. TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KTKN CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI

− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế Trọng tâm đơn giản) bài học − Viết PT điện li của một số chất.

Chuẩn Biết được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh,

Kiến thức chất điện li yếu, cân bằng điện li.

− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của

dung dịch chất điện li. Chuẩn − Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li Kĩ năng mạnh, chất điện li yếu.

− Viết được PT điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

42

BÀI 2: AXIT – BAZƠ – MUỐI

− Viết được PT điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Trọng tâm A-re-ni-ut bài học − Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

Biết được:

Chuẩn − Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết

Kiến thức A-rê-ni-ut.

− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

− Phân tích một số ví dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định

nghĩa.

− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit Chuẩn lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Kĩ năng − Viết được PT điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng

tính cụ thể.

− Tính nồng độ mol ion trong dd chất điện li mạnh.

BÀI 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+

Trọng tâm và pH.

bài học − Xác định được môi trường của dd dựa vào màu của giấy chỉ

thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein

Biết được:

− Tích số ion của nước,ý nghĩa tích số ion của nước.

Chuẩn − Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường

Kiến thức trung tính và môi trường kiềm.

− Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị

vạn năng.

43

− Tính pH của dd axit mạnh, bazơ mạnh. Chuẩn − Xác định được môi trường của dd bằng cách sử dụng giấy chỉ Kĩ năng thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

BÀI 4:

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.

− Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion

trong dd các chất điện ly và viết được PT ion rút gọn của các phản

ứng. Trọng tâm

bài học − Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích

của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được

sau phản ứng.

Hiểu được:

− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản

ứng giữa các ion.

Chuẩn − Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải

Kiến thức có ít nhất một trong các điều kiện:

+ tạo thành chất kết tủa.

+ tạo thành chất điện li yếu.

+ tạo thành chất khí.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học

xảy ra.

− Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li. Chuẩn − Viết được PT ion đầy đủ và rút gọn. Kĩ năng − Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tìm %

khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được

sau phản ứng.

BÀI 6: THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

44

Trọng tâm − Tính axit – bazơ.

bài học − Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

Biết được:

− Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm

Chuẩn − Tác dụng của các dd HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất

Kiến thức chỉ thị màu.

− Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li: AgNO3 với

NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH.

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an

toàn các thí nghiệm trên. Chuẩn

Kĩ năng − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.

− Viết tường trình thí nghiệm.

45

Phần 2. TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

I. SỰ ĐIỆN LI

1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong nước  Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.  Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.  Tính dẫn điện của dd axit, bazơ và muối là do trong dd của chúng có các

tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

 Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

2. Phân loại các chất điện li

Chất điện li mạnh: (α = 1) Chất điện li yếu: (0 < α <1)

Là chất khi tan trong nước, các Là chất khi tan trong nước chỉ có

phân tử hòa tan đều phân li ra ion. một phần số phân tử hòa tan phân li ra

ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng

phân tử trong dd.

Quá trình điện li là quá trình một Quá trình điện li là quá trình hai

chiều (trong PT điện li dùng mũi tên chiều (trong phương trình điện li dùng

một chiều →) mũi tên hai chiều  )

Sự điện li của chất điện li yếu là

quá trình thuận nghịch, khi quá trình

cân bằng thì ta có cân bằng điện li.

Cân bằng điện li là cân bằng động

Các chất điện li mạnh bao gồm: Các chất điện li yếu bao gồm:

1- Các axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, 1-Các axit yếu: RCOOH, H2CO3,

HBr, … H2SO3, H2S, H3PO4, HF,…

2- Các bazơ mạnh (bazơ tan): NaOH, 2-Các bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2,

2-

KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, … Fe(OH)3,…

3- Hầu hết các muối Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO4 3- H2O cũng là một chất điện li yếu. Ví dụ: CH3COOH  CH3COO- + H+

46

HClO  H+ + ClO–

KOH → K+ + OH- – HNO3 → H+ + NO3

II. AXIT – BAZƠ – MUỐI

AXIT BAZƠ MUỐI

Muối là hợp chất khi

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- tan trong nước phân li

.

ra cation kim loại (hoặc +) và anion cation NH4

gốc axit.

Tính chất của axit: là tính chất của cation H+ trong

dung dịch. Tính chất của bazơ: do anion OH – trong dung

Muối trung hòa là dịch quyết định.

muối mà anion gốc axit Hidroxit lưỡng tính :

hidroxit khi tan trong

nước vừa có thể phân li không còn khả năng phân li ra ion H+ (NaCl,

như axit vừa có thể phân (NH4)2SO4, …).

li như bazơ. Muối axit là muối mà

- Các hidroxit lưỡng tính anion gốc axit còn có

thường gặp: Zn(OH)2,

khả năng phân li ra ion H+ (KHSO4, NaHCO3, Pb(OH)2, Al(OH)3,

Sn(OH)2. NaH2PO4…).

Na2HPO3, NaH2PO2 tuy

còn Hidro trong phân

tử nhưng là muối trung

hòa.

Ba(OH)2→ Ba2+ + 2OH-

Chú ý: Nếu anion gốc axit còn H+ có tính axit, HCl→H++Cl– CH3COOHH++CH3COO– Zn(OH)2 có 2 kiểu phân

li tùy điều kiện. thì gốc này tiếp tục Axit nhiều nấc:

47

-

H2PO4 Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)2Zn2+ + 2OH-

2-

2- + 2H+

Phân ly kiểu axit: H3PO4  H++H2PO4 – 2– –  H++HPO4 3– 2–  H++PO4 HPO4 phân li yếu ra ion H+. NaHCO3→Na++HCO3 - H+ + CO3 HCO3

Zn(OH)2ZnO2

Có  phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+, H3PO4 là thể viếtZn(OH)2

axit 3 nấc dưới dạng H2ZnO2.

III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

1. Sự điện li của nước

OHK

2

= [H+].[OH-] = 10-14 M − Nước là chất điện li yếu: H2OH++ OH- (1) − Tích số ion của nước (đo ở 25oC):

2. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu

− Nếu [H+] = 1,0.10–a M thì pH = a − Về mặt toán học pH = – lg [H+]

pH + pOH =14

VD: [H+] = 10-3M ⇒ pH=3: Môi trường axit

Chú ý:

- Thang pH có giá trị từ 1 đến 14. - Môi trường dd được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch.

pH Môi trường dd

= 7 Trung tính

< 7 Axit

[H+] = 1,0.10-7M > 1,0.10-7M < 1,0.10-7M > 7 Bazơ

- Chất chỉ thị màu thường dùng là quì tím và phenolphtalein.

Quì tím đỏ pH ≤ 6 tím 6 < pH <8

Phenolphtalein không màu pH < 8,3 xanh pH ≥ 8 hồng pH ≥ 8,3

48

IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DD CÁC CHẤT ĐIỆN LI

1. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li

- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa,

chất khí hay chất điện li yếu.

2. Ví dụ minh họa

AgNO3+ HCl→ AgCl + HNO3 - Tạo kết tủa Cl– +Ag+→ AgCl

2–→ CO2+ H2O

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑+H2O - Tạo chất khí 2H+ + CO3

- Tạo chất điện li yếu

a) H2O HCl + NaOH→NaCl + H2O

H+ + OH–→H2O

b) Axit yếu HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl

H+ + CH3COO- → CH3COOH

 Lưu ý: Trường hợp không xảy ra phản ứng trao đổi ion

VD:

NaCl + KOH →NaOH + KCl Na++ Cl- + K++ OH-→Na++OH-+K++Cl-

Đây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.

49

Phần 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI CÁC CHẤT

1. Phương pháp giải

• Kim loại và Hidro thường mang điện tích dương.

• Tổng số điện tích ở hai vế của phương trình điện li phải bằng nhau

Hợp chất PT điện li tổng quát Ví dụ

Axit Tổng quát: HnA → nH+ + An-

 H+ + H(n-2)A2-

Nếu là đa axit yếu , có thể phân li HCl → H+ + Cl- CH3COOH  CH3COO- + H+

Bazơ từng nấc: HnA  H+ + H(n-1)A- H(n-1)A- M(OH)n → Mn+ + nOH-

NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

 Zn2+

Hidroxit Zn(OH)2+2H3O+

(4-n)-

lưỡng tính M(OH)n+ nH+ → Mn+ + nH2O M(OH)n + (4-n)OH- → MO2

+2H2O H2ZnO2+2H2O  ZnO2

Hay: + 4H2O 2- +2H3O+

M(OH)n+ nHCl → MCln + nH2O

M(OH)n+(4-n)NaOH→Na(4-n)MO2

+ 2H2O

• MaAn aMn++ nAa+

• Hầu hết các muối khi tan trong

nước đều phân li hoàn toàn ra +) và cation kim loại (hoặc NH4

anion gốc axit (trừ 1 số muối

HgCl2, Hg(CN)2,...).

• Muối axit thì viết 2 giai đoạn.

2. Bài tập mẫu

50

Số tự nhiên trong dấu ngoặc [ ] là những bài tập được trích dẫn từ các tài liệu

tham khảo trong danh sách TÀI LIỆU THAM KHẢO.

Bài 1. [15] Cho các chất : HCl, C6H12O6, SO3, CaO, AgCl, BaSO4. Trong các

chất này, chất nào là chất điện li, chất nào là chất không điện li?

Hướng dẫn giải

− Theo định nghĩa, chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra

ion. Những chất thỏa mãn 2 điều kiện (tan trong nước, phân li ra ion) là:

HCl, AgCl, BaSO4.

− Chất tan trong nước không phân li ra ion như C6H12O6 và những chất

khi tan trong nước không tan trong nước mà phản ứng với nước như

SO3, CaO đều không phải là chất điện li.

Bài 2. Viết phương trình điện li của các chất sau:

AgCl HClO4 Sr(OH)2 K3PO4 BaCl2 Fe(OH)3

Al2(SO4)3 KOH KMnO4 HNO3 BaSO4

2-

→ H+ Hướng dẫn giải - + HClO4 Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4 ClO4

-

3-

Sr2+ 2OH- + + Sr(OH)2 → KMnO4 → K+ MnO4

+

3K+ + OH- → KOH → K+ PO4 K3PO4

-

Ba + 2Cl- + H+ → HNO3 → NO3 BaCl2

2-

Ag + Cl- Ba2+ + AgCl → BaSO4 → SO4

 Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

2- a. K+ và CrO4 - c. Mg2+ và MnO4

- b. Fe3+ và NO3 2- d. Al3+ và SO4

Bài 3. Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion:

Hướng dẫn giải

PT điện li tổng quát của 1 chất: MxAy → xM y+ + yAx+

a. K2CrO4 b.Fe(NO3)3

c. MgSO4 d. Al2(SO4)3

51

3. Bài tập tự giải

Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất sau:

a) Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4.

b) Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

c) Muối tan: CuSO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3, KMnO4, AgNO3,

Fe2(SO4)3, K3PO4, Na2SO3.

d) Axit yếu: H3PO4, HClO, HNO2, H2S, CH3COOH.

e) Hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Be(OH)2

Bài 2. Cho các chất sau: HNO3, NaOH, H3PO4, K2CO3, H2S, Ba(OH)2, HClO,

HNO2, CH4, C2H5OH, NaCl, Cu(OH)2, Al(OH)3, saccarozơ (C12H22O11), Cl2,

HCl, H2SO4, SO2.

a) Chất nào không điện li?

b) Chất nào là chất điện li mạnh? Chất nào là chất điện li yếu?

c) Viết phương trình điện li của các chất điện li.

2-.

+ và PO4 3- b) NH4 - e) Cu2+ và NO3 h) Na+ và OH-

Bài 3. Viết công thức của các chất mà khi điện li tạo ra các ion.

2-. a) K+và CO3 d) Fe3+ và Cl-. 2-. g) H+ và SO4

c) Al3+ và SO4 f) Ba2+ và OH- k) H+ và Br-.

Bài 4. Cho biết môi trường của các dung dịch sau: NaNO3, NaHSO4, NaHCO3,

NH4Cl, K2CO3, Na2S, FeCl3, AlCl3.

Bài 5. [43] Cho các chất CO2, HCl, KOH, C2H5OH, H2O, CaCO3, Al(OH)3,

H2CO3, HF, C6H6, CH3COOH, CaO, SiO2. Cho biết chất nào là chất không điện li,

chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu ?

Gợi ý trả lời

- Zn(OH)2 hay H2ZnO2:

Bài 1:

 Zn2+ + 4H2O

Zn(OH)2 + 2H3O+

2- + 2H3O+

- Al(OH)3 hay HAlO2.H2O: Al(OH)3 + 3H3O+

H2ZnO2 + 2H2O  ZnO2

 Al3+ + 6H2O - + H3O+

HAlO2.H2O  AlO2

52

- Pb(OH)2 hay H2PbO2:

 Pb2+ + 4H2O

Pb(OH)2 + 2H3O+

- Cr(OH)3 hay HCrO2.H2O: Cr(OH)3 + 3H3O+

- Be(OH)2 hay H2BeO2:

2- + 2H3O+  Cr3+ + 6H2O - + H3O+  Be2+ + 4H2O

H2PbO2 + 2H2O  PbO2

HCrO2.H2O  CrO2 Be(OH)2 + 2H3O+

2- + 2H3O+

H2BeO2 + 2H2O  BeO2

Bài 2:

Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Chất không điện li

CH4, C2H5OH, saccarozơ (C12H22O11), Cl2, SO2

HNO3, NaOH, K2CO3, HClO, NaCl, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 H3PO4, H2S,, HNO2, Cu(OH)2, Al(OH)3,

Bài 4:

Môi trường axit Môi trường trung tính Môi trường bazơ

NaNO3 NaHCO3, K2CO3, Na2S.

NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, AlCl3.

53

DẠNG 2. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

1. Phương pháp giải

• Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp

được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí

hay chất điện li yếu.

• Cách chuyển từ PT phân tử sang PT ion thu gọn :

- Viết phương trình phân tử, cân bằng. - Chuyển toàn bộ các chất điện li mạnh sang dạng ion. - Các chất khí, kết tủa, chất điện li yếu giữ nguyên dạng phân tử. - Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng khỏi phương trình.

• Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: chúng không

kết hợp với nhau để sinh ra chất khí, chất kết tủa hay chất điện li yếu; không

phản ứng oxi hóa khử với nhau.

2. Bài tập mẫu

Bài 1. Viết PT dạng phân tử ứng với PT ion rút gọn sau:

3 → BaCO3 ↓

a) Ba2+ + CO −2 b) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓

4 + OH- → NH3  + H2O

c) NH + d) S2- + 2H+ → H2S 

Hướng dẫn giải

a) Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3

b) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

c) NH4Cl + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaCl

d) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑

Bài 2. Hoàn thành PT phản ứng sau

a) MgCO3 +? → MgCl2 +?

b) Fe2(SO4)3 +? → K2SO4 +?

Hướng dẫn giải

a) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 ↑

b) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 3K2SO4 + Fe(OH)3 ↓

54

Bài 3. Trong các cặp chất nào dưới đây, cặp nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4. B. NaHSO4 và NaHCO3.

2- nên 2

C. NaAlO2 và HCl. D. NaCl và AgNO3.

Hướng dẫn giải + A: Không có ion đối kháng trong số 4 ion Al3+, Cu2+, Cl- và SO4

-

chất này cùng tồn tại được.

+ B: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng là HSO4

- (một bazơ) - + HCO3

(một axit) và HCO3

- → H2O + SO4

2- + CO2 ↑

HSO4

+ C: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng:

- + H+ + H2O → Al(OH)3 ↓

AlO2

+ D: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng:

Ag+ + Cl- → AgCl ↓

Bài 4. Trong dd có thể tồn tại đồng thời các ion sau được không? Giải thích.

2-. -, H+, Na+, Cl-.

B. K+, Ba2+, Cl-, SO4

A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-. 2-. C. K+, Fe2+, Cl-, SO4 D. HCO3

Hướng dẫn giải a) Không, vì Cu2+ + OH- → Cu(OH)2 2- → BaSO4 b) Không, vì: Ba2+ + SO4

c) Có thể

- + H+ → CO2 + H2O

-. Mỗi

d) Không, vì: HCO3

Bài 5. Có ba dd chứa các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO −2

4 , CO −2

3 , NO3

dd chỉ chứa một loại cation và một loại anion.

a) Xác định công thức phân tử 3 muối.

b) Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này.

Hướng dẫn giải

a) Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 không tan nên ba dung dịch phải là

dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch MgSO4 và dung dịch Na2CO3.

55

b) Lấy mỗi dd ra một ít làm mẫu thử, cho vào 3 nghiệm. Cho dung dịch

H2SO4 vào cả 3 ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sủi bọt, đó là dd Na2CO3:

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, đó là dd Ba(NO3)2.

Ba(NO3)2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HNO3

Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt.

3. Bài tập tự giải

Bài 1. Viết PT phân tử, PT ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa

các cặp chất sau:

11) NaHS+ HCl 1) FeSO4+NaOH 6) BaCl2 + AgNO3

2) (NH4)2SO4+BaCl2 7) Ca(HCO3)2 + HCl 12) Pb(NO3)2+H2S

3) Na2CO3+Ca(OH)2 8) Ca(HCO3)2 + NaOH 13) Mg(OH)2 + HCl

4) NaHCO3+HCl 9) Ca(HCO3) + Ca(OH)2 14) Al(OH)3 + HNO3

5) NaHCO3+NaOH 10) KHCO3 + HCl 15) Al(OH)3+ NaOH

Bài 2. Viết PT phân tử và PT ion rút gọn cho các phản ứng theo sơ đồ sau:

a) MgCl2 +? →MgCO3+ ?

b) Ca3(PO4)2 +? → ? + CaSO4

c) ? + KOH→ ? +Fe(OH)3

d) ? + H2SO4→ ? + CO2+ H2O

2- + 2H+→ CO2+ H2O

Bài 3. Viết PT phân tử cho các PT ion rút gọn sau: a) Ag+ + Br-→AgBr e) CO3

2- + Ba2+→ BaSO4

b) Pb2+ + 2OH-→Pb(OH)2 f) SO4

c) CH3COO- + H+→ CH3COOH g) HS- + H+ → H2S

h) Pb2+ + S2-→ PbS d) S2- + 2H+→ H2S

2-. Để xác định sự có mặt của các ion SO3

Bài 4. [47] Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa 1 lượng nhỏ 2- trong rau hợp chất có gốc SO3

quả, một học sinh đem ngâm một ít quả đậu trong nước. Sau một thời gian

56

lọc lấy dung dịch và cho tác dụng với H2O2 (chất oxi hóa), rồi cho tác dụng

tiếp với dung dịch BaCl2. Viết các phương trình ion rút gọn đã xảy ra.

2-+ H2O2→ SO4

2-+H2O

Hướng dẫn giải

2-→BaSO4

SO3 Ba2+ + SO3

Bài 5. Những dãy nào gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dd? Giải thích

cụ thể. Viết PT phân tử và PT ion thu gọn minh họa.

a) BaO, (NH4)SO4, H2SO4, Al2(SO4)3.

b) Ba(NO3)2, Na2CO3, Ba(OH)2, NaNO3.

c) KCl, NaNO3, Ba(OH)2, BaCl2.

d) Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3, NH4NO3.

Bài 6. Xác định môi trường của các dd sau:

a) NaCl 0,01M.

b) KOH 0,1M.

2-.

Bài 7. Hỗn hợp các ion nào có thể cùng tồn tại trong dung dịch? Giải thích.

+, Na+, Cl-, SO4 -, Fe2+, Cl-, H+.

+, Na+, Cl-, OH-. 2-.

A. NH4

C. NO3 B. NH4 D. Ba2+, Na+, Cl-, SO4

Bài 8. [47] Cho 4 lọ đựng 4 dung dịch: HCl, BaCl2, KOH, Fe2(SO4)3. Những

cặp dd nào có thể phản ứng được với nhau. Viết PTHH và PT ion thu gọn.

Bài 9. [42] Cho 1 mẩu giấy quì tím vào dd HCl sau đó nhỏ từ từ dd NaOH vào.

Màu sắc của quì biến đổi thế nào? Viết PT phân tử và PT ion thu gọn.

3-, CO3

2-, PO4

-, SO4

Bài 10. Có 3 dung dịch A, B, C mỗi dung dịch chứa 2 ion dương và 2 ion âm +, Na+, Ag+, Ba2+, Mg2+, Al3+, Cl-, 2-. Hãy xác định công thức phân tử của muối (không trùng lặp) trong số các ion sau: NH4 Br-, NO3

trong các dd A, B, C.

Hướng dẫn giải

Xác định dựa vào bảng kết hợp các ion sau:

57

-

2-

3-

2-

Cl- Br- NO3 SO4 PO4 CO3

- - - - - -

- - - - - -

+ NH4 Na+ Ag+

- -

- Ba2+ - -

- - Mg2+ - -

↓ + ↑

+

- Al3+ - -

2- chỉ có thể cùng tồn tại với NH4

+ và Na+.

- 3- và CO3

3-, CO3

2-, NH4

Nhìn vào bảng trên ta thấy: PO4 và Na+ nên dung dịch A chứa 4 ion này: PO4

-.

2- không thể cùng tồn tại với Ba2+ và Ag+ không thể cùng tồn tại với Cl-, Br-. Vậy dung dịch B chứa Ba2+, Mg2+ (Al3+), Cl-, Br-; dung dịch C chứa Ag+, Al3+ (Mg2+), SO4

2-, NO3

Còn lại, SO4

58

DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH

1. Phương pháp giải + Để tính nồng độ của ion trong dung dịch, làm các bước sau:

Bước 1: Viết PT điện li.

Bước 2: Tìm số mol phân tử hoặc mol ion.

Bước 3: Áp dụng công thức tìm nồng độ mol các ion.

+ Với dd chứa nhiều ion, xác định khả năng phản ứng của các ion tạo kết tủa, tạo khí, tạo chất điện li yếu hơn, viết PT phản ứngd ạng ion thu gọn (chỉ nên

viết PT liên quan đến yêu cầu của bài toán).

+ Biểu diễn nồng độ các chất theo PT ion thu gọn dựa vào dữ kiện, yêu cầu của

bài toán.

+ Áp dụng định luật BTĐT(nếu cần) + Khi cô cạn dd, khối lượng chất rắn tạo ra bằng khối lượng các ion dương và

ion âm có trong dd:

mmuối= mcation + manion

2. Bài tập mẫu

Bài 1. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau:

a) 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3

b) 0,5 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl

Hướng dẫn giải

n

=

= 0,02 (mol)

Al(NO ) 3 3

-

4,26 213 Al(NO3)3 → Al3+ +

a) 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3

3NO3

0,06 0,02 0,02 (mol)

-] = 0,06/0,1 = 0,6M

 Nồng độ các ion trong dung dịch [Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2M [NO3

n

=

= 0,2 (mol)

NaCl

11, 7 58, 5

b) 0,5 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl

59

NaCl → Na+ + Cl-

0.2 0.2 0.2

 Nồng độ các ion trong dung dịch

[Na+] [Cl-]

0.2 0.5 = 0.4 M

0.2 0.5 = 0.4 M

= = Bài 2. Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,1M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Xác

định nồng độ các ion trong dung dịch.

Hướng dẫn giải

n

nNaCl= CM.V= 0,10.0,1=0,01 mol

Na SO 2

4

= CM.V= 0,10.0,1=0,01 mol

NaCl, Na2SO4 là những chất điện li mạnh nên ta có:

NaCl → Na+ + Cl- (1);

0,01 0,01 0,01

2- (2)

2Na+ + Na2SO4→ SO4

2-, Cl- với nồng độ như sau:

0.01 0.02

-

+ [Na ]=

=0,15M

[Cl ]=[SO ]=

=0,05M

2- 4

0,01+0,02 0,2

0,01 0,1+0,1

2+

0.01 Trong dung dịch tồn tại các ion Na+, SO4

-. Bài 3. Một dd chứa a mol Na+; b mol Ca ; c mol Al3+; d mol Cl-; e mol NO3

a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.

b) Lập công thức tính tổng khối lượng muối trong dd theo a, b, c, d, e.

Hướng dẫn giải

a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e:

Áp dụng định luật BTĐT, ta có: a.1 + b.2 + c.3 = d.1 + e.1

b) Tính tổng khối lượng các muối trong dd là:

mmuối = Tổng khối lượng các ion = 23.a + 40.b + 27.c + 35,5.d + 62.e

3. Bài tập tự giải

Bài 1. Tính nồng độ các ion có trong dung dịch sau đây:

a) dd Ba(OH)2 0,01M.

60

b) Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dd.

c) Hòa tan 8,96 lít khí hidro clorua (đktc) vào nước được 250ml dd.

d) dd HCl 7,3% (d = 1,25 g/ml).

e) dd Cu(NO3)2 0,3 M.

f) Hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào nước thu được 500 ml dd.

Bài 2. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được khi:

a) Trộn 200 ml dung dịch NaCl 2M với 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M

b) Trộn 400 ml dd Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M

c) Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa

-. Tìm biểu

34,2 gam Al2(SO4)3

- (x mol).

2-(0,1mol), K+(0,1mol) và NO3

Bài 3. Một dd chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3

thức liên hệ giữa a, b, c, d. Bài 4. Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4

Tìm x. Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd.

2- (y mol). Biết

Bài 5. Một dd chứa K+ (0,4 mol), Ca2+ (0,3mol) và Cl- (x mol). Giá trị của x là

bao nhiêu? Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd. Bài 6. Một dd chứa Fe2+(0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO4

rằng khi cô cạn dd và làm khan thu được 46,9g chất rắn. Tìm x và y. Bài 7. Một dung dịch X chứa 0,15 mol Na+, 0,10 mol Mg2+, 0,05 mol Cl-, 0,10

2-. Cần thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M để thu

mol HCO3 - và a mol SO4

được lượng kết tủa lớn nhất.

a) Xác định giá trị của V.

b) Giả sử thể tích dd thu được sau phản ứng là 1,0 lít, xác định pH của dd. Bài 8. Cho 500ml dd A chứa các ion Na+ 0,1mol, OH- 0,25mol, Cl- 0,15mol và

a mol Ba2+. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào dd A thì thu được

2-; e

bao nhiêu gam muối kết tủa?

Bài 9. Dung dịch A chứa a mol Na+; b mol NH4 +; c mol HCO3 -; d mol CO3

2-. Thêm (c+d+e) mol Ba(OH)2 vào dd A, đun nóng thu được kết tủa B,

mol SO4

61

dd X và khí Y duy nhất có mùi khai.

a) Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dd X

theo a, b, c, d, e.

b) Nếu cô cạn dd thu được, làm khan được m gam chất rắn. Tính m theo a, b,

c, d, e.

Bài 10. Một dd hỗn hợp A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dd NaOH vào 100 ml

dd A cho đến dư. Lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi

được 2 gam chất rắn. Mặt khác phải dùng hết với 45 ml AgNO3 1,5M để kết tủa hết ion Cl - có trong 50 ml dd A. Tính nồng độ hai muối trong dd A.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài 2:

a) [ Na+] = 0,4/0,4 = 1M;

2-] = 0,48 M; [Cl- ] = 0,18 M 2-] = 0,8 M

[Ca2+] = 0,1/0,4 = 0,25 M; [Cl-] = (0,4 + 0,2)/0,4 = 1,5 M

b) [Fe3+] = 0,38 M; [SO4 c) [ Mg2+] = 0,2 M; [Al3+] = 0,4 M; [SO4

Bài 7

a) Áp dụng định luật BTĐT: 0,15 + 0,1.2 = 0,05 + 0,1 + 2a

a = 0,1mol.

(1)

(2)

2- + H2O

(3)

(4)

2- → BaSO4 2- → BaCO3

(5)

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- ⇒ Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 - + OH- → CO3 HCO3 Ba2+ + SO4 Ba2+ + CO3 Để thu lượng kết tủa lớn nhất cần thỏa mãn điều kiện kết tủa hết Mg(OH)2,

=

=

+

2

n

n

= 0,1.2 0.2(

mol

)

Ba OH (

)

2

Ba

V=

=

=0,2 lit

n C

0,2 1

M

BaCO3 và BaSO4. Lượng kết tủa lớn nhất khi:

62

=

=

n

− 0, 2.0, 2 0,3 0,1

mol

OH

=

=

=

]

0,1

[ OH

M

0,1 1

n V =

=

1 − 14

13

→ pOH → = pH

pOH

b) Tính pH: Số mol OH-còn dư:

=

=

=

Bài 8: Áp dụng định luật BTĐT ta có: 0,1 + 2a = 0,25 + 0,15 a = 0,15 (mol)

n

0, 2

mol

CO 2

V 22, 4

4, 48 22, 4

⇒ 

2- + H2O (1)

Tùy theo số mol CO2 và OH- có thể xảy ra các PTHH sau:

x mol

- (2)

CO2 + 2OH- → CO3 x mol 2x mol CO2 + OH- → HCO3 y mol y mol

0,2

+ =

x y 2

+ = x y

0,25

0.05 0,15

Ta có:

{

{ = x =→ y

Số mol BaCO3 kết tủa = 0,05mol  m = 0,05.197 = 9,85g.

Bài 9:

2+ = c + d + e

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-;

số mol OH- = 2(c + d + e) số mol Ba

(1);

2- + H2O

(2)

2- → BaCO3 (3);

Các PTHH xảy ra khi cho Ba(OH)2 vào dd A: + → NH3 + H2O OH- + NH4 b b mol OH- + HCO3 - → CO3 c c mol Ba2+ + CO3

63

2-  BaSO4 (4)

(c + d) (c + d) mol Ba2+ + SO4 e e mol

 Kết tủa B gồm: BaCO3, BaSO4

Áp dụng định luật BTĐT cho dd A:

a + b = c + 2d + 2e a + b + c = 2(c + d + e).

= b (mol)

n

NH

3

n

= c+d (mol)

⇒ Từ (1) và (2)  OH- dư a mol

BaCO

3

n

= e (mol)

BaSO

4

Vậy, từ (1):

Dung dịch X gồm a (mol) Na+ không tham gia phản ứng và a mol OH- dư. Cô cạn, làm khan thu a (mol) NaOH  mNaOH = 40a (gam).

Bài 10: Gọi số mol AlCl3 và FeCl3 lần lượt là x và y mol (trong 100ml dd A) -

x

Fe On

2 3

Al3+  Al(OH)3 + AlO2 x x 2Fe3+  2Fe(OH)3  Fe2O3 y y/2 y = 0,0125 mol = y/2 →

y = 0,025 mol →

Ag+ + Cl- → AgCl

3x + 3y = 2.0,045.1,5 = 0,135

→ x = 0,02 mol.

→ Vậy: [AlCl3] = 0,2M

[FeCl3] = 0,25M

DẠNG 4. BÀI TẬP TÍNH [H+], [OH-], pH

64

1. Phương pháp giải

Khi không có phản ứng xảy ra

− Dựa vào yêu cầu đề bài, viết PT phân li của axit, bazơ. − Với axit mạnh: pH = - lg [H+] − Với axit mạnh: pH = 14 – pOH, pOH = - lg[OH-]

Khi có phản ứng hóa học xảy ra: Khi trộn 1 hay nhiều axit mạnh với 1 hay nhiều

bazơ mạnh ta đều có PT ion thu gọn:

H++OH- H2O

Tính số mol H+, OH- ban đầu, so sánh số mol.

− Nếu số mol H+ lớn hơn số mol OH- thì tính pH dựa vào[H+] dư

pH = - lg[H+]dư

− Nếu bài toán dư OH-, tính pH dung dịch dựa vào [OH-] dư

+ =

n

n

pOH = - lg[OH-]dư => pH = 14 - pOH

H

OH

thì pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính. − Nếu

2. Bài tập mẫu

Bài 1. Tính pH của 100 ml dd HNO3 1% (khối lượng riêng D= 1,054 g/ml).

10.

. % .10.1, 054.1

=

=

=

Hướng dẫn giải

0,167

C

M

63

D C M

⇒ pH = -lg [H+] = - lg (0,167) =0,223

Ta có: M

Bài 2. Tính pH của các dd sau:

a) 100 ml dd H2SO4 0,05M

b) 500 ml dd chứa NaOH 0,04M và Ba(OH)2 0,03M

2-

Hướng dẫn giải

+⇒

=

⇒ = −

=

[H ] = 2C

2.0, 05 0,1M pH

= lg(0,1) 1

H SO 2

4

a) Phương trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO4

b) Phương trình điện li:

NaOH → Na+ + OH-

65

−⇒

+

=

=

+

[OH ]=C

2C

0, 04 2.0, 03 0,1M

NaOH

2

= −

− =

Ba (OH) = ⇒ =

pOH

lg(0,1) 1

pH 14 1 13

Ba(OH)2→ Ba2+ + 2OH-

Bài 3. Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100ml dd HCl 1,00M với 400ml dd

NaOH 0,375M.

Hướng dẫn giải

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O PT ion thu gọn: H++OH-→ H2O

Ta tính được:

nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)

nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 (mol)

→ nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)

Sau khi trộn NaOH dư

=0,1 M

Số mol NaOH = số mol OH- = 0,05 (mol)

-14

-13

[OH-] = 0,05 0,4+0,1

=1,0.10 M

-1

1,0.10 1,0.10

[H+] =

Vậy pH = 13

Bài 4. Trộn 2,75 lít dd Ba(OH)2 có pH = 13 với 2,25 lít dd HCl có pH = 1 được

dd X. Tính pH của dd X, giả sử thể tích hao hụt là không đáng kể.

Hướng dẫn giải

=

=

2, 75.0,1 0, 275(mol)

+ Dung dịch Ba(OH)2:

−⇒ OHn

pH =13 → pOH = 1 → [OH-]=0,1M

=

2, 25.0,1 0, 225(mol)

+ Dung dịch HCl:

+⇒ = Hn

pH = 1 → [H+]=0,1

Phương trình phản ứng: HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O

66

PT ion thu gọn: H+ + OH- → H2O

Ban đầu 0,225 0,275

Phản ứng 0,225 0,225

−⇒

=

⇒ =

− =

=

[OH ]=

0, 01(M)

pH 14 pOH 14 2 12

0, 05 + 2, 25 2, 75

Sau phản ứng 0,05

Bài 5. Cho 40 ml dd HCl 0,75 M vào 160 ml dd Ba(OH)2 0,08 M, KOH 0,04 M.

Tính pH của dung dịch thu được.

Hướng dẫn giải

Số mol H+ = 0,75.40.10-3 = 0,03 mol;

=−OHn

=

0,16. (0,08.2 + 0,04) = 0,032 (mol)

−n OH

du

=0,01 M

⇒ [OH-] dư=

0,002 0,04+0,16

0,032 – 0,03 = 0,002(mol)

Nên: pOH = 2 ⇒ pH = 12

Bài 6. Trộn 100 ml dd KOH có pH = 12 với 100 ml dd HCl 0,012 M. Tính pH của

dung dịch sau khi trộn.

Hướng dẫn giải

pH = 12 ⇒ pOH = 14 – 12 = 2 ⇒ [OH-] = 10-2

=−OHn

0,1.10-2 = 1.10-3mol

=+Hn

=

0,1.0,012 = 1,2.10-3 mol

+n duH

-4

-3 =10 M

⇒ pH = 3

⇒ [H+] dư=

2.10 0,1+0,1

1,2.10-3 - 10-3 = 2.10-4mol

Bài 7. Thêm từ từ 400 g dd H2SO4 49% vào nước, thu được 2 lít dd A. Xem như

H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc.

a) Tính nồng độ mol của ion H+ trong dd A.

b) Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dd A để thu được:

67

+ Dung dịch có pH = 1.

+ Dung dịch có pH = 13.

=

2 (mol)

Hướng dẫn giải

400.49 100.98 H2SO4 → 2H+ + SO −2 4

a) Số mol H2SO4 =

=

2 M

2 4(mol)

4 2

Nồng độ H+ trong dd A là:

b) Số mol H+ trong 0,5 lít dd A là: 2.0,5 = 1 (mol)

Đặt thể tích dd NaOH là x thì số mol NaOH trong đó là 1,8x. NaOH → Na+ + OH-

1,8x 1,8x 1,8x

+ pH = 1 Axit dư H+ + OH- → H2O

Ban đầu: 1 1,8x

Phản ứng: 1,8x

1 -1,8x

=

M

=→ x

1,0

l )(5,0

− x 8,11 + x 5,0

Còn dư: Nồng độ H+ sau phản ứng:

+ +pH = 13 Bazơ dư H+

Ban đầu: 1 OH- → H2O 1,8x

Phản ứng: 1 1

1,8x – 1

=

1,0

M

=→ x

l )(62,0

− x 8,1 1 + x 5,0

Còn dư: Sau phản ứng pH = 13 → [H+] = 10-13M → [OH-] = 10-1M

3. Bài tập tự giải

68

Bài 1. Tính nồng độ mol/l của các dd sau:

a) dd HCl có pH = 1. b) dd H2SO4 có pH = 4.

c) dd KOH có pH = 11. d) dd Ba(OH)2 có pH = 13.

b) 10-4M

Đáp số: a) 0.1M c) 10-3M d) 0.05M

Bài 2. Tính pH của các dung dịch sau:

a) dd H2SO4 0,0005M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).

b) 0,5 lit dd HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc.

c) dd KOH 0,01M.

d) 200 ml ddcó chứa 0,8g NaOH.

e) 400 mldd chứa 3,42g Ba(OH)2(điện li hoàn toàn cả 2 nấc).

Đáp số: a) 3 b) 1.69 c) 12 d) 13 e)1.3

Bài 3. Tính pH của dung dịch thu được khi:

a) trộn 100 ml dd HNO3 0,8M với 100 ml dd HNO3 0,2M.

b) trộn 100 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100 ml dd KOH 0,1M.

c) trộn 200 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 300ml dd H2SO4 0,3M (coi Ba(OH)2

điện li hoàn toàn cả 2 nấc).

Đáp số: a) 0.3 b) 13.18 c) 0.55

Bài 4. Pha loãng 200ml dd Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được 1,5 lít dd có

0.075 M pH=12. Tìm nồng độ mol của dd Ba(OH)2 ban đầu.

Bài 5. Cần thêm bao nhiêu thể tích nước vào V lít dd HCl có pH = 3 để thu

được dd có pH = 4? 9V lít

Bài 6. Tính khối lượng KOH cần dùng để pha chế 100 ml dd có pH = 13.

(0.56 gam)

Bài 7. Cho dung dịch NaOH có pH =12. Cần pha loãng dung dịch NaOH bao

nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH =11? (9 lần)

Bài 8. Tính V dd Ba(OH)2 0,01 M cần thêm vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,1 M để

thu được 4,275 g kết tủa? 1.5 lít

69

Bài 9. Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào cần 1 lít dd H2SO4 1M để thu

được dd Y có pH=13. 1,235 lít

Bài 10. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M và 100ml dd KOH 0,5M được dd X. Cho

X tác dụng với 100ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa và giá trị pH

của dd thu được sau phản ứng. 11,65g và 0,78

Bài 11. Cần bao nhiêu lít dd Ba(OH)2 0,025M để khi cho vào 100ml dung dịch

hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1 sẽ thu được dung dịch có pH =2?

0,15 lít.

Bài 12. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có

pH = 12 để được dung dịch có pH = 4. Xác định tỷ lệ V1: V2.

V1: V2 = 109:9

Bài 13. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và

H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dd Y (giả sử thể tích dung dịch

không đổi). Xác định pH của dd Y. pH = 1

Bài 14. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (ddX). Dung dịch HCl có pH=1 (dd Y).

a) Tính nồng độ CM của 2 dung dịch trên.

b) Trộn 2,75 lít ddX với 2,25 lít dd Y. Tìm nồng độ CM các chất trong dd tạo

thành và tìm pH của dd này. Giả sử khi pha trộn thể tích dd không đổi.

Đáp số:[OH-] = 0,1M; [H+] = 0,1M; pH = 2; CM = 0,01M.

Bài 15. Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dd

Ba(OH)2 có nồng độ a(M) thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH = 13.

Tính giá trị của m và a.

Đáp số: a = 0,15M; mkết tủa = 2,33g

70

DẠNG 5. BÀI TẬP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT

1. Phương pháp giải  Hóa chất dùng nhận biết cần có phản ứng với hiện tượng (tạo khí, tạo kết

2- … thì nên sử

… hay ion NH4

2-, SO4

tủa, đổi màu) với các chất cần nhận biết: − Dãy chất cần nhận biết có chứa ion kim loại Fe2+, Fe3+, Cu2+, Al3+, Zn2+ + thì nên dùng NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2… 2-, SO3 − Dãy chất cần nhận biết có chứa ion CO3

dụng các chất có chứa ion Ba2+, Ca2+, H+ …

Lưu ý: Một số dd muối làm chuyển màu quì tím:

− Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm

quì tím → xanh.

− Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3,

muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím → đỏ.

2. Bài tập mẫu

Bài 1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày phương pháp hóa học phân

biệt các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NH4HSO4, HCl, H2SO4, NaCl,

CH3COONH4, BaCl2, Ba(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.

Hướng dẫn giải

Quì tím Ba(OH)2 H2SO4

Đỏ BaSO4, NH3 NH4HSO4

HCl Đỏ

Đỏ BaSO4 H2SO4

NaCl Không đổi màu

Không đổi màu NH3 CH3COONH4

Không đổi màu BaSO4 BaCl2

Xanh Ba(OH)2

71

Theo bảng trên, cách nhận biết cụ thể như sau:

Dùng giấy quỳ tím:

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ: NH4HSO4; HCl; H2SO4 (nhóm 1). + Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu: NaCl; CH3COONH4;

BaCl2 (nhóm 2).

+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh: Ba(OH)2.

Lấy dd Ba(OH)2 cho vào các nhóm trên:

+ Nhóm 1:

* Vừa có kết tủa, có khí mùi khai là NH4HSO4.

* Chỉ tạo kết tủa là dd H2SO4

* Còn lại là dd HCl.

Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4 + NH3 + H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O

+ Nhóm 2:

* Dung dịch có khí mùi khai thoát ra là CH3COONH4.

* Lấy dd H2SO4 đã nhận biết ở trên để nhận biết NaCl và BaCl2.

Ba(OH)2 + NH4HSO4 → (CH3COO)2Ba + NH3 + H2O

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Bài 2. Chỉ được dùng thêm một dd làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp

phân biệt từng dd đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: AlCl3; NaNO3;

FeCl2; K2CO3; NH4NO3; (NH4)2CO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn.

Hướng dẫn giải

Chọn dd Ba(OH)2 lần lượt cho tác dụng với các dung dịch cần phân biệt.

- Dung dịch tạo kết tủa sau đó tan khi Ba(OH)2 dư là dung dịch AlCl3.

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

72

Al(OH)3 + OH- → AlO2 - + 2H2O.

- Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ là dung

dịch FeCl2.

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2 Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

- Dung dịch tạo kết tủa trắng là dung dịch K2CO3.

2- + Ba2+ →

K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

CO3 BaCO3 + 2H2O.

- Dung dịch tạo kết tủa trắng và có khí thoát ra là dung dịch (NH4)2CO3.

2-+ Ba2+ + 2OH- →

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

+ + CO3 2NH4 3 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O.

- Dung dịch có khí thoát ra là dung dịch NH4NO3.

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

NH4

+ + OH- → NH3 + H2O - Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3.

3. Bài tập tương tự

Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa các dd sau:

a) H2SO4, Na2SO4, BaCl2. b) H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaCl.

. c) NaOH, HCl, H2O. d) HCl, H2SO4, BaCl2.

Bài 2: Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử khác, hãy nhận biết các chất sau:

a) Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2. d) HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4.

b) Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4. e) MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.

c) Ba(OH)2, NH4Cl, HCl, (NH4)2SO4. f) H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.

Bài 3: Chỉ dùng dung dịch HCl hãy phân biệt các chất sau:

a) NaCl, Na2CO3, BaSO4, BaCO3.

73

b) NaCl, Na2CO3, MgSO4, NaOH.

Bài 4: Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy phân biệt các dung dịch sau:

a) NaCl, NH4Cl, MgCl2, FeCl3, AlCl3.

b) FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4.

Bài 5:Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối

ăn,giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và muối iot (NaCl +

KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết PT phân tử và PT

ion rút gọn của các phản ứng.

Gợi ý:

- Muối ăn (NaCl): dùng muối Ag+ (Ag+ + Cl-→ AgCl) - Giấm (CH3COOH) + kiềm (CaCO3 ) → CO2  - Bột nở (NH4HCO3) + kiềm (NaOH) → NH3 (mùi khai) - phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O): tan trong nước, tạo dd keo Al(OH)3 - muối iot (NaCl + KI) + H2O2→ I2 (hồ tinh bột hóa xanh)

74

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

I. NHẬN BIẾT

Câu 1. (ĐHA-2011) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3,

Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 2. (ĐHB-2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, saccarozơ,

CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 3. (ĐHA-2007) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4,

Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 4. (CĐ-2010) Dung dịch có pH > 7 là

A. dd NaOH. B. dd Al2(SO4)3

D. dd NaCl. C. dd NH4Cl.

Câu 5. Nếu cùng nồng độ mol/lit, ddcó độ dẫn điện nhỏ nhất là

A. NaCl. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. H3PO4

Câu 6. Cho các chất: NaCl (dd), KCl (rắn), Pb(NO3)2 (dd), PbSO4 (rắn), Fe (rắn),

C6H12O6 (dd), nước cất. Số chất khi thêm H2O được dd dẫn điện là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 7. Dãy gồm chất điện li yếu và không điện li là:

A. giấm ăn, muối ăn. B. đường, axit clohidric.

C. thuốc tím, rượu. D. rượu, đường, giấm ăn.

Câu 8. Nếu cùng một số mol thì chất điện li mạnh cho nhiều ion nhất là

A. NaCl. B. H2SO4. C. Na3PO4. D. BaCl2.

+, CH3COOH, Al2O3.

+.

A. HSO4 B. NH4

-, NH4 -, NH4

-, NH4

Câu 9. Dãy các chất và ion chỉ đóng vai trò axit là: +, CH3COOH. 2-. +, CO3 C. HSO4 D. Al(OH)3, HCO3

Câu 10. Chọn phát biểu không đúng.

75

Na HPO , NaH PO , Na HPO là các muối axit. 2

4

2

3

4

2

A.

2-

+

2+

B. Dung dịch NaOH và KOH có khả năng làm quỳ tím hóa xanh.

- 4SO , Br , K , Ca

C. là các ion trung tính.

− - HCO , HS , H PO 4

- 3

2

D. là các ion lưỡng tính.

Câu 11. Trong dd H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 12. Trong dd axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử là:

A. H+, CH3COO-.

B. H+, CH3COO-, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Câu 13. Dung dịch của các bazơ, axit, muối dẫn được điện do trong dd có

A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. phân tử chất.

Câu 14. Dung dịch dẫn điện được là

A. NaCl. C. HCHO. B. C2H5OH. D. C6H12O6.

Câu 15. Chất có khả năng dẫn điện được là

A. dd NaCl. B. NaOH rắn. C. NaCl nóng chảy. D. Cả A và C.

Câu 16. Chất không điện li ra ion khi hòa tan trong nước là

A.MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6. D. Ba(OH)2.

Câu 17. Chất không chất điện li là

A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. CH3COONH4. D. CH3OH.

Câu 18. Chọn phát biểu đúng

A. NaOH là chất điện li mạnh.

B. NaOH là chất điện li yếu.

C. NaOH là chất không điện li.

D. NaOH là chất khôngdẫn điện.

Câu 19. Muối axit là

A. muối tạo thành khi cho axit tác dụng với kim loại.

B. muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hidro.

76

C. muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+.

D. muối tạo thành khi cho axit tác dụng với oxit kim loại.

Câu 20. Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO3. Muối axit là:

A. Na2HPO3. B. NaHSO4.

D. cả 3 muối. C. NaHSO4, NaHCO3.

Câu 21. Dãy gồm các axit hai nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

C. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 22. Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là:

A. NaOH, HClO4, FeCl3. B. Pb(OH)2, Hg(CN)2, KCl.

C. KOH, HClO, H3PO4. D. HgCl2, Na2CO3, Al(OH)3.

+

+

Câu 23. Chọn phát biểu đúng

Na , K , SO , NO là những ion trung tính.

2- 4

- 3

+

+

A.

Na , K , SO , NO là những ion lưỡng tính.

2- 4

- 3

+

2+

B.

2- Na , Cu , HPO , CO là ion có tính axit. 3

2- 4

+

2+

C.

2- Na , Cu , HPO , CO là ion có tính bazơ. 3

2- 4

D.

3-.

Câu 24. Phương trình điện li viết không đúng là

3-.

A. HCl → H+ + Cl-. C. H3PO4→ 3H+ + 3PO4 B. CH3COOH  CH3COO- + H+. D. Na3PO4→ 3Na+ + PO4

2-.

-. 2-.

Câu 25. Phương trình điện li được viết đúng là

A. H2SO4 H+ + HSO4 C. H2SO3→ 2H+ + SO3 B. H2CO3 2H+ + CO3 D. Na2S  2Na+ + S2-.

Câu 26. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

77

D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 27. Chọn phát biểu không đúng

A. Dung dịch HCl 0,05M không đổi màu phenolphtalein.

B. Dung dịch KCl không làm đổi màu quì tím.

C. Dung dịch NaOH 0,1M làm quì tím chuyển sang màu xanh.

D. Trong môi trường bazơ, phenolphtalein chuyển sang màu xanh.

Câu 28. Để xác định pH dung dịch, người ta có thể dùng các biện pháp sau

B. dùng chất chỉ thị màu. A. dùng máy đo.

C. dùng ống đong có khắc vạch. D. cả 2 cách A và B

Câu 29. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li xảy ra khi các ion kết

hợp với nhau tạo thành

A.chất điện li yếu. B. chất kết tủa. C. chất khí. D. cả A, B, C.

Câu 30. Chọn phát biểu đúng theo thuyết A-rê-ni-ut

A. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

B. Axit là chất có khả năng cho proton.

C. Bazơ là chất có khả năng cho proton.

D. Bazơ là chất có khả năng nhận proton.

Câu 31. Chọn phát biểu đúng về bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.

B. Axit là chất có khả năng cho Hidro.

C. Bazơ là chất có khả năng cho proton.

D. Bazơ là chất có khả năng nhận proton.

Câu 32. Theo A-rê-ni-ut, Hiđrôxit lưỡng tính là những chất

A. dễ bị oxihoá và khử.

B. vừa có khả năng phân li như axit, vừa có khả năng phân li như bazơ.

C. có khả năng phản ứng với axit mạnh và axit yếu.

D. tạo được axit và bazơ sau phản ứng.

Câu 33. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li xảy ra khi

A.các chất phản ứng phải là các chất dễ tan.

78

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion kết hợp với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.

Câu 34. Trong môi trường trung tính, pH dung dịch có giá trị là

A.7 . B. 14. C. 0. D. 1.

Câu 35. Chất điện li mạnh là chất

A. tan hoàn toàn trong nước.

B. phản ứng được với tất cả các hợp chất vô cơ và hữu cơ.

C. khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

D. chất điện li ra nhiều loại ion nhất.

Câu 36. Chọn phát biểu đúng nhất khi xét tính chất của Zn(OH)2. Zn(OH)2 là

A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính.

C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.

Câu 37. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa HCl và NaOH là

A. H+ + NaOH → Na+ + OH-. C. Cl- + Na+ → NaCl. B. H+ + OH- → H2O. D. Cl- + NaOH → NaCl + H+.

Câu 38. Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch tạo được môi trường axit là

A. HCl 0,1M. B. NaOH 0,03M. C. NaCl 0,03. D. C2H5OH 0,2M.

Câu 39. Hợp chất không phải chất lưỡng tính là

A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Cr(OH)3. D.Pb(OH)2.

Câu 40. Trong nước, dãy các chất đều là chất điện li yếu là:

A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.

B. H2CO3,H3PO4,CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

79

II. THÔNG HIỂU

Câu 1. (ĐHA-2012) Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

(b) Na2S + 2HCl → FeCl2 + H2S

(c) 2AlCl3 +3 Na2S + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2S + 6 NaCl

(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S

(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 2. (ĐHA-2012) Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3,

Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dd HCl, vừa phản ứng với dd

NaOH là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 3. (ĐHA-2011) Cho dãy các chất: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl,

Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được

với dd HCl, vừa tác dụng được với dd NaOH?

A.3. B.5. C. 2. D. 4.

Câu 4. (ĐHA-2009) Có năm dd đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm:

(NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào

năm ống nghiệm trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 5. (ĐHA-2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với dd HCl loãng là:

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

Câu 6. (ĐHB-2009) Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2→ (2) CuSO4 + Ba(NO3)2→

(3) Na2SO4 + BaCl2→ (4) H2SO4 + BaSO3→

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2→ (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→

Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là:

80

A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).

2-.

Câu 7. (CĐ-2010) Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là -. 3-, Cl-, Ba2+. B. Na+, K+, OH-, HCO3 D. Al3+, PO4 A. K+, Ba2+, OH-, Cl-. C. Ca2+, Cl-, Na+, CO3

Câu 8. (CĐ-2008) Cho các dd có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3),

KNO3 (4). Giá trị pH của các dd xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:

A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3) .

C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).

Câu 9. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3,

K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dd BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.

Câu 10. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2,

AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2tạo thành kết tủa là

A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 11. (CĐ-2007) Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl,

NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch có pH>7 là

A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa .

B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.

C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.

D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

Câu 12. Để thu được Al(OH)3ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất?

A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dd NaOH.

B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dd HCl.

C. Cho nhanh dd NaOH vào cốc đựng dd muối AlCl3.

D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

Câu 13. Cho dd HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng

dd NaAlO2 đều thấy hiện tượng

A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra.

81

C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.

Câu 14. Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hiện tượng xảy ra là

A. có khí bay lên.

B. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan 1 phần.

D. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 15. Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl; Na3PO4; KI;

(NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dd X thấy khí mùi khai. Còn khi

thêm AgNO3 vào mẫu thử của dd X thì có kết tủa vàng.Vậy dung dịch X chứa:

C.KI. A. NH4Cl. B.(NH4)3PO4. D.Na3PO4.

Câu 16. Có 5 dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NH4Cl ,NaCl ,

H2SO4 , Na2SO4, Ba(OH)2. Nếu chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phân

biệt được các chất trên, thuốc thử là:

A. dd phenolphtalein. B. dd K2SO4.

-, Cl-

C. quì tím. D. dd BaCl2.

-, OH-

+, Al3+, NO3

2-

Câu 17. Cho biết trong mỗi ống nghiệm chứa các ion sau: Ống 1: K+, Ag+, NO3

Ống 2: NH4 -, Cl- Ống 3: K+, Ca2+, NO3 Ống 4: Mg2+, Na+, Br-, SO4

Ống nghiệm chứa các ion tồn tại đồng thời trong dung dịch là

A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4

Câu 18. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là

A. Zn+H2SO4→ZnSO4+ H2

B. Fe(NO3)3 +3NaOH →Fe(OH)3+3NaNO3

C. 2Fe(NO3)3 + 2KI→2Fe(NO3)2 + I2+ 2KNO3

D. Zn+ 2KI →Zn(NO3)2+ 2Fe(NO3)2

Câu 19. Cho phản ứng sau: Fe(NO 3)3+ A → B + KNO3. Vậy A, B lần lượt là:

A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3.

82

C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.

Câu 20. Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao

đổi ion trong dung dịch?

A. Pb(NO3)2 + Na2SO4→ PbSO4 + 2NaNO3

B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O

C. PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O

D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4 + 2CH3COOH

Câu 21. Dãy các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

4 .

4 .

3 , SO −2

A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −

4 , Cl– .

4 , OH–, PO −3 4 .

D. K+, NH + C. Cu2+, Fe3+, SO −2

2-.

+ ; Na+; HCO3

-; OH-. -

Câu 22. Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là:

- ; SO4 -.

.

+; NO3 ; K+ ;OH- ;NO3

B. Fe2+; NH4 D. Cu2+ A. NH4 C. Na+; Fe2+ ; H+ ;NO3

+, Na+, K+. A. NH4 C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .

-.

2- có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là: B. Cu2+, Mg2+, Al3+. D. Fe3+, HSO4

Câu 23. Dãy các ion mà CO3

Câu 24. Cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3 .

C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3.

2-, Cl- 2-

-, OH- -, Cl-

Câu 25. Dãy ion có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là:

A. Ca2+, Na+, CO3 C. Al3+, Ba2+, Cl-, SO4 B. K+, Na+, NO3 D. K+, Ag+, NO3

Câu 26. Phương trình S2- + H+ → H2S là phương trình ion thu gọn của phản

ứng giữa

A. K2S và HCl . B. FeS và HCl . C. S và HCl. D. FeS và HNO3.

Câu 27. Phương trình OH- + H+ → H2O là phương trình ion thu gọn của phản

ứng giữa

A. HNO3 và NaOH . B. Fe(OH)3 và HCl.

C. C6H5OH và HCl. D. Cu(OH)2 và HNO3.

83

2- → Na2SO4 .

2-+OH- → SO4

2- + H2O.

Câu 28. Xét phản ứng: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O. Phương trình ion

thu gọn của phản ứng trên là A. 2Na+ + SO4 C. OH- + H+ → H2O. B. HSO4 D. NaHSO4 + Na+→ Na2SO4 + H+.

Câu 29. Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ , Ag+, Cl-. Muốn loại được ion

Cl- ra khỏi dung dịch, ta dùng dung dịch

C. NaOH. A. Na2CO3 . B. Na2SO4. D. AgNO3.

Câu 30. Một dung dịch có pH = 3,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. [H+] = 3. C. [H+] = 1,0.10-11M. B. [H+] = 1,0.10-3M. D. [H+] = 2,0.10-3M.

Câu 31. Chọn phát biểu không đúng.

 

+H   tăng thì độ bazơ tăng.

A. Giá trị

B. Giá trị pH tăng thì độ bazơ tăng.

C. Dung dịch có pH = 7 có môi trường trung tính.

 

+H   tăng thì giá trị pH giảm.

D. Giá trị

-, Cl-, SO4

2-, NO3

Câu 32. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion 2-. Các dung trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO3

dịch đó là:

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 .

B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4 .

D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

Câu 33. Cho dd các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số

phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 34. Cho dãy các chất: H2SO4 , KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3,

K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dd BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

84

Câu 35. Một dd có nồng độ H+ bằng 0,001M thì pH và [OH-] của dd này là

B. pH = 3; [OH-] =10-10 M. A. pH = 2; [OH-] =10-10 M.

D. pH = 3; [OH-] =10-11 M. C. pH = 10-3; [OH-] =10-11 M.

Câu 36. Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2 , NH4HSO4 , HCl, H2SO4 , BaCl2. Chỉ

dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấydung ?

A. 4 dung dịch. B.Cả 6 dung dịch.

C. 2 dung dịch. D.3 dung dịch.

Câu 37. Cho sơ đồ sau : X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. Hãy cho biết X, Y có

thể là:

A. Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.

C. Ba(OH)2 và CO2. D. BaCl2 và Ca(HCO3)2.

Câu 38. Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có

thể tương ứng với cặp chất là

A. NaAlO2 và Na2CO3. B. NaAlO2 và NaHCO3.

C. AlCl3 và NaHCO3. D. AlCl3 và Na2CO3.

Câu 39. Dung dịch NaOH có pH = 12. Nồng độ NaOH trong dd trên bằng

A. 1,2M. B. 2M. C. 0,02M. D. 0,01M.

Câu 40. Các dd NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dd có pH lớn

nhất là

A. NaOH. D. NaCl. B. Ba(OH)2. C. NH3.

85

-

III. VẬN DỤNG Câu 1. (ĐHB-2012) Một dd gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2; 0,02 mol HCO3

2- và 0,03.

- và 0,03.

và a mol anion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị a lần lượt là

A. CO3 C. OH- và 0,03. B. NO3 D. Cl- và 0,03.

Câu 2. (ĐHA-2011) Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm

NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

, z mol Al3+

, t mol NO3

B. 1,00. D. 0,,75.

-, 0,02 2−. Cho 120 ml dd Y gồm KOH 1,2 M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi

A. 2,00. C. 1,25. Câu 3. (ĐHB-2011) Dung dịch X gồm 0,1 mol H+

mol SO4

các phản ứng kết thúc thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:

A. 0,020 và 0,120. B. 0,020 và 0,012.

2−, x mol - là

C. 0,012 và 0,096. D. 0,120 và 0,020.

-, y mol H+. Tổng số mol ClO4

- và NO3

Câu 4. (ĐHA-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO4 -, NO3 OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4

0,04. Trộn X và Y được 100ml dd Z. Giá trị pH của dd Z (bỏ qua sự điện li của

nước) là

A. 2. B. 12. C. 13. D. 1.

Câu 5. (ĐHA-2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd

chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

B. 0,020. D. 0,030. C. 0,010.

A. 0,015. Câu 6. (ĐHA-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; -. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X - và 0,001 mol NO3 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3

cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là

A. 0,444. B. 0,222. C. 0,180. D. 0,120.

Câu 7. (ĐHA-2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không

khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn

toàn X vào nước để được 300ml dd Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

86

Câu 8. (ĐHA-2009) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3

1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V

lit khí (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,24.

Câu 9. (ĐHB-2009) Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M

với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X. Dung

dịch X có pH là

A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.

Câu 10. (ĐHB-2008) Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với

100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)

A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

Câu 11. (ĐHB-2008) Trộn lẫn V ml dd NaOH 0,01M với V ml dd HCl 0,03M

được 2V ml dd Y. Dung dịch Y có pH là

-.

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

(CĐ-2012)Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3 Câu 12.

Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được

lượng kết tủ lớn nhất thấy vừa hết V lit dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa

V=

V=

các giá trị V, a, x, y là

x+y a

x+2y a

A. V=2a(x+y). B. C. V=a(2x+y). D. . .

Câu 13. (CĐ-2011)Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8 lít dung dịch

HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là

+, Cl-. Chia dung

2−, NH4

C. 1,60. D. 0,12.

A. 0,80. B. 1,78. Câu 14. (CĐ-2008) Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4

dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở

đktc) và 1,07 gam kết tủa.

87

- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng

khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước

bay hơi).

-, d mol Cl-.

C. 7,46 gam. B. 7,04 gam. D. 3,52 gam.

A. 3,73 gam. Câu 15. [18] Trong 1 dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3

Biểu thức liên hệ trong dd là:

A. a+2b = 2c+d. B. a+2b = 2c+2d.

C. a+2b = c+d. D. 2a+2b = 2c+d.

Câu 16. [18] Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y 2–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị mol SO4

của x và y lần lượt là

A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.

Câu 17. [43] Chỉ dùng thêm quì tím có thể nhận biết được mấy chất trong số

các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?

C. 3 chất. B.2 chất. D.1chất.

A. 4 chất. Câu 18. [43] Một dung dịch có chứa các cation: Mg2+, Na+, Al3+, Ca2+ thì anion

2-.

2-.

-.

trong dd có thể là

D. OH-. A. SO4 B. CO3 C. NO3

[42] Để khử chua cho đất ở ruộng, người nông dân nên bón chất nào? Câu 19.

D.NaCl. A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. H2SO4.

Câu 20. [48] Để hòa tan M(OH)n cần lượng axit H2SO4 bằng đúng khối lượng

của hidroxit đó. Vậy kim loại M là

A. Fe. B. Al. C. Mg. D.Cu.

Câu 21. [48] Hòa tan phèn NH4.Al(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X rồi

cho quì tím vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là

A. dd hóa hồng. B. dd không màu.

C. dd có màu tím. D.dd hóa xanh.

Câu 22. [1] Hòa tan 0,1 gam NaOH vào nước được 1 lít dung dịch. pH của dung

dịch bazơ này là

88

A. 10,4. B. 12,4. C. 11,4. D. 13,4.

Câu 23. Có 5 dd cùng nồng độ chứa các chất sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2,

NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Nếu chỉ được dùng 1 hóa

chất để phân biệt 5 lọ trên, thuốc thử là

B. NaCl. A. NaNO3. C. Ba(OH)2. D. dd NH3.

Câu 24. 100ml dung dịch H2SO4 0,005M có giá trị pH bằng

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 25. Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% thể tích dung dịch Ba(OH)2

có pH =13 cần dùng là

A. 500ml. B. 0,5 ml. C.250ml. D. 50ml.

Câu 26. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn

hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là

A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C.0,336 lít. D. 0,448 lít.

Câu 27. Trộn 100ml dd gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dd gồm

NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X. Giá trị pH của dd X thu được là

A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.

Câu 28. Khi trộn 100ml dd HNO3 0,01M và dd 100 ml NaOH 0,03M thì thu

được dd có giá trị pH bằng

A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12.

Câu 29. Trộn 100 ml dd gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M với 400 ml ddgồm

H2SO4 0, 375M và HCl 0, 125M, thu được dd X. Giá trị pH của X là

A. 7. B. 6 C. 1 D. 2

Câu 30. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể

tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và

Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch

Y. Giá trị của V là

A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

89

Câu 31. Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dd Ba(OH)2

nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị

của x và m lần lượt là

A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.

C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.

Câu 32. Sục 4,48 lít CO2 (đkc) vào dd chứa 0,6 mol NaOH và cho vài giọt

phenolphtalein vào dd sau phản ứng, màu của dd thu được là

2- có trong 100 ml dung dịch Na2SO4 2M là

A. đỏ. B. xanh. C. không màu. D. tím.

Câu 33. Số mol SO4

B. 0,05 mol.

B. 0,4 mol. 2-, 0,01mol Mg2+. Cô A. 2 mol. B. 0,2 mol. Câu 34. Một dung dịch A chứa 0,04 mol Al3+, 0,07mol SO4

cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

- (0,1

D. 1,716g. C. 17,16g. B. 8,04g.

2- (x mol). Giá trị của x là

A. 80,4g. Câu 35. Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3

mol), và SO4

2-(0,1 mol),

B. 0,075. C. 0,1.

3-(0,2 mol). Cô cạn dd thu được 53g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:

A. 0,05. D. 0,15. Câu 36. Một dd chứa 2 cation Na+(x mol), K+(y mol), và 2 anion CO3

PO4

B.0,3 và 0,5. D.0,2 và 0,6. C.0,5 và 0,3.

A. 0,05 và 0,07. Câu 37. Dung dịch A chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), 2- (y mol). Cô cạn A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là SO4

A. 0,1 và 0,35 B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.

Câu 38. Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung

dịch X. Thêm từ từ m gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol

khí. Giá trị của m là:

A. 87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1.

Câu 39. Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều

kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa ?

A . b < 4a. B. b = 4a. C. b > 4a. D. b ≤ 4a.

90

Câu 40. Hoà tan 10g hỗn hợp CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5M,

cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là

A. 15,68 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,88 lít.

Câu 41. Cho từ từ 200 ml dung dịch hổn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300

ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là

A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Câu 42. Dung dịch X chứa axit HCl aM và HNO3 bM. Để trung hoà 20 ml ddX

cần dùng 300 ml NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dd X cho tác dụng với dd

AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5.

C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

Câu 43. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M,

lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.

Câu 44. Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dd AlCl3 nồng độ aM,

khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,08 mol kết tủa. Thêm tiếp

100ml dd NaOH 1M thì thấy có 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a là

2-, SO4

A. 0,5M. B. 0,75M.

- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa

C. 0,8M. 2-, SO3 D. 1M. 2-, 0,1 mol HCO3 Câu 45. Dung dịch A chứa các ion: CO3

lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.

Câu 46. Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3.

Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là

A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol.

Câu 47. Đổ 10 ml dd KOH vào 15 ml dd H2SO4 0,5 M, dung dịch vẫn dư axit.

Thêm 3ml dd NaOH 1M vào thì thu được dd trung hoà. Nồng độ mol/l của dd

KOH là

A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M.

91

Câu 48. Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016

mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,568. B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064.

Câu 49. Cho 42 gam NaOH vào dd 100ml dd Al2(SO4)3 1M. Khối lượng NaOH

có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 26 gam. B. 18 gam. C. 30 gam. D. 10 gam.

Câu 50. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam

kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là

A. 1,2M. B. 2,4M. C. 3,6M. D. 1,2M và 3.6M.

*****Ghi chú:

Trong phần câu hỏi và bài tập trắc nghiệm:

+ Những câu hỏi và bài tập có nội dung in nghiêng do tác giả tự biên soạn. + Các câu còn lại – không in nghiêng – được tác giả sưu tầm, biên soạn lại từ các tài liệu tham khảo và đề tuyển sinh đại học các năm (từ 2008 – 2012).

92

Phần 4. BỘ ĐỀ KIỂM TRA

1. Bài KT 15 phút số 1

1. Trong môi trường trung tính, pH dung dịch có giá trị là

A.7. B. 14. C. 0. D. 1.

2. Dung dịch có khả năng dẫn điện là

A. dung dịch đường. B. dung dịch muối ăn.

C. dung dịch rượu. D. dung dịch benzen trong ruợu.

3. Dãy chỉ gồm các chất điện ly mạnh là:

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.

B. HNO3, H2SO4, KBr, FeCl3.

C. H2SO4, NaOH, HgCl2, NaF.

D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

4. Phương trình điện ly được biểu diễn đúng là

+ + OH-.

A.CaCl2 → Ca2+ + Cl-. B. HCl ⇄ H+ + Cl-.

D. NH3 + H2O → NH4 C. NaOH ⇄ Na+ + OH-.

5. Dung dịch NaOH có pH = 12. Nồng độ NaOH trong dd trên là

A. 1,2M. B. 2M. C. 0,02M. D. 0,01M.

6. pH của các dd HCl 0,001M và dung dịch Ba(OH)2 0,005M lần lượt là

A. 2 và 11,7. B. 2 và 2,3. C. 3 và 2. D. 3 và 12.

7. Trộn 200 ml dd H2SO4 0,05M với 300 ml dd NaOH 0,06M. Dung dịch tạo

thành có pH là

A. 2,7. B. 1,6. C. 1,9. D. 2,4.

8. Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion thu gọn của phản ứng

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

B. 2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S

C. 2CH3COOH+K2S→ 2CH3COOK+H2S

D. BaS + H2SO4→ BaSO4 + H2S

9. Cho các cặp chất sau:

93

(I) Na2CO3 + BaCl2 (II) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2

(III) Ba(HCO3)2 + K2CO3 (IV) BaCl2 + MgCO3

Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là:

B. (I), (II). A. (I).

C. (I), (II), (III). D. (I), (II), (III), (IV).

10. Trộn 150 ml dd Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250 ml dd HCl 2M thu thể

tích khí CO2 sinh ra (đktc) là:

B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít A. 2,52 lít

2. Bài KT 15 phút số 2

1. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong

dãy có tính lưỡng tính là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

2. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. HCl + NaOH. B. Zn(OH)2 + HCl.

C. Al(OH)3 + NaOH.

D. CO2 + HCl. 3. Nồng độ mol ion K+ trongdung dịch K2SO4 0,05M là

A. 0,05M. B. 0,1M. C. 0,025M. D. 1M.

4. Chất nào là chất điện li mạnh nhất trong số các chất sau?

A. H2SO4 . B. H2CO3. C. H2O. D. H3PO4.

5. Trung hoà với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2

2M. Dung dịch sau phản ứng có

A. pH=7. B. pH>7. C. pH<7. D. pH=6.

6. Cho các dung dịch: (1) NaOH, (2) HCl, (3) NH3, (4) NaCl, (5) NaHSO4, (6)

C2H5OH. Những dung dịch có pH>7 là

A. (1), (3), (6). B. (1), (3).

C. (1), (3), (5), (6). D. (2), (5).

7. Dung dịch HCl (A) và dung dịch H2SO4 (B) có cùng nồng độ mol. Chọn phát

biểu đúng khi so sánh pH của 2 dung dịch.

A. pHA=pHB. B. pHA> pHB.

94

2- , Cl– thì cần trộn những dd muối sau:

D. A và B đúng. C. pHA< pHB.

8. Để được dd có các ion K+, Mg2+, SO4

A. KCl, MgSO4. B. K2SO4, MgCl2.

D. Tất cả đều đúng. C. KCl, MgSO4, MgCl2.

9. Một dd có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+ và 0,6 mol Cl–. Tổng khối lượng muối

khan (gam) thu được khi cô cạn dd trên là

A. 34,5. B. 45,6. C. 38,5. D. 40,2.

10. Hoà tan 0,62 gam Na2O và 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dd A. pH của

dd A bằng.

A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

3. Bài KT 45 phút số 1.

Câu 1 (3,0 điểm)

a) Cho các chất: Ba(OH)2, HNO3, HF, Al(NO3)3, C3H5(OH)3 (glixerol), C6H6,

CH3COOH. Những chất nào là chất điện li (chất điện li mạnh, chất điện li yếu)?

Viết PT điện li khi hoà tan chúng vào nước. b) Tính nồng độ mol các ion OH-, Ba2+ và pH của dd Ba(OH)2 0,05M (bỏ qua sự

điện li của H2O).

Câu 2 (4,0 điểm)

1) Hoàn thành phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các cặp chất sau

xảy ra trong dd (nếu có).

a) Ca(OH)2 + HNO3 b) KOH + FeCl3

+; 0,004 mol Fe2+; và 2

2-. Tính giá trị x.

c) K2SO3 + Ba(NO3)2 d) CaCO3 + HCl.

2) Một dung dịch A có chứa 2 cation: 0,02 mol NH4 anion: x mol Cl-; 0,001 mol SO4

3) Trình bày cách phân biệt 4 dd không màu chứa trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn

sau đây: H2SO4, KOH, BaCl2 và HCl nếu chỉ được dùng quì tím.

Câu 3 (3,0 điểm)

1) Cho 200 ml dd X gồm H2SO4 0,125M và HCl 0,25M tác dụng với 200 ml dd

Y gồm KOH 0,15M và Ba(OH)2 0,075M thu được dd Z và kết tủa D.

95

a) Tính pH và xác định môi trường của dd Z.

b) Cho 200 ml dd X ở trên tác dụng với V ml dd Ba(OH)2 0,25M. Dung

dịch thu được sau phản ứng có thể hòa tan được tối đa 3,9 gam

Al(OH)3. Tính V.

2) Cho 100ml ddA gồm: ZnBr2 0,2M, FeSO4 0,1M và H2SO4 0,3M vào 1,5 lít

ddB gồm Ba(OH)2 0,01M và KOH 0,08M thu được m gam chất rắn. Tính m.

Cho: Ba=127, Al=27, O=16, H=1, Zn=65, Fe=56, S=32, N=14, Cl=35,5.

4. Bài KT 45 phút số 2.

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. Chọn phát biểu đúng.

A. Zn(OH)2 là chất lưỡng tính. B. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

C. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính. D. Zn(OH)2 là hiđroxit trung hòa.

2. Phản ứng nào không là phản ứng trao đổi ion?

A. FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S.

B. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl.

C. BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + HCl.

D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.

3. Dung dịch NaOH 0,001M có pH bằng

A. 11. B. 3. C. 1. D. 5.

4. Cho mỗi dd đựng trong 1 lọ mất nhãn: HCl, MgSO4, BaCl2, Al (NO3)3. Nếu chỉ

dùng 1 thuốc thử có thể nhận biết được tất cả các dd thì thuốc thử đó là

A. Quỳ tím. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.

5. Số chất điện li yếu trong các chất: H2SO4, H2CO3, NaCl, HNO3, Zn (OH)2,

CuSO4 là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

6. Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với các chất: HCl, NaNO3, CuSO4,

CH3COOH, Al(OH)3, CO2, CaCO3. Có bao nhiêu phản ứng hoá học xảy ra?

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

96

7. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd HNO3 và dd Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol.

Sau phản ứng, dung dịch có

A. pH> 7. B. pH= 7. C. pH< 7. D. pH = 14.

8. Cho 400 gam dung dịch H2SO4 49% (D= 1,2 gam/ ml). Nồng độ mol của

dung dịch 8ằng

A. 6M. B. 12M. C. 98M. D. kết quả khác.

Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1. (3 điểm).

a) Viết phương trình điện li của H2SO3 trong nước.

b) Chỉ dùng dd HCl, nêu cách nhận biết 4 dd đựng trong lọ mất nhãn AgNO3,

K2CO3, NaNO3, BaCl2. Viết đầy đủ các PT phân tử và PT ion thu gọn.

Bài 2. (3 điểm).

a) Tính nồng độ mol của dd Na2CO3 biết rằng 400 ml dd đó tác dụng tối đa

với 200 ml dd HCl 2M.

b) Trộn 200 ml dd Na2CO3 ở trên với 50 ml dd CaCl2 1M. Tính nồng độ mol

của các muối và các ion trong dd thu được biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.

Cho Na = 23; Cl = 35,5; Ca = 40; H = 1; O = 16.

97

Phần 5. HÓA HỌC LÝ THÚ

1. Axit yếu nhất

Đó chính là axit phenic (phenol: C6H5OH), trong phân tử chứa -OH. Tính axit của phenol rất yếu Ka = 10-9,75 nên không làm đổi màu quỳ tím. Vì vậy, muối

phenol bị axit cacbonic tác dụng tạo lại phenol:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

Phản ứng này được dùng để tái tạo phenol trong công nghiệp.

2. Độ kiềm của đất

Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Đất thường có trị số pH từ 3

đến 9. Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất thành.

+ đất chua (pH < 6,5), + đất trung tính (pH = 6,6 →7,5) + đất kiềm (pH > 7,5).

3. Giấy quỳ

Giấy quỳ là giấy có tẩm dung dịch etanol hoặc nước với chất màu tách từ

rễ cây địa y (thực vật cộng sinh giữa tảo và nấm), có màu gốc ban đầu là màu

tím (gọi là giấy quỳ tím), sử

dụng để kiểm nghiệm độ pH.

Khi nhúng mảnh giấy quỳ vào dung

dịch, nếu màu giấy quỳ giữ nguyên

màu tím thì dung dịch đó trung tính,

nếu ngả sang màu xanh thì dung dịch

đó mang tính kiềm, nếu chuyển sang

màu đỏ thì dung dịch đó mang tính axit.

Tên gọi “quỳ” (litmus) được cho là bắt nguồn từ một tiếng tiếng Bắc Âu cổ có

nghĩa là màu sắc hay nhuộm màu. Điều này phù hợp với các cứ liệu lịch sử cho

thấy từ hàng trăm năm về trước, người ta bắt đầu sử dụng quỳ tinh chế từ các loài

địa y để nhuộm vải vóc, quần áo. Theo nhiều nguồn tham khảo, người ta cho rằng

quỳ được tẩm vào giấy để làm chất chỉ thị pH đầu tiên là nhà hóa học người Pháp

98

lừng danh Gay-Lussac vào khoảng thế kỷ 19. Nhưng điều này chưa có chứng cứ

rõ ràng và chính xác.

Trong thiên nhiên, ngoài các loài địa y còn những loài thực vật khác cũng thay

đổi màu sắc theo tính axit của môi trường. Trong thành phần chúng có chứa các

hợp chất thuộc nhóm Anthocyanin (có nghĩa là màu xanh). Chúng chuyển sang

màu đỏ trong môi trường axit và hóa xanh trong môi trường bazơ giống như quỳ

tím. Những hợp chất Anthocyanin thường hiện diện trong lá bắp cải tím, rau lang,

cánh hoa phong lữ, cây anh túc, quả việt quất, thân và rễ cây đại hoàng.

4. Thay đổi màu sắc của hoa cẩm tú cầu

Màu hoa cẩm tú cầu thay

đổi phụ thuộc vào độ pH của

đất.Nếu đất có độ pH<7 (đất

chua) sẽ cho hoa màu lam,

nếu đất có độ pH = 7 thì cây

cho hoa màu trắng sữa, nếu

đất có độ pH > 7 cây cho hoa

màu hồng hoặc màu tím nên

có thể điều chỉnh màu hoa

thông qua việc điều chỉnh độ

pH của đất trồng.

Muốn hoa có màu lam vào mùa hè thu bón dung dịch clorua sắt hay có thể

chôn vài cây đinh gỉ vào gốc cây, cũng có thể chôn vào đất một ít clorua nhôm,

clorua magie. Muốn hoa có màu hồng có thể bón vào đất một ít vôi bột.

5. Thí nghiệm tự làm ở nhà.

Chúng tôi xin giới thiệu một vài cách tự chế tạo giấy pH từ những nguyên

vật liệu thường gặp trong cuộc sống. Hãy tập trở thành 1 nhà nghiên cứu khoa

học ngay từ bây giờ.

99

I. Làm giấy thử pH từ cây trạng nguyên

Nhiều loại cây có chứa các

sắc tố rất dễ phản ứng trong

môi trường axit. Ví dụ như

loại cây trạng nguyên, loại

cây mà lá của nó có màu sắc

sặc sỡ như một bông hoa.

Mặc dù cây trạng nguyên là

loại sống lâu năm ở những

vùng có khí hậu ấm, nhưng

nhiều người vẫn thích trồng

chúng như một loại cây để

trang trí vào những ngày mùa đông. Bạn có thể chiết tách sắc tố màu đỏ đậm của

cây trạng nguyên và sử dụng nó để tự làm ra một loại giấy pH cho riêng mình

dùng kiểm tra xem một chất lỏng là axit hay kiềm.

Vật liệu:

- lá cây trạng nguyên - 1 cái cốc hoặc becher

- kéo hoặc máy xay - giấy lọc hoặc dụng cụ lọc cà phê

- dung dịch HCl 0.1 M - giấm (axit acetic loãng)

- dung dịch NaOH 0.1 M

- nước nóng hoặc đĩa chịu nhiệt (dùng cho lò vi sóng)

- dung dịch soda cho một lần sử dụng (2g/200ml nước)

Quy trình thực hiện:

1. Cắt cánh hoa thành từng mảnh nhỏ hoặc nghiền bằng máy xay.

2. Cho những mảnh cánh hoa vào trong cốc hay becher.

3. Chỉ cho vào cốc một lượng nước vừa đủ ngập. Đem đun sôi cho đến khi cánh

hoa mất màu.

2. Lọc chất lỏng thu được qua một dụng cụ chứa khác. Bỏ đi chất rắn còn lại.

100

3. Thấm miếng giấy lọc sạch bằng dung dịch thu được. Sau đó để cho giấy lọc

khô. Bạn có thể cắt miếng giấy này

bằng kéo để làm thành những mảnh

giấy pH nhỏ.

4. Sử dụng ống nhỏ giọt để cho một ít

chất thử lên giấy để thử giấy. Khoảng

thay đổi màu đối với axit hay bazơ sẽ

tùy thuộc vào loại cây sử dụng. Nếu

thích, bạn có thể làm một thang màu

riêng bằng cách đo màu của các mẫu đã biết pH, để bạn có thể thử những

mẫu chưa biết.

+ Môi trường axit có thể lấy các dd: axit HCl, giấm, nước chanh, … + Môi trường bazơ có thể sử dụng các dd: NaOH, KOH, soda, …

II. Làm giấy thử pH từ bắp cải tím;

Ngoài cách làm từ hoa trạng nguyên, chúng

ta cũng có thể tự làm một tờ giấy quỳ từ

bắp cải tím. Cách làm như sau:

- Xắt nhỏ bắp cải tím. Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố hoặc giã nhỏ

- Thêm một ít nước và gạn lấy phần nước xanh.

- Ngâm một tờ giấy thấm (loại dày) trong dd màu xanh thu được ở trên. - Phơi khô tờ giấy thấm. - Cuối cùng, cắt tờ giấy thấm thành những mẩu nhỏ để dễ dàng sử dụng.

Vậy là chúng ta đã có trong tay tờ “giấy quỳ” tự làm, có tính chất đổi màu

như những tờ giấy quỳ bình thường khác. Các em hãy thử nhúng tờ “giấy quỳ”

mình vừa làm ra vào nước chanh hoặc giấm ăn, và quan sát xem điều thú vị gì sẽ

diễn ra? “Giấy quỳ” sẽ hóa màu hồng (hoặc đỏ) phải không? Đó là do chanh hoặc

giấm vốn là những axit yếu, có thể hóa hồng giấy quỳ. Nước luộc rau lang cũng

101

có tính chất tương tự, khi chúng ta vắt chanh vào phần nước luộc, lập tức nồi nước

luộc sẽ hóa hồng nhạt. Bây giờ các em có thể tự tin “khoe” với bạn bè mình về

công trình nghiên cứu khoa học của mình rồi nhé!

Chúc các em thành công và ngày càng yêu thích môn Hóa !!!

2.5.2. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Ni tơ – Photpho

Lưu trong CD

2.5.3. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Cacbon – Silic

Lưu trong CD

2.6. Hệ thống bài lên lớp sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế

Tuần: .....................................

2.6.1. Bài lên lớp khi truyền thụ kiến thức mới

Tiết: ......................................

BÀI 3:

Ngày dạy: ..............................

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BA ZƠ

1. Kiến thức:

Biết được:

− Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

− Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi

trường kiềm.

102

− Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

2. Kĩ năng:

− Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

− Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị

II. TRỌNG TÂM

vạn năng,giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein

− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH

Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn −

III. CHUẨN BỊ

năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein

− GV: dd axit loãng HCl, dd bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị

axit-bazơ vạn năng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

− Tranh vẽ.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Viết PT điện li các chất sau:

H2S, Ca(OH)2, NaHCO3.

* Gọi 2 HS lên bảng trình bày.

-

2-

* GV cùng HS nhận xét.

H2S H++ HS- HS- H++S2- Ca(OH)2→Ca2++2OH- NaHCO3→Na+ +HCO3 -H++CO3 HCO3

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Vào bài mới

Bài 3:

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BA ZƠ Nước nguyên chất có dẫn điện hay không? Làm thế nào để biết được một môi trường là trung tính, axit hay bazơ?

103

Hoạt động 2: Nước là chất điện li rất yếu

- GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm về sự I- Nước là chất điện li rất yếu

dẫn điện trên nước cất. Hỏi

+ Nước cất có dẫn điện không? 1. Phương trình điện li: H2O  H+ + OH-(1)

+ Nước là chất điện li mạnh hay yếu?

- HS: Nhớ lại thí nghiệm và trả lời câu hỏi.

- GV: nước là chất điện li rất yếu nhưng

trong 5 triệu phân tử nước thì có 1 phân tử

nước bị điện li. Vậy PT điện li của nước

như thế nào? - HS: H2O  H+ + OH-

2.Tích số ion của nước. - Theo PT (1) thì [H+] = [OH-]

- Nước là môi trường trung tính.

- GV: Dựa vào PT thì ta thấy nồng độ mol giữa H+ và OH- như thế nào? - HS: [H+] = [OH-]

- Môi trường trung tính là môi trường trong đó có [H+] = [OH-] - Ở 25oC: [H+] = [OH-] = 10-7 M

-GV: Bằng thực nghiệm người được [H+]=[OH-] = 10-7. Vậy tích số của nồng độ [H+],[OH-] bằng bao nhiêu? - HS: [H+].[OH-] = 10-14

K

OH 2

K

- GV: Tích số ion đó nguời ta gọi là tích số - Gọi là tích số ion của nước

OH 2

K

OH 2

ion của nước đặt là = [H+].[OH-] = 10-14

là hằng số đo ở nhiệt độ xác định

Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của nước

3/ Ý nghĩa tích số ion của nước: a. Môi trường axit: Khi cho axit vào nước thì [H+] tăng, đồng thời [OH-] giảm sao cho tích số ion của nước không đổi VD: Hòa tan HCl vào nước để có [H+] = 1,0x10-3 M

- GV: Khi cho axit vào nước thì [H+] và [OH-] thay đổi như thế nào trong dd? - HS: Khi cho axit vào dd thì làm [H+] tăng đồng thời làm [OH-] giảm. - GV: Trong dd có [H+] = 1,0.10-3 thì [OH-] là bao nhiêu? - HS: Áp dụng biểu thức tích số ion của

104

14

11

1, 0.10

− =

3

1, 0.10 1, 0.10

⇒[OH]= mol/lít

14

9

1, 0.10

Vậy: Môi trường axit là môi trường có: [H+]>[OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 M b. Môi trường kiềm Khi cho bazơ vào nước thì [OH-] tăng, đồng thời [H+] giảm. Sao cho tích số ion của nước không đổi. VD: Hòa tan HCl vào nước để có: [H+] =1,0.10-5M

− =

5

1, 0.10 1, 0.10

[OH-] = mol/lít

Vậy: môi trường bazơ là môi trường có: [H+]<[OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 M. Kết luận chung: Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7 nước để xác định [OH-] - GV: Vậy môi trường axit là môi trường có [H+] và [OH-] như thế nào? - HS: [H+] > [OH-] - GV: Khi cho bazơ vào nước thì [H+] và [OH-] thay đổi như thế nào trong dd? - HS: Khi cho bazơ vào dd thì làm tăng [OH-] đồng thời làm [H+] giảm. - GV: dd có [OH-] = 1,0.10-5 thì [H+] là bao nhiêu? - HS: Áp dụng biểu thức tích số ion của nước để xác định [H+] - GV: Vậy môi trường bazơ là môi trường có [H+] và [OH-] như thế nào? - HS: [H+] < [OH-] - GV: Từ các VD trên, ta dựa vào đâu để xác định môi trường của dd thì? - HS: Dựa vào [H+]

Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7 Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7

Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về pH, chất chỉ thị màu

II- Khái niệm về pH, chất chỉ thị

- GV: Độ axit, bazơ của dd đánh giá bằng nồng độ [H+], nhưng [H+] rất màu

nhỏ nên người ta dùng giá trị pH. Vậy 1- Khái niệm về pH

pH là gì?

- HS: Tham khảo SGK và thảo luận Độ axit, bazơ của dd đánh giá bằng nồng độ [H+], nhưng [H+] rất nhỏ nên

với nhau, trả lời. người ta dùng giá trị pH.

[H+] = 1,0.10-pH

Nếu [H+] = 10-a thì pH = a.

- GV: Yêu cầu HS xác định pH của dd có [H+] lần lượt là: 1.10-3, 1.10-9 và 1.10-7. Cho biết môi trường của dd có

tính gì? [H+] 1,0.10-3 1,0.10-7 1,0.10-9, pH 3.0 7.0 9.0 Môi trường axit trung tính kiềm

105

- HS: Xác định pH của dd Thang pH thường được dùng từ 1 → 14

2- Chất chỉ thị axit – bazơ.

- GV yêu cầu HS trình bày cách phân

biệt HCl, NaOH bằng phenolphtalein

và quỳ tím.

-GV: phenolpphtalein, quỳ tím chính

là các chất chỉ thị Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu

-GV: Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của

-HS: tham khảo SGK => khái niệm. dd

- GV: Chất chỉ thị màu gồm có quỳ VD: Màu của 2 chất chỉ thị axit – bazơ

tím và phenophtalein. Vậy màu của là quỳ tím, phenophtalein bị biến đổi

chúng biến đổi như thế nào khi pH theo các khỏang pH như sau:

của dd thay đổi? * Giấy quỳ: * Phenolphtalein

- HS: Dựa vào bảng 1.1/13 trả lời. pH =7,0: Màu pH < 8,3 không

- GV: Giới thiệu giấy pH đa năng và màu tím

làm thí nghiệm trên các dd có độ pH pH < 6,0 màu đỏ pH ≥ 8,3 màu

khác nhau để HS thấy đước sự biến hồng. pH ≥ 8 màu

đổi màu của giấy pH ở các độ pH xanh

khác nhau. Nếu trộn chất chỉ thị có màu biến đổi kế

tiếp nhau theo giá trị pH, thì ta được

chất chỉ thị vạn năng.

4. Củng cố & dặn dò

− BTVN: làm các BT trong VBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

− Chuẩn bị bài: “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện li”

- Về nội dung: môi trường axit và bazơ có thể trình bày dạng bảng so sánh

- Về phương pháp: Phần kiểm tra bài cũ, gọi 2 HS trả lời nên có 2 câu hỏi

khác nhau. Tăng cường hoạt động nhóm

- Về sử dụng ĐDDH: ...........................................................................................

106

Tuần: ...................................

BÀI 4:

Tiết: ....................................

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG

Ngày dạy: ............................

DỊCH ĐIỆN LI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

Hiểu được:

− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng

giữa các ion.

− Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít

nhất một trong các điều kiện:

+ Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí.

2. Kĩ năng:

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

− Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

− Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính% khối lượng

II. TRỌNG TÂM:

các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

− Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

− Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản

III. CHUẨN BỊ

phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

- Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm: NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ

tinh bột.

107

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

=

=

0.01

M

HCln

0.224 22.4

* Hòa tan hoàn toàn 0,224 lít HCl

=

=

(đktc) vào 1 lít nước thu được dd A.

C

0.01

M

)

M HCl (

0.01 1 [H+] = 0.01M  pH = 2

Tính pH của dd A.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động1: VÀO BÀI MỚI

Bài 4:

- Làm thế nào để biết được các chất sau có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch được hay không? PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH ĐIỆN LI

a) Na2SO4 và BaCl2

b) HCl và NaOH

c) HCl và Na2CO3

d) HNO3 và CuSO4

Hoạt động 2: tìm hiểu những điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dd chất điện li 1- Phản ứng tạo được chất kết tủa

I- Điều kiện để có phản ứng trao đổi ion - GV: Làm TN Cho dd BaCl2 vào

xảy ra trong dd chất điện li. dd Na2SO4, yêu cầu HS giải thích

viết pthh dạng phân tử và pt ion rút 1- Phản ứng tạo được chất kết tủa:

gọn. * Thí nghiệm: Cho từ từ dd BaCl2 vào dd

Na2SO4. sau phản ứng tạo kết tủa trắng.

BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl (1)

- HS: Giải thích viết PT phản ứng

-GV:Phản ứng giữa BaCl2 và * Giải thích: BaCl2→ Ba2+ + 2Cl-

108

Na2SO4 là phản ứng trao đổi ion.

2- 2-→ BaSO4 + 2Na++

Vậy phản ứng trao đổi ion xảy ra

thì sau dd phải có chất như thế nào? Na2SO4→ 2Na+ + SO4 Ba2++2Cl-+2Na+ +SO4 2Cl-

- HS: Để có phản ứng trao đổi ion Kết tủa trắng là do

2-→ BaSO4↓ (2)

xảy ra thì sau phản ứng phải có chất Ba2+ + SO4

kết tủa. PT (2) được gọi là pt ion rút gọn.

- GV: Các phản ứng sau, phản ứng Kết luận: Để có phản ứng trao đổi ion xảy

nào xảy ra sự trao đổi ion? ra thì sau phản ứng phải có chất kết tủa

AgNO3 + NaCl →

NaCl + KNO3→

- HS: Phản ứng AgNO3 + NaCl xảy

ra vì tạo chất kết tủa AgCl.

- GV: Hướng dẫn HS viết PT ion

và PT ion rút gọn.

Hoạt động 3: Phản ứng tạo chất điện li yếu

- GV: yêu cầu HS làmthí nghiệm 2- Phản ứng tạo chất điện li yếu:

cho từ từ dd NaOH vào dd HCl có a- Phản ứng tạo nước:

chứa vài giọt phenolphtalein, HS * Thí nghiệm: Cho từ từ dd NaOH vào dd

quan sát, giải thích viết PT. HCl có chứa vài giọt phenolphtalein

- HS: dd trong ống nghiệm từ

không màu chuyển sang màu hồng. PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O PT ion rút gọn: OH- + H+→ H2O

Khi này axit HCl phản ứng hết,

lượng dư NaOH sẽ làm cho dd

chuyển sang màu hồng.

NaOH + HCl → NaCl + H2O OH- + H+→ H2O

- GV: Tại sao phản ứng xảy ra? ⇒ Phản ứng giữa axit và bazơ rất dể xảy

- HS: Vì phản ứng tạo nước, là 1 ra vì sau phản ứng tạo nước là chất điện li

109

chất điện li yếu. yếu.

- GV: Các phản ứng sau, phản ứng Chú ý: các bazơ không tan đều phản ứng

nào xảy ra? được với axit.

VD: CH3COONa + HCl →

Mg(OH)2 + HCl →

- HS: Thảo luận nhóm với nhau Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2 + 2H+→ Mg2+ + 2H2O

- GV: các bazơ tan hay không tan b- Phản ứng tạo chất điện li yếu:

đều pư được với axit.

- GV: Yêu cầu HS viết PTHH của CH3COONa+ HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO- + H+→ CH3COOH

CH3COONa+ HCl → Kết luận:Để có phản ứng trao đổi ion xảy

- HS: Viết PTHH dạng phân tử ra trong dd chất điện li thì sau phản ứng

- GV: Yêu cầu HS viết PT ion rút tạo nước hay tạo chất điện li yếu.

gọn và cung cấp thông tin là

CH3COOH là chất điện li yếu.

- GV: Để có phản ứng trao đổi ion

thì cần có những điều kiện nào?

- HS: Sau phản ứng tạo nước hoặc

tạo chất điện li yếu.

Hoạt động 4: Phản ứng tạo thành chất khí

- GV: Làm thí nghiệm cho từ từ dd 3- Phản ứng tạo thành chất khí

* Thí nghiệm: Cho từ từ dd HCl vào dd HCl vào dd Na2CO3. Yêu cầu HS

quan sát, giải thích, viết PTHH Na2CO3

dạng phân tử và PT ion rút gọn. Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O

2- + 2H+→ CO2↑+ H2O

- HS: viết phương trình CO3

- GV: Phản ứng trên là phản ứng Kết luận: Để có phản ứng trao đổi ion xảy

trao đổi ion. Vậy phản ứng trao đổi ra trong dd chất điện li thì sau phản ứng

ion cần có thêm điều kiện gì? tạo thành chất khí.

- HS: phản ứng trao đổi ion cần có Chú ý: Phản ứng giữa muối cacbonat (tan

110

thêm điều kiện là sau phản ứng phải hay không tan) với axit đều dễ xảy ra vì

tạo được chất khí

sau phản ứng tạo thành khí CO2 và nước. VD: CaCO3 + 2H+→ Ca2+ + CO2+ H2O

Hoạt động 5: Kết luận chung

- GV: Từ các vấn đề trên. Để có II- Kết luận chung:

một phản ứng xảy ra trong dd chất 1. Phản ứng xảy ra trong dd chất điện li là

điện lí cần có những điều kiện nào? phản ứng giữa các ion.

- HS:. Để có một phản ứng xảy ra 2. Phản ứng trao đổi iontrong dd chất điện

trong dd chất điện li cần có những li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau

điều kiện là: Sau phản ứng phải tạo để tạo thành ít nhất là 1 chất kết tủa, hoặc

được chất kết tủa, nước, chất điện li 1 chất dễ bay hơi (khí) hoặc 1 chất điện li

yếu, chất khí yếu.

4. Củng cố và dặn dò

− BTVN: Làm BT trong vở bài tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM

− Chuẩn bị bài: Luyện tập

- Về nội dung: GV cho HS luyện tập tại lớp BT nhận biết khả năng cùng tồn

tại trong dung dịch của các chất và ion.

- Về phương pháp: Kết luận chunng có thể tóm tắt dạng bảng, hoặc dùng sơ đồ

tư duy

- Về sử dụng ĐDDH: cho HS tự làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét.

GV chỉ hướng dẫn cách làm.

111

Tuần: .........................................

2.6.2. Bài lên lớp khi ôn tập, luyện tập

BÀI 5:

Tiết: ..........................................

LUYỆN TẬP

Ngày dạy: ..................................

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

− Chất điện li, chất không điện li. − pH dung dịch. Mối liên hệ giữa nồng độ H+, OH-, KH2O, pH.

− Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

2. Kĩ năng

− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

− Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính pH dung dịch;

II. TRỌNG TÂM:

tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

- Phương trình ion thu gọn.

III. CHUẨN BỊ

- Tính pH dung dịch.

1. Giáo viên: Giáo án, bài tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức lí thuyết, giải bài tập SGK, sách bài tập

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong phần bài tập

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Làm bài tập về các ion

112

Bài 1:

4 , CO −2 3

a) Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 Bài 1: Trong 3 dd có 6 loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO −2

3 .Mỗi dd chỉ chứa một loại

không tan nên ba dd phải là: Ba(NO3)2, và NO −

MgSO4 và Na2CO3. cation và một loại anion.

b) Cho dd H2SO4 vào cả 3 dd trên. Ở dd a) Cho biết đó là 3 dd muối gì

Na2CO3 có sủi bọt: b) Hãy chọn dd axit thích hợp để

Na2CO3 +H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑ nhận biết 3 muối này.

Ở dd Ba(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 nhóm (2 – 3 HS/nhóm) trong 5

Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt. phút. Yêu cầu 2 HS lên bảng giải,

các HS còn lại làm nháp và theo

dõi bài bạn làm.

- GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV

nhận xét ghi điểm.

Hoạt động 2: Tính nồng độ các chất trong dung dịch

- GV phát phiếu học tập cho HS. Bài 2:

Yêu cầu HS thảo luận, phân tích Số mol H2SO4 = 0,05 (mol)

Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết. đề, làm bài.

Bài 2: Trộn 150 ml dd KOH vào 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

0,1 0,05 0,05 (mol) 50 ml dd H2SO4 1M, dd tạo thành

Cô cạn dd, thu được chất rắn gồm có có môi trường bazơ. Cô cạn dd thu

=

=

0,05.174

8,7(gam)

được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng K2SO4, KOH dư

4

2SOK

độ mol/lít của dd KOH đã dùng.

m mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)

- GV: khi trộn lẫn 2 chất trên có

xảy ra phản ứng không? nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol)

- GV: chất rắn thu được sau phản Số mol KOH có trong 150 ml dd KOH là.

ứng là gì? 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)

- HS: có xảy ra phản ứng, chất rắn Nồng độ mol/l của dd KOH:

113

xác định dựa vào PTHH và lượng CM(KOH) = 0,15/0,15 = 1M

dư chất sau phản ứng.

Hoạt động 3: Làm bài tập về pH dung dịch

Bài 3: Bài 3: Thêm từ từ 400 g dd H2SO4

=

2(mol)

400.49 100.98

49% vào nước và điều chỉnh lượng a) Số mol H2SO4: nước để thu được đúng 2 lít dung

H2SO4→ 2H+ + SO −2 4 dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn

2 4 (mol)

=

2M

4 2

toàn cả 2 nấc. a) Tính nồng độ mol của ion H+ Nồng độ H+ trong dd A là:

trong dung dịch A. b) Số mol H+ trong 0,5 lít dd A: b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2.0,5 = 1 (mol) 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung

=

1,0

M

=→ x

l )(5,0

dịch A để thu được dung dịch. Đặt thể tích dd NaOH là x  nNaOH= 1,8x. NaOH →Na+ + OH- + Dung dịch có pH = 1 1,8x 1,8x 1,8x + Dung dịch có pH = 13 + pH = 1→ Axit dư - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải H++ OH-→ H2O câu a, các HS còn lại làm nháp và Ban đầu: 1 1,8x theo dõi bài bạn làm. Phản ứng: 1,8x - HS: Lên bảng trình bày 1 -1,8x - GV: Gọi HS nhận xét Còn dư: Nồng độ H+ sau phản ứng: - GV: Hướng dẫn HS làm câu b

− 8,11 x + 5,0 x

- HS: Đặt câu hỏi nếu không hiểu

→ H2O

+ pH = 13 → Bazơ dư H+ + OH-

Ban đầu: 1 1,8x

Phản ứng: 1 1

1,8x – 1

Còn dư: Sau phản ứng pH = 13 → [H+] = 10-13M →

114

=

1,0

M

=→ x

)(62,0 l

− 8,1 1 x + 5,0 x

[OH-] = 10-1M

4. Củng cố và dặn dò

− BTVN: bài tập SGK, vở bài tập

V. RÚT KINH NGHIỆM

− Chuẩn bị bài: Chuẩn bị thực hành

- Về nội dung: Tóm tắt lí thuyết trước khi làm BT. Có thêm BT trắc nghiệm và

BT tính pH đơn giản để HS khởi động, ôn lại kiến thức

- Về phương pháp: GV phân tích đề trước khi làm. Cho HS làm BT nhanh tính

điểm cộng.

- Về sử dụng ĐDDH: Ghi sẵn nội dung BT vào bảng phụ hoặc phiếu học tập.

115

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Trong chương này chúng tôi đã tiến hành những công việc sau:

− Nghiên cứu tổng quan chương trình hóa vô cơ lớp 11.

+ Nghiên cứu vị trí, cấu trúc chương trình phần hóa vô cơ lớp 11. + Nghiên cứu PPCT phần hóa vô cơ lớp 11. + Nghiên cứu chuẩn KTKN phần hóa vô cơ lớp 11. − Đề xuất 9 nguyên tắc và qui trình gồm 7 bước khi thiết kế tài liệu.

− Tiến hành thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo

chuẩn KTKN ứng tương ứng với từng chương trong SGK

− Biên soạn 3 bài lên lớp thuộc kiểu bài truyền thụ kiến thức mới và kiểu bài

ôn tập luyện tập phần hóa vô cơ lớp 11 có sử dụng nội dung chương 1 tài liệu

đã thiết kế.

− Tài liệu chúng tôi thiết kế có các ưu điểm sau:

+ Phần lí thuyết được hệ thống hóa, mối liên hệ giữa các nội dung kiến

thức được trình bàydưới dạng bảng so sánh.

+ Phần bài tập được phân chia thành các dạng. Trong từng dạng đều trình bày phương pháp giải, giải chi tiết các bài tập mẫu, có bài tập

tương tự cho HS tự giải. Cuối mỗi chương có các bài tập tổng hợp

dưới 2 hình thức: tự luận và trắc nghiệm, phân chia theo các mức độ

nhận thức: biết, hiểu, vận dụng.

+ Giới thiệu bộ đề kiểm tra (có đáp án) giúp HS tự kiểm tra kiến thức. + Phần kiến thức tham khảo có nhiều hình ảnh, màu sắc sinh động, rõ nét. Nội dung kiến thức có liên hệ thực tế, có giới thiệu các thí

nghiệm học sinh có thể tự làm ở nhà.

116

Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm

Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm xác định tính khả thi và

hiệu quả của “Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn

kiến thức, kĩ năng” đã thiết kế trong việc nâng cao chất lượng dạy và học môn

Hóa học ở trường THPT.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm

Quá trình TNSP, chúng tôi phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

− Biên soạn tài liệu thực nghiệm theo nội dung của luận văn.

− Trao đổi, hướng dẫn GV tham gia hỗ trợ TNSP thực hiện theo nội dung và

phương pháp của tài liệu.

− Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm (định tính và định lượng), rút ra kết

luận về:

+ Kết quả học tập của HS khi không có và có sử dụng tài liệu. + Sự phù hợp về mức độ giữa nội dung lý thuyết, số lượng và chất lượng của bài tập trong tài liệu thiết kế với mục đích hỗ trợ việc dạy và học

phần hóa vô cơ lớp 11.

+ Đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả của tài liệu đã thiết kế trong việc

nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn.

3.3. Đối tượng tham gia thực nghiệm

Chúng tôi đã chọn các cặp lớp TN và ĐC thỏa mãn những tiêu chí sau:

− Số lượng HS tương đương.

− Chất lượng học tập bộ môn tương đương.

− Cùng một GV giảng dạy.

117

Bảng 3.1. Danh sách cặp lớp thực nghiệm và đối chứng

Lớp Trường GV STT Kí hiệu Sĩ số

TN1 11A6 38 Nguyễn Kim Thành THPT Võ Văn Tần 1 (Long An) ĐC1 11A7 39 Nguyễn Kim Thành

TN2 11A9 Trần Thị Minh Châu 37 THPT Nguyễn Đình Chiểu 2 (Đồng Nai) ĐC2 11A10 32 Trần Thị Minh Châu

TN3 11C7 Bùi Thị Thanh Thủy 34 THPT Tân Phước Khánh 3 (Bình Dương) ĐC3 11C8 32 Bùi Thị Thanh Thủy

TN4 11A3 42 Nguyễn Thị Hằng THPT Nguyễn Trãi 4 (Tây Ninh) ĐC4 11A2 44 Nguyễn Thị Hằng

TN5 11A8 Võ Thị Tuyết Mai 42 THPT Sương Nguyệt Anh 5 (Bến Tre) ĐC5 11A6 41 Võ Thị Tuyết Mai

3.4. Nội dung thực nghiệm

Tiến hành thực nghiệm chương sự điện li, các bài cụ thể:

− Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ.

− Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

− Bài 5: Luyện tập.

3.5. Các bước thực nghiệm

3.5.1. Chuẩn bị thực nghiệm

Tài liệu dành cho việc TNSP gồm có:

− Nội dung tài liệu đã thiết kế.

− Vở bài tập cho dành cho HS.

− Hệ thống bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế.

− Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm (chỉ dành cho GV).

− Phiếu tham khảo ý kiến sau TNSP (dành cho GV và HS).

118

Khi thiết kế nội dung bài lên lớp cho TNSP cần chú ý các vấn đề sau:

− Bài lên lớp cần thiết kế trong phân phối chương trình có mấy tiết, có nội

dung nào thuộc phần hướng dẫn giảm tải không?

− Bài lên lớp có sử dụng các phương pháp dạy học tích cực không? Có phát

huy vai trò, tính tích cực của HS trong học tập không?

− Bài lên lớp đã sử dụng những nội dung nào trong tài liệu?

− Nội dung, số lượng các hoạt động có phù hợp với thời lượng 1 tiết học

không? Có vừa sức với đối tượng học sinh dự định TNSP không?

3.5.2. Thực nghiệm sư phạm

Trên cơ sở thống nhất về nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy

đủ tài liệu phục vụ cho quá trình thực nghiệm, chúng tôi đã tiến hành tổ chức

thực nghiệm ở các cặp lớp được lựa chọn. Qui trình cụ thể như sau:

− Phát cho HS nội dung tài liệu đã thiết kế.

− Sử dụng hệ thống bài lên lớp đã thiết kế trong các giờ lên lớp chính khóa

− Sau khi học xong lý thuyết, HS sẽ tham khảo nội dung tài liệu, áp dụng

làm các bài tập điển hình trong vở bài tập.

− Yêu cầu HS làm 2 bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong bài 3 và bài 4.

− Sau khi học xong bài 5, cho HS làm bài kiểm tra 1 tiết.

− Kết thúc TNSP, yêu cầu GV và HS tham gia TNSP điền vào phiếu tham

khảo ý kiến.

3.5.3. Thu thập ý kiến của GV và HS tham gia TNSP

Sau khi thực nghiệm, chúng tôi tiến hành phát phiếu tham khảo ý kiến

choGV tham gia TNSP và HS của các lớp thực nghiệm về nội dung, hình thức và

tác dụng của tài liệu với việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11. Nội dung các

phiếu tham khảo ý kiến được trình bày tại phụ lục 2 của luận văn.

3.6. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm

Dùng toán học thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm, từ đó rút ra những

kết luận khoa học. Số liệu thực nghiệm thu được theo từng bài kiểm tra đều xử lý

theo qui trình sau:

119

BƯỚC 1. Lập các bảng phân phối dựa trên kết quả bài kiểm tra.

− Bảng phân phối kết quả kiểm tra.

− Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất sất lũy tích của bài kiểm tra.

BƯỚC 2. Tính các tham số đặc trưng thống kê.

k

1 1

k

2

k

x =

=

i

∑ n x i

1 n

i= 1

n x + n x + ... + n x 2 n + n +... + n 2

k

1

• Trung bình cộng điểm của từng lớp

ni: tần số của các giá trị xi (tức là số HS đạt điểm xi, i từ 1  10)

n: tổng số bài làm của HS (=sĩ số HS).

• Độ lệch chuẩn S: S phản ánh sự dao động của số liệu quanh giá trị trung

bình cộng. Độ lệch tiêu chuẩn càng nhỏ bao nhiêu thì số liệu càng ít phân

tán bấy nhiêu.

2

)

x

2

= ∑

s

1

( xn i i − n

+ Phương sai S được tính theo công thức sau:

2

x

)

= ∑

S

xn ( i i − n

1

+ Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai S:

• Hệ số biến thiên V, tính theo công thức:

S x

.100% V=

Khi hai lớp cần so sánh có điểm trung bình khác nhau phải tính hệ số biên

thiên V, lớp nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lượng đều hơn.

• Sai số tiêu chuẩn m: Là khoảng sai số của điểm trung bình được tính theo

S

m =

n

công thức:

Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy. Giá trị trung

bình sẽ dao động trong khoảng x

120

DCX

TNX và

bằng nhau thì lớp nào có + Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị

DCX

TNX và

độ lệch chuẩn nhỏ hơn, lớp đó có chất lượng tốt hơn.

khác nhau thì lớp nào có + Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị

giá trị V nhỏ hơn, lớp đó có chất lượng tốt hơn.

• Đại lượng kiểm định Student

+

(x - x ) DC 2 S DC n DC

TN 2 S TN n TN

t=

Chọn xác suất α (từ 0,01 → 0,05). Dùng hàm xác suất thống kê

tα , trong đó số bậc tự do:

,k

TINV(α,k) trong Excel tìm giá trị

t

k = (nTN + nĐC) - 2.

tα≥

,

k

TNx

thì sự khác nhau giữa là có ý nghĩa với và DCx + Nếu

t

mức ý nghĩa α.

tα<

TNx

DCx

,

k

thì sự khác nhau giữa và là không có ý + Nếu

nghĩa với mức ý nghĩa α.

BƯỚC 3. Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ

tích của lớp TN và lớp ĐC.

BƯỚC 4. Lập bảng tổng hợp kết quả học tập ứng với bài kiểm tra.

BƯỚC 5. Vẽ đồ thị dạng cột biểu thị kết quả học tập của bài kiểm tra.

121

3.7. Kết quả thực nghiệm

3.7.1. Kết quả định lượng

3.7.1.1. Bài kiểm tra 15 phút số 1

Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.2.

Điểm Số Điểm xi Lớp TB HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

3 6 2 5 4 5 1 6 6 10

1 0 3 5 0 4 3 3 11 0 0 1 3 9 0 4 0 1 4 0 0 0 4 6 0 1 0 6 9 0 0 0 0 5 0 0 0 0 4 0 4 10 7 9 1 6 9 8 7 0 1 5 11 17 16 34 0 10 17 19 32 34 6 8 12 13 8 6 7 5 5 1 38 33 13 3 9 5 7 3 6 4 0 0 35 15 6 1 1 2 3 2 14 12 0 0 24 17 1 0 0 1 2 0 9 13 0 0 12 14 7.11 5.51 6.57 6.40 6.79 5.94 8.29 8.16 4.43 4.07 6.62 6.05 TN 1 ĐC 1 TN 2 ĐC 2 TN 3 ĐC 3 TN 4 ĐC 4 TN 5 ĐC 5 Σ TN Σ ĐC 38 0 39 0 37 0 35 0 34 0 32 0 42 0 44 0 42 0 0 41 193 0 191 0

Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1

Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi Điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống

TN 0 1 5 11 17 16 34 38 35 24 12 ĐC 0 0 10 17 19 32 34 33 15 17 14 TN 0.00 0.52 2.59 5.70 8.81 8.29 17.62 19.69 18.13 12.44 6.22 ĐC 0.00 0.00 5.24 8.90 9.95 16.75 17.80 17.28 7.85 8.90 7.33 TN 0.00 0.52 3.11 8.81 17.62 25.91 43.53 63.22 81.35 93.79 100.01 ĐC 0.00 0.00 5.24 14.14 24.09 40.84 58.64 75.92 83.77 92.67 100.00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 193 191 100.00 100.00

122

120.00

100.00

80.00

60.00

TN

ĐC

40.00

20.00

0.00

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1

Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 1

% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %

34 17.62 50 25.91 73 37.82 36 18.65 TN 193

40.00

35.00

30.00

25.00

TN

20.00

ĐC

15.00

10.00

5.00

0.00

Yếu -Kém Trung bình

Khá

Giỏi

46 24.08 66 34.55 48 25.13 31 16.23 ĐC 191

Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1

123

Phương

Sĩ số

m

S

V %

X

X±m

án

(n)

Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1

TN 1 38 7.11 0.27 7.11 ± 0.27 1.69 23.76 Cặp 1 ĐC 1 39 5.51 0.29 5.51 ± 0.29 1.79 32.48

TN 2 37 6.57 0.24 6.57 ± 0.24 1.44 21.98 Cặp 2 ĐC 2 35 6.40 0.30 6.40 ± 0.30 1.77 27.64

TN 3 34 6.79 0.29 6.79 ± 0.29 1.68 24.80 Cặp 3 ĐC 3 32 5.94 0.27 5.94 ± 0.27 1.54 25.99

TN 4 42 8.29 0.22 8.29 ± 0.22 1.42 17.12 Cặp 4 ĐC 4 44 8.16 0.27 8.16 ± 0.27 1.79 21.95

TN 5 42 4.43 0.26 4.43 ± 0.26 1.67 37.69 Cặp 5 ĐC 5 41 4.07 0.22 4.07 ± 0.22 1.40 34.48

TN 193 6.62 0.15 6.62 ± 0.15 2.04 30.82 Cộng ĐC 191 6.05 0.16 6.05 ± 0.16 2.17 35.79

α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm

tα = 2.588.

,k

Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị

=

=

2.654

tα ,

k

− 6.62 6.05 2

2

+

2.04 193

2.17 191

Từ bảng 3.5, ta tính được

Ta có t = 2.654 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa

nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).

124

3.7.1.2. Bài kiểm tra 15 phút số 2

Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2

Số Điểm Điểm xi Lớp TB HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0 0 0 0 1 0 0 0 1 2 0 1 1 0 0 1 0 0 2 2 2 2 0 1 1 1 0 0 5 5 2 4 2 3 2 4 1 4 7 12 3 6 2 1 4 6 1 7 12 9 4 13 5 4 7 11 1 5 7 6 8 6 11 9 12 5 7 3 7 4 13 5 7 9 1 3 9 7 1 0 4 1 5 7 3 1 11 10 0 0 2 1 4 1 3 0 12 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 38 39 37 35 34 32 42 44 42 41

2 3 8 14 22 24 45 31 23 21 7.08 5.97 7.24 7.20 6.56 5.78 8.45 7.45 4.93 4.34 6.85 TN 1 ĐC 1 TN 2 ĐC 2 TN 3 ĐC 3 TN 4 ĐC 4 TN 5 ĐC 5 ΣTN 193 0

2 4 9 27 29 39 27 24 19 10 6.16 ΣĐC 191 1

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2

Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi

TN 0 2 3 8 14 22 24 45 31 23 21 ĐC 1 2 4 9 27 29 39 27 24 19 10 TN 0 1.04 1.55 4.15 7.25 11.4 12.44 23.32 16.06 11.92 10.88 ĐC 0.52 1.05 2.09 4.71 14.14 15.18 20.42 14.14 12.57 9.95 5.24 TN 0 1.04 2.59 6.74 13.99 25.39 37.83 61.15 77.21 89.13 100.00 ĐC 0.52 1.57 3.66 8.37 22.51 37.69 58.11 72.25 84.82 94.77 100.00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 100 100 193 191

125

120

100

80

60

TN

ĐC

40

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 2

% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %

27 13.99 46 23.83 76 39.38 44 22.80 TN 193

40.00

35.00

30.00

25.00

TN

20.00

ĐC

15.00

10.00

5.00

0.00

Yếu -Kém Trung bình

Khá

Giỏi

43 22.51 68 35.60 51 26.70 29 15.18 ĐC 191

Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2

126

Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2

X

X±m

m S V % Phương án Sĩ số (n)

TN 1 7.08 0.28 7.08 ± 0.28 1.75 24.66 38 Cặp 1

ĐC 1 5.97 0.27 5.97 ± 0.27 1.68 28.10 39

TN 2 7.24 0.30 7.24 ± 0.3 1.80 24.88 37 Cặp 2

ĐC 2 7.20 0.28 7.2 ± 0.28 1.68 23.29 35

TN 3 6.56 0.34 6.56 ± 0.34 1.96 29.83 34 Cặp 3

ĐC 3 5.78 0.27 5.78 ± 0.27 1.52 26.27 32

TN 4 8.45 0.22 8.45 ± 0.22 1.45 17.18 42 Cặp 4

ĐC 4 7.45 0.31 7.45 ± 0.31 2.04 27.38 44

TN 5 4.93 0.25 4.93 ± 0.25 1.60 32.43 42 Cặp 5

ĐC 5 4.34 0.26 4.34 ± 0.26 1.67 38.42 41

TN 193 6.85 0.15 6.85 ± 0.15 2.07 30.18 Cộng

ĐC 191 6.16 0.15 6.16 ± 0.15 2.07 33.67

α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm

tα = 2.588.

,k

Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị

=

=

3.264

k

tα ,

− 6.85 6.16 2

2

+

2.07 193

2.07 191

Từ bảng 3.9, ta tính được

Ta có t = 3.264 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa

nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).

127

3.7.1.3. Bài kiểm tra 45 phút

Số

Điểm

Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3

Điểm xi

Lớp

TB

HS

3

4

5

6

7

8

9

10

2

0

1

0 2 0 3 0 1 0 2 10 5 10 13 1 2 0 2 1 6 0 2 17 8 19 20 4 7 4 3 2 5 2 8 6 11 18 34 5 6 4 9 8 9 3 5 4 3 24 32 8 9 7 5 6 6 6 6 3 2 30 28 9 8 8 6 7 3 9 4 0 1 33 22 6 2 9 5 7 2 8 7 1 0 31 16 7.53 6.67 7.78 6.69 7.44 5.94 8.43 7.30 4.38 3.95 7.07 6.11 5 3 5 2 3 0 14 10 0 0 27 15 0 0 0 0 0 0 0 0 1 9 1 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2

38 TN 1 ĐC 1 39 37 TN 2 ĐC 2 35 34 TN 3 ĐC 3 32 42 TN 4 ĐC 4 44 42 TN 5 ĐC 5 41 ΣTN 193 ΣĐC 191

Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3

Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi

TN 0 0 1 10 19 18 24 30 33 31 27 ĐC 0 2 9 13 20 34 32 28 22 16 15 TN 0 0 0.52 5.18 9.84 9.33 12.44 15.54 17.1 16.06 13.99 ĐC 0 1.05 4.71 6.81 10.47 17.8 16.75 14.66 11.52 8.38 7.85 TN 0.00 0.00 0.52 5.70 15.54 24.87 37.31 52.85 69.95 86.01 100.00 ĐC 0.00 1.05 5.76 12.57 23.04 40.84 57.59 72.25 83.77 92.15 100.00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 100 100 193 191

128

120

100

80

60

TN

ĐC

40

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3

Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 3

% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %

TN 193 30 15.54 42 21.76 63 32.64 58 30.05

35.00

30.00

25.00

20.00

TN

15.00

ĐC

10.00

5.00

0.00

Yếu -Kém

Trung bình

Khá

Giỏi

ĐC 191 44 23.04 66 34.55 50 26.18 31 16.23

Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3

129

Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3

X

X±m

TN1

Phương Sĩ số m S V % án (n)

38 7.53 0.26 7.53 ± 0.26 1.62 21.56

Cặp 1

ĐC1

TN2

39 6.67 0.29 6.67 ± 0.29 1.80 26.94

37 7.78 0.25 7.78 ± 0.25 1.55 19.90

Cặp 2

ĐC2

TN3

35 6.69 0.33 6.69 ± 0.33 1.94 28.95

34 7.44 0.27 7.44 ± 0.27 1.56 20.98

Cặp 3

ĐC3

TN4

32 5.94 0.27 5.94 ± 0.27 1.54 25.99

42 8.43 0.23 8.43 ± 0.23 1.50 17.80

Cặp 4

ĐC4

TN5

44 7.30 0.33 7.3 ± 0.33 2.18 29.92

42 4.38 0.22 4.38 ± 0.22 1.41 32.27

Cặp 5

ĐC5

TN

41 3.95 0.27 3.95 ± 0.27 1.70 43.09

193 7.07 0.15 7.07 ± 0.15 2.11 29.78

Cộng

ĐC

191 6.11 0.16 6.11 ± 0.16 2.20 36.07

α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm

tα = 2.588.

,k

Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị

− 7.07 6.11

=

=

4.364

tα ,

k

2

+

2 2.11 193

2.20 191

Từ bảng 3.13, ta tính được:

Ta có: t = 4.364 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa

nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).

130

3.7.1.4. Tổng hợp 3 bài kiểm tra

Bảng 3.14. Bảng điểm tổng hợp 3 bài kiểm tra

3 4 9 10 8

Phương án TN Số HS 0 193 0 1 1 5 2 5 11 17 16 Điểm xi 6 34 Điểm TB 7 38 35 24 12 6.62 Lần

1 ĐC 191 0 0 10 17 19 32 33 15 17 14 6.05 34

TN 3 193 0 2 8 14 22 45 31 23 21 6.85 24 Lần

2 ĐC 4 191 1 2 9 27 29 27 24 19 10 6.16 39

TN 193 0 0 1 10 19 18 30 33 31 27 7.07 24 Lần

3 ĐC 191 0 2 9 13 20 34 28 22 16 15 6.11 32

TN 579 0 3 9 29 50 56 82 113 99 78 60 6.85 ΣTN

ĐC 573 1 4 23 39 66 95 105 88 61 52 39 6.10 ΣĐC

Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 3 bài kiểm tra

Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi Điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống

TN ĐC TN ĐC TN ĐC

0 3 9 29 50 56 82 113 99 78 60 1 4 23 39 66 95 105 88 61 52 39 0.00 0.52 1.55 5.01 8.64 9.67 14.16 19.52 17.10 13.47 10.36 0.17 0.70 4.01 6.81 11.52 16.58 18.32 15.36 10.65 9.08 6.81 0.00 0.52 2.07 7.08 15.72 25.39 39.55 59.07 76.17 89.64 100.00 0.17 0.87 4.89 11.69 23.21 39.79 58.12 73.47 84.12 93.19 100.00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 579 573 100

100

131

120.00

100.00

80.00

60.00

TN

ĐC

40.00

20.00

0.00

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài 3 bài kiểm tra

Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả 3 bài kiểm tra

% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %

TN 579 91 15.72 138 23.83 212 36.61 138 23.83

40.00

35.00

30.00

25.00

TN

20.00

DC

15.00

10.00

5.00

0.00

Yếu-kém

Trung bình

Khá

Giỏi

ĐC 573 133 23.21 200 34.90 149 26.00 91 15.88

Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập 3 bài kiểm tra

132

Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng 3 bài kiểm tra.

X

X±m

Phương Sĩ số m S V % án (n)

TN 193 6.62 0.15 6.62 ± 0.15 2.04 30.81

Lần 1

191 6.05 0.16 6.05 ± 0.16 2.17 35.80 ĐC

TN 193 6.85 0.15 6.85 ± 0.15 2.07 30.18

Lần 2

ĐC 191 6.16 0.15 6.16 ± 0.15 2.07 33.69

TN 193 7.07 0.15 7.07 ± 0.15 2.11 29.77

Lần 3

ĐC 191 6.11 0.16 6.11 ± 0.16 2.20 36.07

TN 579 6.85 0.09 6.85 ± 0.09 2.08 30.31

Cộng

ĐC 573 6.10 0.09 6.10 ± 0.09 2.14 35.14

Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α=

0,01; k = (579+573) - 2 = 1150.

tα = 2.5801.

,k

Dùng hàm TINV(0,01; 1150) tìm giá trị

=

=

5.98

tα ,

k

− 6.85 6.10 2

2

+

2.08 579

2.14 573

Từ bảng 3.17, ta tính được:

Ta có t = 5.98 > tα,k =2.5801, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa

nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).

3.7.2. Phân tích kết quả định lượng

Dựa vào kết quả thực nghiệm định lượng, chúng tôi nhận thấy:

- Về chất lượng học tập (tỉ lệ HS yếu – kém, trung bình, khá, giỏi):

+ Tỉ lệ HS yếu – kém, trung bình ở các lớp TN luôn nhỏ hơn lớp ĐC. + Tỉ lệ HS khá – giỏi ở các lớp TN luôn lớn hơn lớp ĐC.

133

- Về giá trị các tham số đặc trưng: giá trị trung bình cộng điểm kiểm tra các lớp

TN luôn lớn hơn lớp ĐC từng đôi một. Đồng thời các giá trị khác như độ lệch tiêu

chuẩn, hệ số biến thiên và sai số hầu như nhỏ hơn, chứng tỏ số liệu các lớp TN tập

trung quanh giá trị trung bình cộng tốt hơn. Điều này cho phép kết luận rằng kết quả

bài kiểm tra của các lớp TN cao hơn và đồng đều hơn.

- Về đồ thị đường lũy tích: đồ thị đường lũy tích của các lớp TN đều nằm bên

phải và phía dưới so với các lớp ĐC. Điều này chứng tỏ số HS có điểm xi trở

xuống của các lớp TN luôn ít hơn so với các lớp ĐC. Nói cách khác, trong các

lớp TN có nhiều HS đạt điểm kiểm tra cao hơn so với các lớp ĐC.

- Về kết quả kiểm định giả thuyết thống kê: Các kết quả kiểm định giả thuyết

thống kê đều cho thấy t > tα chứng tỏ kết quả học tập ở các lớp TN cao hơn các

lớp ĐC là có ý nghĩa chứ không phải do ngẫu nhiên.

Các kết quả thu được ở các lớp TN luôn cao hơn so với các lớp ĐC đã chứng

minh tính hiệu quả và tính khả thi của tài liệu mà chúng tôi đã thiết kế. Nếu tài

liệu chúng tôi thiết kế được sử dụng rộng rãi sẽ góp phần nâng cao chất lượng

dạy và học môn Hóa học phần hóa vô cơ lớp 11.

3.7.3. Kết quả định tính

Sau TNSP, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến của GV và HS đã tham

gia TNSP bằng cách phát phiếu tham khảo ý kiến cho 30 GV (gồm 5 GV tham

gia TNSP và 25 GV có tham khảo nội dung tài liệu) và 193 HS. Nội dung phiếu

tham khảo ý kiến được trình bày tại phụ lục.

Kết quả thu được như sau:

3.7.3.1. Về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu

Bảng 3.18. Ý kiến HS về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu

Mức độ đánh giá Tiêu chí Nội dung tiêu chí

20,21% 61,66% 18,13%

3 4 1 2

100%

Nội dung

Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Lượng kiến thức phong phú, thiết thực

134

5.02%

94.98%

Trình bày rõ ràng, đẹp

5.02%

94.98%

Hình thức

100%

100%

31.61% 36,27% 19.17% 12.95%

Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc Bố cục chặt chẽ, hợp lí

25.39% 74.61%

Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt Dễ hiểu, dễ sử dụng

23.16% 76.84%

20.73% 79.27%

Tính khả thi Hỗ trợ việc tự học của HS

Hiệu quả

7.77% 92.23 %

100%

Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học Giảm tình trạng học quá tải

Nâng cao hiệu quả học tập của bộ môn

Bảng 3.19. Ý kiến GV về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu

10 %

70 %

20 %

Mức độ đánh giá Nội dung tiêu chí Tiêu chí 2 3 4 1

Nội dung 20 % 80 % − − Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Lượng kiến thức phong phú, thiết thực

Trình bày rõ ràng, đẹp 20 % 80 % − −

10 % 30 % 60 % − Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc

Bố cục chặt chẽ, hợp lí 100 % − − − Hình thức

100 % − − −

33,3% 53,3% 13,4% − Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt

135

Dễ hiểu, dễ sử dụng 100% − − −

Phù hợp với nhu cầu của HS 10% 90% − −

Phù hợp với yêu cầu của GV 10 % 10 % 80% Tính khả thi −

Hỗ trợ việc tự học của HS 100% − − −

100% − − − Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học

Hạn chế tình trạng dạy học quá tải 16,7% 83,3% − −

Hiệu quả 10 % 90% − −

100% − − − Nâng cao hiệu quả dạy học của bộ môn Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế đề kiểm tra

− Về nội dung: Phần lớn các GV và HS tham gia TNSP đều nhận xét nội

dung kiến thức trong tài liệu chúng tôi thiết kế là đầy đủ, khoa học, phong

phú, và thiết thực. Có nhiều HS thấy hài lòng với phần phân loại các dạng

bài tập trong tài liệu vì phần này có chỉ rõ cách giải bài tập, có bài tập

minh họa cụ thể, giúp các em ôn luyện kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập.

− Về hình thức tài liệu: Hình thức tài liệu được đánh giá là trình bày rõ ràng,

thu hút sự quan tâm của người đọc, bố cục chặt chẽ, hợp lí, thống nhất, dễ

hiểu nhưng lượng hình ảnh, sơ đồ minh họa chưa nhiều.

− Về hiệu quả và tính khả thi của tài liệu: Tài liệu chúng tôi thiết kế được

đánh giá dễ sử dụng, hỗ trợ được việc tự học của HS, phù hợp với nhu cầu

của GV và HS. GV và HS đều đánh giá tài liệu đã hỗ trợ, nâng cao hiệu

quả dạy học của bộ môn, hạn chế tình trạng dạy học quá tải, giúp GV

thuận lợi trong biên soạn đề kiểm tra, giúp HS tự kiểm tra, đánh giá được

kết quả, năng lực học tập của mình.

136

3.7.3.2. Về số lượng các bài tập

Bảng 3.20. Ý kiến của HS về số lượng các bài tập

Bài tập tính toán Trắc nghiệm

Dưới 10 − −

10 – 40 bài 81.87% 20.20%

40 – 80 bài 18.13% 44.04%

>80 bài,càng nhiều bài càng tốt 35.76% −

Bảng 3.21. Ý kiến của GV về số lượng các bài tập

Bài tập tự giải

Số lượng bài tập quá ít, cần bổ sung − Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm −

Số lượng bài tập phù hợp, không 73,33% 36,67% quá nhiều, không quá ít

Số lượng bài tập quá nhiều, nên 26,67% 63,33% giảm bớt

− Về phần bài tập, qua trao đổi với các GV và HS tham gia TNSP, ý kiến

GV và HS đều cho rằng số lượng bài tập tự giải là phù hợp, nhưng số

lượng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm nên giảm bớt, chỉ khoảng 40 – 80 bài

là phù hợp với năng lực và thời gian dành cho môn học của HS. Với các

dạng, nên tránh lặp lại 1 dạng bài tập quá nhiều, dễ gây nhàm chán.

3.7.3.3. Về chất lượng, tác dụng nguồn kiến thức tham khảo

Bảng 3.22. Ý kiến HS về nguồn kiến thức tham khảo

Số phiếu Tỉ lệ %

Rất hay, lí thú. 180 93,26%

Kiến thức cũ, em đã biết. 13 6,74%

Không hay, không có tác dụng gì cả. 0 0

137

Bảng 3.23. Ý kiến GV về chất lượng,tác dụng nguồn kiến thức tham khảo

Có tác dụng giáo dục tốt. 100%

Không có tác dụng giáo dục gì. − Về tác dụng giáo dục

Tác dụng giáo dục rất ít. −

Phong phú 100%

− Chỉ toàn kiến thức cũ Về nội dung

Chưa mang tính cập nhật −

Các GV và HS tham gia khảo sát đều đánh giá những kiến thức này có

tác dụng giáo dục tốt, thiết thực, cập nhật (100%).

Qua tiếp xúc trực tiếp và khảo sát, chúng tôi nhận thấy HS rất hứng thú

với nội dung các thí nghiệm được mô tả trong phần kiến thức tham khảo vì

những kiến thức này giúp em có thể tự làm các thí nghiệm, tăng thêm sự yêu

thích với môn học. Ví dụ, em Huỳnh Tiểu My (THPT Nguyễn Trãi) cho biết

“Trong phần kiến thức tham khảo em thích nhất nội dung giới thiệu các thí

nghiệm tự làm và phần giới thiệu giấy quì vì nó cung cấp cho em những kiến

thức chưa biết, giúp em khắc sâu kiến thức hơn”. Em Thanh Ngân (THPT

Nguyễn Trãi) cũng cùng ý kiến, em cho biết “ Em thích phần thí nghiệm tự làm ở

nhà vì nó giúp em chủ động tìm hiểu những điều chưa biết”. Em Phương Thảo

(THPT Nguyễn Trãi) cho biết “Em thích phần thí nghiệm tự làm ở nhà vì các thí

nghiệm đơn giản lại rất thú vị, cho em thích môn Hóa học hơn”.

138

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Trong chương này, nhằm đánh giá tính hiệu quả và khả thi của việc

thiết kế “Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn

kiến thức, kĩ năng”chúng tôi đã tiến hành TNSP. Cụ thể, chúng tôi đã thực

hiện những công việc sau:

− TNSP tại 10 lớp 11, thuộc 5 trường THPT ở 5 tỉnh: Tây Ninh, Long

An, Đồng Nai, Bình Dương, Bến Tre. Hỗ trợ chúng tôi trong quá trình

TNSP có 5 GV và 384 HS (lớp TN gồm 193 HS, lớp ĐC gồm 191 HS).

− Cho HS làm 2 bài kiểm tra 15 phút và 1 bài kiểm tra 45 phút.

− Sau TNSP, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến của 30 GV (gồm 5

GV tham gia TNSP, 25 GV có tham khảo nội dung tài liệu) và 193 HS

tham gia TNSP về chất lượng tài liệu đã thiết kế. Tất cả ý kiến của GV

và HS tham gia TNSP giúp chúng tôi tìm ra những thiếu sót, hạn chế và

kịp thời chỉnh sửa lại nội dung tài liệu cho hoàn thiện hơn.

− Chúng tôi đã áp dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, phương pháp

thống kê toán học để tập hợp, xử lý, so sánh, phân tích các số liệu và

rút ra kết luận về tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã thiết kế, tài

liệu có tác động như thế nào đến chất lượng dạy học môn Hóa học.

Qua TNSP chúng tôi đi đến kết luận sau:

1. Tài liệu mà chúng tôi đã thiết kế có tính khả thi và hiệu quả, có tác

dụng rõ rệt trong việc nâng cao kết quả học tập của HS. Đồng thời tài liệu

cũng giúp cho HS nâng cao khả năng tự học, tự kiểm tra – đánh giá kết quả

học tập.

2. Tài liệu là công cụ đắc lực hỗ trợ GV trong việc thiết kế, biên soạn đề

kiểm tra và kiểm tra quá trình tự ôn luyện kiến thức của HS sau giờ học.

3. Việc thiết kế tài liệu là có ý nghĩa và thiết thực, góp phần nâng cao chất

lượng dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT.

139

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Luận văn đã hoàn thành được mục đích và nhiệm vụ đề ra: 1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài − Nghiên cứu tổng quan vấn đề: các luận văn, tài liệu tham khảo có nội

− Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:

+ Nghiên cứu khái niệm, tác dụng, đặc điểm, sự ra đời và quá trình áp dụng của chuẩn KTKN. Các mức độ tư duy theo Bloom, Nikko. + Nghiên cứu về tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết với việc dạy và

dung liên quan đến đề tài.

+ Nghiên cứu vai trò, tác dụng của BTHH với việc học tập bộ môn.

− Nghiên cứu thực trạng dạy và học môn Hóa học theo chuẩn KTKN tại các trường THPT. Đã phát phiếu tham khảo ý kiến cho 49 GV và 959 HS. Từ

học môn Hóa học.

kết quả nghiên cứu, chúng tôi đi đến kết luận: việc áp dụng chuẩn KTKN

vào dạy và học là cần thiết nhưng quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó

khăn. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thiếu tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN.

1.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và

học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN

− Nghiên cứu tổng quan nội dung, cấu trúc, phân phối chương trình phần

hóa vô cơ lớp 11.

− Nghiên cứu tài liệu hỗ trợ thực hiện chuẩn KTKN phần hóa vô cơ lớp 11

do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

1.3. Đã đề xuất 9 nguyên tắc và xây dựng qui trình gồm 7 bước khi thiết kế

tài liệu hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN.

1.4. Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn

KTKN, gồm 3 chương: Sự điện li, Nitơ – Photpho, Cacbon - Silic

140

Tài liệu được biên soạn theo từng chương. Cấu trúc mỗi chương gồm các

phần cụ thể như sau:

− Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương.

− Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết chương.

− Phương pháp giải các dạng bài tập.

− Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.

− Bộ đề kiểm tra (15 phút và 45 phút)

− Kiến thức tham khảo.

Phần bài tập, tác giả đã sưu tầm, biên soạn được tổng cộng 210 bài tập tự

luận (gồm 65 bài tập được biên soạn mới; 145 bài tập được sưu tầm, chỉnh sửa)

và 395 câu hỏi trắc nghiệm (100 câu biên soạn mới; 85 câu được trích dẫn từ đề

thi tuyển sinh đại học và cao đẳng các năm, 210 câu được chỉnh sửa, bổ sung từ

các tài liệu tham khảo).

1.5. Thiết kế 3 bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu.

1.6. Tiến hành TNSP nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã

− Thiết kế vở bài tập dành cho HS tham gia TNSP – sử dụng chung với tài

thiết kế:

− Tiến hành TNSP 3 bài lên lớp và 3 bài kiểm tra (2 bài 15 phút và 1 bài 45 phút) tại 10 lớp thuộc 5 trường THPT ở 5 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Bến Tre. Tham gia TNSP có 5 GV và 384 HS lớp 11.

liệu đã thiết kế. Nội dung vở bài tập được giới thiệu tại phụ lục 3.

− Kết quả TNSP cho thấy việc thiết kế tài liệu là có ý nghĩa, thiết thực. 1.7. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã thu được,chúng tôi dự định sẽ tiếp tục:

− Thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN phần hóa hữu cơ 11.

− Thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN chương trình hoá

học 10, 12.

− Chuyển đổi tài liệu đã thiết kế thành ebook, giúp nguồn tư liệu phong phú

và sống động hơn.

141

− Sử dụng tài liệu đã thiết kế vào thực tiễn dạy học, góp phần nâng cao chất

lượng bộ môn.

Quá trình nghiên cứu sẽ giúp tác giả nâng cao trình độ, tích lũy kinh nghiệm

và cập nhật nguồn kiến thức mới, tạo ra hệ thống tư liệu dạy học thiết thực

cho bản thân.

2. Kiến nghị

Sau quá trình nghiên cứu, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 2.1. Với các trường THPT

− Thường xuyên kiểm tra việc GV áp dụng chuẩn KTKN vào dạy và học,

giúp GV thấy được tác dụng tích cực mà chuẩn KTKN mang lại.

− Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN là cần thiết

và có ý nghĩa. Do đó cần mở rộng việc“thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và

học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng” với tất cả các nội dung của môn Hóa

học, ở tất cả các khối lớp, góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu

quả dạy và học môn Hoá học ở trường phổ thông.

− Việc thiết kế tài liệu nên tiến hành với sự tham gia của các GV tổ bộ môn,

mỗi GV chịu trách nhiệm biên soạn một hoặc một vài chuyên đề, phù hợp

với năng lực và trình độ chuyên môn của GV đó. Tài liệu sau khi thiết kế,

thẩm định có thể in ra thành tài liệu dùng chung cho GV và HS của

trường, sử dụng trong các giờ học tăng tiết, phụ đạo.

2.2. Với giáo viên

− Hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng chuẩn KTKN vào thực tiễn

dạy và học bộ môn.

− Tùy điều kiện và năng lực chuyên môn, GV nên chủ động tham gia thiết

kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN, góp phần nâng cao

chất lượng dạy học bộ môn, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn,

nghiệp vụ của bản thân.

142

− Tích cực áp dụng sản phẩm đã nghiên cứu vào quá trình dạy học, thường

xuyên cập nhật, trao đổi thông tin, rút kinh nghiệm để chỉnh sửa, hoàn

thiện tài liệu về nội dung và hình thức .

− Tạo được sự say mê, hứng thú của HS đối với môn Hóa học.

− Tóm lại, để làm tốt được những yêu cầu trên, người GV phải có tâm

huyết, có trách nhiệm với nghề và với HS, góp phần nâng cao chất lượng

giáo dục và đào tạo thế hệ HS năng động, sáng tạo, có phẩm chất tốt.

Từ những hiệu quả tích cực ban đầu của việc “thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy

và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng”, chúng tôi dự định

sẽ tiếp tục nghiên cứu, thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN

ở các chương còn lại. Đồng thời chúng tôi cũng mong muốn chuyển đổi tài liệu

thành ebook, giúp tài liệu có chất lượng và hiệu dụng hơn.

Cuối cùng, chúng tôi hi vọng từ những kết quả nghiên cứu bước đầu của đề

tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường THPT.

143

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngô Ngọc An (2010), 400 Bài tập hóa học 11 – tự luận và trắc nghiệm,

NXB ĐHSP.

2. Ngô Ngọc An (2010), Rèn luyện kỹ năng giải toán hóa học 11 tập 1,

NXBGD.

3. Cao Thị Thiên An (2010), Tổ hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học –

phần đại cương và vô cơ, NXB ĐHQG Hà Nội.

4. Hoàng Thị Bắc, Đặng Thị Oanh (2009), 10 phương pháp giải nhanh bài tập

trắc nghiệm hóa học, NXBGD.

5. Phạm Đức Bình (2010), Sơ đồ chuyển hóa hóa học, NXB ĐHQGHà Nội.

6. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP

TP.HCM.

7. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP.HCM.

8. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,

ĐHSP TP.HCM.

9. Trịnh Văn Biều (2005), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán trường THPT

môn hóa học, ĐHSP TP.HCM.

10. Trịnh Văn Biều, Lê Thị Thanh Chung (2011),Phương pháp luận nghiên cứu

khoa học, Tài liệu dành cho học viên cao học – trường ĐHSP TP.HCM.

11. Nguyễn Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng, Vũ Anh Tuấn (2009),

Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn hóa học – THPT, NXBGD.

12. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông

và đại học. Một số vấn đề cơ bản, NXBGD.

13. Vũ Cao Đàm (2009), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXBGD.

14. Trần Quốc Đắc (2008), Hướng dẫn thí nghiệm hóa học 11, NXBGD.

15. Nguyễn Hữu Đĩnh (2011), Phương pháp giải các dạng BTHH – tập 1,

NXBGD.

16. Cao Cự Giác (2009), Bài tập trắc nghiệm chọn lọc hóa học 11, NXB

ĐHQG TP.HCM.

144

17. Lê Văn Hồng (2005), Thực hành hóa học 11, NXBGD.

18. Đỗ Xuân Hưng (2011), Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học,

NXB ĐHQG Hà Nội.

19. Phạm Sỹ Lựu (2011), Hóa học vô cơ 11, NXB ĐHQG Hà Nội.

20. Hoàng Nhâm (2003), Hóa học vô cơ tập 2, NXBGD.

21. Nguyễn Thị Ngà, Phạm Thị Thu Hương, Vũ Anh Tuấn (2011), Phi kim,

NXBGD.

22. Vũ Nho, Dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn, Viện khoa học giáo

dục.

23. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương

mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hoá học phổ thông,

ĐHSP Hà Nội.

24. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Trung Ninh (2006), Câu hỏi lý thuyết và bài tập

hóa học THPT tập 1, NXBGD.

25. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học tập 1 và 2, NXBGD.

26. Robert J. Marzano, Debra J. Pickering, Jane E. Pollock, Các phương pháp

dạy học hiệu quả, NXBGD.

27. Nguyễn Thị Sửu, Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, ĐHSP Hà

Nội.

28. Nguyễn Thị Sửu (2010), Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa

học, NXB ĐHSP.

29. Quan Hán Thành (2011), Ôn tập và hệ thống hóa nhanh giáo khoa hóa vô

cơ – sơ đồ phản ứng hóa học, NXB ĐHSP.

30. Nguyễn Thị Hồng Thúy (chủ biên) (2009), Trọng tâm kiến thức và bài tập

hóa học 11, NXBGD.

31. Lê Trọng Tín (2004), (Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học

phổ thông chu kỳ III (2004 – 2007) Những phương pháp dạy họ c tích cực

trong dạy học hóa học, ĐHSP TP.HCM.

145

32. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Văn Thỏa, Nguyễn Như Ý, Đinh Quang Sửu,

Một số vấn đề về cách dạy và cách học, NXB ĐHQG Hà Nội.

33. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học

giáo dục, NXB Khoa học xã hội.

34. Nguyễn Xuân Trường (1997), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB

ĐHQG Hà Nội.

35. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ

thông, NXBGD.

36. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hoá học ở

trường phổ thông, NXB ĐHSP.

37. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong

dạy học hoá học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.

38. Nguyễn Xuân Trường (2009), Luyện kĩ năng giải bài tập hóa học THPT,

tập 2: hóa học vô cơ, NXB ĐHSP.

39. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1430 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 11, NXB

ĐHQG TP.HCM.

40. Nguyễn Xuân Trường, (2009), Bài tập hóa học nâng cao 11, NXBGD.

41. Vũ Anh Tuấn, Nguyễn Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng (2009),

Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 11,

NXBGD.

42. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Tự học, tự kiểm tra theo chuẩn kiến thức,

kĩ năng môn Hóa học 11, NXBGD.

43. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2008), Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kì

môn hóa học lớp 11, NXB ĐHSP.

44. Viện ngôn ngữ học Việt Nam (1998), Từ điển Tiếng Việt phổ thông, NXB

Thanh Hóa.

45. Đào Hữu Vinh, Phạm Đức Bình (2012), Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học

11, NXB Tổng hợp TP.HCM.

146

46. Đào Hữu Vinh (2011), Cơ sở lí thuyết nâng cao và bài tập chọn lọc hóa học

11, NXB Hà Nội.

47. Phan Thị Bích Vương (2012), Phân loại và phương pháp giải bài tập hóa

học 11, NXB ĐHQG TP.HCM.

48. Lê Thanh Xuân (2011), Học và thực hành theo chuẩnkiến thức, kĩ năng Hóa

học 11, NXBGD.

49. Lê Thanh Xuân (2009), Rèn luyện kỹ năng giải bài tập tự luận và trắc

nghiệm hóa học 11, NXBGD.

Các website:

50. http://vi.wikipedia.org

51. http://www.moet.gov.vn

52. http://edu.go.vn/e-tap-chi

53. http://ngocbinh.dayhoahoc.com

54. http://dayvahochoa.com

55. http://www.giaoduc.edu.vn

56. http://www.hoahocvietnam.com.

57. http://www.thuvien-ebook.com.

58. http://ebook.edu.net.vn

1

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS khi điều tra thực trạng .......... 2

Phụ lục 2. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS sau TNSP ............................. 8

Phụ lục 3. Vở bài tập dành cho HS – TNSP ...................................................... 13

Phụ lục 4. Đề và đáp án các bài kiểm tra - TNSP .............................................. 29

Phụ lục 5. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm ..................................................... 35

Phụ lục 6. Đáp án các đề kiểm tra...................................................................... 37

2

Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS khi điều tra thực trạng

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho giáo viên)

Kính gửi quí thầy/cô !

Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ

VIỆC DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN

THỨC, KĨ NĂNG”.

Xin thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp

với lựa chọn của mình. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quí thầy/cô.

Xin chân thành cảm ơn!

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (có thể ghi hoặc không):………………………………………

Trường THPT…………………………………………………………

Tỉnh:…………………………………………

Loại hình trường:  Công lập Tư thục, dân lập Khác………………

Số năm công tác: năm

II. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN

1. Theo thầy/cô việc áp dụng chuẩn kiến thức, kĩ năng vào dạy học là:

 Cần thiết  Không cần thiết  Có cũng được, không có cũng được.

2. Tác dụng của việc thực hiện theo chuẩn kiến thức, kĩ năng là:

Không Tác dụng Đồng ý đồng ý

Giúp không làm quá tải nội dung kiến thức

Giúp GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy

Giúp GV & HS thuận lợi hơn trong việc tự học, tự

kiểm tra - đánh giá

3

Giúp phân hóa trình độ học sinh

Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội

dung dạy học và kiểm tra – đánh giá

Ý kiến khác:

3. Theo thầy/cô, bài tập trong SGK & sách bài tập đã đầy đủ các dạng và bao

quát toàn bộ chương trình chưa?

 Rất đầy đủ  tương đối đầy đủ  chưa đầy đủ

4. Thầy/cô thường sử dụng bài tập hóa học từ những nguồn nào ? (có thể chọn

 Chỉ dùng trong SGK và sách bài tập  Giáo viên tự biên soạn  Tổ trưởng bộ môn biên soạn  Tổ bộ môn cùng phân công nhau biên soạn  Sách tham khảo có bán sẵn trên thị trường  Download từ internet, tạp chí chuyên môn  Nguồn khác:

nhiều phương án)

5. Ý kiến thầy/ cô về việc biên soạn một tài liệu theo chuẩn kiến thức, kĩ năng

hỗ trợ cho việc dạy và học bộ môn?

 Cần thiết  Không cần thiết  Có cũng được, không có cũng được.

6. Nếu có một tài liệu hỗ trợ dạy và học Hóa học ở trường THPT , theo thầy/cô,

tài liệu cần đạt những tiêu chí nào?

Mức độ

Tiêu chí Rất Không Cần cần cần

Về Đảm bảo tính chính xác, khoa học, gắn với

nội nội dung SGK.

4

dung Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ nang

tài Giúp hệ thống hóa lí thuyết.

liệu Có phần kiến thức nâng cao cho HS khá,

giỏi

Hệ thống đầy đủ các PP giải bài tập.

Có phần hướng dẫn HS giải bài tập theo

nhiều cách, các mẹo giải bài tập.

Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, được

sắp xếp theo các mức độ tư duy từ dễ đến

khó.

Bài tập có đáp án; lời giải hoặc hướng dẫn

giải.

Có cả BT trắc nghiệm và tự luận

Có đề kiểm tra mẫu

Ý kiến khác:

Về Có phần hướng dẫn sử dụng tài liệu.

hình Đảm bảo tính hệ thống, logic.

thức Hình thức đẹp (trình bày, màu sắc, font

chữ,…)

Ý kiến khác:

Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm , giúp đỡ của quí thầy /cô. Rất mong

nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung từ phía các thầy cô. Mọi ý kiến đóng

góp xin liên lạc: Chu Lan Trinh, điện thoại: 0919716758, email:

chulantrinh@gmail.com.

5

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho học sinh)

Các em học sinh thân mến!

Chúng tôi xin gửi đến các em “ phiếu tham khảo ý kiến” với mong muốn tìm

hiểu thực trạng khi sử dụng các tài liệu tham khảo hỗ trợ việc học phần hóa vô

cơ lớp 11. Rất mong các em cho biết ý kiến của mình bằng cách điền một vài

thông tin cá nhân và đánh dấu X vào các lựa chọn.

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (có thể ghi hoặc không): .................................. HS Lớp: ..................

Trường THPT: ................................................................... Tỉnh: ......................

II. NỘI DUNG CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN

1. Theo em số lượng bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hiện nay

 rất nhiều  nhiều  vừa phải  rất ít 2. Theo em độ khó bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hiện nay

 rất khó  khó  vừa sức  rất dễ

3. Những nội dung theo em cần phải có trong một tài liệu tham khảo môn Hóa

 Tóm tắt lí thuyết SGK  Phần đọc thêm, mở rộng kiến thức cho HS khá - giỏi  Phân loại đầy đủ các dạng bài tập  Số lượng bài tập phong phú  Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu  Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao  Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế  Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó  Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương  Nội dung khác: .................................................................................... ..............................................................................................................

học là: (có thể chọn nhiều nội dung)

6

4. Mức độ khó khăn em thường gặp khi học lí thuyết phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)

Mức độ 1 2 3 4 Khó khăn gặp phải

Thời gian học bài

Học phần tính chất vật lí

Học các phương trình hóa học

Học các ứng dụng của các chất

Tính chất hóa học đặc biệt của các chất

Dạng bài tập khác: ........................................... ....................................................................

5. Mức độ khó khăn em thường gặp khi giải các dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)

Mức độ

1 2 3 4 Nội dung

Viết & cân bằng phương trình hóa học dạng phân

tử, ion thu gọn

Bài tập về chuỗi phản ứng

Bài tập có lượng dư

Bài tập giải thích hiện tượng

Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất

Bài tập phải đặt ẩn, lập hệ phương trình

Bài tập tính pH dung dịch

Bài tập về hằng số cân bằng , hằng số điện ly , độ

điện ly

Bài tập pha trộn dung dịch

Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại

Bài tập về thành phần hỗn hợp khí, áp suất

7

Bài tập có liên quan đến hiệu suất phản ứng , qui

trình sản xuất phân bón hóa học

Bài tập về H3PO4, P2O5,CO2 tác dụng với dung dịch

kiềm

Dạng bài tập khác: ..........................................

....................................................................

Chân thành cảm ơn những ý kiến của các em và rất mong nhận được nhiều

góp ý, bổ sung. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập.

Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ : Chu Lan

Trinh, ĐT: 0919716758, Email: chulantrinh@gmail.com.

8

Phụ lục 2. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS sau TNSP

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho giáo viên – sau TNSP)

Kính gửi quí thầy/cô !

Sau khi sử dụng nội dung tài liệu “Hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11

theo chuẩn kiến thức, kĩ năng” mà chúng tôi đã thiết kế, xin quí thầy cô vui

lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp với lựa chọn của mình .

Ý kiến, nhận xét của thầy cô sẽ giúp chúng tôi trong việc chỉnh sửa, hoàn

thiện tài liệu đã thiết kế và phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài luận văn.

Rất mong nhận được những ý kiến của quí thấy/cô.

Xin chân thành cảm ơn!

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (có thể ghi hoặc không): ..................................................................................

TrườngTHPT: ............................................ Tỉnh: ......................................................

Loại hình trường:  Công lập  Tư thục, dân lập Khác

Số năm công tác: năm

II. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN

1. Xin thầy/cô cho biết ý kiến của mình về tài liệu theo các tiêu chí đánh giá sau:

(1: chưa tốt, 2: trung bình, 3: khá, 4: tốt)

Tiêu chí Nội dung tiêu chí Mức độ đánh giá

1 2 3 4

Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học

Nội dung Lượng kiến thức phong phú, thiết thực

Trình bày rõ ràng, đẹp

Hình thức

Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc

Bố cục chặt chẽ, hợp lí

9

Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng

Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt

Dễ hiểu, dễ sử dụng

Tính khả thi Phù hợp với nhu cầu của HS

Phù hợp với yêu cầu của GV

Hỗ trợ việc tự học của HS

Hiệu quả Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học

Hạn chế tình trạng dạy học quá tải

Nâng cao hiệu quả dạy học của bộ môn

Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế đề kiểm tra

2. Thầy/cô đánh giá thế nào về số lượng câu hỏi & bài tập được trình bày trong

tài liệu?

Bài tập tự giải Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm

Số lượng bài tập quá ít, cần bổ sung

Số lượng bài tập phù hợp, không quá nhiều, không quá ít

Số lượng bài tập quá nhiều, nên giảm bớt

3: Thầy/cô đánh giá thế nào về chất lượng các nguồn kiến thức bổ sung trình bày

trong tài liệu – phần hóa học vui?

10

 Có tác dụng giáo dục tốt.  Không có tác dụng giáo dục gì.  Tác dụng giáo dục rất ít.

- Về tác dụng giáo dục:

 Phong phú, thiết thực, cập nhật.  Chỉ toàn kiến thức cũ, không có kiến thức gì mới.  Chưa mang tính cập nhật, đa số kiến thức đề cập đến là cũ.

- Về nội dung:

Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của quí thầy /cô. Rất mong nhận

được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung từ phía các thầy cô. Mọi ý kiến đóng góp

xin liên lạc:

Chu Lan Trinh, điện thoại: 0919716758, email: chulantrinh@gmail.com

11

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho học sinh TNSP)

Các em học sinh thân mến!

Sau khi tham khảo xong tài liệu mà chúng tôi đã giới thiệu , rất mong các

em cho biết ý kiến của mình bằng cách điền một vài thông tin cá nhân cẩn thiết

và đánh dấu X vào các lựa chọn.

Những ý kiến quí báu của các em sẽ giúp chúng tôi chỉnh sửa, hoàn thiện

luận văn tốt hơn

Rất cảm ơn sự tham gia của các em.

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên (có thể ghi hoặc không): .......................................................................

TrườngTHPT: ............................................ Tỉnh: .................................................

II. NỘI DUNG CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN

1. Các em hãy cho biết ý kiến của mình về tài liệu theo các tiêu chí đánh giá sau:

(mức độ từ 1  4, 1 là thấp nhất, 4 là cao nhất)

Tiêu chí Nội dung tiêu chí Mức độ đánh giá

1 2 3 4

Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học

Nội dung Lượng kiến thức phong phú, thiết thực

Trình bày rõ ràng, đẹp

Hình thức Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc

Bố cục chặt chẽ, hợp lí

Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng

Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt

12

Dễ hiểu, dễ sử dụng

Tính khả thi Hỗ trợ việc tự học của HS

Hiệu quả Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học

Giảm tình trạng học quá tải

Nâng cao hiệu quả học tập của bộ môn

2. Theo em số lượng câu hỏi & bài tập là bao nhiêu thì phù hợp?

Bài tập tính toán Trắc nghiệm

Dưới 10

10 – 30 bài

30 – 60 bài

càng nhiều bài càng tốt

3. Em đánh giá thế nào về nội dung kiến thức trong phần kiến thức tham khảo –

Hóa học lí thú?

 Rất hay, lí thú.

 Kiến thức cũ, em đã biết.

 Không hay, không có tác dụng gì cả.

Em cảm thấy thích nhất nội dung nào trong phần kiến thức tham khảo? Vì sao?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Chân thành cảm ơn những ý kiến của các em và rất mong nhận được nhiều

góp ý, bổ sung. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập. Mọi ý kiến đóng góp

xin liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ:

Chu Lan Trinh, ĐT: 0919716758, Email: chulantrinh@gmail.com.

13

Phụ lục 3. Vở bài tập dành cho HS – TNSP

BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI

I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI

Thí nghiệm Bài 1.

STT TN Đèn sáng Không sáng

Dd NaCl 1

Nước cất 2

Dd saccarozơ 3

NaCl rắn khan 4

NaOH rắn, khan 5

Rượu etylic 6

Glixerol 7

Dd HCl 8

Dd NaOH 9

Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong Bài 2.

nước

- Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do: ...............................

14

.........................................................................................................................

- Sự điện li là: ....................................................................................................

.........................................................................................................................

- Phương trình thể hiện sự điện li gọi là ...........................................................

.........................................................................................................................

- Chất điện li là: ................................................................................................

.........................................................................................................................

- Axit, bazơ, muối là:

A. Những chất điện li B. những chất không điện li

- Ví dụ phương trình điện li:

KCl 

HNO3   KOH

II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI

Chất điện li được phân thành …………. loại

Chất điện li mạnh Chất điện li yếu

Định nghĩa

Các loại hợp chất

Mũi tên khi viết pt điện li

Ví dụ

- Sự phân li của các chất điện li yếu là quá trình:

A. Phân li không hoàn toàn, thuận nghịch

B. Phân li hoàn toàn

15

- Cân bằng điện li của các chất điện li yếu được thiết lập khi: ......................

......................................................................................................................

- Cân bằng điện li của các chất điện li yếu có đặc điểm .................................

......................................................................................................................

III. BÀI TẬP

Bài 1. Viết phương trình điện li của các dung dịch có các hợp chất sau:

HNO3 BaCl2

AgCl BaSO4

CH3COOH Fe(OH)3

HF Al2(SO4)3

H2S KMnO4

KOH Mg(OH)2

2-: ..................................................................................................... - : .................................................................................................... 2- : .....................................................................................................

HClO H2SO3

Bài 2. Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion : a. K+ và CrO4 b. Fe3+ và NO3 c. Al3+ và SO4

Bài 3. Viết phương trình điện li và tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung

dịch sau:

a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3

b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

16

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Bài 4. Viết PT điện li của các chất sau:

a) Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4 .

b) Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

c) Muối tan: CuSO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3, KMnO4, AgNO3,

Fe2(SO4)3, K3PO4, Na2SO3.

d) Axit yếu: H3PO4, HClO, HNO2, H2S, CH3COOH.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

17

BÀI 2: AXIT, BAZƠ, MUỐI

I. AXIT & BAZƠ

AXIT BAZƠ

Định nghĩa

(theo thuyết của

………………………)

Phân loại & ví dụ

Pt điện li

Ion quyết định tính axit/bazơ

II. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH

Định nghĩa hidroxit lưỡng tính: ...............................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: ....................................................................

.............................................................................................................................

Phương trình điện li:

............................................................................................................................. .

.............................................................................................................................

III. MUỐI

Định nghĩa: ..............................................................................................................

18

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Muối

Phân loại:

Định nghĩa: Định nghĩa:

Ví dụ: Ví dụ:

IV. BÀI TẬP

Bài 1. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M chứa số mol H+ bằng số mol H+ có

trong :

a. 0,3 lit dd HNO3 0,2M.

b. 300g dd H2SO4 1M (d = 1,2g/ml).

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................. Bài 2. Tính thể tích dung dịch KOH 1M chứa số mol OH- bằng số mol OH-

có trong 0,2 lit dd NaOH 0,5M.

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

19

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

2-(0,1mol), K+(0,1mol) và NO3

............................................................................................................................... - (x Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4 Bài 11.

mol). Tìm x. Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Cho 160 ml dd NaOH 0,2M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính Bài 12.

khối lượng kết tủa thu được.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Cho V lít dd NaOH vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol Bài 13.

H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị

lớn nhất của V là bao nhiêu để thu được lượng kết tủa trên ?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

20

BÀI 3:

SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ

I. LÍ THUYẾT

1. Nước

Phương trình điện li của nước là: ....................................................................

Nước là chất điện li

a.Mạnh b. Yếu

Tích số ion của nước được biểu diễn: ............................................................ Tích số ion của nước có giá trị (tại 250C) : ....................................................

- Nồng độ [H+] và [OH-] trong các môi trường có mối quan hệ như thế nào? [H+] [OH-] [H+] 10-7 Môi trường axit

Môi trường bazơ [H+] [OH-] [H+] 10-7

Môi trường trung tính [H+] [OH-] [H+] 10-7

2. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

pH được định nghĩa như sau: ............................................................................. Nồng độ H+ trong công thức tính pH là loại đồng độ nào?

B. Nồng độ mol/l A. Nồng độ phần trăm

- Mối quan hệ giữa pH vả [H+] về mặt toán học:

- Thang đo pH thường dùng có giá trị trong khoảng từ ……… đến ……….

…………. …………. ……………. Quì tím pH≤6 6 < pH <8 pH ≥ 8

…………… …………….. Phenolphtalein pH < 8,3 pH ≥ 8,3

- Chất chỉ thị axit, bazơ là:

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

21

II. BÀI TẬP

Bài 1. Tính pH của dung dịch sau:

a) dd H2SO4 0,0005M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).

b) 0,5 lít dd HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc.

c) Dung dịch KOH 0,01M

d) 200 ml dd có chứa 0,8g NaOH.

e) 400 ml dd chứa 3,42g Ba(OH)2 (điện li hoàn toàn cả 2 nấc).

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bài 2. Tính nồng độ mol/l của các dd.

a) dd HCl có pH = 1.

b) dd H2SO4 có pH = 4.

c) dd KOH có pH = 11.

d) dd Ba(OH)2 có pH = 13.

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Bài 3. Có 250 ml dd HCl 0,4M. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều , thu

được dung dịch có pH =1. Tính x?

22

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Bài 4. Pha loãng bằng nước dd NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được

dung dịch có pH = 11?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 5. Tính pH của dung dịch sau:

a) Trộn 100 ml dd HNO3 0,8M với 100 ml dd HNO3 0,2M.

b) Trộn 100 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100 ml dd HNO3 0,1M.

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

23

BÀI 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI

I. LÍ THUYẾT

Phản ứng trao đổi ion trong dịch chất điện li xảy ra trong các trường hợp:

Trường hợp Ví dụ minh họa

- Phương trình ion thu gọn cho ta biết ……………………………. của phản

ứng trong dung dịch các chất điện li

- Các bước chuyển từ phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn:

o Bước 1:

 Các chất chuyển thành ion gồm có

 Các chất giữ nguyên dạng phân tử

o Bước 2:

 Các chất lược bỏ

- Ví dụ:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

2-.

24

II. BÀI TẬP Bài 1: 100 ml dung dịch X có chứa các ion: Cu2+, Na+, SO4 Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X cấn 50 ml dung dịch NaOH 0,4M. 2- trong dung dịch X cần 30 ml dung dịch BaCl2 1M. Để làm kết tủa hết ion SO4

Khi cô cạn 100ml dd X thì thu được bao nhiêu gam muối?

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bài 2: Trộn 200 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100ml dd H2SO4 0,3M .

Tính pH của dd thu được? (Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc)

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 3: Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dd NaOH

0,02M. Tính pH của dung dịch thu được?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

25

Bài 4: Những dãy nào gồm các chất không/có thể cùng tồn tại trong một dung

dịch? Giải thích cụ thể. Viết phương trình và pt ion thu gọn minh họa

a) BaO, (NH4)SO4, H2SO4, Al2(SO4)3.

b) Ba(NO3)2, Na2CO3, Ba(OH)2, NaNO3.

c) KCl, NaNO3, Ba(OH)2, BaCl2.

d) Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3, NH4NO3.

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

26

BÀI 5: LUYỆN TẬP

Bài 1. Hoàn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình

.............. → PbS

.............. → Ca3(PO4)2

2 + ………………… .............. → Al3+ + …………………

phân tử của các phản ứng tương ứng dưới đây. a) Cr3+ + .............. → Cr(OH)3 b) Pb2+ + c) Ca2+ + d) S2- + ............. → H2S e) H+ + .............. → H2O f) OH- + .............. → AlO −

i) H+ +

Bài 2. Hãy dẫn ra phản ứng giữa dung dịch các chất điện li tạo ra :

a) Hai chất kết tủa .

b) Một chất kết tủa và một chất khí .

c) Một chất kết tủa, một chất khí và một chất điện li yếu .

d) Một chất khí, một chất điện li yếu và một chất điện li mạnh.

e) Một chất điện li yếu và một chất điện li mạnh .

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 3. Có thể pha chế dung dịch đồng thời chứa các ion sau không ? Vì sao?

4 , NO − 3

a) Na+, Ag+, Cl- b) Ba2+, K+, SO −2 4 c) Mg2+, H+, SO −2

4 , CO −2 3

d) Mg2+, Na+, SO −2

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

27

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 4.

a) Tính thể tích dd NaOH 0,01M cần để trung hoà 200 ml dd H2SO4 có pH=3.

Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

b) Pha loãng 10 ml dd HCl với nước thành 250 ml, dd thu được có pH = 3.

Hãy tính nồng độ mol của dd HCl trước khi pha loãng và pH của dd đó.

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Bài 5. Có 3 lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl ,

Na2CO3 và HCl. Không được dùng thêm bất kì hoá chất nào (kể cả quì

tím), làm thế nào để nhận ra các dung dịch này? Viết phương trình hoá

học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion .

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Câu 1. Trong dd axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử là: A. H+, CH3COO- . C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. B. H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

3- .

Câu 2. Phương trình điện viết không đúng là

3- .

A. HCl → H+ + Cl-. C. H3PO4 → 3H+ + 3PO4 B. CH3COOH  CH3COO- + H+ . D. Na3PO4 → 3Na+ + PO4

28

2-.

- . 2-.

Câu 3. Phương trình điện li được viết đúng là

A. H2SO4  H+ + HSO4 C. H2SO3 → 2H+ + SO3 B. H2CO3  2H+ + CO3 D. Na2S  2Na+ + S2-.

Câu 4. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH,

HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Số

chất thuộc loại chất điện li là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 5. Dãy chất trong nước đều là chất điện li yếu là:

A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.

B. H2CO3,H3PO4,CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 6. Dãy chất trong nước đều là chất điện li mạnh là:

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3.

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Câu 7. Các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

4 .

A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −

4 , OH–, PO −3 4 .

3 , SO −2 4 . 4 , Cl– .

C. Cu2+, Fe3+, SO −2 D. K+, NH +

-; OH-. -

Câu 8. Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: 2-.

- ; SO4 -.

+ ; Na+; HCO3 A.NH4 C.Na+; Fe2+ ; H+ ;NO3

.

+; NO3 ; K+ ;OH- ;NO3

B.Fe2+; NH4 D. Cu2+

Đề và đáp án các bài kiểm tra - TNSP

29

Phụ lục 4.

BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1

Câu 1. Trong nước, dãy các chất đều là chất điện li yếu là:

A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 2. Một dung dịch có pH = 5.00, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. [H+] = 5,0.10-4M. C. [H+] = 1,0.10-4M. B. [H+] = 1,0.10-5M. D. [H+] = 2,0.10-5M.

Câu 3. Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?

A. pH = 3,00. B. pH > 4,00

C. pH = 4,00 . D. pH < 3,00

Câu 4. Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là

A. không xác định được. B. trung tính.

C. axit. D. kiềm.

Câu 5. pH dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400

ml dung dịch NaOH 0,375M là

A. 1,0. B. 7,0. C. 13,0. D. 1,3.

Câu 6. Cho m gam Natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH=13.

Giá trị của m là

B. 3,45gam. C. 2,68 gam. D. 2,3 gam A. 23 gam.

Câu 7. Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2. Nồng độ của axit là

A. 1M. B. 0,01M. C. 0,005M. D. 2M.

Câu 8. Cho 100ml dd Ba(OH)2 0,1M phản ứng với 100ml dd HNO3 0,2M.

Dung dịch sau phản ứng có môi trường

A. trung tính B. axit C. bazơ D. lưỡng tính

Câu 9. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M được dd A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dd A là

30

A.0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

Câu 10. Trộn 400ml dd A chứa HNO3 0,5M và HCl 0,125M với 100ml dd B

chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu được pH là

A.1. B. 2. C. 13. D. 7.

BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2

Câu 1. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?

A. CuCl2 + AgNO3 . B. HCl + CaCO3.

C. K2SO4+ Ba(NO3)2. D. KOH + Fe(OH)3.

Na SO , Na CO , BaCl , HCl . Chỉ dùng quỳ 2

4

2

2

3

Câu 2. Có 4 dung dịch riêng biệt:

tím làm thuốc thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất? C. 2 chất B. 3 chất A. 1 chất D. 4 chất

Câu 3. Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + A → B + KNO3. Vậy các chất A, B

lần lượt là:

A. KBr, FeBr3. B. KOH, Fe(OH)3.

-.

+, Mg2+, Cl-, NO3 3-.

C. K2SO4, Fe2(SO4)3. D. KCl, FeCl3.

Câu 4. Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? -. B. Cu2+, Al3+, OH-, NO3 +, Cl-, OH-. D. Ca2+, NH4 A. NH4 C. Ag+, Ba2+, Br-, PO4

Câu 5. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

4 .

4 .

3 , SO −2

A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −

4 , OH–, PO −3 4 .

4 , Cl–.

D. K+, NH + C. Cu2+, Fe3+, SO −2

Câu 6. Thể tích dd HCl 0,3 M cần để trung hoà 100 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M

và Ba(OH)2 0,1 M là:

A. 150 ml. B. 100 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.

Câu 7. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng

với dung dịch NaOH?

A. Na3PO4, ZnO, Zn(OH)2. B. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3.

2-, d mol Cl−, e

+, c mol CO3

C. Na2SO4, HNO3, Al2O3. D. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.

Câu 8. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol NH4 2-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là: mol SO4

A. a + 4b = 6c + d + 8e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e

31

C. a + b = c + d + e D. a + b = 2c + d + 2e

2- (y mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9g muối rắn. Giá trị của x và

Câu 9. Dung dịch A chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol),

SO4 y lần lượt là

A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2.

- (0,1

C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.

Câu 10. Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3

2- (x mol). Giá trị của x là

mol), và SO4 A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.

Đề 1 2 1 C D 2 B D 3 B B 4 C A 6 B B 7 C D 8 A D 9 C C 10 A B

5 C D

32

BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 2 3 4

1. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.

B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.

D. KCl, H2SO4, H2O, MgCl2.

2. Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng

A.5. B. 4. C. 2. D. 3.

3. Chất nào dưới đây không điện li ra ion khi hòa tan trong nước?

A.MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6. D. Ba(OH)2.

4. Dãy gồm axit hai nấc là:

A.HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

5. Trong các muối sau đây, dung dịch muối có môi trường trung tính là

B. NaCl. A.NaHCO3. C. KH2PO4. D. NaAlO2.

B. pH = -lg[H+].

6. Hãy chỉ ra phát biểu sai. A. [H+] = 10a thì pH = a. C. [H+].[OH-] = 10-14. D. pH + pOH = 14.

7. Chất không phải hiđroxit lưỡng tính là

A. Ca(OH)2 B. Zn(OH)2 C. Al(OH)3 D. Be(OH)2

8. Phản ứng trao đổi ion thực hiện được hoàn toàn nếu sản phẩm tạo thành:

B. có chất khí. A. có chất kết tủa.

2-, HCO3

+, CO3

D. Cả 3 ý trên. B. có chất điện li yếu.

-. 2-, Cl-.

-, OH-, NH4

9. Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? -, OH-, Al3+. +. B. K+, Cl-, Na+, OH-, NO3 D. H+, Ca2+, Fe2+, CO3 A. NH4 C. Fe2+, K+, NO3

33

10. Cặp chất không thể xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch là

A. FeCl3 + NaOH. B. KCl + NaNO3.

C. Na2S + HCl. D. HNO3 + K2CO3.

11. Dung dịch một chất có pH=3 thì nồng độ mol/l của ion H+ trong dd là

B. 0,3. C. 103. D. 3.105. A. 10-3.

12. Chất nào sau đây không dẫn điện được?

B. NaOH nóng chảy. A. KCl rắn, khan.

D. HBr trong nước. C. CaCl2 nóng chảy

13. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dd HCl tới dư vào dd Na 2ZnO2?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện, không tan trong HCl dư.

C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện, tan trong HCl dư.

D. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện, tan trong HCl dư.

14. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa HCl và NaOH là B. H+ + OH- → H2O. D. Cl- + NaOH → NaCl + H+. A. H+ + NaOH → Na+ + OH-. C. Cl- + Na+ → NaCl.

15. Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO3. Muối axit là:

A. Na2HPO3. B. NaHSO4.

D. cả 3 muối. C. NaHSO4, NaHCO3.

16. Dung dịch của các bazơ, axit, muối dẫn được điện do trong dd có:

A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. phân tử chất.

PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

II.

1. Hoàn thành PT phân tử và viết PT ion thu gọn của các phản ứng sau:

a) Pb(NO3)2 +? → PbCl2 ↓ + ?

b) FeS + ? → FeCl2 + ?

c) MgCO3 + ? → MgCl2 + ?

d) Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?

34

2. Trộn 1 lít dd H2SO4 0,15M với 2 lít dd KOH 0,165M thu được dd E. Tính pH

của E.

3. Trộn 50ml dd HCl 0,12M với 50ml dd NaOH 0,1M. Tính pH dd thu được.

4. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2

2-.

0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dd thu được.

5. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO4

Tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và

y là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

1

C

5

B

9

B

13

C

2

C

6

A

10

B

14

B

3

C

7

A

11

A

15

C

4

D

8

D

12

A

16

A

1. Viết phương trình:

a) Pb(NO3)2 + HCl → PbCl2  + 2HNO3 Phương trình ion rút gọn: Pb2+ + 2Cl- → PbCl2 b) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2  Phương trình ion rút gọn: MgCO3 + 2H+ → Mg2+ + H2O + CO2 c) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S  Phương trình ion rút gọn: FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S d) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3  + 3K2SO4 Phương trình ion rút gọn: Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3

pH = 11

 x + 2y = 0.07  35.5x + 96y = 2.985 

2. Tính pH của dung dịch E: pH = 12 3. Tính pH của dung dịch: pH = 2 4. Tính pH của dung dịch: 5. Tìm giá trị x và y: Hệ phương trình:

Vậy x = 0,03 mol và y = 0,02 mol

35

Phụ lục 5. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm

1. Nhận biết

21 C D 31 A B 11 1

22 C A 32 B B 12 2

23 A A 33 C D 13 3

24 A C 34 A A 14 4

25 D B 35 C C 15 5

26 C D 36 B B 16 6

27 D D 37 B D 17 7

28 A D 38 A C 18 8

29 C A 39 B A 19 9

2. Thông hiểu

30 C A 40 C a 20 10

21 A B 31 A A 11 1

22 D B 32 A B 12 2

23 C A 33 C B 13 3

24 C A 34 D A 14 4

25 B B 35 D B 15 5

26 C A 36 B A 16 6

27 C A 37 B A 17 7

28 B B 38 D D 18 8

29 C D 39 D A 19 9

30 C B 40 B D 20 10

3. Vận dụng

36

21 D B 11 C 31 B 41 B 1

22 D C 12 B 32 B 42 A 2

23 C B 13 B 33 B 43 A 3

24 A D 14 C 34 B 44 D 4

25 C C 15 C 35 B 45 C 5

26 B B 16 D 36 D 46 C 6

27 A A 17 A 37 C 47 A 7

28 D B 18 C 38 D 48 C 8

29 C A 19 B 39 A 49 D 9

30 D D 20 D 40 B 50 A 10

37

Phụ lục 6. Đáp án các đề kiểm tra

1. Đáp án bộ đề kiểm tra 15 phút

Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 A B B A D D D C C B

2 B D B A B B B D A D

2. Đáp án đề kiểm tra 45 phút số 1

Đáp án Câu Điểm

1,0

Nhận ra được 5 chất điện li: Ba(OH)2, HNO3, HF, Al(NO3)3, CH3COOH. 1

Viết đúng 5 pt điện li 1,0 (3,0đ)

0,25 Viết pt điện li : Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

Tính đúng nồng độ mol của OH- và Ba2+ 0,5

Tính đúng pH = 13 0,25

Viết đúng 4 PT (mỗi PT là 0,25 đ) 1,0

Viết đúng 4 pt ion rút gọn (mỗi pt đúng là 0,25 đ) 1,0

2 Viết đúng PT sử dụng bảo toàn điện tích 0,25

(4,0) 0,02.1 + 0,004.2 = x.1 + 0,001.2

=> x = 0,013 0,25

Trích các mẫu thử ra 1 ít. 0,25

0,5 Dùng quỳ tím nhận ra được KOH và BaCl2

0,25 Nêu được HCl và H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ

0,25 Dùng BaCl2 vừa nhận biết được, nhận ra H2SO4

0,25 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Tính tổng số mol H+ = 0,1 mol, OH- = 0,06 mol 0,25

38

0,25 PT phản ứng: H+ + OH- → H2O

0,25 Số mol H+ dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol.VddZ = 0,4 lít

0,25

[H+] dư = 0,1M => pH = 1. Môi trường dd Z là môi trường axit.

PT phản ứng có thể xảy ra

2- → BaSO4

0,5 H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO4 3

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3,0)

- + 2H2O

3OH- + Al(OH)3 → AlO2

=

0,15

3. n

Trường hợp 1: H+ dư 0,25

)

( Al OH

3

 số mol H+ = >0,1(loại)

Trường hợp 2: OH-  V = 0,5 lít 0,25

Tính số mol:

2- = 0,04; OH- = 0,165; Ba2+ = 0,015

Fe2+ = 0,01; Zn2+ = 0,02; H+ = 0,06 0,25

SO4

PT phản ứng có thể xảy ra

2- → BaSO4

0,5 H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO4

Fe2+ + 2OH→ Fe(OH)2 Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

2- + 2H2O

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO2

m

m+

= 0,015.233 + 0,01.90 = 4,395 g

( Fe OH

)

BaSO 4

2

0,25 m =

Phần trắc nghiệm(4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

B

A

B

A

D

A

A

3. Đáp án đề kiểm tra 45 phút số 2

Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1. (3 điểm)

39

a) (1 điểm) Phương trình điện li của H2SO3 trong nước.

3HSO−

3HSO− →← H+ +

2 3SO −

H2SO3 →← H+ +

2

2

b) (2 điểm) – Dùng dd HCl nhận AgNO3: có kết tủa trắng, nhận K2CO3: có bọt khí. – Dùng dd AgNO3 (hoặc dd K2CO3) nhận BaCl2: có kết tủa trắng.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Cl– + Ag+ → AgCl↓ 2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2↑ + H2O 3CO − → CO2↑ + H2O 2H+ + BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3 ↓ 3CO − → BaCO3 ↓ Ba2+ +

Bài 2. (3 điểm)

→

a) (1,5 điểm)

n

n

=

2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2↑

HCl

Na CO 2

3

1 2

0, 2 0, 4

= 0,5 (mol/lít) = 0,2 (mol) ⇒ [Na2CO3] =

b) (1,5 điểm)

2NaCl + CaCO3↓ CaCl2 + Na2CO3

→ 0,05 0,1 0,05 0,05 0,1 0,05 0,05 0,05 0,1

Ban đầu (mol) Phản ứng (mol) Sau phản ứng (mol) 0

0,1 0, 25

Vậy [NaCl] = = 0,4(mol/lít)

[Na2CO3] = 0,2 (mol/lít) [Na+] = = 0,8(mol/lít)

0, 2 0, 25 0,1 0, 25

2–] =

= 0,4 (mol/lít) [Cl–] =

0, 05 0, 25

= 0,2 (mol/lít) [CO3

1

Chương 2:

NITƠ – PHỐTPHO

2

TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA Phần 1.

CÁC BÀI CHƯƠNG NITƠ – PHỐT PHO

BÀI 7: NITƠ

Trọng tâm − Cấu tạo của phân tử nitơ

bài học − Tính oxi hoá và tính khử của nitơ

− Biết được:

- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của

nguyên tố nitơ.

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối,

tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong

phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Chuẩn

Kiến thức − Hiểu được:

- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ

thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.

- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với

kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng

với oxi).

− Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học

của nitơ. Chuẩn − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. Kĩ năng − Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích

nitơ trong hỗn hợp khí.

BÀI 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI

− Cấu tạo phân tử amoniac

− Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra Trọng tâm còn có tính khử. bài học − Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.

− Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số

3

muối khác bằng phương pháp hoá học.

Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng

dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và

trong công nghiệp .

Chuẩn - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni

Kiến thức - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt

phân) và ứng dụng của muối amoni

Hiểu được:

- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với

nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận

được tính chất hoá học của amoniac.

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính

chất vật lí và hóa học của amoniac.

- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn của NH3. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp

hoá học.

Chuẩn - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản

ứng Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối

amoni.

- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính

chất hoá học của muối amoni.

Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp

hóa học.

- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

BÀI 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

Trọng tâm - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều bài học hợp chất vô cơ và hữu cơ.

4

- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp

kim loại tác dụng với HNO3.

− với Cu trong môi trường axit dùng để nhận biết ion

- Muối nitrat đều dẽ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. Phản ứng đặc trưng

của ion NO 3

nitrat.

1. Axit nitric

Biết được:

− Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng

riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí

nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).

Hiểu được :

Chuẩn − HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.

Kiến thức − HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số

phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

2. Muối nitrat:

- với Cu trong môi trường axit. − Phản ứng đặc trưng của ion NO3 − Cách nhận biết ion NO3 – bằng phương pháp hóa học. Chu trình

Biết được:

của nitơ trong tự nhiên.

1. Axit nitric

− Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút

ra kết luận.

− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất

của HNO3. Chuẩn − Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học Kĩ năng của HNO3 đặc và loãng.

− Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với

HNO3.

2. Muối nitrat:

− Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối

5

nitrat.

− Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho

tính chất hoá học.

− - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ

hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong

phản ứng .

BÀI 10: PHOTPHO

− So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về

Trọng tâm cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí.

bài học − Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với

kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).

Biết được:

− Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của

nguyên tố photpho.

− Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng Chuẩn riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế Kiến thức photpho trong công nghiệp .

Hiểu được:

− Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với

kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).

− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của

photpho.

− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất Chuẩn của photpho. Kĩ năng − Viết được PTHH minh hoạ.

− - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm

và thực tế

6

BÀI 11: AXIT PHOSPHORIC & MUỐI PHOTPHAT

− Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit

ba nấc.

Trọng tâm − Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 :

bài học tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất

tác dụng.

− Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.

Biết được:

− Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng

dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công Chuẩn nghiệp. Kiến thức − Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng

với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.

− Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất

của axit H3PO4 và muối photphat.

Chuẩn − Nhận biết được axit H3PO4

Kĩ năng và muối photphat bằng phương pháp hoá học.

− Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn

hợp.

BÀI 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC

− Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, Trọng tâm phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại bài học phân này.

Biết được: Chuẩn − Khái niệm phân bón hóa học và phân loại Kiến thức − Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

7

− Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa

− Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên

học. Chuẩn − Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. Kĩ năng

tố dinh dưỡng

BÀI 13.THỰC HÀNH

Trọng tâm − Tính chất một số hợp chất của nitơ ;

bài học − Tính chất một số hợp chất của photpho .

Biết được :

− Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

− Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim Chuẩn loại đứng sau hiđro. Kiến thức − Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.

− Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp

chất của photpho).

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công

các thí nghiệm trên. Chuẩn − Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Kĩ năng − Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.

− Viết tường trình thí nghiệm.

8

Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học

Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện

31 Mục VI.2. Trong Không dạy, giáo viên hướng dẫn học 7

phòng thí nghiệm sinh tự đọc thêm

32 Hình 2.2. Sơ đồ cấu Không dạy, vì yếu tố lập thể không có 8

tạo… trong CT

34 Mục III.2.b. Tác dụng Không dạy, thay bằng PTHH: 4NH3 +

với clo 5O2 → (dòng 1↑ trang 41)

9 43 Mục B.1.3. Nhận biết Không dạy, vì thực tế chỉ nhận ion khác,

để còn lại ion này.

43-44 Mục C. Chu trình… Không dạy, giáo viên hướng dẫn học

sinh tự đọc thêm

10 46 - 47 Mục II. Tính chất vật lí Không dạy cấu trúc của 2 loại P và các

hình 2.10 + 2.11

11 52 Mục IV.1. Trong Không dạy, giáo viên hướng dẫn học

phòng TN sinh tự đọc thêm

13 60 Phần muối nitrat Không dạy Phản ứng nhận biết

61 Bài tập 3 Bỏ PTHH (1) và (2)

14 64 Thí nghiệm 3.b. Không dạy và không tiến hành thí

nghiệm 3.b

9

TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG NITƠ – PHOT PHO Phần 2.

1. Nitơ – Photpho

Photpho N2

Với O2 : N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng các

ot →

chất khử tạo nitua 4P + 3O2 2P2O3

ot →

Với H2 : N2 + 3H2  2NH3 4P + 5O 2 2P2O5

ot →

Với kim loại có tính khử mạnh Với các phi phi kim (Halogen, S):

ot →

N2 + 6Li 2Li3N 2P + 3Cl2 2PCl3

ot →

N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với 2P + 5P 2PCl5 chất oxihóa mạnh (O2)

Với các chất oxi hóa mạnh (HNO3, - Với O2 KClO3, KNO3, K2Cr2O7) P bị oxi hóa

ot →

N2 + O2  2NO đến +5

3P+2H2O +5HNO3 3H3PO4 +5 NO

→

(ở nhiệt độ thường không có phản ứng; ở 30000C, tia lửa điện, có phản ứng)

5HNO3 + P H3PO4 +5NO2+H2O

→

NO + O2 → NO2

6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường)

Với chất khử tạo hợp chất của P có số

ot →

oxi hóa là -3

ot →

2P + 3H2 2PH3

2P + 3Zn Zn3P2

ĐIỀU CHẾ PHỐT PHO (P) nung trong lò

điện hỗn hợp gồm Canxiphotphat , Silic Trong công nghiệp: hóa lỏng không khí ở to rất thấp, tăng dần lên –196oC, N2 sôi và

đioxit và than

ot →

bay hơi trước còn lại là O2 và các khí khác (to sôi của O2 là -183oC) Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2

Trong PTN : 3CaSiO3 + 2P + 5CO

→

10

NH4NO2 N2↑ + 2 H2O

Khi ngưng tụ hơi thoát ra, thu được P trắng. Đốt nóng lâu ở 2000C - 3000C thu

P đỏ.

+

2. NH3 và muối NH4

a. NH3

− NH3 là một chất khử.

+  − NH3 không bền nhiệt: 2NH3 N2 3H2

− Tác dụng với chất oxi hóa N-3 bị ôxihóa thành N0 (N2), một ít tạo N+2 (NO)

Với oxit kim loại Tác dụng với O2 : Tác dụng với Cl2

tạo hai sản phẩm khác (thường là oxít kim loại NH3 tự bốc cháy trong khí

→

ot →

ot →

nhau phụ thuộc vào xúc tác clo trung bình, yếu)

4NH3 + 3O2 2NH3 + 3Cl2 2NH3 + 3CuO

→

 → xtot ,

2N2 + 6H2O 6HCl + N2 N2 + 3Cu + 3H2O

4NH3 + 5O2 NH3 + HCl NH4Cl

(khói trắng, chứng tỏ khí 4NO + 6H2O

NH3 là bazơ)

DUNG DỊCH AMONIAC là dung dịch bazơ yếu và có mùi khai do NH3 dễ bay hơi.

+ +

+ TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quì tím hóa xanh

OH- NH3 + H2O  NH4

→

+ TÁC DỤNG VỚI DD AXIT tạo muối amoni (axit mạnh hay axit tan)

→

NH3 + HCl NH4Cl (amoni clorua)

→

NH3 (dd) + HNO3(l) NH4NO3 (amoni nitrat)

→

NH3 + H2SO4 NH4HSO4 (amoni hidrosunfat)

2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

→

+ TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI tạo hidrôxit không tan

→

2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4

Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

3NH3 + 3H2O + AlCl3 + b. Muối NH4

11

+ 4

Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH (amoni) và anion gốc

→

axit. Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh.

+ 4

+ là một axit yếu

nNH + An- (NH4)nA

→

+ +

Ion NH4

NH3 + H2O H3O+

+ Làm quỳ tím hóa đỏ: NH4 + Với dd bazơ tạo NH3, (dùng để nhận biết muối amoni vì tạo khí có mùi khai),

→

dùng điều chế NH3 trong PTN.

+ 4

NH + OH- NH3↑ + H2O

+ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY đa số muối amoni điều không bền nhiệt.

 Muối amoni của axit dễ bị phân hủy hay không có tính oxihóa mạnh khi

→

nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.

→

+ HCl↑ NH4Cl NH3↑

NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O

 Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh khi bị nhiệt phân tạo không tạo

ot →

NH3 mà tạo sản phẩm ứng có SOH cao hơn

ot →

NH4NO3 N2O↑ + 2H2O

ot →

NH4NO3 N2↑ + ½ O2↑ + 2H2O

NH4NO2 N2↑ + 2 H2O

3. HNO3

1. Tính axit: Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H + + NO3

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit : làm đỏ quỳ tím ,

tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O ;

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

2. Tính oxi hoaù:

Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao

nhất.

12

Tuyø vaøo noàng ñoä cuûa axit vaø baûn chaát cuûa chaát khöû maø HNO3 coù theå bò khöû ñeán:

N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3.

a) Vôùi kim loaïi: HNO3 oxi hoaù haàu heát caùc kim loaïi ( tröø vaøng(Au) vaø platin(Pt) )

- coù khaû naêng oxi hoaù maïnh hôn H+.Khi đó kim

khoâng giaûi phoùng khí H2, do ion NO3

loại bị oxi hóa đến mức oxi hoá cao nhất.

- Vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû yeáu nhö : Cu, Ag…thì HNO3 ñaëc bị khöû ñeán NO2 ;

HNO3 loaõng bò khöû ñeán NO.

Vd: Cu + 4HNO3(ñ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O.

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H 2O.

- Khi taùc duïng vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû maïnh hôn nhö : Mg, Zn, Al….

+ HNO3 ñaëc bò khöû ñeán NO2 ;

+ HNO3 loaõng có thể bị khử đđến N2O , N2 hoặc NH4NO3.

+ Fe, Al, Cr bò thuï ñoäng hoaù trong dung dòch HNO3 ñaëc nguoäi.

b) Vôùi phi kim: Khi ñun noùng HNO3 ñaëc coù theå taùc duïng ñöôïc chủ yếu vôùi C, P,

S…(trừ N2, halogen)

Ví duï: S + 6HNO3(ñ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C + HNO3(ñ) → CO2 + NO2 + H2O

3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO

→ Thaáy thoaùt khí maøu naâu coù NO2 . khi nhoû dung dich BaCl2 thaáy coù keát tuûa

2-.

maøu traéng coù ion SO4

c) Vôùi hôïp chaát:

- H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá

trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ như :

3FeO + 10HNO3(d) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(d) → 3S + 2NO + 4H2O

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông… bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3

đặc.

13

3-

4. H3PO4 và muối PO4

AXIT PHỐTPHORIC (H3PO4) là một axit trung bình yếu.

− 4

+ TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ (điện li theo 3 nấc) H3PO4  H+ H2PO

−2 HPO 4

− 4

H+ +

−3 PO 4

−2 4

H+ +

−2 4

−3 4

− 4

H2PO  HPO  Trong dd H3PO4 ngoài phân tử H3PO4 còn có các ion H+, H2PO , HPO , PO

→ 1:1

TÁC DỤNG VỚI BAZƠ

+ NaOH + H3PO4 NaH2PO4 H2O

→ 2:1

Natri đihiđroPhotphat

+ 2NaOH H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O

→ 3:1

Natri HiđroPhotphat

+ H3PO4 +3NaOH Na3PO4 3H2

NatriPhotphat

ot →

TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI TRƯỚC HIDRO tạo muối và hiđrô

ot →

3Mg + 2H3PO4 Mg3(PO4)2 + 3H2↑

3Zn + 2H3PO4 Zn3(PO4)2 + 3H2↑

3-) có muối trung hòa, muối axit (đihyđrô hay

MUỐI PHÔTPHAT (chứa PO4

monohiđrô)

Tất cả muối trung hòa, muối axit của Natri, Kali, Amôni đều tan trong nước.

Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat tan.

→

3- +

Nhận biết muối amoni, cho tác dụng với AgNO3 (thuốc thử)

ot →

3Ag+ PO4 Ag3PO4↓ màu vàng

Ca3 (PO4)2 +3H2SO4 đ 3H3PO4 + 3CaSO4↓

5. Phân bón hóa học

+ 4

− 3

PHÂN ĐẠM cung cấp Nitơ cho cây dưới dạng NO , NH .

Amôni CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3

→

Phân đạm urea ( loại tốt nhất ) CTPT (NH2)2CO

→

NH3 + CO 2 (NH2)2CO + H2O.

(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (khi bị ướt)

Phân đạm nitrat CTPT : KNO3 , Ca(NO3)2, …

14

−3 4

PHÂN LÂN cung cấp phôtpho cho cây dưới dạng ion PO .

Phân lân tự nhiên CTPT Ca3(PO4)2, điều chế từ quặng Apatit,

Photphorit

ot →

Supe photphat (Supe lân) CTPT Ca(H2PO4)2

Ca 3(PO 4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO 4)2 + 2CaSO4

- Supe photphat đơn: Ca(H2PO 4)2 - CaSO4.2H2O ( thạch cao ) ot Ca 3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO 4)2

Supe photphat kép

Amophot là loại phân bón phức hợp vừa có N, P.

CTPT: NH4H2PO4, (NH4)2HPO4.

PHÂN KALI cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K+ .

CTPT: KCl , K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt).

15

CÁC DẠNG BÀI TẬP Phần 3.

DẠNG 1. VIẾT PTHH, CHUỖI PHẢN ỨNG, ĐIỀU CHẾ

4. Bài tập mẫu

(1) →

(2) →

(3) →

(4) →

HNO

NO

NaNO

NaNO

Bài 1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau

N O 2

5

3

2

3

2

a)

3 → )2(

3PO

4 → )5(

3PO

4

PH H Na Ag P2O5 → )3(

2 → )1(

4 → )4(

3PO 4 → )4( 3PO H

PH3 → )2( P2O5 → )3( b) P → )1( c) Ca3P

(5)→ Na3PO4 H

NaH2PO4

P2O5 → )1(

3PO

(6)→ Ag3PO4 2PO Ca(H

4 → )2(

4)

2 → )3(

4 → )4(

3(PO

4) 2

→ )5(

CaHPO Ca d)

P

(3)→ K

(4)→ Li

3PO 4

3PO 4

3PO 4

H e) P → )1( P2O5 → )2(

Hướng dẫn giải

(1) →

(2) →

(3) →

(4) →

HNO

NO

NaNO

NaNO

Phương trình hoá học.

N O 2

5

3

2

3

2

a)

(1) N2O5 + H2O → 2HNO3

(2) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

0t→

(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

(4) 2NaNO3

3 → )2(

4 → )4(

3PO

4 → )5(

3PO

4

PH H Na Ag b) P → )1( P2O5 → )3( 2NaNO2 + O2↑ 3PO

(1) 2P+3H2(t·)  2PH3

(2) 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O

(3) P2O5+3H2O2H3PO4 (4) H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O

(5) Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4 ↓ (vàng) + 3NaNO3

2 → )1(

3PO

4 → )4(

H c) Ca3P PH3 → )2( P2O5 → )3(

(5)→ Na3PO4

(6)→ Ag3PO4.

NaH2PO4

(1) Ca3P2 + 3H2O  Ca(OH)2 + 2PH3

(2) 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O

(3) P2O5+3H2O 2H3PO4 (4) H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O

16

(5) NaOH + Na2HPO4  Na3PO4 + H2O

4 → )2(

2 → )3(

2PO

3PO

4)

4 → )4(

3(PO

4) 2

→ )5(

(6) Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4 ↓ (v) + 3NaNO3 CaHPO Ca(H H Ca d) P2O5 → )1(

P

(1) P2O5+3H2O  2H3PO4

(2) Ca(OH)2 + 2 H3PO4  Ca(H2PO4)2 + 2 H2O

(3) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2  2CaHPO4 + 2H2O

(4)→ Li

(3)→ K

(4) 3CaHPO4 + 3 NaOH Ca3(PO4)2 + Na3PO4 +3 H2O

3PO 4

3PO 4

H e) P → )1( P2O5 → )2( (5) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  3CaSiO3 + 2P + 5CO 3PO 4

(1) 4P + 3O2  2P2O3

(2) P2O5+3H2O  2H3PO4

(3) KOH + H3PO4  K3PO4 + 3 H2O

5. Bài tập tương tự

Bài 1. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau

1 →

2 →

4 →

5 →

6 →

7 → 

N

NH

CuO

Cu

( Cu NO

2

3

NO 2

HNO 3

) 3 2

8 →

9 →

NO ( Cu OH

3 → )

CuCl 2

2

Bài 2. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau

2

3

1 →

4 → 

5 →

6 →

7 →

a. NH Cl

NH

NO

HNO

NaNO

NaNO

4

3

→ → N 2

NO 2

3

3

2

b. NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2

3→ Fe(NO3)3

4→ Fe2O3

5→ Fe(NO3)3

6 →

1→

Fe(OH)3

7→ NO2

8→ HNO3

9→ Al(NO3)3

10→ Al2O3

3NH ↓

NO c. (NH4)2CO3

12→ NH4Cl

13→ NH3

HCl

d. Ca3(PO4)2 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 → Ag3PO4

e. P → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → H3PO4

Bài 3.

17

a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào các dung dịch : AlCl3, Zn(NO3)2, Fe2(SO4)3

. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng ?

b) Thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH ? Nêu hiện tượng và viết các

phương trình phản ứng ?

c) Từ hai phần a); b) nêu nhận xét về tính chất của dung dịch NH3 và NaOH?

Hướng dẫn giải

a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa

màu trắng không tan trong NH3 dư.

3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓+ 3NH4Cl.

Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Zn(NO3)2, kết tủa màu trắng xuất

hiện sau đó tan dần trong NH3 dư.

2NH3 + 2H2O + Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 ↓+ 2NH4NO3. Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa

màu nâu đỏ không tan trong NH3 dư.

6NH3 + 6H2O + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓+ 3(NH4)2SO4.

b) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa

màu trắng, tan dần

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl.

Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa

màu trắng, tan dần trong NaOH dư

2NaOH + Zn(NO3)2 → Zn(OH)2↓ + 2NaNO3.

Zn(OH)2↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Fe2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa

màu nâu đỏ

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4

c) dung dịch NH3 và NaOH đều là dung dịch bazơ. Dung dịch NaOH là dung dịch

bazơ mạnh (phản ứng được với hiđroxit lưỡng tính) còn dung dịch NH3 là dung dịch bazơ yếu. Dung dịch NH3 có khả năng tạo phức chất với một số ion kim loại như Ag+, Zn2+...

* Ứng dụng của H3PO4 : Điều chế muối photphat và sản xuất phân lân...

18

Bài 4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất

sau tác dụng với NaOH (dư): H3PO4, NO2, HNO3, P2O5, NH3HCO3.

Hướng dẫn giải

→

Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra là :

→

3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O

→

2NaOH + NO2 NaNO3 + NaNO2 + H2O

→

NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

→

6NaOH + P2O5 2Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + NH4HCO3 Na2CO3 + NH3↑ + H2O

Bài 5. Hoàn thành các phương trình hoá học của phản ứng, viết phương trình ion đầy

đủ và thu gọn :

a) Zn(OH)2 + … → [Zn(NH3)4](OH)2

b) Cu + … → Cu(NO3)2 + NO + H2O

c) … + (NH4)2SO4 → NH3 + … + …

d) Fe2O3 + … → Fe(NO3)3 + …

e) Na2HPO4 + … → Na3PO4 + …

f) BaCO3 + … → CO2 + … + …

g) … + … + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 ↓ + …

h) HNO3 + … → Mg(NO3)2 + N2 + …

Hướng dẫn giải

a) Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

b) 3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O 3Cu + 8 H+ + 2NO3

c) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3 + 2H2O + 2NaNO3

+ + OH- → H2O + NH3

NH4

+ 3H2O

d) Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O Fe2O3 + 6 H+ → 2Fe3+

e) Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

2- + OH- → PO4

3- + H2O

HPO4

f) BaCO3 + 2HNO3 → CO2 + H2O + Ba(NO3)2

BaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ba2+

+

19

g) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓+ 3(NH4)2SO4. 3NH3 + 3H2O + Al3+ → Al(OH)3↓+ 3NH4

h) 12HNO3 + 5Mg → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O - + 5Mg → 5Mg 2+ + N2 + 6H2O 12H+ + 2NO3

20

BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH DẠNG 2.

1. Phương pháp giải

Chất cần Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng nhận biết

Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh NH3 (khí)

+

Dung dịch

kiềm NH4 Giải phóng khí có mùi khai: + + OH- → NH3 + H2O NH4 (có hơ nhẹ)

Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và

hoá nâu trong không khí: Cu HNO3 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2NO + O2 → 2NO2

-

Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và

- →3Cu2+ + 2NO + 4H2O

NO3 H2SO4, Cu hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3

2NO + O2 → 2NO2

3-

3- → Ag3PO4↓

Dung dịch PO4 AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO4

2. Bài tập mẫu

Bài 1: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây:

NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.

Hướng dẫn giải

Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử

Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)

Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2

2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3

Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH

21

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑

Có bọt khí bay ra là HCl

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

Còn lại là NaNO3

Bài 2 : Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH4NO3, NaHCO3,

(NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải

Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau :

NH4NO3 NaHCO3 (NH4)2SO4 FeCl2 FeCl3

NH3↑ ↓trắng, ↓nâu ↓trắng mùi khai, NH3↑ hơi xanh Ba(OH)2 mùi khai ↓trắng BaCO3 Fe(OH)3 Fe(OH)2 BaSO4

Bài 3: Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2, NH4Cl,

(NH4)2CO3, ZnSO4, Ca3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch

HCl để nhận biết mỗi chất trên.

Pb(NO3)2 Na2S2O3 MnCl2

NH4Cl

(NH4)2CO3 ZnSO4

Ca3(PO4) MgSO4

nước

Hướng dẫn giải

tan

tan

tan

tan

tan

tan

tan

NaOH

Không tan

Mn(OH)2 NH3

NH3

Mg(OH)2

Zn(OH)2

Không phản ứng

, tan khi

Pb(OH)2 , tan khi NaOH dư

NaOH dư

HCl

↓ vàng

Không

PbCl2↓

Mn(OH)4

CO2

màu nâu

phản ứng

SO2

Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan trừ Ca3(PO4)2 không tan.

Cho từ từ dd NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên, quan sát, thấy:

Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH4Cl và (NH4)2CO3.

NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl

(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3

22

Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử

nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra

là NH4Cl.

Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và

Mn(OH)2. Tiếp tục cho NaOH dư vào 2 mẫu thử có kết tủa trắng, thấy mẫu nào

chứa Zn(OH)2 và Pb(OH)2 thì kết tủa tan còn mẫu có Mg(OH)2 không tan, như

vậy ta biết được cốc chứa MgSO4.

ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↑ + Na2SO4

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 ↑ + 2NaNO3

Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O

MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl

Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO4, cho dd HCl vào 2 mẫu thử, mẫu thử nào cho

kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4

Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3

Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)2

không bị oxi hoá.

2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4

Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O3. Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn

lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Một dung dịch chứa các muối NH4NO3, Fe2(SO4)3. Dung dịch đó có các

ion nào. Nêu cách nhận biết mỗi ion đó trong dd muối trên.

+

+, Fe3+, NO3 Fe3+

-

2-

Dung dịch đó có các ion NH4 Hướng dẫn giải 2-. -, SO4

NH4 NO3 SO4

dd NaOH khí mùi khai kết tủa nâu đỏ

kết tủa trắng dd BaCl2

dd xanh lam dd H2SO4đặc,

23

khí màu nâu nóng và Cu

+ + OH- → NH3 + H2O NH4 Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ Ba2+ + SO4

2- → BaSO4↓

0t →

-

PTHH:

Cu + 4H+ + 2NO3 Cu2+ + 2NO2 + 2H2O

Bài 2. Phân biệt các khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: NH3; HCl, N2,

O2. Viết các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn giải

Thuốc thử HCl NH3 N2 O2

Giấy quỳ tím ẩm xanh đỏ tím tím

Tàn đóm nóng đỏ x x 0 bùng cháy

+ + OH-

Các phương trình phản ứng:

NH3 + H2O  NH4 HCl + H2O (NH4)2SO4 H3O+ + Cl-

C + O2 → CO2

Bài 3. Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học:(NH4)2SO4;

NH4Cl; NH3; NaNO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng.

Hướng dẫn giải

Thuốc thử (NH4)2SO4 NH4Cl NaNO3 NH3

xanh tím Giấy quỳ tím ẩm đỏ đỏ

x x ↓ 0 Dung dịch BaCl2

Các phương trình hoá học của phản ứng:

+ + H2O  H3O+ + NH3 + + OH-

NH4

NH3 + H2O  NH4

(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NH4Cl

Bài 4. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dd: HCl, HNO3 và H2SO4.

Bài 5. Bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy phân biệt

các dung dịch sau: NaCl, AlCl3, FeCl3, ZnCl2.

24

Bài 6. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: H3PO4, BaCl2,

Na2CO3 và (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl hãy nêu cách phân biệt chất

đựng trong mỗi lọ.

Bài 7. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau

a) HNO3, NaCl, HCl, NaNO3.

b) (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.

c) NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

d) Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4

e) HNO3, HCl, H2SO4, H2S.

f) KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.

g) Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.

Bài 8. Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:

a) Các khí: N2, NH3, CO2, NO.

b) Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.

c) Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl.

d) Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.

e) dung dịch chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

f) dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.

Bài 9.

a) Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .

b) Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.

c) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:

NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl

d) quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.

e) một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.

Bài 10. Tách và tinh chế:

a) Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.

b) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp khí: N2, NH3, CO2.

c) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.

25

BÀI TẬP VỀ NH3 và HỢP CHẤT KHÍ CỦA NITƠ DẠNG 3.

1. Phương pháp giải

− Thực tế, do một số nguyên nhân, một số phản ứng hoá học xảy ra không hoàn

toàn, nghĩa là hiệu suất phản ứng (H%) < 100%.

− Nếu hiệu suất H%< 100% thì:

+ lượng chất tham gia phản ứng thực dùng nhiều hơn lượng lý thuyết (tính

theo PTHH)

+ lượng sản phẩm thu được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng sản phẩm tính

theo lý thuyết.

− Công thức tính hiệu suất phản ứng :

=

×

H%

100%

löôïng chaát TG phaûn öùng löôïng chaát TG thöïc duøng

=

×

H%

100%

+ Theo một chất tham gia :

+ Theo một chất sản phẩm: löôïng SP thöïc teá löôïng SP lyù thuyeát

− Hiệu suất quá trình gồm nhiều phản ứng nối tiếp:

H% = h1× h2 × h3 × … hn × 100%

(trong đó các hiệu suất thành phần dạng thập phân, ví dụ 25% = 0,25)

− Khi đề cho lượng chất có đơn vị là kg, tấn … nên giải bài toán bằng phương

pháp khối lượng.

− Khi biết lượng của nhiều chất tham gia phản ứng, để tính hiệu suất chúng của

phản ứng :

+ So sánh tỉ lệ mol của các chất theo đề cho và theo phản ứng. + Nếu tỉ lệ mol so sánh là như nhau: thì hiệu suất phản ứng tính theo

chất nào cũng một kết quả.

26

+ Tỉ lệ mol so sánh là khác nhau, thì hiệu suất phản ứng phải không

được tính theo chất luôn luôn dư (ngay cả khi ta giả sử chất kia phản

ứng hết).

2. Bài tập mẫu

VD1: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để

phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng điều

kiện nhiệt độ và áp suất )

a) Tính thể tích khí amoniac thu được.

b) Xác định hiệu suất của phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Đặt thể tích khí N2 đã phản ứng là x(lít)

N2 + 3H2 2NH3

→ 4 14 0 Trước phản ứng

Phản ứng x 3x 2x

2x (4-x ) (14 -3x) Sau phản ứng

=

⋅ =

0,8 2 1, 6(lit)

Suy ra ta có : (4 - x ) +(14 -3x) + 2x = 16,4 ⇒ x = 0,8 lít

3NHV

= ⋅ =

4 2 8(lit)

b) Nếu để phản ứng hoàn toàn thì N2 hết

3NHV

= 100% 20%

⇒ ( lượng lý thuyết )

1, 6 8

Hiệu suất phản ứng : H% =

VD2: Trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa N2, H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 00C, 200atm, có bột sắt xúc tác. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về 00C, áp suất

giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm hiệu suất phản ứng tạo ra NH3.

𝑃𝑃𝑃𝑃

𝑅𝑅𝑅𝑅

Nhắc lại công thức: n = trong đó: p: áp suất (atm ) R=22,4/273

V: thể tích (lít ). T=t0C + 273 (0K).

Hướng dẫn giải

200∗11,2 22,4 273 ∗273

= 100(mol). Tổng số mol N2 và H2 ban đầu là: n=

Trong đó nN2=20(mol). nH2=80(mol).

27

Đặt x là số mol N2 đã phản ứng.

3H2 N2 + 2NH3

→ 80 Trước phản ứng 20

3x 2x Phản ứng x

2x Sau phản ứng 20 – x 80 – 3x

Hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là: n’ = 100 – 2x ( mol ).

Áp suất sau giảm 10% so với áp suất ban đầu

→ Psau= 90% Pđầu

→ n’=0,9n=90(mol).

→ x=5.

Hiệu suất là: H=5/20*100%=25%.

VD3: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 đo ở đkc để điều chế 51 gam

NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.

=

=

3 mol

Hướng dẫn giải

NHn

3

51 17

Số mol NH3 :

N2 + 3H2 2NH3

=

=

n

1.5

mol

N

2

=

=

4.5

mol

n H

2

3 2 3.3 2

Theo lý thuyết: số mol N2 và H2 cần dùng là: →

=

=

6

n

mol

N

2

= 6.22, 4 134, 4

lit

1,5.100 25 → = V N

2

=

=

18

mol

n H

2

=

18.22, 4

403, 2

lit

4,5.100 25 → = V H

2

Thực tế :số mol N2 và H2 cần dùng là:

VD4: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 có khối lượng 2 tấn đem tổng hợp ammoniac ở 4000C, 1atm. Tính lượng NH3 thu được biết rằng ở điều kiện

này NH3 chiếm 0,4% thể tích của toàn hệ.

28

Hướng dẫn giải

3H2 N2 + 2NH3

→ Trước phản ứng a mol 3a mol

Phản ứng x 3x 2x

Sau phản ứng a – x 3a – 3x 2x

2x= 0,4/100*[( a – x) + (3a – 3x) + 2x ]  200,8x=1,6a (1). mhỗn hợp đầu = 28a + 6a =2.106 (gam)  a=2/34.106 (2).

(1).(2) x= 468,713 ( mol).

Lượng ammoniac thu được là: m=2x.17=15936,24 (gam ). ⇒

VD5: Trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A gồm 10 mol N2 và 40 mol H2. Áp

dụng trung bình lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ bình được giữ không đổi. Khi phản ứng

xảy ra và đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng tổng hợp là 25%.

a) Tính số mol các khí trong bình sau phản ứng.

b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng

Hướng dẫn giải

Phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra theo tỉ lệ :

nN2 : nH2 = 1 : 3

Bài cho : nN2 : nH2 = 10 : 40 = 1 : 4.

Vậy H2 dư nhiều hơn.

Phải dựa vào số mol N2 phản ứng để tính số mol NH3 :

a) Phương trình phản ứng :

N2 + 3H2 2NH3 (1)

→ 0 mol 40 Số mol ban đầu 10

7,5 5,0 Số mol phản ứng 2,5

=

=

n

10.

2,5

mol

N p ung /

2

25 100

32,5 5,0 Số mol sau phản ứng 8,5

29

Vậy trong bình sau phản ứng có: 7,5 mol N2; 32,5 mol H2; 5,0 mol NH3.

n = 7,5 + 32,5 + 5,0 = 45 mol

=

=

10.

2,5

n

mol

/ N p ung

2

25 100

b) Tổng số mol khí trong bình ban đầu : 10 + 40 = 50 mol

=

=

=

.

= .400 360

atm

hay P S

P dau

45 50

P sau P dau

n s n d

n s n d

Vì PV = nRT mà ở đây VB, TB không đổi, nên ta có

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH4Cl và 200g CaO. Từ lượng khí NH3 tạo

ra, điều chế được 224 ml dd NH3 30% (khối lượng riêng D = 0,892g/ml). Tính

hiệu suất của phản ứng trên. 94,3%

Bài 2. Trong một bình kín dung tích 5 lít có chứa 7g N2. Tính áp suất của khí trong

bình, coi nhiệt độ của nó là 0oC. P = 1,12 (atm)

Bài 3. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng khi trộn 3

lít NO với 10 lít không khí. Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy

ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện.

V(NO2) = 3 l ; Vhh = 11,5 lít

Bài 4. Trộn 50ml hỗn hợp NO và N2 với 25ml không khí, thu được hỗn hợp khí có

thể tích bằng 70ml. Thêm vào hỗn hợp này 145ml không khí thì thể tích bằng

200ml. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp ban đầu? Biết O2

chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được

đo ở cùng điều kiện. %NO = 80% ; %N2 = 20%

Bài 5. Cho 1,5 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một

chất rắn X.

Đ/s: m = 8g a. Tính khối lượng CuO đã phản ứng.

b. Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X. VHCl = 0,1 l

Bài 6. Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl2 (thể tích các khí

được đo ở đktc).

a. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.

Đ/s: %N2 = 33,3%; %HCl = 66,7%

b. Tính khối lượng của muối NH4Cl thu đựoc sau phản ứng.

Đ/s: m (NH4Cl) = 2,14g

30

Bài 7. Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau

phản ứng phân hủy NH3 ( coi như hoàn toàn) thu đựoc hỗn hợp khí B có thể

tích tăng 25% so với khí A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại

được nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính

thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.

Đ/s: %NH3 = 25%; %H2 = 56,25%; %N2 = 18,75%

Bài 8. Tính nồng độ mol/l của dd NH3 20% ( khối lượng riêng D=0,925g/ml)?

Đ/s: 10,9 M

Trong 50g dd này có hòa tan bao nhiêu lít NH3 (đo ở đktc)?

Đ/s: 13,22 lít

31

DẠNG 4. KIM LOẠI + HNO3

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON, BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1. Phương pháp giải

sè mol electron nh­êng =

sè mol electron nhËn

* Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol

. electron để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là: ∑

Lưu ý: Phải xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối.

* Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron:

m = m

+ m ; m = 62 *

sè mol electron nh­êng hoÆc nhËn

Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH4NO3) là

Muèi

kim lo¹i

NO

NO

- 3

- 3

.

n

+ 10n

= 4n + 2n NO

+ 12n + 10n N

NO

HNO

2

N O 2

2

3

NH NO 4

3

* Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại

2. Bài tập mẫu

VD1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu

được 0.01 mol NO, 0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối

NH4NO3).

a. Tính giá trị m.

b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu.

c. Tính giá trị x.

Hướng dẫn giải

* Cách 1:

Al + + NO↑ + 4HNO3 → Al(NO3)3 2H2O

0.01 0.04 0.01 0.01

Al + → + 6HNO3 Al(NO3)3 3NO2↑ + 3H2O

0.01 0.03 0.01 0.06

Theo PTHH, ta tính được:

a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam).

n

3

C

=

=

= 0.2 (M)

32

M(HNO )

3

HNO V

0.1 0.5

m

b.

= 0.02 * 213 = 4.26 (gam)

Al(NO ) 3 3

c.

* Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó

5 +

N + 1e

4 + N O

2

3

+

0.03 0.03

Al

Al

+ 3e

2 +

5 +

0.02 0.06

N + 3e

N O

0.03 0.01

      

để giải bài tập

n

3

n

= 4 * 0.01 + 2 * 0.03 = 0.1 (mol) C

=

=

= 0.2 (M)

a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam)

HNO

M(HNO )

3

3

HNO V

0.1 0.5

m

= m + m = 0.54 + 62 * 0.06 = 4.26 (gam)

b.

Al

Al(NO ) 3 3

NO

− 3

c.

VD2: Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít

(đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí; hỗn

hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17,2. Xác định tên kim loại M.

Hướng dẫn giải

M

-Xét hỗn hợp khí X có = 17,2.2 = 34,4 (g) ⇒ Hai khí đó là N2 và N2O

n

N

2

1,5

=

=

- Ta có số mol của X là 0,75 mol và tỉ số mol của N2 và N2O trong hỗn hợp là:

n

44 34, 4 − 34, 4 28 −

N O 2

⇒ Số mol N2 là 0,45 mol ; N2O là 0,3 mol.

→

→

- Khi phản ứng xảy ra thì :

→

M M+n + ne N+5 + 5e No

N+5 + 4e N+1

 số mol electron N+5 nhận phải bằng số mol electron mà M nhường :

.n

0, 45.10 0, 3.8

=

+

62,1 M

⇒ M = 9n ⇒ nghiệm là n = 3 và M = 27 (Al).

VD3: Hoà tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dd HNO3 0,2M (loãng,

lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng) thu được 6,72 lít khí NO ở đktc (là sản

phẩm khử duy nhất).

a) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp?

33

b) Tính thể tích dd HNO3 đã lấy?

Hướng dẫn giải

PTHH: Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

x 6x 2x (mol)

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑+ 2H2O

y 4y y y (mol)

+

=

m

8,1

=

x

18,3

0,1

Al

=>

=>

= =

y 27 =

m

10, 2

=

y

y

0,

3

0,

3

Al O 2 3

 x 102  

  

    

Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình

Số mol axit đã pư : n = 6x + 4y = 1,8 (mol)

Số mol axit đã lấy : n = 1,8 + 20%. 1,8 = 2,16 (mol)

Thể tích dd axit đã lấy : V = 2,16/ 0,2 = 10,8 (lít)

VD4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc, nóng thu

được 17,92 lít khí NO2 ở đktc và dd X.

a) Tính khối lượng mỗi kim loại.

b) Cho dd X tác dụng với dd NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng kết

tủa thu được.

0t →

Hướng dẫn giải

0t →

a) PTHH: Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

+

17, 6 0,8

=  56 64 y x  = + 3 2 y x 

Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình :

Giải hệ pt được x= 0,2 và y= 0,1

Vậy mFe = 11,2 gam ; mCu = 6,4 gam

b) PTHH :

Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4NO3

Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4NO3

Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Khối lượng kết tủa thu được bằng : 0,2. 107= 21,4 (gam).

VD5: Cho 11,8 gam hỗn hợp Al và Cu hoà tan vừa đủ trong 400 ml dd HNO3 đặc,

nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí màu nâu đỏ ở đktc.

34

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

c) Tính nồng độ mol của dd HNO3.

Hướng dẫn giải

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

+

=

11,8

0,8

64 27 y x = + 3 2 y

x

  

Từ đề bài và pthh ta có hệ pt :

Giải hệ pt được x= 0,2 ; y= 0,1

Khối lượng Al = 5,4 gam - 45,76%.

Khối lượng Cu = 6,4 gam - 54,24%.

Số mol HNO3 = 6x + 4y = 1,6 mol  CM = 4(M)

VD6: Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun

nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng muối thu được.

Hướng dẫn giải

Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi

chương này ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập

n

=

=

= 0.5 (mol)

2NO

V 22.4

11.2 22.4

này.

2

+

0 Cu

Cu + 2e

5 +

x 2x

4 + N O

N + 1e

Đặt nCu = x; nAl = y.

3

+

0 Al

Al

+ 3e

2 0.5 0.5

y 3y

      

;

x = 0.1 y = 0.1

2x + 3y = 0.5   →   64x + 27y = 9.1  

Al

%Al =

*100 =

*100 = 29.67%

Từ đó ta có hệ PT như sau

m m

0.1* 27 9.1

hh

a. ;

35

m = m

+ m = 9.1 + 62 * 0.5 = 40.1 (gam)

%Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%.

Muèi

kim lo¹i

NO

- 3

b.

VD7: Cho 2,16 g một kim loại M hóa trị III tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu

được 0,027 mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45 . Tìm M .

Hướng dẫn giải

10M + 36HNO3  10M(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8M + 30HNO3  10M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Đặt số mol N2 = x ; số mol N2O = y

28

y

=

Ta có : x + y = 0,027 (I)

45,18

x

2

+ +

x x

44 y

0, 012

mol

(II)

0, 015

mol

= x  = y

=

=

M=>

27

2,16 0, 08

Từ (I) và (II) ta có :

=> M=Al

VD8: xác định tên kim loại M biết rắng khi hoà tan hoàn toàn 1.2 gam kim loại M này

vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 duy nhất ở đktc

Hướng dẫn giải

Số mol của N2 = 0,01

Theo định luật bảo toàn e có

M – n(e) → Mn+ 2N+5 + 10 (e) → N2

0.1/n 0.1 0.1 0.01

2.11.0 = Mn

Suy ra ⇒ M = 12n.

Lập bảng ⇒ M= 24 ( Mg)

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn

hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,5. Tính m.

Bài 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí

NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m.

36

Bài 3. Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dd A và 2,352

lít (đ ktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam

Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trên. a.

b. Tính số mol HNO3 ban đầu nếu dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

%mFe = 58,33 %; %mMg = 41,6 7%.

n= 1,276

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO3 1M

loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thì thu được ba muối. Xác định thành phần % theo

khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. %mZn=70,7%; %mAl=29,3%.

Bài 5. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu

được dd B và 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho dd B tác dụng với dd NH3 đến dư thu

được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % các kim loại trong A

m = 16,4 gam

%mAl = 65,85%; %mFe=34,15%.

Bài 6. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu

được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu

cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688 ml khí

thoát ra ( đktc ).

a) Xác định % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

%mAl = 21,95%; %mCu = 78,05%

b) Tính lượng kết tủa khi cho 650ml dd NaOH 1,25 M vào dung dịch X.

mktủa = 14,88g.

Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HNO3 60% (d

= 1,365 g/ml ) thì thu được 8960ml khí màu nâu đỏ (đktc ).

=

615, 4

ml

.

Đồng ( Cu ); a) Xác định tên kim loại

HNOV

3

b) Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.

Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dd HNO3 thì thu được 4480ml

(đktc), chất khí chứa 30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác

định tên kim loại. Đồng: Cu

Bài 9. Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một

dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy

khí thoát ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định tên kim loại M. (Mg)

37

Bài 10. Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên

với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể

tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào.

Al a) Xác định kim loại.

b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng HNO3 = 0,3%

Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm Cu, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25%

thì thu được 672 ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không

tan.

a) Xác định % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

=

g 30, 24 .

%mCu = 76,8%; %mFe = 22,4%; %mAu = 0,8%;

ddHNOm

3

b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.

Bài 12. Cho 23,1g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HNO3 2M thì thu được 1120ml khí thoát ra và hóa nâu trong không khí ( ở 0oC và 2atm ).

a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

=

b) Tính thể tích của dung dịch HNO3 cần dùng khi có sự hao hụt 20%.

m%

%3,88

; a.%mAl = 11,7%;

2OAl

3

=

ml

960

.

HNOV

3

b.

Bài 13. Để m gam phoi sắt A trong không khí sau pư thu được 12.0 gam chất rắn B

gồm FeO ,Fe2O3 ,Fe , Fe3O4 . Cho B tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư được

2.24 lít khí NO ở đktc là sản phẩm khử duy nhất. Xác định m.

muối Fe3+ 12 gam X :FeO,Fe2O3 ,FeO , Fe3O4  → 3HNO

Gợi ý m gam Fe → 2O Từ trên ta thấy Fe ban đầu đã chuyển hết vào dd dưới dạng muối Fe3+:

12 m− 16

mO =12 - m ⇒ nO = nFe = m/56

Quá trình oxi hoá Quá trình khử

38

Fe - 3 e → Fe3+ O + 2 e → O-2

3m 56

m 56

12 m− 16

12 m− 8

N+5 + 3e → N+2

0.3 0.1

∑ n e nhường =

3m 56

12 m− 8

+ 0.3 mol ∑ n e nhận =

Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận

⇒ m = 10.08 gam

12 m− 8

3m 56

+ 0.3 =

Bài 14. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau, M là kim loại hoá trị

không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư được dd A và

13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có khối lượng 26,34 gam.

Thêm một lượng dư dd BaCl2 vào ddA thấy tạo ra m gam kết tủa .Tìm tên kim

loại M và khối lượng m.

Hướng dẫn giải

0,54

nkhí B = 13.216/22,4 = 0,5875 mol .Gọi số mol NO2 và NO là a,

+ = a b +

0,5875 =

0, 05

46

a

b 30

26,34

  

= a  = b

2-

Ta có hệ ⇒

2- = BaSO4 ↓

dd A + BaCl2 tạo ra kết tủa ⇒ dd A có SO4 pt Ba2+ + SO4

Gọi x là số mol của FeS2 và MS

Quá trình oxi hoá Quá trình khử

N+5 + 3e → N+2 FeS2 - 15 e → Fe3+ + 2S+6

3a a x → 15x

N+5 + e → N+4 MS - 8 e → M2+ + 2S+6

∑ n e nhận = 3a+b = 0,69 mol

∑ n e nhường = 15x+8x

b b x → 8x

Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận ⇒ 23 x =0,69 ⇒ x = 0,03

Mặt khác 120.0,03 + (M+32) .0,03 = 6.51 ⇒ M = 65 (Zn)

39

2- = nZnS + 2nFeS2 = 0,03 + 2.0,03 = 0,09

⇒ m = 0,09. 233 = 20,97 gam

số mol SO4

Bài 15. Nung 8.4 gam Fe trong không khí sau pư thu được m gam chất rắn X gồm Fe,

Fe2O3, FeO, Fe3O4. Hoà tan hết m gam chất rắn X vào dd HNO3 dư được 2,24 lít

khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất .Giá trị của m là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

muối Fe3+ m gam X :FeO ,Fe2O3 ,FeO , Fe3O4  → 3HNO

8.4 gam Fe → 2O Từ trên ta thấy Fe ban đầu đã chuyển hết vào dd dưới dạng muối Fe3+

4.8−m 16

mO = m - 8.4 ⇒ nO =

Quá trình oxi hoá Quá trình khử

Fe - 3 e → Fe3+ O + 2 e → O-2

4.8−m 16

4.8−m 8

0.15 0.45 →

N+5 + e → N+4

0.1 0.1

∑ n e nhường = 0.45 ∑ n e nhận =

4.8−m 8

+ 0.1mol

Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận

4.8−m 8

+ 0.1 =0.45 ⇒ m = 11.2 gam

40

BÀI TẬP PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN DẠNG 5.

1. Phương pháp giải

- Khái niệm: là phản ứng phân huỷ các hợp chất hoá học dưới tác dụng của nhiệt độ.

- Bản chất: Phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất bởi nhiệt độ.

+):

a/ Nhiệt phân muối amoni (NH4

+ không bền.

- Tất cả các muối amoni đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi nung nóng.

- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NH4

2-...)

- Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân phụ thuộc vào bản chất của anion gốc axit trong

3-; CO3

muối (có hay không có tính oxi hoá). * TH1: Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hoá (VD: X-; PO4

0t→ nNH3 + HnA : Không thuộc phản ứng oxi hoá khử.

(NH4)nA

0t→ NH3 (k) + HCl (k)

2-...) thì

VD: NH4Cl (rắn)

-; NO2

- ; Cr2O4

* TH2: Nếu anion gốc axit trong muối có tính oxi hoá (VD: NO3

sản phẩm của phản ứng không phải là NH3 và axit tương ứng:

0t→ N2O + 2H2O

VD: NH4NO3

0t→ N2 + 2H2O

NH4NO2

0t→ Cr2O3 + N2 + 4H2O

(NH4)2Cr2O4

-):

b/ Nhiệt phân muỗi nitrat (NO3

Kim loại (M) Sản phẩm Ví dụ

dãy hđhh

ot→ 2NaNO2 + O2

Trước Mg M(NO2)n(1) + O2 2NaNO3

ot→ 2CuO + 4NO2 +

Mg đến Cu Oxit kim loại (2) + NO2 + O2 2Cu(NO3)2

O2

41

ot→ 2Ag + 2NO2 + O2

Sau Cu Kim loại (3) + NO2 + O2 (4) 2AgNO3

Chú ý: (1) các muối nitrit tan được trong nước.

(2) Oxit kim loại tương ứng không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4

loãng.

(3) Kim loại tương ứng không tan trong HCl, H2SO4 loãng, tan trong HNO3.

(4) Hỗn hợp khí dẫn qua H2O thu được dung dịch HNO3.

Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn4+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Hg+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe Hg Ag Hg Pt Au

Dãy hoạt động của kim loại:

( Cách nhớ: Lúc kia ba cô nàng may áo mùa zét cần phải nhớ sang phố hỏi cửa sắt

hiệu á hậu phi âu ).

- kém bền với nhiệt.

- Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân.

- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NO3

- Sản phẩm của quá trình nhiệt phân phụ thuộc vào khả năng hoạt động của kim loại có

trong muối.

Chú ý: Số mol khí NO2 luôn bằng 4 lần số mol O2.

0t→ 2NaNO2 + O2

VD: 2NaNO3

0t→ 2CuO + 4NO2 + O2

2Cu(NO3)2

0t→ 2Ag + 2NO2 + O2

2AgNO3

* Lưu ý:

+ Ba(NO3)2 thuộc TH2

+ Tất cả các phản ứng nhiệt phân muỗi nitrat đều thuộc phản ứng oxi hoá -

khử.

+ Khi nhiệt phân NH4NO3

0t→ N2O + 2H2O

NH4NO3

+ Khi nhiệt phân muối Fe(NO3)2 trong m/tr không có không khí: Có phản ứng:

0t→ 2FeO + 4NO2 + O2

(1) 2Fe(NO3)2

0t→ 2Fe2O3

(2) 4FeO + O2

Nếu phản ứng hoàn toàn thì chất rắn trong bình sau phản ứng là Fe2O3.

Các phương pháp thường dùng khi giải nhiệt phân muối nitrat;

42

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

- Giải bài tập bằng phương pháp đặt ẩn, lập hệ phương trình rồi giải

- Biện luận.

2. Bài tập mẫu

VD1: Nhiệt phân hoàn toàn 13,65g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu

được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ lượng khí Y vào nước dư thì có 1,12 lít (đktc) khí

không bị hấp thụ. Khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)

2NO2 + ½ O2 +H2O → 2HNO3 (3)

Dựa vào hệ số của phương trình (2), (3) ta thấy số mol O2 sinh ra ở phương

trình (2) vừa đủ để tác dụng với số mol NO2 ở phương trình (3), vì vậy thể tích khí

không bị hấp thụ ta xem như của phương trình (1).

nO2 = 0,05 mol => nNaNO3 = 0,1 mol => mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 gam.

VD2: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được

hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2

trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

KNO3 → KNO2 + ½ O2 (1)

=

=

2.8,18

/6,37 g

mol

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)

__ M X

Theo đề:

Áp dụng qui tắc đường chéo ta có:

NO2 46 5,6

37,6

n

2 =

O2 32 8,6

2 3

NO n O

2

Từ qui tắc đường chéo ta có:

Dựa vào hệ số của phương trình (2) ta thấy cứ 2 mol NO2 sẽ có 0,5 mol O2.

43

Vậy số mol O2 ở phương trình (1) sẽ là 2,5 mol.

Từ đó suy ra số mol KNO3 gấp 5 lần số mol Cu(NO3)2.

Vậy theo đề ta có phương trình: 188a + 101.5a = 34,65 => a = 0,05 mol

mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam.

Chú ý: Trong dạng toán này chúng ta cần để ý đến hệ số của phương trình

VD3: Nung 54,6 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được 13,44 lít hỗn

hợp khí ở đktc.

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

b) Dẫn hỗn hợp khí ở trên vào 178,4 ml H2O (DH2O = 1 g/ml) được lít dd X. Tính

nồng độ phần trăm và nồng độ mol chất tan trong dd X.

Hướng dẫn giải

ot→

a) Các phương trình hóa học

ot→

2NaNO3 2NaNO2 + O2↑

2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2↑ + O2↑

Từ đề bài và các phương trình hóa học ta có hệ phương trình :

2y

0, 6

+

x 2

y + = 2

85x + 188y = 54,6

Giải hệ pt được x = 0,2 ; y = 0,2

Vậy khối lượng ban đầu của NaNO3 = 17 gam ;

→

khối lượng ban đầu của Cu(NO3)2 = 37,6 gam

b) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

0,4 0,1 0,4 (mol)

, . 6340

%. 100

Khối lượng dd sau pư = 0,4.46 + 0,1.32+ 178,4 = 200 (gam)

200

= 12,6% Nồng độ phần trăm của HNO3 =

0, 4 0, 25

= 1,6(M) Nồng độ mol của HNO3 =

VD4: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được

hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2

trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải

44

2KNO3 → 2KNO3 + O2

a 0,5a

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

+

=

b b 2b 0,5b

=

2.8,18

b 188 + a 5,0(32 + a 5,0

65,34 + b )5,0 + b 5,0

b 2.46 b 2

 a 101    

=

=

gam

188.05,0

(4,9

)

m NO Cu (

23 )

Có hệ phương trình → a = 0,25; b = 0,05

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Đun nóng hh rắn X gồm 2 muối là (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít

khí NH3 và 11,2lít khí CO2(đktc).Tính % theo khối lượng của các muối trong X.

76,7%, 23,3%

Bài 2. Nung muối A(NO3)2 trong một bình kín có V = 11,2 lít (bình khi đầu trống

không) cho đến khi phản ứng hoàn toàn còn lại một chất rắn B cân nặng 16 gam. Áp suất trong bình khi đó là 1,1,atm (27,30C)

a) Xác định kim loại A và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí chứa trong

bình

b) Nung một hỗn hợp gồm A(NO3)2 và AgNO3 trong bình có V = 11,2 lít (bình khi đầu trống không). Sau khi nung và đưa về 00C thì áp suất trong bình là 1,3 atm.

Hỗn hợp khí trong bình tan trong nước tạo ra 0,5 lít dung dịch axit 1M. tính

khối lượng mỗi muối nitrat.

Đáp án: a. A là kim loại Cu ; % NO2 = 80% , % O2 = 20%

b. m Cu(NO3)2 = 37,6 gam ; m AgNO3 = 10,8 gam

Bài 3. Cho 34 gam một nitrat kim loại M hóa trị n không đổi vào một bình kín có V

= 5,6 lít chứa không khí ở đktc. (giả thiết rằng không khí chứa 20% oxi, còn lại là

khí nitơ). Nung bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn B và

hỗn hợp khí C. xác định kim loại M, thành phần của C và áp suất trong bình sau khi nung và trở về 00C.

Đáp án: M là kim loại Ag;

Hỗn hợp khí C gồm 0,2mol NO2 , 0,15mol O2 và 0,2mol N2

45

Bài 4. Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaNO3. Hỗn hợp khí

thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ

(lượng oxi hòa tan không đáng kể). Tính lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.

18,8 gam

Bài 5. Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam nuối nitrat của kim loại M thu được 8 gam oxit

tương ứng. Tìm kim loại M. C. Cu

Bài 6. Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban

B. 0,94 gam đầu. Tính lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân

Bài 7. Nung ở nhiệt độ cao 10,1 gam muối nitrat của kim loại M (thuộc nhóm IA) cho

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn cân nặng 8,5

gam. Tìm kim loại M. Kali

Bài 8. Nung nóng 27,3g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho

toàn bộ lượng khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 89,2g H2O thì có 1,12 lít khí

(đktc) không bị hấp thụ. Tìm khối lượng của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp.

16,3g và 11g

Bài 9. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat của kim loại R thì sau phản ứng

ta thu được 4 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử của muối trên. Cu(NO3)2

Bài 10. Nhiệt phân hoàn toàn 18g một muối nitrat của một kim loại M (trong chân

không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M. Fe

Bài 11. Nhiệt phân 26,1g một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau

khi phản ứng kết thúc thu được 20,7g chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo

(đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%.

Bari

Bài 12. Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 35,3g hỗn hợp 2 muối nitrat của 2

kim loại hóa trị 2 (không đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5mol khí và

hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng

H2 phản ứng là 0,1 mol và còn lại 11,2g chất rắn. Xác định 2 kim loại.

Ca và Zn

Bài 13. Nhiệt phân hoàn toàn 34,4g hỗn hợp 2 muối nitrat của 2 kim loại hóa trị 2

(trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được. 0,475 mol khí và hỗn hợp

46

rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn phản ứng thì thấy khối lượng H2 phản

ứng là 0,15 mol và còn lại 11,2g chất rắn. Xác định 2 kim loại. Mg và Zn

Bài 14. Chia 52,2g muối M(NO3)n thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ t1

0C thu được 0,1 mol một khí A 0C (t2 > t1) thu được 0,25 mol hỗn

Phần 2: Nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ t2

hợp khí B

Xác định kim loại M. Ba

Bài 15. Nung 67,2g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Sau khi nung thu được 4,48 lít khí

ĐA: 24g O2 (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là bao nhiêu?

47

PHẢN ỨNG CỦA P2O5, H3PO4 VỚI BAZƠ KIỀM DẠNG 6.

1. Phương pháp giải

NaOH → + + NaH2PO4 H2O H3PO4

2NaOH → + + Na2HPO4 2H2O H3PO4

n

OH

T =

3NaOH → + + Na3PO4 3H2O H3PO4

n

H PO 3

4

. Đặt

Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4

1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4

T = 2 → tạo muối duy nhất Na2HPO4

2 < T < 3 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4

T ≥ 3 → tạo muối duy nhất Na3PO4.

Chú ý:

- Khi giải toán dạng này, đầu tiên ta phải xác định muối nào được tạo thành

bằng các tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT.

n

= 2n

P O 2

5

H PO 3

4

- Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì giải hoàn toàn tương tự nhưng

2. Bài tập mẫu

VD1: Cho 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong

dung dịch có muối gì? Bao nhiêu mol?

Hướng dẫn giải

=

5,1

Cho 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4

nOH POH 3

4

Sau phản ứng, trong dung dịch có muối KH2PO4 và K2HPO4

+ H2O

KOH + H3PO4 → KH2PO4

48

x x x

+ 2H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4

2y y y

x x

+ = y 2 =+ y

3,0 2,0

  

→ x = 0,1; y = 0,1

Số mol KH2PO4 và K2HPO4 đều là 0,1(mol)

VD2: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M thu được

dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A.

n

= 0.1*1 = 0.1 (mol)

Hướng dẫn giải

H PO 3

4

n

OH

T =

=

= 1.5

* nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol);

n

0.15 0.1

H PO 3

4

* → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số

mol mỗi muối lần lượt là x và y.

NaOH → + + H3PO4 NaH2PO4 H2O

x x x

+ 2NaOH → + H3PO4 Na2HPO4 2H2O

m

= 0.05*120 = 6 (gam)

x + y = 0.1

x = 0.05

NaH PO 2

4

y 2y y

x + 2y = 0.15

y = 0.05

m

= 0.05*142 = 7.1 (gam)

  

  

Na HPO 2

4

   

Ta có hệ PT:

3. Bài tập tương tự

Bài 1:

a) Để thu được muối trung hòa cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M trộn với 50ml dd

Đ/s: 0,15 (l) H3PO4 1M?

C

b) Trộn lẫn 100ml dd NaOH 1M với 50ml dd H3PO4 1M. Tính nồng độ mol/l của dd

(

)

M Na HPO 2 4

muối thu được? Đ/s: = 0,33(M)

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất của P thu được 14,2g P2O5 và 5,4g nước.

Cho các sản phẩm vào 50g dd NaOH 32%.

a) Xác định công thức hóa học của hợp chất? Đ/s: NH3

b) Tính nồng độ % của dd muối thu được? Đ/s:C%(Na2HPO4) = 41(%)

Bài 3: Cần lấy bao nhiêu g NaOH cho vào dd H3PO4 để thu được 2,84g Na2HPO4 và

NaOHm

Đ/s: = 6,4 (g) 6,56g Na3PO4?

49

Bài 4: Cho dd có chứa 11,76g H3PO4 vào dd có chứa 16,8g KOH. Tính khối lượng các

K HPOm

K POm

2

4

3

4

muối thu được sau khi làm bay hơi dd? = 10,44 (g); = 12,72 (g)

Bài 5: Cho dd có chứa 39,2g H3PO4 vào dd có chứa 44g NaOH. Tính khối lượng mỗi

muối thu được sau khi cô cạn dd? Đ/s: 14,2g Na2HPO4 và 49,2g Na3PO4

Bài 6: Cho 21,3g P2O5 vào dd có chứa 16g NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400ml.

C

C

Tính nồng độ mol/l của các muối trong dd thu được?

(

)

(

)

M NaH PO 4

2

M Na HPO 4 2

Đ/s: = 0,5(M); = 0,25(M)

Bài 7:

(1)→ H3PO4

(2)→ Ca(H2PO4)2

a) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Ca3(PO4)2

b) Tính khối lượng dd H2SO4 65% đã dùng để điều chế được 500kg Supephotphat

kép? Biết rằng trong thực tế lượng axit cần nhiều hơn 5% so với lý thuyết.

Đ/s: khối lượng dd H2SO4 thực tế cần dùng là: 677 (kg)

50

CÂU HỎI & BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG N - P

I. BIẾT

Câu 1. Chọn phát biểu đúng:

A. Nitơ chỉ có tính oxi hóa.

B. Nitơ có tính oxi hóa và tính khử.

C. Nitơ chỉ có tính oxi hóa.

D. N2 trơ về mặt hóa học.

Câu 2. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng

A. N2 + H2  NH3

B. N2 + O2  2NO C. N2 + Mg  Mg3N2

D. Cả A và C

Câu 3. Nhôm nitrua có công thức là

A. NH3

B. Al(NO3)3

C. AlN

D. Al2N3

Câu 4. N2 trong công nghiệp được điều chế bằng cách

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân NH4NO2

D. Chưng cất không khí lỏng

Câu 5. Diêm tiêu Natri có công thức là

A. NaNO3

B. NaNO2

51

C. Na3N

D. Na3PO4

Câu 6. Hợp chất khí của Ni tơ có màu nâu là

A. NO

B. NO2

C. N2O5

D. NH3

Câu 7. Hợp chất khí của ni tơ có mùi khai là:

A. NH3

B. NO

C. N2

D. NO2

Câu 8. Khi nhúng quì tím vào dung dịch amoniac, quì chuyển sang màu

A. Xanh

B. Đỏ

C. Không đổi màu

D. Tím

Câu 9. Hidrazin là hợp chất của N với H dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. hidrazin có

công thức phân tử là

A. NH3

B. NH4

C. N2H4

D. N4H2

Câu 10. Số oxi hóa của N trong HNO3 là

A. +5

B. +3

C. – 3

D. +4

Câu 11. HNO3 đặc có thể đựng trong bình làm bằng

A. Fe hoặc Al

B. Al hoặc Mg

C. Mg hoặc Fe

52

D. Fe hoặc Cu

Câu 12. Thành phần chính của thuốc nổ đen là

A. KNO3

B. NH4NO3

C. NaNO3

D. Ca(NO3)2

Câu 13. Photpho có Z = 15, vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 15, chu kì 3, nhóm VA

B. Ô 15, chu kì 5, nhóm IIIA

C. Ô 15, chu kì 3, nhóm IIIA

D. Ô 15, chu kì 5, nhóm IIIA

Câu 14. Phân đạm, phân lân có thành phần chính lần lượt là các nguyên tố

A. Ni tơ, photpho

B. Phot pho, ni tơ

C. Lưu huỳnh, photpho

D. Phot pho, lưu huỳnh

Câu 15. Supephotphat đơn có thành phần là

A. Ca(H2PO4)2

B. CaSO4

C. P2O5

D. Ca3(PO4)2

Câu 16. Supephotphat đơn có thành phần là

A. Ca(H2PO4)2

B. CaSO4

C. P2O5

D. CaHPO4

Câu 17. Trong phân supephotphat, cây trồng chỉ hấp thu được muối

A. Ca(H2PO4)2

B. CaSO4

C. P2O5

D. CaHPO4

Câu 18. Trong phân supephotphat đơn, thành phần làm rắn đất là

53

A. Ca(H2PO4)2

B. CaSO4

C. P2O5

D. CaHPO4

Câu 19. Phân ure có công thức là

A. (NH2)2CO

B. NH2CO

C. NH4NO3

D. NH4Cl

Câu 20. Phân ure cung cấp cho cây trồng nguyên tố

A. N

B. P

C. K

D. Ur

Câu 21. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo thành phần của

A. N

B. P

C. K

D. Ur

Câu 22. Quặng photphorit, quặng apaptit có thành phần chính là

A. Ca(H2PO4)2

B. Ca3P2

C. Ca3(PO4)2

D. CaHPO4

Câu 23. Khí N2 rất bền, ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng hoá học là do:

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong phân nhóm chính.

C. độ âm điện của N lớn nhưng chỉ thua O và F.

*D. trong phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.

Câu 24. Chọn tính chất sai của NH3:

A. Khí NH3 có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

B. Khí NH3 chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hóa.

54

C. Khí NH3 tan rất nhiều trong nước.

*D. Khí NH3 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

Câu 25. Dãy các muối amoni bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 là:

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.

C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2.

D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Câu 26. “Bột nở hóa học” NH4HCO3 dùng khi làm bánh bao. Sản phẩm nhiệt phân

của nó là

A. N2 + CO2 + H2O

B. N2 + H2CO3

C. NH3 + CO2 + H2O

D. NH3 + H2CO3

Câu 27. Muối đem nhiệt phân tạo thành khí N2 là

A. NH4NO2 B. NH4NO3 C. NH4HCO3 D. NH4NO2 ,NH4NO3

Câu 28. Chất thu được khi đun nhẹ muối amoni nitrit là

A. N2; H2O B. N2O; H2O C. N2O; H2O D. H2; N2; H2O

Câu 29. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào HNO3 đặc?

A. không có hiện tượng gì.

B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.

C. dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra.

D. dung dịch có màu xanh, khí màu nâu bay ra.

Câu 30. Dãy muối nitrat khi bị nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại + NO2 + O2 là:

A. NaNO3, KNO3, Cu(NO3)2.

B. NaNO3, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2.

C. Fe(NO3)3, AgNO3, Mg(NO3)2.

D. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

Câu 31. Số oxi hóa của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

A. NH3 < N2 < N2O < NO < N2O5.

B. N2O5 < NH3 < N2 < N2O < NO.

C. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5.

D. NO < N2 < NH3 < N2O5 < N2O.

55

Câu 32. Câu nào sau đây sai?

*A. Axit nitric là chất lỏng không màu mùi hắc, tan có hạn trong nước.

B. N2O5 là anhiđrit của axit nitric.

C. HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản và quan trọng.

D. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh.

Câu 33. Trong nhóm nitơ đi từ N đến Bi , điều khẳng định nào dưới đây không đúng:

A. Tính phi kim tăng d ần, tính kim loại giảm dần.

B. Khả năng oxihóa giảm dần do độ âm điện giảm dần

C. Trong các axit, axit nitric mạnh nhất.

D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần

Câu 34. Để tạo độ xốp cho 1 số loại bánh, người ta có thể dùng muối nào sau đây ?

A. (NH4)3PO4. *B. NH4HCO3. C. Na2CO3. D. NH4NO3.

Câu 35. Tìm câu sai trong những câu sau:

A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.

B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nhỏ nhất.

*C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất.

D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitơ trơ ở nhiệt độ bình thường.

Câu 36. Những kim loại không tác dụng được với dd HNO3 đặc, nguội là:

*A. Fe, Al. B. Cu, Ag, Pb. C. Zn, Pb, Mn. D. Fe.

Câu 37. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro, ta cần

A. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

C. iảm nhiệt độ và giảm áp suất.

D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 38. Cho các chất sau: (1) Ca; (2) CaO; (3) HCl; (4) Ca(OH)2.Chất có phản ứng

với H3PO4 là:

B. Chỉ có (1) A. (1), (2), (3)

C. (2) và (3) D. (1), (2), (4)

Câu 39. Muối amoni bị thăng hoa là

A. NH4Cl B. (NH4)2SO4

C. (NH4)3PO4 D. (NH4)2CO3

Câu 40. Người ta chưng cất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách:

56

A. dùng photpho để đốt cháy hết oxi trong không khí

B. cho không khí đi qua bột Cu nung nóng

C. nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa

D. chưng cất phân đoạn không khí hóa lỏng

Câu 41. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hoá chất được chọn làm nguyên

liệu chính gồm có:

*A. NaNO3, H2SO4 đặc. B. N2 và H2.

C. NaNO3, N2, H2, HCl. D. AgNO3, HCl.

Câu 42. Axit HNO3 có tính chất nào sau đây?

A. có tính khử mạnh. B. Có tính axit yếu.

C. có tính oxi hóa, tính khử. D. Có tính oxi hóa mạnh.

Câu 43. N2 phản ứng với H2 trong điều kiện thích hợp, thu được:

A NH3, N2 *B NH3, H2,N2 C. NH3 D. NH3, H2

Câu 44. Chọn dữ kiện đúng liên quan đến axit photphoric:

1. thể lỏng. 2. dễ tan. 3. có tính oxi hoá.

4. dễ nóng chảy. 5. rất bền với nhiệt. 6. điện li trung bình.

A. 1, 4. 6. B. 2, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 1, 2, 6.

Câu 45. Phát biểu sai là:

A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

B. Muối amoni kém bền với nhiệt.

+ 4

C. Trong nước muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH không màu và chỉ

tạo ra môi trường bazơ.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí

amoniac.

Câu 46. Tìm phát biểu sai:

A. H3PO4 là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu.

B. H3PO4 là một axit trung bình, 3 nấc.

C. H3PO4 còn gọi là axit orthophotphoric.

*D. H3PO4 có tính oxi hóa vì P ở mức oxi hóa cao nhất +5.

Câu 47. H3PO4 có độ tinh khiết cao được điều chế bằng cách:

A. cho P tác dụng HNO3 đặc nóng.

B. cho Ca3(PO4)2 tác dụng H2SO4 đặc nóng.

57

*C. đốt P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước.

D. cho Ca3(PO4)2 tác dụng HNO3 đặc nóng.

Câu 48. Hai khoáng vật chính của photpho là :

A. Apatit và photphorit. B.Photphorit và cacnalit.

C. Apatit và đolomit. D.Photphorit và đolomit.

Câu 49. Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau :

A. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO

B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓

C. 4P + 5O2 → P2O5 và P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

D. 2P + 5Cl2 → 2PCl5 và PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl

Câu 50. Urê được điều chế từ :

A. khí amoniac và khí cacbonic.

B. khí cacbonic và amoni hiđroxit.

C. axit cacbonic và amoni hiđroxit.

D.Supephotphat đơn và supephotphat kép đều sản xuất qua 2 giai đoạn.

Câu 51. Chọn công thức đúng của apatit:

A. Ca3(PO4)2 B. Ca(PO3)2 C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D.CaP2O7

Câu 52. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của :

A. K. B. K+. D.KCl. C. K2O.

Câu 53. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa

B. KCl. A. KNO3. C. K2CO3. D.K2SO4.

Câu 54. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của

3 4PO −

A. P C. B.P2O5 D. H3PO4

Câu 55. Công thức đúng của muối canxi điphotphat là:

A. Ca2P3. *B. Ca3P2. C. Ca3(PO4)2. D. Ca2P2O7.

58

II. HIỂU

Câu 1. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là :

A.Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

C. Giấy quỳ mất màu.

D. Giấy quỳ không chuyển màu.

Câu 2. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau

đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện

A. khói màu trắng. B. khói màu tím.

C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.

Câu 3. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch

kiềm mạnh, đun nóng vì :

A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ

C. thoát ra chất khí không màu, có mùi khai

D. thoát ra chất khí không màu, không mùi

Câu 4. Cho các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl. Có thể phân biệt

từng dung dịch bằng một thuốc thử duy nhất là:

A. NaOH. *B. Ba(OH)2. C. HNO3. D. AgNO3.

Câu 5. Để phân biệt các chất khí trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: N2,

CO2, SO2, NH3, ta tiến hành theo các bước sau:

A. ngửi mùi, dd nước vôi trong. B. quì tím ẩm, dd nước vôi trong.

*C. quì tím ẩm, dd nước brom. D. ngửi mùi, dd nước brom.

Câu 6. Tính bazơ của NH3, NaOH, Al(OH)3 được sắp xếp như sau:

A NaOH < Al(OH)3 < NH3. B NaOH < NH3 < Al(OH)3.

*C Al(OH)3< NH3 < NaOH. D NH3 < Al(OH)3 < NaOH.

59

O

+O , t 2

X

  Y

Z

+SiO , C 2 O





.

( Ca PO ) 4

3

2

H PO 3

4

1200 C

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Trong đó, X, Y, Z lần lượt là:

A. P, Ca3P2, CaCl2. B. Ca, Ca3P2, PH3.

3

*C. P, Ca3P2, PH3. D. Ca, P, PH3.

4PO  trong dung dịch

NO , SO PO,

Câu 8. Hai học sinh tiến hành nhận biết ion

 như sau:

chứa

2  4

 3

3 4

Học sinh 1: Cho dung dịch AgNO3 vào.

Học sinh 2: Cho dung dịch CaCl2 vào.

Học sinh có cách làm đúng là

*A. Học sinh 1. B. Học sinh 2.

C. Cả hai học sinh đều đúng. D. Cả hai học sinh đều sai.

Câu 9. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung

dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất

kết tủa thu được là

A. 4. *B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 10. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: H3PO4, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong

ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Fe. B. CuO. C. Al. *D. Cu.

Câu 11. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2,

Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số

phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8. B. 5. *C. 7. D. 6.

Câu 12. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí

đến khối lượng không đổi, thu được 1 chất rắn là:

B. FeO. C. Fe. A. Fe3O4. *D. Fe2O3.

Câu 13. Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dd axit HNO3, cô cạn cẩn thận dd sau phản

ứng, sản phẩm là:

A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. Fe2O3

Câu 14. Chọn đáp án đúng. Có các chất sau đây: HNO3; NH3; NH4NO3; N2; NO;

NO2. Hãy lập dãy biến hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên:

(1) NH4NO3 → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3.

60

(2) NH3 → NO → NO2 → N2 → HNO3 → NH4NO3.

(3) N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3

A. (2), (3) đúng B. (1), (2), (3) đúng.

C. (1), (2) đúng D. (1), (3) đúng

Câu 15. Có thể dùng NaOH (thể rắn) để làm khô chất khí :

A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, H2.

*C. NH3, O2, N2, H2. D. N2, Cl2, O2, CO.

Câu 16. Phản ứng xảy ra đầu tiên khi quẹt que diêm vào vỏ bao diêm là:

A. 4P + 3O2 → 2P2O3

B. 4P + 5O2 → 2P2O5

C. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl

3-

D. 2P + 3S → P2S3

Câu 17. Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: 3H+ + PO4 H3PO4

Khi thêm HCl vào dung dịch :

A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

B. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. cân bằng trên không bị chuyển dịch. 3- tăng lên. D. nồng độ PO4

Câu 18. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun

nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là:

C. NO A. N2 B. N2O D. NO2

Câu 19. Cho hòn than nóng đỏ vào KNO3 nóng chảy, hiện tượng quan sát được là:

A. Hòn than bùng cháy.

B. Hòn than tắt ngấm.

C. Có tiếng nổ lách tách.

*D. Cả A và C.

Câu 20. Chọn phát biểu đúng:

A. Đạm amoni được dùng để bón cho vùng đất chua.

B. Supephotphat kép được sản xuất bằng cách cho quặng apatit tác dụng axit

sunfuric đặc.

*C. Phân kali giúp quả ngọt hơn.

61

D. Nên trộn supephotphat với vôi trước khi đem bón.

Câu 21. Dãy các chất đều tác dụng với amoniac ,các điều kiện coi như có đủ, là

A. HCl, Cl2, AlCl3, KOH, O2.

B. H2SO4, CuO, H3PO4, AgCl, NaCl.

C. CuSO4, Cu(OH)2, HNO3,CuO.

D. KNO3, HNO3, CuO, CuCl2, HCl.

Câu 22. Dẫn khí NH3 dư vào bình chứa khí clo thu được:

A. N2 , HCl. B. N2 , HCl , NH4Cl.

C. NH4Cl , N2 , NH3. D. N2, NH4Cl.

Câu 23. Muối X có các đặc điểm sau:

- X tan tốt trong nước thu được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng

- X phản ứng với Ba(OH)2, đun nóng tạo ra một chất khí có mùi đặc trưng và xuất

hiện kết tủa trắng.

Vậy X là

A. NH4NO3. B. (NH4)2SO4. C. (NH4)2CO3. D. KHSO4.

Câu 24. Lần lượt cho dung dịch NaOH dư vào 3 cốc, mỗi cốc chứa cùng số mol

NH4Cl, (NH4)2SO4 và (NH4)3PO4. Thể tích khí thoát ra (đktc) sau phản ứng:

A. ở 3 cốc đều bằng nhau. B. ở cốc NH4Cl là lớn nhất.

C. ở cốc (NH4)2SO4 là lớn nhất. D. ở cốc (NH4)3PO4 là lớn nhất.

+, OH- .

Câu 25. Thành phần của dung dịch NH3 gồm

A. NH3, H2O. B. NH4

+, OH-. C. NH3, NH4 D. NH3, NH4 +, OH-, H2O.

Câu 26. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều

kiện coi như có đủ)?

A. HCl, Cl2, AlCl3, KOH. B. H2SO4, O2, H3PO4, AgCl.

C. H2SO4, Cu(OH)2, FeO, NaCl. D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.

ot→

Câu 27. Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ NH3 có tính khử?

→

A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.

→

B. NH3 + HCl NH4Cl.

ot→

C. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2.

D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2.

62

Câu 28. Lần lượt nhỏ dung dịch NaOH (ống 1) và dung dịch NH3 (ống 2) vào hai ống

nghiệm chứa dung dịch CuSO4 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được ở hai ống

nghiệm là:

A. Cả hai ống đều có kết tủa xanh lam.

B. Cả hai ống nghiệm đều có kết tủa xanh, sau đó tan dần tạo dung dịch màu

xanh thẫm.

C. Ống 1 có kết tủa xanh không tan, ống 2 cũng có kết tủa xanh và tan dần tạo

dung dịch màu xanh thẫm.

D. Ống 2 có kết tủa xanh, ống 1 cũng có kết tủa xanh lam và tan dần tạo dung

dịch màu thẫm.

Câu 29. Dung dịch có thể hòa tan được AgCl là

A. HCl. B. HNO3. C. NH3. D. H2SO4.

Câu 30. Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với NH3 ớ điều kiện thích hợp.

A. H2SO4 , CaO, CuCl2, PbO. B. HCl, O2, Cl2, CuO.

C. HCl, KOH, FeCl3, O2. D. NaOH, O2 , HCl, NaCl.

Câu 31. Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất

tạo thành khói trắng có công thức là

D. HCl. A. N2. B. NH3. C. NH4Cl.

Câu 32. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 ?

C. HCl. D. CaO. A. H2SO4 đặc. B. CuSO4 khan.

Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây tạo tính bazơ của NH3 ?

A. Do NH3 tan nhiều trong nước.

B. Do phân tử NH3 phân cực.

C. Do cặp electron giữa N và H bị hút mạnh về phía N.

D. Do nguyên tử N còn có cặp electron tự do.

3NO− có thể được nhận biết bằng cách

Câu 34. Dung dịch chứa ion

A. thử màu ngọn lửa.

B. đun nóng dung dịch rồi ngửi mùi khí thoát ra.

C. cho vụn đồng và vài giọt dd H2SO4 đặc vào.

3NO− .

D. dùng một cation có thể tạo kết tủa với ion

NO

N

<

<

NH < NO

NO

Câu 35. Số oxi hóa của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:

<2

+ 4

− 3

− 2

C. A. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5.

+

N

N

<

<

<

<

<

<

<

NH

NO−

63

NO NO . <

NO .

N O   2

2

− 3

N O 2

2

4NH

+ 4

2

*B. D.

Câu 36. Cho các phản ứng sau :

(1). 2P + 3H2

ot 2PH3 ot Mg3P2

(2). 2P + 3Mg

o

t

5P O

(3). 4P + 5O2 2 2

o

t

(4). 2P + 5Cl2 2PCl5

Photpho thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng :

A. (1), (3). B. (3), (4). *C. (1), (2). D. (2), (4).

Câu 37. Hiện tượng xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào HNO3 loãng là

A. Không có hiện tượng gì.

B. Dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.

C. Dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra hóa nâu trong không khí

D. Dung dịch có màu xanh, khí màu nâu bay ra.

0t

Câu 38. Phản ứng nhiệt phân viết không đúng là

0t →

A. NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2

0t →

B. Ca(NO3)2 CaO + 2NO2 + 1/2O2

0t →

C. Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2

D. Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2

Câu 39. Phản ứng nào sau đây viết không đúng? A. Fe + 3 HNO3  Fe(NO3)3 + 3/2 H2

B. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2

C. CuO + 2 HNO3  Cu(NO3)2 H2O

D. P + 5 HNO3  H3PO4 + 5 NO2 + H2O

1000

 → C0

Câu 40. Phản ứng nào sau đây viết đúng?

du

 → clo

2 NO A. N2 + O2

du

 → oxi

B. P + 3/2 Cl2 PCl3

du

 → oxi

C. 2 P + 5/2 O2 P2O5

D. 2 P + 3/2 O2 P2O3

64

VẬN DỤNG III.

(ĐHB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi Câu 1.

phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.

(ĐHB – 2007) Thực hiện hai thí nghiệm: Câu 2.

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5

M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng

điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)

A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

(ĐHA – 2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản Câu 3.

ứng hết với dd HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy

nhất, ở đktc) và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

(ĐHA – 2008) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp Câu 4.

gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra

V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.

(ĐHB – 2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau Câu 5.

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X.

Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam. D. 13,92 gam.

Câu 6. (ĐHA – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml

dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng

xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho

65

V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.

Giá trị tối thiểu của V là

A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

Câu 7. (ĐHA – 2009) Cho phương trình hóa học:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số

nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.

Câu 8. (ĐHA – 2009) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng

(dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O

và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu

được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Câu 9. (ĐHA – 2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3

loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối

với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là

A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.

Câu 10. (ĐHA – 2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung

dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.

Câu 11. (ĐHA – 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.

-) và ion

B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

+)

C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3

amoni (NH4

D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

(ĐHA – 2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không Câu 12.

khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn

toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

66

Câu 13. (ĐHB – 2009) Cho 61,2 g hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung

dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,

thu được 3,36 lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại

2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 137,1. B. 108,9. C. 97,5. D.151,5.

Câu 14. (ĐHB – 2009) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm

Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc) . Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24.

C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.

+

(

+ C O Ba NO

uS

(

Câu 15. (ĐHB – 2009) Cho các phản ứng hóa học sau:

)NH SO BaCl 4

4 2

2

4

) 3 2

aS

aS

(1) (2)

+ H SO B O 3

4

2

+ H SO B O 3

2

4

+

+

(

(

)

Ba NO (

(3) (4)

NH SO Ba OH 4

) 4 2

2

Fe SO ( 2

) 4 3

) 3 2

(5) (6)

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là:

A. 1,2,3,6 B. 1,3,5,6 C. 2,3,4,6 D. 3,4,5,6

Câu 16. (ĐHB – 2009) Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4

0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dd X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4 và KOH.

Câu 17. (ĐHB – 2009) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.

(ĐHB – 2009) Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào Câu 18.

dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong

hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.

Câu 19. (ĐHA – 2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8.

Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn

hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

67

A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%

(ĐHB – 2010) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg Câu 20.

trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y

vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

Câu 21. (ĐHB – 2010) Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi

đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của

loại phân lân này là

A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.

Câu 22. (ĐHB – 2010) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9

mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08

(ĐHA – 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng Câu 23.

tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu

được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và

NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là

44,1 gam. Giá trị của m là

A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.

(ĐHA – 2011) Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO3 0,6M và H2SO4 Câu 24.

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô

cạn cẩn thận toàn bộ dd sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam.

Câu 25. Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M. Đun

nóng nhẹ , thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu ?

A.3,36 lít B.33,60 lít C. 7,62 lít D.6,72 lít

Câu 26. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ?

Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và

hiệu suất của phản ứng là 25%.

A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2 B.8,4 lít N2 và 25,2 lít H2

C.268,8 lít N2 và 806,4 lít H2 D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2

68

Câu 27. Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất

rắn A và khí B.Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung

dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100% .

A. 0,10 lít B.0,52 lít C. 0,30 lít D. 0,25 lít

Câu 28. Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra

6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 1,2g. B. 1,88g. C. 2,52g. D. 3,2g.

Câu 29. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng,

trong dung dịch có các muối:

A. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K3PO4

C. K2HPO4 và K3PO4 D. KH2PO4 K2HPO4 và K3PO4

Câu 30. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo

nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. Na3PO4 và 50,0g

B. Na2HPO4 và 15,0g

C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g

D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g

Câu 31. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch

NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50M?

A. 50,0 ml. *B. 75,0 ml. C. 100,0 ml. D. 25,0 ml.

Câu 32. Hoà tan 22 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu

được 13,44 lít khí NO duy nhất (đkc). Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp

A. 75,5%. B. 50,9%. C. 24,5%. *D. 49,1%.

Câu 33. Cho 12g dd NaOH 10% tác dụng với 20ml dd H3PO4 1M thu được dd X.

Dung dịch X chứa các muối sau:

A. Na3PO4.

*B. NaH2PO4 và Na2HPO4.

C. NaH2PO4.

D. Na2HPO4 và Na3PO4.

Câu 34. Cho 44g dd NaOH 10% tác dụng với 10g dd H3PO4 39,2% ta thu được:

69

A. Na2HPO4

B. NaH2PO4 và Na2HPO4

C. NaH2PO4

*D. Na2HPO4 và Na3PO4

Câu 35. Để điều chế 1 lít dung dịch HNO3 0,25M cần dùng thể tích khí NH3 (đktc)

là: (Coi như H = 100%)

*A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 22,4 lít.

Câu 36. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 60 mol H3PO4. Tính

thể tích NH3 (đktc) cần dùng, biết tỉ lệ mol 2 muối trong amophot là 1:1.

*A. 2016 lít. B. 1344 lít. C. 672 lít. D. 2061 lít.

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác

dụng vừa đủ với dung dịch KOH 32% tạo ra muối K2HPO4. Khối lượng dung dịch

KOH đã dùng là:

A. 22,4g. *B. 70g. C. 8g. D. 11,2g.

Câu 38. Một hỗn hợp khí X chứa NxOy và SO2. d X/H2 = 17,5. CTPT của NxOy là:

C. NO A. NO2 B. N2O D. N2O4

Câu 39. Khi đun nóng hỗn hợp gồm NaNO3 và Pb(NO3)2 thu được 4,46g một oxit và

1,344 lít (đktc) một hỗn hợp khí bay ra. Tính khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp

đầu.

A. 0,85g. *B. 1,7g. C. 2,55g. D. 5,1g.

Câu 40. Khi đun nóng Cu(NO3)2 thu được 3,36lít (đkc) hỗn hợp khí bay ra. Khối

lượng muối đã bị nhiệt phân là:

A 9,90g B 18,80g C 29,75g *D 11,28g

Câu 41. Khi đun nóng hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được 8g một oxit và

6,72 lít (đktc) một hỗn hợp khí bay ra. Tính khối lượng KNO3 trong hỗn hợp đầu.

A. 18,80g. B. 9,4g. C. 5,05g. D. 10,10g.

Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,

thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa

hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

A. 2,24. B. 4,48. *C. 5,60. D. 3,36.

Câu 43. Cho 3g hỗn hợp gồm Al, Cu, Au vào dung dịch HNO3 loãng dư thu đựoc

0,8 g chất rắn không tan. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp trên vào HNO3 đặc nguội

70

dư thì thu được 2g chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

đầu.

*A. 1,2g Al; 1,0g Cu; 0,8g Au. B. 1,0g Al; 1,2g Cu; 0,8g Au.

C. 0,8g Al; 1,0g Cu; 1,2g Au. D. 0,8g Al; 1,2g Cu; 1,0g Au.

Câu 44. Cho 3,58 gam Al, Fe, Cu vào dung dịch HNO3 thu được 0,04 mol NO và

0,06 mol NO2. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là

A. 16,58 gam. B. 15,32 gam. *C. 14,74 gam. D. 18,22 gam.

Câu 45. Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng

hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là :

A Cu(NO3)2 B HNO3 *C Fe(NO3)2 D Fe(NO3)3

Câu 46. Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Sau phản ứng thu được 16,4 lít

hỗn hợp khí (các khí đo cùng điều kiện T, P). Thể tích khí NH3 sinh ra là:

A. 0,8 lít B. 16,4 lít *C. 1,6 lít D. 8 lít.

Câu 47. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế được 34g NH3, biết hiệu

suất phản ứng H = 25% ?

A. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2. B. 67,2 lít N2 và 22,4 lít H2.

*C. 89,6 lít N2 và 268,8 lít H2. D. 268,8 lít N2 và 89,6 lít H2.

Câu 48. Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25%, thì thể tích N2 cần

dùng ở cùng điều kiện là:

A. 8 lít. B. 2 lít. *C. 4 lít. D. 1 lít.

Câu 49. Cho 13,44 lít NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư, khối lượng kết tủa thu

được là:

*B. 15,6g. C. 1,56g. D. 0,78g. A. 7,8g.

Câu 50. Cho dung dịch chứa 24g NaOH phản ứng hết với dd NH4Cl. Thể tích NH3

thu được (ở đkc) là:

A. 16,8 lít. B. 22,4 lít. *C. 13,44 lít. D. 11,2 lít.

71

72

GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA Phần 4.

KIỂM TRA HÓA HỌC 11

Thời gian 45’

A/Trắc nghiệm (3đ):

Câu 1: Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

0t→ 2Ag + 2NO2 + O2

A. 2AgNO3

0t→ 2NaNO2 +O2

B. 2NaNO3

0t→ Zn +2NO2 + O2

C. Zn(NO3)2

0t→ 2CuO + 4NO2 + O2

D. 2Cu(NO3)2

Câu 2: Các phản ứng nào sau đây chứng tỏ NH3 có tính khử.

1) 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 2) 4NH3 + 3O2  2 N2 + 6H2O

3) 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl 4) NH3 + HCl  NH4Cl

A. pt 1,2,4. B. Chỉ có pt 1. C. pt 1,4. D. pt 2,3

Câu 3: Axit nitric tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây:

A. NaNO3, CaO, Cu, Ag B. CaCO3, HCl, MgO, FeO

C. FeO, Ag, Ca, Na2CO3 D. Ca, Pt, Al2O3, ZnO

Câu 4: Chọn hệ số điền vào phương trình sau đây cho cân bằng

Al + HNO3  Al(NO3)3 + H2O + NO

A. 3-4-3-2-1 B. 3-6-3-3-2 C. 1-4-1-2-1 D. 3-8-3-4-2

Câu 5: Trong công nghiệp HNO3 được sản xuất theo sơ đồ nào:

A. N2 → NO → NO2 → HNO3 B. N2 → NH3 → NH4NO3 → HNO3

D. Tất cả đều đúng. C. NH3 → NO → NO2 → HNO3

Câu 6: Cho 5,12g Cu tác dụng hết với dd HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 thu được là:

A. 2,24 lít B. 3,584 lít C. 4,48 lít D. kết quả khc

Câu 7: Phân kali được đánh giá theo hàm lượng % của chất nào?

A. Kali B. K3PO4 C. KNO3 D. K2O

Câu 8: Axit nitric tinh khiết, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:

A. Màu đen sẫm B. Màu vàng C. Màu trắng đục D.Không chuyển màu

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho sắt kim loại vào HNO3 đặc, nguội

A. Không có hiện tượng gì

B. Dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra kk sẽ hoá nâu C. Dd có màu xanh, khí nâu bay ra

73

D. Dung dịch có màu vng nu khí không màu bay ra kk sẽ hoá nâu

Câu 10: Tính % của nitơ có trong phân đạm ure

A. 21,21% B. 32,34% C. 46,67% D. Kết quả khác

Câu 11: Muối được sử dụng làm bột nở là muối nào?

-

2-

A. NH4HCO3 B. (NH4)3PO4 C. Na2CO3 D. NaHCO3

3-, HPO4 3-, H2PO4

2- -, HPO4

Câu 12: Dung dịch H3PO4 có chứa các ion nào? 3-, H2PO4 A. H+, PO4 3- C. H+, PO4 B. H+, PO4 D. H+, PO4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

B-Tự luận: (7đ)

1)Nhận biết các dd sau đây bằng phương pháp hóa học (2đ)

NH4Cl, NaNO3, Na2SO4, (NH4)2SO4

2) Cho 6,37g hổn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dd HNO3 lỗng , thì thu được 3,36

lít NO duy nhất bay ra (đktc) Tìm % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn

hợp. (2,5đ ) Fe=56 Al=27 3) Trộn lẫn

300ml ddH3PO4 0,2M với 500ml ddNaOH 0,3M được ddA.

a) Dung dịch A gồm những chất nào? Viết pt?

b)Tính nồng độ mol/lít của các chất đó (2,5đ)

ĐÁP ÁN:

A/Trắc nghiệm (3đ):

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

C D C C C B D B A C A D

B-Tự luận: (7đ)

1) Dùng dd Ba(OH)2 nhận được:

- (NH4)2SO4 do cĩ kết tủa trắng và có khí có mùi khai bay ra

-NH4Cl do có khí có mùi khai bay ra

-Na2SO4 do có kết tủa trắng

-Còn lại l NaNO3 không có hiện tượng gì 1,25đ

Viết 3 phương trình 0,75đ

74 2) Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O

x mol x mol

Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 1đ

y mol y mol

x+y = 3,36/22.4 = 0,15

27x + 56y = 6,37 => x = 0,07 y = 0.08 1đ

%Al = 29,67(%) %Fe = 70,33(%) 0,5đ

Nếu không viết phương trình, lm theo ĐLBTE vẫn được trọn điểm

NaOH

=

=

2,5

3) số mol NaOH = 0,15 số mol H3PO4 = 0,06 0,5đ

0,15 0, 06

n n H PO 3 4

=>Dung dịch thu được gồm có Na2HPO4 v Na3PO4 0,5đ

H3PO4 + 2NaOH  Na2HPO4 + 2H2O

x mol 2x x

H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4 + 3H2O 0,5đ

y mol 3y y

x +y = 0,06

2x + 3y = 0.15 => x = 0,03 y = 0,03 0,5đ

[Na2HPO4] = [Na3PO4] = 0,03/0,8 = 0,0375M 0,5đ

75

KIỂM TRA HÓA HỌC 11

Thời gian 45’

Câu 1. Ở 3000oc (hoặc có tia lửa điện) N2 hoá hợp với O2 theo phương trình phản ứng

nào sau đây

A. N2 + O2  2NO B. N2 + 2O2  2NO2 C. 4N2 + O2  2N2O D. 4N2 + 3O2  2N2O

Câu 2. Có thể dùng bình đựng HNO3 đặc, nguội bằng kim loại nào ?

A. Đồng, bạc B. Đồng, chì . C. Sắt, nhôm. D. Đồng, kẽm.

Câu 3. Magie photphua có công thức là

A. Mg2P2O7 B. Mg3P2 C. Mg2P3 D.Mg3(PO4)3

4

2

3

4

3

2

3

2

Câu 4. Cho các dung dịch :(NH ) ; NH ) ; Fe(NO ) ; Cu(NO ) .Để SO 4 Cl; Al(NO 3

phân biệt các dung dịch trên chỉ dùng 1 hóa chất nào sau?

2

B. Dung dịch Ba(OH) A. Dung dịch NH 3

C. Dung dịch KOH D. Dung dịch NaCl

3

3

sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO 63%. Hiệu suất của Câu 5.Từ 34 tấn NH

3

phản ứng điều chế HNO là:

A. 80% B. 50% C. 60% D. 85%

Câu 6.Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA: A.ns2np5 B. ns2np3 C. ns2np2 D. ns2np4

o

, p)

o 2+ O (Pt, t )

2+ H (xt, t

→ (A)

Câu 7. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau :

→ NH3

2+ O→ (B) → HNO3

N2

B. (A) là N2, (B) là N2O5

A. (A) là NO, (B) là N2O5

C. (A) là NO, (B) là NO2 D. (A) là N2, (B) là NO2

Câu 8. Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?

A. N2 + 3H2 → 2NH3 B. N2 + 6Li → 2Li3N

C. N2 + O2 → 2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2

Câu 9. Trong thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc để tránh khí độc NO2

bay ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch nào sau đây?

A. dd NaCl B. dd NaOH C. dd HCl D. dd NaNO3

Câu 10. Cho sơ đồ: (NH4)2SO4 +A NH4Cl +B NH4NO3

Trong sơ đồ A ,B lần lượt là các chất :

76

A. HCl , HNO3 B. CaCl2 , HNO3

C. BaCl2 , AgNO3 D. HCl , NaNO3

Câu 11. Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?

A. Ag, NO2, O2. B.Ag, NO,O2.

D.Ag2O, NO, O2. C.Ag2O, NO2, O2.

Câu 12. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là :

A.Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

C. Giấy quỳ mất màu.

D. Giấy quỳ không chuyển màu.

- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion

Câu 13. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng? A. NH4Cl t0 NH3 + HCl B. NH4HCO3 t0 NH3 + H2O + CO2 C. NH4NO3 t0 NH3 + HNO3 D. NH4NO2 t0 N2 + 2 H2O

- sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung

Câu 14. Nồng độ ion NO3

-, người ta dùng:

NO3

thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO3

B. Cu và NaOH. A. CuSO4 và NaOH.

C. Cu và H2SO4. D. CuSO4 và H2SO4.

Câu 15. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ?

Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu

suất của phản ứng là 25%.

A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2 B.8,4 lít N2 và 25,2 lít H2

C.268,8 lít N2 và 806,4 lít H2 D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2

Câu 16. Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra

6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 1,2g. B. 1,88g. C. 2,52g. D. 3,2g.

Câu 17. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo

nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

A. Na3PO4 và 50,0g B. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g

77

C. Na2HPO4 và 15,0g D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g

Câu 18. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của chất, hợp

chất nào?

3 4PO −

A. P C. B.P2O5 D. H3PO4

Câu 19. Chọn phát biểu đúng:

A. Photpho trắng tan trong nước không độc.

B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

C. photpho trắng hoạt động hoá học kém hơn photpho đỏ

D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối

Câu 20. Thêm 0,15 mol KOH vào dd chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dd có

muối nào ?

A. KH2PO4 và K2HPO4 B. K2HPO4 và K3PO4

C. KH2PO4 D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4

Câu 21. Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 11,2lit (đktc) hỗn hợp 3

khí NO, N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là

A. 16.47g B. 23g C. 35.1g D. 12.73g

Câu 22. Hòa tan hết m(g) Al trong dd HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và

NO2 có thể tích là 8,96 lít và có tỷ khối đối với hiđrô là 16,75. Giá trị của m là:

A. 9,252 B. 2,7g C. 8,1g D.9,225g

Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu

được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là :

A. Zn = 65. B. Fe = 56.

C. Mg = 24. D. Cu = 64.

Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO3 thu

được 6,72 lit khí NO (đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối

khan là:

A. 77,1g B. 71,7g C. 17,7g D. 53,1g

Câu 25. Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4

0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí

sinh ra (ở đktc) là?

A. 3,584lít B. 0,3584lít C. 35,84lít D. 358,4lít

78

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9

A C B B A B C C B

10 11 12 13 14 15 16 17 18

B A D C C D D D B

19 20 21 22 23 24 25

B A C D D B B

79

KIỂM TRA HÓA HỌC 11

Thời gian 45’

(2)→ NO

Câu 1: (2 điểm) Viết các PTHH theo sơ đồ (ghi đầy đủ điều kiện, nếu có):

(1)→ N2

(3)→ NO2

(4)→ HNO3

(5)→ H3PO4

(6)→ Ca(H2PO4)2 → )7(

NH3

CaHPO4 → )8( Ca3PO4

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch chứa trong

các lọ không ghi nhãn: NaNO3, Na3PO4, NaCl, NH4Cl Viết phương trình hóa học

của các phản ứng xảy ra.

Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng chứng minh:

a) NH3 thể hiện tính khử.

b) Axit HNO3 không bền và bị phân hủy một phần ngay ở điều kiện thường.

c) P thể hiện tính oxi hóa.

d) HNO3 thể hiện tính oxi hóa.

Câu 4: (4 điểm) Hòa tan 29,6g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 dư thu

được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc.

a) Viết các phương trình xảy ra.

b) Tính phần trăm theo khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.

c) Cô cạn dung dịch A thu được m g muối khan. Nung mg muối khan này một

thời gian rồi để nguội thu được 48,2g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng

nhiệt phân muối.

LỜI GIẢI TÓM TẮT BIỂU ĐIỂM

0t

Câu 1: (2,0 điểm)

3000

0,25 PTHH: (1) 4NH3 + O2 → 2N2 + 6 H2O

 → C0

0,25 2NO (2) N2 + O2

0,25 (3) NO + ½ O2 → NO2

0,25 (4) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

0t H3PO4 + 5NO2 +H2O

0,25 (5) P + 5HNO3 →

(6) 0,25 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

80

(7) 0,25 Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O

0,25 (8) 2CaHPO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2H2O

Câu 2: (2,0 điểm)

Dùng AgNO3 nhỏ vào 4 mẫu thử:

0,5 Xuất hiện kết tủa vàng là Na3PO4, Viết đúng phương trình

0,25 Không có hiện tượng gì là NaNO3

Hai mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl và NH4Cl. Viết đúng 2 0,75 phương trình

Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào hai mẫu thư chứa NaCl và

0,5 NH4Cl rồi đun nóng mẫu nào có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ là

mẫu chứa NH4Cl. Viết đúng phương trình

0t

Câu 3: (2,0 điểm)

0,5 4NH3 + O2 → 2N2 + 6 H2O

0,5 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O

0,5 2P + 3Ca → Ca3P2

0t H3PO4 + 5NO2 +H2O

0,5 P + 5HNO3 →

HS có thể dùng những phản ứng khác để chứng minh

Câu 4: (3,0 điểm)

0,5 a/Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

0,25 Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

b/ Số mol NO: 2,24/22,4 = 0,1 mol

- Theo PTHH có: số mol NO = số mol Fe = 0,1 mol 0,25

81

Khối lượng Fe: 0,1.56 = 5,6g; khối lượng Fe2O3: 29,6 – 5,6 =24g 0,5

Phần trăm theo khối lượng của Fe và Fe2O3 lần lượt là: 18,9% và 0,5 81,1%

c/ khối lượng muối khan: 0,4.242= 96,8g 0,25

0,25 2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2+ 3/2 O2

Khối lượng giảm sau phản ứng nhiệt phân là:48,6g

Gọi x là số mol muối Fe(NO3)3 bị nhiệt phân. Khối lượng giảm

chính là khối lượng khí NO2 và oxi 1

→ x=0.3 mol

3x.46 + 3x/4.32 = 48,6

Hiệu suất phản ứng: 0,3.100/0,4 = 75% 0,5

82

KIỂM TRA HÓA HỌC 11

Thời gian 45’

Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: (ghi đủ

(4)

(2)→ NO

điều kiện, nếu có)

(1)→ NH3

(3)→ NO2

(7)→ H3PO4

(8)→ CaHPO4

→← HNO3

(5)

(NH4)3PO4

(6)

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt

trong các bình chưa dán nhãn sau: NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)3, (NH4)3PO4. Viết

phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 3: (2 điểm) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn cho các

phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 thu được dd, không tạo khí.

b) Cho dd HNO3 tác dụng với Ag sinh ra một khí duy nhất, có màu nâu.

Câu 4: (4 điểm) cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch

HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch

A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,8 gam hỗn hợp muối khan.

a) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan thu được V (lít) hỗn hợp khí X đo ở

đktc. Tính V.

c) Cho hỗn hợp X hấp thụ hoàn toàn vào nước được dung dịch Y. Hỏi dung dịch Y

có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? Biết phản ứng sinh ra khí NO là sản

phẩm khử duy nhất.

(Cho Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; H = 1; N = 14; O = 16)

Biểu điểm

Câu 1. (2 điểm)

0t

0,25x8

850 – 900 OC

Pt (2) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

(1) (NH4)3PO4 → 3NH3 + H3PO4

(3) 2NO + O2 → 2NO2

(4) 2NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

83

0t

(5) 4HNO3(đ) + Cu → 2NO2  + H2O + Cu(NO3)2

(6) 3Cu + 8HNO → Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O

(7) P + 5HNO3(đặc) → H3PO4 + 5NO2  + H2O

(8) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(HPO4)2  + 2H2O

Câu 2. (2 điểm)

0,5 - Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2.

- Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử.

0,25 + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra là dung dịch NH4NO3.

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3  + H2O

0,25 + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra và tạo thành kết tủa trắng là

0,25

0,25 dd (NH4)3PO4 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 6NH3  + 6H2O

0,25 + Trường hợp có tạo thành kết tủa màu nâu đỏ là dd Fe(NO3)3

0,25 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3

+ Trường hợp không có hiện tượng gì là dung dịch KNO3

Câu 3. (2 điểm)

0,5

- 4Mg2+ + NH4

0,5

0,5

0,5 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O + + 3H2O 4Mg + 10H+ + NO3 5Zn + 12HNO3 5Zn(NO3)2 + 6H2O + N2  - 5Zn2+ + 6H2O + N2  5Zn + 12H+ + 2NO3

Câu 4. (4 điểm)

0,25 - Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe .

- Các phương trình hóa học:

0,25 Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + 2H2O + NO

(mol) x 4x x x

0,25 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2O + NO

(mol) y 4y y y

0,25 - Ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,3 (1)

0,25 Và 213x + 242y = 69,7g (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1 và y = 0,2

0,5 a) Khối lượng Al = 27 x 0,1 = 2,7 g.

Khối lượng Fe = 56 x 0,2 = 11,2g.

84

%Al = 19,42%, %Fe = 80,58%

to hóa học:

b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan. Các phương trình

0,5 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 +12 NO2 + 3O2

0t

(mol) 0,1 0,3 0,075

0,5 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 +12 NO2 + 3O2

(mol) 0,2 0,6 0,15

0,25 Tổng số mol hỗn hợp khí = 0,3 + 0,6 + 0,75 + 0,15 = 1,8(mol)

V = 40,32l

c) Hỗn hợp X gồm: 0,3 + 0,6 = 0,9 (mol) NO2 và 0,225 (mol) O2.

Cho hỗn hợp X hấp thụ vào nước phản ứng xảy ra:

0,5 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(mol) 0,9 0,225 0,9

0,5 Phản ứng với Cu: 5Cu + 12HNO3 → 5Cu(NO3)2 + 6H2O + N2 

Số mol Cu = 0,9x5/12 = 0,375 (mol). Khối lượng Cu: 24g.

85

HÓA HỌC LÍ THÚ Phần 5.

1. Lịch sử tím ra nguyên tố Nitơ

Năm 1756, Lômônôxôp đã tiến hành thí nghiệm nung thật nóng các kim loại

trong các bình thủy tinh để nghiên cứu xem chúng có tăng trọng lượng hay không, từ

những thí nghiệm đó ông đi gần tới việc tìm ra nitơ nhưng vì những thí nghiệm đó

được tiến hành trong một nước Nga nông nô lạc hậu nên những kết quả nghiên cứu

của ông không được chú ý đến.

Năm 1772 Danien Rơzơfo (Daniel Rutherford, 1749-1811, nhà y học người

Anh) đã trình bày trong luận án “về không khí cố định hay ngạt thở” cách lấy một chất

khí ra từ không khí nếu đốt nóng kim loại, photpho, lưu huỳnh. Ông cũng biết được

tính chất của khí này là làm lửa tắt và sinh vật chết.

Gần như đồng thời với Rơzơfo, nhà hóa học Thụy Điển C.Sile cũng tiến hành

một loạt thí nghiệm và rút ra kết luận: không khí tạo bởi 2 chất khác nhau, một chất

ông gọi là“không khí cháy”(oxi), chất kia ông gọi là”không khí xấu”.

J.Prixtơli (Joseph Priestly, 1753-1804, người Anh) làm thí nghiệm cho axit

nitric tác dụng lên sắt và được “không khí diêm tiêu”(oxit nitơ), chất này kết hợp với

oxi của không khí và tạo thành một chất khí màu nâu (2NO + O2  NO2). Khi cho

kiềm hấp thu các chất này, ông nhận thấy thể tích của không khí giảm 1/5 và phần còn

lại là một thứ khí nhẹ hơn không khí, không duy trì cả sự cháy lẫn sự sống.

H.Cavenđisơ cũng tiến hành thí nghiệm và rút ra các kết luận tương tự. Ông gọi chất

khí mà ông tách được là “không khí ngạt thở”.

Cả Sile, Prixtơli, lẫn Cavenđisơ đều không công bố đúng lúc những phát minh

của họ nên ngày nay vinh dự khám phá ra nitơ thuộc về Rozơfo.

Năm 1777, Lavoadiê đặt tên cho nitơ là azot theo tiếng Hi Lạp “azot” có nghĩa

là “không duy trì sự sống”. Ông giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu những

tính chất của nitơ.

Năm 1789, người ta đặt thêm tên La Tinh “Nitrogenium” (do chữ nitrum là

diêm tiêu) cho nitơ khi Cavenđisơ xác định được rằng azot có trong thành phần của

diêm tiêu.

Năm 1905, Bêckelanđie và Ayđe đã tìm ra phương pháp điều chế axit nitric từ

nitơ và oxi không khí. Năm 1906, tìm được phương pháp điều chế axit nitric bằng

cách oxi hóa amoniac.

86

Năm 1908, nhà hóa học người Đức Fritz Haber (1868-1934) tìm ra phương

pháp tổng hợp amoniac từ nitơ và hidro với chất xúc tác là sắt (Fe). Sản phẩm là

amoniac, nguyên liệu quan trọng để sản xuất hàng loạt các hóa chất, kể cả phân bón,

thuốc nhuộm và chất nổ.

2. Câu chuyện về việc công bố khí N2O

Năm 1790 Davy làm thí nghiệm với khí N2O, khi hít

khí này ông cảm thấy cái răng đau của mình không còn cảm

giác, càng hít càng hưng phấn rồi bật lên cười ha hả. Một số

người tỏ ra hoài nghi kết quả nàyDavy quyết định công bố kết

quả này trong một cuộc dạ hội gần đó, mà thành viên tham gia

toàn các bậc quý tộc. Khi Davy mang một cái bình lớn đến dạ

hội thì các quý tộc trong những trang phục lộng lẫy đắt tiền

nhất đã đợi sẵn.

Humphry Davy

Ông mở nắp bình và một cảnh

tưởng vô cùng kì lạ đã xảy ra…

các quý bà cười như nắc nẻ, cười

đến chảy nước mắt… một số quý

tộc lại nhảy đại lên bàn ghế….

và không ít vị đã xô vào nhau ẩu

đả…và Davy đứng trước cảnh đó

cũng tươi cười tuyên bố loại khí

mà ông đựng trong bình: N2O –

dinito oxit , và khí này được gọi là

khí cười.

3. Thuốc nổ đen

Thuốc nổ đen là loại thuốc nổ đầu tiên được con người sử dụng, do Trung Quốc

phát minh hơn 1000 năm trước.

Vào cuối đời Đường, người ta biết sử dụng thuốc nổ đen vào mục đích quân sự.

Thành phần của thuốc nổ đen gồm : diêm tiêu (KNO3) chiếm 75%, lưu huỳnh (S)

0t

chiếm 15%, than gỗ (C) chiếm 10%. Phản ứng hóa học xảy ra như sau :

2KNO3 + 3C +S → K2S + N2 +3CO2 + Q

87

4. Phot pho – sự phát hiện thú vị

Năm 1669, photpho được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức Hennig Brand

khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất

nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối. Tên

phospho lấy từ tiếng Hi Lạp là “phosphoros” có nghĩa là vật mang ánh sáng.

Năm 1680, Bôi công bố phương pháp điều chế photpho trắng.

Năm 1771, Sile đã chứng minh được rằng phần tử chủ yếu của xương là

photphat canxi và tìm được phương pháp điều chế photpho từ tro còn lại sau khi đốt

xương. Cũng trong năm này, là người đầu tiên nhận thấy photpho là một nguyên tố

hóa học mới.

Năm 1830, photpho trắng lần đầu tiên được dùng làm que diêm.

Khoảng năm 1840, Lôudơ (người Anh) điều chế được supper photphat bằng

cách cho axit sunfuric tác dụng xương. Đó là một loại phân lân thực vật dễ đồng hóa.

Năm 1847, khi đốt photpho trắng ở chỗ không có không khí, nhiệt độ 250o –

300oC, Sơrette đã thu được dạng thù hình của photpho là photpho đỏ.

Năm 1855, photpho đỏ được sản xuất theo qui mô kỹ nghệ và đưa đi triển lãm

ở Pari.

Nửa đầu thế kỉ 19, Menđêlêep là người đầu tiên đã làm những thí nghiệm dùng

các loại phân lân.

Năm 1926, dưới sự hướng dẫn của Fécxman và Labanxép, người ta đã khám

phá ra các quặng apatic-nêphêlin lớn nhất trên thế giới ở bán đảo Kôla.

Năm 1934, Bơrítgiơmen đã thu được một dạng thù hình thứ ba của photpho, đó

là photpho đen.

Năm 1936, người ta tìm thấy những mỏ photphorit rất lớn ở miền Nam

Kazăcxtan.

5. Que diêm và những bí mật

Năm 1827, John Walker–một dược sĩ người Anh đã làm ra những diêm quẹt

đầu tiên. Ông làm đầu diêm bằng cách trộn lưu huỳnh với một hóa chất để giải phóng

oxy khi được làm nóng. Những que diêm sẽ cháy sáng khi kéo chúng ngang qua một

giấy nhám gấp đôi. Gọi là diêm ma sát. Sau đó người ta nhận thấy phospho dễ bén lửa

hơn lưu huỳnh nhiều. Nhưng khi làm diêm quẹt bằng phosphor trắng đã làm cho nhiều

công nhân bị nhiễm bệnh. Người ta thay phospho trắng thành phospho đỏ và diêm quẹt

88

an toàn dùng phospho đỏ lần đầu tiên được điều chế ở Thụy Điển vào năm 1844. các

em biết không để tạo ra một que diêm nhỏ nhắn, trong nhà máy phải qua 27 công đoạn

mới ra được que diêm như chúng ta vẫn dùng. Ngày nay, chủng loại diêm càng ngày

càng nhiều, hầu như là diêm quẹt không thấm nước. Kỹ sư người Bỉ Ferdinand Nihand

đã phát minh loại diêm có thể quẹt dùng 600 lần. Bên ngoài, loại diêm này giống hệt

diêm bình thường, chỉ có lớp thuốc ngoài là một hợp chất hóa h ọc đặc biệt. Thế nhưng

công thức để chế tạo loại diêm quẹt đó người ta vẫn còn giữ bí mật.

Que diêm đầu tiên được sản

xuất ở La Mã cuối thế kỉ

XVIII, gồm một que gỗ trên

đầu bọc thành mũ tròn, nhỏ,

hỗn hợp của kali clorat,

đường và gôm arabic (nhựa

của cây keo đậu). Khi ngâm

đầu que diêm vào axit

sunfuric đặc, nó sẽ bốc lên

cháy thành ngọn lửa nhỏ. Đó là do axit sunfuric đặc tiếp xúc kali clorat sinh ra dioxit

clo (ClO2) rất hoạt động nên khi tiếp xúc với đường lập tức cháy lên. Loại diêm này

rất đắt lại bất tiện vì phải luôn mang theo lọ axit sunfuric đặc rất nguy hiểm.

Vào đầu thế kỉ XIX, bắt đầu ở Thụy Điển người ta đã làm được những que diêm

ma sát có nhiều tiện lợi hơn. Đầu que diêm là hỗn hợp của lưu huỳnh, photpho trắng, chì oxit (Pb3O4), mangan oxit (MnO2) và keo (nhựa cây). Ở 400C thì nó cháy thành

ngọn lửa hoặc khi ma sát thì photpho

trắng bốc cháy, t iếp đó là những chất

giàu oxi (Pb3O4, MnO2), lưu huỳnh cũng

cháy dẫn đến que gỗ phát ra ngọn lửa.

Tuy nhiên photpho trắng rất độc có thể

gây chết người, diêm chế từ photpho

trắng nếu vô ý bị ma sát cũng dễ gây hỏa

hoạn. Vì vậy không bao lâu loại diêm

này bị cấm sản xuất.

Về sau, người ta chuyển photpho

89 trắng thành photpho đỏ. Photpho đỏ không độc, và đến 2600C mới cháy nên khi ma

sát photpho đỏ cũng không bốc cháy. Nhưng khi đem photpho đỏ trộn lẫn kali clorat

thì rất dễ bốc cháy gây nổ khi ma sát. Năm 1885 người ta đã nghĩ ra cách an toàn

tuyệt diệu khi trộn photpho đỏ vào kaliclorat. Theo cách này ta chia làm hai bộ phận:

kaliclorat đưa lên đầu que diêm, còn photpho đỏ phết lên giấy dán ở mặt bên bao

đựng diêm.

Khi quẹt diêm : diêm bốc cháy do đầu que diêm chứa các chất oxy hóa : K2Cr2O7,

KClO3, MnO2… và các chất khử như S… Thuốc ở vỏ bao diêm chứa P đỏ, Sb2O3,…

ngoài ra còn trộn thêm thủy tinh để tăng sự ma sát 2 thứ thuốc trên. Khi quẹt, P đỏ tác

dụng với chất oxy hóa, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm cháy thuốc ở que diêm.

Như vậy diêm vừa không độc vừa không dễ gây hỏa hoạn. Do đó nó được gọi là

"diêm an toàn", được cả thế giới chấp nhận và tiêu thụ.

6. Chỉ đơn giản là tôi ứng dụng hóa học

Năm 1943 Niels Bohr – nhà vật lý học người Đan Mạch, để thoát khỏi tay

bọn Đức quốc xã, ông phải rời khỏi Copenhangen. Nhưng trong tay ông còn có

hai huy chương Nobel bằng vàng của các bạn đồng nghiệp là James Franck

(Mỹvà Max Laue. (Huy chương Nobel của Bohr đã được đưa ra khỏi Đan Mạch

trước đó).

Không muốn liều mang các huy chương này theo mình, nhà bác học bèn hòa

tan chúng trong nước cường toan (hỗn hợp của HNO3 và HCl) vào các chai

“không có gì đáng chú ý” và đặt chúng vào một xó trên sàn nhà – nơi có nhiều

chai lọ bụi bặm bám đầy.

Sau chiến tranh, khi trở lại phòng thí nghiệm của mình, trước tiên Bohr tìm

cái chai quý báu đó và theo yêu cầu của ông, những người cộng sự đã tách vàng

ra rồi làm lại hai tấm huy chương.

Đáp lại sự cảm kích của các chủ nhân của hai tấm huy chương, Niels Bohr

chỉ nói: “Đơn giản là tôi ứng dụng hóa học mà thôi”.

7. Những ứng dụng khác của các hợp chất có chứa N, P

• Người ta thường dùng NH4HCO3 làm bột nở vì khi có tác dụng nhiệt, bột nở

phân hủy sinh ra khí NH3 và CO2 từ trong chiếc bánh làm chúng nở to ra, tạo các lỗ

xốp nên bánh mềm hơn.

NH4HCO3(r)  NH3↑ + CO2↑ + H2O↑

90

• Chuột ăn phải bả thường chết ở gần nơi có nước vì một trong những loại thuốc

diệt chuột là kẽm phosphua, sau khi chuột ăn phải sẽ bị khát nước (do tính thủy phân

mãnh liệt của kẽm phosphua) và khi đó tạo ra chất khí rất độc (PH3) giết chết chuột.

Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3↑

• Để khử khí Clo độc trong phòng thí nghiệm, người ta xịt khí NH3 do khí này

gặp Clo tạo NH4Cl, hơn nữa NH3 nhẹ hơn không khí nên dễ dàng bay đi.

• Khi đốt, pháo sẽ nổ đùng đoàng: pháo chứa lượng lớn thuốc nổ. Thành phần

chính của thuốc nổ chủ yếu là lưu huỳnh, than gỗ, diêm tiêu. Khi cháy, than gỗ, lưu

huỳnh, diêm tiêu tác dụng với nhau sinh ra năng lượng lớn cùng nhiều chất khí như

nito, CO2. Thể tích thuốc nổ tăng hơn 1000 lần => Lớp vỏ quả pháo bị nổ

• Cây họ Đậu cố định đạm: Trong rễ cây họ đậu có vi khuẩn chứa enzim cố định

đạm. Enzim này chứa protein Fe và protein Fe-Mo. Phân tử N2 kết hợp với phân tử

protein Fe-Mo thành một hợp chất, sau đó protein Fe nhận điện tử từ nito trong protein Fe-Mo, qua quá trình này, nito bị khử thành ion N3+, kết hợp với hidro tạo phân tử

NH3.

8. Thí nghiệm vui:

a. TN1: Sự đổi màu của dung dịch

Một dung dịch có màu hồng. Đun nóng

màu biến mất. Để nguội màu lại hiện ra.

Cách làm: dung dịch màu hồng là dung

dịch ammoniac có pha vài giọt dung dịch

phenolphthalein . Trong dung dịch NH3 có

+ + OH-

cân bằng sau:

NH3 + H2O  NH4

Khi đun nóng, cân bằng chuyển dịch về

phía tạo ra NH3 làm mất màu hồng. Để nguội, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra OH - nên

màu hồng lại hiện ra.

b. TN2: Không có lửa... mà lại có khói

Lấy hai đũa thủy tinh ở đầu có quấn một ít bông. Nhúng một đũa vào dung

dịch axit nitric (hoặc axit clohiđric) đậm đặc và nhúng đũa thứ hai vào dung

91

dịch amoniac 25%. Đưa hai đầu đũa lại gần nhau. Khói trắng sẽ xuất hiện ở hai

đầu đũa do sự tạo thành amoni nitrat (amoni clorua).

NH3 + HNO3 ---> NH4NO3

c. TN3: Nhóm bếp than bằng đũa thủy tinh

Xếp một ít t han gỗ vào bếp như để nhóm lò, xong lấy đầu đũa thủy tinh

châm vào đống than lập tức đống than bốc khói nghi ngút.

Cách làm: Bỏ than gỗ vào túi bằng vải màu rồi treo trong bình rộng miệng

bên dưới có đựng dung dịch NH3đậm đặc trong vài ngày. Khí NH3 sẽ bị hút vào

than. Khi biểu diễn thí nghiệm, đũa thủy tinh cần được nhúng vào axit HCl đặc.

Khí HCl gặp NH3 sẽ tạo ra khói trắng là những hạt nhỏ NH4Cl theo phản ứng:

NH3 + HCl ---> NH4Cl

d. TN4: Mưa lửa

Rót 100ml dung dịch amoniac vào một bình miệng rộng rồi đun nhẹ, sau đó

đổ từ từ vào bình bột Cr2O3 đã được đun nóng trên một miếng kim loại. Những

đốm lửa sáng như sao lả tả rơi xuống giống như trận mưa lửa.

Nếu ta đổ vào dung dịch amoniac một ít rượu etylic, phản ứng sẽ xảy ra

mạnh hơn.

 Giải thích:

3 bởi oxi của không khí có Cr2O3 làm xúc tác.

Ở đây không phải Cr2O3 tác dụng với NH3 mà là quá trình oxi hóa NH-

4NH3 + 3O2 ---> 2N2 + 6H2O

Phản ứng xảy ra trên bề mặt của các hạt Cr2O3 và tỏa ra rất nhiều nhiệt

làm các hạt này nóng sáng lên.

92

Chương 3:

CACBON – SILIC

Than chì và kim cương Thành phần chính của thạch anh là SiO2

CO2 là một trong những khí thải gây ô

nhiễm môi trường

93

Phần 1. TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

CHƯƠNG CACBON - SILIC

Bài 15, 16.

CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

- Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do

cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau.

- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi

hóa hiđro và kim loại) vừa có tính khử (khử oxi, hợp chất có tính oxi

Trọng tâm hóa).

bài học

- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit,

có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).

- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách

nhận biết muối cacbonat.

Biết được:

- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,

cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật

lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng

- Tính chát vật lí của CO và CO2.

Chuẩn Hiểu được:

Kiến thức - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi),

tính khử (khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường

có số oxi hóa +2 hoặc +4.

- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit

axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).

Biết được:

94

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat

(nhiệt phân, tác dụng với axit).

- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.

- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO,

CO2, muối cacbonat. Chuẩn

- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối Kĩ năng lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2

trong hỗn hợp khí.

Bài 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC

- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng

với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

Trọng tâm - Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc,

bài học nóng, với dung dịch HF).

- Hợp chất H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm

nóng).

Biết được:

- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu

hình electron nguyên tử.

- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất

bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế Chuẩn

silic (Mg + SiO2).

Kiến thức

- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt

độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá

học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).

- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học

95

(là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).

- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất Chuẩn của nó.

Kĩ năng - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học

Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện

15 67 Mục II.3. Fuleren Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh

tự đọc thêm

69 Mục VI. Điều chế Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh

tự đọc thêm

18 80-83 Bài “Công nghiệp Silicat” Không dạy cả bài, giáo viên hướng dẫn

học sinh tự đọc thêm và sử dụng thời

gian để luyện tập.

96

TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG CACBON – SILIC Phần 2.

1. Nhóm IVA

Gồm: C, Si, Ge, Sn, Pb. Cấu hình chung: ns2 np2

C, Si có các số oxh: -4, 0, +2, +4

Hợp chất với H: CH4, SiH4, ...

Hợp chất với O: RO, RO2.

CO2, SiO2 oxit axit, GeO2, SnO2, PbO2 và hidroxit tương ứng là lưỡng tính.

Tính axit: H2CO3 > H2SiO3

2. CACBON – SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT

2.1. CACBON VÀ HỢP CHẤT − Cấu hình electron: 1s22s22p2  ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA

− C có 4 electron lớp ngoài cùng

− C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.

− Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4

− C có cả tính oxi hóa và tính khử. Tính khử là chủ yếu.

0

0 C + O

t →

 Tính khử

+4 C O

2

2

+4

0

t →

0 C + C O

+2 2C O

Tác dụng với oxi

2

0

0 C + 4HNO

t →

Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2:

3

+4 C O + 4NO + 2H O 2

2

2

Tác dụng với hợp chất

0 C+ 2H

0 t , xt →

 Tính oxi hóa

2

-4 C H 4

0

0

t →

3C+ 4Al

Tác dụng với hidro

-4 Al C 4

3

(nhôm cacbua) Tác dụng với kim loại:

2.2. HỢP CHẤT CỦA CACBON

CO CO2

- TCHH đặc trưng của CO là tính khử

+2

0

t →

2 C O + O

+4 2 C O

2

2

+2

+4

0

t →

3C O + Fe O

2

3

3C O + 2Fe 2

- Chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, dùng tạo môi trường

97

lạnh không có hơi ẩm.

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic

CO2(k) + H2O (l) →← H2CO3 (dd)

- Tác dụng với dung dịch kiềm

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.

0

H SO (®Æc), t 4

2

a. Trong phòng thí nghiệm a. Trong phòng thí nghiệm

→ CO + H2O

HCOOH

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

b. Trong công nghiệp b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp

0

* Khí than ướt - Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.

1050 C→← CO + H2

C + H2O

* Khí lò gas

0t→ CO2

0t→ 2CO

C + O2

CO2 + C

Axit cacbonic Muối cacbonat

2-

H2CO3 CO3

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. - Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li

98

+

hai nấc. - Tác dụng với dd axit

H + HCO

H CO 2

3

- 3

→←

-

3HCO + H+ → CO2↑ + H2O

+

HCO

H + CO

- 3

2- 3

→←

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

2-

3CO + 2H+ → CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

- Tác dụng với dd kiềm

-

2-

3HCO + OH - →

3CO + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

- Phản ứng nhiệt phân

0t→ MgO(r) + CO2(k)

MgCO3(r)

0t→ Na2CO3(r) + CO2(k)

2NaHCO3(r)

+ H2O(k)

3. SILIC VÀ HỢP CHẤT

3.1. SILIC − Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).

− Si vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

→

0 Si+ 2F 2

+4 Si F 4

0

t →

0 Si+ O

+4 Si O

2

2

+4

→

0 Si+ 2NaOH + H O

Na Si O + 2H

2

2

3

2

 Tính khử

0

t →

0 2Mg + Si

-4 Mg Si 2

 Tính oxi hóa

0t→ Si + MgO

 Điều chế: Khử SiO2 ở nhiệt độ cao

SiO2 + 2Mg

3.2. HỢP CHẤT CỦA SILIC

99

1. Silic - SiO2 là chất ở dạng tinh thể.

đioxit - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.

0t→ Na2SiO3 + H2O

SiO2 SiO2 + 2NaOH

- Tan được trong axit HF

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy

tinh.

2. Axit - H2SiO3 ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo

thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng silixic

hàng hóa. H2SiO3

- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra

khỏi dung dịch muối:

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓

100

Phần 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. VIẾT PTHH, CHUỖI PHẢN ỨNG, ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp giải

Cacbon Silic

Si + F2 → SiF4 2CO C + O2 →to CO2 ; CO2 + C →to

Si + O2 →to SiO2 2Fe + 3CO Fe2O3 + 3C →to

Si + 2NaOH + H2O →to Na2SiO3 + H2 CaO + 3C →to CaC2 + CO

Si + 2Mg →to Mg2Si 2C + Ca →to CaC2

Điều chế: FeO + CO →to Fe + CO2

2MgO + Si PTN : SiO2 + 2Mg →to C + H2O →to CO + H2

CN: (lò điện) 4Al + 3C →to Al4C3

2CO + Si SiO2 + 2C than cốc →to C + 2H2 →to CH4

C + ZnO →to Zn + CO

C + 4HNO3 đặc →to CO2 + 4NO2 +

2H2O

CO CO2

2MgO + C CO + O2 →to CO2 ; CO2 + 2Mg →to

Tác dụng với dd NaOH: CO + Cl2 →to COCl2 (photgen)

CO2 + NaOH → NaHCO3 Oxit kim loại + CO →to Kim loại + CO2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O C và CO không khử được các oxit từ K2O

đến Al2O3. Tác dụng với dd Ca(OH)2:

101

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O FeO + CO →to Fe + CO2

2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2 CuO + CO →to Cu + CO2

− (1)

Nên viết pt ion:

CO2 + OH− → HCO3

2− + H2O (2)

n

=

T

CO2 + 2OH− → CO3

n

OH CO

2

, Lập tỉ lệ:

T ≤1 p/ư (1), T ≥2 p/ư (2), 1

p/ư giải hệ pt

Muối cacbonat: MHCO3, M2CO3

Na2CO3, K2CO3 không bị nhiệt phân

CaCO3 →to CaO + CO2

gốc HCO3 bị nhiệt phân

2NaHCO3 →to Na2CO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 →to CaCO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 làm thuốc giảm đau dạ dày.

Chú ý:

- Cho dd HCl từ từ vào dd Na2CO3

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (2)

- Cho dd Na2CO3 từ từ vào dd HCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

102

- (1)

- Cho dd HCl từ từ vào dd hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3

2- → HCO3

H+ + CO3

- + H+ → H2O + CO2 (2)

HCO3

- Cho CO2 vào dd NaAlO2, C6H5ONa :

NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

-Nhận biết muối cacbonat: dùng Ca(OH)2, BaCl2 tạo kết tủa trắng CaCO3, hoặc

BaCO3. Dùng HCl có khí CO2 thoát ra

SiO2: khoáng vật thạch anh, cát. H2SiO3: axit silixic

Axit không tan trong nước, yếu. SiO2 + 2NaOH →to Na2SiO3 + H2O

Bị mất nước tạo thành silicagen làm chất SiO2 + 2Na2CO3 →to Na2SiO3 + CO2

hút ẩm.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (khắc chữ

H2SiO3 →to SiO2 + 2H2O lên thủy tinh)

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 +

H2SiO3↓

Dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là

thủy tinh lỏng (keo dán thủy tinh).

2. Bài tập mẫu SiO2→Si→Na2SiO3H2SiO3SiO2SiF4

Hướng dẫn giải

SiO2 +Mg 2MgO +Si

Si + 2NaOH +H2O →Na2SiO3 +2H2

Na2SiO3 +2HCl H2SiO3 + 2NaCl 2H2SiO3SiO2 + H2O

103

SiO2 +4HF SiF4 +2H2O

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Viết phương trình theo chuyển hóa sau:

a. CO2 → C → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2

b. C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 → Na2SiO3.

 CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CO2

c. CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2

b. SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3.

a. Si → Mg2Si → SiH4 → SiO2 → Si

b. Silic đioxit → natri silicat → axit silisic → silic đioxit → silic

(1)→ silic dioxit

(2)→ silic

(3)→ natri silicat

(4)→ natri cacbonat

c. Cát thạch anh → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2

(5)→ cacbon dioxit

(6)→ natri cacbonat

(7)→ natri hidrocacbonat

(8)→ natri cacbonat

(1)→ cacbon dioxit

(2)→ cacbon

(3)→ cacbon dioxit

(4)→

d. Silic

(5)→ đồng

(6)→ đồng (II) nitrat

(7)→ đồng (II)

e. Đá vôi

(8)→ đồng (II) oxit

cacbon monooxit

hidroxit

Bài 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với Ca, Al, Al2O3, CaO.

Bài 3. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch

NaHCO3 tác dụng với từng dung dịch sau: dd H2SO4 loãng, dd KOH, dd Ba(OH)2 dư.

Bài 4: Viết các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CO2 đi qua dung dịch NaOH.

Bài 5. Giải thích hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2.

Bài 6. Từ silic đioxit và các chất cần thiết viết PTHH điều chế axit silixic

Bài 8. Viết PTHH của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết rằng thành

phần chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2) và CaSiO3(CaO.SiO2)

Bài 9. Cho các axit sau H2CO3(1), H2SiO3 và HCl, sắp xếp các axit theo chiều tăng

dần tính axit đó, viết PTPƯ chứng minh.

104

TÍNH KHỬ CỦA CO DẠNG 2.

1. Phương pháp giải Phương trình tổng quát: CO + MxOy  xM + yCO2

Chú ý:

− CO chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

− Khi có CO khử Fe2O3thì:

+ Nếu phản ứng hòa tan: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 + Nếu phản ứng không tan: CO + Fe2O3 Fe3O4 + CO2 CO + Fe3O4  FeO + CO2

CO + FeO  Fe + CO2

− Chất thu được tối đa 4 chất : Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 (dư)

Cách giải : thường dùng phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn

khối lượng để giải nhanh.

mCO + mMxOy = mM + mCO2

mObị khử = mrắn giảm

mObị khử = mkhí tăng

mObị khử = nCO = nCO2

2. Bài tập mẫu

Bài 1: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi

phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được

dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2

oxit trong hỗn hợp đầu.

n

=

0.05 (mol)

=

n

= n

= n

Hướng dẫn giải

= 0.05 (mol)

CaCO

O (oxit )

CO

CaCO

3

2

3

5 100

m = m + m = 2.32 + 16 * 0.05 = 3.12 (gam)

oxit

Kl

O

n

=

0.05 (mol)

=

n

= n

= n

= n

* Cách 1: →

= 0.05 (mol)

CaCO

O (oxit )

CO

CO

CaCO

3

2

3

5 100

m = m + m - m = 2.32 + 44 * 0.05 - 28* 0.05 = 3.12 (gam)

oxit

Kl

CO

CO

2

→ * Cách 2:

Bài 2: Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi

phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì

thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.

105

Hướng dẫn giải

nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol

nFe = 0,84/56 = 0,015 mol

FexOy + yCO → xFe + yCO2

y

0, 02.x 0,02

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

=

0,02 0,02

0, 015 , 02 0

3 = 4

y

y

= 0,015 => 0, 02.x Ta có nFe = 0, 02.x

Vậy CTPT của oxit là Fe2O3

Bài 3. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng

khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO

đã tham gia phản ứng (đktc).

Hướng dẫn giải

Áp dụng ĐLBT khối lượng

nCO2 = nCO = x mol

moxit + mCO = mchất rắn +mCO2

28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3.

Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng thu được

13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí (B). Sục hết khí B vào dd nước vôi trong dư thu

được a gam kết tủa C.

a) Xác định A, B, C.

(a = 10 gam) b) Tính a

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng 89,6 lít khí O2 (đktc).

Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên.

ĐS: về thể tích: 33,33% H2, về khối lượng: 17,64% H2

Bài 3. Khi đốt cháy hết 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra 1 hỗn

hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.

Đáp án: về thể tích: 33,33% CO2

106

Bài 4. Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 100 ml dd KOH 15% (d=

1,12 g/ml). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.

Đáp án: 6.72ml CO, 30g muối

Bài 5. Cho một luồng khí CO có dư đi từ từ qua ống sứ chứa m gam Al2O3, Fe3O4

đun nóng. Sau một thời gian trong ống còn lại 14,4 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ

được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 lấy dư thu được 16 gam kết tủa. Tính giá trị m ?

Bài 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời

gian thu được 13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3 dư. Cho X tác dụng

với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đktc). Tính giá trị m ?

+ Xem hh X gồm có Fe (x mol) và O (y mol)

→ 56x+16y = mX (1)

+ Dựa vào ĐLBT e → (2)

+ Dựa vào ĐLBT mol nguyên tố Fe :

nFe(Fe2O3) = nFe = x mol→ nFe2O3 = nFe/2 → m

Bài 7. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian

thu được 44,46gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3 dư. Cho X tác dụng với

dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc). Tính giá tri m và V khí CO đã dùng?

¤ Gợi ý : Để tính VCO thì phải tính được nCO, ta biết : CO + O(Oxit) → CO2

+ nO(Oxit) = nO = y mol → nCO = nO = y mol

Bài 8. Khử 3,48 g oxit kim loại M có công thức MxOy cần 1,344 lít CO (đktc). Toàn

bộ kim loại tạo thành phản ứng hết với dd HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc). Tìm MxOy

Đáp án : Fe3O4

Bài 9. Nung nóng 29 g oxit sắt với khí CO dư, sau khi phản ứng xong, khối lượng

chất rắn còn lại là 21 g. Xác định công thức oxit sắt.

Đáp án : Fe3O4

Bài 10. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi

phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì

thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.

¤ Đáp án : Fe2O3

107

Bài tập CO2 + M(OH)n DẠNG 3.

1. Phương pháp giải

M(OH)n Cách giải

NaOH, Khi cho CO2 tác dụng với dd KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:

KOH (1) NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O(2)

=

T

• Biết số mol các chất tham gia phản ứng

n NaOH n CO 2

lập tỉ lệ số mol .

− Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3

− Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2

muối là NaHCO3 và Na2CO3.

− Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3

(1) 1 (1) và (2) 2 (2)

T

NaHCO3 NaHCO3 + Na2CO3 Na2CO3

Chú ý: Khi T < 1 thì CO2 còn dư, NaOH phản ứng hết

Khi 1 ≤ T ≤ 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết

Khi T > 2: NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết

• Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: phải viết cả 2 phản ứng

sau đó đặt số mol của từng muối, tìm số mol các chất trong phương trình

phản ứng.

108

Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 có thể xảy ra các Ca(OH)2

phản ứng sau: Ba(OH)2

(1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

(2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

=

T

• Biết số mol các chất tham gia phản ứng

n OH n CO 2

. lập tỉ lệ

Kết luận phản ứng xảy ra, tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như NaOH.

• Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: bài toán dạng này thường

cho biết trước số mol của CO2 hoặc Ca(OH)2 và số mol CaCO3. Khi giải

phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp

n

Ba OH pu

)

(

2COn

2

= = n↓ + Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa,

+ Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.

n

Ba OH pu

(

)

2COn

2

= 2. - n↓

Chú ý:

- Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì

thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp .

- Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO2 tham gia

thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp

Khi giải bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra: Hỗn hợp

3HCO−

2

NaOH, (1) CO2 + OH− → Ca(OH)2

3CO − + H2O

2

(2) CO2 + 2 OH− →

3CO − → CaCO3↓

(3) Ca2+ +

109

=

T

• Biết số mol các chất tham gia phản ứng

n OH n CO 2

lập tỉ lệ

Kết luận phản ứng xảy ra, tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như NaOH.

• Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: bài toán dạng này thường

cho biết trước số mol của CO2 hoặc kiềm và số mol kết tủa. Khi giải phải

viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp

-

n

= n

- n

CO

2

CO

OH

2- 3

+ OH- dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó

+ OH – và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và

-

n

= n

- n

CO

2

OH

CO

2- 3

2

(3)

3CO − với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết

Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol

+

2

n = n

luận số mol kết tủa.

2+Ca

n Ca

n 2- CO 3

+

2

n = n

thì - Nếu

n Ca

n 2- CO 3

2 3CO

- Nếu thì

2. Bài tập mẫu

Bài 1: Sục 2.24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch

A. Tính khối lượng các chất tan trong A.

n

=

= 0.1 (mol); n

= 0.15*1 = 0.15 (mol)

NaOH

2CO

2.24 22.4 n

OH

T =

= 1.5

=

Hướng dẫn giải

n

0.15 0.1

CO

2

n

= x; n

= y

→ → tạo hỗn hợp hai muối

NaHCO

3

Na CO 2

3

Đặt

+ H2O

+ + NaOH x 2NaOH 2y → → NaHCO3 x Na2CO3 y CO2 x CO2 y

110

m

= 0.05*84 = 4.2 (gam)

NaHCO

x + y = 0.1

3

m

= 0.05*106 = 5.3 (gam)

  

 →  x + 2y = 0.15 

Na CO 2

3

 x = 0.05  →  y = 0.05 

Ta có hệ PT:

Bài 2: (CĐA-2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch

Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ

mol của chất tan trong dung dịch X là

A. 0,4M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,1M.

=

=

=

n

2.1.0,125 0, 25(mol); n

0,15(mol)

CO

2

OH

n

OH

=

⇒ < 1

2

n

0, 25 0,15

5 = < 3

CO

2

Hướng dẫn giải

→ Phản ứng tạo 2 muối: Ba(HCO3)2 và BaCO3

=

=

=

n

2n

n

2.0,15 0, 25 0, 05(mol)

CO

2

HCO

OH

− 3

=

=

C

0, 2M

Ba (HCO ) 3 2

0, 05 2.0,125

Cách 1: Nhớ công thức

=

+

=

n

n

n

0,15(*)

CO

2

HCO

CO

− 3

2 3

=

+

=

n

n

2n

0, 25(**)

OH

HCO

CO

− 3

2 3

=

=

=

n

2n

n

2.0,15 0, 25 0, 05(mol)

Cách 2: Bảo toàn

CO

2

OH

HCO

− 3

Giải (*) và (**) ta được

Bài 3: Cho 8 lít hh gồm CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 39,2% theo thể tích (đktc) đi

qua dd chứa 7,4 g Ca(OH)2. Xác định khối lượng chất không tan sau phản ứng.

=

=

0,14

mol

COn

2

8.39, 2 100.22, 4

=

0,1

mol

n Ca OH (

)

2

Hướng dẫn giải

CO không tác dụng với bazơ

n CO 2

111

= 1,4 => tạo 2 muối

n Ca OH (

)

2

Cách 1: Xét

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

x x ← x mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

2y y ← y

x + 2y = 0,14

x + y = 0,1 => x = 0,06 ; y = 0,04 => mCaCO3 = 0,06.100 = 6 g

Cách 2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,1 ← 0,1 → 0,1 mol

Do CO2 dư nên sẽ hoà tan một phần kết tủa

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

(0,14-0,1) → 0,04

=> mCaCO3 = (0,1 – 0,04).100 = 6 g

Bài 4: Thổi V lít (đktc) CO2 vào 2 lít dd Ba(OH)2 0,0225M, thu được 2,955g kết

tủa. Tìm giá trị của V.

Hướng dẫn giải

nBa(OH)2 = 0,045 mol nBaCO3 = 0,015 mol

TH1: Ba(OH)2 dư (CO2 hết) => chỉ xảy ra phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

=

=

0, 015.22, 4 0,336

0,015 ← 0,015 ← 0,015 mol

COV

2

=> (lượng tối thiểu)

TH2: Ba(OH)2 hết (CO2 dư) => xảy ra các phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,045 ← 0,045 → 0,045 mol

CO2 + H2O + BaCO3 → Ca(HCO3)2

0,03 ← (0,045-0,015)

=

+

=

0, 045

1, 68

112

(

) 0, 03 .22, 4

COV

2

=> (Lượng lớn nhất)

Chú ý: - TH2 có thể viết 2 pt: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,015 ← 0,015 ← 0,015 mol

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

0,06 ← (0,045-0,015)

Bài 5:(ĐHA-2011). Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm

NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125 thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 2,00 B. 0,75 C. 1,25 D. 1,00

Hướng dẫn giải

Số mol CO2 = 0,03

số mol OH- = số mol NaOH + 2. số mol Ca(OH)2 = 0,05 mol

<

=

<

2- -

1

67,1

2

Số mol Ca2+ = 0,0125

- và CO3

05,0 03,0

=> Tạo 2 muối HCO3

2- + H2O

(1) CO2 + 2 OH-  CO3

-

x 2x x

(2) CO2 + OH-  HCO3

y y y

2-  CaCO3

(3) Ca2+ + CO3

Có hpt

y = 0,01 2x + y = 0,05

x = 0,02 x + y = 0,03

2- dư nên nCaCO3 = n Ca2+ => chọn C

Theo (3) thì CO3

3. Bài tập tương tự

Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được

m gam kết tủa. Tìm m ĐA: 1g

113

Câu 2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa.

Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu? ĐA: 4,48 lít

Câu 3. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2

0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau

phản ứng là bao nhiêu? 2 gam

Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2

nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tìm giá trị của a. 0,04M

Câu 5. Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dd NaOH nồng độ a M; dd thu

được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dd KOH 1M. Tìm a 2M

Câu 6. Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung

dịch A . Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa.

Gía trị m bằng

A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g

Câu 7. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2

0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này thì khối lượng kết tủa thu được sau

phản ứng là

A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g

Câu 8. Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản

ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa.

Giá trị m và tổng khối lượng muối khan sau cô cạn X lần lượt là

A. 19,7g và 20,6g B. 19,7gvà 13,6g

C. 39,4g và 20,6g D. 1,97g và 2,06g

Câu 9. hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M được?

A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa

Câu 10. Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2

vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng?

A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g

Câu 11. Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2

0,05M thu được kết tủa nặng?

A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g

Câu 12. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí

CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là?

114

A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g

Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ

a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là ?

A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04

Câu 14. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta

nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối

lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu?

A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam

Câu 15. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận

thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng

dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu?

A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam

Câu 16. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2 bằng 2.Cho 0,112

lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dd Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml

HCl 0,2M để trung hòa lượng Ba(OH)2 thừa. % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp

X là?

A. 50 và 50 B. 40 và 60 C. 30 và 70 D. 20 và 80

Câu 17. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch

Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối

hơi của hỗn hợp X so với H2

A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21

Câu 18. Dẫn 5,6 lít CO2(đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M;

dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị

của a là?

A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5

Câu 19. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng

thời khuấy đều được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong

vào dung dịch X có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

A. V=22,4(a-b) B. V=11,2(a-b)

C. V=11,2(a+b) D. V=22,4(a+b)

115

Bài tập về muối Cacbonat DẠNG 4.

1. Phương pháp giải

− Bước 1: tóm tắt đề bằng sơ đồ, ghi số liệu đề cho lên sơ đồ

− Bước 2: viết phản ứng hóa học

− Bước 3: dựa vào dữ kiện bài toán và mối liên quan giữa các chất trong phương

trình để giải quyết yêu cầu bài toán.

-) : Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém

* Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3

bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.

0t→ M2(CO3)n + nCO2 + nH2O

2M(HCO3)n

0t→ Na2CO3 + CO2 + H2O

Ví dụ: 2NaHCO3

2-) : Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni)

* Nhiệt phân muối cacbonat (CO3

đều bị phân huỷ bởi nhiệt.

0t→ M2On + CO2

M2(CO3)n

0t→ CaO + CO2

Ví dụ: CaCO3

* Lưu ý:

- Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng

oxi hoá - khử.

- Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng:

0t→ FeO + CO2

FeCO3

0t→ 2Fe2O3

4FeO + O2

Khi cho rất từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat (hoặc hỗn hợp muối

2

+ + →

CO

H

HCO

3

3

+ + →

↑ +

HCO

H

CO

3

2

H O 2

cacbonat và hiđrocacbonat) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

Khi cho rất từ từ dung dịch muối cacbonat (hoặc hỗn hợp muối cacbonat và

+

2

+

→

↑ +

CO

CO

3

2

H O 2

2H + + →

↑ +

HCO

H

CO

3

2

H O 2

hiđrocacbonat) vào dung dịch axit xảy ra như sau:

−2

2- chuyển thành Cl- hoặc gốc

Khi muối cacbonat tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì muối cacbonat chuyển

4SO

thành muối clorua hoặc muối sunfat, hay gốc CO3

116

mà tổng số mol điện tích dương không đổi, Vậy theo định luật bảo toàn điện tích ta có

2- → 2 Cl-

thể biểu diễn như sau:

2- →

+ CO3

−2 4SO

+ CO3

2. Bài tập mẫu

Câu 1. Cho 115,0g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy

thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là:

A. 142,0g B. 126,0g C. 141,0g D. 123,0g

2- → 2 Cl-

Hướng dẫn giải

=

=

=

mol

2

2

2

Theo định luật bảo toàn điện tích: CO3

n CO

2

n Cl

n CO

2 3

=>

+

=

+

=

115

60.1

5,35.2

126

m

m

gam

Cl

2 CO 3

Tổng khối lượng muối clorua m = 115

Câu 2. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch H2SO4 dư

ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch A thu

được bao nhiêu gam muối khan?

A. 11,08g B. 8,92g C. 10,33g D. 11,32g

Hướng dẫn giải

2- →

Theo định luật bảo toàn điện tích: nCO2 = 0,03 mol

−2 4SO

=

=

=

03,0

n

mol

Vậy theo định luật bảo toàn điện tích: CO3

n CO

2

n CO

2 3

SO

2 4

+

=

+

=

m

m

gam

08,11

10

60.03,0

94.03,0

. =>

2 SO 4

2 CO 3

mmuối = 10 -

Câu 3. Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8g hỗn

hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A

trong dung dịch HCl thu được 2.24l khí (đktc). Xác định thành phần % mỗi muối trong

hỗn hợp đầu?

Hướng dẫn giải

117

NH4HCO3 → 2NH3  + 2CO2  + H2O

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2  + H2O

0,2mol 0,1mol

Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2  + H2O

0,1mol 0,1mol

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2  + H2O

0,1mol 0,1mol

=

=

=

n

mol

0,1

n CO 2

Na CO 2 3

2, 24 22, 4

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

=

=

=

16, 2 0,1.106 5, 6

gam

m m m A

Na CO 2 3

=

=

0,1

mol

CaOn

5, 6 56

Khối lượng CaO trong A:

Khối lượng Ca(HCO3)2 :m1=0,1x162=16,2g

Khối lượng NaHCO3 :m2=0,2x84=16,8g

16,2

48,8 = 34,43%

= 33,2% % Ca(HCO3)2 =

16,8 48,8

% NaHCO3=

% NH4HCO3=100 - (33,2+34,43)=32,37%

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 22,45g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (MgCO3 chiếm a% khối

lượng hỗn hợp) bằng dung dịch HCl rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch

chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa D. Tìm a đề lượng kết tủa D thu được là lớn

nhất.

+

+

MgCO 3

( Ca OH

2

HCl →

) → ↓

22, 45

g

D

Hướng dẫn giải

CO 2

BaCO 3

  

Dmax khi a=?

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 +H2O

x mol x mol

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 +H2O

y mol y mol

=

=

0, 2

mol

118

n Ca OH (

)

n CO 2

2

Dmax 

84x + 197y =22,45 x = 0,15

m

=

=

=

%

56,125%

a

0,15.84 22, 45

MgCO 3 m

hh

x + y = 0,2 y = 0,05

Câu 5. Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được

sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối

lượng các chất ban đầu.

Hướng dẫn giải

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu.

CaCO3 → CaO + CO2

x x x

MgCO3 → MgO + CO2

y y y

Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 84y)/2

%100

Hay x/y = 1/3

%100

x 252

100

100 + x

x

x 84

100

100 + x

y

= = 28,41% Vậy % CaCO3 =

%Mg = 71,59%

Câu 6. (ĐHA - 2007). Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b

mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi

cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ

giữa V với a, b là:

A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a - b).

C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b).

Hướng dẫn giải

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy

ra X có chứa NaHCO3.

Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl

amol  amol

NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O

(b-a)mol  (b-a)mol

119

Vậy V = 22,4(a - b)

Chọn đáp án B.

Câu 7. (ĐHA-2009). Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M.

Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch

X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.

Hướng dẫn giải

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau: - (1) 2- + H+  HCO3 CO3 0,15mol 0,15mol 0,15mol

- + H+  CO2 + H2O(2)

HCO3

- còn dư 0,2 mol

0,05mol 0,05mol 0,05mol

Sau phản ứng (2) HCO3

V=1,12lít

Chọn đáp án D.

Câu 8. (ĐHA-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào

100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số

mol CO2 là:

A. 0,02 B.0,03 C.0,015 D.0,01

- (1)

Hướng dẫn giải

Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau: 2- + H+  HCO3 CO3 0,02mol 0,02mol 0,02mol

- + H+  CO2 + H2O(2)

HCO3

- còn dư 0,03 mol

0,01mol 0,01mol 0,01mol

Sau phản ứng (2) HCO3

Vậy số mol CO2 là 0,03 mol.

 Chọn đáp án D

3. Bài tập tương tự

Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.

Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được

m gam muối clorua. Tính m.

120

Hướng dẫn:

n BaCl2 = nBaCO3 = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh +mBaCl2 = mkết tủa + m

 m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.

Bài 2. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu

được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam

muối khan. Tính m.

Hướng dẫn:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

 Cứ 1 mol CO2 sinh ra thì khối lượng muối clorua tăng lên so với muối

cacbonat là 11 gam

Theo đề nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Vậy khối lượng muối clorua: m = mcacbonat + 0,03.11 = 14,33 gam

Bài 3. Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được

sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối

lượng các chất ban đầu.

Hướng dẫn:

Gọi x là số mol của CaCO3; y là số mol của MgCO3.

PTPƯ: CaCO3 ----> CaO + CO2

x x x

MgCO3 ----> MgO + CO2

y

y y

Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 84y)/2

%100

Hay x/y = 1/3

%100

100 + x

x 252

x

100

100 + x

x 84

y

100

= = 28,41% Vậy % CaCO3 =

%Mg = 71,59%

Bài 4. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.

Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được

m gam muối clorua. Tính m

Hướng dẫn:

n BaCl2 = nBaCO3 = 0,2 mol

121

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh +mBaCl2 = mkết tủa + m

 m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.

Bài 5. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu

được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam

muối khan. Tính m.

Hướng dẫn:

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Cứ 1 mol CO2 sinh ra thì khối lượng muối clorua tăng lên so với muối cacbonat

là 11 gam

Theo đề nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Vậy khối lượng muối clorua: m = mcacbonat + 0,03.11 = 14,33 gam

Bài 6. Đem nhiệt phân hoàn tòan 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II.

Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch

mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân.

Đáp án: CaCO3

Bài 7. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06

mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) thu được bằng:

A. 0 lít B.0,56lít C.1,12lít D. 1,344lít

Hướng dẫn giải

Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl(1)

0,05mol  0,05mol

Sau phản ứng (1) không còn axit nên không tạo khí CO2

Chọn đáp án A

Bài 8. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3,

K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và

dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa.Nồng

độ mol/l của dung dịch HCl là:

A. 1,25 M B.0,5M C.1,0M D. 0,75M

Hướng dẫn giải

Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)

- (1)

Các phản ứng

2- + H+  HCO3

CO3

122

0,2V  0,2V

- + H+  CO2 + H2O(2)

HCO3

- còn lại là: 0,2V+0,05

0,05mol 0,05mol  0,05mol

2- + H2O (3)

2-  CaCO3 (4)

Sau (1),(2) Số mol HCO3 - + OH-  CO3 HCO3

0,2mol  0,2mol Ca2+ + CO3 0,2mol  0,2mol

=

=

=

1M

C Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2.0,75 + 0,05 = 0,2 mol. M

n v

0, 2 0, 2

=

=

=

1M

C Nồng độ của HCl: M

n v

0, 2 0, 2

Do đó, ta có 0,2V+0,05 = 0,2mol suy ra V=0,75

Bài 9. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung

dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:

A.4,48lít B.5,376 lít C.8,96lít D.4,48lít

=

2

0, 2mol

n

CO

3

=

0,1mol

n

HCO

3

+

=

n

H

+

<

+

2

n

2n

n

H

Hướng dẫn giải

CO

HCO

0, 4mol (

nên H+ hết

)

3

3

2

n

CO

3

= 2

n

HCO

3

2- phản ứng là 2x

Ta có:

- phản ứng là x, suy ra số mol của CO3

Gọi số mol của HCO3

2- + 2H+  CO2 +H2O (1)

CO3

2x mol 4xmol 2xmol

- + H+  CO2 + H2O (2)

HCO3

x mol xmol xmol

Số mol HCl: 4x+ x = 0,4  x=0,08mol

VCO2= 3.0,08.22,4=5,376 (lít)

123

CÂU HỎI & BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG C –Si

I. BIẾT

Câu 1. Vị trí của cacbon (Z=6) trong bảng tuần hoàn là

A. ô 6, chu kì 2, nhóm IVA. B. ô 6, chu kì 2, nhóm IIA.

C. ô 4, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô 4, chu kì 2, nhóm IIA.

Câu 2. Dung dịch dùng để khắc chữ lên thủy tinh là

A. dd HF. D. dd HCl. B. dd HNO3. C. dd HCl.

Câu 3. “Nước đá khô” có thành phần chính là

A. CO2. B. H2O. C. Na2CO3. D. H2O2.

Câu 4. Chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày là

C. NaOH. D. HCl. A. NaHCO3. B. Na2CO3.

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO2 bằng phản ứng

A. C + O2. B. nung CaCO3.

D. đốt cháy hợp chất hữu cơ. C. CaCO3 + dung dịch HCl.

Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách

A. cho hơi nước qua than nung đỏ. B. cho không khí qua than nung đỏ

C. cho CO2 qua than nung đỏ. D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

Câu 7. Kim cương, than chì và than vô định hình là

A. các đồng phân của cacbon. B. các đồng vị của cacbon.

C. các dạng thù hình của cacbon. D. các hợp chất của cacbon.

Câu 8. Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đặc của

A. Na2CO3 và K2CO3. B. Na2SiO3 và K2SiO3.

C. Na2SO3 và K2SO3. D. Na2CO3 và K2SO3

B. C+2CuO2Cu+CO Câu 9. Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây? A. C+O2  CO2

C. 3C+4AlAl4C3 D. C+H2OCO+H2

Câu 10. Tính khử của C thể hiện ở phản ứng ứng nào trong các phản ứng dưới đây? A. 2C + Ca  CaC2 C. C + 2H2 CH4

D. 3C+4AlAl4C3 2-  H2SiO3 ứng với phản ứng:

B. C+CO22CO Câu 11. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO3

124

A. Axit cacboxilic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.

C. Axit clohidric và canxi silicat. D. Axit clohidric và natri silicat.

Câu 12. Trong nhóm cacbon, những nguyên tố chỉ thể hiện tính khử ở trạng thái đơn

chất là

A. C và Si. B. Sn và Pb. C. Si và Ge. D. Si và Sn.

Câu 13. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng A. C + O2  CO2 B.C + 2H2  CH4

C. C + 2CuO  2Cu + CO2 D. C + H2O  CO + H2

Câu 14. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. 2C + Ca  CaC2 B. C + 2H2  CH4

C. 3 C + 4 Al  Al4C3 D. C + O2  CO2

Câu 15. Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:

A.than chì B. Than muội C.than gỗ D.than cốc

Câu 16. Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường

A.O2 B.F2 C.Cl2 D.Br2

0t

Câu 17. Trong phản ứng hóa học silic đóng vai trò là chất oxi hóa là A.Si + 2 F2 SiF4

0t Mg2Si

SiO2 B. Si + O2 → C. Si + 2NaOH + H2O  Na2SiO3 + 2H2

D.2Mg + Si →

Câu 18. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất

D. A,B đúng. A. SiO2. B. SiF4. C. SiH4.

Câu 19. Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây

B.SiO. A. SiO2. C. Mg2Si. D.H2SiO3.

Câu 20. Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit

A.CO2. B. SiO2. C.N2O5. D. P2O5.

Câu 21. Phản ứng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

B.HCl. D.HF. A.H2SO4. C.HNO3.

Câu 22. Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là

A. Na2SiO3 + CO2 + H2ONa2CO3 + H2SiO3

B. Na2SiO3 + 2HCl  2 NaCl + H2SiO3 C. H2SiO3 + 2 NaOH  Na2SiO3 + 2 H2O

125 D. SiO2 + 2 NaOH  Na2SiO3 + H2O

0t

Câu 23. Phản ứng hóa học nào không đúng là

0t

3CO2 + 2Al A.3CO + Al2O3 →

0t

2 Fe + 3CO2 B.3CO + Fe2O3 →

C + 2 MgO

C.CO2 + 2 Mg → D.SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

Câu 24. Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3. Chiều tính axit tăng dần là:

A.HCl, H2CO3, H2SiO3. B.H2SiO3, H2CO3, HCl.

C.HCl, H2SiO3, H2CO3. D. H2CO3, H2SiO3, HCl.

Câu 25. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5.

Câu 26. Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của ĐTHN, nhận định không đúng là

A. Độ âm điện giảm dần.

B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

C. Bán kính nguyên tử giảm dần.

D. Số oxi hoá cao nhất là +4.

Câu 27. Trong phản ứng hoá học, cacbon

A. chỉ thể hiện tính khử.

B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

C. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

Câu 28. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất

D. A,B đúng. A. SiO2. B. SiF4. C. SiH4.

Câu 29. Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây

B.SiO. A. SiO2. C. Mg2Si. D.H2SiO3.

Câu 30. Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit

A.CO2. B. SiO2. C.N2O5. D. P2O5.

Câu 31. Phản ứng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:

B.HCl. D.HF. A.H2SO4. C.HNO3.

Câu 32. Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là

A. Na2SiO3 + CO2 + H2ONa2CO3 + H2SiO3

126 B. Na2SiO3 + 2HCl  2 NaCl + H2SiO3

C. H2SiO3 + 2 NaOH  Na2SiO3 + 2 H2O

D. SiO2 + 2 NaOH  Na2SiO3 + H2O

Câu 33. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng A. C + O2  CO2 C. C + 2CuO  2Cu + CO2 B.C + 2H2  CH4 D. C + H2O  CO + H2

Câu 34. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. 2C + Ca  CaC2 B. C + 2H2  CH4

C. 3 C + 4 Al  Al4C3 D. C + O2  CO2

Câu 35. Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là:

A.than chì B. Than muội C.than gỗ D.than cốc

Câu 36. Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường

A.O2 B.F2 C.Cl2 D.Br2

Câu 37. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách

A. cho hơi nước qua than nung đỏ. B. cho không khí qua than nung đỏ

C. cho CO2 qua than nung đỏ. D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

Câu 38. Thành phần chính của ximăng Pooclan là:

A. CaO , MgO, SiO2 , Al2O3 vàFe2O3 B. Ca(OH)2 và SiO2

C. CaSiO3 và Na2SiO3 D. Al2O2.2SiO2.Na2O.6H2O

Câu 39. Thành phần chính của khí than ướt là

A. CO, CO2, H2, N2 B. CH4, CO2, H2, N2

C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2

Câu 40. Thành phần chính của khí than than khô là

A. CO, CO2, N2, B. CH4, CO,CO2, N2

C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2

127

II. HIỂU

Câu 1. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu:

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không màu

Câu 2. Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy nào sau đây:

A. Magiê B. Than gỗ C. Photpho D. Xăng

Câu 3. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn?

A. CO B. CO2 C. SO2 D. NO2

Câu 4. Đế phân biệt khí CO2 và SO2 người ta có thể dùng

B. dung dịch nước brom A. dung dịch Ca(OH)2

C. dung dịch NaOH D. dung dịch KOH

Câu 5. Hãy cho biết đều khẳng định nào sau đây đúng đối với các nguyên tố nhóm

cacbon A. Các nguyên tử đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng : ns2np2.

B. Trong các hợp chất với hidro, các nguyên tố đều có số oxi hóa là -4.

C. Trong các oxit, số oxi hóa của các nguyên tố chỉ là +4.

D. Ngoài khả năng tạo liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác, các

nguyên tử của tất cả các nguyên tố nhóm cacbon còn có khả năng lien kết

với nhau tạo thành mạch.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra thể hiện tính khử mạnh của CO

0t

A. CO + Cl2 →xt COCl2 B. CO + H2O → HCOOH

D. Cả A và B C. 2CO → CO2 + C

Câu 7. Những điều nào sau đây là đúng:

A. Khí CO kết hợp với các hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận

oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và do đó gây tử vong cho con người.

B. Khí CO2 nặng hơn không khí và không tác dụng với oxi nên nó có tác

dụng ngăn không cho vật cháy tiếp xúc với không khí nên CO2 được dùng để

dập tắt các đám cháy.

C. HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 8. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy:

A. HCl, HF , CO2 B. NaCl, K2SO4, NaOH

C. NaOH, KOH, O2 D. CaCl2, HF, O2

128

Câu 9. 25 Silic oxit phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

A. NaOH, Na2CO3, HF, Mg, C

B. HCl, KOH, MgO, HF, Mg

C. HBr, NaOH, Mg, CO, C

D. Tất cả đều sai.

Câu 10. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

A. CO, NaOH, HNO3 đặc, H2SO4 đặc

B. Na2O, Ca(OH)2, N2, NaCl

C. O2, CO2, H2, Al.

D. HNO3(đ), Al2O3, SiO2, Al.

Câu 11. Cho các chất khí sau: CO2, CO, NO2, NO, H2S, HCl, SO2. Dãy các chất khí

tác dụng với KOH là

A. CO2, H2S, NO, HCl B. CO2, NO2, H2S, HCl, SO2

D. Cả A, B, C đều đúng C. CO, NO2, NO, SO2

Câu 12. Khí CO và CO2 bị coi là chất ô nhiễm môi trường vì:

A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10-20 phần triệu, nếu đến

50 phần triệu sẽ có hại cho não.

B. CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.

C. CO2 cần cho cây xanh quang hợp nên không gây ô nhiễm.

D. A, B đều đúng.

Câu 13. Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không

đổi là vì:

A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.

B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác một lượng

CO2 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật...

C. CO2 hoà tan trong nước mưa.

D. CO2 bi phân huỷ bởi nhiệt.

Câu 14. Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic

A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên.

B. Sản xuất vôi sống.

C. Sản xuất vôi tôi.

D. Quang hợp của cây xanh.

129

Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây , con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO

A. Dùng bình gaz để nấu nướng ở ngoài trời

B. Đốt bếp lò trong nhà không được thông gió tốt

C. Nổ(chạy ) máy ôtô trong nhà xe đóng kín

D. B và C đều đúng

Câu 16. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có

bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ

trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2 B. N2 C. CO2 D. O2

Câu 17. Khí CO2 có lẫn khí SO2. Có thể thu được CO2 tinh khiết khi dẫn hỗn hợp lần

lượt qua các bình đựng các dung dịch

A. Br2 và H2SO4 đặc.

B. Na2CO3 và H2SO4 đặc.

C. NaOH và H2SO4 đặc

D. KMnO4 và H2SO4 đặc

Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta

dùng chất hấp thụ là

A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit.

C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

Câu 19. Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng

các hệ số trong phương trình phản ứng là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 20. Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa

sẽ tan. Tổng hệ số trong phương trình phản ứng là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 21. Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y

tế…là do nó có khả năng

A. hấp thụ các khí độc. B. hấp phụ các khí độc.

C. phản ứng với khí độc. D. khử các khí độc.

Câu 22. Dung dịch chất A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất B không làm đổi

màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B

có thể là:

130

A.NaOH và K2SO4 B. KOH và FeCl3

C. K2CO3 và Ba(NO3)2 D. Na2CO3 và KNO3

Câu 23. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là:

A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Nước Brom D. Dung dịch BaCl2

Câu 24. Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO

(7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng

trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 12. B. 9. C. 11. D. 10.

Câu 25. Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6),

CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng

trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 26. Dẫn luồng CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

B. Al, Fe, Cu, Mg A. Al2O3, Cu, MgO, Fe

C. Al2O3, Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO

Câu 27. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

0t→ Si + 2CO

B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O

0t→ 2MgO + Si

C. SiO2 + 2C

D. SiO2 + 2Mg

Câu 28. Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá

học nào sau đây?

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

0t→ CaO + CO2

C. CaCO3

D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Câu 29. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí

Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư

vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư

131

thấy tan một phần được dung dịch G.

a) Chất rắn X gồm

A. BaO, MgO, A2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3.

D. Ba, Mg, Al. C. BaCO3, MgCO3, Al.

b) Khí Y là

D. CO. C. O2. A. CO2 và O2 . B. CO2.

c) Dung dịch Z chứa

A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2.

C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 D. Ba(OH)2 và MgCO3.

d) Kết tủa F là

B. MgCO3. A. BaCO3.

C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3.

e) Trong dung dịch G chứa

A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2.

C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH.

Câu 30. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để

dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào

dưới đây?

A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga.

Câu 31. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ

có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra

ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.

Câu 32. Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp

lần lượt qua các bình đựng

B. Na2CO3 và P2O5. A. NaOH và H2SO4 đặc.

D. NaHCO3 và P2O5. C. H2SO4 đặc và KOH.

Câu 33. Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để

loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc.

132

B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 34. Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là

A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt. D. A và B đúng.

Câu 35. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4,

BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 36. Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích

hợp để nhận biết mỗi chất

A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein.

C. Nước và quỳ tím. D. Axit HCl và quỳ tím.

Câu 37. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp

chất nào dưới đây để nhận biết

A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH.

C. H2O và HCl. D. H2O và BaCl2.

Câu 38. Tên gọi thường của Na2CO3 , CaCO3, NaHCO3 , K2CO3 lần luợt là ?

A. Xô đa, vôi sống, thuốc muối, bồ tạt

B. Thuốc muối, đá vôi, xô đa, bồ tạt

C. Bồ tạt, đá vôi, thuốc muối, xô đa

D. Xô đa, đá vôi, thuốc muối, bồ tạt

Câu 39. Silic dioxit thuộc loại

A. oxit bazơ B. oxit lưỡng tính

C. oxit không tạo muối D. oxit axit .

Câu 40. Silic phản ứng được với nhóm các chất sau:

A. O2 , C , F2 , Mg , HCl , NaOH B. O2 , C , F2 , Mg, NaOH

C. O2 , C , F2 , Mg , HCl , KOH D. O2 , C , Mg , HCl , NaOH

133

VẬN DỤNG III.

Câu 1. (ĐHA – 2009) Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung

dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết

tủa. Giá trị của m là

A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

Câu 2. (ĐHA – 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung

dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá

trị của m là

A. 19,70 B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

Câu 3. (ĐHA – 2007) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung

dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04

134

(ĐHB-07): Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, Câu 4.

thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ hết vào

75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 6,3 gam. B. 5,8 gam.

C. 6,5 gam. D. 4,2 gam.

Câu 5. Nung 62 gam một cacbonat MCO3 cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được

chất rắn A và khí CO2. Cho toàn thể khí CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu

được 30 gam kết tủa. Đun dung dịch còn lại thì thu thêm 10 gam kết tủa nữa.

Xác định khối lượng chất rắn A và kim loại M

A. 40 gam, Ca B. 40 gam, Cu

B. 50 gam, Zn D. 32 gam, Ca

Câu 6. Nung 200 gam CaCO3. Cho khí CO2 thu được trong phản ứng đi qua C nung

nóng, ta thu được một hỗn hợp CO, CO2 có V = 56 lít (đktc) và tỉ khối đối với

O2 bằng 0,975. Tính thể tích CO2 và CO trong hỗn hợp và hiệu suất phản ứng

nhiệt phân CaCO3

A. 11,2 lít CO2; 44,8 lít CO, 80%

B. 11,2 lít CO2; 44,8 lít CO, 75%

C. 22,4 lít CO2; 33,6 lít CO, 65%

D. 5,6 lít CO2; 50,4 lít CO, 80%

Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra

(khí A) hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C.

Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất

gì?

A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2

B. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3

C. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3

D. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2

Câu 8. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.

Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thì

thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?

A. 2,66 gam B. 22,6 gam

C. 26,6 gam D. 6,26 gam

135 Câu 9. Cho V lít khí CO2 (đo ở 54,6oC và 2,4 atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml

dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa.

V có giá trị là

A. 1,343 lít B. 4,25 lít

C. 1,344 lít và 4,256 lít D. 1,12 lít và 3,36 lít

Câu 10. Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92 gam. Cho khí CO dư đi

qua hỗn hợp A đun nóng, khí đi ra sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch

Ca(OH)2 dư được 9 gam kết tủa. Khối lượng sắt trong hỗn hợp là

B. 4,48 gam A. 4,84 gam

D. 4,54 gam C. 4,45 gam

Câu 11. Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí

nghiệm sau:

TN 1: Cho (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch X.

TN 2: Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu

được trong 2 TN là

A. Bằng nhau B. Ở TN 1 < Ở TN2

C. Ở TN 1 > Ở TN2 D. Không so sánh được

Câu 12. Để khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 người ta phải dùng 15,68 lít khí

CO (đkc). Thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp là

A. 20% và 80% B. 30% và 70%

C. 50,5% và 49,5% D. 35% và 65%

Câu 13. Nung 100g đá vôi, thu được 20,37 l khí CO2 (đkc).hàm lượng thành phần

phần trăm của canxicacbonat trong loại đá vôi nói trên là

A. 53,62% B. 81,37% C. 90,94% D. 28,96%

Câu 14. 11,2 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm CO và CO2 có tỉ khối hơn so với H2 là 18. Cho

toàn bộ hỗn hợp này qua than nóng đỏ. Thể tích khí CO sau phản ứng ở điều

kiện tiêu chuẩn là; (giả sử các phản ứng đều hoàn toàn)

A. 11,2 lít B. 16,8 lit C. 22,4 lit D. 33,6 lit

Câu 15. Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 1lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 10 gam kết

tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 lít B. 6,72 lít

C. 2,24 lít hoặc 4,48 lít D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít

136

Câu 16. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu

được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 26,5 gam B. 15,5 gam C. 46,5 gam D. 31 gam

Câu 17. Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên

trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024

mol?

A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94g

C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g

=

Câu 18. Môt hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và O.Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O

m : m 3 : 8 O

C

là .Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là

A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3

Câu 19. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lưọng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O

trong phân tử A là

A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3

Câu 20. Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O

trong phân tử chất B là

A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3

Câu 21. Một chất khí có tỉ khối so với H2 là 14.Phân tử có 85,7% C về khối lượng,còn

lại là H.Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là

A. 1:1 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:4

Câu 22. Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 100ml.Khuấy

đều cho muối tan hết thu được dd có nồng độ 0,1M.Giá trị của m là

A. 6,28g B. 2,68g C. 28,6g D. 2,86g

Câu 23. Cần thêm ít nhất bao nhiêu mililít dd Na2CO3 0,15M vào 25ml dd Al2(SO4)3

0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm

A.15ml B. 10ml C. 30ml D. 12ml

Câu 24. Nung 26,8g hổn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được a

gam chất rắn và 6,72 lít khí CO2(đktc).Giá trị của a là

A. 16,3g B. 13,6g C.1,36g D. 1,63g

Câu 25. Một hỗn hợp X gồm MCO3 và RCO3. Phần trăm khối lượng của M trong

MCO3 là 200/7% và của R trong RCO3 là 40%. Vậy MCO3 và RCO3 là:

A. MgCO3 và CaCO3 B. MgCO3 và CuCO3

137

D. Kết quả khác C. CaCO3 và BaCO3

Câu 26. Cho 10ml dd muối canxi tác dụng với dd Na2CO3(dư) thu được kết tủa.Lọc

lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 0,28g chất rắn.Nồng độ mol/lít của ion Ca2+ trong dd đầu là

A. 0,45M B. 0,5M C. 0,65M D. 0,55M

Câu 27. Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng

nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 60g B. 50g C. 40g D. 30g

Câu 28. Cho 0,15mol hổn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl.Khí thoát

ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa.Giá trị của b là

A. 5g B.15g C. 25g D. 35g

Câu 29. Cho 1,84g hổn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dd HCl thu

được 0,672 lít CO2 (đkc) và dd X.Khối lượng muối trong dd X là

A- 1,17g B- 2,17g C- 3,17g D- 2,71g

Câu 30. Cho 7g hổn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dd HCl

thấy thoát ra V lít khí (đkc).Dung dịch cô cạn thu được 9,2g muối khan.Giá

trị của V là

A- 4,48 lít B- 3,48 lít C- 4,84 lít D- Kết quả khác

Câu 31. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra

chất kết tủa trắng.Nồng độ mol/lít của dd Ca(OH)2 là

A- 0,55M B- 0,5M C- 0,45M D- 0,65M

Câu 32. Cho 0,53g muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng với dd HCl cho

112mlkhí CO2(đkc).Công thức của muối là

A- Na2CO3 B- NaHCO3

C- KHCO3 D- K2CO3

Câu 33. Khi nung hổn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau

phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu.Thành phần % khối lượng các

chất trong hổn hợp đầu là

A- 27,41% và 72,59% B- 28,41% và 71,59%

C- 28% và 72% D- Kết quả khác

138

Câu 34. Cho 38,2g hổn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dd HCl.Dẫn lượng khí sinh ra qua

nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa.Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp

A- 12,6g và 25,6g B- 11,6g và 26,6g

C- 10,6g và 27,6g D- 9,6g và 28,6g

Câu 35. Nung hổn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6 lít

CO2(đkc).Khối lượng hổn hợp muối ban đầu là

A- 142g B- 141g

C- 140g D- 124g

Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch

Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

Câu 37. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch

Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn

hợp khí

A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%.

C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.

Câu 38. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và

Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,344l lít. B. 4,256 lít.

C. 8,512 lít. D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít.

Câu 39. Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng

hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua.

Giá trị của V là

A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.

Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2

nồng độ a mol/lít,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

139

Phần 4. KHÁM PHÁ HÓA HỌC

1. Than hoạt tính

Than hoạt tính là một dạng sản phẩm vậ t chất (than) được đốt bởi lò đốt đặc

biệt ở nhiệt độ cao trong môi trường yếm khí . Sau đó than được hoạt hóa theo công

nghệ riêng của từng doanh nghiệp sản xuất nhằm đem đến chất lượng họ mong muốn .

Than hoạt tính có thành phần chủ yếu

là cacbon, cấu trúc dạng tổ ong đặc trưng . Với

cấu trúc này , diện tích bề mặt than hoạt tính rất lớn, đạt tới 600 – 1500m2/g (phụ thuộc vào chất

lượng của than)

Than hoạt tính được hoạt hóa từ nhiều

nguyên liệu khác nhau như “ than bùn, đá, vỏ trấu, gỗ, gáo dừa, tre … tùy thuộc vào

mục đích sử dụng.

Than hoạt tính được chế biến thành nhiều dạng :thanh, ống, hạt, bột …

Dạng viên Dạng hạt Dạng ống

Ứng dụng:

 Trong y tế (Carbo medicinalis – than dược): để tẩy trùng và các độc tố sau khi

bị ngộ độc thức ăn,

 Trong công nghiệp hóa học: làm chất xúc tác và chất tải cho các chất xúc tác

khác,

 Trong kỹ thuật thì làm một thành phần của bộ phận lọc khí ( khẩu trang, mặt nạ

phòng chống độc, trong đầu lọc thuốc lá , máy hút mùi, lọc khí xe ô tô, điều hòa

nhiệt độ…)

 Trong xử lý nước công nghiệp (hoặc lọc nước trong gia đình): để tẩy các chất

bẩn vi lượng.

 Trong nông nghiệp dùng cải tạo đất trồng, xử lý vệ sinh ao hồ nuôi …

2. Tuyết cacbonic – băng khô

140

Băng khô hay còn gọi là tuyết cacbonic là thể rắn khi cacbonic được đưa về

dưới nhiệt độ và áp suất cao . Khác với băng tuyết, ở điều kiện thường, tuyết cacbonic

không nóng chảy thành trạng thái lỏng mà thăng hoa thành dạng khí và làm môi

trường xung quanh lạnh theo, -78,5 °C (-109,3 °F).

Băng khô được sản xuất bằng cách nén khí CO2 thành dạng lỏng, làm lạnh và

sau đó cho CO2 lỏng giãn nở nhanh. Sự giãn nở này làm giảm nhiệt độ nhanh chóng và

làm cho một phần CO2 bị đóng băng thành "tuyết". Tuyết cacbonic được nén thành các

viên hay khối và đưa đi phân phối.

Tuyết cacbonic có nhiều ứng dụng trong làm lạnh thực phẩm, các mẫu sinh học

và các mặt hàng mau hỏng khác, vì không chảy lỏng và giữ nhiệt độ ở rất thấp nên

tuyết cacbonic có thể giữ mẫu bảo quản được lâu và không làm ướt dẫn tới hư hỏng

mẫu như nước đá.

Trong điện ảnh, người ta dùng tuyết cacbonic để tạo "sương mù băng khô". Khi

băng khô tiếp xúc với nước thì tuyết cacbonic thăng hoa, kết quả là tạo thành hỗn hợp

khí CO2 lạnh và hơi nước. Đây là nguyên tắc hoạt động của máy tạo sương mù. Dùng

nước ấm sẽ tạo hiệu ứng sương mù tốt hơn so với dùng nước lạnh.

Tuyết cacbonic rất cứng vì thế các viên tuyết nhỏ được bắn vào bề mặt cần làm

sạch thay vì dùng cát. Quá trình làm sạch kết thúc cùng với sự bay hơi hoàn toàn của

CO2. Điều này vừa làm sạch hoàn toàn bề mặt mà lại không sinh các bụi ô nhiễm gây

viêm đường hô hấp, hại cho phổi.

Khi bay hơi, tuyết cacbonic sẽ làm nhiệt độ môi trường xung quanh lạnh rất

nhanh. Ứng dụng điều này, người ta dùng tuyết cacbonic để tăng khả năng gây mưa

nhờ sự kết tinh nước trong mây, khi các đám mây đi qua các vùng cần nước, hoặc gây

mưa trước để tránh ảnh hưởng đến sự kiện nào đó. Trong olympic Bắc Kinh, trước

trận chung kết bóng đá, nhà tổ chức Trung Quốc đã lên phương án và gây mưa trước

khi các đám mây bay tới Bắc Kinh. Ở các sân bay, khi sương mù quá dày đặc làm ảnh

hưởng đến các chuyến bay quan trọng, người ta có thể dùng tuyết cacbonic để làm

giảm độ dày sương mù.

Băng khô còn được dùng để sản xuất khí CO2 để cân bằng áp suất trong các hệ

thống cần môi trường trơ như thùng nhiên liệu của các máy bay B-47.

Lưu ý: Tuyết cacbonic rất nguy hiểm vì nó làm đóng băng rất nhanh môi trường

xung quanh, vì thế nên không được trực tiếp tiếp xúc với tuyết cacbonic.

141

3. Chất hút ẩm – silicagel

Silica gel hay gel axit silixic là một loại hóa chất rất

phổ biến trong đời sống. Silica gel thực chất là đioxit

silic, ở dạng hạt cứng và xốp (có vô số khoang rỗng li ti

trong hạt). Công thức hóa học đơn giản của nó là

SiO2.nH2O (n<2), nó được sản xuất từ natri othosilicat

(Na2SiO4) hoặc Silic Tetra clorua (SiCl4). Hiện nay

silica gel có vai trò rất quan trọng trong công nghệ hóa

học từ đơn giản đến phức tạp. Silica gel được dùng rất nhiều làm xúc tác trong tổng

hợp hữu cơ hóa dầu, lọc nước. Độ ẩm là kẻ thù không thể đội đầu chung của các sản

phẩm công nghệ nhạy cảm như máy quay phim, máy ảnh, ống kính... và vấn đề bảo

quản là một yêu cầu thiết thực. Silica gel được biết đến là chất hút ẩm, giúp bảo quản

các thiết bị, bảo quản lương thực, thực phẩm và nhiều đồ dùng thiết yếu khác. So với

các vật liệu hút ẩm mạnh khác như H2SO4 đặc, P2O5… thì silicagel hút ẩm kém hơn

nhưng an toàn hơn. Các vật liệu khác thì có thể chảy rữa, tái sinh khó khăn hơn và giá

thành cũng đắt hơn.

Silica gel là dạng hạt, có cấu trúc rỗng của Silica được tổng hợp từ oxyt silic.

Được phát minh tại đại học John Hopkins, Baltimore, Bang Maryland, Hoa kỳ trong

những năm 1920. Điều chế bằng cách cho natri silicat tác dụng với axit sunfuric:

Na2O.3SiO2 + H2SO4  3SiO2 + H2O + Na2SO4,

kết quả tạo thành dạng sol, rồi sol đông tụ lại thành gen, sau khi rửa, sấy khô và nung

ta thu được silicagen.

Trong đời sống hàng ngày, người

ta thường gặp silica gel trong những gói

nhỏ đặt trong lọ thuốc tây, trong gói thực

phẩm, trong sản phẩm điện tử và có dòng

chữ «do not eat». Ở đó, silica gel đóng

vai trò hút ẩm để giữ các sản phẩm trên

không bị hơi ẩm làm hỏng. Silica gel hút

ẩm nhờ h iện tượng mao dẫn ở hàng

142

triệu khoang rỗng li ti của nó, hơi nước bị hút vào và bám vào chỗ rỗng bên trong các

hạt. Silica gel có thể hút một lượng hơi nước bằng 40% trọng lượng của nó và một

cách tương đối có thể làm độ ẩm tương đối trong hộp kín giảm xuống đến 40%.

Khi silica gel đã ngậm no nước, ta có thể tái sinh một cách đơn giản nó bằng

cách giữ nó ở nhiệt độ khoảng 180 độ trong khoảng 3 giờ (phụ thuộc vào độ đồng đều

nhiệt độ, bề mặt tiếp xúc…) hoặc cho vào lò vi sóng để chế độ Medium trong khoảng

10 phút hoặc cho tới khi nào nó trở về màu xanh dương với các loại có chất chỉ thị

coban clorua.

4. Giải thích một số hiện tượng thực tế

 Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ?

Muốn khắc thủy tinh người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy, nhấc ra cho

nguội, dùng vật nhọn khắc hình ảnh cần khắc nhờ lớp sáp mất đi, rồi nhỏ dung dịch

HF vào thì thủy tinh sẽ bị ăn mòn ở những chổ lớp sáp bị cào đi

SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO4 đặc và bột CaF2.

Làm tương tự như trên nhưng ta cho bột CaF2 vào chổ cần khắc,sau đó cho thêm

H2SO4 đặc vào và lấy tấm kính khác đặt trên chổ cần khắc. Sau một thời gian, thủy

tinh cũng sẽ bị ăn mòn ở những nơi cạo sáp.

CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑ ( dùng tấm kính che lại)

Sau đó SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

 Câu tục ngữ: “ Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?

Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2 nên nước

hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Do đó xảy ra phản ứng hóa học :

CaCO3 + CO2 + H2O <-> Ca(HCO3)2

Khi nước chảy cuốn theo Ca(HCO3)2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì

cân bằng (*) sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm

cho đá bị bào mòn dần.

Hiện tượng này thường thấy ở những phiến đá có dòng nước chảy qua. Do hiện

tượng xảy ra chậm nên phải thật sự chú ý chúng ta mới nhận ra điều này.

 Vì sao khi cơm bị khê người ta thường cho vào nồi cơm một mẩu than củi ?

Do than củi xốp có tính hấp phụ nên hấp phụ mùi khét của cơm làm cho cơm

đở mùi khê. Đây là mẹo vặt thường được dùng khi không may cơm bị khê.

143  Vì sao ta không thể dập tắt đám cháy của các kim loại mạnh: K, Na, Mg,…

bằng khí CO2

Do các kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong khí quyển CO2.

Thí dụ :

2Mg + CO2 → 2MgO + C

Cacbon sinh ra lại tiếp tục cháy:

C + O2 → CO2

Để dập tắt các đám cháy thông thường người ta thường dùng khí CO2. Tuy

nhiên một số đám cháy có các kim loại mạnh thì CO2 không những không dập tắt mà

làm cho lửa cháy thêm gây thiệt hại nghiêm trọng.

144

Đề Kiểm tra 15 phút số 1

Câu 1: Ở điều kiện thích hợp CO phản ứng được với với tất cả các chất thuộc dãy nào

sau đây:

A. O2, Cl2, Na2O. B. O2, Cl2, K2O

C. CuO, HgO, PbO. D. Cl2, MgO, K2O.

Câu 2. Phản ứng của C, CO với CuO đều có điểm chung là:

A. Chỉ tạo thành chất khí làm đục nước vôi trong.

B. Đều tạo thành hơi nước và kim loại màu đỏ.

C. Chỉ tạo thành chất rắn màu đỏ.

D. Đều tạo thành khí CO2 và chất rắn màu đỏ.

Câu 3: Một loại chai lọ được sản xuất bằng thủy tinh thường có thành phần: Na2CO3,

CaSiO3 và SiO2. Có thể dùng loại chai lọ này để chứa hoá chất để lâu ngày nào

sau đây mà không làm mất đi độ tinh khiết của hoá chất:

A. dd NaOH. B. Dd HCl

C. Dd muối ăn D. Dd H2SO4.

Câu 4. Khi thổi khí CO đến dư vào hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Al2O3, Fe2O3. Chất

rắn còn lại sau phản ứng sẽ gồm:

A. Cu, Al, Fe B. Cu, Al, Fe2O3

C. Cu, Al2O3, Fe D. CuO, Al, Fe.

Câu 5. Trong các dạng tồn tại của các bon sau đây, dạng nào có hoạt tính hoá học

mạnh nhất:

A. Kim cương. B. Than chì.

C. Fuleren. D. Cacbon vô định hình.

Câu 6. Cho các nhận định sau đây:

(1). Các nguyên tố thuộc nhóm Cacbon đều có tính phi kim.

(2). Trong nhóm cacbon: dạng hợp chất hiđrua RH4 có độ bền nhiệt giảm dần từ

đầu phân nhóm đến cuối phân nhóm.

(3). CO2, SiO2, GeO2, SnO2, PbO2 có tính lưỡng tính.

(4). Số oxi hoá có thể có của các nguyên tố nhóm Cacbon trong hợp chất là: +4,

+2, -4.

(5). Các nguyên tố nhóm cac bon đều có khả năng chuyển từ trạng thái cơ bản

sang trạng thái kích thích.

145

Các nhận định đúng là:

A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (4), (5)

C. (4), (5) D. (3), (4), (5).

Câu 7. Trong phòng thí nghiệm khí CO được điều chế theo phản ứng hoá học nào sau

0

đây:

≈→ 1050 C ← CO + H2.

0t→ 2CO

(1) C + H2O

d

4

(2) CO2 + C

→ CO + H2O

H SO 2 o t

(3) HCOOH

A. (1) B. (2) C. (3). D. (1), (2), (3).

Câu 8. Dd nào sau đây có thể hoà tan được CaCO3?

A. BaCl2. B. Na2SO4.

C. nước có chứa khí CO2. D. Ca(HCO3)2.

Câu 9. Trong các hang động của vùng núi đá vôi có phản ứng:

ot→ CaCO3 + H2O + CO2. Tìm phát biểu đúng.

Ca(HCO3)2

A. Phản ứng này giải thích sự tạo thành các dòng suối trong hang động.

B. Phản ứng này giải thích sự thành thạch nhủ ở hang động.

C. Phản ứng này giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi.

D. Tất cả đều sai.

Câu 10. Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết

tủa thu được là:

A. 78,8 gam B. 98,5 gam C. 5,91 gam D. 19,7 gam

146

Đề Kiểm tra 15 phút số 2

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng.Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm

FeO, Fe2O3, Fe3O4. có 6, 72 lít CO2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn, thể tích CO đã

tham gia phản ứng là:

A. 4.48 lít B. 2.24 lít C. 6.72 lít D. 8.96 lít.

Câu 2. Để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp gồm SO2 và CO2 người ta

tiến hành như thế nào sau đây là đúng:

A. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong.

B. Dẫn qua dung dịch nước brôm.

C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong, sau đó tiếp tục dẫn khí còn lại qua dung

dịch nước brôm.

D. Dẫn qua dung dịch nước brôm, sau đó tiếp tục dẫn khí còn lại qua dung dịch

nước vôi trong.

Câu 3. dung dịch đậm đặc của hai muối nào sau đây được gọi là thuỷ tinh lỏng:

A. Na2SiO3, K2SiO3 B. Na2SiO3, Na2CO3

C. K2SiO3, K2CO3 D. Na2SiO3, Na2SiF2.

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO đi qua ống đựng bột CuO đun

nóng?

A. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.

B. Bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ có hơi nước ngưng tụ.

C. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh có hơi nước ngưng tụ.

D. Bột CuO không thay đổi.

Câu 5 : Trong các phản ứng hoá học cacbon thể hiện tính chất gì ?

A. Chỉ thể hiện tính khử.

B. Chỉ thể hiện tính oxi hoá.

C. Vừa thể hiện tính khử vừa tính oxi hoá.

D. Không thể hiện tính khử Không thể hiện tính oxi hoá.

Câu 6. Dạng tồn tại nào của Cacbon , không được coi là dạng thù hình của cacbon.

A. Kim cương. B. Than chì. C. hỗn hóng. D. Fuleren.

Câu 7. Nung nóng 29 gam Oxit Fe với CO ( dư) , sau khi phản ứng kết thúc thu được

chất rắn có khối lượng là: 21 gam. Công thức nào sau đây là của oxit Fe?

A. FeO B. Fe2O3

147

D. Giả thiết không xác định được. C. Fe3O4

Câu 8. Bệnh đau dạ dày là do hàm lượng axit trong dạ dày quá cao, để giảm lượng axit

trong dạ dày người ta sẽ dùng thuốc có chứa các muối nào sau đây:

0t

A. NaCl B. CaCO3 C. NaHCO3 D. NH4Cl.

Câu 9. Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau: C + O2 → CO2.

Nếu cho 1,2gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi(đkc) thì lượng tối đa cacbon

đioxit sinh ra là

A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 1,86 lít D. 2,52 lít

Câu 10. Khi cho axit HCl tác dụng vừa đủ với 3,8g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và

NaHCO3, thu được 0,896 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của

hỗn hợp hai muối ban đầu là:

A. 70% và 30% B. 55,79% và 44,21%

C. 20% và 80% D. Kết quả khác