BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
Chu Lan Trinh
THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC
DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
Chu Lan Trinh
THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC
DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRANG THỊ LÂN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tôi cũng đã hoàn thành
nội dung luận văn “Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp
11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng”. Luận văn được hoàn thành không chỉ là công
sức của bản thân tác giả mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của nhiều cá nhân
và tập thể.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Trang Thị
Lân, người trực tiếp hướng dẫn cho luận văn cho em. Cô đã dành cho em nhiều
thời gian, tâm sức, cho em nhiều ý kiến, nhận xét quí báu, chỉnh sửa cho em
những chi tiết nhỏ trong luận văn, giúp luận văn của em được hoàn thiện hơn về
mặt nội dung và hình thức. Cô cũng đã luôn quan tâm, động viên, nhắc nhở kịp
thời để em có thể hoàn thành luận văn đúng tiến độ.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Trịnh Văn Biều, những ý kiến
đóng góp quí báu cùng sự quan tâm, động viên và chỉ bảo tận tình của thầy vừa
giúp em có được sự khích lệ, tin tưởng vào bản thân, vừa tạo động lực nhắc nhở
em có trách nhiệm với đề tài của mình, giúp em hoàn chỉnh luận văn tốt hơn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học
sinh của các trường THPT đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
quá trình điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, các anh/chị
cùng lớp cao học K21 vì đã luôn động viên, quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Chu Lan Trinh
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 5 1.1.1. Các đề tài nghiên cứu về phần hóa vô cơ lớp 11 – THPT .................... 5 1.1.2. Tài liệu tham khảo có liên quan đến đề tài .......................................... 7 1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ............................................................................... 7 1.2.1. Chuẩn .................................................................................................... 7 1.2.2. Kiến thức ............................................................................................... 8 1.2.3. Kĩ năng .................................................................................................. 8 1.2.4. Sự ra đời và quá trình áp dụngchuẩn KTKN ........................................ 9 1.2.5. Tầm quan trọng của chuẩn KTKN ........................................................ 9 1.2.6. Đặc điểm của chuẩn KTKN ................................................................ 10 1.3. Tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy và học môn Hóa học18 1.4. Vai trò, vị trí, tác dụng của BTHH ........................................................... 20 1.5. Thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT ........ 23
1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................ 23 1.5.2. Nội dung điều tra ................................................................................ 23 1.5.3. Phương pháp và đối tượng điều tra .................................................... 23 1.5.4. Kết quả điều tra .................................................................................. 24 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................. 32
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ..................... 33 2.1. Tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11 ............................................................... 33 2.1.1. Cấu trúc, nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11 ........................... 33 2.1.2. Khung phân phối chương trình phần hóa vô cơ lớp 11 ..................... 33
2.1.3. Chuẩn KTKN, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện – phần hóa vô cơ lớp 11 .......................................................................................... 35 2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu .......................................................................... 35 2.3. Qui trình thiết kế tài liệu .............................................................................. 37 2.4. Cấu trúc và điểm mới của tài liệu ................................................................ 40 2.4.1. Cấu trúc của tài liệu .......................................................................... 40 2.4.2. Điểm mới của tài liệu ......................................................................... 40 2.5. Nội dung tài liệu .......................................................................................... 41 2.5.1. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Sư điện li ......................................... 41 2.5.2. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Ni tơ – Photpho ............................. 101 2.5.3. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Cacbon – Silic ............................... 101 2.6. Hệ thống bài lên lớp sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế ........................ 101 2.6.1. Bài lên lớp khi truyền thụ kiến thức mới ........................................ 101 2.6.2. Bài lên lớp khi ôn tập, luyện tập ..................................................... 111 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................... 115
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 116 3.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................. 116 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 116 3.3. Đối tượng tham gia thực nghiệm.............................................................. 116 3.4. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 117 3.5. Các bước thực nghiệm .............................................................................. 117 3.6. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm.................................................. 118 3.7. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 121 3.7.1. Kết quả định lượng ......................................................................... 121 3.7.2. Phân tích kết quả định lượng ......................................................... 132 3.7.3. Kết quả định tính ............................................................................ 133 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................... 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143 PHỤ LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BTĐT : bảo toàn điện tích
BTHH : bài tập hóa học
dd : dung dịch
ĐC : Đối chứng
ĐHQG : Đại học quốc gia
ĐHSP : Đại học Sư phạm
GDPT : Giáo dục phổ thông
GV : giáo viên
HS : học sinh
KT : kiểm tra
KTKN : Kiến thức, kĩ năng
NXB : nhà xuất bản
NXBGD : Nhà xuất bản Giáo dục
PGS.TS : Phó giáo sư, tiến sĩ
PT : phương trình
PTHH : phương trình hóa học
PPCT : phân phối chương trình
SGK : sách giáo khoa
STT : số thứ tự
TN : thực nghiệm
TNSP : thực nghiệm sư phạm
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
VD : ví dụ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các mức độ nhận thức của Bloom (mới) ............................................... 11
Bảng 1.2. Các mức độ nhận thức của Nikko .......................................................... 16
Bảng 1.3. Các mức độ hình thành kĩ năng ............................................................. 18
Bảng 1.4. Danh sách trường và số lượng GV tham gia điều tra ............................. 23
Bảng 1.5. Danh sách trường và số lượng HS tham gia điều tra ............................ 24
Bảng 1.6. Ý kiến GV về việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học ........................ 24
Bảng 1.7. Ý kiến GV về tác dụng việc áp dụng chuẩn KTKN .............................. 25
Bảng 1.8. Ý kiến GV về các dạng BTHH trong SGK và sách bài tập ................... 25
Bảng 1.9. Các nguồn BTHH khác nhau GV thường sử dụng ............................... 26
Bảng 1.10. Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN ..... 26
Bảng 1.11. Những tiêu chí của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN ........ 27
Bảng 1.12. Ý kiến HS về số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập .................. 28
Bảng 1.13. Ý kiến HS về độ khó của các bài tập trong SGK và sách bài tập ......... 28
Bảng 1.14. Ý kiến HS về nội dung cần có của tài liệu tham khảo hóa học ............ 28
Bảng 1.15. Ý kiến HS về các khó khăn khi học lý thuyết ...................................... 30
Bảng 1.16. Ý kiến HS về độ khó của các dạng bài tập hóa vô cơ lớp 11 ............... 30
Bảng 2.1. Khung PPCT phần hóa vô cơ lớp 11 – chuẩn ...................................... 34
Bảng 3.1. Danh sách cặp lớp thực nghiệm và đối chứng .................................... 117
Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 .............................................................. 121
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 ....... 121
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 1 ................................................... 122
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 ............................ 123
Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 .............................................................. 124
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 ....... 124
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 2 ................................................... 125
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 ............................ 126
Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3 .............................................................. 127
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 ....... 127
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 3 ................................................... 128
Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3 ............................ 129
Bảng 3.14. Bảng điểm tổng hợp 3 bài kiểm tra..................................................... 130
Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 3 bài kiểm tra ............. 130
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả 3 bài kiểm tra ......................................................... 131
Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng 3 bài kiểm tra.................................. 132
Bảng 3.18. Ý kiến HS về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu .............. 133
Bảng 3.19. Ý kiến GV về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu ............. 134
Bảng 3.20. Ý kiến HS về số lượng các bài tập ...................................................... 136
Bảng 3.21. Ý kiến GV về số lượng các bài tập ..................................................... 136
Bảng 3.22. Ý kiến HS về nguồn kiến thức tham khảo .......................................... 136
Bảng 3.23. Ý kiến GV về chất lượng, tác dụng nguồn kiến thức tham khảo ....... 137
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các mức độ tư duy của Bloom ........................................................... 16
Hình 2.1. Sơ đồ minh họa qui trình thiết kế tài liệu ........................................... 38
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ........................................... 122
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 ........................................ 122
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ........................................... 125
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 ........................................ 125
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ........................................... 128
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 ......................................... 128
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích 3 bài kiểm tra ................................................. 131
Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập 3 bài kiểm tra ............................................. 131
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là vấn đề hết sức quan trọng, biểu hiện trình độ phát
triển của một quốc gia. Trong đường lối phát triển đất nước, song song với việc
phát triển kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu”. Thực hiện theo định hướng này, hệ thống giáo dục nước ta đang được
chú trọng đầu tư, từng bước đổi mới, hoàn thiện cả về cách dạy và cách học nhằm
theo kịp với sự phát triển của xã hội, thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển
trên thế giới; đáp ứng nhu cầu thiết thực của cuộc sống, đặc biệt là nhu cầu về
nguồn nhân lực có chất lượng, thực hiện tốt nhiệm vụ nâng cao dân trí.
Tại các trường phổ thông hiện nay vẫn còn tồn tại một số bất cập, tiêu biểu
là tình trạng quá tải trong dạy và học. Ở nước ta, truyền thống khoa bảng và quan
niệm trọng bằng cấp đã vô hình tạo nên những khó khăn, thách thức cho nền giáo
dục. Cả giáo viên và học sinh đều gặp những áp lực lớn trong việc dạy và học.
Các giáo viên trẻ, ít kinh nghiệm, thường mong muốn truyền đạt cho học sinh thật
nhiều kiến thức, không cần chú ý xem lượng kiến thức đó có phù hợp với trình độ
tiếp nhận của học sinh hay không. Về phía học sinh, do thiếu kĩ năng học tập khoa
học nên học sinh thường học tràn lan, không có trọng tâm, trọng điểm. Tình trạng
này diễn ra với hầu hết tất cả các môn học, nhất là các môn thi tốt nghiệp và thi
đại học, trong đó có môn Hóa học.
Từ những tồn tại trên, những năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành qui định cụ thể, bắt buộc việc dạy và học các môn học phải bám sát chuẩn
kiến thức, kĩ năng. Chuẩn KTKN và yêu cầu về thái độ của chương trình giáo dục
phổ thông được thể hiện cụ thể trong các chương trình môn học, hoạt động giáo
dục (gọi chung là môn học) và các chương trình cấp học. Chuẩn KTKN là thành
phần của chương trình GDPT nên việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo
chuẩn KTKN sẽ tạo nên sự thống nhất; hạn chế tình trạng dạy học quá tải; góp
phần làm giảm tiêu cực trong dạy thêm, học thêm; tạo điều kiện cơ bản, quan
2
trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá và thi theo chuẩn
KTKN.
Thời gian áp dụng chuẩn KTKN vào dạy và học chưa lâu (từ năm 2009),
nguồn tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN vẫn còn hạn chế. Trên thị
trường, các tài liệu hỗ trợ dạy và học thường chú trọng đến phần bài tập, phần ôn
luyện, hệ thống kiến thức chưa được quan tâm đúng mức. Bài tập trong các tài
liệu này thường chia theo chuyên đề, rất ít tài liệu trình bày theo các mức độ nhận
thức: biết, hiểu, vận dụng (tương ứng với các yêu cầu về chuẩn KTKN do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành).
Với mong muốn thiết kế một tài liệu hóa học có nội dung lí thuyết được hệ
thống hóa đầy đủ, chính xác, khoa học, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận
dụng; hệ thống bài tập phong phú , đa dạng, thiết thực, có phân chia theo các mức
độ nhận thức như yêu cầu của chuẩn KTKN; phục vụ tốt cho hoạt động dạy và
học của giáo viên và học sinh , tôi đã lựa chọn đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ
TRỢ VIỆC DẠ Y VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn
KTKN có nội dung phong phú , đầy đủ , chính xác, khoa học, ngắn gọn, súc tích,
dễ hiểu, dễ nhớ nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường THPT.
3. Nhiệm vụ của đề tài
− Tìm hiểu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
− Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
− Nghiên cứu tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11: cấu trúc, nội dung, phân phối
chương trình, chuẩn KTKN.
− Đề xuất các nguyên tắc và qui trình thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học
phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN.
− Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ 11 theo chuẩn
KTKN.
3
− Biên soạn hệ thống bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế.
− Tiến hành TNSP, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã thiết kế.
− Kết luận và kiến nghị.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
− Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.
− Đối tượng nghiên cứu : Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần
hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
5. Phạm vi nghiên cứu
− Nội dung: lí thuyết và bài tập phần hóa vô cơ lớp 11 chương trình chuẩn.
− Địa bàn nghiên cứu và thực nghiệm: các trường THPT thuộc tỉnh Tây
Ninh, Long An, Đồng Nai, Bình Dương, Bến Tre.
− Thời gian thực hiện: từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2012.
6. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu
• Các phương pháp nghiên cứu lí luận:
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan để xây dựng cơ sở lí luận và
thực tiễn, biên soạn nội dung của đề tài.
- Các phương pháp phân tích, tổng hợp. - Các phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa.
• Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Quan sát, thăm lớp, dự giờ. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn GV và HS. - Thực nghiệm sư phạm.
• Phương pháp toán học:
- Dùng thống kê toán học để xử lí số liệu. - Phương pháp phân tích số liệu.
4
6.2. Phương tiện nghiên cứu
- Các loại tài liệu tham khảo: báo, tạp chí, sách các loại. - Bộ câu hỏi điều tra. - Máy vi tính, phần mềm xử lí số liệu: Excel.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn
KTKN được thiết kế khoa học , có chất lượng và được sử dụng một cách hợp lí sẽ
góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường THPT.
8. Những đóng góp mới của đề tài
− Thiết kế được tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp
11 theo
chuẩn KTKN, các câu hỏi và bài tập trình bày theo các mức độ nhận thức
biết, hiểu, vận dụng. Nội dung luận văn là tư liệu tham khảo hữu ích cho
− Thiết kế được vở bài tập đi kèm với tài liệu, giúp kiểm tra quá trình luyện
giáo viên và học sinh lớp 11 THPT.
tập tại nhà của học sinh, hỗ trợ quá trình TNSP.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các đề tài nghiên cứu về phần hóa vô cơ lớp 11 – THPT
Chúng tôi nhận thấy hiện nay các luận văn có liên quan đến việc nghiên
cứu thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học chủ yếu tập trung vào các nội dung:
− Thiết kế ebook, website hỗ trợ dạy học.
− Thiết kế, biên soạn hệ thống bài tập hóa học (tự luận, trắc nghiệm).
− Xây dựng, biên soạn bộ đề kiểm tra.
Xét riêng chương trình hóa học lớp 11, theo các hướng nghiên cứu trên có
các luận văn sau:
• Thiết kế ebook, website, tài liệu hỗ trợ tự học
− Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT
(chương trình nâng cao) (2009), Vũ Thị Phương Linh, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao,
Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường
ĐHSP TP.HCM.
− Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa
lớp 11 (2010), Nguyễn Thị Tuyết Hoa, Luận văn thạc sĩ giáo dục học –
trường ĐHSP TP.HCM.
− Thiết kế bộ câu hỏi định hướng bài học môn hóa lớp 11 chương trình nâng
cao (2010), Uông Thị Mai, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP
TP.HCM.
− Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm nâng cao năng lực
tự học cho học sinh giỏi hóa lớp 11 (2010), Nguyễn Ngọc Nguyên, Luận
văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
6
− Hệ thống hóa lí thuyết và xây dựng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ lớp 11
nhằm nâng cao kết quả học tập cho học sinh tỉnh Bạc Liêu (2011), Huỳnh
Huyền Sử, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Xây dựng và sử dụng hệ t hống bài tập hỗ trợ học sinh tự học phần hóa vô
cơ lớp 11 – chương trình nâng cao (2011), Phan Kim Oanh, Luận văn thạc
sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
• Thiết kế, biên soạn hệ thống BTHH (tự luận, trắc nghiệm)
− Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học phần
hiđrôcacbon lớp 11 THPT (2010), Trương Thị Lâm Thảo, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Lựa chọn, xây dựng bài tập hóa học lớp 11 (phần hữu cơ, ban nâng cao)
nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS THPT (2010), Trần Vũ Xuân
Uyên, Luận văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Xây dựng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ lớp 11 THPT dùng cho học sinh
khá giỏi (2011), Nguyễn Thị Ngọc An , Luận văn thạc sĩ giáo dục học –
trường ĐHSP TP.HCM.
− Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao chất lượng
dạy học phần phi kim (2010), Lê Thị Thùy Anh, Luận văn thạc sĩ giáo dục
học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Xây dựng hệ thống bài tập tự luận có phương pháp giải nhanh dùng làm
câu hỏi trắc nghiệm phần phi kim lớp 11 (2010), Phạm Thị Thu Hà, Luận
văn thạc sĩ giáo dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng, đồ thị −
hóa 11 nâng cao (2011), Võ Thị Kiều Hương, Luận văn thạc sĩ giáo dục
học – trường ĐHSP TP.HCM.
− Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách
quan phần vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực
của học sinh THPT (2010), Tống Đức Huy, Luận văn thạc sĩ giáo dục học
– trường ĐHSP TP.HCM.
7
• Xây dựng, biên soạn bộ đề kiểm tra
− Xây dựng bộ đề phần hóa vô cơ giúp học sinh THPT tăng cường khả năng
tự kiểm tra, đánh giá (2009), Nguyễn Thị Tuyết An, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học – trường ĐHSP TP.HCM.
Nhận xét: Nội dung các luận văn trên đa số chú trọng phần bài tập, nội dung lí
thuyết thường được tóm tắt sơ lược, HS khi tham khảo sẽ gặp nhiều khó khăn. Nội
dung các luận văn này thường tập trung vào đối tượng HS khá, giỏi trong khi đối
tượng HS trung bình, yếu lại chưa được quan tâm đúng mức. Phần lí thuyết nếu có
tóm tắt thường chỉ được trình bày theo SGK, ít có sự so sánh, đối chiếu, lập bảng,
tạo mối liên hệ giữa các nội dung, chính điều này làm cho HS khi tiếp xúc với tài
liệu không có được cái nhìn bao quát và toàn diện về vấn đề các em cần tìm hiểu.
1.1.2. Tài liệu tham khảo có liên quan đến đề tài [41, 42, 48]
− Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ
năng môn hóa học lớp 11, NXB Giáo dục.
− Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Tự học, tự kiểm tra theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng môn Hóa học 11, NXB Đại học Sư phạm.
− Lê Thanh Xuân (2011), Học và thực hành theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
Hóa học 11, NXB Giáo dục.
Nhận xét: số lượng các tài liệu này còn ít. Các tài liệu trình bày cụ thể chuẩn
KTKN tương ứng với từng bài trong SGK nhưng số lượng bài tập theo chuẩn
chưa phong phú (khoảng 10 câu/bài). Hệ thống bài tập chỉ trình bày theo một
trong hai hình thức: hoặc tự luận hoặc trắc nghiệm.
1.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng [22, 28, 41, 42, 44]
1.2.1. Chuẩn [41, 42, 44]
Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân theo những
nguyên tắc nhất định, được dùng làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản
phẩm của lĩnh vực nào đó. Đạt được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục
tiêu mong muốn của chủ thể quản lí hoạt động, công việc, sản phẩm đó.
8
Yêu cầu là sự cụ thể hóa, chi tiết hóa, tường minh hóa những nội dung,
những căn cứ để đánh giá chất lượng. Yêu cầu có thể được đo thông qua chỉ số
thực hiện. Yêu cầu được xem như những "chốt kiểm soát" để đánh giá chất
lượng đầu vào, đầu ra cũng như quá trình thực hiện.
1.2.2. Kiến thức [44]
Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện ngôn ngữ học, nhà xuất bản
Thanh Hóa 1998, “kiến thức là những điều hiểu biết có được hoặc do từng trải,
hoặc nhờ học tập (nói tổng quát).”
Theo lí luận dạy học, kiến thức được hiểu là kết quả của quá trình nhận
thức bao gồm một tập hợp nhiều mặt về chất lượng và số lượng của các biểu
tượng và khái niệm được lĩnh hội, giữ lại trong trí nhớ và tái hiện khi có những
đòi hỏi tương ứng.
1.2.3. Kĩ năng [44, 27, 28]
Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện Ngôn ngữ học, nhà xuất bản
Thanh Hóa 1998, “kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được trong
một lĩnh vực nào đó vào thực tế.”
Theo M.A. Đanilov, kĩ năng là khả năng của con người biết sử dụng có
mục đích và sáng tạo những kiến thức và kĩ xảo của mình trong hoạt động lí
thuyết cũng như thực tiễn. Kĩ năng bao giờ cũng xuất phát từ kiến thức dựa trên
kiến thức, kĩ năng chính là kiến thức trong hành động. Khi hành động thông qua
luyện tập mà trở thành tự động hóa gọi là kĩ xảo.
Theo M.V. Zueva, nhà lí luận dạy học Liên Xô cũ đã chia kĩ năng cơ bản
về hóa học thành các nhóm:
− Kĩ năng áp dụng tri thức bằng cách áp dụng những thao tác trí tuệ cơ bản.
− Kĩ năng giải các bài toán hóa học (định lượng và định tính).
− Kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, kết luận dưới hình thức nói hay viết.
− Kĩ năng sử dụng các tri thức đã thu lượm được trong một số dạng công tác
ngoài lớp, ngoài trường.
9
Trong phần hóa vô cơ lớp 11, HS cần đạt được một số kĩ năng như:
− Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận, phân biệt, so sánh, dự đoán phản ứng.
− Viết được PT điện li, PT ion.
− Giải được các bài tập: tính nồng độ mol ion, tính pH của dung dịch, tính
theo phương trình, tìm % khối lượng các chất trong hỗn hợp, tính % thể
tích nitơ trong hỗn hợp khí, tính theo hiệu suất phản ứng, tính khối lượng
sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội
dung liên quan ...
Trong học tập hoá học, kĩ năng là biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời
các câu hỏi, giải bài tập, làm các bài thực hành, có kĩ năng tính toán, vẽ hình,
dựng biểu đồ … Thông thường kĩ năng được xác định theo 3 mức độ:
− Thực hiện được.
− Thực hiện thành thạo.
− Thực hiện sáng tạo.
Tuy nhiên chương trình GDPT chủ yếu đề cập đến 2 mức độ đầu, các mức độ
còn lại chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của HS.
1.2.4. Sự ra đời và quá trình áp dụngchuẩn KTKN [42]
Từ năm 2005, chuẩn KTKN đã được hiện thực hóa và qui định cụ thể trong
chương trình GDPT, ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày
5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ban hành bộ tài liệu “Hướng dẫn thực
hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” cho các môn học ở các cấp học từ tiểu học đến
THPT nhằm cụ thể hơn các yêu cầu cơ bản, tối thiểu của chuẩn KTKN trong
chương trình.
Như vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức cho áp dụng rộng rãi chuẩn
KTKN vào dạy và học ở các cấp học phổ thông từ năm 2009 cho đến nay.
1.2.5. Tầm quan trọng của chuẩn KTKN [51]
Chuẩn KTKN của chương trình GDPT vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của
giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá.
10
Chuẩn KTKN và yêu cầu về thái độ đối với người học của chương trình GDPT
giúp bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của chương trình GDPT; bảo
đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
Chuẩn KTKN là căn cứ để:
+ Biên soạn SGK và các tài liệu hướng dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá,
đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.
+ Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí và
giáo viên.
+ Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy học,
đảm bảo chất lượng giáo dục.
+ Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;
đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
1.2.6. Đặc điểm của chuẩn KTKN [41]
Chuẩn KTKN được chi tiết hóa, tường minh hóa bằng các yêu cầu cụ thể, rõ
ràng về kiến thức, kĩ năng.
Chuẩn KTKN có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi HS cần phải và có thể đạt
được những yêu cầu cụ thể này.
Chuẩn KTKN là thành phần của chương trình GDPT.
Chuẩn KTKN là thành phần của chương trình GDPT nên việc chỉ đạo dạy học,
kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KTKN sẽ tạo nên sự thống nhất; hạn chế tình trạng
dạy học quá tải, đưa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn KTKN
vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm giảm tiêu cực của dạy thêm, học
thêm; tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm
tra, đánh giá và thi theo chuẩn KTKN.
1.2.7. Sự phân chia theo các mức độ của KTKN [22]
Theo PGS.TS. Vũ Nho, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, chuẩn kiến thức
và chuẩn kĩ năng có ba loại, hay có thể coi là ba mức độ có liên quan từ thấp đến
11
cao. Thuật ngữ tiếng Anh là: Minimum standards (chuẩn tối thiểu), Rule standards
(chuẩn thông dụng) và Maximum standards (chuẩn tối đa).
Theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các mức độ về KTKN
được thể hiện cụ thể trong chuẩn KTKN của chương trình GDPT.
+ Về kiến thức: Yêu cầu HS phải hiểu rõ và nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương trình, SGK để từ đó có thể phát triển năng lực nhận
thức ở cấp cao hơn.
+ Về kĩ năng: Yêu cầu HS phải biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình,
dựng biểu đồ,...
Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các
mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác nhau của nhận thức.
Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo. Đây là 6 mức độ được phát
triển dựa trên 6 cấp độ tư duy của Bloom: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng
hợp, đánh giá.
Bảng 1.1. Các mức độ nhận thức của Bloom (mới)
Mức độ Khái niệm, đặc điểm Mô tả
Là sự nhớ lại các dữ liệu, thông Có thể cụ thể hoá 1. Nhận biết
tin đã có trước đây. mức độ nhận biết bằng (Knowledge/
Là sự nhận biết thông tin, ghi các yêu cầu: remembering)
nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại • Nhận ra, nhớ lại các
một loạt dữ liệu, từ các sự kiện khái niệm, định lí, định
đơn giản đến các lí thuyết phức luật, tính chất.
tạp. dạng được • Nhận
Đây là mức độ, yêu cầu thấp (không cần giải thích)
nhất của trình độ nhận thức, thể các khái niệm, hình thể,
hiện ở chỗ HS có thể và chỉ cần vị trí tương đối giữa các
12
nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra đối tượng trong các tình
hoặc dựa trên những thông tin có huống đơn giản.
tính đặc thù của một khái niệm, • Liệt kê, xác định các
một sự vật, một hiện tượng. vị trí tương đối, các mối
HS phát biểu đúng một định quan hệ đã biết giữa các
nghĩa, định lí, định luật nhưng yếu tố, các hiện tượng.
chưa giải thích và vận dụng được
chúng.
Là khả năng nắm được, hiểu Có thể cụ thể hoá mức 2. Thông hiểu
(understanding)
được ý nghĩa của các khái niệm, độ thông hiểu bằng các
sự vật, hiện tượng; giải thích, yêu cầu:
chứng minh được ý nghĩa của các • Diễn tả bằng ngôn ngữ
khái niệm, sự vật, hiện tượng. cá nhân các khái niệm,
Là mức độ cao hơn nhận biết định lí, định luật, tính
nhưng là mức độ thấp nhất của chất, chuyển đổi được từ
việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, hình thức ngôn ngữ này
liên quan đến ý nghĩa của các mối sang hình thức ngôn ngữ
quan hệ giữa các khái niệm, thông khác (VD: từ lời sang
tin mà HS đã học hoặc đã biết. công thức, kí hiệu, số
Điều đó có thể được thể hiện bằng liệu và ngược lại).
việc chuyển thông tin từ dạng này • Biểu thị, minh hoạ, giải
sang dạng khác, bằng cách giải thích được ý nghĩa của
thích thông tin (giải thích hoặc các khái niệm, hiện
tóm tắt) và bằng cách ước lượng tượng, định nghĩa, định
xu hướng tương lai (dự báo các hệ lí, định luật.
quả hoặc ảnh hưởng). • Lựa chọn, bổ sung, sắp
xếp lại những thông tin
cần thiết để giải quyết
một vấn đề nào đó.
13
• Sắp xếp lại các ý trả lời
câu hỏi hoặc lời giải bài
toán theo cấu trúc lôgic.
Là khả năng sử dụng các kiến Có thể cụ thể hoá mức 3. Vận dụng
thức đã học vào một hoàn cảnh cụ độ vận dụng bằng các (applying)
thể mới như vận dụng nhận biết, yêu cầu:
hiểu biết thông tin để giải quyết • So sánh các phương án
vấn đề đặt ra. giải quyết vấn đề.
Đòi hỏi HS phải biết khai thác • Phát hiện lời giải có
kiến thức, biết sử dụng phương mâu thuẫn, sai lầm và
pháp, nguyên lí hay ý tưởng để chỉnh sửa được.
giải quyết một vấn đề nào đó. • Giải quyết được những
Là mức độ cao hơn mức độ tình huống mới bằng
thông hiểu ở trên, yêu cầu áp dụng cách vận dụng các khái
được các quy tắc, phương pháp, niệm, định lí, định luật,
khái niệm, nguyên lí, định lí, định tính chất đã biết.
luật, công thức để giải quyết một • Biết khái quát hoá, trừu
vấn đề trong học tập hoặc của thực tượng hoá từ tình huống
tiễn. đơn giản, đơn lẻ quen
thuộc sang tình huống
mới, phức tạp hơn.
Là khả năng phân chia một Có thể cụ thể hoá mức 4. Phân tích
thông tin ra thành các phần thông độ phân tích bằng các (analysis)
tin nhỏ sao cho có thể hiểu được yêu cầu:
cấu trúc, tổ chức của các bộ phận • Phân tích các sự kiện,
cấu thành và thiết lập mối liên hệ dữ kiện thừa, thiếu hoặc
phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. đủ để giải quyết được
Đòi hỏi sự thấu hiểu cả về nội vấn đề.
dung lẫn hình thái cấu trúc của
14
thông tin, sự vật, hiện tượng. Mức • Xác định được mối
độ phân tích yêu cầu chỉ ra được quan hệ giữa các bộ
các bộ phận cấu thành, xác định phận trong toàn thể.
được mối quan hệ giữa các bộ • Cụ thể hoá được những
phận, nhận biết và hiểu được vấn đề trừu tượng.
nguyên lí cấu trúc của các bộ phận • Nhận biết và hiểu được
cấu thành. cấu trúc các bộ phận cấu
thành.
Các công cụ đánh giá có hiệu Có thể cụ thể hoá mức 5. Đánh giá
quả phải giúp xác định được kết độ đánh giá bằng các yêu (evalution)
quả học tập ở mọi cấp độ nói trên cầu:
để đưa ra nhận định chính xác về • Xác định được các tiêu
năng lực của người được đánh giá chí đánh giá và vận dụng
về chuyên môn liên quan. chúng để đánh giá thông
Là khả năng xác định giá trị của tin, sự vật, hiện tượng,
thông tin: bình xét, nhận định, xác sự kiện.
định được giá trị của một tư tưởng, • Đánh giá, nhận định
một nội dung kiến thức, một giá trị của các thông tin,
phương pháp. tư liệu theo một mục
Là một bước mới trong việc lĩnh đích, yêu cầu xác định.
hội kiến thức được đặc trưng bởi • Phân tích những yếu tố,
việc đi sâu vào bản chất của đối dữ kiện đã cho để đánh
tượng, sự vật, hiện tượng. giá sự thay đổi về chất
Việc đánh giá dựa trên các tiêu của sự vật, sự kiện.
chí nhất định; đó có thể là các tiêu • Đánh giá, nhận định
chí bên trong (cách tổ chức) hoặc được giá trị của nhân tố
các tiêu chí bên ngoài (phù hợp mới xuất hiện khi thay
với mục đích). đổi các mối quan hệ cũ.
Mức độ đánh giá yêu cầu xác
15
định được các tiêu chí đánh giá
(người đánh giá tự xác định hoặc
được cung cấp các tiêu chí) và vận
dụng được các tiêu chí đó để đánh
giá.
Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, Có thể cụ thể hoá mức 6. Sáng tạo
thiết kế lại thông tin; khai thác, bổ độ sáng tạo bằng các yêu (creating)
sung thông tin từ các nguồn tư liệu cầu:
khác để sáng lập một hình mẫu • Mở rộng một mô hình
mới. ban đầu thành mô hình
Mức độ sáng tạo yêu cầu tạo ra mới.
được một hình mẫu mới, một • Khái quát hoá những
mạng lưới các quan hệ trừu tượng vấn đề riêng lẻ, cụ thể
(sơ đồ phân lớp thông tin). Kết thành vấn đề tổng quát
quả học tập trong lĩnh vực này mới.
nhấn mạnh vào các hành vi, năng • Kết hợp nhiều yếu tố
lực sáng tạo, đặc biệt là trong việc riêng thành một tổng thể
hình thành các cấu trúc và mô hình hoàn chỉnh mới.
mới. • Dự đoán, dự báo sự
Là mức độ cao nhất của nhận xuất hiện nhân tố mới
thức, vì nó chứa đựng các yếu tố khi thay đổi các mối
của những mức độ nhận thức trên quan hệ cũ.
và đồng thời cũng phát triển
chúng.
16
ST
ĐG
Đánh giá Tổng hợp
Phân tích Phân tích
Vận dụng Vận dụng
Thông hiểu Hiểu
Nhận biết Biết
*ĐG: đánh giá *ST: sáng tạo
Thang Bloom cũ Thang Bloom mới
Hình 1.1. Các mức độ tư duy của Bloom
Tiếp thu tinh thần của Bloom, Nikko chỉ rút gọn lại còn 3 mức. Đó là: nhận
biết, thông hiểu và vận dụng. Vận dụng lại được chia làm hai mức nhỏ là vận
dụng ở mức thấp và vận dụng ở mức cao.
Bảng 1.2. Các mức độ nhận thức của Nikko
Cấp độ Mô tả tư duy
* Nhận biết có thể được hiểu là HS nêu hoặc nhận ra các khái
niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu cầu.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
dạng, đối chiếu, chỉ ra…
* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác
Nhận biết định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,…
VD: Dựa vào SGK, trong một số chất hoá học đã cho có
trong SGK, HS có thể nhận được những chất nào là muối axit,
chất nào là chất điện li, chất nào dẫn điện được, chất nào không
dẫn điện được, hóa trị của Nitơ trong hợp chất với Oxi, phân đạm
cung cấp nguyên tố gì cho cây, phân urê có công thức phân tử là
17
gì, kim cương là dạng thù hình của nguyên tố nào ……
(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu trong SGK)
* HS hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn đạt được
kiến thức đã học theo ý hiểu của mình, có thể sử dụng khi câu hỏi
được đặt ra tương tự hoặc gần với các ví dụ HS đã được học.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn giải,
kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của mình…
* Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là: tóm Thông hiểu
tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, trình bày lại,
viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ, chuyển đổi…
VD: SGK nêu quy tắc khi nhiệt phân muối nitrat, HS viết
được một số PTHH nhiệt phân muối nitrat cụ thể; HS viết được
PTHH khi cho các kim loại tác dụng với HNO3; SGK nêu tính
chất hóa học của HNO3 và H3PO4, HS có thể so sánh TCHH của
2 hợp chất này có gì giống và khác nhau ...
* HS vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng, xử lý
các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng
không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp trên lớp. HS có khả
năng sử dụng KTKN đã học trong những tình huống cụ thể, tình
huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống tình huống đã học
trên lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn thông
Vận dụng thường).
* Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là:
xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí nghiệm,
xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí, định luật, mệnh
đề…), sắm vai và đảo vai trò, …
* Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể
là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày tỏ, áp
dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước tính,
18
vận hành…
* VD:
− HS có thể sử dụng các TCHH để phân biệt được các muối
photphat, cacbonat, nitrat...bằng các phản ứng hoá học.
− HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến thức của
một số loại chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết PTHH và tính
toán định lượng.
HS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải
quyết một vấn đề mới, không quen thuộc chưa từng được học
hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết được bằng
các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương.
Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế HS sẽ Vận dụng ở mức độ cao hơn
gặp ngoài môi trường lớp học.
* VD: HS có thể giải thích được tại sao bánh bao có mùi
khai; giải thích được tại sao sau khi trời mưa và có sấm chớp,
không khí thường trở nên quang đãng, trong lành,....
Bảng 1.3. Các mức độ hình thành kĩ năng
Mức độ Yêu cầu
Quan sát và sao chép rập khuôn, cố gắng lặp lại một kĩ năng 1. Bắt chước nào đó.
Quan sát và làm được theo hướng dẫn, không còn bắt chước 2. Thao tác máy móc.
Làm được một cách chính xác như hướng dẫn. 3. Chuẩn hóa
Làm được một cách chính xác, nhanh chóng, không đòi hỏi 4. Thuần thục một sự gắng sức về thể lực và trí tuệ.
Đạt trình độ cao về tính chính xác, nhanh chóng. 5. Biến hóa
1.3. Tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy và học môn Hóa học
19
Thực tế trong kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học – cao đẳng các
năm gần đây , khi chuyển sang hình thức thi trắc nghiệm, nội dung các đề thi
không chỉ tập trung vào việc giải các bài tập và chú trọng quá nhiều đến kĩ năng
tính toán, làm bài tập của HS mà đã có sự phân chia hợp lí tỉ lệ giữa các câu hỏi lí
thuyết và bài tập vận dụng. Điều này yêu cầu cả GV và HS trong quá trình dạy và
học không được phép lơ là, bỏ quên các nội dung lí thuyết. “Kĩ thuật làm bài là rất
quan trọng song kiến thức được trang bị để làm bài còn quan trọng hơn nhiều, có
kiến thức mới có kết quả tốt dù kiểm tra hay thi theo hình thức và cấu trúc đề
nào”[52].
Vì lí do trên , HS cần phải chú tr ọng học tốt nội dung lí thuyết. Việc học tốt,
hiểu đầy đủ, chính xác các nội dung lí thuyết (định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, tính
chất hóa học, phương trình điều chế) giúp HS có cơ sở khoa học cho việc giải bài
tập. Nếu không nắm vững các kiến thức lí thuyết, các định lí, định luật, không
nhớ, không viết và cân bằng đúng các phương trình phản ứng thì cũng không vận
dụng để giải bài tập được. Ngược lại, bằng việc giải các bài tập hóa học, HS
không chỉ được trau dồi, rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo trong tính toán, giải quyết
tình huống, phân tích đề bài, mà còn giúp các em ôn lại các nội dung lí thuyết đã
học, giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.
Lí thuyết hóa học là một yếu tố tiên quyết để trả lời chính xác những câu hỏi
và bài tập hóa học. Cho dù là với câu hỏi lí thuyết hay với bài tập tính toán, khi
HS không có nền tảng là các kiến thức hóa học thì các em cũng rất khó có được
kết quả cao trong học tập.
Nội dung lí thuyết hóa học nếu được trình bày , tóm tắt một cách khoa học ,
logic, dễ hiểu, dễ nhớ sẽ giúp ích rất nhiều cho GV và HS trong quá trình ôn tập
kiến thức sau khi học xong một bài cụ thể , một chương. Vì vậy việc tổng hợp kiến
thức trong SGK không đơn thuần chỉ là việc tóm tắt ngắn gọn các kiến thức mà
kiến thức đó phải được hệ thống lại, phải có sự liên hệ, so sánh đối chiếu giữa các
nội dung kiến thức trong 1 bài, giữa các bài trong 1 chương và giữa các chương
20
với nhau. Điều này đòi hỏi khả năng biên soạn , tổng hợp tài liệu , xác định chính
xác trọng tâm các vấn đề quan trọng, cần nhớ của người biên soạn.
1.4. Vai trò, vị trí, tác dụng của BTHH [34, 35]
1.4.1. Vai trò, vị trí của BTHH
Trong thực tiễn dạy học ở trường phổ thông, BTHH giữ vai trò rất quan
trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Lí luận dạy học coi bài tập là một
phương pháp dạy học cụ thể, được áp dụng phổ biến và thường xuyên ở các cấp
học và các loại trường khác nhau, được sử dụng ở tất cả các khâu của quá trình
dạy học: nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, vận dụng, khái quát hóa – hệ thống hóa
và kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS.
BTHH có nhiều ứng dụng trong dạy học với tư cách là một phương pháp
dạy học phổ biến, quan trọng và hiệu nghiệm. Đặc biệt, BTHH còn mang lại cho
người học một trạng thái hưng phấn, hứng thú nhận thức. Đây là một yếu tố tâm lí
quan trọng của quá trình nhận thức đang được quan tâm.
BTHH có công dụng rộng rãi, có hiệu quả sâu sắc trong việc thực hiện mục
tiêu đào tạo, trong việc hình thành phương pháp chung của việc tự học hợp lí,
trong việc rèn luyện kĩ năng tự lực, sáng tạo.
BTHH là phương tiện cơ bản để dạy HS tập vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học. Kiến thức HS tiếp thu
được chỉ có ích khi sử dụng nó. Phương pháp luyện tập thông qua sử dụng bài tập
là một trong các phương pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dạy học bộ
môn. Đối với HS, việc giải bài tập là một phương pháp dạy học tích cực.
1.4.2. Tác dụng của bài tập hóa học
• BTHH có tác dụng làm cho HS hiểu sâu hơn và làm chính xác hóa các khái
niệm đã học: HS có thể học thuộc lòng các định nghĩa của các khái niệm, học
thuộc lòng các định luật, nhưng nếu không giải bài tập, HS chưa thể nắm vững
những kiến thức đã thuộc lòng. BTHH rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức
đã học, biến những kiến thức tiếp thu qua các bài giảng của GV thành kiến thức
của mình. Khi vận dụng được một kiến thức nào đó, kiến thức đó sẽ được nhớ lâu.
21
• BTHH đào sâu mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động phong phú không làm
nặng nề khối lượng kiến thức của HS.
• BTHH củng cố kiến thức cũ một cách thường xuyên và hệ thống hóa các kiến
thức đã học. Nếu chỉ nhắc lại kiến thức, HS sẽ nhanh chán vì không có gì mới và
hấp dẫn. BTHH giúp ôn tập, củng cố và hệ thống hóa kiến thức một cách thuận lợi
nhất. Một số đáng kể các BTHH đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức của
nhiều nội dung, nhiều chương, nhiều bài khác nhau. Qua đó, HS sẽ tìm ra mối liên
hệ giữa các nội dung của các bài, chương, từ đó sẽ hệ thống hóa kiến thức đã học.
• BTHH thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện các kĩ năng kĩ xảo về hóa học như:
kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học, lập công thức, cân bằng PTHH; các tính toán
đại số: qui tắc tam suất, giải phương trình và hệ phương trình; kĩ năng nhận biết
các hóa chất, …Thông qua việc thường xuyên giải các BTHH, HS sẽ thuộc các kí
hiệu hóa học, nhớ hóa trị, số oxi hóa của các nguyên tố, …
• BTHH tạo điều kiện để tư duy HS phát triển:
BTHH phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện trí thông minh cho HS. Khi
giải bài tập, HS được rèn luyện các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so
sánh, diễn dịch, qui nạp. Một bài toán có thể có nhiều cách giải khác nhau: có
cách giải thông thường, theo các bước quen thuộc, nhưng cũng có cách giải ngắn
gọn mà vẫn đảm bảo tính chính xác. Qua việc giải nhiều cách khác nhau, HS sẽ
tìm ra được cách giải ngắn mà hay và chính xác, điều đó sẽ rèn luyện được trí
thông minh cho các em.
Từ nhiều cách giải như vậy HS sẽ chọn ra cho mình một phương pháp giải
thích hợp nhất nhờ vậy mà tư duy các em phát triển.
• BTHH có tác dụng giáo dục tư tưởng
Quá trình giải BTHH gồm nhiều bước để đi đến đáp số cuối cùng. Nếu HS sai
ở bất kì một khâu nào sẽ làm cho hệ thống giải bài toán bị sai. Khi giải BTHH, HS
được rèn luyện về tính kiên nhẫn, tính trung thực trong lao động học tập, tính độc
lập, sáng tạo khi xử lí các vấn đề xảy ra. Mặt khác, việc tự mình giải các BTHH
22
còn giúp HS rèn luyện tinh thần kỉ luật, biết tự kiềm chế, có cách suy nghĩ và trình
bày chính xác, khoa học, giúp HS thêm yêu thích môn Hóa học.
Những BTHH có nội dung thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện cho HS tính
cẩn thận, tuân thủ triệt để qui định khoa học, chống tác phong luộm thuộm dựa
vào kinh nghiệm lặt vặt chưa khái quát vi phạm những nguyên tắc của khoa học.
• BTHH có tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp
Bộ môn Hóa học có nhiệm vụ giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho học sinh, BTHH
tạo điều kiện tốt cho GV làm nhiệm vụ này.
Những vấn đề kĩ thuật của nền sản xuất được biến thành nội dung của các
BTHH, lôi cuốn HS suy nghĩ.
BTHH còn cung cấp cho HS những số liệu lí thú của kĩ thuật, những số liệu
mới về phát minh, về sản lượng ngành sản xuất hỗn hợp đạt được giúp HS hòa
nhịp với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật trong thời đại mình đang sống.
1.4.3. Phân loại BTHH
Thông qua hai hình thức chủ yếu là trắc nghiệm và tự luận, các BTHH
thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc mục đích của người
biên soạn, nội dung và cấu trúc của tài liệu. Tuy nhiên các cách phân loại thường
không có ranh giới rõ rệt, có những bài tập trong đó vừa có chứa nội dung phong
phú, vừa có tính chất đặc trưng nổi bật, vừa có thuật toán riêng. Với những bài
như vậy có thể dùng để ôn luyện, củng cố sau khi đã phân từng dạng nhỏ.
Mỗi cách phân loại có những ưu và nhược điểm riêng của nó. Tùy mỗi
trường hợp cụ thể mà GV sử dụng hệ thống phân loại này hay hệ thống phân loại
khác hay kết hợp các cách phân loại nhằm phát huy hết ưu điểm của nó.
Ngoài ra, trong các tài liệu tham khảo đang có trên thị trường , các tác giả
còn phân loại các BTHH dựa trên các phương pháp giải, các kĩ thuật giải nhanh,
ví dụ:
• Phương pháp đường chéo.
• Phương pháp tăng giảm khối lượng.
• Phương pháp sử dụng trị trung bình.
23
• Phương pháp bảo toàn electron.
• Phương pháp bảo toàn nguyên tố.
……………..
1.5. Thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT
1.5.1. Mục đích điều tra
Tiến hành điều tra, tìm hiểu thực chất hoạt động dạy và học phần hóa vô cơ
lớp 11 ở các trường THPT khi áp dụng chuẩn KTKN vào quá trình dạy học. Trên
cơ sở thăm dò ý kiến của GV và HS, chúng tôi tiến hành thống kê, tổng kết các ý
kiến nhằm phục vụ cho mục đích thiết kế, xây dựng cấu trúc và nội dung tài liệu.
1.5.2. Nội dung điều tra
Chúng tôi tiến hành điều tra thực trạng việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp
11 ở trường THPT bằng việc phát phiếu thăm dò ý kiến cho các GV và HS đang
dạy và học lớp 11. Nội dung của các phiếu thăm dò ý kiến được trình bày cụ thể
trong phụ lục 1.
1.5.3. Phương pháp và đối tượng điều tra
Phát phiếu thăm dò ý kiến theo mẫu đã thiết kế cho các GV đã và đang dạy
lớp 11 và HS đang học chương trình hóa lớp 11. Có tất cả 49 GV và 959 HS tham
gia khảo sát ý kiến.
Bảng 1.4. Danh sách trường và số GV tham gia điều tra
STT Trường THPT Tỉnh Số phiếu
1 THPT Lý Thường Kiệt 3
2 THPT Hoàng Lê Kha 2
3 THPT Nguyễn Trãi 5
4 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4 Tây Ninh
5 THPT Nguyễn Văn Trỗi 3
6 THPT Hoàng Văn Thụ 2
7 THPT Trần Đại Nghĩa 3
24
3 THPT Tân Trụ 8 Long An THPT Võ Văn Tần 4 9
3 THPT Nguyễn Đình Chiểu 10 Đồng Nai THPT Nhơn Trạch 3 11
THPT Tân Phước Khánh Bình Dương 4 12
THPT chuyên Bến Tre 13 4
Bến Tre THPT Sương Nguyệt Anh 2 14
THPT Trần Hưng Đạo Vũng Tàu 4 15
Tổng cộng 49
Bảng 1.5. Danh sách các trường và số HS tham gia điều tra
Trường Số phiếu thu về STT
THPT Lý Thường Kiệt – Tây Ninh 447 1
THPT Tây Ninh – Tây Ninh 215 2
THPT Hoàng Lê Kha – Tây Ninh 297 3
Tổng cộng 959
1.5.4. Kết quả điều tra
1.5.4.1. Giáo viên
1. Theo thầy/cô việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là
Bảng 1.6. Ý kiến GV về việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học
Số phiếu Tỉ lệ %
41 83,67 Cần thiết
0 0 Không cần thiết
8 16,33 Có cũng được, không có cũng được
25
2. Tác dụng của việc thực hiện theo chuẩn KTKN là
Bảng 1.7. Ý kiến GV về tác dụng việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học
Tác dụng Đồng ý Không đồng ý
Không làm quá tải nội dung kiến thức 100 % 0
81,6 % 18,4 %
81,6 % 18,4 %
Giúp GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy Giúp GV & HS thuận lợi hơn trong việc tự học, tự kiểm tra – đánh giá Phân hóa được trình độ HS 91,8 % 8,16 %
100 % 0 Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội dung dạy học và kiểm tra – đánh giá
Ý kiến khác Nhận xét: Phần lớn GV đều đồng ý việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là
cần thiết. Các thầy/cô đã chỉ ra những tác dụng tích cực khi áp dụng chuẩn
KTKN vào quá trình dạy học, cụ thể là:
+ Không làm quá tải nội dung kiến thức.. + Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội dung dạy học, kiểm tra
– đánh giá.
+ Phân hóa được trình độ học sinh. + GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy.
3. Theo thầy/cô, bài tập trong SGK & sách bài tập đã đầy đủ các dạng và bao
quát toàn bộ chương trình chưa?
Bảng 1.8. Ý kiến GV về các dạng BTHH trong SGK và sách bài tập
Mức độ Số phiếu Tỉ lệ %
Rất đầy đủ 0 0
Tương đối đầy đủ 9 18,36 %
82,64 % 40
Chưa đầy đủ Nhận xét: Ý kiến câu 1 và 2, kết quả cho thấy phần lớn các GV đều đồng ý
với việc áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học là cần thiết.
26
4. Thầy/cô thường sử dụng BTHH từ những nguồn nào ? (có thể chọn nhiều
phương án)
Bảng 1.9. Các nguồn BTHH khác nhau GV thường sử dụng
Nguồn bài tập Số phiếu Tỉ lệ %
Chỉ dùng trong SGK và sách bài tập 12 24,5
GV tự biên soạn 35 71,43
Tổ trưởng bộ môn biên soạn 3 6,12
Tổ bộ môn cùng phân công nhau biên soạn 6 12,24
Sách tham khảo có bán sẵn trên thị trường 49 100
Download từ internet, tạp chí chuyên môn 25 51,02
Nguồn khác:
Nhận xét: GV sử dụng nguồn bài tập trích từ các sách tham khảo có bán
trên thị trường hoặc do GV tự biên soạn là chủ yếu. Nhiều GV có sử dụng
nguồn tài liệu từ internet nhưng tỉ lệ chưa cao.
5. Ý kiến thầy/cô về sự cần thiết biên soạn một tài liệu theo chuẩn KTKN hỗ trợ
cho việc dạy và học bộ môn.
Bảng 1.10. Mức độ cần thiết của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN
Mức độ cần thiết Số phiếu Tỉ lệ %
Cần thiết 41 83,67
Không cần thiết 2 4,08
Có cũng được, không có cũng được. 6 12,24
Nhận xét: Việc biên soạn một tài liệu hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học
theo chuẩn KTKN là cần thiết (83,67 %).
27
6. Theo thầy/cô, nếu có một tài liệu hỗ trợ dạy và học Hóa học ở trường THPT ,
theo chuẩn KTKN tài liệu đó cần đạt những tiêu chí nào?
Bảng 1.11. Những tiêu chí của tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN
Tiêu chí
Cần Không cần Rất cần
0
100%
0
Về nội Đảm bảo tính chính xác, khoa học,
dung tài gắn với nội dung SGK.
0
100%
0
20,4%
71,4%
8,2%
liệu Bám sát chuẩn KTKN
Giúp hệ thống hóa lí thuyết.
30,6%
69,4%
0
Có phần kiến thức nâng cao cho HS
khá, giỏi
71,4%
28,6%
0
Hệ thống đầy đủ các phương pháp
giải bài tập.
24,5%
32,7%
42,9%
Có phần hướng dẫn HS giải bài tập
theo nhiều cách, các mẹo giải bài tập.
42,9%
57,1%
0
Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng,
được sắp xếp theo các mức độ tư duy
từ dễ đến khó.
51%
49%
0
Bài tập có đáp án; lời giải hoặc hướng
49%
51%
0
dẫn giải.
36,7%
44,9%
18,4%
Có cả BT trắc nghiệm và tự luận
Có đề kiểm tra mẫu
44,9%
55,1%
0
Ý kiến khác
Về hình Có phần hướng dẫn sử dụng tài liệu.
46,9%
53,1%
0
thức Đảm bảo tính hệ thống, logic.
18,4%
81,6%
0
Hình thức đẹp (cách trình bày, màu
sắc, font chữ,…)
Ý kiến khác
28
Nhận xét: Tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN nếu được thiết kế
phải thỏa mãn các tiêu chí quan trọng sau:
+ Đảm bảo tính chính xác, khoa học, gắn với nội dung SGK. + Bám sát chuẩn KTKN. + Giúp hệ thống hóa lí thuyết. + Hệ thống đầy đủ các phương pháp giải bài tập. + Đảm bảo tính hệ thống, logic. + Có cả bài tập trắc nghiệm và tự luận.
1.5.4.2. Học sinh
1. Theo em số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập hiện nay
Bảng 1.12. Ý kiến HS về số lượng bài tập trong SGK và sách bài tập
rất nhiều nhiều vừa phải rất ít
Số phiếu 151 208 379 221
Tỉ lệ % 15,75 21,69 39,52 23,04
2. Theo em độ khó bài tập trong SGK và sách bài tập hiện nay
Bảng 1.13. Ý kiến HS về độ khó của các bài tập trong SGK và sách bài tập
vừa sức 267 27,8 rất khó 137 14,2 rất dễ 397 41,4
khó 158 Số phiếu 16,5 Tỉ lệ % Nhận xét: Đa phần HS đánh giá số lượng bài tập vừa phải (39,52 %), không
quá nhiều nhưng độ khó không cao, thường rất dễ (41,4 %).
3. Những nội dung theo em cần phải có trong một tài liệu tham khảo môn Hóa học
là:(có thể chọn nhiều nội dung)
Bảng 1.14. Ý kiến HS về nội dung cần có của 1 tài liệu tham khảo hóa học
Nội dung kiến thức Tỉ lệ %
Tóm tắt lí thuyết SGK 81,2
Phần đọc thêm, mở rộng kiến thức cho HS khá - giỏi 75
29
Phân loại đầy đủ các dạng bài tập 90,2
Số lượng bài tập phong phú 49,5
Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu 90,2
Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao 60,5
Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế 24,9
Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó 45
Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương 60,5
Nội dung khác 90 phiếu(9,4%)
Nhận xét: Theo ý kiến HS, tài liệu tham khảo môn Hóa học cần phải có
+ Tóm tắt lí thuyết SGK + Phân loại đầy đủ các dạng bài tập + Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu + Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao + Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế + Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó + Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương
những nội dung sau:
Bên cạnh đó, HS đã bổ sung nhiều ý kiến khác, giúp chúng tôi có thêm ý
tưởng mới, thiết thực. Theo ý kiến đóng góp của các em, tài liệu nên có thêm
những nội dung sau:
− Bám sát nội dung thi đại học. Có trích dẫn đề tuyển sinh đại học, cao đẳng.
− Có cả 2 hình thức tự luận, trắc nghiệm và các bài tập có đáp án.
− Cung cấp kiến thức mở rộng, những câu chuyện hóa học lí thú.
− Có những bài tập khó, đòi hỏi suy nghĩ để thử thách học sinh. (ý kiến này
gặp ở đối tượng học sinh giỏi).
− Có giới thiệu các website hay về hóa học.
30
4. Mức độ khó khăn em thường gặp khi học lí thuyết phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là
ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)
Bảng 1.15. Ý kiến HS về các khó khăn khi học lý thuyết
Mức độ 1 2 3 4 Khó khăn gặp phải
Thời gian học bài 13,8 27,9 26,2 32,1
Học phần tính chất vật lí 17,9 25,2 27,8 29,1
Học các phương trình hóa học 17 19 31 33
Học các ứng dụng của các chất 34,7 21,9 25,5 17,9
Tính chất hóa học đặc biệt của các chất 32,5 28,7 18,4 20,4
Nội dung khác 6 phiếu
Nhận xét:HS gặp khó khăn nhiều khi học PTHH các chất.
5. Mức độ khó khăn em thường gặp khi giải các dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp
11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)
Bảng 1.16. Ý kiến HS về độ khó của các dạng bài tập hóa vô cơ lớp 11
Mức độ 1 2 3 4
Nội dung Viết và cân bằng PTHH dạng phân tử, ion 17,9 21,1 36 25
thu gọn
Bài tập về chuỗi phản ứng 16 12 31,9 40,1
Bài tập có lượng dư 26,1 13,3 32,5 28,1
Bài tập giải thích hiện tượng 9 17 29 45
Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất 2,8 9,6 22,8 64,8
Bài tập phải đặt ẩn, lập hệ phương trình 22,6 19,3 30,1 28
Bài tập tính pH dung dịch 11,9 10,1 32 46
29 Bài tập về hằng số cân bằng, hằng số điện 21,1 19 30,9
ly, độ điện ly
Bài tập pha trộn dung dịch 14,6 26,5 27,9 31
7 14 31 48 Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại
31
Bài tập về thành phần hỗn hợp khí, áp 21,2 21,7 31,9 25,2
suất
Bài tập có liên quan đến hiệu suất phản 21,5 16,9 27,9 33,7
ứng, qui trình sản xuất phân bón hóa học
12,2 22,5 36,3 29 Bài tập về H3PO4, P2O5, CO2 tác dụng với
dung dịch kiềm
Dạng bài tập khác 10 phiếu
Nhận xét: Trong phần hóa vô cơ lớp 11, HS gặp khó khăn nhiều khi làm
các BTHH có những nội dung sau:
+ Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất. + Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại. + Bài tập tính pH dung dịch. + Bài tập giải thích hiện tượng. + Bài tập về chuỗi phản ứng.
32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương này chúng tôi đã hoàn thành những công việc sau:
− Nghiên cứu tổng quan vấn đề: nghiên cứu các luận văn, sách và tài liệu tham
khảo có liên quan đến đề tài . Nhận xét về những ưu điểm, hạn chế của các
công trình này, làm cơ sở thực hiện đề tài.
− Nghiên cứu cơ sở lí thuyết về chuẩn KTKN:
+ Nghiên cứu khái niệm , tác dụng, đặc điểm, sự ra đời và quá trình áp dụng
của chuẩn KTKN.
+ Nghiên cứu cách phân loại, đặc điểm các cấp độ tư duy theo Bloom (6 mức) trước kia và hiện nay, cách phân loại theo Nikko (4 mức) và các mức
độ của kĩ năng.
− Nghiên cứu tầm quan trọng và tác dụng của cơ sở lí thuyết đối với việc dạy
và học môn Hóa học.
− Nghiên cứu khái niệm, tác dụng, cách phân loại BTHH.
− Tiến hành nghiên cứu thực trạng về việc dạy và học môn Hóa ở trường phổ
thông, địa bàn nghiên cứu gồm 15 trường thuộc các tỉnh: Tây Ninh, Long
An, Đồng Nai, Bến Tre, Vũng Tàu.Tổng cộng có 49 GV và 959 HS tham gia.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng tôi có 1 số kết luận sau:
+ Việc áp dụng chuẩn KTKN vào trong dạy và học là cần thiết, mang lại nhiều hiệu quả tích cực, quan trọng nhất là giúp giảm tải kiến thức, thống
nhất trong kiểm tra – đánh giá.
+ Số lượng bài tập trong SGK là vừa phải, nhưng không đầy đủ về các dạng,
không khó, cần phải bổ sung thêm.
+ Nên có tài liệu hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học được thiết kế theo
chuẩn KTKN.
+ Tài liệu nếu thiết kế phải chính xác, khoa học, dễ sử dụng, có hệ thống hóa lý thuyết, phân dạng các bài tập, BTHH có cả 2 hình thức tự luận và trắc
nghiệm.
Kết quả nghiên cứu thực trạng giúp chúng tôi có nhiều ý tưởng mới, bổ ích khi
thực hiện đề tài.
33
Chương 2
THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC PH ẦN
HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
2.1. Tổng quan phần hóa vô cơ lớp 11
2.1.1. Cấu trúc, nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11
Phần hoá vô cơ lớp 11 có nhiệm vụ chủ yếu là vừa phát triển và hoàn chỉnh
những kiến thức hoá học vô cơ ở cấp THCS và lớp 10 THPT, vừa cung cấp những
kiến thức hoá học phổ thông như:
− Lí thuyết chủ đạo: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh,
chất điện li yếu, cân bằng điện li. Thuyết axit – bazơ của A-rê-ni-ut. Khái niệm về
pH, môi trường của dung dịch, chất chỉ thị axit – bazơ, cách tính pH của dung
dịch axit mạnh, bazơ mạnh. Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng của phản ứng
trao đổi ion.
− Chất cụ thể: Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất
hóa học, ứng dụng chính và điều chế của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric,
muối nitrat, photpho, axit photphoric, muối photphat, cacbon, silic, các hợp chất
của cacbon và silic. Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của các loại phân
bón hóa học.
Nội dung chương trình hóa vô cơ lớp 11 gồm 3 chương:
− Chương 1: SỰ ĐIỆN LI
− Chương 2: NITƠ – PHOTPHO
− Chương 3: CACBON – SILIC
2.1.2. Khung phân phối chương trình phần hóa vô cơ lớp 11
Phần hóa vô cơ lớp 11 được giảng dạy trong học kì 1, lớp 11.
Phân phối chương trình Hóa 11 giúp chúng tôi xác định thời lượng cung cấp
kiến thức dành cho mỗi bài, làm cơ sở cho việc thiết kế tài liệu TNSP. Dưới đây là
khung phân phối chương trình (có hướng dẫn giảm tải) phần hóa vô cơ lớp 11 –
chương trình chuẩn.
34
Bảng 2.1. Khung phân phối chương trình hóa vô cơ lớp 11 – chuẩn
Chương Tuần Tên bài dạy (có nội dung giảm tải)
1 2 Chương 1: SỰ ĐIỆN LI
3 4
Tiết PPCT 1, 2 3 4 5, 6 7 8
5 9
6 10 11
Chương 2: NI TƠ – PHÔT PHO 12
7
13 14
8 15
16
9 17
18
10
11 19 20 21
Ôn tập đầu năm Sự điện li Axit, bazơ và muối Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li Kiểm tra viết Nitơ (Không dạy, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm mục VI.2. Trong phòng thí nghiệm) Amoniac và muối amoni (Không dạy Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo…; Không dạy mục III.2.b. Tác dụng với clo thay bằng PTHH: 4NH3 + 5O2→ (dòng 1↑ trang 41)) Amoniac và muối amoni Axit nitric và muối nitrat (Không dạy mục B.1.3. Nhận biết) Axit nitric và muối nitrat (Không dạy mục C. Chu trình…, giáo viên hướng dẫn học sinh tự đọc thêm) Luyện tập: Tính chất của nitơ và hợp chất của chúng (Không dạy Phản ứng nhận biết Phần muối nitrat) (Bài tập 3: Bỏ PTHH (1) và (2)) Photpho (Không dạy mục II. Tính chất vật lí phần cấu trúc của 2 loại P và các hình 2.10 + 2.11) Axit photphoric và muối photphat (Không dạy mục IV.1. Trong phòng TN, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Phân bón hoá học. Luyện tập: Photpho và hợp chất Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho (Không dạy và không tiến hành thí nghiệm 3.b) Kiểm tra viết 22
35
12 23
Chương 3: CACBON - SILIC
24 25 26
13 27 Cacbon (Không dạy mục II.3. Fuleren; mục VI. Điều chế, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm) Hợp chất của cacbon Silic và hợp chất của silic Công nghệ Silicat. (Không dạy cả bài“Công nghiệp Silicat”, GV hướng dẫn HS tự đọc thêm và sử dụng thời gian để luyện tập). Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
2.1.3. Chuẩn KTKN, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện – phần hóa vô
cơ lớp 11 [41]
Chuẩn kiến thức kĩ năng, trọng tâm bài học và hướng dẫn thực hiện phần
hóa vô cơ lớp 11 được cụ thể hóa trong mục tiêu bài học khi soạn bài. Nội dung
chuẩn KTKN, trọng tâm bài học được trình bày cụ thể trong từng chương của tài
liệu đã thiết kế.
2.2. Nguyên tắc thiết kế tài liệu
Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN
khi thiết kế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
2.2.1. Đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng
Tài liệu được chúng tôi nghiên cứu thiết kế phải bám sát chuẩn KTKN.
Chuẩn KTKN được áp dụng cho tất cả các môn học, tất cả các cấp học và được
xem như pháp lệnh. Áp dụng chuẩn KTKN vào dạy học giúp giảm bớt tình trạng
dạy học quá tải, thống nhất trong kiểm tra, đánh giá.
2.2.2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học
Hóa học là một môn khoa học. Những kiến thức cung cấp cho HS bắt buộc
phải đảm bảo tính chính xác. Tính chính xác thể hiện trong từng nội dung kiến
thức, trong các dữ kiện của bài toán và đáp án.
Nội dung tài liệu phải được sắp xếp, trình bày có thứ tự, mang tính khoa
học, mạch lạc, chặt chẽ, dễ tham khảo. Kí hiệu, công thức phân tử các đơn chất,
hợp chất chính xác, PTHH viết và cân bằng đúng, hạn chế tối đa các lỗi chính tả.
36
2.2.3. Đảm bảo tính hệ thống, đầy đủ
Kiến thức trong tài liệu phải mang tính hệ thống, đầy đủ; nội dung bám sát
theo SGK và chuẩn KTKN. Các bài tập và phương pháp giải phải được trình bày
có hệ thống, có liên hệ chặt chẽ với các kiến thức đã cung cấp. Trong tài liệu cần
có sơ đồ, hình vẽ minh họa so sánh, chỉ ra mối liên hệ về kiến thức trong cùng một
chương và giữa các chương với nhau.
2.2.4. Dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận dụng
Cấu trúc tài liệu phải trình bày rõ ràng. Nội dung tài liệu phải nhất quán
trong cách trình bày, đánh số, các kí hiệu. Tài liệu nên có phần giới thiệu và
hướng dẫn sử dụng. Ngôn ngữ trong tài liệu phải trình bày mang tính khoa học, dễ
hiểu, đơn nghĩa; các kí hiệu, chữ viết tắt phải được giải thích rõ ràng.
Kiến thức khi hệ thống hóa phải ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, tránh sao chép,
trích dẫn toàn bộ từ SGK, dễ gây cảm giác nhàm chán. Các dạng bài tập phải trình
bày theo nội dung SGK, giúp người đọc thuận tiện khi theo dõi, so sánh, đối
chiếu. Bài tập minh họa trong từng dạng phải được giải chi tiết. Các bài tập tương
tự nên cho đáp án hoặc hướng dẫn giải, đặc biệt với các bài tập vận dụng mức độ
cao, các câu hỏi lí thuyết đòi hỏi sự suy luận, liên hệ thực tế.
Sau mỗi chương nên giới thiệu bài kiểm tra và đáp án giúp người làm bài
tự kiểm tra, đánh giá trình độ sau khi sử dụng tài liệu.
2.2.5. Đảm bảo tính vừa sức, và có sự phân hóa trình độ
Tài liệu thiết kế dựa theo chuẩn KTKN, đó là những kiến thức và kĩ năng
tối thiểu mà HS cần đạt. Nội dung cần được sắp xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản
đến phức tạp, phục vụ cho tất cả các đối tượng HS, giúp người học từng bước
nâng cao trình độ, bổ sung kiến thức, rèn luyện kĩ năng.
Tài liệu thiết kế nên có những nội dung kiến thức mở rộng, cập nhật, thiết
thực, làm nguồn tư liệu cho GV và đối tượng HS giỏi.
2.2.6. Lí thú, bổ ích, giúp HS yêu thích môn hóa
Một trong những yếu tố quan trọng giúp HS yêu thích môn học là GV phải
chỉ ra mối liên hệ giữa môn học với cuộc sống, giúp HS thấy được lợi ích của môn
37
học. Học sinh thường mong muốn tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh thông
qua các môn học, trong đó có môn hóa, một trong những môn học có nhiều ứng
dụng trong thực tiễn cuộc sống. Tài liệu thiết kế cần có phần bổ sung kiến thức, đề
cập đến các ứng dụng đặc biệt của các chất, câu chuyện thú vị có liên quan đến
nội dung bài học, các thí nghiệm hóa học đơn giản HS có thể tự làm. Thông qua
nguồn kiến thức này, HS sẽ hiểu và nhớ lâu các kiến thức trong SGK, thêm yêu
thích môn học, tạo cho HS niềm tin vào khoa học, làm quen với hoạt động nghiên
cứu khoa học.
2.2.7. Giúp học sinh tăng cường khả năng tự đánh giá
Việc tự học có một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình dạy và học.
Sau mỗi chương, tài liệu cần thiết kế các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút và có đáp
án chi tiết giúp HS tự kiểm tra, đánh giá được kết quả học tập của mình.
2.2.8. Giúp giáo viên thuận lợi trong giảng dạy, biên soạn đề kiểm tra
Nội dung bài tập của tài liệu được biên soạn theo các mức độ nhận thức
(biết, hiểu, vận dụng), giúp GV thuận lợi khi biên soạn bài kiểm tra. Từ nội dung
tài liệu, GV dễ dàng lựa chọn được các câu hỏi và bài tập phù hợp với cấu trúc của
ma trận đề kiểm tra.
Những thông tin cập nhật về ứng dụng của các hợp chất, những câu chuyện
thú vị về các hợp chất có liên quan đến bài học, được trình bày trong phần kiến
thức bổ sung là nguồn tư liệu phong phú giúp GV xây dựng giờ học sinh động.
2.2.9. Hình thức, màu sắc đơn giản, hài hòa.
Tài liệu phải được trình bày khoa học, tạo ấn tượng, thu hút được sự quan
tâm của HS. Hình thức tài liệu cần thiết kế đơn giản, không quá nhiều kiểu chữ,
màu sắc, hình ảnh phải được chọn lựa hợp lí, rõ nét.
2.3. Qui trình thiết kế tài liệu
Quy trình thiết kế tài liệu gồm 7 bước:
38
Bước 1: Xác định mục đích thiết kế
Bước 2: Xác định yêu cầu của tài liệu
Bước 3: Xác định nội dung tài liệu
Bước 4: Thu thập thông tin để thiết kế
Bước 5: Tiến hành thiết kế tài liệu
Bước 6: Tham khảo ý kiến đồng nghiệp
Bước 7: Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung
Hình 2.1. Sơ đồ minh họa qui trình thiết kế tài liệu
2.3.1. Xác định mục đích thiết kế tài liệu
Mục đích thiết kế là biên soạn tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn
KTKN phần hóa vô cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học
ở trường THPT.
2.3.2. Xác định yêu cầu của tài liệu
Tài liệu thiết kế phải đạt yêu cầu sau:
• Về nội dung:
− Là nguồn tư liệu bổ ích, lí thú, thiết thực, hỗ trợ cho quá trình dạy và học
phần hóa vô cơ lớp 11.
− Chứa đựng đầy đủ thông tin cần thiết để HS có thể biết, hiểu các kiến thức,
rèn luyện kĩ năng, vận dụng kiến thức, kĩ năng có được để giải bài tập.
− Phải chính xác, khoa học, cập nhật, là nguồn tư liệu bổ ích cho GV và HS.
• Về hình thức: trình bày rõ ràng, hợp lí, khoa học, dễ hiểu, có tính thẩm mỹ
giúp GV và HS dễ dàng sử dụng.
39
2.3.3. Xác định nội dung tài liệu
Nội dung tài liệu phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu theo đúng chuẩn
KTKN. Khi tiến hành thiết kế tài liệu, chúng tôi quan tâm, chú ý các vấn đề sau:
• Nội dung lí thuyết:
− Chuẩn KTKN của chương, bài là gì?
− Trong SGK, kiến thức nào quan trọng? Nội dung nào đã được giảm tải?
− Nội dung trình bày có liên hệ gì với các bài trước đó không? Có thể tạo
sơ đồ minh họa mối liên hệ không? Có thể trình bày dưới dạng bảng so
sánh, đối chiếu không?
• Phần bài tập:
− Trong chương có những dạng bài tập nào?
− Phương pháp giải các dạng bài tập này như thế nào? Những lưu ý gì khi
giải?
− Số lượng bài tập ứng với mỗi mức độ bao nhiêu là phù hợp?
− Trong đề tuyển sinh đại học – cao đẳng các năm có các bài tập nào có
liên quan?
− Các bài tập này có vượt chuẩn KTKN không?
• Phần kiến thức mở rộng:
− Phần kiến thức này có liên hệ gì với nội dung bài học?
− Kiến thức này có liên hệ gì với cuộc sống? giúp HS giải quyết những vấn
đề gì trong thực tiễn?
− Những kiến thức mở rộng có tác dụng giáo dục HS như thế nào?
− Những kiến thức này giúp ích gì cho GV trong hoạt động giảng dạy.
2.3.4. Thu thập thông tin để thiết kế tài liệu
Thu thập tài liệu liên quan đến đề tài gồm: các luận văn, luận án có nội dung
liên quan, SGK hóa học lớp 11, tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN môn
Hóa học lớp 11, hướng dẫn giảm tải, các sách và tài liệu tham khảo cho HS và GV
đang có trên thị trường.Tài liệu thu thập càng nhiều, càng đa dạng, việc thiết kế
càng thuận lợi, có chất lượng.
40
2.3.5. Tiến hành thiết kế tài liệu
Chúng tôi tiến hành thiết kế tài liệu với 2 nhiệm vụ sau:
− Nhiệm vụ 1: thiết kế cấu trúc tài liệu
− Nhiệm vụ 2: dựa vào SGK, chuẩn KTKN, hướng dẫn giảm tải, cấu trúc tài
liệu đã thiết kế, tiến hành biên soạn nội dung tài liệu.
2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp
Sau khi thiết kế xong tài liệu, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến các
đồng nghiệp về nội dung, hình thức, chất lượng, tính khả thi của tài liệu.
2.3.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung
Để khẳng định mục đích của tài liệu là nhằm hỗ trợ việc dạy và học, chúng
tôi trao đổi, tham khảo ý kiến của GV và HS tham gia TNSP.
2.4. Cấu trúc và điểm mới của tài liệu
2.4.1. Cấu trúc của tài liệu
Tài liệu được biên soạn dựa theo nội dung , cấu trúc , trình tự các chương
trong SGK hóa học 11. Cấu trúc trong từng chương gồm các nội dung:
− Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương.
− Hệ thống hóa lí thuyết của chương.
− Phương pháp giải các dạng BT. Trong từng dạng có các nội dung:
+ Phương pháp giải + Bài tập mẫu + Bài tập tự giải
− Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương (trình bày theo các mức độ:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng).
− Bộ đề kiểm tra (15 phút và 45 phút).
− Kiến thức tham khảo – Hóa học lí thú.
2.4.2. Điểm mới của tài liệu
Tài liệu chúng tôi thiết kế có những điểm mới như sau:
− Phần lí thuyết trình bày có hệ thống, chỉ ra sự liên hệ giữa các nội dung
kiến thức dưới dạng bảng so sánh, sơ đồ minh họa.
41
− Phần bài tập: có giới thiệu phương pháp giải, giải chi tiết các bài tập
mẫu. Bài tập được phân loại theo các mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận
dụng. Có đáp án và hướng dẫn giải.
− Có giới thiệu các đề kiểm tra giúp người đọc tự kiểm tra kết quả học tập
của mình.
− Có phần kiến thức tham khảo , đặc biệt là kiến thức thực tế, các thí
nghiệm HS có thể tự làm.
− Có thiết kế vở bài tập đi kèm với tài liệu.
− Quan tâm đến hình thức tài liệu.
2.5. Nội dung tài liệu
2.5.1. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Sư điện li
Chúng tôi xin giới thiệu nội dung chi tiết của chương 1 – SỰ ĐIỆN LI (chương
đã được tiến hành TNSP). Nội dung chương 2 và 3 được lưu trong CD.
Phần 1. TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KTKN CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế Trọng tâm đơn giản) bài học − Viết PT điện li của một số chất.
Chuẩn Biết được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh,
Kiến thức chất điện li yếu, cân bằng điện li.
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của
dung dịch chất điện li. Chuẩn − Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li Kĩ năng mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được PT điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
42
BÀI 2: AXIT – BAZƠ – MUỐI
− Viết được PT điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Trọng tâm A-re-ni-ut bài học − Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
Biết được:
Chuẩn − Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết
Kiến thức A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
− Phân tích một số ví dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định
nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit Chuẩn lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Kĩ năng − Viết được PT điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng
tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dd chất điện li mạnh.
BÀI 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+
Trọng tâm và pH.
bài học − Xác định được môi trường của dd dựa vào màu của giấy chỉ
thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
Biết được:
− Tích số ion của nước,ý nghĩa tích số ion của nước.
Chuẩn − Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường
Kiến thức trung tính và môi trường kiềm.
− Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị
vạn năng.
43
− Tính pH của dd axit mạnh, bazơ mạnh. Chuẩn − Xác định được môi trường của dd bằng cách sử dụng giấy chỉ Kĩ năng thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
BÀI 4:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.
− Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dd các chất điện ly và viết được PT ion rút gọn của các phản
ứng. Trọng tâm
bài học − Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích
của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được
sau phản ứng.
Hiểu được:
− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản
ứng giữa các ion.
Chuẩn − Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải
Kiến thức có ít nhất một trong các điều kiện:
+ tạo thành chất kết tủa.
+ tạo thành chất điện li yếu.
+ tạo thành chất khí.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học
xảy ra.
− Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li. Chuẩn − Viết được PT ion đầy đủ và rút gọn. Kĩ năng − Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tìm %
khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được
sau phản ứng.
BÀI 6: THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
44
Trọng tâm − Tính axit – bazơ.
bài học − Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
Biết được:
− Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
Chuẩn − Tác dụng của các dd HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất
Kiến thức chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li: AgNO3 với
NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH.
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an
toàn các thí nghiệm trên. Chuẩn
Kĩ năng − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
45
Phần 2. TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
I. SỰ ĐIỆN LI
1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong nước Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Tính dẫn điện của dd axit, bazơ và muối là do trong dd của chúng có các
tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Axit, bazơ và muối là những chất điện li.
2. Phân loại các chất điện li
Chất điện li mạnh: (α = 1) Chất điện li yếu: (0 < α <1)
Là chất khi tan trong nước, các Là chất khi tan trong nước chỉ có
phân tử hòa tan đều phân li ra ion. một phần số phân tử hòa tan phân li ra
ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dd.
Quá trình điện li là quá trình một Quá trình điện li là quá trình hai
chiều (trong PT điện li dùng mũi tên chiều (trong phương trình điện li dùng
một chiều →) mũi tên hai chiều )
Sự điện li của chất điện li yếu là
quá trình thuận nghịch, khi quá trình
cân bằng thì ta có cân bằng điện li.
Cân bằng điện li là cân bằng động
Các chất điện li mạnh bao gồm: Các chất điện li yếu bao gồm:
1- Các axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, 1-Các axit yếu: RCOOH, H2CO3,
HBr, … H2SO3, H2S, H3PO4, HF,…
2- Các bazơ mạnh (bazơ tan): NaOH, 2-Các bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2,
2-
KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, … Fe(OH)3,…
3- Hầu hết các muối Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO4 3- H2O cũng là một chất điện li yếu. Ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+
46
HClO H+ + ClO–
KOH → K+ + OH- – HNO3 → H+ + NO3
II. AXIT – BAZƠ – MUỐI
AXIT BAZƠ MUỐI
Muối là hợp chất khi
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- tan trong nước phân li
.
ra cation kim loại (hoặc +) và anion cation NH4
gốc axit.
Tính chất của axit: là tính chất của cation H+ trong
dung dịch. Tính chất của bazơ: do anion OH – trong dung
Muối trung hòa là dịch quyết định.
muối mà anion gốc axit Hidroxit lưỡng tính :
hidroxit khi tan trong
nước vừa có thể phân li không còn khả năng phân li ra ion H+ (NaCl,
như axit vừa có thể phân (NH4)2SO4, …).
li như bazơ. Muối axit là muối mà
- Các hidroxit lưỡng tính anion gốc axit còn có
thường gặp: Zn(OH)2,
khả năng phân li ra ion H+ (KHSO4, NaHCO3, Pb(OH)2, Al(OH)3,
Sn(OH)2. NaH2PO4…).
Na2HPO3, NaH2PO2 tuy
còn Hidro trong phân
tử nhưng là muối trung
hòa.
Ba(OH)2→ Ba2+ + 2OH-
Chú ý: Nếu anion gốc axit còn H+ có tính axit, HCl→H++Cl– CH3COOHH++CH3COO– Zn(OH)2 có 2 kiểu phân
li tùy điều kiện. thì gốc này tiếp tục Axit nhiều nấc:
47
-
H2PO4 Phân li kiểu bazơ: Zn(OH)2Zn2+ + 2OH-
2-
2- + 2H+
Phân ly kiểu axit: H3PO4 H++H2PO4 – 2– – H++HPO4 3– 2– H++PO4 HPO4 phân li yếu ra ion H+. NaHCO3→Na++HCO3 - H+ + CO3 HCO3
Zn(OH)2ZnO2
Có phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+, H3PO4 là thể viếtZn(OH)2
axit 3 nấc dưới dạng H2ZnO2.
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
1. Sự điện li của nước
OHK
2
= [H+].[OH-] = 10-14 M − Nước là chất điện li yếu: H2OH++ OH- (1) − Tích số ion của nước (đo ở 25oC):
2. Khái niệm về pH – Chất chỉ thị màu
− Nếu [H+] = 1,0.10–a M thì pH = a − Về mặt toán học pH = – lg [H+]
pH + pOH =14
VD: [H+] = 10-3M ⇒ pH=3: Môi trường axit
Chú ý:
- Thang pH có giá trị từ 1 đến 14. - Môi trường dd được đánh giá dựa vào nồng độ H+ và pH dung dịch.
pH Môi trường dd
= 7 Trung tính
< 7 Axit
[H+] = 1,0.10-7M > 1,0.10-7M < 1,0.10-7M > 7 Bazơ
- Chất chỉ thị màu thường dùng là quì tím và phenolphtalein.
Quì tím đỏ pH ≤ 6 tím 6 < pH <8
Phenolphtalein không màu pH < 8,3 xanh pH ≥ 8 hồng pH ≥ 8,3
48
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DD CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa,
chất khí hay chất điện li yếu.
2. Ví dụ minh họa
AgNO3+ HCl→ AgCl + HNO3 - Tạo kết tủa Cl– +Ag+→ AgCl
2–→ CO2+ H2O
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑+H2O - Tạo chất khí 2H+ + CO3
- Tạo chất điện li yếu
a) H2O HCl + NaOH→NaCl + H2O
H+ + OH–→H2O
b) Axit yếu HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Lưu ý: Trường hợp không xảy ra phản ứng trao đổi ion
VD:
NaCl + KOH →NaOH + KCl Na++ Cl- + K++ OH-→Na++OH-+K++Cl-
Đây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.
49
Phần 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI CÁC CHẤT
1. Phương pháp giải
• Kim loại và Hidro thường mang điện tích dương.
• Tổng số điện tích ở hai vế của phương trình điện li phải bằng nhau
Hợp chất PT điện li tổng quát Ví dụ
Axit Tổng quát: HnA → nH+ + An-
H+ + H(n-2)A2-
Nếu là đa axit yếu , có thể phân li HCl → H+ + Cl- CH3COOH CH3COO- + H+
Bazơ từng nấc: HnA H+ + H(n-1)A- H(n-1)A- M(OH)n → Mn+ + nOH-
NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Zn2+
Hidroxit Zn(OH)2+2H3O+
(4-n)-
lưỡng tính M(OH)n+ nH+ → Mn+ + nH2O M(OH)n + (4-n)OH- → MO2
+2H2O H2ZnO2+2H2O ZnO2
Hay: + 4H2O 2- +2H3O+
M(OH)n+ nHCl → MCln + nH2O
M(OH)n+(4-n)NaOH→Na(4-n)MO2
+ 2H2O
• MaAn aMn++ nAa+
• Hầu hết các muối khi tan trong
nước đều phân li hoàn toàn ra +) và cation kim loại (hoặc NH4
anion gốc axit (trừ 1 số muối
HgCl2, Hg(CN)2,...).
• Muối axit thì viết 2 giai đoạn.
2. Bài tập mẫu
50
Số tự nhiên trong dấu ngoặc [ ] là những bài tập được trích dẫn từ các tài liệu
tham khảo trong danh sách TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Bài 1. [15] Cho các chất : HCl, C6H12O6, SO3, CaO, AgCl, BaSO4. Trong các
chất này, chất nào là chất điện li, chất nào là chất không điện li?
Hướng dẫn giải
− Theo định nghĩa, chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra
ion. Những chất thỏa mãn 2 điều kiện (tan trong nước, phân li ra ion) là:
HCl, AgCl, BaSO4.
− Chất tan trong nước không phân li ra ion như C6H12O6 và những chất
khi tan trong nước không tan trong nước mà phản ứng với nước như
SO3, CaO đều không phải là chất điện li.
Bài 2. Viết phương trình điện li của các chất sau:
AgCl HClO4 Sr(OH)2 K3PO4 BaCl2 Fe(OH)3
Al2(SO4)3 KOH KMnO4 HNO3 BaSO4
2-
→ H+ Hướng dẫn giải - + HClO4 Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO4 ClO4
-
3-
Sr2+ 2OH- + + Sr(OH)2 → KMnO4 → K+ MnO4
+
3K+ + OH- → KOH → K+ PO4 K3PO4
-
Ba + 2Cl- + H+ → HNO3 → NO3 BaCl2
2-
Ag + Cl- Ba2+ + AgCl → BaSO4 → SO4
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
2- a. K+ và CrO4 - c. Mg2+ và MnO4
- b. Fe3+ và NO3 2- d. Al3+ và SO4
Bài 3. Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion:
Hướng dẫn giải
PT điện li tổng quát của 1 chất: MxAy → xM y+ + yAx+
a. K2CrO4 b.Fe(NO3)3
c. MgSO4 d. Al2(SO4)3
51
3. Bài tập tự giải
Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4.
b) Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2.
c) Muối tan: CuSO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3, KMnO4, AgNO3,
Fe2(SO4)3, K3PO4, Na2SO3.
d) Axit yếu: H3PO4, HClO, HNO2, H2S, CH3COOH.
e) Hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Be(OH)2
Bài 2. Cho các chất sau: HNO3, NaOH, H3PO4, K2CO3, H2S, Ba(OH)2, HClO,
HNO2, CH4, C2H5OH, NaCl, Cu(OH)2, Al(OH)3, saccarozơ (C12H22O11), Cl2,
HCl, H2SO4, SO2.
a) Chất nào không điện li?
b) Chất nào là chất điện li mạnh? Chất nào là chất điện li yếu?
c) Viết phương trình điện li của các chất điện li.
2-.
+ và PO4 3- b) NH4 - e) Cu2+ và NO3 h) Na+ và OH-
Bài 3. Viết công thức của các chất mà khi điện li tạo ra các ion.
2-. a) K+và CO3 d) Fe3+ và Cl-. 2-. g) H+ và SO4
c) Al3+ và SO4 f) Ba2+ và OH- k) H+ và Br-.
Bài 4. Cho biết môi trường của các dung dịch sau: NaNO3, NaHSO4, NaHCO3,
NH4Cl, K2CO3, Na2S, FeCl3, AlCl3.
Bài 5. [43] Cho các chất CO2, HCl, KOH, C2H5OH, H2O, CaCO3, Al(OH)3,
H2CO3, HF, C6H6, CH3COOH, CaO, SiO2. Cho biết chất nào là chất không điện li,
chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu ?
Gợi ý trả lời
- Zn(OH)2 hay H2ZnO2:
Bài 1:
Zn2+ + 4H2O
Zn(OH)2 + 2H3O+
2- + 2H3O+
- Al(OH)3 hay HAlO2.H2O: Al(OH)3 + 3H3O+
H2ZnO2 + 2H2O ZnO2
Al3+ + 6H2O - + H3O+
HAlO2.H2O AlO2
52
- Pb(OH)2 hay H2PbO2:
Pb2+ + 4H2O
Pb(OH)2 + 2H3O+
- Cr(OH)3 hay HCrO2.H2O: Cr(OH)3 + 3H3O+
- Be(OH)2 hay H2BeO2:
2- + 2H3O+ Cr3+ + 6H2O - + H3O+ Be2+ + 4H2O
H2PbO2 + 2H2O PbO2
HCrO2.H2O CrO2 Be(OH)2 + 2H3O+
2- + 2H3O+
H2BeO2 + 2H2O BeO2
Bài 2:
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu Chất không điện li
CH4, C2H5OH, saccarozơ (C12H22O11), Cl2, SO2
HNO3, NaOH, K2CO3, HClO, NaCl, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 H3PO4, H2S,, HNO2, Cu(OH)2, Al(OH)3,
Bài 4:
Môi trường axit Môi trường trung tính Môi trường bazơ
NaNO3 NaHCO3, K2CO3, Na2S.
NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, AlCl3.
53
DẠNG 2. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Phương pháp giải
• Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp
được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí
hay chất điện li yếu.
• Cách chuyển từ PT phân tử sang PT ion thu gọn :
- Viết phương trình phân tử, cân bằng. - Chuyển toàn bộ các chất điện li mạnh sang dạng ion. - Các chất khí, kết tủa, chất điện li yếu giữ nguyên dạng phân tử. - Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng khỏi phương trình.
• Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch: chúng không
kết hợp với nhau để sinh ra chất khí, chất kết tủa hay chất điện li yếu; không
phản ứng oxi hóa khử với nhau.
2. Bài tập mẫu
Bài 1. Viết PT dạng phân tử ứng với PT ion rút gọn sau:
3 → BaCO3 ↓
a) Ba2+ + CO −2 b) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
4 + OH- → NH3 + H2O
c) NH + d) S2- + 2H+ → H2S
Hướng dẫn giải
a) Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3
b) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
c) NH4Cl + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaCl
d) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
Bài 2. Hoàn thành PT phản ứng sau
a) MgCO3 +? → MgCl2 +?
b) Fe2(SO4)3 +? → K2SO4 +?
Hướng dẫn giải
a) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 ↑
b) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 3K2SO4 + Fe(OH)3 ↓
54
Bài 3. Trong các cặp chất nào dưới đây, cặp nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và CuSO4. B. NaHSO4 và NaHCO3.
2- nên 2
C. NaAlO2 và HCl. D. NaCl và AgNO3.
Hướng dẫn giải + A: Không có ion đối kháng trong số 4 ion Al3+, Cu2+, Cl- và SO4
-
chất này cùng tồn tại được.
+ B: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng là HSO4
- (một bazơ) - + HCO3
(một axit) và HCO3
- → H2O + SO4
2- + CO2 ↑
HSO4
+ C: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng:
- + H+ + H2O → Al(OH)3 ↓
AlO2
+ D: Cặp này không cùng tồn tại được vì có cặp ion đối kháng:
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Bài 4. Trong dd có thể tồn tại đồng thời các ion sau được không? Giải thích.
2-. -, H+, Na+, Cl-.
B. K+, Ba2+, Cl-, SO4
A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-. 2-. C. K+, Fe2+, Cl-, SO4 D. HCO3
Hướng dẫn giải a) Không, vì Cu2+ + OH- → Cu(OH)2 2- → BaSO4 b) Không, vì: Ba2+ + SO4
c) Có thể
- + H+ → CO2 + H2O
-. Mỗi
d) Không, vì: HCO3
Bài 5. Có ba dd chứa các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO −2
4 , CO −2
3 , NO3
dd chỉ chứa một loại cation và một loại anion.
a) Xác định công thức phân tử 3 muối.
b) Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để nhận biết 3 dung dịch muối này.
Hướng dẫn giải
a) Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 không tan nên ba dung dịch phải là
dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch MgSO4 và dung dịch Na2CO3.
55
b) Lấy mỗi dd ra một ít làm mẫu thử, cho vào 3 nghiệm. Cho dung dịch
H2SO4 vào cả 3 ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sủi bọt, đó là dd Na2CO3:
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, đó là dd Ba(NO3)2.
Ba(NO3)2 + H2SO4 →BaSO4 + 2HNO3
Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt.
3. Bài tập tự giải
Bài 1. Viết PT phân tử, PT ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra (nếu có) giữa
các cặp chất sau:
11) NaHS+ HCl 1) FeSO4+NaOH 6) BaCl2 + AgNO3
2) (NH4)2SO4+BaCl2 7) Ca(HCO3)2 + HCl 12) Pb(NO3)2+H2S
3) Na2CO3+Ca(OH)2 8) Ca(HCO3)2 + NaOH 13) Mg(OH)2 + HCl
4) NaHCO3+HCl 9) Ca(HCO3) + Ca(OH)2 14) Al(OH)3 + HNO3
5) NaHCO3+NaOH 10) KHCO3 + HCl 15) Al(OH)3+ NaOH
Bài 2. Viết PT phân tử và PT ion rút gọn cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) MgCl2 +? →MgCO3+ ?
b) Ca3(PO4)2 +? → ? + CaSO4
c) ? + KOH→ ? +Fe(OH)3
d) ? + H2SO4→ ? + CO2+ H2O
2- + 2H+→ CO2+ H2O
Bài 3. Viết PT phân tử cho các PT ion rút gọn sau: a) Ag+ + Br-→AgBr e) CO3
2- + Ba2+→ BaSO4
b) Pb2+ + 2OH-→Pb(OH)2 f) SO4
c) CH3COO- + H+→ CH3COOH g) HS- + H+ → H2S
h) Pb2+ + S2-→ PbS d) S2- + 2H+→ H2S
2-. Để xác định sự có mặt của các ion SO3
Bài 4. [47] Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa 1 lượng nhỏ 2- trong rau hợp chất có gốc SO3
quả, một học sinh đem ngâm một ít quả đậu trong nước. Sau một thời gian
56
lọc lấy dung dịch và cho tác dụng với H2O2 (chất oxi hóa), rồi cho tác dụng
tiếp với dung dịch BaCl2. Viết các phương trình ion rút gọn đã xảy ra.
2-+ H2O2→ SO4
2-+H2O
Hướng dẫn giải
2-→BaSO4
SO3 Ba2+ + SO3
Bài 5. Những dãy nào gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dd? Giải thích
cụ thể. Viết PT phân tử và PT ion thu gọn minh họa.
a) BaO, (NH4)SO4, H2SO4, Al2(SO4)3.
b) Ba(NO3)2, Na2CO3, Ba(OH)2, NaNO3.
c) KCl, NaNO3, Ba(OH)2, BaCl2.
d) Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3, NH4NO3.
Bài 6. Xác định môi trường của các dd sau:
a) NaCl 0,01M.
b) KOH 0,1M.
2-.
Bài 7. Hỗn hợp các ion nào có thể cùng tồn tại trong dung dịch? Giải thích.
+, Na+, Cl-, SO4 -, Fe2+, Cl-, H+.
+, Na+, Cl-, OH-. 2-.
A. NH4
C. NO3 B. NH4 D. Ba2+, Na+, Cl-, SO4
Bài 8. [47] Cho 4 lọ đựng 4 dung dịch: HCl, BaCl2, KOH, Fe2(SO4)3. Những
cặp dd nào có thể phản ứng được với nhau. Viết PTHH và PT ion thu gọn.
Bài 9. [42] Cho 1 mẩu giấy quì tím vào dd HCl sau đó nhỏ từ từ dd NaOH vào.
Màu sắc của quì biến đổi thế nào? Viết PT phân tử và PT ion thu gọn.
3-, CO3
2-, PO4
-, SO4
Bài 10. Có 3 dung dịch A, B, C mỗi dung dịch chứa 2 ion dương và 2 ion âm +, Na+, Ag+, Ba2+, Mg2+, Al3+, Cl-, 2-. Hãy xác định công thức phân tử của muối (không trùng lặp) trong số các ion sau: NH4 Br-, NO3
trong các dd A, B, C.
Hướng dẫn giải
Xác định dựa vào bảng kết hợp các ion sau:
57
-
2-
3-
2-
Cl- Br- NO3 SO4 PO4 CO3
- - - - - -
- - - - - -
+ NH4 Na+ Ag+
↓
↓
↓
↓
- -
↓
↓
↓
- Ba2+ - -
↓
↓
- - Mg2+ - -
↓ + ↑
↓
+
- Al3+ - -
2- chỉ có thể cùng tồn tại với NH4
+ và Na+.
- 3- và CO3
3-, CO3
2-, NH4
Nhìn vào bảng trên ta thấy: PO4 và Na+ nên dung dịch A chứa 4 ion này: PO4
-.
2- không thể cùng tồn tại với Ba2+ và Ag+ không thể cùng tồn tại với Cl-, Br-. Vậy dung dịch B chứa Ba2+, Mg2+ (Al3+), Cl-, Br-; dung dịch C chứa Ag+, Al3+ (Mg2+), SO4
2-, NO3
Còn lại, SO4
58
DẠNG 3. BÀI TẬP VỀ NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH
1. Phương pháp giải + Để tính nồng độ của ion trong dung dịch, làm các bước sau:
Bước 1: Viết PT điện li.
Bước 2: Tìm số mol phân tử hoặc mol ion.
Bước 3: Áp dụng công thức tìm nồng độ mol các ion.
+ Với dd chứa nhiều ion, xác định khả năng phản ứng của các ion tạo kết tủa, tạo khí, tạo chất điện li yếu hơn, viết PT phản ứngd ạng ion thu gọn (chỉ nên
viết PT liên quan đến yêu cầu của bài toán).
+ Biểu diễn nồng độ các chất theo PT ion thu gọn dựa vào dữ kiện, yêu cầu của
bài toán.
+ Áp dụng định luật BTĐT(nếu cần) + Khi cô cạn dd, khối lượng chất rắn tạo ra bằng khối lượng các ion dương và
ion âm có trong dd:
mmuối= mcation + manion
2. Bài tập mẫu
Bài 1. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau:
a) 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b) 0,5 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
Hướng dẫn giải
n
=
= 0,02 (mol)
Al(NO ) 3 3
-
4,26 213 Al(NO3)3 → Al3+ +
a) 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
3NO3
0,06 0,02 0,02 (mol)
-] = 0,06/0,1 = 0,6M
Nồng độ các ion trong dung dịch [Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2M [NO3
n
=
= 0,2 (mol)
NaCl
11, 7 58, 5
b) 0,5 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
59
NaCl → Na+ + Cl-
0.2 0.2 0.2
Nồng độ các ion trong dung dịch
[Na+] [Cl-]
0.2 0.5 = 0.4 M
0.2 0.5 = 0.4 M
= = Bài 2. Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,1M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Xác
định nồng độ các ion trong dung dịch.
Hướng dẫn giải
n
nNaCl= CM.V= 0,10.0,1=0,01 mol
Na SO 2
4
= CM.V= 0,10.0,1=0,01 mol
NaCl, Na2SO4 là những chất điện li mạnh nên ta có:
NaCl → Na+ + Cl- (1);
0,01 0,01 0,01
2- (2)
2Na+ + Na2SO4→ SO4
2-, Cl- với nồng độ như sau:
0.01 0.02
-
+ [Na ]=
=0,15M
[Cl ]=[SO ]=
=0,05M
2- 4
0,01+0,02 0,2
0,01 0,1+0,1
2+
0.01 Trong dung dịch tồn tại các ion Na+, SO4
-. Bài 3. Một dd chứa a mol Na+; b mol Ca ; c mol Al3+; d mol Cl-; e mol NO3
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.
b) Lập công thức tính tổng khối lượng muối trong dd theo a, b, c, d, e.
Hướng dẫn giải
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e:
Áp dụng định luật BTĐT, ta có: a.1 + b.2 + c.3 = d.1 + e.1
b) Tính tổng khối lượng các muối trong dd là:
mmuối = Tổng khối lượng các ion = 23.a + 40.b + 27.c + 35,5.d + 62.e
3. Bài tập tự giải
Bài 1. Tính nồng độ các ion có trong dung dịch sau đây:
a) dd Ba(OH)2 0,01M.
60
b) Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dd.
c) Hòa tan 8,96 lít khí hidro clorua (đktc) vào nước được 250ml dd.
d) dd HCl 7,3% (d = 1,25 g/ml).
e) dd Cu(NO3)2 0,3 M.
f) Hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào nước thu được 500 ml dd.
Bài 2. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được khi:
a) Trộn 200 ml dung dịch NaCl 2M với 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M
b) Trộn 400 ml dd Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M
c) Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa
-. Tìm biểu
34,2 gam Al2(SO4)3
- (x mol).
2-(0,1mol), K+(0,1mol) và NO3
Bài 3. Một dd chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3
thức liên hệ giữa a, b, c, d. Bài 4. Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4
Tìm x. Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd.
2- (y mol). Biết
Bài 5. Một dd chứa K+ (0,4 mol), Ca2+ (0,3mol) và Cl- (x mol). Giá trị của x là
bao nhiêu? Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd. Bài 6. Một dd chứa Fe2+(0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO4
rằng khi cô cạn dd và làm khan thu được 46,9g chất rắn. Tìm x và y. Bài 7. Một dung dịch X chứa 0,15 mol Na+, 0,10 mol Mg2+, 0,05 mol Cl-, 0,10
2-. Cần thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M để thu
mol HCO3 - và a mol SO4
được lượng kết tủa lớn nhất.
a) Xác định giá trị của V.
b) Giả sử thể tích dd thu được sau phản ứng là 1,0 lít, xác định pH của dd. Bài 8. Cho 500ml dd A chứa các ion Na+ 0,1mol, OH- 0,25mol, Cl- 0,15mol và
a mol Ba2+. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào dd A thì thu được
2-; e
bao nhiêu gam muối kết tủa?
Bài 9. Dung dịch A chứa a mol Na+; b mol NH4 +; c mol HCO3 -; d mol CO3
2-. Thêm (c+d+e) mol Ba(OH)2 vào dd A, đun nóng thu được kết tủa B,
mol SO4
61
dd X và khí Y duy nhất có mùi khai.
a) Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dd X
theo a, b, c, d, e.
b) Nếu cô cạn dd thu được, làm khan được m gam chất rắn. Tính m theo a, b,
c, d, e.
Bài 10. Một dd hỗn hợp A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dd NaOH vào 100 ml
dd A cho đến dư. Lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi
được 2 gam chất rắn. Mặt khác phải dùng hết với 45 ml AgNO3 1,5M để kết tủa hết ion Cl - có trong 50 ml dd A. Tính nồng độ hai muối trong dd A.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 2:
a) [ Na+] = 0,4/0,4 = 1M;
2-] = 0,48 M; [Cl- ] = 0,18 M 2-] = 0,8 M
[Ca2+] = 0,1/0,4 = 0,25 M; [Cl-] = (0,4 + 0,2)/0,4 = 1,5 M
b) [Fe3+] = 0,38 M; [SO4 c) [ Mg2+] = 0,2 M; [Al3+] = 0,4 M; [SO4
Bài 7
a) Áp dụng định luật BTĐT: 0,15 + 0,1.2 = 0,05 + 0,1 + 2a
a = 0,1mol.
(1)
(2)
2- + H2O
(3)
(4)
2- → BaSO4 2- → BaCO3
(5)
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- ⇒ Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 - + OH- → CO3 HCO3 Ba2+ + SO4 Ba2+ + CO3 Để thu lượng kết tủa lớn nhất cần thỏa mãn điều kiện kết tủa hết Mg(OH)2,
=
=
+
2
n
n
= 0,1.2 0.2(
mol
)
Ba OH (
)
2
Ba
V=
=
=0,2 lit
n C
0,2 1
M
BaCO3 và BaSO4. Lượng kết tủa lớn nhất khi:
62
=
=
−
n
− 0, 2.0, 2 0,3 0,1
mol
OH
−
=
=
=
]
0,1
[ OH
M
0,1 1
n V =
=
1 − 14
13
→ pOH → = pH
pOH
b) Tính pH: Số mol OH-còn dư:
=
=
=
Bài 8: Áp dụng định luật BTĐT ta có: 0,1 + 2a = 0,25 + 0,15 a = 0,15 (mol)
n
0, 2
mol
CO 2
V 22, 4
4, 48 22, 4
⇒
2- + H2O (1)
Tùy theo số mol CO2 và OH- có thể xảy ra các PTHH sau:
x mol
- (2)
CO2 + 2OH- → CO3 x mol 2x mol CO2 + OH- → HCO3 y mol y mol
0,2
+ =
x y 2
+ = x y
0,25
0.05 0,15
Ta có:
{
{ = x =→ y
Số mol BaCO3 kết tủa = 0,05mol m = 0,05.197 = 9,85g.
Bài 9:
2+ = c + d + e
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-;
số mol OH- = 2(c + d + e) số mol Ba
(1);
2- + H2O
(2)
2- → BaCO3 (3);
Các PTHH xảy ra khi cho Ba(OH)2 vào dd A: + → NH3 + H2O OH- + NH4 b b mol OH- + HCO3 - → CO3 c c mol Ba2+ + CO3
63
2- BaSO4 (4)
(c + d) (c + d) mol Ba2+ + SO4 e e mol
Kết tủa B gồm: BaCO3, BaSO4
Áp dụng định luật BTĐT cho dd A:
a + b = c + 2d + 2e a + b + c = 2(c + d + e).
= b (mol)
n
NH
3
n
= c+d (mol)
⇒ Từ (1) và (2) OH- dư a mol
BaCO
3
n
= e (mol)
BaSO
4
Vậy, từ (1):
Dung dịch X gồm a (mol) Na+ không tham gia phản ứng và a mol OH- dư. Cô cạn, làm khan thu a (mol) NaOH mNaOH = 40a (gam).
Bài 10: Gọi số mol AlCl3 và FeCl3 lần lượt là x và y mol (trong 100ml dd A) -
x
Fe On
2 3
Al3+ Al(OH)3 + AlO2 x x 2Fe3+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 y y/2 y = 0,0125 mol = y/2 →
y = 0,025 mol →
Ag+ + Cl- → AgCl
3x + 3y = 2.0,045.1,5 = 0,135
→ x = 0,02 mol.
→ Vậy: [AlCl3] = 0,2M
[FeCl3] = 0,25M
DẠNG 4. BÀI TẬP TÍNH [H+], [OH-], pH
64
1. Phương pháp giải
Khi không có phản ứng xảy ra
− Dựa vào yêu cầu đề bài, viết PT phân li của axit, bazơ. − Với axit mạnh: pH = - lg [H+] − Với axit mạnh: pH = 14 – pOH, pOH = - lg[OH-]
Khi có phản ứng hóa học xảy ra: Khi trộn 1 hay nhiều axit mạnh với 1 hay nhiều
bazơ mạnh ta đều có PT ion thu gọn:
H++OH- H2O
Tính số mol H+, OH- ban đầu, so sánh số mol.
− Nếu số mol H+ lớn hơn số mol OH- thì tính pH dựa vào[H+] dư
pH = - lg[H+]dư
− Nếu bài toán dư OH-, tính pH dung dịch dựa vào [OH-] dư
−
+ =
n
n
pOH = - lg[OH-]dư => pH = 14 - pOH
H
OH
thì pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính. − Nếu
2. Bài tập mẫu
Bài 1. Tính pH của 100 ml dd HNO3 1% (khối lượng riêng D= 1,054 g/ml).
10.
. % .10.1, 054.1
=
=
=
Hướng dẫn giải
0,167
C
M
63
D C M
⇒ pH = -lg [H+] = - lg (0,167) =0,223
Ta có: M
Bài 2. Tính pH của các dd sau:
a) 100 ml dd H2SO4 0,05M
b) 500 ml dd chứa NaOH 0,04M và Ba(OH)2 0,03M
2-
Hướng dẫn giải
+⇒
=
⇒ = −
=
[H ] = 2C
2.0, 05 0,1M pH
= lg(0,1) 1
H SO 2
4
a) Phương trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO4
b) Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
65
−⇒
+
=
=
+
[OH ]=C
2C
0, 04 2.0, 03 0,1M
NaOH
2
⇒
= −
− =
Ba (OH) = ⇒ =
pOH
lg(0,1) 1
pH 14 1 13
Ba(OH)2→ Ba2+ + 2OH-
Bài 3. Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100ml dd HCl 1,00M với 400ml dd
NaOH 0,375M.
Hướng dẫn giải
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O PT ion thu gọn: H++OH-→ H2O
Ta tính được:
nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 (mol)
→ nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)
Sau khi trộn NaOH dư
=0,1 M
Số mol NaOH = số mol OH- = 0,05 (mol)
-14
-13
[OH-] = 0,05 0,4+0,1
=1,0.10 M
-1
1,0.10 1,0.10
[H+] =
Vậy pH = 13
Bài 4. Trộn 2,75 lít dd Ba(OH)2 có pH = 13 với 2,25 lít dd HCl có pH = 1 được
dd X. Tính pH của dd X, giả sử thể tích hao hụt là không đáng kể.
Hướng dẫn giải
=
=
2, 75.0,1 0, 275(mol)
+ Dung dịch Ba(OH)2:
−⇒ OHn
pH =13 → pOH = 1 → [OH-]=0,1M
=
2, 25.0,1 0, 225(mol)
+ Dung dịch HCl:
+⇒ = Hn
pH = 1 → [H+]=0,1
Phương trình phản ứng: HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O
66
PT ion thu gọn: H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,225 0,275
Phản ứng 0,225 0,225
−⇒
=
⇒ =
− =
−
=
[OH ]=
0, 01(M)
pH 14 pOH 14 2 12
0, 05 + 2, 25 2, 75
Sau phản ứng 0,05
Bài 5. Cho 40 ml dd HCl 0,75 M vào 160 ml dd Ba(OH)2 0,08 M, KOH 0,04 M.
Tính pH của dung dịch thu được.
Hướng dẫn giải
Số mol H+ = 0,75.40.10-3 = 0,03 mol;
=−OHn
⇒
=
0,16. (0,08.2 + 0,04) = 0,032 (mol)
−n OH
du
=0,01 M
⇒ [OH-] dư=
0,002 0,04+0,16
0,032 – 0,03 = 0,002(mol)
Nên: pOH = 2 ⇒ pH = 12
Bài 6. Trộn 100 ml dd KOH có pH = 12 với 100 ml dd HCl 0,012 M. Tính pH của
dung dịch sau khi trộn.
Hướng dẫn giải
⇒
pH = 12 ⇒ pOH = 14 – 12 = 2 ⇒ [OH-] = 10-2
=−OHn
0,1.10-2 = 1.10-3mol
=+Hn
=
⇒
0,1.0,012 = 1,2.10-3 mol
+n duH
-4
-3 =10 M
⇒ pH = 3
⇒ [H+] dư=
2.10 0,1+0,1
1,2.10-3 - 10-3 = 2.10-4mol
Bài 7. Thêm từ từ 400 g dd H2SO4 49% vào nước, thu được 2 lít dd A. Xem như
H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc.
a) Tính nồng độ mol của ion H+ trong dd A.
b) Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dd A để thu được:
67
+ Dung dịch có pH = 1.
+ Dung dịch có pH = 13.
=
2 (mol)
Hướng dẫn giải
400.49 100.98 H2SO4 → 2H+ + SO −2 4
a) Số mol H2SO4 =
=
2 M
2 4(mol)
4 2
Nồng độ H+ trong dd A là:
b) Số mol H+ trong 0,5 lít dd A là: 2.0,5 = 1 (mol)
Đặt thể tích dd NaOH là x thì số mol NaOH trong đó là 1,8x. NaOH → Na+ + OH-
1,8x 1,8x 1,8x
+ pH = 1 Axit dư H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 1 1,8x
Phản ứng: 1,8x
1 -1,8x
=
M
=→ x
1,0
l )(5,0
− x 8,11 + x 5,0
Còn dư: Nồng độ H+ sau phản ứng:
+ +pH = 13 Bazơ dư H+
Ban đầu: 1 OH- → H2O 1,8x
Phản ứng: 1 1
1,8x – 1
=
1,0
M
=→ x
l )(62,0
− x 8,1 1 + x 5,0
Còn dư: Sau phản ứng pH = 13 → [H+] = 10-13M → [OH-] = 10-1M
3. Bài tập tự giải
68
Bài 1. Tính nồng độ mol/l của các dd sau:
a) dd HCl có pH = 1. b) dd H2SO4 có pH = 4.
c) dd KOH có pH = 11. d) dd Ba(OH)2 có pH = 13.
b) 10-4M
Đáp số: a) 0.1M c) 10-3M d) 0.05M
Bài 2. Tính pH của các dung dịch sau:
a) dd H2SO4 0,0005M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
b) 0,5 lit dd HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc.
c) dd KOH 0,01M.
d) 200 ml ddcó chứa 0,8g NaOH.
e) 400 mldd chứa 3,42g Ba(OH)2(điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
Đáp số: a) 3 b) 1.69 c) 12 d) 13 e)1.3
Bài 3. Tính pH của dung dịch thu được khi:
a) trộn 100 ml dd HNO3 0,8M với 100 ml dd HNO3 0,2M.
b) trộn 100 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100 ml dd KOH 0,1M.
c) trộn 200 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 300ml dd H2SO4 0,3M (coi Ba(OH)2
điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
Đáp số: a) 0.3 b) 13.18 c) 0.55
Bài 4. Pha loãng 200ml dd Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được 1,5 lít dd có
0.075 M pH=12. Tìm nồng độ mol của dd Ba(OH)2 ban đầu.
Bài 5. Cần thêm bao nhiêu thể tích nước vào V lít dd HCl có pH = 3 để thu
được dd có pH = 4? 9V lít
Bài 6. Tính khối lượng KOH cần dùng để pha chế 100 ml dd có pH = 13.
(0.56 gam)
Bài 7. Cho dung dịch NaOH có pH =12. Cần pha loãng dung dịch NaOH bao
nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH =11? (9 lần)
Bài 8. Tính V dd Ba(OH)2 0,01 M cần thêm vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,1 M để
thu được 4,275 g kết tủa? 1.5 lít
69
Bài 9. Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào cần 1 lít dd H2SO4 1M để thu
được dd Y có pH=13. 1,235 lít
Bài 10. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M và 100ml dd KOH 0,5M được dd X. Cho
X tác dụng với 100ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa và giá trị pH
của dd thu được sau phản ứng. 11,65g và 0,78
Bài 11. Cần bao nhiêu lít dd Ba(OH)2 0,025M để khi cho vào 100ml dung dịch
hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1 sẽ thu được dung dịch có pH =2?
0,15 lít.
Bài 12. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có
pH = 12 để được dung dịch có pH = 4. Xác định tỷ lệ V1: V2.
V1: V2 = 109:9
Bài 13. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dd Y (giả sử thể tích dung dịch
không đổi). Xác định pH của dd Y. pH = 1
Bài 14. Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 (ddX). Dung dịch HCl có pH=1 (dd Y).
a) Tính nồng độ CM của 2 dung dịch trên.
b) Trộn 2,75 lít ddX với 2,25 lít dd Y. Tìm nồng độ CM các chất trong dd tạo
thành và tìm pH của dd này. Giả sử khi pha trộn thể tích dd không đổi.
Đáp số:[OH-] = 0,1M; [H+] = 0,1M; pH = 2; CM = 0,01M.
Bài 15. Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dd
Ba(OH)2 có nồng độ a(M) thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH = 13.
Tính giá trị của m và a.
Đáp số: a = 0,15M; mkết tủa = 2,33g
70
DẠNG 5. BÀI TẬP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
1. Phương pháp giải Hóa chất dùng nhận biết cần có phản ứng với hiện tượng (tạo khí, tạo kết
2- … thì nên sử
… hay ion NH4
2-, SO4
tủa, đổi màu) với các chất cần nhận biết: − Dãy chất cần nhận biết có chứa ion kim loại Fe2+, Fe3+, Cu2+, Al3+, Zn2+ + thì nên dùng NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2… 2-, SO3 − Dãy chất cần nhận biết có chứa ion CO3
dụng các chất có chứa ion Ba2+, Ca2+, H+ …
Lưu ý: Một số dd muối làm chuyển màu quì tím:
− Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm
quì tím → xanh.
− Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3,
muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím → đỏ.
2. Bài tập mẫu
Bài 1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy trình bày phương pháp hóa học phân
biệt các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NH4HSO4, HCl, H2SO4, NaCl,
CH3COONH4, BaCl2, Ba(OH)2. Viết các PTHH xảy ra.
Hướng dẫn giải
Quì tím Ba(OH)2 H2SO4
Đỏ BaSO4, NH3 NH4HSO4
HCl Đỏ
Đỏ BaSO4 H2SO4
NaCl Không đổi màu
Không đổi màu NH3 CH3COONH4
Không đổi màu BaSO4 BaCl2
Xanh Ba(OH)2
71
Theo bảng trên, cách nhận biết cụ thể như sau:
Dùng giấy quỳ tím:
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ: NH4HSO4; HCl; H2SO4 (nhóm 1). + Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu: NaCl; CH3COONH4;
BaCl2 (nhóm 2).
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh: Ba(OH)2.
Lấy dd Ba(OH)2 cho vào các nhóm trên:
+ Nhóm 1:
* Vừa có kết tủa, có khí mùi khai là NH4HSO4.
* Chỉ tạo kết tủa là dd H2SO4
* Còn lại là dd HCl.
Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4 + NH3 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O
+ Nhóm 2:
* Dung dịch có khí mùi khai thoát ra là CH3COONH4.
* Lấy dd H2SO4 đã nhận biết ở trên để nhận biết NaCl và BaCl2.
Ba(OH)2 + NH4HSO4 → (CH3COO)2Ba + NH3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Bài 2. Chỉ được dùng thêm một dd làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp
phân biệt từng dd đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: AlCl3; NaNO3;
FeCl2; K2CO3; NH4NO3; (NH4)2CO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn.
Hướng dẫn giải
Chọn dd Ba(OH)2 lần lượt cho tác dụng với các dung dịch cần phân biệt.
- Dung dịch tạo kết tủa sau đó tan khi Ba(OH)2 dư là dung dịch AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
72
Al(OH)3 + OH- → AlO2 - + 2H2O.
- Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ là dung
dịch FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2 Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Dung dịch tạo kết tủa trắng là dung dịch K2CO3.
2- + Ba2+ →
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
CO3 BaCO3 + 2H2O.
- Dung dịch tạo kết tủa trắng và có khí thoát ra là dung dịch (NH4)2CO3.
2-+ Ba2+ + 2OH- →
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
+ + CO3 2NH4 3 BaCO3 + 2NH3 + 2H2O.
- Dung dịch có khí thoát ra là dung dịch NH4NO3.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
NH4
+ + OH- → NH3 + H2O - Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3.
3. Bài tập tương tự
Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa các dd sau:
a) H2SO4, Na2SO4, BaCl2. b) H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaCl.
. c) NaOH, HCl, H2O. d) HCl, H2SO4, BaCl2.
Bài 2: Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử khác, hãy nhận biết các chất sau:
a) Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2. d) HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4.
b) Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4. e) MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
c) Ba(OH)2, NH4Cl, HCl, (NH4)2SO4. f) H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
Bài 3: Chỉ dùng dung dịch HCl hãy phân biệt các chất sau:
a) NaCl, Na2CO3, BaSO4, BaCO3.
73
b) NaCl, Na2CO3, MgSO4, NaOH.
Bài 4: Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaCl, NH4Cl, MgCl2, FeCl3, AlCl3.
b) FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4.
Bài 5:Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối
ăn,giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và muối iot (NaCl +
KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết PT phân tử và PT
ion rút gọn của các phản ứng.
Gợi ý:
- Muối ăn (NaCl): dùng muối Ag+ (Ag+ + Cl-→ AgCl) - Giấm (CH3COOH) + kiềm (CaCO3 ) → CO2 - Bột nở (NH4HCO3) + kiềm (NaOH) → NH3 (mùi khai) - phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O): tan trong nước, tạo dd keo Al(OH)3 - muối iot (NaCl + KI) + H2O2→ I2 (hồ tinh bột hóa xanh)
74
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. (ĐHA-2011) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3,
Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2. (ĐHB-2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, saccarozơ,
CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 3. (ĐHA-2007) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4,
Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4. (CĐ-2010) Dung dịch có pH > 7 là
A. dd NaOH. B. dd Al2(SO4)3
D. dd NaCl. C. dd NH4Cl.
Câu 5. Nếu cùng nồng độ mol/lit, ddcó độ dẫn điện nhỏ nhất là
A. NaCl. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. H3PO4
Câu 6. Cho các chất: NaCl (dd), KCl (rắn), Pb(NO3)2 (dd), PbSO4 (rắn), Fe (rắn),
C6H12O6 (dd), nước cất. Số chất khi thêm H2O được dd dẫn điện là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 7. Dãy gồm chất điện li yếu và không điện li là:
A. giấm ăn, muối ăn. B. đường, axit clohidric.
C. thuốc tím, rượu. D. rượu, đường, giấm ăn.
Câu 8. Nếu cùng một số mol thì chất điện li mạnh cho nhiều ion nhất là
A. NaCl. B. H2SO4. C. Na3PO4. D. BaCl2.
+, CH3COOH, Al2O3.
+.
A. HSO4 B. NH4
-, NH4 -, NH4
-, NH4
Câu 9. Dãy các chất và ion chỉ đóng vai trò axit là: +, CH3COOH. 2-. +, CO3 C. HSO4 D. Al(OH)3, HCO3
Câu 10. Chọn phát biểu không đúng.
75
Na HPO , NaH PO , Na HPO là các muối axit. 2
4
2
3
4
2
A.
2-
+
2+
B. Dung dịch NaOH và KOH có khả năng làm quỳ tím hóa xanh.
- 4SO , Br , K , Ca
C. là các ion trung tính.
− - HCO , HS , H PO 4
- 3
2
D. là các ion lưỡng tính.
Câu 11. Trong dd H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12. Trong dd axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử là:
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 13. Dung dịch của các bazơ, axit, muối dẫn được điện do trong dd có
A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. phân tử chất.
Câu 14. Dung dịch dẫn điện được là
A. NaCl. C. HCHO. B. C2H5OH. D. C6H12O6.
Câu 15. Chất có khả năng dẫn điện được là
A. dd NaCl. B. NaOH rắn. C. NaCl nóng chảy. D. Cả A và C.
Câu 16. Chất không điện li ra ion khi hòa tan trong nước là
A.MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6. D. Ba(OH)2.
Câu 17. Chất không chất điện li là
A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. CH3COONH4. D. CH3OH.
Câu 18. Chọn phát biểu đúng
A. NaOH là chất điện li mạnh.
B. NaOH là chất điện li yếu.
C. NaOH là chất không điện li.
D. NaOH là chất khôngdẫn điện.
Câu 19. Muối axit là
A. muối tạo thành khi cho axit tác dụng với kim loại.
B. muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hidro.
76
C. muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+.
D. muối tạo thành khi cho axit tác dụng với oxit kim loại.
Câu 20. Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO3. Muối axit là:
A. Na2HPO3. B. NaHSO4.
D. cả 3 muối. C. NaHSO4, NaHCO3.
Câu 21. Dãy gồm các axit hai nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.
B. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.
C. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.
D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
Câu 22. Dãy chỉ gồm các chất điện li mạnh là:
A. NaOH, HClO4, FeCl3. B. Pb(OH)2, Hg(CN)2, KCl.
C. KOH, HClO, H3PO4. D. HgCl2, Na2CO3, Al(OH)3.
+
+
Câu 23. Chọn phát biểu đúng
Na , K , SO , NO là những ion trung tính.
2- 4
- 3
+
+
A.
Na , K , SO , NO là những ion lưỡng tính.
2- 4
- 3
+
2+
B.
2- Na , Cu , HPO , CO là ion có tính axit. 3
2- 4
+
2+
C.
2- Na , Cu , HPO , CO là ion có tính bazơ. 3
2- 4
D.
3-.
Câu 24. Phương trình điện li viết không đúng là
3-.
A. HCl → H+ + Cl-. C. H3PO4→ 3H+ + 3PO4 B. CH3COOH CH3COO- + H+. D. Na3PO4→ 3Na+ + PO4
2-.
-. 2-.
Câu 25. Phương trình điện li được viết đúng là
A. H2SO4 H+ + HSO4 C. H2SO3→ 2H+ + SO3 B. H2CO3 2H+ + CO3 D. Na2S 2Na+ + S2-.
Câu 26. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
77
D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 27. Chọn phát biểu không đúng
A. Dung dịch HCl 0,05M không đổi màu phenolphtalein.
B. Dung dịch KCl không làm đổi màu quì tím.
C. Dung dịch NaOH 0,1M làm quì tím chuyển sang màu xanh.
D. Trong môi trường bazơ, phenolphtalein chuyển sang màu xanh.
Câu 28. Để xác định pH dung dịch, người ta có thể dùng các biện pháp sau
B. dùng chất chỉ thị màu. A. dùng máy đo.
C. dùng ống đong có khắc vạch. D. cả 2 cách A và B
Câu 29. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li xảy ra khi các ion kết
hợp với nhau tạo thành
A.chất điện li yếu. B. chất kết tủa. C. chất khí. D. cả A, B, C.
Câu 30. Chọn phát biểu đúng theo thuyết A-rê-ni-ut
A. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
B. Axit là chất có khả năng cho proton.
C. Bazơ là chất có khả năng cho proton.
D. Bazơ là chất có khả năng nhận proton.
Câu 31. Chọn phát biểu đúng về bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
B. Axit là chất có khả năng cho Hidro.
C. Bazơ là chất có khả năng cho proton.
D. Bazơ là chất có khả năng nhận proton.
Câu 32. Theo A-rê-ni-ut, Hiđrôxit lưỡng tính là những chất
A. dễ bị oxihoá và khử.
B. vừa có khả năng phân li như axit, vừa có khả năng phân li như bazơ.
C. có khả năng phản ứng với axit mạnh và axit yếu.
D. tạo được axit và bazơ sau phản ứng.
Câu 33. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li xảy ra khi
A.các chất phản ứng phải là các chất dễ tan.
78
B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. một số ion kết hợp với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
D. phản ứng không phải là phản ứng thuận nghịch.
Câu 34. Trong môi trường trung tính, pH dung dịch có giá trị là
A.7 . B. 14. C. 0. D. 1.
Câu 35. Chất điện li mạnh là chất
A. tan hoàn toàn trong nước.
B. phản ứng được với tất cả các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
C. khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
D. chất điện li ra nhiều loại ion nhất.
Câu 36. Chọn phát biểu đúng nhất khi xét tính chất của Zn(OH)2. Zn(OH)2 là
A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính.
C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.
Câu 37. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa HCl và NaOH là
A. H+ + NaOH → Na+ + OH-. C. Cl- + Na+ → NaCl. B. H+ + OH- → H2O. D. Cl- + NaOH → NaCl + H+.
Câu 38. Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch tạo được môi trường axit là
A. HCl 0,1M. B. NaOH 0,03M. C. NaCl 0,03. D. C2H5OH 0,2M.
Câu 39. Hợp chất không phải chất lưỡng tính là
A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Cr(OH)3. D.Pb(OH)2.
Câu 40. Trong nước, dãy các chất đều là chất điện li yếu là:
A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
B. H2CO3,H3PO4,CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
79
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. (ĐHA-2012) Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → FeCl2 + H2S
(c) 2AlCl3 +3 Na2S + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2S + 6 NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 2. (ĐHA-2012) Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3,
Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dd HCl, vừa phản ứng với dd
NaOH là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 3. (ĐHA-2011) Cho dãy các chất: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl,
Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được
với dd HCl, vừa tác dụng được với dd NaOH?
A.3. B.5. C. 2. D. 4.
Câu 4. (ĐHA-2009) Có năm dd đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm:
(NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào
năm ống nghiệm trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 5. (ĐHA-2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với dd HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
Câu 6. (ĐHB-2009) Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2→ (2) CuSO4 + Ba(NO3)2→
(3) Na2SO4 + BaCl2→ (4) H2SO4 + BaSO3→
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2→ (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→
Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là:
80
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
2-.
Câu 7. (CĐ-2010) Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là -. 3-, Cl-, Ba2+. B. Na+, K+, OH-, HCO3 D. Al3+, PO4 A. K+, Ba2+, OH-, Cl-. C. Ca2+, Cl-, Na+, CO3
Câu 8. (CĐ-2008) Cho các dd có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3),
KNO3 (4). Giá trị pH của các dd xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3) .
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 9. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3,
K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dd BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 10. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2,
AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 11. (CĐ-2007) Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl,
NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch có pH>7 là
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa .
B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.
Câu 12. Để thu được Al(OH)3ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất?
A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dd NaOH.
B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dd HCl.
C. Cho nhanh dd NaOH vào cốc đựng dd muối AlCl3.
D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
Câu 13. Cho dd HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng
dd NaAlO2 đều thấy hiện tượng
A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra.
81
C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.
Câu 14. Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hiện tượng xảy ra là
A. có khí bay lên.
B. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.
C. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan 1 phần.
D. có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 15. Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là: NH4Cl; Na3PO4; KI;
(NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dd X thấy khí mùi khai. Còn khi
thêm AgNO3 vào mẫu thử của dd X thì có kết tủa vàng.Vậy dung dịch X chứa:
C.KI. A. NH4Cl. B.(NH4)3PO4. D.Na3PO4.
Câu 16. Có 5 dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NH4Cl ,NaCl ,
H2SO4 , Na2SO4, Ba(OH)2. Nếu chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phân
biệt được các chất trên, thuốc thử là:
A. dd phenolphtalein. B. dd K2SO4.
-, Cl-
C. quì tím. D. dd BaCl2.
-, OH-
+, Al3+, NO3
2-
Câu 17. Cho biết trong mỗi ống nghiệm chứa các ion sau: Ống 1: K+, Ag+, NO3
Ống 2: NH4 -, Cl- Ống 3: K+, Ca2+, NO3 Ống 4: Mg2+, Na+, Br-, SO4
Ống nghiệm chứa các ion tồn tại đồng thời trong dung dịch là
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4
Câu 18. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là
A. Zn+H2SO4→ZnSO4+ H2
B. Fe(NO3)3 +3NaOH →Fe(OH)3+3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI→2Fe(NO3)2 + I2+ 2KNO3
D. Zn+ 2KI →Zn(NO3)2+ 2Fe(NO3)2
Câu 19. Cho phản ứng sau: Fe(NO 3)3+ A → B + KNO3. Vậy A, B lần lượt là:
A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3.
82
C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.
Câu 20. Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + Na2SO4→ PbSO4 + 2NaNO3
B. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O
C. PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O
D. (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4 + 2CH3COOH
Câu 21. Dãy các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:
4 .
4 .
3 , SO −2
A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −
4 , Cl– .
4 , OH–, PO −3 4 .
D. K+, NH + C. Cu2+, Fe3+, SO −2
2-.
+ ; Na+; HCO3
-; OH-. -
Câu 22. Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là:
- ; SO4 -.
.
+; NO3 ; K+ ;OH- ;NO3
B. Fe2+; NH4 D. Cu2+ A. NH4 C. Na+; Fe2+ ; H+ ;NO3
+, Na+, K+. A. NH4 C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .
-.
2- có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là: B. Cu2+, Mg2+, Al3+. D. Fe3+, HSO4
Câu 23. Dãy các ion mà CO3
Câu 24. Cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3 .
C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3.
2-, Cl- 2-
-, OH- -, Cl-
Câu 25. Dãy ion có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là:
A. Ca2+, Na+, CO3 C. Al3+, Ba2+, Cl-, SO4 B. K+, Na+, NO3 D. K+, Ag+, NO3
Câu 26. Phương trình S2- + H+ → H2S là phương trình ion thu gọn của phản
ứng giữa
A. K2S và HCl . B. FeS và HCl . C. S và HCl. D. FeS và HNO3.
Câu 27. Phương trình OH- + H+ → H2O là phương trình ion thu gọn của phản
ứng giữa
A. HNO3 và NaOH . B. Fe(OH)3 và HCl.
C. C6H5OH và HCl. D. Cu(OH)2 và HNO3.
83
2- → Na2SO4 .
2-+OH- → SO4
2- + H2O.
Câu 28. Xét phản ứng: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O. Phương trình ion
thu gọn của phản ứng trên là A. 2Na+ + SO4 C. OH- + H+ → H2O. B. HSO4 D. NaHSO4 + Na+→ Na2SO4 + H+.
Câu 29. Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ , Ag+, Cl-. Muốn loại được ion
Cl- ra khỏi dung dịch, ta dùng dung dịch
C. NaOH. A. Na2CO3 . B. Na2SO4. D. AgNO3.
Câu 30. Một dung dịch có pH = 3,00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 3. C. [H+] = 1,0.10-11M. B. [H+] = 1,0.10-3M. D. [H+] = 2,0.10-3M.
Câu 31. Chọn phát biểu không đúng.
+H tăng thì độ bazơ tăng.
A. Giá trị
B. Giá trị pH tăng thì độ bazơ tăng.
C. Dung dịch có pH = 7 có môi trường trung tính.
+H tăng thì giá trị pH giảm.
D. Giá trị
-, Cl-, SO4
2-, NO3
Câu 32. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion 2-. Các dung trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO3
dịch đó là:
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 .
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4 .
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Câu 33. Cho dd các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số
phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 34. Cho dãy các chất: H2SO4 , KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3,
K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dd BaCl2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
84
Câu 35. Một dd có nồng độ H+ bằng 0,001M thì pH và [OH-] của dd này là
B. pH = 3; [OH-] =10-10 M. A. pH = 2; [OH-] =10-10 M.
D. pH = 3; [OH-] =10-11 M. C. pH = 10-3; [OH-] =10-11 M.
Câu 36. Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2 , NH4HSO4 , HCl, H2SO4 , BaCl2. Chỉ
dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấydung ?
A. 4 dung dịch. B.Cả 6 dung dịch.
C. 2 dung dịch. D.3 dung dịch.
Câu 37. Cho sơ đồ sau : X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. Hãy cho biết X, Y có
thể là:
A. Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Ba(OH)2 và CO2. D. BaCl2 và Ca(HCO3)2.
Câu 38. Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có
thể tương ứng với cặp chất là
A. NaAlO2 và Na2CO3. B. NaAlO2 và NaHCO3.
C. AlCl3 và NaHCO3. D. AlCl3 và Na2CO3.
Câu 39. Dung dịch NaOH có pH = 12. Nồng độ NaOH trong dd trên bằng
A. 1,2M. B. 2M. C. 0,02M. D. 0,01M.
Câu 40. Các dd NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dd có pH lớn
nhất là
A. NaOH. D. NaCl. B. Ba(OH)2. C. NH3.
85
-
III. VẬN DỤNG Câu 1. (ĐHB-2012) Một dd gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2; 0,02 mol HCO3
2- và 0,03.
- và 0,03.
và a mol anion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị a lần lượt là
A. CO3 C. OH- và 0,03. B. NO3 D. Cl- và 0,03.
Câu 2. (ĐHA-2011) Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm
NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
, z mol Al3+
, t mol NO3
B. 1,00. D. 0,,75.
-, 0,02 2−. Cho 120 ml dd Y gồm KOH 1,2 M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi
A. 2,00. C. 1,25. Câu 3. (ĐHB-2011) Dung dịch X gồm 0,1 mol H+
mol SO4
các phản ứng kết thúc thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,120. B. 0,020 và 0,012.
2−, x mol - là
C. 0,012 và 0,096. D. 0,120 và 0,020.
-, y mol H+. Tổng số mol ClO4
- và NO3
Câu 4. (ĐHA-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO4 -, NO3 OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4
0,04. Trộn X và Y được 100ml dd Z. Giá trị pH của dd Z (bỏ qua sự điện li của
nước) là
A. 2. B. 12. C. 13. D. 1.
Câu 5. (ĐHA-2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd
chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
B. 0,020. D. 0,030. C. 0,010.
A. 0,015. Câu 6. (ĐHA-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; -. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X - và 0,001 mol NO3 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3
cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,444. B. 0,222. C. 0,180. D. 0,120.
Câu 7. (ĐHA-2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không
khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn
toàn X vào nước để được 300ml dd Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
86
Câu 8. (ĐHA-2009) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3
1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V
lit khí (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,24.
Câu 9. (ĐHB-2009) Trộn 100ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M
với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X. Dung
dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 10. (ĐHB-2008) Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với
100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 11. (ĐHB-2008) Trộn lẫn V ml dd NaOH 0,01M với V ml dd HCl 0,03M
được 2V ml dd Y. Dung dịch Y có pH là
-.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(CĐ-2012)Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO3 Câu 12.
Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được
lượng kết tủ lớn nhất thấy vừa hết V lit dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa
V=
V=
các giá trị V, a, x, y là
x+y a
x+2y a
A. V=2a(x+y). B. C. V=a(2x+y). D. . .
Câu 13. (CĐ-2011)Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8 lít dung dịch
HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là
+, Cl-. Chia dung
2−, NH4
C. 1,60. D. 0,12.
A. 0,80. B. 1,78. Câu 14. (CĐ-2008) Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4
dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở
đktc) và 1,07 gam kết tủa.
87
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng
khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi).
-, d mol Cl-.
C. 7,46 gam. B. 7,04 gam. D. 3,52 gam.
A. 3,73 gam. Câu 15. [18] Trong 1 dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3
Biểu thức liên hệ trong dd là:
A. a+2b = 2c+d. B. a+2b = 2c+2d.
C. a+2b = c+d. D. 2a+2b = 2c+d.
Câu 16. [18] Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y 2–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị mol SO4
của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
Câu 17. [43] Chỉ dùng thêm quì tím có thể nhận biết được mấy chất trong số
các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?
C. 3 chất. B.2 chất. D.1chất.
A. 4 chất. Câu 18. [43] Một dung dịch có chứa các cation: Mg2+, Na+, Al3+, Ca2+ thì anion
2-.
2-.
-.
trong dd có thể là
D. OH-. A. SO4 B. CO3 C. NO3
[42] Để khử chua cho đất ở ruộng, người nông dân nên bón chất nào? Câu 19.
D.NaCl. A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. H2SO4.
Câu 20. [48] Để hòa tan M(OH)n cần lượng axit H2SO4 bằng đúng khối lượng
của hidroxit đó. Vậy kim loại M là
A. Fe. B. Al. C. Mg. D.Cu.
Câu 21. [48] Hòa tan phèn NH4.Al(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X rồi
cho quì tím vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là
A. dd hóa hồng. B. dd không màu.
C. dd có màu tím. D.dd hóa xanh.
Câu 22. [1] Hòa tan 0,1 gam NaOH vào nước được 1 lít dung dịch. pH của dung
dịch bazơ này là
88
A. 10,4. B. 12,4. C. 11,4. D. 13,4.
Câu 23. Có 5 dd cùng nồng độ chứa các chất sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2,
NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Nếu chỉ được dùng 1 hóa
chất để phân biệt 5 lọ trên, thuốc thử là
B. NaCl. A. NaNO3. C. Ba(OH)2. D. dd NH3.
Câu 24. 100ml dung dịch H2SO4 0,005M có giá trị pH bằng
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 25. Để trung hoà 100 g dung dịch HCl 1,825% thể tích dung dịch Ba(OH)2
có pH =13 cần dùng là
A. 500ml. B. 0,5 ml. C.250ml. D. 50ml.
Câu 26. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn
hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là
A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C.0,336 lít. D. 0,448 lít.
Câu 27. Trộn 100ml dd gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dd gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X. Giá trị pH của dd X thu được là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 28. Khi trộn 100ml dd HNO3 0,01M và dd 100 ml NaOH 0,03M thì thu
được dd có giá trị pH bằng
A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12.
Câu 29. Trộn 100 ml dd gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M với 400 ml ddgồm
H2SO4 0, 375M và HCl 0, 125M, thu được dd X. Giá trị pH của X là
A. 7. B. 6 C. 1 D. 2
Câu 30. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể
tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch
Y. Giá trị của V là
A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.
89
Câu 31. Trộn 200 ml dd gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dd Ba(OH)2
nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị
của x và m lần lượt là
A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.
C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.
Câu 32. Sục 4,48 lít CO2 (đkc) vào dd chứa 0,6 mol NaOH và cho vài giọt
phenolphtalein vào dd sau phản ứng, màu của dd thu được là
2- có trong 100 ml dung dịch Na2SO4 2M là
A. đỏ. B. xanh. C. không màu. D. tím.
Câu 33. Số mol SO4
B. 0,05 mol.
B. 0,4 mol. 2-, 0,01mol Mg2+. Cô A. 2 mol. B. 0,2 mol. Câu 34. Một dung dịch A chứa 0,04 mol Al3+, 0,07mol SO4
cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- (0,1
D. 1,716g. C. 17,16g. B. 8,04g.
2- (x mol). Giá trị của x là
A. 80,4g. Câu 35. Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3
mol), và SO4
2-(0,1 mol),
B. 0,075. C. 0,1.
3-(0,2 mol). Cô cạn dd thu được 53g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,05. D. 0,15. Câu 36. Một dd chứa 2 cation Na+(x mol), K+(y mol), và 2 anion CO3
PO4
B.0,3 và 0,5. D.0,2 và 0,6. C.0,5 và 0,3.
A. 0,05 và 0,07. Câu 37. Dung dịch A chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), 2- (y mol). Cô cạn A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là SO4
A. 0,1 và 0,35 B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.
Câu 38. Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung
dịch X. Thêm từ từ m gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol
khí. Giá trị của m là:
A. 87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1.
Câu 39. Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều
kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa ?
A . b < 4a. B. b = 4a. C. b > 4a. D. b ≤ 4a.
90
Câu 40. Hoà tan 10g hỗn hợp CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5M,
cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là
A. 15,68 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,88 lít.
Câu 41. Cho từ từ 200 ml dung dịch hổn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300
ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 42. Dung dịch X chứa axit HCl aM và HNO3 bM. Để trung hoà 20 ml ddX
cần dùng 300 ml NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dd X cho tác dụng với dd
AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5.
C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.
Câu 43. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 44. Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dd AlCl3 nồng độ aM,
khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,08 mol kết tủa. Thêm tiếp
100ml dd NaOH 1M thì thấy có 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a là
2-, SO4
A. 0,5M. B. 0,75M.
- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa
C. 0,8M. 2-, SO3 D. 1M. 2-, 0,1 mol HCO3 Câu 45. Dung dịch A chứa các ion: CO3
lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.
Câu 46. Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3.
Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là
A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol.
Câu 47. Đổ 10 ml dd KOH vào 15 ml dd H2SO4 0,5 M, dung dịch vẫn dư axit.
Thêm 3ml dd NaOH 1M vào thì thu được dd trung hoà. Nồng độ mol/l của dd
KOH là
A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M.
91
Câu 48. Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016
mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568. B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064.
Câu 49. Cho 42 gam NaOH vào dd 100ml dd Al2(SO4)3 1M. Khối lượng NaOH
có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 26 gam. B. 18 gam. C. 30 gam. D. 10 gam.
Câu 50. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam
kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là
A. 1,2M. B. 2,4M. C. 3,6M. D. 1,2M và 3.6M.
*****Ghi chú:
Trong phần câu hỏi và bài tập trắc nghiệm:
+ Những câu hỏi và bài tập có nội dung in nghiêng do tác giả tự biên soạn. + Các câu còn lại – không in nghiêng – được tác giả sưu tầm, biên soạn lại từ các tài liệu tham khảo và đề tuyển sinh đại học các năm (từ 2008 – 2012).
92
Phần 4. BỘ ĐỀ KIỂM TRA
1. Bài KT 15 phút số 1
1. Trong môi trường trung tính, pH dung dịch có giá trị là
A.7. B. 14. C. 0. D. 1.
2. Dung dịch có khả năng dẫn điện là
A. dung dịch đường. B. dung dịch muối ăn.
C. dung dịch rượu. D. dung dịch benzen trong ruợu.
3. Dãy chỉ gồm các chất điện ly mạnh là:
A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.
B. HNO3, H2SO4, KBr, FeCl3.
C. H2SO4, NaOH, HgCl2, NaF.
D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
4. Phương trình điện ly được biểu diễn đúng là
+ + OH-.
A.CaCl2 → Ca2+ + Cl-. B. HCl ⇄ H+ + Cl-.
D. NH3 + H2O → NH4 C. NaOH ⇄ Na+ + OH-.
5. Dung dịch NaOH có pH = 12. Nồng độ NaOH trong dd trên là
A. 1,2M. B. 2M. C. 0,02M. D. 0,01M.
6. pH của các dd HCl 0,001M và dung dịch Ba(OH)2 0,005M lần lượt là
A. 2 và 11,7. B. 2 và 2,3. C. 3 và 2. D. 3 và 12.
7. Trộn 200 ml dd H2SO4 0,05M với 300 ml dd NaOH 0,06M. Dung dịch tạo
thành có pH là
A. 2,7. B. 1,6. C. 1,9. D. 2,4.
8. Phương trình S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion thu gọn của phản ứng
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
B. 2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S
C. 2CH3COOH+K2S→ 2CH3COOK+H2S
D. BaS + H2SO4→ BaSO4 + H2S
9. Cho các cặp chất sau:
93
(I) Na2CO3 + BaCl2 (II) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2
(III) Ba(HCO3)2 + K2CO3 (IV) BaCl2 + MgCO3
Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là:
B. (I), (II). A. (I).
C. (I), (II), (III). D. (I), (II), (III), (IV).
10. Trộn 150 ml dd Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M với 250 ml dd HCl 2M thu thể
tích khí CO2 sinh ra (đktc) là:
B. 5,04 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít A. 2,52 lít
2. Bài KT 15 phút số 2
1. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong
dãy có tính lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
2. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. HCl + NaOH. B. Zn(OH)2 + HCl.
C. Al(OH)3 + NaOH.
D. CO2 + HCl. 3. Nồng độ mol ion K+ trongdung dịch K2SO4 0,05M là
A. 0,05M. B. 0,1M. C. 0,025M. D. 1M.
4. Chất nào là chất điện li mạnh nhất trong số các chất sau?
A. H2SO4 . B. H2CO3. C. H2O. D. H3PO4.
5. Trung hoà với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2
2M. Dung dịch sau phản ứng có
A. pH=7. B. pH>7. C. pH<7. D. pH=6.
6. Cho các dung dịch: (1) NaOH, (2) HCl, (3) NH3, (4) NaCl, (5) NaHSO4, (6)
C2H5OH. Những dung dịch có pH>7 là
A. (1), (3), (6). B. (1), (3).
C. (1), (3), (5), (6). D. (2), (5).
7. Dung dịch HCl (A) và dung dịch H2SO4 (B) có cùng nồng độ mol. Chọn phát
biểu đúng khi so sánh pH của 2 dung dịch.
A. pHA=pHB. B. pHA> pHB.
94
2- , Cl– thì cần trộn những dd muối sau:
D. A và B đúng. C. pHA< pHB.
8. Để được dd có các ion K+, Mg2+, SO4
A. KCl, MgSO4. B. K2SO4, MgCl2.
D. Tất cả đều đúng. C. KCl, MgSO4, MgCl2.
9. Một dd có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+ và 0,6 mol Cl–. Tổng khối lượng muối
khan (gam) thu được khi cô cạn dd trên là
A. 34,5. B. 45,6. C. 38,5. D. 40,2.
10. Hoà tan 0,62 gam Na2O và 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dd A. pH của
dd A bằng.
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
3. Bài KT 45 phút số 1.
Câu 1 (3,0 điểm)
a) Cho các chất: Ba(OH)2, HNO3, HF, Al(NO3)3, C3H5(OH)3 (glixerol), C6H6,
CH3COOH. Những chất nào là chất điện li (chất điện li mạnh, chất điện li yếu)?
Viết PT điện li khi hoà tan chúng vào nước. b) Tính nồng độ mol các ion OH-, Ba2+ và pH của dd Ba(OH)2 0,05M (bỏ qua sự
điện li của H2O).
Câu 2 (4,0 điểm)
1) Hoàn thành phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các cặp chất sau
xảy ra trong dd (nếu có).
a) Ca(OH)2 + HNO3 b) KOH + FeCl3
+; 0,004 mol Fe2+; và 2
2-. Tính giá trị x.
c) K2SO3 + Ba(NO3)2 d) CaCO3 + HCl.
2) Một dung dịch A có chứa 2 cation: 0,02 mol NH4 anion: x mol Cl-; 0,001 mol SO4
3) Trình bày cách phân biệt 4 dd không màu chứa trong 4 lọ riêng biệt mất nhãn
sau đây: H2SO4, KOH, BaCl2 và HCl nếu chỉ được dùng quì tím.
Câu 3 (3,0 điểm)
1) Cho 200 ml dd X gồm H2SO4 0,125M và HCl 0,25M tác dụng với 200 ml dd
Y gồm KOH 0,15M và Ba(OH)2 0,075M thu được dd Z và kết tủa D.
95
a) Tính pH và xác định môi trường của dd Z.
b) Cho 200 ml dd X ở trên tác dụng với V ml dd Ba(OH)2 0,25M. Dung
dịch thu được sau phản ứng có thể hòa tan được tối đa 3,9 gam
Al(OH)3. Tính V.
2) Cho 100ml ddA gồm: ZnBr2 0,2M, FeSO4 0,1M và H2SO4 0,3M vào 1,5 lít
ddB gồm Ba(OH)2 0,01M và KOH 0,08M thu được m gam chất rắn. Tính m.
Cho: Ba=127, Al=27, O=16, H=1, Zn=65, Fe=56, S=32, N=14, Cl=35,5.
4. Bài KT 45 phút số 2.
Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1. Chọn phát biểu đúng.
A. Zn(OH)2 là chất lưỡng tính. B. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
C. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính. D. Zn(OH)2 là hiđroxit trung hòa.
2. Phản ứng nào không là phản ứng trao đổi ion?
A. FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S.
B. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl.
C. BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + HCl.
D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.
3. Dung dịch NaOH 0,001M có pH bằng
A. 11. B. 3. C. 1. D. 5.
4. Cho mỗi dd đựng trong 1 lọ mất nhãn: HCl, MgSO4, BaCl2, Al (NO3)3. Nếu chỉ
dùng 1 thuốc thử có thể nhận biết được tất cả các dd thì thuốc thử đó là
A. Quỳ tím. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.
5. Số chất điện li yếu trong các chất: H2SO4, H2CO3, NaCl, HNO3, Zn (OH)2,
CuSO4 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
6. Cho dung dịch NaOH lần lượt tác dụng với các chất: HCl, NaNO3, CuSO4,
CH3COOH, Al(OH)3, CO2, CaCO3. Có bao nhiêu phản ứng hoá học xảy ra?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
96
7. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd HNO3 và dd Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol.
Sau phản ứng, dung dịch có
A. pH> 7. B. pH= 7. C. pH< 7. D. pH = 14.
8. Cho 400 gam dung dịch H2SO4 49% (D= 1,2 gam/ ml). Nồng độ mol của
dung dịch 8ằng
A. 6M. B. 12M. C. 98M. D. kết quả khác.
Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm).
a) Viết phương trình điện li của H2SO3 trong nước.
b) Chỉ dùng dd HCl, nêu cách nhận biết 4 dd đựng trong lọ mất nhãn AgNO3,
K2CO3, NaNO3, BaCl2. Viết đầy đủ các PT phân tử và PT ion thu gọn.
Bài 2. (3 điểm).
a) Tính nồng độ mol của dd Na2CO3 biết rằng 400 ml dd đó tác dụng tối đa
với 200 ml dd HCl 2M.
b) Trộn 200 ml dd Na2CO3 ở trên với 50 ml dd CaCl2 1M. Tính nồng độ mol
của các muối và các ion trong dd thu được biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Cho Na = 23; Cl = 35,5; Ca = 40; H = 1; O = 16.
97
Phần 5. HÓA HỌC LÝ THÚ
1. Axit yếu nhất
Đó chính là axit phenic (phenol: C6H5OH), trong phân tử chứa -OH. Tính axit của phenol rất yếu Ka = 10-9,75 nên không làm đổi màu quỳ tím. Vì vậy, muối
phenol bị axit cacbonic tác dụng tạo lại phenol:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Phản ứng này được dùng để tái tạo phenol trong công nghiệp.
2. Độ kiềm của đất
Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH. Đất thường có trị số pH từ 3
đến 9. Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất thành.
+ đất chua (pH < 6,5), + đất trung tính (pH = 6,6 →7,5) + đất kiềm (pH > 7,5).
3. Giấy quỳ
Giấy quỳ là giấy có tẩm dung dịch etanol hoặc nước với chất màu tách từ
rễ cây địa y (thực vật cộng sinh giữa tảo và nấm), có màu gốc ban đầu là màu
tím (gọi là giấy quỳ tím), sử
dụng để kiểm nghiệm độ pH.
Khi nhúng mảnh giấy quỳ vào dung
dịch, nếu màu giấy quỳ giữ nguyên
màu tím thì dung dịch đó trung tính,
nếu ngả sang màu xanh thì dung dịch
đó mang tính kiềm, nếu chuyển sang
màu đỏ thì dung dịch đó mang tính axit.
Tên gọi “quỳ” (litmus) được cho là bắt nguồn từ một tiếng tiếng Bắc Âu cổ có
nghĩa là màu sắc hay nhuộm màu. Điều này phù hợp với các cứ liệu lịch sử cho
thấy từ hàng trăm năm về trước, người ta bắt đầu sử dụng quỳ tinh chế từ các loài
địa y để nhuộm vải vóc, quần áo. Theo nhiều nguồn tham khảo, người ta cho rằng
quỳ được tẩm vào giấy để làm chất chỉ thị pH đầu tiên là nhà hóa học người Pháp
98
lừng danh Gay-Lussac vào khoảng thế kỷ 19. Nhưng điều này chưa có chứng cứ
rõ ràng và chính xác.
Trong thiên nhiên, ngoài các loài địa y còn những loài thực vật khác cũng thay
đổi màu sắc theo tính axit của môi trường. Trong thành phần chúng có chứa các
hợp chất thuộc nhóm Anthocyanin (có nghĩa là màu xanh). Chúng chuyển sang
màu đỏ trong môi trường axit và hóa xanh trong môi trường bazơ giống như quỳ
tím. Những hợp chất Anthocyanin thường hiện diện trong lá bắp cải tím, rau lang,
cánh hoa phong lữ, cây anh túc, quả việt quất, thân và rễ cây đại hoàng.
4. Thay đổi màu sắc của hoa cẩm tú cầu
Màu hoa cẩm tú cầu thay
đổi phụ thuộc vào độ pH của
đất.Nếu đất có độ pH<7 (đất
chua) sẽ cho hoa màu lam,
nếu đất có độ pH = 7 thì cây
cho hoa màu trắng sữa, nếu
đất có độ pH > 7 cây cho hoa
màu hồng hoặc màu tím nên
có thể điều chỉnh màu hoa
thông qua việc điều chỉnh độ
pH của đất trồng.
Muốn hoa có màu lam vào mùa hè thu bón dung dịch clorua sắt hay có thể
chôn vài cây đinh gỉ vào gốc cây, cũng có thể chôn vào đất một ít clorua nhôm,
clorua magie. Muốn hoa có màu hồng có thể bón vào đất một ít vôi bột.
5. Thí nghiệm tự làm ở nhà.
Chúng tôi xin giới thiệu một vài cách tự chế tạo giấy pH từ những nguyên
vật liệu thường gặp trong cuộc sống. Hãy tập trở thành 1 nhà nghiên cứu khoa
học ngay từ bây giờ.
99
I. Làm giấy thử pH từ cây trạng nguyên
Nhiều loại cây có chứa các
sắc tố rất dễ phản ứng trong
môi trường axit. Ví dụ như
loại cây trạng nguyên, loại
cây mà lá của nó có màu sắc
sặc sỡ như một bông hoa.
Mặc dù cây trạng nguyên là
loại sống lâu năm ở những
vùng có khí hậu ấm, nhưng
nhiều người vẫn thích trồng
chúng như một loại cây để
trang trí vào những ngày mùa đông. Bạn có thể chiết tách sắc tố màu đỏ đậm của
cây trạng nguyên và sử dụng nó để tự làm ra một loại giấy pH cho riêng mình
dùng kiểm tra xem một chất lỏng là axit hay kiềm.
Vật liệu:
- lá cây trạng nguyên - 1 cái cốc hoặc becher
- kéo hoặc máy xay - giấy lọc hoặc dụng cụ lọc cà phê
- dung dịch HCl 0.1 M - giấm (axit acetic loãng)
- dung dịch NaOH 0.1 M
- nước nóng hoặc đĩa chịu nhiệt (dùng cho lò vi sóng)
- dung dịch soda cho một lần sử dụng (2g/200ml nước)
Quy trình thực hiện:
1. Cắt cánh hoa thành từng mảnh nhỏ hoặc nghiền bằng máy xay.
2. Cho những mảnh cánh hoa vào trong cốc hay becher.
3. Chỉ cho vào cốc một lượng nước vừa đủ ngập. Đem đun sôi cho đến khi cánh
hoa mất màu.
2. Lọc chất lỏng thu được qua một dụng cụ chứa khác. Bỏ đi chất rắn còn lại.
100
3. Thấm miếng giấy lọc sạch bằng dung dịch thu được. Sau đó để cho giấy lọc
khô. Bạn có thể cắt miếng giấy này
bằng kéo để làm thành những mảnh
giấy pH nhỏ.
4. Sử dụng ống nhỏ giọt để cho một ít
chất thử lên giấy để thử giấy. Khoảng
thay đổi màu đối với axit hay bazơ sẽ
tùy thuộc vào loại cây sử dụng. Nếu
thích, bạn có thể làm một thang màu
riêng bằng cách đo màu của các mẫu đã biết pH, để bạn có thể thử những
mẫu chưa biết.
+ Môi trường axit có thể lấy các dd: axit HCl, giấm, nước chanh, … + Môi trường bazơ có thể sử dụng các dd: NaOH, KOH, soda, …
II. Làm giấy thử pH từ bắp cải tím;
Ngoài cách làm từ hoa trạng nguyên, chúng
ta cũng có thể tự làm một tờ giấy quỳ từ
bắp cải tím. Cách làm như sau:
- Xắt nhỏ bắp cải tím. Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố hoặc giã nhỏ
- Thêm một ít nước và gạn lấy phần nước xanh.
- Ngâm một tờ giấy thấm (loại dày) trong dd màu xanh thu được ở trên. - Phơi khô tờ giấy thấm. - Cuối cùng, cắt tờ giấy thấm thành những mẩu nhỏ để dễ dàng sử dụng.
Vậy là chúng ta đã có trong tay tờ “giấy quỳ” tự làm, có tính chất đổi màu
như những tờ giấy quỳ bình thường khác. Các em hãy thử nhúng tờ “giấy quỳ”
mình vừa làm ra vào nước chanh hoặc giấm ăn, và quan sát xem điều thú vị gì sẽ
diễn ra? “Giấy quỳ” sẽ hóa màu hồng (hoặc đỏ) phải không? Đó là do chanh hoặc
giấm vốn là những axit yếu, có thể hóa hồng giấy quỳ. Nước luộc rau lang cũng
101
có tính chất tương tự, khi chúng ta vắt chanh vào phần nước luộc, lập tức nồi nước
luộc sẽ hóa hồng nhạt. Bây giờ các em có thể tự tin “khoe” với bạn bè mình về
công trình nghiên cứu khoa học của mình rồi nhé!
Chúc các em thành công và ngày càng yêu thích môn Hóa !!!
2.5.2. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Ni tơ – Photpho
Lưu trong CD
2.5.3. Tài liệu hỗ trợ dạy học chương Cacbon – Silic
Lưu trong CD
2.6. Hệ thống bài lên lớp sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế
Tuần: .....................................
2.6.1. Bài lên lớp khi truyền thụ kiến thức mới
Tiết: ......................................
BÀI 3:
Ngày dạy: ..............................
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BA ZƠ
1. Kiến thức:
Biết được:
− Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
− Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi
trường kiềm.
102
− Chất chỉ thị axit - bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2. Kĩ năng:
− Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
− Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị
II. TRỌNG TÂM
vạn năng,giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein
− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH
Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn −
III. CHUẨN BỊ
năng,giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein
− GV: dd axit loãng HCl, dd bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ thị
axit-bazơ vạn năng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
− Tranh vẽ.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết PT điện li các chất sau:
H2S, Ca(OH)2, NaHCO3.
* Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
-
2-
* GV cùng HS nhận xét.
H2S H++ HS- HS- H++S2- Ca(OH)2→Ca2++2OH- NaHCO3→Na+ +HCO3 -H++CO3 HCO3
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài mới
Bài 3:
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BA ZƠ Nước nguyên chất có dẫn điện hay không? Làm thế nào để biết được một môi trường là trung tính, axit hay bazơ?
103
Hoạt động 2: Nước là chất điện li rất yếu
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm về sự I- Nước là chất điện li rất yếu
dẫn điện trên nước cất. Hỏi
+ Nước cất có dẫn điện không? 1. Phương trình điện li: H2O H+ + OH-(1)
+ Nước là chất điện li mạnh hay yếu?
- HS: Nhớ lại thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
- GV: nước là chất điện li rất yếu nhưng
trong 5 triệu phân tử nước thì có 1 phân tử
nước bị điện li. Vậy PT điện li của nước
như thế nào? - HS: H2O H+ + OH-
2.Tích số ion của nước. - Theo PT (1) thì [H+] = [OH-]
- Nước là môi trường trung tính.
- GV: Dựa vào PT thì ta thấy nồng độ mol giữa H+ và OH- như thế nào? - HS: [H+] = [OH-]
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó có [H+] = [OH-] - Ở 25oC: [H+] = [OH-] = 10-7 M
-GV: Bằng thực nghiệm người được [H+]=[OH-] = 10-7. Vậy tích số của nồng độ [H+],[OH-] bằng bao nhiêu? - HS: [H+].[OH-] = 10-14
K
OH 2
K
- GV: Tích số ion đó nguời ta gọi là tích số - Gọi là tích số ion của nước
OH 2
K
OH 2
ion của nước đặt là = [H+].[OH-] = 10-14
là hằng số đo ở nhiệt độ xác định
Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của nước
3/ Ý nghĩa tích số ion của nước: a. Môi trường axit: Khi cho axit vào nước thì [H+] tăng, đồng thời [OH-] giảm sao cho tích số ion của nước không đổi VD: Hòa tan HCl vào nước để có [H+] = 1,0x10-3 M
- GV: Khi cho axit vào nước thì [H+] và [OH-] thay đổi như thế nào trong dd? - HS: Khi cho axit vào dd thì làm [H+] tăng đồng thời làm [OH-] giảm. - GV: Trong dd có [H+] = 1,0.10-3 thì [OH-] là bao nhiêu? - HS: Áp dụng biểu thức tích số ion của
104
−
14
−
11
1, 0.10
− =
3
1, 0.10 1, 0.10
⇒[OH]= mol/lít
−
14
−
9
1, 0.10
Vậy: Môi trường axit là môi trường có: [H+]>[OH-] hay [H+] > 1,0.10-7 M b. Môi trường kiềm Khi cho bazơ vào nước thì [OH-] tăng, đồng thời [H+] giảm. Sao cho tích số ion của nước không đổi. VD: Hòa tan HCl vào nước để có: [H+] =1,0.10-5M
− =
5
1, 0.10 1, 0.10
[OH-] = mol/lít
Vậy: môi trường bazơ là môi trường có: [H+]<[OH-] hay [H+] < 1,0.10-7 M. Kết luận chung: Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7 nước để xác định [OH-] - GV: Vậy môi trường axit là môi trường có [H+] và [OH-] như thế nào? - HS: [H+] > [OH-] - GV: Khi cho bazơ vào nước thì [H+] và [OH-] thay đổi như thế nào trong dd? - HS: Khi cho bazơ vào dd thì làm tăng [OH-] đồng thời làm [H+] giảm. - GV: dd có [OH-] = 1,0.10-5 thì [H+] là bao nhiêu? - HS: Áp dụng biểu thức tích số ion của nước để xác định [H+] - GV: Vậy môi trường bazơ là môi trường có [H+] và [OH-] như thế nào? - HS: [H+] < [OH-] - GV: Từ các VD trên, ta dựa vào đâu để xác định môi trường của dd thì? - HS: Dựa vào [H+]
Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7 Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về pH, chất chỉ thị màu
II- Khái niệm về pH, chất chỉ thị
- GV: Độ axit, bazơ của dd đánh giá bằng nồng độ [H+], nhưng [H+] rất màu
nhỏ nên người ta dùng giá trị pH. Vậy 1- Khái niệm về pH
pH là gì?
- HS: Tham khảo SGK và thảo luận Độ axit, bazơ của dd đánh giá bằng nồng độ [H+], nhưng [H+] rất nhỏ nên
với nhau, trả lời. người ta dùng giá trị pH.
[H+] = 1,0.10-pH
Nếu [H+] = 10-a thì pH = a.
- GV: Yêu cầu HS xác định pH của dd có [H+] lần lượt là: 1.10-3, 1.10-9 và 1.10-7. Cho biết môi trường của dd có
tính gì? [H+] 1,0.10-3 1,0.10-7 1,0.10-9, pH 3.0 7.0 9.0 Môi trường axit trung tính kiềm
105
- HS: Xác định pH của dd Thang pH thường được dùng từ 1 → 14
2- Chất chỉ thị axit – bazơ.
- GV yêu cầu HS trình bày cách phân
biệt HCl, NaOH bằng phenolphtalein
và quỳ tím.
-GV: phenolpphtalein, quỳ tím chính
là các chất chỉ thị Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu
-GV: Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của
-HS: tham khảo SGK => khái niệm. dd
- GV: Chất chỉ thị màu gồm có quỳ VD: Màu của 2 chất chỉ thị axit – bazơ
tím và phenophtalein. Vậy màu của là quỳ tím, phenophtalein bị biến đổi
chúng biến đổi như thế nào khi pH theo các khỏang pH như sau:
của dd thay đổi? * Giấy quỳ: * Phenolphtalein
- HS: Dựa vào bảng 1.1/13 trả lời. pH =7,0: Màu pH < 8,3 không
- GV: Giới thiệu giấy pH đa năng và màu tím
làm thí nghiệm trên các dd có độ pH pH < 6,0 màu đỏ pH ≥ 8,3 màu
khác nhau để HS thấy đước sự biến hồng. pH ≥ 8 màu
đổi màu của giấy pH ở các độ pH xanh
khác nhau. Nếu trộn chất chỉ thị có màu biến đổi kế
tiếp nhau theo giá trị pH, thì ta được
chất chỉ thị vạn năng.
4. Củng cố & dặn dò
− BTVN: làm các BT trong VBT
V. RÚT KINH NGHIỆM
− Chuẩn bị bài: “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện li”
- Về nội dung: môi trường axit và bazơ có thể trình bày dạng bảng so sánh
- Về phương pháp: Phần kiểm tra bài cũ, gọi 2 HS trả lời nên có 2 câu hỏi
khác nhau. Tăng cường hoạt động nhóm
- Về sử dụng ĐDDH: ...........................................................................................
106
Tuần: ...................................
BÀI 4:
Tiết: ....................................
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
Ngày dạy: ............................
DỊCH ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Hiểu được:
− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion.
− Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít
nhất một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí.
2. Kĩ năng:
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
− Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
− Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính% khối lượng
II. TRỌNG TÂM:
các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
− Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
− Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản
III. CHUẨN BỊ
phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
- Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm: NaCl, AgNO3, NH3, Fe2(SO4)3, KI, hồ
tinh bột.
107
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
=
=
0.01
M
HCln
0.224 22.4
* Hòa tan hoàn toàn 0,224 lít HCl
=
=
(đktc) vào 1 lít nước thu được dd A.
C
0.01
M
)
M HCl (
0.01 1 [H+] = 0.01M pH = 2
Tính pH của dd A.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: VÀO BÀI MỚI
Bài 4:
- Làm thế nào để biết được các chất sau có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch được hay không? PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH ĐIỆN LI
a) Na2SO4 và BaCl2
b) HCl và NaOH
c) HCl và Na2CO3
d) HNO3 và CuSO4
Hoạt động 2: tìm hiểu những điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dd chất điện li 1- Phản ứng tạo được chất kết tủa
I- Điều kiện để có phản ứng trao đổi ion - GV: Làm TN Cho dd BaCl2 vào
xảy ra trong dd chất điện li. dd Na2SO4, yêu cầu HS giải thích
viết pthh dạng phân tử và pt ion rút 1- Phản ứng tạo được chất kết tủa:
gọn. * Thí nghiệm: Cho từ từ dd BaCl2 vào dd
Na2SO4. sau phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl2 + Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl (1)
- HS: Giải thích viết PT phản ứng
-GV:Phản ứng giữa BaCl2 và * Giải thích: BaCl2→ Ba2+ + 2Cl-
108
Na2SO4 là phản ứng trao đổi ion.
2- 2-→ BaSO4 + 2Na++
Vậy phản ứng trao đổi ion xảy ra
thì sau dd phải có chất như thế nào? Na2SO4→ 2Na+ + SO4 Ba2++2Cl-+2Na+ +SO4 2Cl-
- HS: Để có phản ứng trao đổi ion Kết tủa trắng là do
2-→ BaSO4↓ (2)
xảy ra thì sau phản ứng phải có chất Ba2+ + SO4
kết tủa. PT (2) được gọi là pt ion rút gọn.
- GV: Các phản ứng sau, phản ứng Kết luận: Để có phản ứng trao đổi ion xảy
nào xảy ra sự trao đổi ion? ra thì sau phản ứng phải có chất kết tủa
AgNO3 + NaCl →
NaCl + KNO3→
- HS: Phản ứng AgNO3 + NaCl xảy
ra vì tạo chất kết tủa AgCl.
- GV: Hướng dẫn HS viết PT ion
và PT ion rút gọn.
Hoạt động 3: Phản ứng tạo chất điện li yếu
- GV: yêu cầu HS làmthí nghiệm 2- Phản ứng tạo chất điện li yếu:
cho từ từ dd NaOH vào dd HCl có a- Phản ứng tạo nước:
chứa vài giọt phenolphtalein, HS * Thí nghiệm: Cho từ từ dd NaOH vào dd
quan sát, giải thích viết PT. HCl có chứa vài giọt phenolphtalein
- HS: dd trong ống nghiệm từ
không màu chuyển sang màu hồng. PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O PT ion rút gọn: OH- + H+→ H2O
Khi này axit HCl phản ứng hết,
lượng dư NaOH sẽ làm cho dd
chuyển sang màu hồng.
NaOH + HCl → NaCl + H2O OH- + H+→ H2O
- GV: Tại sao phản ứng xảy ra? ⇒ Phản ứng giữa axit và bazơ rất dể xảy
- HS: Vì phản ứng tạo nước, là 1 ra vì sau phản ứng tạo nước là chất điện li
109
chất điện li yếu. yếu.
- GV: Các phản ứng sau, phản ứng Chú ý: các bazơ không tan đều phản ứng
nào xảy ra? được với axit.
VD: CH3COONa + HCl →
Mg(OH)2 + HCl →
- HS: Thảo luận nhóm với nhau Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2 + 2H+→ Mg2+ + 2H2O
- GV: các bazơ tan hay không tan b- Phản ứng tạo chất điện li yếu:
đều pư được với axit.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH của CH3COONa+ HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO- + H+→ CH3COOH
CH3COONa+ HCl → Kết luận:Để có phản ứng trao đổi ion xảy
- HS: Viết PTHH dạng phân tử ra trong dd chất điện li thì sau phản ứng
- GV: Yêu cầu HS viết PT ion rút tạo nước hay tạo chất điện li yếu.
gọn và cung cấp thông tin là
CH3COOH là chất điện li yếu.
- GV: Để có phản ứng trao đổi ion
thì cần có những điều kiện nào?
- HS: Sau phản ứng tạo nước hoặc
tạo chất điện li yếu.
Hoạt động 4: Phản ứng tạo thành chất khí
- GV: Làm thí nghiệm cho từ từ dd 3- Phản ứng tạo thành chất khí
* Thí nghiệm: Cho từ từ dd HCl vào dd HCl vào dd Na2CO3. Yêu cầu HS
quan sát, giải thích, viết PTHH Na2CO3
dạng phân tử và PT ion rút gọn. Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
2- + 2H+→ CO2↑+ H2O
- HS: viết phương trình CO3
- GV: Phản ứng trên là phản ứng Kết luận: Để có phản ứng trao đổi ion xảy
trao đổi ion. Vậy phản ứng trao đổi ra trong dd chất điện li thì sau phản ứng
ion cần có thêm điều kiện gì? tạo thành chất khí.
- HS: phản ứng trao đổi ion cần có Chú ý: Phản ứng giữa muối cacbonat (tan
110
thêm điều kiện là sau phản ứng phải hay không tan) với axit đều dễ xảy ra vì
tạo được chất khí
sau phản ứng tạo thành khí CO2 và nước. VD: CaCO3 + 2H+→ Ca2+ + CO2+ H2O
Hoạt động 5: Kết luận chung
- GV: Từ các vấn đề trên. Để có II- Kết luận chung:
một phản ứng xảy ra trong dd chất 1. Phản ứng xảy ra trong dd chất điện li là
điện lí cần có những điều kiện nào? phản ứng giữa các ion.
- HS:. Để có một phản ứng xảy ra 2. Phản ứng trao đổi iontrong dd chất điện
trong dd chất điện li cần có những li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau
điều kiện là: Sau phản ứng phải tạo để tạo thành ít nhất là 1 chất kết tủa, hoặc
được chất kết tủa, nước, chất điện li 1 chất dễ bay hơi (khí) hoặc 1 chất điện li
yếu, chất khí yếu.
4. Củng cố và dặn dò
− BTVN: Làm BT trong vở bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
− Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Về nội dung: GV cho HS luyện tập tại lớp BT nhận biết khả năng cùng tồn
tại trong dung dịch của các chất và ion.
- Về phương pháp: Kết luận chunng có thể tóm tắt dạng bảng, hoặc dùng sơ đồ
tư duy
- Về sử dụng ĐDDH: cho HS tự làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét.
GV chỉ hướng dẫn cách làm.
111
Tuần: .........................................
2.6.2. Bài lên lớp khi ôn tập, luyện tập
BÀI 5:
Tiết: ..........................................
LUYỆN TẬP
Ngày dạy: ..................................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
− Chất điện li, chất không điện li. − pH dung dịch. Mối liên hệ giữa nồng độ H+, OH-, KH2O, pH.
− Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
2. Kĩ năng
− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
− Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính pH dung dịch;
II. TRỌNG TÂM:
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
- Phương trình ion thu gọn.
III. CHUẨN BỊ
- Tính pH dung dịch.
1. Giáo viên: Giáo án, bài tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức lí thuyết, giải bài tập SGK, sách bài tập
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong phần bài tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Làm bài tập về các ion
112
Bài 1:
4 , CO −2 3
a) Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3 Bài 1: Trong 3 dd có 6 loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO −2
3 .Mỗi dd chỉ chứa một loại
không tan nên ba dd phải là: Ba(NO3)2, và NO −
MgSO4 và Na2CO3. cation và một loại anion.
b) Cho dd H2SO4 vào cả 3 dd trên. Ở dd a) Cho biết đó là 3 dd muối gì
Na2CO3 có sủi bọt: b) Hãy chọn dd axit thích hợp để
Na2CO3 +H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑ nhận biết 3 muối này.
Ở dd Ba(NO3)2, xuất hiện kết tủa trắng. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 nhóm (2 – 3 HS/nhóm) trong 5
Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt. phút. Yêu cầu 2 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo
dõi bài bạn làm.
- GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Tính nồng độ các chất trong dung dịch
- GV phát phiếu học tập cho HS. Bài 2:
Yêu cầu HS thảo luận, phân tích Số mol H2SO4 = 0,05 (mol)
Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết. đề, làm bài.
Bài 2: Trộn 150 ml dd KOH vào 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,1 0,05 0,05 (mol) 50 ml dd H2SO4 1M, dd tạo thành
Cô cạn dd, thu được chất rắn gồm có có môi trường bazơ. Cô cạn dd thu
=
=
0,05.174
8,7(gam)
được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng K2SO4, KOH dư
4
2SOK
độ mol/lít của dd KOH đã dùng.
m mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)
- GV: khi trộn lẫn 2 chất trên có
xảy ra phản ứng không? nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol)
- GV: chất rắn thu được sau phản Số mol KOH có trong 150 ml dd KOH là.
ứng là gì? 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
- HS: có xảy ra phản ứng, chất rắn Nồng độ mol/l của dd KOH:
113
xác định dựa vào PTHH và lượng CM(KOH) = 0,15/0,15 = 1M
dư chất sau phản ứng.
Hoạt động 3: Làm bài tập về pH dung dịch
Bài 3: Bài 3: Thêm từ từ 400 g dd H2SO4
=
2(mol)
400.49 100.98
49% vào nước và điều chỉnh lượng a) Số mol H2SO4: nước để thu được đúng 2 lít dung
H2SO4→ 2H+ + SO −2 4 dịch A. Coi H2SO4 điện li hoàn
2 4 (mol)
=
2M
4 2
toàn cả 2 nấc. a) Tính nồng độ mol của ion H+ Nồng độ H+ trong dd A là:
trong dung dịch A. b) Số mol H+ trong 0,5 lít dd A: b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2.0,5 = 1 (mol) 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung
=
1,0
M
=→ x
l )(5,0
dịch A để thu được dung dịch. Đặt thể tích dd NaOH là x nNaOH= 1,8x. NaOH →Na+ + OH- + Dung dịch có pH = 1 1,8x 1,8x 1,8x + Dung dịch có pH = 13 + pH = 1→ Axit dư - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải H++ OH-→ H2O câu a, các HS còn lại làm nháp và Ban đầu: 1 1,8x theo dõi bài bạn làm. Phản ứng: 1,8x - HS: Lên bảng trình bày 1 -1,8x - GV: Gọi HS nhận xét Còn dư: Nồng độ H+ sau phản ứng: - GV: Hướng dẫn HS làm câu b
− 8,11 x + 5,0 x
- HS: Đặt câu hỏi nếu không hiểu
→ H2O
+ pH = 13 → Bazơ dư H+ + OH-
Ban đầu: 1 1,8x
Phản ứng: 1 1
1,8x – 1
Còn dư: Sau phản ứng pH = 13 → [H+] = 10-13M →
114
=
1,0
M
=→ x
)(62,0 l
− 8,1 1 x + 5,0 x
[OH-] = 10-1M
4. Củng cố và dặn dò
− BTVN: bài tập SGK, vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM
− Chuẩn bị bài: Chuẩn bị thực hành
- Về nội dung: Tóm tắt lí thuyết trước khi làm BT. Có thêm BT trắc nghiệm và
BT tính pH đơn giản để HS khởi động, ôn lại kiến thức
- Về phương pháp: GV phân tích đề trước khi làm. Cho HS làm BT nhanh tính
điểm cộng.
- Về sử dụng ĐDDH: Ghi sẵn nội dung BT vào bảng phụ hoặc phiếu học tập.
115
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Trong chương này chúng tôi đã tiến hành những công việc sau:
− Nghiên cứu tổng quan chương trình hóa vô cơ lớp 11.
+ Nghiên cứu vị trí, cấu trúc chương trình phần hóa vô cơ lớp 11. + Nghiên cứu PPCT phần hóa vô cơ lớp 11. + Nghiên cứu chuẩn KTKN phần hóa vô cơ lớp 11. − Đề xuất 9 nguyên tắc và qui trình gồm 7 bước khi thiết kế tài liệu.
− Tiến hành thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo
chuẩn KTKN ứng tương ứng với từng chương trong SGK
− Biên soạn 3 bài lên lớp thuộc kiểu bài truyền thụ kiến thức mới và kiểu bài
ôn tập luyện tập phần hóa vô cơ lớp 11 có sử dụng nội dung chương 1 tài liệu
đã thiết kế.
− Tài liệu chúng tôi thiết kế có các ưu điểm sau:
+ Phần lí thuyết được hệ thống hóa, mối liên hệ giữa các nội dung kiến
thức được trình bàydưới dạng bảng so sánh.
+ Phần bài tập được phân chia thành các dạng. Trong từng dạng đều trình bày phương pháp giải, giải chi tiết các bài tập mẫu, có bài tập
tương tự cho HS tự giải. Cuối mỗi chương có các bài tập tổng hợp
dưới 2 hình thức: tự luận và trắc nghiệm, phân chia theo các mức độ
nhận thức: biết, hiểu, vận dụng.
+ Giới thiệu bộ đề kiểm tra (có đáp án) giúp HS tự kiểm tra kiến thức. + Phần kiến thức tham khảo có nhiều hình ảnh, màu sắc sinh động, rõ nét. Nội dung kiến thức có liên hệ thực tế, có giới thiệu các thí
nghiệm học sinh có thể tự làm ở nhà.
116
Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm xác định tính khả thi và
hiệu quả của “Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng” đã thiết kế trong việc nâng cao chất lượng dạy và học môn
Hóa học ở trường THPT.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
Quá trình TNSP, chúng tôi phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
− Biên soạn tài liệu thực nghiệm theo nội dung của luận văn.
− Trao đổi, hướng dẫn GV tham gia hỗ trợ TNSP thực hiện theo nội dung và
phương pháp của tài liệu.
− Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm (định tính và định lượng), rút ra kết
luận về:
+ Kết quả học tập của HS khi không có và có sử dụng tài liệu. + Sự phù hợp về mức độ giữa nội dung lý thuyết, số lượng và chất lượng của bài tập trong tài liệu thiết kế với mục đích hỗ trợ việc dạy và học
phần hóa vô cơ lớp 11.
+ Đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả của tài liệu đã thiết kế trong việc
nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn.
3.3. Đối tượng tham gia thực nghiệm
Chúng tôi đã chọn các cặp lớp TN và ĐC thỏa mãn những tiêu chí sau:
− Số lượng HS tương đương.
− Chất lượng học tập bộ môn tương đương.
− Cùng một GV giảng dạy.
117
Bảng 3.1. Danh sách cặp lớp thực nghiệm và đối chứng
Lớp Trường GV STT Kí hiệu Sĩ số
TN1 11A6 38 Nguyễn Kim Thành THPT Võ Văn Tần 1 (Long An) ĐC1 11A7 39 Nguyễn Kim Thành
TN2 11A9 Trần Thị Minh Châu 37 THPT Nguyễn Đình Chiểu 2 (Đồng Nai) ĐC2 11A10 32 Trần Thị Minh Châu
TN3 11C7 Bùi Thị Thanh Thủy 34 THPT Tân Phước Khánh 3 (Bình Dương) ĐC3 11C8 32 Bùi Thị Thanh Thủy
TN4 11A3 42 Nguyễn Thị Hằng THPT Nguyễn Trãi 4 (Tây Ninh) ĐC4 11A2 44 Nguyễn Thị Hằng
TN5 11A8 Võ Thị Tuyết Mai 42 THPT Sương Nguyệt Anh 5 (Bến Tre) ĐC5 11A6 41 Võ Thị Tuyết Mai
3.4. Nội dung thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm chương sự điện li, các bài cụ thể:
− Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ.
− Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
− Bài 5: Luyện tập.
3.5. Các bước thực nghiệm
3.5.1. Chuẩn bị thực nghiệm
Tài liệu dành cho việc TNSP gồm có:
− Nội dung tài liệu đã thiết kế.
− Vở bài tập cho dành cho HS.
− Hệ thống bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu đã thiết kế.
− Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm (chỉ dành cho GV).
− Phiếu tham khảo ý kiến sau TNSP (dành cho GV và HS).
118
Khi thiết kế nội dung bài lên lớp cho TNSP cần chú ý các vấn đề sau:
− Bài lên lớp cần thiết kế trong phân phối chương trình có mấy tiết, có nội
dung nào thuộc phần hướng dẫn giảm tải không?
− Bài lên lớp có sử dụng các phương pháp dạy học tích cực không? Có phát
huy vai trò, tính tích cực của HS trong học tập không?
− Bài lên lớp đã sử dụng những nội dung nào trong tài liệu?
− Nội dung, số lượng các hoạt động có phù hợp với thời lượng 1 tiết học
không? Có vừa sức với đối tượng học sinh dự định TNSP không?
3.5.2. Thực nghiệm sư phạm
Trên cơ sở thống nhất về nội dung và phương pháp dạy học, chuẩn bị đầy
đủ tài liệu phục vụ cho quá trình thực nghiệm, chúng tôi đã tiến hành tổ chức
thực nghiệm ở các cặp lớp được lựa chọn. Qui trình cụ thể như sau:
− Phát cho HS nội dung tài liệu đã thiết kế.
− Sử dụng hệ thống bài lên lớp đã thiết kế trong các giờ lên lớp chính khóa
− Sau khi học xong lý thuyết, HS sẽ tham khảo nội dung tài liệu, áp dụng
làm các bài tập điển hình trong vở bài tập.
− Yêu cầu HS làm 2 bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong bài 3 và bài 4.
− Sau khi học xong bài 5, cho HS làm bài kiểm tra 1 tiết.
− Kết thúc TNSP, yêu cầu GV và HS tham gia TNSP điền vào phiếu tham
khảo ý kiến.
3.5.3. Thu thập ý kiến của GV và HS tham gia TNSP
Sau khi thực nghiệm, chúng tôi tiến hành phát phiếu tham khảo ý kiến
choGV tham gia TNSP và HS của các lớp thực nghiệm về nội dung, hình thức và
tác dụng của tài liệu với việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11. Nội dung các
phiếu tham khảo ý kiến được trình bày tại phụ lục 2 của luận văn.
3.6. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm
Dùng toán học thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm, từ đó rút ra những
kết luận khoa học. Số liệu thực nghiệm thu được theo từng bài kiểm tra đều xử lý
theo qui trình sau:
119
BƯỚC 1. Lập các bảng phân phối dựa trên kết quả bài kiểm tra.
− Bảng phân phối kết quả kiểm tra.
− Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất sất lũy tích của bài kiểm tra.
BƯỚC 2. Tính các tham số đặc trưng thống kê.
k
1 1
k
2
k
x =
=
i
∑ n x i
1 n
i= 1
n x + n x + ... + n x 2 n + n +... + n 2
k
1
• Trung bình cộng điểm của từng lớp
ni: tần số của các giá trị xi (tức là số HS đạt điểm xi, i từ 1 10)
n: tổng số bài làm của HS (=sĩ số HS).
• Độ lệch chuẩn S: S phản ánh sự dao động của số liệu quanh giá trị trung
bình cộng. Độ lệch tiêu chuẩn càng nhỏ bao nhiêu thì số liệu càng ít phân
tán bấy nhiêu.
2
−
)
x
2
= ∑
s
1
( xn i i − n
+ Phương sai S được tính theo công thức sau:
2
−
x
)
= ∑
S
xn ( i i − n
1
+ Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai S:
• Hệ số biến thiên V, tính theo công thức:
S x
.100% V=
Khi hai lớp cần so sánh có điểm trung bình khác nhau phải tính hệ số biên
thiên V, lớp nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lượng đều hơn.
• Sai số tiêu chuẩn m: Là khoảng sai số của điểm trung bình được tính theo
S
m =
n
công thức:
m±
Sai số càng nhỏ thì giá trị điểm trung bình càng đáng tin cậy. Giá trị trung
bình sẽ dao động trong khoảng x
120
DCX
TNX và
bằng nhau thì lớp nào có + Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị
DCX
TNX và
độ lệch chuẩn nhỏ hơn, lớp đó có chất lượng tốt hơn.
khác nhau thì lớp nào có + Nếu 2 lớp TN và ĐC có giá trị
giá trị V nhỏ hơn, lớp đó có chất lượng tốt hơn.
• Đại lượng kiểm định Student
+
(x - x ) DC 2 S DC n DC
TN 2 S TN n TN
t=
Chọn xác suất α (từ 0,01 → 0,05). Dùng hàm xác suất thống kê
tα , trong đó số bậc tự do:
,k
TINV(α,k) trong Excel tìm giá trị
t
k = (nTN + nĐC) - 2.
tα≥
,
k
TNx
thì sự khác nhau giữa là có ý nghĩa với và DCx + Nếu
t
mức ý nghĩa α.
tα<
TNx
DCx
,
k
thì sự khác nhau giữa và là không có ý + Nếu
nghĩa với mức ý nghĩa α.
BƯỚC 3. Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất luỹ
tích của lớp TN và lớp ĐC.
BƯỚC 4. Lập bảng tổng hợp kết quả học tập ứng với bài kiểm tra.
BƯỚC 5. Vẽ đồ thị dạng cột biểu thị kết quả học tập của bài kiểm tra.
121
3.7. Kết quả thực nghiệm
3.7.1. Kết quả định lượng
3.7.1.1. Bài kiểm tra 15 phút số 1
Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.2.
Điểm Số Điểm xi Lớp TB HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3 6 2 5 4 5 1 6 6 10
1 0 3 5 0 4 3 3 11 0 0 1 3 9 0 4 0 1 4 0 0 0 4 6 0 1 0 6 9 0 0 0 0 5 0 0 0 0 4 0 4 10 7 9 1 6 9 8 7 0 1 5 11 17 16 34 0 10 17 19 32 34 6 8 12 13 8 6 7 5 5 1 38 33 13 3 9 5 7 3 6 4 0 0 35 15 6 1 1 2 3 2 14 12 0 0 24 17 1 0 0 1 2 0 9 13 0 0 12 14 7.11 5.51 6.57 6.40 6.79 5.94 8.29 8.16 4.43 4.07 6.62 6.05 TN 1 ĐC 1 TN 2 ĐC 2 TN 3 ĐC 3 TN 4 ĐC 4 TN 5 ĐC 5 Σ TN Σ ĐC 38 0 39 0 37 0 35 0 34 0 32 0 42 0 44 0 42 0 0 41 193 0 191 0
Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1
Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi Điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống
TN 0 1 5 11 17 16 34 38 35 24 12 ĐC 0 0 10 17 19 32 34 33 15 17 14 TN 0.00 0.52 2.59 5.70 8.81 8.29 17.62 19.69 18.13 12.44 6.22 ĐC 0.00 0.00 5.24 8.90 9.95 16.75 17.80 17.28 7.85 8.90 7.33 TN 0.00 0.52 3.11 8.81 17.62 25.91 43.53 63.22 81.35 93.79 100.01 ĐC 0.00 0.00 5.24 14.14 24.09 40.84 58.64 75.92 83.77 92.67 100.00
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 193 191 100.00 100.00
122
120.00
100.00
80.00
60.00
TN
ĐC
40.00
20.00
0.00
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 1
% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %
34 17.62 50 25.91 73 37.82 36 18.65 TN 193
40.00
35.00
30.00
25.00
TN
20.00
ĐC
15.00
10.00
5.00
0.00
Yếu -Kém Trung bình
Khá
Giỏi
46 24.08 66 34.55 48 25.13 31 16.23 ĐC 191
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1
123
Phương
Sĩ số
m
S
V %
X
X±m
án
(n)
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1
TN 1 38 7.11 0.27 7.11 ± 0.27 1.69 23.76 Cặp 1 ĐC 1 39 5.51 0.29 5.51 ± 0.29 1.79 32.48
TN 2 37 6.57 0.24 6.57 ± 0.24 1.44 21.98 Cặp 2 ĐC 2 35 6.40 0.30 6.40 ± 0.30 1.77 27.64
TN 3 34 6.79 0.29 6.79 ± 0.29 1.68 24.80 Cặp 3 ĐC 3 32 5.94 0.27 5.94 ± 0.27 1.54 25.99
TN 4 42 8.29 0.22 8.29 ± 0.22 1.42 17.12 Cặp 4 ĐC 4 44 8.16 0.27 8.16 ± 0.27 1.79 21.95
TN 5 42 4.43 0.26 4.43 ± 0.26 1.67 37.69 Cặp 5 ĐC 5 41 4.07 0.22 4.07 ± 0.22 1.40 34.48
TN 193 6.62 0.15 6.62 ± 0.15 2.04 30.82 Cộng ĐC 191 6.05 0.16 6.05 ± 0.16 2.17 35.79
α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm
tα = 2.588.
,k
Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị
=
=
2.654
tα ,
k
− 6.62 6.05 2
2
+
2.04 193
2.17 191
Từ bảng 3.5, ta tính được
Ta có t = 2.654 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa
nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
124
3.7.1.2. Bài kiểm tra 15 phút số 2
Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2
Số Điểm Điểm xi Lớp TB HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 0 0 0 1 0 0 0 1 2 0 1 1 0 0 1 0 0 2 2 2 2 0 1 1 1 0 0 5 5 2 4 2 3 2 4 1 4 7 12 3 6 2 1 4 6 1 7 12 9 4 13 5 4 7 11 1 5 7 6 8 6 11 9 12 5 7 3 7 4 13 5 7 9 1 3 9 7 1 0 4 1 5 7 3 1 11 10 0 0 2 1 4 1 3 0 12 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 38 39 37 35 34 32 42 44 42 41
2 3 8 14 22 24 45 31 23 21 7.08 5.97 7.24 7.20 6.56 5.78 8.45 7.45 4.93 4.34 6.85 TN 1 ĐC 1 TN 2 ĐC 2 TN 3 ĐC 3 TN 4 ĐC 4 TN 5 ĐC 5 ΣTN 193 0
2 4 9 27 29 39 27 24 19 10 6.16 ΣĐC 191 1
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2
Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi
TN 0 2 3 8 14 22 24 45 31 23 21 ĐC 1 2 4 9 27 29 39 27 24 19 10 TN 0 1.04 1.55 4.15 7.25 11.4 12.44 23.32 16.06 11.92 10.88 ĐC 0.52 1.05 2.09 4.71 14.14 15.18 20.42 14.14 12.57 9.95 5.24 TN 0 1.04 2.59 6.74 13.99 25.39 37.83 61.15 77.21 89.13 100.00 ĐC 0.52 1.57 3.66 8.37 22.51 37.69 58.11 72.25 84.82 94.77 100.00
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 100 100 193 191
125
120
100
80
60
TN
ĐC
40
20
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 2
% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %
27 13.99 46 23.83 76 39.38 44 22.80 TN 193
40.00
35.00
30.00
25.00
TN
20.00
ĐC
15.00
10.00
5.00
0.00
Yếu -Kém Trung bình
Khá
Giỏi
43 22.51 68 35.60 51 26.70 29 15.18 ĐC 191
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2
126
Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2
X
X±m
m S V % Phương án Sĩ số (n)
TN 1 7.08 0.28 7.08 ± 0.28 1.75 24.66 38 Cặp 1
ĐC 1 5.97 0.27 5.97 ± 0.27 1.68 28.10 39
TN 2 7.24 0.30 7.24 ± 0.3 1.80 24.88 37 Cặp 2
ĐC 2 7.20 0.28 7.2 ± 0.28 1.68 23.29 35
TN 3 6.56 0.34 6.56 ± 0.34 1.96 29.83 34 Cặp 3
ĐC 3 5.78 0.27 5.78 ± 0.27 1.52 26.27 32
TN 4 8.45 0.22 8.45 ± 0.22 1.45 17.18 42 Cặp 4
ĐC 4 7.45 0.31 7.45 ± 0.31 2.04 27.38 44
TN 5 4.93 0.25 4.93 ± 0.25 1.60 32.43 42 Cặp 5
ĐC 5 4.34 0.26 4.34 ± 0.26 1.67 38.42 41
TN 193 6.85 0.15 6.85 ± 0.15 2.07 30.18 Cộng
ĐC 191 6.16 0.15 6.16 ± 0.15 2.07 33.67
α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm
tα = 2.588.
,k
Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị
=
=
3.264
k
tα ,
− 6.85 6.16 2
2
+
2.07 193
2.07 191
Từ bảng 3.9, ta tính được
Ta có t = 3.264 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa
nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
127
3.7.1.3. Bài kiểm tra 45 phút
Số
Điểm
Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra lần 3
Điểm xi
Lớp
TB
HS
3
4
5
6
7
8
9
10
2
0
1
0 2 0 3 0 1 0 2 10 5 10 13 1 2 0 2 1 6 0 2 17 8 19 20 4 7 4 3 2 5 2 8 6 11 18 34 5 6 4 9 8 9 3 5 4 3 24 32 8 9 7 5 6 6 6 6 3 2 30 28 9 8 8 6 7 3 9 4 0 1 33 22 6 2 9 5 7 2 8 7 1 0 31 16 7.53 6.67 7.78 6.69 7.44 5.94 8.43 7.30 4.38 3.95 7.07 6.11 5 3 5 2 3 0 14 10 0 0 27 15 0 0 0 0 0 0 0 0 1 9 1 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2
38 TN 1 ĐC 1 39 37 TN 2 ĐC 2 35 34 TN 3 ĐC 3 32 42 TN 4 ĐC 4 44 42 TN 5 ĐC 5 41 ΣTN 193 ΣĐC 191
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3
Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống Điểm Xi
TN 0 0 1 10 19 18 24 30 33 31 27 ĐC 0 2 9 13 20 34 32 28 22 16 15 TN 0 0 0.52 5.18 9.84 9.33 12.44 15.54 17.1 16.06 13.99 ĐC 0 1.05 4.71 6.81 10.47 17.8 16.75 14.66 11.52 8.38 7.85 TN 0.00 0.00 0.52 5.70 15.54 24.87 37.31 52.85 69.95 86.01 100.00 ĐC 0.00 1.05 5.76 12.57 23.04 40.84 57.59 72.25 83.77 92.15 100.00
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 100 100 193 191
128
120
100
80
60
TN
ĐC
40
20
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 3
% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %
TN 193 30 15.54 42 21.76 63 32.64 58 30.05
35.00
30.00
25.00
20.00
TN
15.00
ĐC
10.00
5.00
0.00
Yếu -Kém
Trung bình
Khá
Giỏi
ĐC 191 44 23.04 66 34.55 50 26.18 31 16.23
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3
129
Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3
X
X±m
TN1
Phương Sĩ số m S V % án (n)
38 7.53 0.26 7.53 ± 0.26 1.62 21.56
Cặp 1
ĐC1
TN2
39 6.67 0.29 6.67 ± 0.29 1.80 26.94
37 7.78 0.25 7.78 ± 0.25 1.55 19.90
Cặp 2
ĐC2
TN3
35 6.69 0.33 6.69 ± 0.33 1.94 28.95
34 7.44 0.27 7.44 ± 0.27 1.56 20.98
Cặp 3
ĐC3
TN4
32 5.94 0.27 5.94 ± 0.27 1.54 25.99
42 8.43 0.23 8.43 ± 0.23 1.50 17.80
Cặp 4
ĐC4
TN5
44 7.30 0.33 7.3 ± 0.33 2.18 29.92
42 4.38 0.22 4.38 ± 0.22 1.41 32.27
Cặp 5
ĐC5
TN
41 3.95 0.27 3.95 ± 0.27 1.70 43.09
193 7.07 0.15 7.07 ± 0.15 2.11 29.78
Cộng
ĐC
191 6.11 0.16 6.11 ± 0.16 2.20 36.07
α= 0.01; k = (191+193) - 2 = 382.
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm
tα = 2.588.
,k
Dùng hàm TINV(0.01; 382) tìm giá trị
− 7.07 6.11
=
=
4.364
tα ,
k
2
+
2 2.11 193
2.20 191
Từ bảng 3.13, ta tính được:
Ta có: t = 4.364 > tα,k = 2.588, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa
nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
130
3.7.1.4. Tổng hợp 3 bài kiểm tra
Bảng 3.14. Bảng điểm tổng hợp 3 bài kiểm tra
3 4 9 10 8
Phương án TN Số HS 0 193 0 1 1 5 2 5 11 17 16 Điểm xi 6 34 Điểm TB 7 38 35 24 12 6.62 Lần
1 ĐC 191 0 0 10 17 19 32 33 15 17 14 6.05 34
TN 3 193 0 2 8 14 22 45 31 23 21 6.85 24 Lần
2 ĐC 4 191 1 2 9 27 29 27 24 19 10 6.16 39
TN 193 0 0 1 10 19 18 30 33 31 27 7.07 24 Lần
3 ĐC 191 0 2 9 13 20 34 28 22 16 15 6.11 32
TN 579 0 3 9 29 50 56 82 113 99 78 60 6.85 ΣTN
ĐC 573 1 4 23 39 66 95 105 88 61 52 39 6.10 ΣĐC
Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 3 bài kiểm tra
Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi Điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 3 9 29 50 56 82 113 99 78 60 1 4 23 39 66 95 105 88 61 52 39 0.00 0.52 1.55 5.01 8.64 9.67 14.16 19.52 17.10 13.47 10.36 0.17 0.70 4.01 6.81 11.52 16.58 18.32 15.36 10.65 9.08 6.81 0.00 0.52 2.07 7.08 15.72 25.39 39.55 59.07 76.17 89.64 100.00 0.17 0.87 4.89 11.69 23.21 39.79 58.12 73.47 84.12 93.19 100.00
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ∑ 579 573 100
100
131
120.00
100.00
80.00
60.00
TN
ĐC
40.00
20.00
0.00
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài 3 bài kiểm tra
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả 3 bài kiểm tra
% Yếu – Kém %Trung bình % Khá % Giỏi Phương Số (0 → <5 điểm) (5→ < 7 điểm) (7→ <9 điểm) (9 →10 điểm) HS án SL % SL % SL % SL %
TN 579 91 15.72 138 23.83 212 36.61 138 23.83
40.00
35.00
30.00
25.00
TN
20.00
DC
15.00
10.00
5.00
0.00
Yếu-kém
Trung bình
Khá
Giỏi
ĐC 573 133 23.21 200 34.90 149 26.00 91 15.88
Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập 3 bài kiểm tra
132
Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng 3 bài kiểm tra.
X
X±m
Phương Sĩ số m S V % án (n)
TN 193 6.62 0.15 6.62 ± 0.15 2.04 30.81
Lần 1
191 6.05 0.16 6.05 ± 0.16 2.17 35.80 ĐC
TN 193 6.85 0.15 6.85 ± 0.15 2.07 30.18
Lần 2
ĐC 191 6.16 0.15 6.16 ± 0.15 2.07 33.69
TN 193 7.07 0.15 7.07 ± 0.15 2.11 29.77
Lần 3
ĐC 191 6.11 0.16 6.11 ± 0.16 2.20 36.07
TN 579 6.85 0.09 6.85 ± 0.09 2.08 30.31
Cộng
ĐC 573 6.10 0.09 6.10 ± 0.09 2.14 35.14
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α=
0,01; k = (579+573) - 2 = 1150.
tα = 2.5801.
,k
Dùng hàm TINV(0,01; 1150) tìm giá trị
=
=
5.98
tα ,
k
− 6.85 6.10 2
2
+
2.08 579
2.14 573
Từ bảng 3.17, ta tính được:
Ta có t = 5.98 > tα,k =2.5801, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa
nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
3.7.2. Phân tích kết quả định lượng
Dựa vào kết quả thực nghiệm định lượng, chúng tôi nhận thấy:
- Về chất lượng học tập (tỉ lệ HS yếu – kém, trung bình, khá, giỏi):
+ Tỉ lệ HS yếu – kém, trung bình ở các lớp TN luôn nhỏ hơn lớp ĐC. + Tỉ lệ HS khá – giỏi ở các lớp TN luôn lớn hơn lớp ĐC.
133
- Về giá trị các tham số đặc trưng: giá trị trung bình cộng điểm kiểm tra các lớp
TN luôn lớn hơn lớp ĐC từng đôi một. Đồng thời các giá trị khác như độ lệch tiêu
chuẩn, hệ số biến thiên và sai số hầu như nhỏ hơn, chứng tỏ số liệu các lớp TN tập
trung quanh giá trị trung bình cộng tốt hơn. Điều này cho phép kết luận rằng kết quả
bài kiểm tra của các lớp TN cao hơn và đồng đều hơn.
- Về đồ thị đường lũy tích: đồ thị đường lũy tích của các lớp TN đều nằm bên
phải và phía dưới so với các lớp ĐC. Điều này chứng tỏ số HS có điểm xi trở
xuống của các lớp TN luôn ít hơn so với các lớp ĐC. Nói cách khác, trong các
lớp TN có nhiều HS đạt điểm kiểm tra cao hơn so với các lớp ĐC.
- Về kết quả kiểm định giả thuyết thống kê: Các kết quả kiểm định giả thuyết
thống kê đều cho thấy t > tα chứng tỏ kết quả học tập ở các lớp TN cao hơn các
lớp ĐC là có ý nghĩa chứ không phải do ngẫu nhiên.
Các kết quả thu được ở các lớp TN luôn cao hơn so với các lớp ĐC đã chứng
minh tính hiệu quả và tính khả thi của tài liệu mà chúng tôi đã thiết kế. Nếu tài
liệu chúng tôi thiết kế được sử dụng rộng rãi sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học môn Hóa học phần hóa vô cơ lớp 11.
3.7.3. Kết quả định tính
Sau TNSP, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến của GV và HS đã tham
gia TNSP bằng cách phát phiếu tham khảo ý kiến cho 30 GV (gồm 5 GV tham
gia TNSP và 25 GV có tham khảo nội dung tài liệu) và 193 HS. Nội dung phiếu
tham khảo ý kiến được trình bày tại phụ lục.
Kết quả thu được như sau:
3.7.3.1. Về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu
Bảng 3.18. Ý kiến HS về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu
Mức độ đánh giá Tiêu chí Nội dung tiêu chí
20,21% 61,66% 18,13%
−
3 4 1 2
100%
−
−
−
Nội dung
Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Lượng kiến thức phong phú, thiết thực
134
5.02%
94.98%
−
−
Trình bày rõ ràng, đẹp
5.02%
94.98%
−
−
Hình thức
100%
−
−
−
100%
−
−
−
31.61% 36,27% 19.17% 12.95%
Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc Bố cục chặt chẽ, hợp lí
25.39% 74.61%
−
−
Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt Dễ hiểu, dễ sử dụng
23.16% 76.84%
−
−
20.73% 79.27%
−
−
Tính khả thi Hỗ trợ việc tự học của HS
Hiệu quả
7.77% 92.23 %
−
−
100%
−
−
−
Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học Giảm tình trạng học quá tải
Nâng cao hiệu quả học tập của bộ môn
Bảng 3.19. Ý kiến GV về chất lượng, hiệu quả, tính khả thi của tài liệu
10 %
70 %
20 %
Mức độ đánh giá Nội dung tiêu chí Tiêu chí 2 3 4 1
−
Nội dung 20 % 80 % − − Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học Lượng kiến thức phong phú, thiết thực
Trình bày rõ ràng, đẹp 20 % 80 % − −
10 % 30 % 60 % − Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc
Bố cục chặt chẽ, hợp lí 100 % − − − Hình thức
100 % − − −
33,3% 53,3% 13,4% − Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt
135
Dễ hiểu, dễ sử dụng 100% − − −
Phù hợp với nhu cầu của HS 10% 90% − −
Phù hợp với yêu cầu của GV 10 % 10 % 80% Tính khả thi −
Hỗ trợ việc tự học của HS 100% − − −
100% − − − Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học
Hạn chế tình trạng dạy học quá tải 16,7% 83,3% − −
Hiệu quả 10 % 90% − −
100% − − − Nâng cao hiệu quả dạy học của bộ môn Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế đề kiểm tra
− Về nội dung: Phần lớn các GV và HS tham gia TNSP đều nhận xét nội
dung kiến thức trong tài liệu chúng tôi thiết kế là đầy đủ, khoa học, phong
phú, và thiết thực. Có nhiều HS thấy hài lòng với phần phân loại các dạng
bài tập trong tài liệu vì phần này có chỉ rõ cách giải bài tập, có bài tập
minh họa cụ thể, giúp các em ôn luyện kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập.
− Về hình thức tài liệu: Hình thức tài liệu được đánh giá là trình bày rõ ràng,
thu hút sự quan tâm của người đọc, bố cục chặt chẽ, hợp lí, thống nhất, dễ
hiểu nhưng lượng hình ảnh, sơ đồ minh họa chưa nhiều.
− Về hiệu quả và tính khả thi của tài liệu: Tài liệu chúng tôi thiết kế được
đánh giá dễ sử dụng, hỗ trợ được việc tự học của HS, phù hợp với nhu cầu
của GV và HS. GV và HS đều đánh giá tài liệu đã hỗ trợ, nâng cao hiệu
quả dạy học của bộ môn, hạn chế tình trạng dạy học quá tải, giúp GV
thuận lợi trong biên soạn đề kiểm tra, giúp HS tự kiểm tra, đánh giá được
kết quả, năng lực học tập của mình.
136
3.7.3.2. Về số lượng các bài tập
Bảng 3.20. Ý kiến của HS về số lượng các bài tập
Bài tập tính toán Trắc nghiệm
Dưới 10 − −
10 – 40 bài 81.87% 20.20%
40 – 80 bài 18.13% 44.04%
>80 bài,càng nhiều bài càng tốt 35.76% −
Bảng 3.21. Ý kiến của GV về số lượng các bài tập
Bài tập tự giải
Số lượng bài tập quá ít, cần bổ sung − Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm −
Số lượng bài tập phù hợp, không 73,33% 36,67% quá nhiều, không quá ít
Số lượng bài tập quá nhiều, nên 26,67% 63,33% giảm bớt
− Về phần bài tập, qua trao đổi với các GV và HS tham gia TNSP, ý kiến
GV và HS đều cho rằng số lượng bài tập tự giải là phù hợp, nhưng số
lượng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm nên giảm bớt, chỉ khoảng 40 – 80 bài
là phù hợp với năng lực và thời gian dành cho môn học của HS. Với các
dạng, nên tránh lặp lại 1 dạng bài tập quá nhiều, dễ gây nhàm chán.
3.7.3.3. Về chất lượng, tác dụng nguồn kiến thức tham khảo
Bảng 3.22. Ý kiến HS về nguồn kiến thức tham khảo
Số phiếu Tỉ lệ %
Rất hay, lí thú. 180 93,26%
Kiến thức cũ, em đã biết. 13 6,74%
Không hay, không có tác dụng gì cả. 0 0
137
Bảng 3.23. Ý kiến GV về chất lượng,tác dụng nguồn kiến thức tham khảo
Có tác dụng giáo dục tốt. 100%
Không có tác dụng giáo dục gì. − Về tác dụng giáo dục
Tác dụng giáo dục rất ít. −
Phong phú 100%
− Chỉ toàn kiến thức cũ Về nội dung
Chưa mang tính cập nhật −
Các GV và HS tham gia khảo sát đều đánh giá những kiến thức này có
tác dụng giáo dục tốt, thiết thực, cập nhật (100%).
Qua tiếp xúc trực tiếp và khảo sát, chúng tôi nhận thấy HS rất hứng thú
với nội dung các thí nghiệm được mô tả trong phần kiến thức tham khảo vì
những kiến thức này giúp em có thể tự làm các thí nghiệm, tăng thêm sự yêu
thích với môn học. Ví dụ, em Huỳnh Tiểu My (THPT Nguyễn Trãi) cho biết
“Trong phần kiến thức tham khảo em thích nhất nội dung giới thiệu các thí
nghiệm tự làm và phần giới thiệu giấy quì vì nó cung cấp cho em những kiến
thức chưa biết, giúp em khắc sâu kiến thức hơn”. Em Thanh Ngân (THPT
Nguyễn Trãi) cũng cùng ý kiến, em cho biết “ Em thích phần thí nghiệm tự làm ở
nhà vì nó giúp em chủ động tìm hiểu những điều chưa biết”. Em Phương Thảo
(THPT Nguyễn Trãi) cho biết “Em thích phần thí nghiệm tự làm ở nhà vì các thí
nghiệm đơn giản lại rất thú vị, cho em thích môn Hóa học hơn”.
138
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trong chương này, nhằm đánh giá tính hiệu quả và khả thi của việc
thiết kế “Tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng”chúng tôi đã tiến hành TNSP. Cụ thể, chúng tôi đã thực
hiện những công việc sau:
− TNSP tại 10 lớp 11, thuộc 5 trường THPT ở 5 tỉnh: Tây Ninh, Long
An, Đồng Nai, Bình Dương, Bến Tre. Hỗ trợ chúng tôi trong quá trình
TNSP có 5 GV và 384 HS (lớp TN gồm 193 HS, lớp ĐC gồm 191 HS).
− Cho HS làm 2 bài kiểm tra 15 phút và 1 bài kiểm tra 45 phút.
− Sau TNSP, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến của 30 GV (gồm 5
GV tham gia TNSP, 25 GV có tham khảo nội dung tài liệu) và 193 HS
tham gia TNSP về chất lượng tài liệu đã thiết kế. Tất cả ý kiến của GV
và HS tham gia TNSP giúp chúng tôi tìm ra những thiếu sót, hạn chế và
kịp thời chỉnh sửa lại nội dung tài liệu cho hoàn thiện hơn.
− Chúng tôi đã áp dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, phương pháp
thống kê toán học để tập hợp, xử lý, so sánh, phân tích các số liệu và
rút ra kết luận về tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã thiết kế, tài
liệu có tác động như thế nào đến chất lượng dạy học môn Hóa học.
Qua TNSP chúng tôi đi đến kết luận sau:
1. Tài liệu mà chúng tôi đã thiết kế có tính khả thi và hiệu quả, có tác
dụng rõ rệt trong việc nâng cao kết quả học tập của HS. Đồng thời tài liệu
cũng giúp cho HS nâng cao khả năng tự học, tự kiểm tra – đánh giá kết quả
học tập.
2. Tài liệu là công cụ đắc lực hỗ trợ GV trong việc thiết kế, biên soạn đề
kiểm tra và kiểm tra quá trình tự ôn luyện kiến thức của HS sau giờ học.
3. Việc thiết kế tài liệu là có ý nghĩa và thiết thực, góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT.
139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đã hoàn thành được mục đích và nhiệm vụ đề ra: 1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài − Nghiên cứu tổng quan vấn đề: các luận văn, tài liệu tham khảo có nội
− Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
+ Nghiên cứu khái niệm, tác dụng, đặc điểm, sự ra đời và quá trình áp dụng của chuẩn KTKN. Các mức độ tư duy theo Bloom, Nikko. + Nghiên cứu về tầm quan trọng của cơ sở lí thuyết với việc dạy và
dung liên quan đến đề tài.
+ Nghiên cứu vai trò, tác dụng của BTHH với việc học tập bộ môn.
− Nghiên cứu thực trạng dạy và học môn Hóa học theo chuẩn KTKN tại các trường THPT. Đã phát phiếu tham khảo ý kiến cho 49 GV và 959 HS. Từ
học môn Hóa học.
kết quả nghiên cứu, chúng tôi đi đến kết luận: việc áp dụng chuẩn KTKN
vào dạy và học là cần thiết nhưng quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó
khăn. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thiếu tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN.
1.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và
học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN
− Nghiên cứu tổng quan nội dung, cấu trúc, phân phối chương trình phần
hóa vô cơ lớp 11.
− Nghiên cứu tài liệu hỗ trợ thực hiện chuẩn KTKN phần hóa vô cơ lớp 11
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1.3. Đã đề xuất 9 nguyên tắc và xây dựng qui trình gồm 7 bước khi thiết kế
tài liệu hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn KTKN.
1.4. Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn
KTKN, gồm 3 chương: Sự điện li, Nitơ – Photpho, Cacbon - Silic
140
Tài liệu được biên soạn theo từng chương. Cấu trúc mỗi chương gồm các
phần cụ thể như sau:
− Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương.
− Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết chương.
− Phương pháp giải các dạng bài tập.
− Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
− Bộ đề kiểm tra (15 phút và 45 phút)
− Kiến thức tham khảo.
Phần bài tập, tác giả đã sưu tầm, biên soạn được tổng cộng 210 bài tập tự
luận (gồm 65 bài tập được biên soạn mới; 145 bài tập được sưu tầm, chỉnh sửa)
và 395 câu hỏi trắc nghiệm (100 câu biên soạn mới; 85 câu được trích dẫn từ đề
thi tuyển sinh đại học và cao đẳng các năm, 210 câu được chỉnh sửa, bổ sung từ
các tài liệu tham khảo).
1.5. Thiết kế 3 bài lên lớp có sử dụng nội dung tài liệu.
1.6. Tiến hành TNSP nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tài liệu đã
− Thiết kế vở bài tập dành cho HS tham gia TNSP – sử dụng chung với tài
thiết kế:
− Tiến hành TNSP 3 bài lên lớp và 3 bài kiểm tra (2 bài 15 phút và 1 bài 45 phút) tại 10 lớp thuộc 5 trường THPT ở 5 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Bến Tre. Tham gia TNSP có 5 GV và 384 HS lớp 11.
liệu đã thiết kế. Nội dung vở bài tập được giới thiệu tại phụ lục 3.
− Kết quả TNSP cho thấy việc thiết kế tài liệu là có ý nghĩa, thiết thực. 1.7. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã thu được,chúng tôi dự định sẽ tiếp tục:
− Thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN phần hóa hữu cơ 11.
− Thiết kế tài liệu hỗ trợ dạy và học theo chuẩn KTKN chương trình hoá
học 10, 12.
− Chuyển đổi tài liệu đã thiết kế thành ebook, giúp nguồn tư liệu phong phú
và sống động hơn.
141
− Sử dụng tài liệu đã thiết kế vào thực tiễn dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng bộ môn.
Quá trình nghiên cứu sẽ giúp tác giả nâng cao trình độ, tích lũy kinh nghiệm
và cập nhật nguồn kiến thức mới, tạo ra hệ thống tư liệu dạy học thiết thực
cho bản thân.
2. Kiến nghị
Sau quá trình nghiên cứu, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 2.1. Với các trường THPT
− Thường xuyên kiểm tra việc GV áp dụng chuẩn KTKN vào dạy và học,
giúp GV thấy được tác dụng tích cực mà chuẩn KTKN mang lại.
− Việc thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN là cần thiết
và có ý nghĩa. Do đó cần mở rộng việc“thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và
học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng” với tất cả các nội dung của môn Hóa
học, ở tất cả các khối lớp, góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu
quả dạy và học môn Hoá học ở trường phổ thông.
− Việc thiết kế tài liệu nên tiến hành với sự tham gia của các GV tổ bộ môn,
mỗi GV chịu trách nhiệm biên soạn một hoặc một vài chuyên đề, phù hợp
với năng lực và trình độ chuyên môn của GV đó. Tài liệu sau khi thiết kế,
thẩm định có thể in ra thành tài liệu dùng chung cho GV và HS của
trường, sử dụng trong các giờ học tăng tiết, phụ đạo.
2.2. Với giáo viên
− Hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng chuẩn KTKN vào thực tiễn
dạy và học bộ môn.
− Tùy điều kiện và năng lực chuyên môn, GV nên chủ động tham gia thiết
kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học bộ môn, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của bản thân.
142
− Tích cực áp dụng sản phẩm đã nghiên cứu vào quá trình dạy học, thường
xuyên cập nhật, trao đổi thông tin, rút kinh nghiệm để chỉnh sửa, hoàn
thiện tài liệu về nội dung và hình thức .
− Tạo được sự say mê, hứng thú của HS đối với môn Hóa học.
− Tóm lại, để làm tốt được những yêu cầu trên, người GV phải có tâm
huyết, có trách nhiệm với nghề và với HS, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo thế hệ HS năng động, sáng tạo, có phẩm chất tốt.
Từ những hiệu quả tích cực ban đầu của việc “thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy
và học phần hóa vô cơ lớp 11 theo chuẩn kiến thức, kĩ năng”, chúng tôi dự định
sẽ tiếp tục nghiên cứu, thiết kế tài liệu hỗ trợ việc dạy và học theo chuẩn KTKN
ở các chương còn lại. Đồng thời chúng tôi cũng mong muốn chuyển đổi tài liệu
thành ebook, giúp tài liệu có chất lượng và hiệu dụng hơn.
Cuối cùng, chúng tôi hi vọng từ những kết quả nghiên cứu bước đầu của đề
tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường THPT.
143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Ngọc An (2010), 400 Bài tập hóa học 11 – tự luận và trắc nghiệm,
NXB ĐHSP.
2. Ngô Ngọc An (2010), Rèn luyện kỹ năng giải toán hóa học 11 tập 1,
NXBGD.
3. Cao Thị Thiên An (2010), Tổ hợp câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học –
phần đại cương và vô cơ, NXB ĐHQG Hà Nội.
4. Hoàng Thị Bắc, Đặng Thị Oanh (2009), 10 phương pháp giải nhanh bài tập
trắc nghiệm hóa học, NXBGD.
5. Phạm Đức Bình (2010), Sơ đồ chuyển hóa hóa học, NXB ĐHQGHà Nội.
6. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP
TP.HCM.
7. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP.HCM.
8. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
ĐHSP TP.HCM.
9. Trịnh Văn Biều (2005), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán trường THPT
môn hóa học, ĐHSP TP.HCM.
10. Trịnh Văn Biều, Lê Thị Thanh Chung (2011),Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, Tài liệu dành cho học viên cao học – trường ĐHSP TP.HCM.
11. Nguyễn Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng, Vũ Anh Tuấn (2009),
Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn hóa học – THPT, NXBGD.
12. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông
và đại học. Một số vấn đề cơ bản, NXBGD.
13. Vũ Cao Đàm (2009), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXBGD.
14. Trần Quốc Đắc (2008), Hướng dẫn thí nghiệm hóa học 11, NXBGD.
15. Nguyễn Hữu Đĩnh (2011), Phương pháp giải các dạng BTHH – tập 1,
NXBGD.
16. Cao Cự Giác (2009), Bài tập trắc nghiệm chọn lọc hóa học 11, NXB
ĐHQG TP.HCM.
144
17. Lê Văn Hồng (2005), Thực hành hóa học 11, NXBGD.
18. Đỗ Xuân Hưng (2011), Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học,
NXB ĐHQG Hà Nội.
19. Phạm Sỹ Lựu (2011), Hóa học vô cơ 11, NXB ĐHQG Hà Nội.
20. Hoàng Nhâm (2003), Hóa học vô cơ tập 2, NXBGD.
21. Nguyễn Thị Ngà, Phạm Thị Thu Hương, Vũ Anh Tuấn (2011), Phi kim,
NXBGD.
22. Vũ Nho, Dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn, Viện khoa học giáo
dục.
23. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương
mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hoá học phổ thông,
ĐHSP Hà Nội.
24. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Trung Ninh (2006), Câu hỏi lý thuyết và bài tập
hóa học THPT tập 1, NXBGD.
25. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hoá học tập 1 và 2, NXBGD.
26. Robert J. Marzano, Debra J. Pickering, Jane E. Pollock, Các phương pháp
dạy học hiệu quả, NXBGD.
27. Nguyễn Thị Sửu, Tổ chức quá trình dạy học hóa học phổ thông, ĐHSP Hà
Nội.
28. Nguyễn Thị Sửu (2010), Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa
học, NXB ĐHSP.
29. Quan Hán Thành (2011), Ôn tập và hệ thống hóa nhanh giáo khoa hóa vô
cơ – sơ đồ phản ứng hóa học, NXB ĐHSP.
30. Nguyễn Thị Hồng Thúy (chủ biên) (2009), Trọng tâm kiến thức và bài tập
hóa học 11, NXBGD.
31. Lê Trọng Tín (2004), (Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học
phổ thông chu kỳ III (2004 – 2007) Những phương pháp dạy họ c tích cực
trong dạy học hóa học, ĐHSP TP.HCM.
145
32. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Văn Thỏa, Nguyễn Như Ý, Đinh Quang Sửu,
Một số vấn đề về cách dạy và cách học, NXB ĐHQG Hà Nội.
33. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học
giáo dục, NXB Khoa học xã hội.
34. Nguyễn Xuân Trường (1997), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB
ĐHQG Hà Nội.
35. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ
thông, NXBGD.
36. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hoá học ở
trường phổ thông, NXB ĐHSP.
37. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong
dạy học hoá học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
38. Nguyễn Xuân Trường (2009), Luyện kĩ năng giải bài tập hóa học THPT,
tập 2: hóa học vô cơ, NXB ĐHSP.
39. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1430 câu hỏi trắc nghiệm hóa học 11, NXB
ĐHQG TP.HCM.
40. Nguyễn Xuân Trường, (2009), Bài tập hóa học nâng cao 11, NXBGD.
41. Vũ Anh Tuấn, Nguyễn Hải Châu, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng (2009),
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 11,
NXBGD.
42. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2010), Tự học, tự kiểm tra theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng môn Hóa học 11, NXBGD.
43. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2008), Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kì
môn hóa học lớp 11, NXB ĐHSP.
44. Viện ngôn ngữ học Việt Nam (1998), Từ điển Tiếng Việt phổ thông, NXB
Thanh Hóa.
45. Đào Hữu Vinh, Phạm Đức Bình (2012), Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học
11, NXB Tổng hợp TP.HCM.
146
46. Đào Hữu Vinh (2011), Cơ sở lí thuyết nâng cao và bài tập chọn lọc hóa học
11, NXB Hà Nội.
47. Phan Thị Bích Vương (2012), Phân loại và phương pháp giải bài tập hóa
học 11, NXB ĐHQG TP.HCM.
48. Lê Thanh Xuân (2011), Học và thực hành theo chuẩnkiến thức, kĩ năng Hóa
học 11, NXBGD.
49. Lê Thanh Xuân (2009), Rèn luyện kỹ năng giải bài tập tự luận và trắc
nghiệm hóa học 11, NXBGD.
Các website:
50. http://vi.wikipedia.org
51. http://www.moet.gov.vn
52. http://edu.go.vn/e-tap-chi
53. http://ngocbinh.dayhoahoc.com
54. http://dayvahochoa.com
55. http://www.giaoduc.edu.vn
56. http://www.hoahocvietnam.com.
57. http://www.thuvien-ebook.com.
58. http://ebook.edu.net.vn
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS khi điều tra thực trạng .......... 2
Phụ lục 2. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS sau TNSP ............................. 8
Phụ lục 3. Vở bài tập dành cho HS – TNSP ...................................................... 13
Phụ lục 4. Đề và đáp án các bài kiểm tra - TNSP .............................................. 29
Phụ lục 5. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm ..................................................... 35
Phụ lục 6. Đáp án các đề kiểm tra...................................................................... 37
2
Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS khi điều tra thực trạng
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho giáo viên)
Kính gửi quí thầy/cô !
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ
VIỆC DẠY VÀ HỌC PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 11 THEO CHUẨN KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG”.
Xin thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp
với lựa chọn của mình. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quí thầy/cô.
Xin chân thành cảm ơn!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể ghi hoặc không):………………………………………
Trường THPT…………………………………………………………
Tỉnh:…………………………………………
Loại hình trường: Công lập Tư thục, dân lập Khác………………
Số năm công tác: năm
II. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN
1. Theo thầy/cô việc áp dụng chuẩn kiến thức, kĩ năng vào dạy học là:
Cần thiết Không cần thiết Có cũng được, không có cũng được.
2. Tác dụng của việc thực hiện theo chuẩn kiến thức, kĩ năng là:
Không Tác dụng Đồng ý đồng ý
Giúp không làm quá tải nội dung kiến thức
Giúp GV chủ động hơn trong quá trình giảng dạy
Giúp GV & HS thuận lợi hơn trong việc tự học, tự
kiểm tra - đánh giá
3
Giúp phân hóa trình độ học sinh
Tạo được sự thống nhất trong toàn ngành về nội
dung dạy học và kiểm tra – đánh giá
Ý kiến khác:
3. Theo thầy/cô, bài tập trong SGK & sách bài tập đã đầy đủ các dạng và bao
quát toàn bộ chương trình chưa?
Rất đầy đủ tương đối đầy đủ chưa đầy đủ
4. Thầy/cô thường sử dụng bài tập hóa học từ những nguồn nào ? (có thể chọn
Chỉ dùng trong SGK và sách bài tập Giáo viên tự biên soạn Tổ trưởng bộ môn biên soạn Tổ bộ môn cùng phân công nhau biên soạn Sách tham khảo có bán sẵn trên thị trường Download từ internet, tạp chí chuyên môn Nguồn khác:
nhiều phương án)
5. Ý kiến thầy/ cô về việc biên soạn một tài liệu theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
hỗ trợ cho việc dạy và học bộ môn?
Cần thiết Không cần thiết Có cũng được, không có cũng được.
6. Nếu có một tài liệu hỗ trợ dạy và học Hóa học ở trường THPT , theo thầy/cô,
tài liệu cần đạt những tiêu chí nào?
Mức độ
Tiêu chí Rất Không Cần cần cần
Về Đảm bảo tính chính xác, khoa học, gắn với
nội nội dung SGK.
4
dung Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ nang
tài Giúp hệ thống hóa lí thuyết.
liệu Có phần kiến thức nâng cao cho HS khá,
giỏi
Hệ thống đầy đủ các PP giải bài tập.
Có phần hướng dẫn HS giải bài tập theo
nhiều cách, các mẹo giải bài tập.
Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, được
sắp xếp theo các mức độ tư duy từ dễ đến
khó.
Bài tập có đáp án; lời giải hoặc hướng dẫn
giải.
Có cả BT trắc nghiệm và tự luận
Có đề kiểm tra mẫu
Ý kiến khác:
Về Có phần hướng dẫn sử dụng tài liệu.
hình Đảm bảo tính hệ thống, logic.
thức Hình thức đẹp (trình bày, màu sắc, font
chữ,…)
Ý kiến khác:
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm , giúp đỡ của quí thầy /cô. Rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung từ phía các thầy cô. Mọi ý kiến đóng
góp xin liên lạc: Chu Lan Trinh, điện thoại: 0919716758, email:
chulantrinh@gmail.com.
5
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho học sinh)
Các em học sinh thân mến!
Chúng tôi xin gửi đến các em “ phiếu tham khảo ý kiến” với mong muốn tìm
hiểu thực trạng khi sử dụng các tài liệu tham khảo hỗ trợ việc học phần hóa vô
cơ lớp 11. Rất mong các em cho biết ý kiến của mình bằng cách điền một vài
thông tin cá nhân và đánh dấu X vào các lựa chọn.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể ghi hoặc không): .................................. HS Lớp: ..................
Trường THPT: ................................................................... Tỉnh: ......................
II. NỘI DUNG CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN
1. Theo em số lượng bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hiện nay
rất nhiều nhiều vừa phải rất ít 2. Theo em độ khó bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hiện nay
rất khó khó vừa sức rất dễ
3. Những nội dung theo em cần phải có trong một tài liệu tham khảo môn Hóa
Tóm tắt lí thuyết SGK Phần đọc thêm, mở rộng kiến thức cho HS khá - giỏi Phân loại đầy đủ các dạng bài tập Số lượng bài tập phong phú Hướng dẫn giải chi tiết ở các bài tập mẫu Hướng dẫn giải ở các BT khó, nâng cao Câu hỏi, bài tập liên hệ thực tế Nội dung bài tập sắp xếp từ dễ đến khó Có các bài kiểm tra mẫu sau mỗi chương Nội dung khác: .................................................................................... ..............................................................................................................
học là: (có thể chọn nhiều nội dung)
6
4. Mức độ khó khăn em thường gặp khi học lí thuyết phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)
Mức độ 1 2 3 4 Khó khăn gặp phải
Thời gian học bài
Học phần tính chất vật lí
Học các phương trình hóa học
Học các ứng dụng của các chất
Tính chất hóa học đặc biệt của các chất
Dạng bài tập khác: ........................................... ....................................................................
5. Mức độ khó khăn em thường gặp khi giải các dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp 11? (1 là ít khó khăn nhất, 4 là khó khăn nhiều nhất)
Mức độ
1 2 3 4 Nội dung
Viết & cân bằng phương trình hóa học dạng phân
tử, ion thu gọn
Bài tập về chuỗi phản ứng
Bài tập có lượng dư
Bài tập giải thích hiện tượng
Bài tập nhận biết, tách, điều chế các chất
Bài tập phải đặt ẩn, lập hệ phương trình
Bài tập tính pH dung dịch
Bài tập về hằng số cân bằng , hằng số điện ly , độ
điện ly
Bài tập pha trộn dung dịch
Bài tập về HNO3 tác dụng với kim loại
Bài tập về thành phần hỗn hợp khí, áp suất
7
Bài tập có liên quan đến hiệu suất phản ứng , qui
trình sản xuất phân bón hóa học
Bài tập về H3PO4, P2O5,CO2 tác dụng với dung dịch
kiềm
Dạng bài tập khác: ..........................................
....................................................................
Chân thành cảm ơn những ý kiến của các em và rất mong nhận được nhiều
góp ý, bổ sung. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập.
Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ : Chu Lan
Trinh, ĐT: 0919716758, Email: chulantrinh@gmail.com.
8
Phụ lục 2. Phiếu tham khảo ý kiến của GV và HS sau TNSP
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho giáo viên – sau TNSP)
Kính gửi quí thầy/cô !
Sau khi sử dụng nội dung tài liệu “Hỗ trợ dạy và học phần hóa vô cơ lớp 11
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng” mà chúng tôi đã thiết kế, xin quí thầy cô vui
lòng cho biết ý kiến bằng cách đánh dấu X vào ô phù hợp với lựa chọn của mình .
Ý kiến, nhận xét của thầy cô sẽ giúp chúng tôi trong việc chỉnh sửa, hoàn
thiện tài liệu đã thiết kế và phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài luận văn.
Rất mong nhận được những ý kiến của quí thấy/cô.
Xin chân thành cảm ơn!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể ghi hoặc không): ..................................................................................
TrườngTHPT: ............................................ Tỉnh: ......................................................
Loại hình trường: Công lập Tư thục, dân lập Khác
Số năm công tác: năm
II. NỘI DUNG THAM KHẢO Ý KIẾN
1. Xin thầy/cô cho biết ý kiến của mình về tài liệu theo các tiêu chí đánh giá sau:
(1: chưa tốt, 2: trung bình, 3: khá, 4: tốt)
Tiêu chí Nội dung tiêu chí Mức độ đánh giá
1 2 3 4
Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học
Nội dung Lượng kiến thức phong phú, thiết thực
Trình bày rõ ràng, đẹp
Hình thức
Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc
Bố cục chặt chẽ, hợp lí
9
Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng
Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt
Dễ hiểu, dễ sử dụng
Tính khả thi Phù hợp với nhu cầu của HS
Phù hợp với yêu cầu của GV
Hỗ trợ việc tự học của HS
Hiệu quả Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học
Hạn chế tình trạng dạy học quá tải
Nâng cao hiệu quả dạy học của bộ môn
Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế đề kiểm tra
2. Thầy/cô đánh giá thế nào về số lượng câu hỏi & bài tập được trình bày trong
tài liệu?
Bài tập tự giải Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm
Số lượng bài tập quá ít, cần bổ sung
Số lượng bài tập phù hợp, không quá nhiều, không quá ít
Số lượng bài tập quá nhiều, nên giảm bớt
3: Thầy/cô đánh giá thế nào về chất lượng các nguồn kiến thức bổ sung trình bày
trong tài liệu – phần hóa học vui?
10
Có tác dụng giáo dục tốt. Không có tác dụng giáo dục gì. Tác dụng giáo dục rất ít.
- Về tác dụng giáo dục:
Phong phú, thiết thực, cập nhật. Chỉ toàn kiến thức cũ, không có kiến thức gì mới. Chưa mang tính cập nhật, đa số kiến thức đề cập đến là cũ.
- Về nội dung:
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của quí thầy /cô. Rất mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung từ phía các thầy cô. Mọi ý kiến đóng góp
xin liên lạc:
Chu Lan Trinh, điện thoại: 0919716758, email: chulantrinh@gmail.com
11
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Lớp lí luận & PPDH môn Hóa học – K21 (Dành cho học sinh TNSP)
Các em học sinh thân mến!
Sau khi tham khảo xong tài liệu mà chúng tôi đã giới thiệu , rất mong các
em cho biết ý kiến của mình bằng cách điền một vài thông tin cá nhân cẩn thiết
và đánh dấu X vào các lựa chọn.
Những ý kiến quí báu của các em sẽ giúp chúng tôi chỉnh sửa, hoàn thiện
luận văn tốt hơn
Rất cảm ơn sự tham gia của các em.
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể ghi hoặc không): .......................................................................
TrườngTHPT: ............................................ Tỉnh: .................................................
II. NỘI DUNG CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN
1. Các em hãy cho biết ý kiến của mình về tài liệu theo các tiêu chí đánh giá sau:
(mức độ từ 1 4, 1 là thấp nhất, 4 là cao nhất)
Tiêu chí Nội dung tiêu chí Mức độ đánh giá
1 2 3 4
Kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học
Nội dung Lượng kiến thức phong phú, thiết thực
Trình bày rõ ràng, đẹp
Hình thức Thu hút sự quan tâm, chú ý của người đọc
Bố cục chặt chẽ, hợp lí
Cách trình bày thống nhất, dễ hiểu, dễ vận dụng
Lượng hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ tóm tắt
12
Dễ hiểu, dễ sử dụng
Tính khả thi Hỗ trợ việc tự học của HS
Hiệu quả Dễ xác định trọng tâm bài học, chuẩn KTKN cho từng bài học
Giảm tình trạng học quá tải
Nâng cao hiệu quả học tập của bộ môn
2. Theo em số lượng câu hỏi & bài tập là bao nhiêu thì phù hợp?
Bài tập tính toán Trắc nghiệm
Dưới 10
10 – 30 bài
30 – 60 bài
càng nhiều bài càng tốt
3. Em đánh giá thế nào về nội dung kiến thức trong phần kiến thức tham khảo –
Hóa học lí thú?
Rất hay, lí thú.
Kiến thức cũ, em đã biết.
Không hay, không có tác dụng gì cả.
Em cảm thấy thích nhất nội dung nào trong phần kiến thức tham khảo? Vì sao?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Chân thành cảm ơn những ý kiến của các em và rất mong nhận được nhiều
góp ý, bổ sung. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập. Mọi ý kiến đóng góp
xin liên lạc với chúng tôi theo địa chỉ:
Chu Lan Trinh, ĐT: 0919716758, Email: chulantrinh@gmail.com.
13
Phụ lục 3. Vở bài tập dành cho HS – TNSP
BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI
I. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI
Thí nghiệm Bài 1.
STT TN Đèn sáng Không sáng
Dd NaCl 1
Nước cất 2
Dd saccarozơ 3
NaCl rắn khan 4
NaOH rắn, khan 5
Rượu etylic 6
Glixerol 7
Dd HCl 8
Dd NaOH 9
Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit, bazơ và muối trong Bài 2.
nước
- Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do: ...............................
14
.........................................................................................................................
- Sự điện li là: ....................................................................................................
.........................................................................................................................
- Phương trình thể hiện sự điện li gọi là ...........................................................
.........................................................................................................................
- Chất điện li là: ................................................................................................
.........................................................................................................................
- Axit, bazơ, muối là:
A. Những chất điện li B. những chất không điện li
- Ví dụ phương trình điện li:
KCl
HNO3 KOH
II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Chất điện li được phân thành …………. loại
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu
Định nghĩa
Các loại hợp chất
Mũi tên khi viết pt điện li
Ví dụ
- Sự phân li của các chất điện li yếu là quá trình:
A. Phân li không hoàn toàn, thuận nghịch
B. Phân li hoàn toàn
15
- Cân bằng điện li của các chất điện li yếu được thiết lập khi: ......................
......................................................................................................................
- Cân bằng điện li của các chất điện li yếu có đặc điểm .................................
......................................................................................................................
III. BÀI TẬP
Bài 1. Viết phương trình điện li của các dung dịch có các hợp chất sau:
HNO3 BaCl2
AgCl BaSO4
CH3COOH Fe(OH)3
HF Al2(SO4)3
H2S KMnO4
KOH Mg(OH)2
2-: ..................................................................................................... - : .................................................................................................... 2- : .....................................................................................................
HClO H2SO3
Bài 2. Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion : a. K+ và CrO4 b. Fe3+ và NO3 c. Al3+ và SO4
Bài 3. Viết phương trình điện li và tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung
dịch sau:
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
16
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 4. Viết PT điện li của các chất sau:
a) Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4 .
b) Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2.
c) Muối tan: CuSO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3, KMnO4, AgNO3,
Fe2(SO4)3, K3PO4, Na2SO3.
d) Axit yếu: H3PO4, HClO, HNO2, H2S, CH3COOH.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
17
BÀI 2: AXIT, BAZƠ, MUỐI
I. AXIT & BAZƠ
AXIT BAZƠ
Định nghĩa
(theo thuyết của
………………………)
Phân loại & ví dụ
Pt điện li
Ion quyết định tính axit/bazơ
II. HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
Định nghĩa hidroxit lưỡng tính: ...............................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là: ....................................................................
.............................................................................................................................
Phương trình điện li:
............................................................................................................................. .
.............................................................................................................................
III. MUỐI
Định nghĩa: ..............................................................................................................
18
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Muối
Phân loại:
Định nghĩa: Định nghĩa:
Ví dụ: Ví dụ:
IV. BÀI TẬP
Bài 1. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M chứa số mol H+ bằng số mol H+ có
trong :
a. 0,3 lit dd HNO3 0,2M.
b. 300g dd H2SO4 1M (d = 1,2g/ml).
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. Bài 2. Tính thể tích dung dịch KOH 1M chứa số mol OH- bằng số mol OH-
có trong 0,2 lit dd NaOH 0,5M.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
19
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2-(0,1mol), K+(0,1mol) và NO3
............................................................................................................................... - (x Một dd chứa Na+ (0,9 mol), SO4 Bài 11.
mol). Tìm x. Tính khối lượng rắn thu được khi cô cạn dd.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cho 160 ml dd NaOH 0,2M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,05M. Tính Bài 12.
khối lượng kết tủa thu được.
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cho V lít dd NaOH vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol Bài 13.
H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị
lớn nhất của V là bao nhiêu để thu được lượng kết tủa trên ?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
20
BÀI 3:
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH.CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
I. LÍ THUYẾT
1. Nước
Phương trình điện li của nước là: ....................................................................
Nước là chất điện li
a.Mạnh b. Yếu
Tích số ion của nước được biểu diễn: ............................................................ Tích số ion của nước có giá trị (tại 250C) : ....................................................
- Nồng độ [H+] và [OH-] trong các môi trường có mối quan hệ như thế nào? [H+] [OH-] [H+] 10-7 Môi trường axit
Môi trường bazơ [H+] [OH-] [H+] 10-7
Môi trường trung tính [H+] [OH-] [H+] 10-7
2. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ
pH được định nghĩa như sau: ............................................................................. Nồng độ H+ trong công thức tính pH là loại đồng độ nào?
B. Nồng độ mol/l A. Nồng độ phần trăm
- Mối quan hệ giữa pH vả [H+] về mặt toán học:
- Thang đo pH thường dùng có giá trị trong khoảng từ ……… đến ……….
…………. …………. ……………. Quì tím pH≤6 6 < pH <8 pH ≥ 8
…………… …………….. Phenolphtalein pH < 8,3 pH ≥ 8,3
- Chất chỉ thị axit, bazơ là:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
21
II. BÀI TẬP
Bài 1. Tính pH của dung dịch sau:
a) dd H2SO4 0,0005M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
b) 0,5 lít dd HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc.
c) Dung dịch KOH 0,01M
d) 200 ml dd có chứa 0,8g NaOH.
e) 400 ml dd chứa 3,42g Ba(OH)2 (điện li hoàn toàn cả 2 nấc).
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 2. Tính nồng độ mol/l của các dd.
a) dd HCl có pH = 1.
b) dd H2SO4 có pH = 4.
c) dd KOH có pH = 11.
d) dd Ba(OH)2 có pH = 13.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 3. Có 250 ml dd HCl 0,4M. Thêm vào đó x ml nước cất và khoấy đều , thu
được dung dịch có pH =1. Tính x?
22
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 4. Pha loãng bằng nước dd NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được
dung dịch có pH = 11?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 5. Tính pH của dung dịch sau:
a) Trộn 100 ml dd HNO3 0,8M với 100 ml dd HNO3 0,2M.
b) Trộn 100 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100 ml dd HNO3 0,1M.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
23
BÀI 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
I. LÍ THUYẾT
Phản ứng trao đổi ion trong dịch chất điện li xảy ra trong các trường hợp:
Trường hợp Ví dụ minh họa
- Phương trình ion thu gọn cho ta biết ……………………………. của phản
ứng trong dung dịch các chất điện li
- Các bước chuyển từ phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn:
o Bước 1:
Các chất chuyển thành ion gồm có
Các chất giữ nguyên dạng phân tử
o Bước 2:
Các chất lược bỏ
- Ví dụ:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2-.
24
II. BÀI TẬP Bài 1: 100 ml dung dịch X có chứa các ion: Cu2+, Na+, SO4 Để làm kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X cấn 50 ml dung dịch NaOH 0,4M. 2- trong dung dịch X cần 30 ml dung dịch BaCl2 1M. Để làm kết tủa hết ion SO4
Khi cô cạn 100ml dd X thì thu được bao nhiêu gam muối?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 2: Trộn 200 ml dd Ba(OH)2 0,1M với 100ml dd H2SO4 0,3M .
Tính pH của dd thu được? (Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 3: Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dd NaOH
0,02M. Tính pH của dung dịch thu được?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
25
Bài 4: Những dãy nào gồm các chất không/có thể cùng tồn tại trong một dung
dịch? Giải thích cụ thể. Viết phương trình và pt ion thu gọn minh họa
a) BaO, (NH4)SO4, H2SO4, Al2(SO4)3.
b) Ba(NO3)2, Na2CO3, Ba(OH)2, NaNO3.
c) KCl, NaNO3, Ba(OH)2, BaCl2.
d) Ba(OH)2, BaCl2, NaNO3, NH4NO3.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
26
BÀI 5: LUYỆN TẬP
Bài 1. Hoàn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình
.............. → PbS
.............. → Ca3(PO4)2
2 + ………………… .............. → Al3+ + …………………
phân tử của các phản ứng tương ứng dưới đây. a) Cr3+ + .............. → Cr(OH)3 b) Pb2+ + c) Ca2+ + d) S2- + ............. → H2S e) H+ + .............. → H2O f) OH- + .............. → AlO −
i) H+ +
Bài 2. Hãy dẫn ra phản ứng giữa dung dịch các chất điện li tạo ra :
a) Hai chất kết tủa .
b) Một chất kết tủa và một chất khí .
c) Một chất kết tủa, một chất khí và một chất điện li yếu .
d) Một chất khí, một chất điện li yếu và một chất điện li mạnh.
e) Một chất điện li yếu và một chất điện li mạnh .
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 3. Có thể pha chế dung dịch đồng thời chứa các ion sau không ? Vì sao?
4 , NO − 3
a) Na+, Ag+, Cl- b) Ba2+, K+, SO −2 4 c) Mg2+, H+, SO −2
4 , CO −2 3
d) Mg2+, Na+, SO −2
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
27
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 4.
a) Tính thể tích dd NaOH 0,01M cần để trung hoà 200 ml dd H2SO4 có pH=3.
Coi H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.
b) Pha loãng 10 ml dd HCl với nước thành 250 ml, dd thu được có pH = 3.
Hãy tính nồng độ mol của dd HCl trước khi pha loãng và pH của dd đó.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 5. Có 3 lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl ,
Na2CO3 và HCl. Không được dùng thêm bất kì hoá chất nào (kể cả quì
tím), làm thế nào để nhận ra các dung dịch này? Viết phương trình hoá
học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion .
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Câu 1. Trong dd axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử là: A. H+, CH3COO- . C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. B. H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
3- .
Câu 2. Phương trình điện viết không đúng là
3- .
A. HCl → H+ + Cl-. C. H3PO4 → 3H+ + 3PO4 B. CH3COOH CH3COO- + H+ . D. Na3PO4 → 3Na+ + PO4
28
2-.
- . 2-.
Câu 3. Phương trình điện li được viết đúng là
A. H2SO4 H+ + HSO4 C. H2SO3 → 2H+ + SO3 B. H2CO3 2H+ + CO3 D. Na2S 2Na+ + S2-.
Câu 4. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH,
HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Số
chất thuộc loại chất điện li là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 5. Dãy chất trong nước đều là chất điện li yếu là:
A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
B. H2CO3,H3PO4,CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 6. Dãy chất trong nước đều là chất điện li mạnh là:
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3.
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Câu 7. Các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:
4 .
A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −
4 , OH–, PO −3 4 .
3 , SO −2 4 . 4 , Cl– .
C. Cu2+, Fe3+, SO −2 D. K+, NH +
-; OH-. -
Câu 8. Tập hợp các ion có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: 2-.
- ; SO4 -.
+ ; Na+; HCO3 A.NH4 C.Na+; Fe2+ ; H+ ;NO3
.
+; NO3 ; K+ ;OH- ;NO3
B.Fe2+; NH4 D. Cu2+
Đề và đáp án các bài kiểm tra - TNSP
29
Phụ lục 4.
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1
Câu 1. Trong nước, dãy các chất đều là chất điện li yếu là:
A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
Câu 2. Một dung dịch có pH = 5.00, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. [H+] = 5,0.10-4M. C. [H+] = 1,0.10-4M. B. [H+] = 1,0.10-5M. D. [H+] = 2,0.10-5M.
Câu 3. Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3M, đánh giá nào dưới đây là đúng?
A. pH = 3,00. B. pH > 4,00
C. pH = 4,00 . D. pH < 3,00
Câu 4. Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là
A. không xác định được. B. trung tính.
C. axit. D. kiềm.
Câu 5. pH dung dịch tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 400
ml dung dịch NaOH 0,375M là
A. 1,0. B. 7,0. C. 13,0. D. 1,3.
Câu 6. Cho m gam Natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH=13.
Giá trị của m là
B. 3,45gam. C. 2,68 gam. D. 2,3 gam A. 23 gam.
Câu 7. Một dung dịch axit sunfuric có pH = 2. Nồng độ của axit là
A. 1M. B. 0,01M. C. 0,005M. D. 2M.
Câu 8. Cho 100ml dd Ba(OH)2 0,1M phản ứng với 100ml dd HNO3 0,2M.
Dung dịch sau phản ứng có môi trường
A. trung tính B. axit C. bazơ D. lưỡng tính
Câu 9. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M được dd A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dd A là
30
A.0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.
Câu 10. Trộn 400ml dd A chứa HNO3 0,5M và HCl 0,125M với 100ml dd B
chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu được pH là
A.1. B. 2. C. 13. D. 7.
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2
Câu 1. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. CuCl2 + AgNO3 . B. HCl + CaCO3.
C. K2SO4+ Ba(NO3)2. D. KOH + Fe(OH)3.
Na SO , Na CO , BaCl , HCl . Chỉ dùng quỳ 2
4
2
2
3
Câu 2. Có 4 dung dịch riêng biệt:
tím làm thuốc thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất? C. 2 chất B. 3 chất A. 1 chất D. 4 chất
Câu 3. Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + A → B + KNO3. Vậy các chất A, B
lần lượt là:
A. KBr, FeBr3. B. KOH, Fe(OH)3.
-.
+, Mg2+, Cl-, NO3 3-.
C. K2SO4, Fe2(SO4)3. D. KCl, FeCl3.
Câu 4. Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? -. B. Cu2+, Al3+, OH-, NO3 +, Cl-, OH-. D. Ca2+, NH4 A. NH4 C. Ag+, Ba2+, Br-, PO4
Câu 5. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
4 .
4 .
3 , SO −2
A. Na+, Mg2+, NO − B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO −
4 , OH–, PO −3 4 .
4 , Cl–.
D. K+, NH + C. Cu2+, Fe3+, SO −2
Câu 6. Thể tích dd HCl 0,3 M cần để trung hoà 100 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M
và Ba(OH)2 0,1 M là:
A. 150 ml. B. 100 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Câu 7. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng
với dung dịch NaOH?
A. Na3PO4, ZnO, Zn(OH)2. B. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3.
2-, d mol Cl−, e
+, c mol CO3
C. Na2SO4, HNO3, Al2O3. D. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3.
Câu 8. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol NH4 2-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là: mol SO4
A. a + 4b = 6c + d + 8e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e
31
C. a + b = c + d + e D. a + b = 2c + d + 2e
2- (y mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9g muối rắn. Giá trị của x và
Câu 9. Dung dịch A chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol),
SO4 y lần lượt là
A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2.
- (0,1
C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.
Câu 10. Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3
2- (x mol). Giá trị của x là
mol), và SO4 A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.
Đề 1 2 1 C D 2 B D 3 B B 4 C A 6 B B 7 C D 8 A D 9 C C 10 A B
5 C D
32
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 2 3 4
1. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.
B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.
D. KCl, H2SO4, H2O, MgCl2.
2. Dung dịch H2SO4 0,005M có pH bằng
A.5. B. 4. C. 2. D. 3.
3. Chất nào dưới đây không điện li ra ion khi hòa tan trong nước?
A.MgCl2. B. HClO3. C. C6H12O6. D. Ba(OH)2.
4. Dãy gồm axit hai nấc là:
A.HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.
5. Trong các muối sau đây, dung dịch muối có môi trường trung tính là
B. NaCl. A.NaHCO3. C. KH2PO4. D. NaAlO2.
B. pH = -lg[H+].
6. Hãy chỉ ra phát biểu sai. A. [H+] = 10a thì pH = a. C. [H+].[OH-] = 10-14. D. pH + pOH = 14.
7. Chất không phải hiđroxit lưỡng tính là
A. Ca(OH)2 B. Zn(OH)2 C. Al(OH)3 D. Be(OH)2
8. Phản ứng trao đổi ion thực hiện được hoàn toàn nếu sản phẩm tạo thành:
B. có chất khí. A. có chất kết tủa.
2-, HCO3
+, CO3
D. Cả 3 ý trên. B. có chất điện li yếu.
-. 2-, Cl-.
-, OH-, NH4
9. Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? -, OH-, Al3+. +. B. K+, Cl-, Na+, OH-, NO3 D. H+, Ca2+, Fe2+, CO3 A. NH4 C. Fe2+, K+, NO3
33
10. Cặp chất không thể xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch là
A. FeCl3 + NaOH. B. KCl + NaNO3.
C. Na2S + HCl. D. HNO3 + K2CO3.
11. Dung dịch một chất có pH=3 thì nồng độ mol/l của ion H+ trong dd là
B. 0,3. C. 103. D. 3.105. A. 10-3.
12. Chất nào sau đây không dẫn điện được?
B. NaOH nóng chảy. A. KCl rắn, khan.
D. HBr trong nước. C. CaCl2 nóng chảy
13. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dd HCl tới dư vào dd Na 2ZnO2?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện, không tan trong HCl dư.
C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện, tan trong HCl dư.
D. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện, tan trong HCl dư.
14. Phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa HCl và NaOH là B. H+ + OH- → H2O. D. Cl- + NaOH → NaCl + H+. A. H+ + NaOH → Na+ + OH-. C. Cl- + Na+ → NaCl.
15. Cho các muối sau: NaHSO4, NaHCO3, Na2HPO3. Muối axit là:
A. Na2HPO3. B. NaHSO4.
D. cả 3 muối. C. NaHSO4, NaHCO3.
16. Dung dịch của các bazơ, axit, muối dẫn được điện do trong dd có:
A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. phân tử chất.
PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
II.
1. Hoàn thành PT phân tử và viết PT ion thu gọn của các phản ứng sau:
a) Pb(NO3)2 +? → PbCl2 ↓ + ?
b) FeS + ? → FeCl2 + ?
c) MgCO3 + ? → MgCl2 + ?
d) Fe2(SO4)3 + ? → K2SO4 + ?
34
2. Trộn 1 lít dd H2SO4 0,15M với 2 lít dd KOH 0,165M thu được dd E. Tính pH
của E.
3. Trộn 50ml dd HCl 0,12M với 50ml dd NaOH 0,1M. Tính pH dd thu được.
4. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dd chứa đồng thời Ba(OH)2
2-.
0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dd thu được.
5. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO4
Tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và
y là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
1
C
5
B
9
B
13
C
2
C
6
A
10
B
14
B
3
C
7
A
11
A
15
C
4
D
8
D
12
A
16
A
1. Viết phương trình:
a) Pb(NO3)2 + HCl → PbCl2 + 2HNO3 Phương trình ion rút gọn: Pb2+ + 2Cl- → PbCl2 b) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 Phương trình ion rút gọn: MgCO3 + 2H+ → Mg2+ + H2O + CO2 c) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Phương trình ion rút gọn: FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S d) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 Phương trình ion rút gọn: Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
pH = 11
x + 2y = 0.07 35.5x + 96y = 2.985
2. Tính pH của dung dịch E: pH = 12 3. Tính pH của dung dịch: pH = 2 4. Tính pH của dung dịch: 5. Tìm giá trị x và y: Hệ phương trình:
Vậy x = 0,03 mol và y = 0,02 mol
35
Phụ lục 5. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm
1. Nhận biết
21 C D 31 A B 11 1
22 C A 32 B B 12 2
23 A A 33 C D 13 3
24 A C 34 A A 14 4
25 D B 35 C C 15 5
26 C D 36 B B 16 6
27 D D 37 B D 17 7
28 A D 38 A C 18 8
29 C A 39 B A 19 9
2. Thông hiểu
30 C A 40 C a 20 10
21 A B 31 A A 11 1
22 D B 32 A B 12 2
23 C A 33 C B 13 3
24 C A 34 D A 14 4
25 B B 35 D B 15 5
26 C A 36 B A 16 6
27 C A 37 B A 17 7
28 B B 38 D D 18 8
29 C D 39 D A 19 9
30 C B 40 B D 20 10
3. Vận dụng
36
21 D B 11 C 31 B 41 B 1
22 D C 12 B 32 B 42 A 2
23 C B 13 B 33 B 43 A 3
24 A D 14 C 34 B 44 D 4
25 C C 15 C 35 B 45 C 5
26 B B 16 D 36 D 46 C 6
27 A A 17 A 37 C 47 A 7
28 D B 18 C 38 D 48 C 8
29 C A 19 B 39 A 49 D 9
30 D D 20 D 40 B 50 A 10
37
Phụ lục 6. Đáp án các đề kiểm tra
1. Đáp án bộ đề kiểm tra 15 phút
Đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 A B B A D D D C C B
2 B D B A B B B D A D
2. Đáp án đề kiểm tra 45 phút số 1
Đáp án Câu Điểm
1,0
Nhận ra được 5 chất điện li: Ba(OH)2, HNO3, HF, Al(NO3)3, CH3COOH. 1
Viết đúng 5 pt điện li 1,0 (3,0đ)
0,25 Viết pt điện li : Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Tính đúng nồng độ mol của OH- và Ba2+ 0,5
Tính đúng pH = 13 0,25
Viết đúng 4 PT (mỗi PT là 0,25 đ) 1,0
Viết đúng 4 pt ion rút gọn (mỗi pt đúng là 0,25 đ) 1,0
2 Viết đúng PT sử dụng bảo toàn điện tích 0,25
(4,0) 0,02.1 + 0,004.2 = x.1 + 0,001.2
=> x = 0,013 0,25
Trích các mẫu thử ra 1 ít. 0,25
0,5 Dùng quỳ tím nhận ra được KOH và BaCl2
0,25 Nêu được HCl và H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ
0,25 Dùng BaCl2 vừa nhận biết được, nhận ra H2SO4
0,25 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Tính tổng số mol H+ = 0,1 mol, OH- = 0,06 mol 0,25
38
0,25 PT phản ứng: H+ + OH- → H2O
0,25 Số mol H+ dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol.VddZ = 0,4 lít
0,25
[H+] dư = 0,1M => pH = 1. Môi trường dd Z là môi trường axit.
PT phản ứng có thể xảy ra
2- → BaSO4
0,5 H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO4 3
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3,0)
- + 2H2O
3OH- + Al(OH)3 → AlO2
=
0,15
3. n
Trường hợp 1: H+ dư 0,25
)
( Al OH
3
số mol H+ = >0,1(loại)
Trường hợp 2: OH- V = 0,5 lít 0,25
Tính số mol:
2- = 0,04; OH- = 0,165; Ba2+ = 0,015
Fe2+ = 0,01; Zn2+ = 0,02; H+ = 0,06 0,25
SO4
PT phản ứng có thể xảy ra
2- → BaSO4
0,5 H+ + OH- → H2O Ba2+ + SO4
Fe2+ + 2OH→ Fe(OH)2 Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
2- + 2H2O
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO2
m
m+
= 0,015.233 + 0,01.90 = 4,395 g
( Fe OH
)
BaSO 4
2
0,25 m =
Phần trắc nghiệm(4 điểm)
1
2
3
4
5
6
7
8
B
B
A
B
A
D
A
A
3. Đáp án đề kiểm tra 45 phút số 2
Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
39
a) (1 điểm) Phương trình điện li của H2SO3 trong nước.
3HSO−
3HSO− →← H+ +
2 3SO −
H2SO3 →← H+ +
2
2
b) (2 điểm) – Dùng dd HCl nhận AgNO3: có kết tủa trắng, nhận K2CO3: có bọt khí. – Dùng dd AgNO3 (hoặc dd K2CO3) nhận BaCl2: có kết tủa trắng.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Cl– + Ag+ → AgCl↓ 2HCl + K2CO3 → 2KCl + CO2↑ + H2O 3CO − → CO2↑ + H2O 2H+ + BaCl2 + K2CO3 → 2KCl + BaCO3 ↓ 3CO − → BaCO3 ↓ Ba2+ +
Bài 2. (3 điểm)
→
a) (1,5 điểm)
n
n
=
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2↑
HCl
Na CO 2
3
1 2
0, 2 0, 4
= 0,5 (mol/lít) = 0,2 (mol) ⇒ [Na2CO3] =
b) (1,5 điểm)
2NaCl + CaCO3↓ CaCl2 + Na2CO3
→ 0,05 0,1 0,05 0,05 0,1 0,05 0,05 0,05 0,1
Ban đầu (mol) Phản ứng (mol) Sau phản ứng (mol) 0
0,1 0, 25
Vậy [NaCl] = = 0,4(mol/lít)
[Na2CO3] = 0,2 (mol/lít) [Na+] = = 0,8(mol/lít)
0, 2 0, 25 0,1 0, 25
2–] =
= 0,4 (mol/lít) [Cl–] =
0, 05 0, 25
= 0,2 (mol/lít) [CO3
1
Chương 2:
NITƠ – PHỐTPHO
2
TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA Phần 1.
CÁC BÀI CHƯƠNG NITƠ – PHỐT PHO
BÀI 7: NITƠ
Trọng tâm − Cấu tạo của phân tử nitơ
bài học − Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
− Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối,
tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Chuẩn
Kiến thức − Hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ
thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng
với oxi).
− Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học
của nitơ. Chuẩn − Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. Kĩ năng − Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích
nitơ trong hỗn hợp khí.
BÀI 8: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
− Cấu tạo phân tử amoniac
− Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra Trọng tâm còn có tính khử. bài học − Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
− Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số
3
muối khác bằng phương pháp hoá học.
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng
dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp .
Chuẩn - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni
Kiến thức - Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt
phân) và ứng dụng của muối amoni
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với
nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận
được tính chất hoá học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính
chất vật lí và hóa học của amoniac.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn của NH3. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp
hoá học.
Chuẩn - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản
ứng Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối
amoni.
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính
chất hoá học của muối amoni.
Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp
hóa học.
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
BÀI 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
Trọng tâm - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều bài học hợp chất vô cơ và hữu cơ.
4
- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp
kim loại tác dụng với HNO3.
− với Cu trong môi trường axit dùng để nhận biết ion
- Muối nitrat đều dẽ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2.. Phản ứng đặc trưng
của ion NO 3
nitrat.
1. Axit nitric
Biết được:
− Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng
riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).
Hiểu được :
Chuẩn − HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
Kiến thức − HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số
phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2. Muối nitrat:
- với Cu trong môi trường axit. − Phản ứng đặc trưng của ion NO3 − Cách nhận biết ion NO3 – bằng phương pháp hóa học. Chu trình
Biết được:
của nitơ trong tự nhiên.
1. Axit nitric
− Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút
ra kết luận.
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất
của HNO3. Chuẩn − Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học Kĩ năng của HNO3 đặc và loãng.
− Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với
HNO3.
2. Muối nitrat:
− Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối
5
nitrat.
− Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho
tính chất hoá học.
− - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ
hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng .
BÀI 10: PHOTPHO
− So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về
Trọng tâm cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí.
bài học − Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).
Biết được:
− Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố photpho.
− Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng Chuẩn riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế Kiến thức photpho trong công nghiệp .
Hiểu được:
− Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).
− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của
photpho.
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất Chuẩn của photpho. Kĩ năng − Viết được PTHH minh hoạ.
− - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm
và thực tế
6
BÀI 11: AXIT PHOSPHORIC & MUỐI PHOTPHAT
− Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit
ba nấc.
Trọng tâm − Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 :
bài học tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất
tác dụng.
− Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
Biết được:
− Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng
dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công Chuẩn nghiệp. Kiến thức − Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng
với dung dịch muối khác), ứng dụng.
Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
− Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất
của axit H3PO4 và muối photphat.
Chuẩn − Nhận biết được axit H3PO4
Kĩ năng và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
− Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn
hợp.
BÀI 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC
− Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, Trọng tâm phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại bài học phân này.
Biết được: Chuẩn − Khái niệm phân bón hóa học và phân loại Kiến thức − Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
7
− Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa
− Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên
học. Chuẩn − Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. Kĩ năng
tố dinh dưỡng
BÀI 13.THỰC HÀNH
Trọng tâm − Tính chất một số hợp chất của nitơ ;
bài học − Tính chất một số hợp chất của photpho .
Biết được :
− Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim Chuẩn loại đứng sau hiđro. Kiến thức − Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.
− Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp
chất của photpho).
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công
các thí nghiệm trên. Chuẩn − Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Kĩ năng − Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
− Viết tường trình thí nghiệm.
8
Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học
Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện
31 Mục VI.2. Trong Không dạy, giáo viên hướng dẫn học 7
phòng thí nghiệm sinh tự đọc thêm
32 Hình 2.2. Sơ đồ cấu Không dạy, vì yếu tố lập thể không có 8
tạo… trong CT
34 Mục III.2.b. Tác dụng Không dạy, thay bằng PTHH: 4NH3 +
với clo 5O2 → (dòng 1↑ trang 41)
9 43 Mục B.1.3. Nhận biết Không dạy, vì thực tế chỉ nhận ion khác,
để còn lại ion này.
43-44 Mục C. Chu trình… Không dạy, giáo viên hướng dẫn học
sinh tự đọc thêm
10 46 - 47 Mục II. Tính chất vật lí Không dạy cấu trúc của 2 loại P và các
hình 2.10 + 2.11
11 52 Mục IV.1. Trong Không dạy, giáo viên hướng dẫn học
phòng TN sinh tự đọc thêm
13 60 Phần muối nitrat Không dạy Phản ứng nhận biết
61 Bài tập 3 Bỏ PTHH (1) và (2)
14 64 Thí nghiệm 3.b. Không dạy và không tiến hành thí
nghiệm 3.b
9
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG NITƠ – PHOT PHO Phần 2.
1. Nitơ – Photpho
Photpho N2
Với O2 : N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng các
ot →
chất khử tạo nitua 4P + 3O2 2P2O3
ot →
Với H2 : N2 + 3H2 2NH3 4P + 5O 2 2P2O5
ot →
Với kim loại có tính khử mạnh Với các phi phi kim (Halogen, S):
ot →
N2 + 6Li 2Li3N 2P + 3Cl2 2PCl3
ot →
N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với 2P + 5P 2PCl5 chất oxihóa mạnh (O2)
Với các chất oxi hóa mạnh (HNO3, - Với O2 KClO3, KNO3, K2Cr2O7) P bị oxi hóa
ot →
N2 + O2 2NO đến +5
3P+2H2O +5HNO3 3H3PO4 +5 NO
→
(ở nhiệt độ thường không có phản ứng; ở 30000C, tia lửa điện, có phản ứng)
5HNO3 + P H3PO4 +5NO2+H2O
→
NO + O2 → NO2
6P + 5KClO3 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường)
Với chất khử tạo hợp chất của P có số
ot →
oxi hóa là -3
ot →
2P + 3H2 2PH3
2P + 3Zn Zn3P2
ĐIỀU CHẾ PHỐT PHO (P) nung trong lò
điện hỗn hợp gồm Canxiphotphat , Silic Trong công nghiệp: hóa lỏng không khí ở to rất thấp, tăng dần lên –196oC, N2 sôi và
đioxit và than
ot →
bay hơi trước còn lại là O2 và các khí khác (to sôi của O2 là -183oC) Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2
Trong PTN : 3CaSiO3 + 2P + 5CO
→
10
NH4NO2 N2↑ + 2 H2O
Khi ngưng tụ hơi thoát ra, thu được P trắng. Đốt nóng lâu ở 2000C - 3000C thu
P đỏ.
+
2. NH3 và muối NH4
a. NH3
− NH3 là một chất khử.
+ − NH3 không bền nhiệt: 2NH3 N2 3H2
− Tác dụng với chất oxi hóa N-3 bị ôxihóa thành N0 (N2), một ít tạo N+2 (NO)
Với oxit kim loại Tác dụng với O2 : Tác dụng với Cl2
tạo hai sản phẩm khác (thường là oxít kim loại NH3 tự bốc cháy trong khí
→
ot →
ot →
nhau phụ thuộc vào xúc tác clo trung bình, yếu)
4NH3 + 3O2 2NH3 + 3Cl2 2NH3 + 3CuO
→
→ xtot ,
2N2 + 6H2O 6HCl + N2 N2 + 3Cu + 3H2O
4NH3 + 5O2 NH3 + HCl NH4Cl
(khói trắng, chứng tỏ khí 4NO + 6H2O
NH3 là bazơ)
DUNG DỊCH AMONIAC là dung dịch bazơ yếu và có mùi khai do NH3 dễ bay hơi.
+ +
+ TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quì tím hóa xanh
OH- NH3 + H2O NH4
→
+ TÁC DỤNG VỚI DD AXIT tạo muối amoni (axit mạnh hay axit tan)
→
NH3 + HCl NH4Cl (amoni clorua)
→
NH3 (dd) + HNO3(l) NH4NO3 (amoni nitrat)
→
NH3 + H2SO4 NH4HSO4 (amoni hidrosunfat)
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
→
+ TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI tạo hidrôxit không tan
→
2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
3NH3 + 3H2O + AlCl3 + b. Muối NH4
11
+ 4
Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH (amoni) và anion gốc
→
axit. Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh.
+ 4
+ là một axit yếu
nNH + An- (NH4)nA
→
+ +
Ion NH4
NH3 + H2O H3O+
+ Làm quỳ tím hóa đỏ: NH4 + Với dd bazơ tạo NH3, (dùng để nhận biết muối amoni vì tạo khí có mùi khai),
→
dùng điều chế NH3 trong PTN.
+ 4
NH + OH- NH3↑ + H2O
+ PHẢN ỨNG PHÂN HỦY đa số muối amoni điều không bền nhiệt.
Muối amoni của axit dễ bị phân hủy hay không có tính oxihóa mạnh khi
→
nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.
→
+ HCl↑ NH4Cl NH3↑
NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O
Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh khi bị nhiệt phân tạo không tạo
ot →
NH3 mà tạo sản phẩm ứng có SOH cao hơn
ot →
NH4NO3 N2O↑ + 2H2O
ot →
NH4NO3 N2↑ + ½ O2↑ + 2H2O
NH4NO2 N2↑ + 2 H2O
3. HNO3
–
1. Tính axit: Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:
HNO3 → H + + NO3
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit : làm đỏ quỳ tím ,
tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O ;
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hoaù:
Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao
nhất.
12
Tuyø vaøo noàng ñoä cuûa axit vaø baûn chaát cuûa chaát khöû maø HNO3 coù theå bò khöû ñeán:
N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3.
a) Vôùi kim loaïi: HNO3 oxi hoaù haàu heát caùc kim loaïi ( tröø vaøng(Au) vaø platin(Pt) )
- coù khaû naêng oxi hoaù maïnh hôn H+.Khi đó kim
khoâng giaûi phoùng khí H2, do ion NO3
loại bị oxi hóa đến mức oxi hoá cao nhất.
- Vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû yeáu nhö : Cu, Ag…thì HNO3 ñaëc bị khöû ñeán NO2 ;
HNO3 loaõng bò khöû ñeán NO.
Vd: Cu + 4HNO3(ñ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O.
3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H 2O.
- Khi taùc duïng vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû maïnh hôn nhö : Mg, Zn, Al….
+ HNO3 ñaëc bò khöû ñeán NO2 ;
+ HNO3 loaõng có thể bị khử đđến N2O , N2 hoặc NH4NO3.
+ Fe, Al, Cr bò thuï ñoäng hoaù trong dung dòch HNO3 ñaëc nguoäi.
b) Vôùi phi kim: Khi ñun noùng HNO3 ñaëc coù theå taùc duïng ñöôïc chủ yếu vôùi C, P,
S…(trừ N2, halogen)
Ví duï: S + 6HNO3(ñ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C + HNO3(ñ) → CO2 + NO2 + H2O
3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
→ Thaáy thoaùt khí maøu naâu coù NO2 . khi nhoû dung dich BaCl2 thaáy coù keát tuûa
2-.
maøu traéng coù ion SO4
c) Vôùi hôïp chaát:
- H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II)… có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá
trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ như :
3FeO + 10HNO3(d) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(d) → 3S + 2NO + 4H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông… bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3
đặc.
13
3-
4. H3PO4 và muối PO4
AXIT PHỐTPHORIC (H3PO4) là một axit trung bình yếu.
− 4
+ TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ (điện li theo 3 nấc) H3PO4 H+ H2PO
−2 HPO 4
− 4
H+ +
−3 PO 4
−2 4
H+ +
−2 4
−3 4
− 4
H2PO HPO Trong dd H3PO4 ngoài phân tử H3PO4 còn có các ion H+, H2PO , HPO , PO
→ 1:1
TÁC DỤNG VỚI BAZƠ
+ NaOH + H3PO4 NaH2PO4 H2O
→ 2:1
Natri đihiđroPhotphat
+ 2NaOH H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O
→ 3:1
Natri HiđroPhotphat
+ H3PO4 +3NaOH Na3PO4 3H2
NatriPhotphat
ot →
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI TRƯỚC HIDRO tạo muối và hiđrô
ot →
3Mg + 2H3PO4 Mg3(PO4)2 + 3H2↑
3Zn + 2H3PO4 Zn3(PO4)2 + 3H2↑
3-) có muối trung hòa, muối axit (đihyđrô hay
MUỐI PHÔTPHAT (chứa PO4
monohiđrô)
Tất cả muối trung hòa, muối axit của Natri, Kali, Amôni đều tan trong nước.
Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat tan.
→
3- +
Nhận biết muối amoni, cho tác dụng với AgNO3 (thuốc thử)
ot →
3Ag+ PO4 Ag3PO4↓ màu vàng
Ca3 (PO4)2 +3H2SO4 đ 3H3PO4 + 3CaSO4↓
5. Phân bón hóa học
+ 4
− 3
PHÂN ĐẠM cung cấp Nitơ cho cây dưới dạng NO , NH .
Amôni CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3
→
Phân đạm urea ( loại tốt nhất ) CTPT (NH2)2CO
→
NH3 + CO 2 (NH2)2CO + H2O.
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 (khi bị ướt)
Phân đạm nitrat CTPT : KNO3 , Ca(NO3)2, …
14
−3 4
PHÂN LÂN cung cấp phôtpho cho cây dưới dạng ion PO .
Phân lân tự nhiên CTPT Ca3(PO4)2, điều chế từ quặng Apatit,
Photphorit
ot →
Supe photphat (Supe lân) CTPT Ca(H2PO4)2
Ca 3(PO 4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO 4)2 + 2CaSO4
- Supe photphat đơn: Ca(H2PO 4)2 - CaSO4.2H2O ( thạch cao ) ot Ca 3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO 4)2
Supe photphat kép
Amophot là loại phân bón phức hợp vừa có N, P.
CTPT: NH4H2PO4, (NH4)2HPO4.
PHÂN KALI cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K+ .
CTPT: KCl , K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt).
15
CÁC DẠNG BÀI TẬP Phần 3.
DẠNG 1. VIẾT PTHH, CHUỖI PHẢN ỨNG, ĐIỀU CHẾ
4. Bài tập mẫu
(1) →
(2) →
(3) →
(4) →
HNO
NO
NaNO
NaNO
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau
N O 2
5
3
2
3
2
a)
3 → )2(
3PO
4 → )5(
3PO
4
PH H Na Ag P2O5 → )3(
2 → )1(
4 → )4(
3PO 4 → )4( 3PO H
PH3 → )2( P2O5 → )3( b) P → )1( c) Ca3P
(5)→ Na3PO4 H
NaH2PO4
P2O5 → )1(
3PO
(6)→ Ag3PO4 2PO Ca(H
4 → )2(
4)
2 → )3(
4 → )4(
3(PO
4) 2
→ )5(
CaHPO Ca d)
P
(3)→ K
(4)→ Li
3PO 4
3PO 4
3PO 4
H e) P → )1( P2O5 → )2(
Hướng dẫn giải
(1) →
(2) →
(3) →
(4) →
HNO
NO
NaNO
NaNO
Phương trình hoá học.
N O 2
5
3
2
3
2
a)
(1) N2O5 + H2O → 2HNO3
(2) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
0t→
(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(4) 2NaNO3
3 → )2(
4 → )4(
3PO
4 → )5(
3PO
4
PH H Na Ag b) P → )1( P2O5 → )3( 2NaNO2 + O2↑ 3PO
(1) 2P+3H2(t·) 2PH3
(2) 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
(3) P2O5+3H2O2H3PO4 (4) H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O
(5) Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 ↓ (vàng) + 3NaNO3
2 → )1(
3PO
4 → )4(
H c) Ca3P PH3 → )2( P2O5 → )3(
(5)→ Na3PO4
(6)→ Ag3PO4.
NaH2PO4
(1) Ca3P2 + 3H2O Ca(OH)2 + 2PH3
(2) 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
(3) P2O5+3H2O 2H3PO4 (4) H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O
16
(5) NaOH + Na2HPO4 Na3PO4 + H2O
4 → )2(
2 → )3(
2PO
3PO
4)
4 → )4(
3(PO
4) 2
→ )5(
(6) Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 ↓ (v) + 3NaNO3 CaHPO Ca(H H Ca d) P2O5 → )1(
P
(1) P2O5+3H2O 2H3PO4
(2) Ca(OH)2 + 2 H3PO4 Ca(H2PO4)2 + 2 H2O
(3) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 2H2O
(4)→ Li
(3)→ K
(4) 3CaHPO4 + 3 NaOH Ca3(PO4)2 + Na3PO4 +3 H2O
3PO 4
3PO 4
H e) P → )1( P2O5 → )2( (5) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO 3PO 4
(1) 4P + 3O2 2P2O3
(2) P2O5+3H2O 2H3PO4
(3) KOH + H3PO4 K3PO4 + 3 H2O
5. Bài tập tương tự
Bài 1. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau
1 →
2 →
4 →
5 →
6 →
7 →
N
NH
CuO
Cu
( Cu NO
2
3
NO 2
HNO 3
) 3 2
8 →
9 →
NO ( Cu OH
3 → )
CuCl 2
2
Bài 2. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau
2
3
1 →
4 →
5 →
6 →
7 →
a. NH Cl
NH
NO
HNO
NaNO
NaNO
4
3
→ → N 2
NO 2
3
3
2
b. NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2
3→ Fe(NO3)3
4→ Fe2O3
5→ Fe(NO3)3
↑
6 →
1→
Fe(OH)3
7→ NO2
8→ HNO3
9→ Al(NO3)3
10→ Al2O3
3NH ↓
NO c. (NH4)2CO3
12→ NH4Cl
13→ NH3
HCl
d. Ca3(PO4)2 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 → Ag3PO4
e. P → P2O5 → H3PO4 → Ca3(PO4)2 → H3PO4
Bài 3.
17
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào các dung dịch : AlCl3, Zn(NO3)2, Fe2(SO4)3
. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng ?
b) Thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH ? Nêu hiện tượng và viết các
phương trình phản ứng ?
c) Từ hai phần a); b) nêu nhận xét về tính chất của dung dịch NH3 và NaOH?
Hướng dẫn giải
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa
màu trắng không tan trong NH3 dư.
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓+ 3NH4Cl.
Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Zn(NO3)2, kết tủa màu trắng xuất
hiện sau đó tan dần trong NH3 dư.
2NH3 + 2H2O + Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 ↓+ 2NH4NO3. Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-
Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa
màu nâu đỏ không tan trong NH3 dư.
6NH3 + 6H2O + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓+ 3(NH4)2SO4.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa
màu trắng, tan dần
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl.
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa
màu trắng, tan dần trong NaOH dư
2NaOH + Zn(NO3)2 → Zn(OH)2↓ + 2NaNO3.
Zn(OH)2↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Fe2(SO4)3 thấy xuất hiện kết tủa
màu nâu đỏ
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4
c) dung dịch NH3 và NaOH đều là dung dịch bazơ. Dung dịch NaOH là dung dịch
bazơ mạnh (phản ứng được với hiđroxit lưỡng tính) còn dung dịch NH3 là dung dịch bazơ yếu. Dung dịch NH3 có khả năng tạo phức chất với một số ion kim loại như Ag+, Zn2+...
* Ứng dụng của H3PO4 : Điều chế muối photphat và sản xuất phân lân...
18
Bài 4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất
sau tác dụng với NaOH (dư): H3PO4, NO2, HNO3, P2O5, NH3HCO3.
Hướng dẫn giải
→
Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra là :
→
3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O
→
2NaOH + NO2 NaNO3 + NaNO2 + H2O
→
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
→
6NaOH + P2O5 2Na3PO4 + 3H2O
2NaOH + NH4HCO3 Na2CO3 + NH3↑ + H2O
Bài 5. Hoàn thành các phương trình hoá học của phản ứng, viết phương trình ion đầy
đủ và thu gọn :
a) Zn(OH)2 + … → [Zn(NH3)4](OH)2
b) Cu + … → Cu(NO3)2 + NO + H2O
c) … + (NH4)2SO4 → NH3 + … + …
d) Fe2O3 + … → Fe(NO3)3 + …
e) Na2HPO4 + … → Na3PO4 + …
f) BaCO3 + … → CO2 + … + …
g) … + … + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 ↓ + …
h) HNO3 + … → Mg(NO3)2 + N2 + …
Hướng dẫn giải
a) Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-
b) 3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - → 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O 3Cu + 8 H+ + 2NO3
c) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3 + 2H2O + 2NaNO3
+ + OH- → H2O + NH3
NH4
+ 3H2O
d) Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O Fe2O3 + 6 H+ → 2Fe3+
e) Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
2- + OH- → PO4
3- + H2O
HPO4
f) BaCO3 + 2HNO3 → CO2 + H2O + Ba(NO3)2
BaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ba2+
+
19
g) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓+ 3(NH4)2SO4. 3NH3 + 3H2O + Al3+ → Al(OH)3↓+ 3NH4
h) 12HNO3 + 5Mg → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O - + 5Mg → 5Mg 2+ + N2 + 6H2O 12H+ + 2NO3
20
BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH DẠNG 2.
1. Phương pháp giải
Chất cần Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng nhận biết
Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh NH3 (khí)
+
Dung dịch
kiềm NH4 Giải phóng khí có mùi khai: + + OH- → NH3 + H2O NH4 (có hơ nhẹ)
Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và
hoá nâu trong không khí: Cu HNO3 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
-
Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và
- →3Cu2+ + 2NO + 4H2O
NO3 H2SO4, Cu hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3
2NO + O2 → 2NO2
3-
3- → Ag3PO4↓
Dung dịch PO4 AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO4
2. Bài tập mẫu
Bài 1: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây:
NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Hướng dẫn giải
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH
21
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Bài 2 : Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau : NH4NO3, NaHCO3,
(NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn giải
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau :
NH4NO3 NaHCO3 (NH4)2SO4 FeCl2 FeCl3
NH3↑ ↓trắng, ↓nâu ↓trắng mùi khai, NH3↑ hơi xanh Ba(OH)2 mùi khai ↓trắng BaCO3 Fe(OH)3 Fe(OH)2 BaSO4
Bài 3: Mỗi cốc chứa một trong các chất sau: Pb(NO3)2, Na2S2O3, MnCl2, NH4Cl,
(NH4)2CO3, ZnSO4, Ca3(PO4) và MgSO4. Dùng nước, dung dịch NaOH, dung dịch
HCl để nhận biết mỗi chất trên.
Pb(NO3)2 Na2S2O3 MnCl2
NH4Cl
(NH4)2CO3 ZnSO4
Ca3(PO4) MgSO4
nước
Hướng dẫn giải
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
NaOH
Không tan
Mn(OH)2 NH3
NH3
Mg(OH)2
Zn(OH)2
Không phản ứng
, tan khi
Pb(OH)2 , tan khi NaOH dư
NaOH dư
HCl
↓ vàng
Không
PbCl2↓
Mn(OH)4
CO2
màu nâu
phản ứng
SO2
Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan trừ Ca3(PO4)2 không tan.
Cho từ từ dd NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên, quan sát, thấy:
Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH4Cl và (NH4)2CO3.
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
22
Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử
nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra
là NH4Cl.
Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và
Mn(OH)2. Tiếp tục cho NaOH dư vào 2 mẫu thử có kết tủa trắng, thấy mẫu nào
chứa Zn(OH)2 và Pb(OH)2 thì kết tủa tan còn mẫu có Mg(OH)2 không tan, như
vậy ta biết được cốc chứa MgSO4.
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↑ + Na2SO4
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 ↑ + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl
Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO4, cho dd HCl vào 2 mẫu thử, mẫu thử nào cho
kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4
Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3
Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)2
không bị oxi hoá.
2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4
Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O3. Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn
lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):
3. Bài tập tương tự
Bài 1. Một dung dịch chứa các muối NH4NO3, Fe2(SO4)3. Dung dịch đó có các
ion nào. Nêu cách nhận biết mỗi ion đó trong dd muối trên.
+
+, Fe3+, NO3 Fe3+
-
2-
Dung dịch đó có các ion NH4 Hướng dẫn giải 2-. -, SO4
NH4 NO3 SO4
dd NaOH khí mùi khai kết tủa nâu đỏ
kết tủa trắng dd BaCl2
dd xanh lam dd H2SO4đặc,
23
khí màu nâu nóng và Cu
+ + OH- → NH3 + H2O NH4 Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ Ba2+ + SO4
2- → BaSO4↓
0t →
-
PTHH:
Cu + 4H+ + 2NO3 Cu2+ + 2NO2 + 2H2O
Bài 2. Phân biệt các khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: NH3; HCl, N2,
O2. Viết các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
Thuốc thử HCl NH3 N2 O2
Giấy quỳ tím ẩm xanh đỏ tím tím
Tàn đóm nóng đỏ x x 0 bùng cháy
+ + OH-
Các phương trình phản ứng:
NH3 + H2O NH4 HCl + H2O (NH4)2SO4 H3O+ + Cl-
C + O2 → CO2
Bài 3. Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học:(NH4)2SO4;
NH4Cl; NH3; NaNO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng.
Hướng dẫn giải
Thuốc thử (NH4)2SO4 NH4Cl NaNO3 NH3
xanh tím Giấy quỳ tím ẩm đỏ đỏ
x x ↓ 0 Dung dịch BaCl2
Các phương trình hoá học của phản ứng:
+ + H2O H3O+ + NH3 + + OH-
NH4
NH3 + H2O NH4
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NH4Cl
Bài 4. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dd: HCl, HNO3 và H2SO4.
Bài 5. Bằng phương pháp hóa học, chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy phân biệt
các dung dịch sau: NaCl, AlCl3, FeCl3, ZnCl2.
24
Bài 6. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: H3PO4, BaCl2,
Na2CO3 và (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl hãy nêu cách phân biệt chất
đựng trong mỗi lọ.
Bài 7. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau
a) HNO3, NaCl, HCl, NaNO3.
b) (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.
c) NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.
d) Na3PO4, NaCl, NaNO3, HNO3, H3PO4
e) HNO3, HCl, H2SO4, H2S.
f) KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.
g) Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2.
Bài 8. Phân biệt các chất đựng riêng biệt trong các bình khác nhau:
a) Các khí: N2, NH3, CO2, NO.
b) Các khí: NH3, SO2, H2, O2, N2, Cl2.
c) Chất rắn: P2O5, N2O5, NaNO3, NH4Cl.
d) Chất rắn: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3.
e) dung dịch chứa: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
f) dung dịch Na3PO4, NH3, NaOH, NH4NO3, HNO3.
Bài 9.
a) Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .
b) Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
c) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl
d) quỳ tím Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3.
e) một thuốc thử: NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3.
Bài 10. Tách và tinh chế:
a) Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S.
b) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp khí: N2, NH3, CO2.
c) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợpợp rắn NH4Cl, NaCl, MgCl2.
25
BÀI TẬP VỀ NH3 và HỢP CHẤT KHÍ CỦA NITƠ DẠNG 3.
1. Phương pháp giải
− Thực tế, do một số nguyên nhân, một số phản ứng hoá học xảy ra không hoàn
toàn, nghĩa là hiệu suất phản ứng (H%) < 100%.
− Nếu hiệu suất H%< 100% thì:
+ lượng chất tham gia phản ứng thực dùng nhiều hơn lượng lý thuyết (tính
theo PTHH)
+ lượng sản phẩm thu được bao giờ cũng nhỏ hơn lượng sản phẩm tính
theo lý thuyết.
− Công thức tính hiệu suất phản ứng :
=
×
H%
100%
löôïng chaát TG phaûn öùng löôïng chaát TG thöïc duøng
=
×
H%
100%
+ Theo một chất tham gia :
+ Theo một chất sản phẩm: löôïng SP thöïc teá löôïng SP lyù thuyeát
− Hiệu suất quá trình gồm nhiều phản ứng nối tiếp:
H% = h1× h2 × h3 × … hn × 100%
(trong đó các hiệu suất thành phần dạng thập phân, ví dụ 25% = 0,25)
− Khi đề cho lượng chất có đơn vị là kg, tấn … nên giải bài toán bằng phương
pháp khối lượng.
− Khi biết lượng của nhiều chất tham gia phản ứng, để tính hiệu suất chúng của
phản ứng :
+ So sánh tỉ lệ mol của các chất theo đề cho và theo phản ứng. + Nếu tỉ lệ mol so sánh là như nhau: thì hiệu suất phản ứng tính theo
chất nào cũng một kết quả.
26
+ Tỉ lệ mol so sánh là khác nhau, thì hiệu suất phản ứng phải không
được tính theo chất luôn luôn dư (ngay cả khi ta giả sử chất kia phản
ứng hết).
2. Bài tập mẫu
VD1: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để
phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất )
a) Tính thể tích khí amoniac thu được.
b) Xác định hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn giải
a) Đặt thể tích khí N2 đã phản ứng là x(lít)
N2 + 3H2 2NH3
→ 4 14 0 Trước phản ứng
Phản ứng x 3x 2x
2x (4-x ) (14 -3x) Sau phản ứng
=
⋅ =
0,8 2 1, 6(lit)
Suy ra ta có : (4 - x ) +(14 -3x) + 2x = 16,4 ⇒ x = 0,8 lít
3NHV
⇒
= ⋅ =
4 2 8(lit)
b) Nếu để phản ứng hoàn toàn thì N2 hết
3NHV
⋅
= 100% 20%
⇒ ( lượng lý thuyết )
1, 6 8
Hiệu suất phản ứng : H% =
VD2: Trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa N2, H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 00C, 200atm, có bột sắt xúc tác. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về 00C, áp suất
giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm hiệu suất phản ứng tạo ra NH3.
𝑃𝑃𝑃𝑃
𝑅𝑅𝑅𝑅
Nhắc lại công thức: n = trong đó: p: áp suất (atm ) R=22,4/273
V: thể tích (lít ). T=t0C + 273 (0K).
Hướng dẫn giải
200∗11,2 22,4 273 ∗273
= 100(mol). Tổng số mol N2 và H2 ban đầu là: n=
Trong đó nN2=20(mol). nH2=80(mol).
27
Đặt x là số mol N2 đã phản ứng.
3H2 N2 + 2NH3
→ 80 Trước phản ứng 20
3x 2x Phản ứng x
2x Sau phản ứng 20 – x 80 – 3x
Hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là: n’ = 100 – 2x ( mol ).
Áp suất sau giảm 10% so với áp suất ban đầu
→ Psau= 90% Pđầu
→ n’=0,9n=90(mol).
→ x=5.
Hiệu suất là: H=5/20*100%=25%.
VD3: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 đo ở đkc để điều chế 51 gam
NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
=
=
3 mol
Hướng dẫn giải
NHn
3
51 17
Số mol NH3 :
N2 + 3H2 2NH3
=
=
n
1.5
mol
N
2
=
=
4.5
mol
n H
2
3 2 3.3 2
Theo lý thuyết: số mol N2 và H2 cần dùng là: →
=
=
6
n
mol
N
2
= 6.22, 4 134, 4
lit
1,5.100 25 → = V N
2
=
=
18
mol
n H
2
=
18.22, 4
403, 2
lit
4,5.100 25 → = V H
2
Thực tế :số mol N2 và H2 cần dùng là:
VD4: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 có khối lượng 2 tấn đem tổng hợp ammoniac ở 4000C, 1atm. Tính lượng NH3 thu được biết rằng ở điều kiện
này NH3 chiếm 0,4% thể tích của toàn hệ.
28
Hướng dẫn giải
3H2 N2 + 2NH3
→ Trước phản ứng a mol 3a mol
Phản ứng x 3x 2x
Sau phản ứng a – x 3a – 3x 2x
2x= 0,4/100*[( a – x) + (3a – 3x) + 2x ] 200,8x=1,6a (1). mhỗn hợp đầu = 28a + 6a =2.106 (gam) a=2/34.106 (2).
(1).(2) x= 468,713 ( mol).
Lượng ammoniac thu được là: m=2x.17=15936,24 (gam ). ⇒
VD5: Trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A gồm 10 mol N2 và 40 mol H2. Áp
dụng trung bình lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ bình được giữ không đổi. Khi phản ứng
xảy ra và đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng tổng hợp là 25%.
a) Tính số mol các khí trong bình sau phản ứng.
b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng
Hướng dẫn giải
Phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra theo tỉ lệ :
nN2 : nH2 = 1 : 3
Bài cho : nN2 : nH2 = 10 : 40 = 1 : 4.
Vậy H2 dư nhiều hơn.
Phải dựa vào số mol N2 phản ứng để tính số mol NH3 :
a) Phương trình phản ứng :
N2 + 3H2 2NH3 (1)
→ 0 mol 40 Số mol ban đầu 10
7,5 5,0 Số mol phản ứng 2,5
=
=
n
10.
2,5
mol
−
N p ung /
2
25 100
32,5 5,0 Số mol sau phản ứng 8,5
29
Vậy trong bình sau phản ứng có: 7,5 mol N2; 32,5 mol H2; 5,0 mol NH3.
n = 7,5 + 32,5 + 5,0 = 45 mol
=
=
10.
2,5
n
mol
−
/ N p ung
2
25 100
b) Tổng số mol khí trong bình ban đầu : 10 + 40 = 50 mol
=
=
=
.
= .400 360
atm
hay P S
P dau
45 50
P sau P dau
n s n d
n s n d
Vì PV = nRT mà ở đây VB, TB không đổi, nên ta có
3. Bài tập tương tự
Bài 1. Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH4Cl và 200g CaO. Từ lượng khí NH3 tạo
ra, điều chế được 224 ml dd NH3 30% (khối lượng riêng D = 0,892g/ml). Tính
hiệu suất của phản ứng trên. 94,3%
Bài 2. Trong một bình kín dung tích 5 lít có chứa 7g N2. Tính áp suất của khí trong
bình, coi nhiệt độ của nó là 0oC. P = 1,12 (atm)
Bài 3. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng khi trộn 3
lít NO với 10 lít không khí. Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện.
V(NO2) = 3 l ; Vhh = 11,5 lít
Bài 4. Trộn 50ml hỗn hợp NO và N2 với 25ml không khí, thu được hỗn hợp khí có
thể tích bằng 70ml. Thêm vào hỗn hợp này 145ml không khí thì thể tích bằng
200ml. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp ban đầu? Biết O2
chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được
đo ở cùng điều kiện. %NO = 80% ; %N2 = 20%
Bài 5. Cho 1,5 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một
chất rắn X.
Đ/s: m = 8g a. Tính khối lượng CuO đã phản ứng.
b. Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X. VHCl = 0,1 l
Bài 6. Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl2 (thể tích các khí
được đo ở đktc).
a. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
Đ/s: %N2 = 33,3%; %HCl = 66,7%
b. Tính khối lượng của muối NH4Cl thu đựoc sau phản ứng.
Đ/s: m (NH4Cl) = 2,14g
30
Bài 7. Hỗn hợp A gồm 3 khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau
phản ứng phân hủy NH3 ( coi như hoàn toàn) thu đựoc hỗn hợp khí B có thể
tích tăng 25% so với khí A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại
được nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính
thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Đ/s: %NH3 = 25%; %H2 = 56,25%; %N2 = 18,75%
Bài 8. Tính nồng độ mol/l của dd NH3 20% ( khối lượng riêng D=0,925g/ml)?
Đ/s: 10,9 M
Trong 50g dd này có hòa tan bao nhiêu lít NH3 (đo ở đktc)?
Đ/s: 13,22 lít
31
DẠNG 4. KIM LOẠI + HNO3
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON, BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Phương pháp giải
sè mol electron nhêng =
sè mol electron nhËn
* Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol
∑
. electron để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là: ∑
Lưu ý: Phải xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối.
* Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron:
m = m
+ m ; m = 62 *
sè mol electron nhêng hoÆc nhËn
Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH4NO3) là
Muèi
kim lo¹i
NO
NO
∑
- 3
- 3
.
n
+ 10n
= 4n + 2n NO
+ 12n + 10n N
NO
HNO
2
N O 2
2
3
NH NO 4
3
* Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại
2. Bài tập mẫu
VD1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu
được 0.01 mol NO, 0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối
NH4NO3).
a. Tính giá trị m.
b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu.
c. Tính giá trị x.
Hướng dẫn giải
* Cách 1:
Al + + NO↑ + 4HNO3 → Al(NO3)3 2H2O
0.01 0.04 0.01 0.01
Al + → + 6HNO3 Al(NO3)3 3NO2↑ + 3H2O
0.01 0.03 0.01 0.06
Theo PTHH, ta tính được:
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam).
n
3
C
=
=
= 0.2 (M)
32
M(HNO )
3
HNO V
0.1 0.5
m
b.
= 0.02 * 213 = 4.26 (gam)
Al(NO ) 3 3
c.
* Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó
5 +
N + 1e
4 + N O
→
2
3
+
0.03 0.03
Al
Al
+ 3e
→
2 +
5 +
0.02 0.06
N + 3e
N O
→
0.03 0.01
để giải bài tập
n
3
n
= 4 * 0.01 + 2 * 0.03 = 0.1 (mol) C
=
=
= 0.2 (M)
→
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam)
HNO
M(HNO )
3
3
HNO V
0.1 0.5
m
= m + m = 0.54 + 62 * 0.06 = 4.26 (gam)
b.
Al
Al(NO ) 3 3
NO
− 3
c.
VD2: Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí; hỗn
hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17,2. Xác định tên kim loại M.
Hướng dẫn giải
M
-Xét hỗn hợp khí X có = 17,2.2 = 34,4 (g) ⇒ Hai khí đó là N2 và N2O
n
N
2
1,5
=
=
- Ta có số mol của X là 0,75 mol và tỉ số mol của N2 và N2O trong hỗn hợp là:
n
44 34, 4 − 34, 4 28 −
N O 2
⇒ Số mol N2 là 0,45 mol ; N2O là 0,3 mol.
→
→
- Khi phản ứng xảy ra thì :
→
M M+n + ne N+5 + 5e No
N+5 + 4e N+1
số mol electron N+5 nhận phải bằng số mol electron mà M nhường :
.n
0, 45.10 0, 3.8
=
+
62,1 M
⇒ M = 9n ⇒ nghiệm là n = 3 và M = 27 (Al).
VD3: Hoà tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dd HNO3 0,2M (loãng,
lấy dư 20% so với lượng cần cho phản ứng) thu được 6,72 lít khí NO ở đktc (là sản
phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp?
33
b) Tính thể tích dd HNO3 đã lấy?
Hướng dẫn giải
PTHH: Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
x 6x 2x (mol)
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑+ 2H2O
y 4y y y (mol)
+
=
m
8,1
=
x
18,3
0,1
Al
=>
=>
= =
y 27 =
m
10, 2
=
y
y
0,
3
0,
3
Al O 2 3
x 102
Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình
Số mol axit đã pư : n = 6x + 4y = 1,8 (mol)
Số mol axit đã lấy : n = 1,8 + 20%. 1,8 = 2,16 (mol)
Thể tích dd axit đã lấy : V = 2,16/ 0,2 = 10,8 (lít)
VD4: Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc, nóng thu
được 17,92 lít khí NO2 ở đktc và dd X.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại.
b) Cho dd X tác dụng với dd NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng kết
tủa thu được.
0t →
Hướng dẫn giải
0t →
a) PTHH: Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
+
17, 6 0,8
= 56 64 y x = + 3 2 y x
Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình :
Giải hệ pt được x= 0,2 và y= 0,1
Vậy mFe = 11,2 gam ; mCu = 6,4 gam
b) PTHH :
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4NO3
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4NO3
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Khối lượng kết tủa thu được bằng : 0,2. 107= 21,4 (gam).
VD5: Cho 11,8 gam hỗn hợp Al và Cu hoà tan vừa đủ trong 400 ml dd HNO3 đặc,
nóng. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí màu nâu đỏ ở đktc.
34
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
c) Tính nồng độ mol của dd HNO3.
Hướng dẫn giải
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
+
=
11,8
0,8
64 27 y x = + 3 2 y
x
Từ đề bài và pthh ta có hệ pt :
Giải hệ pt được x= 0,2 ; y= 0,1
Khối lượng Al = 5,4 gam - 45,76%.
Khối lượng Cu = 6,4 gam - 54,24%.
Số mol HNO3 = 6x + 4y = 1,6 mol CM = 4(M)
VD6: Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun
nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng muối thu được.
Hướng dẫn giải
Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi
chương này ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập
n
=
=
= 0.5 (mol)
2NO
V 22.4
11.2 22.4
này.
2
+
0 Cu
Cu + 2e
→
5 +
x 2x
4 + N O
N + 1e
→
Đặt nCu = x; nAl = y.
3
+
0 Al
Al
+ 3e
→
2 0.5 0.5
y 3y
;
x = 0.1 y = 0.1
2x + 3y = 0.5 → 64x + 27y = 9.1
Al
%Al =
*100 =
*100 = 29.67%
Từ đó ta có hệ PT như sau
m m
0.1* 27 9.1
hh
a. ;
35
m = m
+ m = 9.1 + 62 * 0.5 = 40.1 (gam)
%Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%.
Muèi
kim lo¹i
NO
- 3
b.
VD7: Cho 2,16 g một kim loại M hóa trị III tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu
được 0,027 mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45 . Tìm M .
Hướng dẫn giải
10M + 36HNO3 10M(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8M + 30HNO3 10M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Đặt số mol N2 = x ; số mol N2O = y
28
y
=
Ta có : x + y = 0,027 (I)
45,18
x
2
+ +
x x
44 y
0, 012
mol
(II)
0, 015
mol
= x = y
=
=
M=>
27
2,16 0, 08
Từ (I) và (II) ta có :
=> M=Al
VD8: xác định tên kim loại M biết rắng khi hoà tan hoàn toàn 1.2 gam kim loại M này
vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 duy nhất ở đktc
Hướng dẫn giải
Số mol của N2 = 0,01
Theo định luật bảo toàn e có
M – n(e) → Mn+ 2N+5 + 10 (e) → N2
0.1/n 0.1 0.1 0.01
2.11.0 = Mn
Suy ra ⇒ M = 12n.
Lập bảng ⇒ M= 24 ( Mg)
3. Bài tập tương tự
Bài 1. Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn
hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,5. Tính m.
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí
NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m.
36
Bài 3. Hòa tan 14,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 loãng dư thu được dd A và 2,352
lít (đ ktc) hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có khối lượng 3,74 gam
Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trên. a.
b. Tính số mol HNO3 ban đầu nếu dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
%mFe = 58,33 %; %mMg = 41,6 7%.
n= 1,276
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO3 1M
loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thì thu được ba muối. Xác định thành phần % theo
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. %mZn=70,7%; %mAl=29,3%.
Bài 5. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu
được dd B và 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho dd B tác dụng với dd NH3 đến dư thu
được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % các kim loại trong A
m = 16,4 gam
%mAl = 65,85%; %mFe=34,15%.
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu
được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu
cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688 ml khí
thoát ra ( đktc ).
a) Xác định % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
%mAl = 21,95%; %mCu = 78,05%
b) Tính lượng kết tủa khi cho 650ml dd NaOH 1,25 M vào dung dịch X.
mktủa = 14,88g.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HNO3 60% (d
= 1,365 g/ml ) thì thu được 8960ml khí màu nâu đỏ (đktc ).
=
615, 4
ml
.
Đồng ( Cu ); a) Xác định tên kim loại
HNOV
3
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dd HNO3 thì thu được 4480ml
(đktc), chất khí chứa 30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác
định tên kim loại. Đồng: Cu
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một
dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy
khí thoát ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định tên kim loại M. (Mg)
37
Bài 10. Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên
với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể
tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào.
Al a) Xác định kim loại.
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng HNO3 = 0,3%
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm Cu, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25%
thì thu được 672 ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không
tan.
a) Xác định % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
=
g 30, 24 .
%mCu = 76,8%; %mFe = 22,4%; %mAu = 0,8%;
ddHNOm
3
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 12. Cho 23,1g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HNO3 2M thì thu được 1120ml khí thoát ra và hóa nâu trong không khí ( ở 0oC và 2atm ).
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
=
b) Tính thể tích của dung dịch HNO3 cần dùng khi có sự hao hụt 20%.
m%
%3,88
; a.%mAl = 11,7%;
2OAl
3
=
ml
960
.
HNOV
3
b.
Bài 13. Để m gam phoi sắt A trong không khí sau pư thu được 12.0 gam chất rắn B
gồm FeO ,Fe2O3 ,Fe , Fe3O4 . Cho B tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư được
2.24 lít khí NO ở đktc là sản phẩm khử duy nhất. Xác định m.
muối Fe3+ 12 gam X :FeO,Fe2O3 ,FeO , Fe3O4 → 3HNO
Gợi ý m gam Fe → 2O Từ trên ta thấy Fe ban đầu đã chuyển hết vào dd dưới dạng muối Fe3+:
12 m− 16
mO =12 - m ⇒ nO = nFe = m/56
Quá trình oxi hoá Quá trình khử
38
Fe - 3 e → Fe3+ O + 2 e → O-2
3m 56
m 56
12 m− 16
12 m− 8
→
N+5 + 3e → N+2
0.3 0.1
∑ n e nhường =
3m 56
12 m− 8
+ 0.3 mol ∑ n e nhận =
⇒
Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận
⇒ m = 10.08 gam
12 m− 8
3m 56
+ 0.3 =
Bài 14. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau, M là kim loại hoá trị
không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư được dd A và
13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có khối lượng 26,34 gam.
Thêm một lượng dư dd BaCl2 vào ddA thấy tạo ra m gam kết tủa .Tìm tên kim
loại M và khối lượng m.
Hướng dẫn giải
0,54
nkhí B = 13.216/22,4 = 0,5875 mol .Gọi số mol NO2 và NO là a,
+ = a b +
0,5875 =
0, 05
46
a
b 30
26,34
= a = b
2-
Ta có hệ ⇒
2- = BaSO4 ↓
dd A + BaCl2 tạo ra kết tủa ⇒ dd A có SO4 pt Ba2+ + SO4
Gọi x là số mol của FeS2 và MS
Quá trình oxi hoá Quá trình khử
N+5 + 3e → N+2 FeS2 - 15 e → Fe3+ + 2S+6
3a a x → 15x
N+5 + e → N+4 MS - 8 e → M2+ + 2S+6
∑ n e nhận = 3a+b = 0,69 mol
∑ n e nhường = 15x+8x
b b x → 8x
Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận ⇒ 23 x =0,69 ⇒ x = 0,03
Mặt khác 120.0,03 + (M+32) .0,03 = 6.51 ⇒ M = 65 (Zn)
39
2- = nZnS + 2nFeS2 = 0,03 + 2.0,03 = 0,09
⇒ m = 0,09. 233 = 20,97 gam
số mol SO4
Bài 15. Nung 8.4 gam Fe trong không khí sau pư thu được m gam chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, FeO, Fe3O4. Hoà tan hết m gam chất rắn X vào dd HNO3 dư được 2,24 lít
khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất .Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
muối Fe3+ m gam X :FeO ,Fe2O3 ,FeO , Fe3O4 → 3HNO
8.4 gam Fe → 2O Từ trên ta thấy Fe ban đầu đã chuyển hết vào dd dưới dạng muối Fe3+
4.8−m 16
mO = m - 8.4 ⇒ nO =
Quá trình oxi hoá Quá trình khử
Fe - 3 e → Fe3+ O + 2 e → O-2
4.8−m 16
4.8−m 8
0.15 0.45 →
N+5 + e → N+4
0.1 0.1
∑ n e nhường = 0.45 ∑ n e nhận =
4.8−m 8
+ 0.1mol
⇒
Theo định luật bảo toàn e : ∑ n e nhường = ∑ n e nhận
4.8−m 8
+ 0.1 =0.45 ⇒ m = 11.2 gam
40
BÀI TẬP PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN DẠNG 5.
1. Phương pháp giải
- Khái niệm: là phản ứng phân huỷ các hợp chất hoá học dưới tác dụng của nhiệt độ.
- Bản chất: Phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất bởi nhiệt độ.
+):
a/ Nhiệt phân muối amoni (NH4
+ không bền.
- Tất cả các muối amoni đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi nung nóng.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NH4
2-...)
- Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân phụ thuộc vào bản chất của anion gốc axit trong
3-; CO3
muối (có hay không có tính oxi hoá). * TH1: Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hoá (VD: X-; PO4
0t→ nNH3 + HnA : Không thuộc phản ứng oxi hoá khử.
(NH4)nA
0t→ NH3 (k) + HCl (k)
2-...) thì
VD: NH4Cl (rắn)
-; NO2
- ; Cr2O4
* TH2: Nếu anion gốc axit trong muối có tính oxi hoá (VD: NO3
sản phẩm của phản ứng không phải là NH3 và axit tương ứng:
0t→ N2O + 2H2O
VD: NH4NO3
0t→ N2 + 2H2O
NH4NO2
0t→ Cr2O3 + N2 + 4H2O
(NH4)2Cr2O4
-):
b/ Nhiệt phân muỗi nitrat (NO3
Kim loại (M) Sản phẩm Ví dụ
dãy hđhh
ot→ 2NaNO2 + O2
Trước Mg M(NO2)n(1) + O2 2NaNO3
ot→ 2CuO + 4NO2 +
Mg đến Cu Oxit kim loại (2) + NO2 + O2 2Cu(NO3)2
O2
41
ot→ 2Ag + 2NO2 + O2
Sau Cu Kim loại (3) + NO2 + O2 (4) 2AgNO3
Chú ý: (1) các muối nitrit tan được trong nước.
(2) Oxit kim loại tương ứng không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H2SO4
loãng.
(3) Kim loại tương ứng không tan trong HCl, H2SO4 loãng, tan trong HNO3.
(4) Hỗn hợp khí dẫn qua H2O thu được dung dịch HNO3.
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn4+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Hg+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe Hg Ag Hg Pt Au
Dãy hoạt động của kim loại:
( Cách nhớ: Lúc kia ba cô nàng may áo mùa zét cần phải nhớ sang phố hỏi cửa sắt
hiệu á hậu phi âu ).
- kém bền với nhiệt.
- Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NO3
- Sản phẩm của quá trình nhiệt phân phụ thuộc vào khả năng hoạt động của kim loại có
trong muối.
Chú ý: Số mol khí NO2 luôn bằng 4 lần số mol O2.
0t→ 2NaNO2 + O2
VD: 2NaNO3
0t→ 2CuO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2
0t→ 2Ag + 2NO2 + O2
2AgNO3
* Lưu ý:
+ Ba(NO3)2 thuộc TH2
+ Tất cả các phản ứng nhiệt phân muỗi nitrat đều thuộc phản ứng oxi hoá -
khử.
+ Khi nhiệt phân NH4NO3
0t→ N2O + 2H2O
NH4NO3
+ Khi nhiệt phân muối Fe(NO3)2 trong m/tr không có không khí: Có phản ứng:
0t→ 2FeO + 4NO2 + O2
(1) 2Fe(NO3)2
0t→ 2Fe2O3
(2) 4FeO + O2
Nếu phản ứng hoàn toàn thì chất rắn trong bình sau phản ứng là Fe2O3.
Các phương pháp thường dùng khi giải nhiệt phân muối nitrat;
42
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
- Giải bài tập bằng phương pháp đặt ẩn, lập hệ phương trình rồi giải
- Biện luận.
2. Bài tập mẫu
VD1: Nhiệt phân hoàn toàn 13,65g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ lượng khí Y vào nước dư thì có 1,12 lít (đktc) khí
không bị hấp thụ. Khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
2NO2 + ½ O2 +H2O → 2HNO3 (3)
Dựa vào hệ số của phương trình (2), (3) ta thấy số mol O2 sinh ra ở phương
trình (2) vừa đủ để tác dụng với số mol NO2 ở phương trình (3), vì vậy thể tích khí
không bị hấp thụ ta xem như của phương trình (1).
nO2 = 0,05 mol => nNaNO3 = 0,1 mol => mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 gam.
VD2: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được
hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2
trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
KNO3 → KNO2 + ½ O2 (1)
=
=
2.8,18
/6,37 g
mol
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
__ M X
Theo đề:
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có:
NO2 46 5,6
37,6
n
2 =
O2 32 8,6
2 3
NO n O
2
Từ qui tắc đường chéo ta có:
Dựa vào hệ số của phương trình (2) ta thấy cứ 2 mol NO2 sẽ có 0,5 mol O2.
43
Vậy số mol O2 ở phương trình (1) sẽ là 2,5 mol.
Từ đó suy ra số mol KNO3 gấp 5 lần số mol Cu(NO3)2.
Vậy theo đề ta có phương trình: 188a + 101.5a = 34,65 => a = 0,05 mol
mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam.
Chú ý: Trong dạng toán này chúng ta cần để ý đến hệ số của phương trình
VD3: Nung 54,6 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được 13,44 lít hỗn
hợp khí ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b) Dẫn hỗn hợp khí ở trên vào 178,4 ml H2O (DH2O = 1 g/ml) được lít dd X. Tính
nồng độ phần trăm và nồng độ mol chất tan trong dd X.
Hướng dẫn giải
ot→
a) Các phương trình hóa học
ot→
2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2↑ + O2↑
Từ đề bài và các phương trình hóa học ta có hệ phương trình :
2y
0, 6
+
x 2
y + = 2
85x + 188y = 54,6
Giải hệ pt được x = 0,2 ; y = 0,2
Vậy khối lượng ban đầu của NaNO3 = 17 gam ;
→
khối lượng ban đầu của Cu(NO3)2 = 37,6 gam
b) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
0,4 0,1 0,4 (mol)
, . 6340
%. 100
Khối lượng dd sau pư = 0,4.46 + 0,1.32+ 178,4 = 200 (gam)
200
= 12,6% Nồng độ phần trăm của HNO3 =
0, 4 0, 25
= 1,6(M) Nồng độ mol của HNO3 =
VD4: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được
hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2
trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
44
2KNO3 → 2KNO3 + O2
a 0,5a
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
+
=
b b 2b 0,5b
=
2.8,18
b 188 + a 5,0(32 + a 5,0
65,34 + b )5,0 + b 5,0
b 2.46 b 2
a 101
=
=
gam
188.05,0
(4,9
)
m NO Cu (
23 )
Có hệ phương trình → a = 0,25; b = 0,05
3. Bài tập tương tự
Bài 1. Đun nóng hh rắn X gồm 2 muối là (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít
khí NH3 và 11,2lít khí CO2(đktc).Tính % theo khối lượng của các muối trong X.
76,7%, 23,3%
Bài 2. Nung muối A(NO3)2 trong một bình kín có V = 11,2 lít (bình khi đầu trống
không) cho đến khi phản ứng hoàn toàn còn lại một chất rắn B cân nặng 16 gam. Áp suất trong bình khi đó là 1,1,atm (27,30C)
a) Xác định kim loại A và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí chứa trong
bình
b) Nung một hỗn hợp gồm A(NO3)2 và AgNO3 trong bình có V = 11,2 lít (bình khi đầu trống không). Sau khi nung và đưa về 00C thì áp suất trong bình là 1,3 atm.
Hỗn hợp khí trong bình tan trong nước tạo ra 0,5 lít dung dịch axit 1M. tính
khối lượng mỗi muối nitrat.
Đáp án: a. A là kim loại Cu ; % NO2 = 80% , % O2 = 20%
b. m Cu(NO3)2 = 37,6 gam ; m AgNO3 = 10,8 gam
Bài 3. Cho 34 gam một nitrat kim loại M hóa trị n không đổi vào một bình kín có V
= 5,6 lít chứa không khí ở đktc. (giả thiết rằng không khí chứa 20% oxi, còn lại là
khí nitơ). Nung bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn B và
hỗn hợp khí C. xác định kim loại M, thành phần của C và áp suất trong bình sau khi nung và trở về 00C.
Đáp án: M là kim loại Ag;
Hỗn hợp khí C gồm 0,2mol NO2 , 0,15mol O2 và 0,2mol N2
45
Bài 4. Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaNO3. Hỗn hợp khí
thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ
(lượng oxi hòa tan không đáng kể). Tính lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.
18,8 gam
Bài 5. Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam nuối nitrat của kim loại M thu được 8 gam oxit
tương ứng. Tìm kim loại M. C. Cu
Bài 6. Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban
B. 0,94 gam đầu. Tính lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân
Bài 7. Nung ở nhiệt độ cao 10,1 gam muối nitrat của kim loại M (thuộc nhóm IA) cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn cân nặng 8,5
gam. Tìm kim loại M. Kali
Bài 8. Nung nóng 27,3g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho
toàn bộ lượng khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với 89,2g H2O thì có 1,12 lít khí
(đktc) không bị hấp thụ. Tìm khối lượng của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp.
16,3g và 11g
Bài 9. Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat của kim loại R thì sau phản ứng
ta thu được 4 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử của muối trên. Cu(NO3)2
Bài 10. Nhiệt phân hoàn toàn 18g một muối nitrat của một kim loại M (trong chân
không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M. Fe
Bài 11. Nhiệt phân 26,1g một muối nitrat của một kim loại M (trong chân không). Sau
khi phản ứng kết thúc thu được 20,7g chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo
(đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%.
Bari
Bài 12. Nhiệt phân (trong chân không) hoàn toàn 35,3g hỗn hợp 2 muối nitrat của 2
kim loại hóa trị 2 (không đổi). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5mol khí và
hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng
H2 phản ứng là 0,1 mol và còn lại 11,2g chất rắn. Xác định 2 kim loại.
Ca và Zn
Bài 13. Nhiệt phân hoàn toàn 34,4g hỗn hợp 2 muối nitrat của 2 kim loại hóa trị 2
(trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được. 0,475 mol khí và hỗn hợp
46
rắn. Dẫn luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp rắn phản ứng thì thấy khối lượng H2 phản
ứng là 0,15 mol và còn lại 11,2g chất rắn. Xác định 2 kim loại. Mg và Zn
Bài 14. Chia 52,2g muối M(NO3)n thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ t1
0C thu được 0,1 mol một khí A 0C (t2 > t1) thu được 0,25 mol hỗn
Phần 2: Nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ t2
hợp khí B
Xác định kim loại M. Ba
Bài 15. Nung 67,2g hỗn hợp Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Sau khi nung thu được 4,48 lít khí
ĐA: 24g O2 (đktc). Chất rắn sau khi nung có khối lượng là bao nhiêu?
47
PHẢN ỨNG CỦA P2O5, H3PO4 VỚI BAZƠ KIỀM DẠNG 6.
1. Phương pháp giải
NaOH → + + NaH2PO4 H2O H3PO4
2NaOH → + + Na2HPO4 2H2O H3PO4
n
−
OH
T =
3NaOH → + + Na3PO4 3H2O H3PO4
n
H PO 3
4
. Đặt
Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4
1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4
T = 2 → tạo muối duy nhất Na2HPO4
2 < T < 3 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4
T ≥ 3 → tạo muối duy nhất Na3PO4.
Chú ý:
- Khi giải toán dạng này, đầu tiên ta phải xác định muối nào được tạo thành
bằng các tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT.
n
= 2n
P O 2
5
H PO 3
4
- Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì giải hoàn toàn tương tự nhưng
2. Bài tập mẫu
VD1: Cho 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong
dung dịch có muối gì? Bao nhiêu mol?
Hướng dẫn giải
−
=
5,1
Cho 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4
nOH POH 3
4
Sau phản ứng, trong dung dịch có muối KH2PO4 và K2HPO4
+ H2O
KOH + H3PO4 → KH2PO4
48
x x x
+ 2H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4
2y y y
x x
+ = y 2 =+ y
3,0 2,0
→ x = 0,1; y = 0,1
Số mol KH2PO4 và K2HPO4 đều là 0,1(mol)
VD2: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M thu được
dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A.
n
= 0.1*1 = 0.1 (mol)
Hướng dẫn giải
H PO 3
4
n
−
OH
T =
=
= 1.5
* nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol);
n
0.15 0.1
H PO 3
4
* → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số
mol mỗi muối lần lượt là x và y.
NaOH → + + H3PO4 NaH2PO4 H2O
x x x
+ 2NaOH → + H3PO4 Na2HPO4 2H2O
m
= 0.05*120 = 6 (gam)
x + y = 0.1
x = 0.05
NaH PO 2
4
→
→
y 2y y
x + 2y = 0.15
y = 0.05
m
= 0.05*142 = 7.1 (gam)
Na HPO 2
4
Ta có hệ PT:
3. Bài tập tương tự
Bài 1:
a) Để thu được muối trung hòa cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M trộn với 50ml dd
Đ/s: 0,15 (l) H3PO4 1M?
C
b) Trộn lẫn 100ml dd NaOH 1M với 50ml dd H3PO4 1M. Tính nồng độ mol/l của dd
(
)
M Na HPO 2 4
muối thu được? Đ/s: = 0,33(M)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một hợp chất của P thu được 14,2g P2O5 và 5,4g nước.
Cho các sản phẩm vào 50g dd NaOH 32%.
a) Xác định công thức hóa học của hợp chất? Đ/s: NH3
b) Tính nồng độ % của dd muối thu được? Đ/s:C%(Na2HPO4) = 41(%)
Bài 3: Cần lấy bao nhiêu g NaOH cho vào dd H3PO4 để thu được 2,84g Na2HPO4 và
NaOHm
Đ/s: = 6,4 (g) 6,56g Na3PO4?
49
Bài 4: Cho dd có chứa 11,76g H3PO4 vào dd có chứa 16,8g KOH. Tính khối lượng các
K HPOm
K POm
2
4
3
4
muối thu được sau khi làm bay hơi dd? = 10,44 (g); = 12,72 (g)
Bài 5: Cho dd có chứa 39,2g H3PO4 vào dd có chứa 44g NaOH. Tính khối lượng mỗi
muối thu được sau khi cô cạn dd? Đ/s: 14,2g Na2HPO4 và 49,2g Na3PO4
Bài 6: Cho 21,3g P2O5 vào dd có chứa 16g NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400ml.
C
C
Tính nồng độ mol/l của các muối trong dd thu được?
(
)
(
)
M NaH PO 4
2
M Na HPO 4 2
Đ/s: = 0,5(M); = 0,25(M)
Bài 7:
(1)→ H3PO4
(2)→ Ca(H2PO4)2
a) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Ca3(PO4)2
b) Tính khối lượng dd H2SO4 65% đã dùng để điều chế được 500kg Supephotphat
kép? Biết rằng trong thực tế lượng axit cần nhiều hơn 5% so với lý thuyết.
Đ/s: khối lượng dd H2SO4 thực tế cần dùng là: 677 (kg)
50
CÂU HỎI & BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG N - P
I. BIẾT
Câu 1. Chọn phát biểu đúng:
A. Nitơ chỉ có tính oxi hóa.
B. Nitơ có tính oxi hóa và tính khử.
C. Nitơ chỉ có tính oxi hóa.
D. N2 trơ về mặt hóa học.
Câu 2. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng
A. N2 + H2 NH3
B. N2 + O2 2NO C. N2 + Mg Mg3N2
D. Cả A và C
Câu 3. Nhôm nitrua có công thức là
A. NH3
B. Al(NO3)3
C. AlN
D. Al2N3
Câu 4. N2 trong công nghiệp được điều chế bằng cách
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Nhiệt phân NH4NO3
C. Nhiệt phân NH4NO2
D. Chưng cất không khí lỏng
Câu 5. Diêm tiêu Natri có công thức là
A. NaNO3
B. NaNO2
51
C. Na3N
D. Na3PO4
Câu 6. Hợp chất khí của Ni tơ có màu nâu là
A. NO
B. NO2
C. N2O5
D. NH3
Câu 7. Hợp chất khí của ni tơ có mùi khai là:
A. NH3
B. NO
C. N2
D. NO2
Câu 8. Khi nhúng quì tím vào dung dịch amoniac, quì chuyển sang màu
A. Xanh
B. Đỏ
C. Không đổi màu
D. Tím
Câu 9. Hidrazin là hợp chất của N với H dùng làm nhiên liệu cho tên lửa. hidrazin có
công thức phân tử là
A. NH3
B. NH4
C. N2H4
D. N4H2
Câu 10. Số oxi hóa của N trong HNO3 là
A. +5
B. +3
C. – 3
D. +4
Câu 11. HNO3 đặc có thể đựng trong bình làm bằng
A. Fe hoặc Al
B. Al hoặc Mg
C. Mg hoặc Fe
52
D. Fe hoặc Cu
Câu 12. Thành phần chính của thuốc nổ đen là
A. KNO3
B. NH4NO3
C. NaNO3
D. Ca(NO3)2
Câu 13. Photpho có Z = 15, vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 15, chu kì 3, nhóm VA
B. Ô 15, chu kì 5, nhóm IIIA
C. Ô 15, chu kì 3, nhóm IIIA
D. Ô 15, chu kì 5, nhóm IIIA
Câu 14. Phân đạm, phân lân có thành phần chính lần lượt là các nguyên tố
A. Ni tơ, photpho
B. Phot pho, ni tơ
C. Lưu huỳnh, photpho
D. Phot pho, lưu huỳnh
Câu 15. Supephotphat đơn có thành phần là
A. Ca(H2PO4)2
B. CaSO4
C. P2O5
D. Ca3(PO4)2
Câu 16. Supephotphat đơn có thành phần là
A. Ca(H2PO4)2
B. CaSO4
C. P2O5
D. CaHPO4
Câu 17. Trong phân supephotphat, cây trồng chỉ hấp thu được muối
A. Ca(H2PO4)2
B. CaSO4
C. P2O5
D. CaHPO4
Câu 18. Trong phân supephotphat đơn, thành phần làm rắn đất là
53
A. Ca(H2PO4)2
B. CaSO4
C. P2O5
D. CaHPO4
Câu 19. Phân ure có công thức là
A. (NH2)2CO
B. NH2CO
C. NH4NO3
D. NH4Cl
Câu 20. Phân ure cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. N
B. P
C. K
D. Ur
Câu 21. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo thành phần của
A. N
B. P
C. K
D. Ur
Câu 22. Quặng photphorit, quặng apaptit có thành phần chính là
A. Ca(H2PO4)2
B. Ca3P2
C. Ca3(PO4)2
D. CaHPO4
Câu 23. Khí N2 rất bền, ở nhiệt độ thường không tham gia phản ứng hoá học là do:
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong phân nhóm chính.
C. độ âm điện của N lớn nhưng chỉ thua O và F.
*D. trong phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.
Câu 24. Chọn tính chất sai của NH3:
A. Khí NH3 có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
B. Khí NH3 chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hóa.
54
C. Khí NH3 tan rất nhiều trong nước.
*D. Khí NH3 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Câu 25. Dãy các muối amoni bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 là:
A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
B. NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3.
C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2.
D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Câu 26. “Bột nở hóa học” NH4HCO3 dùng khi làm bánh bao. Sản phẩm nhiệt phân
của nó là
A. N2 + CO2 + H2O
B. N2 + H2CO3
C. NH3 + CO2 + H2O
D. NH3 + H2CO3
Câu 27. Muối đem nhiệt phân tạo thành khí N2 là
A. NH4NO2 B. NH4NO3 C. NH4HCO3 D. NH4NO2 ,NH4NO3
Câu 28. Chất thu được khi đun nhẹ muối amoni nitrit là
A. N2; H2O B. N2O; H2O C. N2O; H2O D. H2; N2; H2O
Câu 29. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào HNO3 đặc?
A. không có hiện tượng gì.
B. dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.
C. dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra.
D. dung dịch có màu xanh, khí màu nâu bay ra.
Câu 30. Dãy muối nitrat khi bị nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại + NO2 + O2 là:
A. NaNO3, KNO3, Cu(NO3)2.
B. NaNO3, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, AgNO3, Mg(NO3)2.
D. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 31. Số oxi hóa của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NH3 < N2 < N2O < NO < N2O5.
B. N2O5 < NH3 < N2 < N2O < NO.
C. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5.
D. NO < N2 < NH3 < N2O5 < N2O.
55
Câu 32. Câu nào sau đây sai?
*A. Axit nitric là chất lỏng không màu mùi hắc, tan có hạn trong nước.
B. N2O5 là anhiđrit của axit nitric.
C. HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản và quan trọng.
D. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh.
Câu 33. Trong nhóm nitơ đi từ N đến Bi , điều khẳng định nào dưới đây không đúng:
A. Tính phi kim tăng d ần, tính kim loại giảm dần.
B. Khả năng oxihóa giảm dần do độ âm điện giảm dần
C. Trong các axit, axit nitric mạnh nhất.
D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần
Câu 34. Để tạo độ xốp cho 1 số loại bánh, người ta có thể dùng muối nào sau đây ?
A. (NH4)3PO4. *B. NH4HCO3. C. Na2CO3. D. NH4NO3.
Câu 35. Tìm câu sai trong những câu sau:
A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.
B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nhỏ nhất.
*C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất.
D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitơ trơ ở nhiệt độ bình thường.
Câu 36. Những kim loại không tác dụng được với dd HNO3 đặc, nguội là:
*A. Fe, Al. B. Cu, Ag, Pb. C. Zn, Pb, Mn. D. Fe.
Câu 37. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro, ta cần
A. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
C. iảm nhiệt độ và giảm áp suất.
D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
Câu 38. Cho các chất sau: (1) Ca; (2) CaO; (3) HCl; (4) Ca(OH)2.Chất có phản ứng
với H3PO4 là:
B. Chỉ có (1) A. (1), (2), (3)
C. (2) và (3) D. (1), (2), (4)
Câu 39. Muối amoni bị thăng hoa là
A. NH4Cl B. (NH4)2SO4
C. (NH4)3PO4 D. (NH4)2CO3
Câu 40. Người ta chưng cất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách:
56
A. dùng photpho để đốt cháy hết oxi trong không khí
B. cho không khí đi qua bột Cu nung nóng
C. nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa
D. chưng cất phân đoạn không khí hóa lỏng
Câu 41. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hoá chất được chọn làm nguyên
liệu chính gồm có:
*A. NaNO3, H2SO4 đặc. B. N2 và H2.
C. NaNO3, N2, H2, HCl. D. AgNO3, HCl.
Câu 42. Axit HNO3 có tính chất nào sau đây?
A. có tính khử mạnh. B. Có tính axit yếu.
C. có tính oxi hóa, tính khử. D. Có tính oxi hóa mạnh.
Câu 43. N2 phản ứng với H2 trong điều kiện thích hợp, thu được:
A NH3, N2 *B NH3, H2,N2 C. NH3 D. NH3, H2
Câu 44. Chọn dữ kiện đúng liên quan đến axit photphoric:
1. thể lỏng. 2. dễ tan. 3. có tính oxi hoá.
4. dễ nóng chảy. 5. rất bền với nhiệt. 6. điện li trung bình.
A. 1, 4. 6. B. 2, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 1, 2, 6.
Câu 45. Phát biểu sai là:
A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.
B. Muối amoni kém bền với nhiệt.
+ 4
C. Trong nước muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH không màu và chỉ
tạo ra môi trường bazơ.
D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí
amoniac.
Câu 46. Tìm phát biểu sai:
A. H3PO4 là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu.
B. H3PO4 là một axit trung bình, 3 nấc.
C. H3PO4 còn gọi là axit orthophotphoric.
*D. H3PO4 có tính oxi hóa vì P ở mức oxi hóa cao nhất +5.
Câu 47. H3PO4 có độ tinh khiết cao được điều chế bằng cách:
A. cho P tác dụng HNO3 đặc nóng.
B. cho Ca3(PO4)2 tác dụng H2SO4 đặc nóng.
57
*C. đốt P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước.
D. cho Ca3(PO4)2 tác dụng HNO3 đặc nóng.
Câu 48. Hai khoáng vật chính của photpho là :
A. Apatit và photphorit. B.Photphorit và cacnalit.
C. Apatit và đolomit. D.Photphorit và đolomit.
Câu 49. Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng sau :
A. 3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓
C. 4P + 5O2 → P2O5 và P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
D. 2P + 5Cl2 → 2PCl5 và PCl5 + 4H2O → H3PO4 + 5HCl
Câu 50. Urê được điều chế từ :
A. khí amoniac và khí cacbonic.
B. khí cacbonic và amoni hiđroxit.
C. axit cacbonic và amoni hiđroxit.
D.Supephotphat đơn và supephotphat kép đều sản xuất qua 2 giai đoạn.
Câu 51. Chọn công thức đúng của apatit:
A. Ca3(PO4)2 B. Ca(PO3)2 C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D.CaP2O7
Câu 52. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của :
A. K. B. K+. D.KCl. C. K2O.
Câu 53. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa
B. KCl. A. KNO3. C. K2CO3. D.K2SO4.
Câu 54. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của
3 4PO −
A. P C. B.P2O5 D. H3PO4
Câu 55. Công thức đúng của muối canxi điphotphat là:
A. Ca2P3. *B. Ca3P2. C. Ca3(PO4)2. D. Ca2P2O7.
58
II. HIỂU
Câu 1. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là :
A.Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Giấy quỳ mất màu.
D. Giấy quỳ không chuyển màu.
Câu 2. Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau
đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím.
C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.
Câu 3. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch
kiềm mạnh, đun nóng vì :
A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định
B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ
C. thoát ra chất khí không màu, có mùi khai
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi
Câu 4. Cho các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaCl. Có thể phân biệt
từng dung dịch bằng một thuốc thử duy nhất là:
A. NaOH. *B. Ba(OH)2. C. HNO3. D. AgNO3.
Câu 5. Để phân biệt các chất khí trong lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: N2,
CO2, SO2, NH3, ta tiến hành theo các bước sau:
A. ngửi mùi, dd nước vôi trong. B. quì tím ẩm, dd nước vôi trong.
*C. quì tím ẩm, dd nước brom. D. ngửi mùi, dd nước brom.
Câu 6. Tính bazơ của NH3, NaOH, Al(OH)3 được sắp xếp như sau:
A NaOH < Al(OH)3 < NH3. B NaOH < NH3 < Al(OH)3.
*C Al(OH)3< NH3 < NaOH. D NH3 < Al(OH)3 < NaOH.
59
O
+O , t 2
X
Y
Z
+SiO , C 2 O
.
( Ca PO ) 4
3
2
H PO 3
4
1200 C
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Trong đó, X, Y, Z lần lượt là:
A. P, Ca3P2, CaCl2. B. Ca, Ca3P2, PH3.
3
*C. P, Ca3P2, PH3. D. Ca, P, PH3.
4PO trong dung dịch
NO , SO PO,
Câu 8. Hai học sinh tiến hành nhận biết ion
như sau:
chứa
2 4
3
3 4
Học sinh 1: Cho dung dịch AgNO3 vào.
Học sinh 2: Cho dung dịch CaCl2 vào.
Học sinh có cách làm đúng là
*A. Học sinh 1. B. Học sinh 2.
C. Cả hai học sinh đều đúng. D. Cả hai học sinh đều sai.
Câu 9. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung
dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất
kết tủa thu được là
A. 4. *B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 10. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: H3PO4, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong
ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Fe. B. CuO. C. Al. *D. Cu.
Câu 11. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số
phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8. B. 5. *C. 7. D. 6.
Câu 12. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 1 chất rắn là:
B. FeO. C. Fe. A. Fe3O4. *D. Fe2O3.
Câu 13. Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dd axit HNO3, cô cạn cẩn thận dd sau phản
ứng, sản phẩm là:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 D. Fe2O3
Câu 14. Chọn đáp án đúng. Có các chất sau đây: HNO3; NH3; NH4NO3; N2; NO;
NO2. Hãy lập dãy biến hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất trên:
(1) NH4NO3 → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3.
60
(2) NH3 → NO → NO2 → N2 → HNO3 → NH4NO3.
(3) N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3
A. (2), (3) đúng B. (1), (2), (3) đúng.
C. (1), (2) đúng D. (1), (3) đúng
Câu 15. Có thể dùng NaOH (thể rắn) để làm khô chất khí :
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, H2.
*C. NH3, O2, N2, H2. D. N2, Cl2, O2, CO.
Câu 16. Phản ứng xảy ra đầu tiên khi quẹt que diêm vào vỏ bao diêm là:
A. 4P + 3O2 → 2P2O3
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl
3-
D. 2P + 3S → P2S3
Câu 17. Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: 3H+ + PO4 H3PO4
Khi thêm HCl vào dung dịch :
A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng trên không bị chuyển dịch. 3- tăng lên. D. nồng độ PO4
Câu 18. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun
nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là:
C. NO A. N2 B. N2O D. NO2
Câu 19. Cho hòn than nóng đỏ vào KNO3 nóng chảy, hiện tượng quan sát được là:
A. Hòn than bùng cháy.
B. Hòn than tắt ngấm.
C. Có tiếng nổ lách tách.
*D. Cả A và C.
Câu 20. Chọn phát biểu đúng:
A. Đạm amoni được dùng để bón cho vùng đất chua.
B. Supephotphat kép được sản xuất bằng cách cho quặng apatit tác dụng axit
sunfuric đặc.
*C. Phân kali giúp quả ngọt hơn.
61
D. Nên trộn supephotphat với vôi trước khi đem bón.
Câu 21. Dãy các chất đều tác dụng với amoniac ,các điều kiện coi như có đủ, là
A. HCl, Cl2, AlCl3, KOH, O2.
B. H2SO4, CuO, H3PO4, AgCl, NaCl.
C. CuSO4, Cu(OH)2, HNO3,CuO.
D. KNO3, HNO3, CuO, CuCl2, HCl.
Câu 22. Dẫn khí NH3 dư vào bình chứa khí clo thu được:
A. N2 , HCl. B. N2 , HCl , NH4Cl.
C. NH4Cl , N2 , NH3. D. N2, NH4Cl.
Câu 23. Muối X có các đặc điểm sau:
- X tan tốt trong nước thu được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng
- X phản ứng với Ba(OH)2, đun nóng tạo ra một chất khí có mùi đặc trưng và xuất
hiện kết tủa trắng.
Vậy X là
A. NH4NO3. B. (NH4)2SO4. C. (NH4)2CO3. D. KHSO4.
Câu 24. Lần lượt cho dung dịch NaOH dư vào 3 cốc, mỗi cốc chứa cùng số mol
NH4Cl, (NH4)2SO4 và (NH4)3PO4. Thể tích khí thoát ra (đktc) sau phản ứng:
A. ở 3 cốc đều bằng nhau. B. ở cốc NH4Cl là lớn nhất.
C. ở cốc (NH4)2SO4 là lớn nhất. D. ở cốc (NH4)3PO4 là lớn nhất.
+, OH- .
Câu 25. Thành phần của dung dịch NH3 gồm
A. NH3, H2O. B. NH4
+, OH-. C. NH3, NH4 D. NH3, NH4 +, OH-, H2O.
Câu 26. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều
kiện coi như có đủ)?
A. HCl, Cl2, AlCl3, KOH. B. H2SO4, O2, H3PO4, AgCl.
C. H2SO4, Cu(OH)2, FeO, NaCl. D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2.
ot→
Câu 27. Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ NH3 có tính khử?
→
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.
→
B. NH3 + HCl NH4Cl.
ot→
C. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2.
D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2.
62
Câu 28. Lần lượt nhỏ dung dịch NaOH (ống 1) và dung dịch NH3 (ống 2) vào hai ống
nghiệm chứa dung dịch CuSO4 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được ở hai ống
nghiệm là:
A. Cả hai ống đều có kết tủa xanh lam.
B. Cả hai ống nghiệm đều có kết tủa xanh, sau đó tan dần tạo dung dịch màu
xanh thẫm.
C. Ống 1 có kết tủa xanh không tan, ống 2 cũng có kết tủa xanh và tan dần tạo
dung dịch màu xanh thẫm.
D. Ống 2 có kết tủa xanh, ống 1 cũng có kết tủa xanh lam và tan dần tạo dung
dịch màu thẫm.
Câu 29. Dung dịch có thể hòa tan được AgCl là
A. HCl. B. HNO3. C. NH3. D. H2SO4.
Câu 30. Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với NH3 ớ điều kiện thích hợp.
A. H2SO4 , CaO, CuCl2, PbO. B. HCl, O2, Cl2, CuO.
C. HCl, KOH, FeCl3, O2. D. NaOH, O2 , HCl, NaCl.
Câu 31. Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí clo thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất
tạo thành khói trắng có công thức là
D. HCl. A. N2. B. NH3. C. NH4Cl.
Câu 32. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 ?
C. HCl. D. CaO. A. H2SO4 đặc. B. CuSO4 khan.
Câu 33. Nguyên nhân nào sau đây tạo tính bazơ của NH3 ?
A. Do NH3 tan nhiều trong nước.
B. Do phân tử NH3 phân cực.
C. Do cặp electron giữa N và H bị hút mạnh về phía N.
D. Do nguyên tử N còn có cặp electron tự do.
3NO− có thể được nhận biết bằng cách
Câu 34. Dung dịch chứa ion
A. thử màu ngọn lửa.
B. đun nóng dung dịch rồi ngửi mùi khí thoát ra.
C. cho vụn đồng và vài giọt dd H2SO4 đặc vào.
3NO− .
D. dùng một cation có thể tạo kết tủa với ion
NO
N
<
<
NH < NO
NO
Câu 35. Số oxi hóa của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
<2
+ 4
− 3
− 2
C. A. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5.
+
N
N
<
<
<
<
<
<
<
NH
NO−
63
NO NO . <
NO .
N O 2
2
− 3
N O 2
2
4NH
+ 4
2
*B. D.
Câu 36. Cho các phản ứng sau :
(1). 2P + 3H2
ot 2PH3 ot Mg3P2
(2). 2P + 3Mg
o
t
5P O
(3). 4P + 5O2 2 2
o
t
(4). 2P + 5Cl2 2PCl5
Photpho thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng :
A. (1), (3). B. (3), (4). *C. (1), (2). D. (2), (4).
Câu 37. Hiện tượng xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào HNO3 loãng là
A. Không có hiện tượng gì.
B. Dung dịch có màu xanh, H2 bay ra.
C. Dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra hóa nâu trong không khí
D. Dung dịch có màu xanh, khí màu nâu bay ra.
0t
Câu 38. Phản ứng nhiệt phân viết không đúng là
0t →
A. NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2
0t →
B. Ca(NO3)2 CaO + 2NO2 + 1/2O2
0t →
C. Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2
D. Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2
Câu 39. Phản ứng nào sau đây viết không đúng? A. Fe + 3 HNO3 Fe(NO3)3 + 3/2 H2
B. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
C. CuO + 2 HNO3 Cu(NO3)2 H2O
D. P + 5 HNO3 H3PO4 + 5 NO2 + H2O
1000
→ C0
Câu 40. Phản ứng nào sau đây viết đúng?
du
→ clo
2 NO A. N2 + O2
du
→ oxi
B. P + 3/2 Cl2 PCl3
du
→ oxi
C. 2 P + 5/2 O2 P2O5
D. 2 P + 3/2 O2 P2O3
64
VẬN DỤNG III.
(ĐHB – 2007) Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi Câu 1.
phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
(ĐHB – 2007) Thực hiện hai thí nghiệm: Câu 2.
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5
M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
(ĐHA – 2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản Câu 3.
ứng hết với dd HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
(ĐHA – 2008) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp Câu 4.
gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.
(ĐHB – 2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau Câu 5.
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X.
Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam. D. 13,92 gam.
Câu 6. (ĐHA – 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml
dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho
65
V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất.
Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Câu 7. (ĐHA – 2009) Cho phương trình hóa học:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số
nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.
Câu 8. (ĐHA – 2009) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O
và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 9. (ĐHA – 2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3
loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối
với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
Câu 10. (ĐHA – 2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.
Câu 11. (ĐHA – 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
-) và ion
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
+)
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3
amoni (NH4
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
(ĐHA – 2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không Câu 12.
khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn
toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
66
Câu 13. (ĐHB – 2009) Cho 61,2 g hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại
2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 137,1. B. 108,9. C. 97,5. D.151,5.
Câu 14. (ĐHB – 2009) Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lit khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) . Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24.
C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.
+
(
+ C O Ba NO
uS
(
Câu 15. (ĐHB – 2009) Cho các phản ứng hóa học sau:
→
→
)NH SO BaCl 4
4 2
2
4
) 3 2
aS
aS
(1) (2)
→
→
+ H SO B O 3
4
2
+ H SO B O 3
2
4
+
+
(
(
)
Ba NO (
(3) (4)
→
→
NH SO Ba OH 4
) 4 2
2
Fe SO ( 2
) 4 3
) 3 2
(5) (6)
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. 1,2,3,6 B. 1,3,5,6 C. 2,3,4,6 D. 3,4,5,6
Câu 16. (ĐHB – 2009) Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4
0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dd X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4 và KOH.
Câu 17. (ĐHB – 2009) Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.
(ĐHB – 2009) Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào Câu 18.
dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong
hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 19. (ĐHA – 2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8.
Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
67
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%
(ĐHB – 2010) Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg Câu 20.
trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y
vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Câu 21. (ĐHB – 2010) Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của
loại phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Câu 22. (ĐHB – 2010) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9
mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08
(ĐHA – 2011) Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng Câu 23.
tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu
được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và
NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
(ĐHA – 2011) Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO3 0,6M và H2SO4 Câu 24.
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô
cạn cẩn thận toàn bộ dd sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam.
Câu 25. Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M. Đun
nóng nhẹ , thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A.3,36 lít B.33,60 lít C. 7,62 lít D.6,72 lít
Câu 26. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ?
Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và
hiệu suất của phản ứng là 25%.
A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2 B.8,4 lít N2 và 25,2 lít H2
C.268,8 lít N2 và 806,4 lít H2 D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2
68
Câu 27. Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất
rắn A và khí B.Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung
dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100% .
A. 0,10 lít B.0,52 lít C. 0,30 lít D. 0,25 lít
Câu 28. Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra
6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 1,2g. B. 1,88g. C. 2,52g. D. 3,2g.
Câu 29. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng,
trong dung dịch có các muối:
A. KH2PO4 và K2HPO4 B. KH2PO4 và K3PO4
C. K2HPO4 và K3PO4 D. KH2PO4 K2HPO4 và K3PO4
Câu 30. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo
nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. Na3PO4 và 50,0g
B. Na2HPO4 và 15,0g
C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g
D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g
Câu 31. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50M?
A. 50,0 ml. *B. 75,0 ml. C. 100,0 ml. D. 25,0 ml.
Câu 32. Hoà tan 22 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 13,44 lít khí NO duy nhất (đkc). Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp
là
A. 75,5%. B. 50,9%. C. 24,5%. *D. 49,1%.
Câu 33. Cho 12g dd NaOH 10% tác dụng với 20ml dd H3PO4 1M thu được dd X.
Dung dịch X chứa các muối sau:
A. Na3PO4.
*B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. NaH2PO4.
D. Na2HPO4 và Na3PO4.
Câu 34. Cho 44g dd NaOH 10% tác dụng với 10g dd H3PO4 39,2% ta thu được:
69
A. Na2HPO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. NaH2PO4
*D. Na2HPO4 và Na3PO4
Câu 35. Để điều chế 1 lít dung dịch HNO3 0,25M cần dùng thể tích khí NH3 (đktc)
là: (Coi như H = 100%)
*A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 22,4 lít.
Câu 36. Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 60 mol H3PO4. Tính
thể tích NH3 (đktc) cần dùng, biết tỉ lệ mol 2 muối trong amophot là 1:1.
*A. 2016 lít. B. 1344 lít. C. 672 lít. D. 2061 lít.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH 32% tạo ra muối K2HPO4. Khối lượng dung dịch
KOH đã dùng là:
A. 22,4g. *B. 70g. C. 8g. D. 11,2g.
Câu 38. Một hỗn hợp khí X chứa NxOy và SO2. d X/H2 = 17,5. CTPT của NxOy là:
C. NO A. NO2 B. N2O D. N2O4
Câu 39. Khi đun nóng hỗn hợp gồm NaNO3 và Pb(NO3)2 thu được 4,46g một oxit và
1,344 lít (đktc) một hỗn hợp khí bay ra. Tính khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp
đầu.
A. 0,85g. *B. 1,7g. C. 2,55g. D. 5,1g.
Câu 40. Khi đun nóng Cu(NO3)2 thu được 3,36lít (đkc) hỗn hợp khí bay ra. Khối
lượng muối đã bị nhiệt phân là:
A 9,90g B 18,80g C 29,75g *D 11,28g
Câu 41. Khi đun nóng hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được 8g một oxit và
6,72 lít (đktc) một hỗn hợp khí bay ra. Tính khối lượng KNO3 trong hỗn hợp đầu.
A. 18,80g. B. 9,4g. C. 5,05g. D. 10,10g.
Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,
thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa
hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. *C. 5,60. D. 3,36.
Câu 43. Cho 3g hỗn hợp gồm Al, Cu, Au vào dung dịch HNO3 loãng dư thu đựoc
0,8 g chất rắn không tan. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp trên vào HNO3 đặc nguội
70
dư thì thu được 2g chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
đầu.
*A. 1,2g Al; 1,0g Cu; 0,8g Au. B. 1,0g Al; 1,2g Cu; 0,8g Au.
C. 0,8g Al; 1,0g Cu; 1,2g Au. D. 0,8g Al; 1,2g Cu; 1,0g Au.
Câu 44. Cho 3,58 gam Al, Fe, Cu vào dung dịch HNO3 thu được 0,04 mol NO và
0,06 mol NO2. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là
A. 16,58 gam. B. 15,32 gam. *C. 14,74 gam. D. 18,22 gam.
Câu 45. Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là :
A Cu(NO3)2 B HNO3 *C Fe(NO3)2 D Fe(NO3)3
Câu 46. Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Sau phản ứng thu được 16,4 lít
hỗn hợp khí (các khí đo cùng điều kiện T, P). Thể tích khí NH3 sinh ra là:
A. 0,8 lít B. 16,4 lít *C. 1,6 lít D. 8 lít.
Câu 47. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế được 34g NH3, biết hiệu
suất phản ứng H = 25% ?
A. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2. B. 67,2 lít N2 và 22,4 lít H2.
*C. 89,6 lít N2 và 268,8 lít H2. D. 268,8 lít N2 và 89,6 lít H2.
Câu 48. Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25%, thì thể tích N2 cần
dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít. B. 2 lít. *C. 4 lít. D. 1 lít.
Câu 49. Cho 13,44 lít NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư, khối lượng kết tủa thu
được là:
*B. 15,6g. C. 1,56g. D. 0,78g. A. 7,8g.
Câu 50. Cho dung dịch chứa 24g NaOH phản ứng hết với dd NH4Cl. Thể tích NH3
thu được (ở đkc) là:
A. 16,8 lít. B. 22,4 lít. *C. 13,44 lít. D. 11,2 lít.
71
72
GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA Phần 4.
KIỂM TRA HÓA HỌC 11
Thời gian 45’
A/Trắc nghiệm (3đ):
Câu 1: Tìm phản ứng nhiệt phân sai:
0t→ 2Ag + 2NO2 + O2
A. 2AgNO3
0t→ 2NaNO2 +O2
B. 2NaNO3
0t→ Zn +2NO2 + O2
C. Zn(NO3)2
0t→ 2CuO + 4NO2 + O2
D. 2Cu(NO3)2
Câu 2: Các phản ứng nào sau đây chứng tỏ NH3 có tính khử.
1) 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 2) 4NH3 + 3O2 2 N2 + 6H2O
3) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl 4) NH3 + HCl NH4Cl
A. pt 1,2,4. B. Chỉ có pt 1. C. pt 1,4. D. pt 2,3
Câu 3: Axit nitric tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây:
A. NaNO3, CaO, Cu, Ag B. CaCO3, HCl, MgO, FeO
C. FeO, Ag, Ca, Na2CO3 D. Ca, Pt, Al2O3, ZnO
Câu 4: Chọn hệ số điền vào phương trình sau đây cho cân bằng
Al + HNO3 Al(NO3)3 + H2O + NO
A. 3-4-3-2-1 B. 3-6-3-3-2 C. 1-4-1-2-1 D. 3-8-3-4-2
Câu 5: Trong công nghiệp HNO3 được sản xuất theo sơ đồ nào:
A. N2 → NO → NO2 → HNO3 B. N2 → NH3 → NH4NO3 → HNO3
D. Tất cả đều đúng. C. NH3 → NO → NO2 → HNO3
Câu 6: Cho 5,12g Cu tác dụng hết với dd HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 thu được là:
A. 2,24 lít B. 3,584 lít C. 4,48 lít D. kết quả khc
Câu 7: Phân kali được đánh giá theo hàm lượng % của chất nào?
A. Kali B. K3PO4 C. KNO3 D. K2O
Câu 8: Axit nitric tinh khiết, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
A. Màu đen sẫm B. Màu vàng C. Màu trắng đục D.Không chuyển màu
Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho sắt kim loại vào HNO3 đặc, nguội
A. Không có hiện tượng gì
B. Dung dịch có màu xanh, khí không màu bay ra kk sẽ hoá nâu C. Dd có màu xanh, khí nâu bay ra
73
D. Dung dịch có màu vng nu khí không màu bay ra kk sẽ hoá nâu
Câu 10: Tính % của nitơ có trong phân đạm ure
A. 21,21% B. 32,34% C. 46,67% D. Kết quả khác
Câu 11: Muối được sử dụng làm bột nở là muối nào?
-
2-
A. NH4HCO3 B. (NH4)3PO4 C. Na2CO3 D. NaHCO3
3-, HPO4 3-, H2PO4
2- -, HPO4
Câu 12: Dung dịch H3PO4 có chứa các ion nào? 3-, H2PO4 A. H+, PO4 3- C. H+, PO4 B. H+, PO4 D. H+, PO4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B-Tự luận: (7đ)
1)Nhận biết các dd sau đây bằng phương pháp hóa học (2đ)
NH4Cl, NaNO3, Na2SO4, (NH4)2SO4
2) Cho 6,37g hổn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dd HNO3 lỗng , thì thu được 3,36
lít NO duy nhất bay ra (đktc) Tìm % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn
hợp. (2,5đ ) Fe=56 Al=27 3) Trộn lẫn
300ml ddH3PO4 0,2M với 500ml ddNaOH 0,3M được ddA.
a) Dung dịch A gồm những chất nào? Viết pt?
b)Tính nồng độ mol/lít của các chất đó (2,5đ)
ĐÁP ÁN:
A/Trắc nghiệm (3đ):
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C D C C C B D B A C A D
B-Tự luận: (7đ)
1) Dùng dd Ba(OH)2 nhận được:
- (NH4)2SO4 do cĩ kết tủa trắng và có khí có mùi khai bay ra
-NH4Cl do có khí có mùi khai bay ra
-Na2SO4 do có kết tủa trắng
-Còn lại l NaNO3 không có hiện tượng gì 1,25đ
Viết 3 phương trình 0,75đ
74 2) Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O
x mol x mol
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 1đ
y mol y mol
x+y = 3,36/22.4 = 0,15
27x + 56y = 6,37 => x = 0,07 y = 0.08 1đ
%Al = 29,67(%) %Fe = 70,33(%) 0,5đ
Nếu không viết phương trình, lm theo ĐLBTE vẫn được trọn điểm
NaOH
=
=
2,5
3) số mol NaOH = 0,15 số mol H3PO4 = 0,06 0,5đ
0,15 0, 06
n n H PO 3 4
=>Dung dịch thu được gồm có Na2HPO4 v Na3PO4 0,5đ
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O
x mol 2x x
H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O 0,5đ
y mol 3y y
x +y = 0,06
2x + 3y = 0.15 => x = 0,03 y = 0,03 0,5đ
[Na2HPO4] = [Na3PO4] = 0,03/0,8 = 0,0375M 0,5đ
75
KIỂM TRA HÓA HỌC 11
Thời gian 45’
Câu 1. Ở 3000oc (hoặc có tia lửa điện) N2 hoá hợp với O2 theo phương trình phản ứng
nào sau đây
A. N2 + O2 2NO B. N2 + 2O2 2NO2 C. 4N2 + O2 2N2O D. 4N2 + 3O2 2N2O
Câu 2. Có thể dùng bình đựng HNO3 đặc, nguội bằng kim loại nào ?
A. Đồng, bạc B. Đồng, chì . C. Sắt, nhôm. D. Đồng, kẽm.
Câu 3. Magie photphua có công thức là
A. Mg2P2O7 B. Mg3P2 C. Mg2P3 D.Mg3(PO4)3
4
2
3
4
3
2
3
2
Câu 4. Cho các dung dịch :(NH ) ; NH ) ; Fe(NO ) ; Cu(NO ) .Để SO 4 Cl; Al(NO 3
phân biệt các dung dịch trên chỉ dùng 1 hóa chất nào sau?
2
B. Dung dịch Ba(OH) A. Dung dịch NH 3
C. Dung dịch KOH D. Dung dịch NaCl
3
3
sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO 63%. Hiệu suất của Câu 5.Từ 34 tấn NH
3
phản ứng điều chế HNO là:
A. 80% B. 50% C. 60% D. 85%
Câu 6.Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA: A.ns2np5 B. ns2np3 C. ns2np2 D. ns2np4
o
, p)
o 2+ O (Pt, t )
2+ H (xt, t
→ (A)
Câu 7. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau :
→ NH3
2+ O→ (B) → HNO3
N2
B. (A) là N2, (B) là N2O5
A. (A) là NO, (B) là N2O5
C. (A) là NO, (B) là NO2 D. (A) là N2, (B) là NO2
Câu 8. Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
A. N2 + 3H2 → 2NH3 B. N2 + 6Li → 2Li3N
C. N2 + O2 → 2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2
Câu 9. Trong thí nghiệm đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc để tránh khí độc NO2
bay ra người ta thường nút ống nghiệm bằng bông có tẩm dung dịch nào sau đây?
A. dd NaCl B. dd NaOH C. dd HCl D. dd NaNO3
Câu 10. Cho sơ đồ: (NH4)2SO4 +A NH4Cl +B NH4NO3
Trong sơ đồ A ,B lần lượt là các chất :
76
A. HCl , HNO3 B. CaCl2 , HNO3
C. BaCl2 , AgNO3 D. HCl , NaNO3
Câu 11. Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào?
A. Ag, NO2, O2. B.Ag, NO,O2.
D.Ag2O, NO, O2. C.Ag2O, NO2, O2.
Câu 12. Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là :
A.Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
C. Giấy quỳ mất màu.
D. Giấy quỳ không chuyển màu.
- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion
Câu 13. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng? A. NH4Cl t0 NH3 + HCl B. NH4HCO3 t0 NH3 + H2O + CO2 C. NH4NO3 t0 NH3 + HNO3 D. NH4NO2 t0 N2 + 2 H2O
- sẽ gây một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung
Câu 14. Nồng độ ion NO3
-, người ta dùng:
NO3
thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO3
B. Cu và NaOH. A. CuSO4 và NaOH.
C. Cu và H2SO4. D. CuSO4 và H2SO4.
Câu 15. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ?
Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu
suất của phản ứng là 25%.
A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2 B.8,4 lít N2 và 25,2 lít H2
C.268,8 lít N2 và 806,4 lít H2 D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2
Câu 16. Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO31M (dư), thoát ra
6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 1,2g. B. 1,88g. C. 2,52g. D. 3,2g.
Câu 17. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn , đem cô dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo
nên và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. Na3PO4 và 50,0g B. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g
77
C. Na2HPO4 và 15,0g D. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g
Câu 18. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của chất, hợp
chất nào?
3 4PO −
A. P C. B.P2O5 D. H3PO4
Câu 19. Chọn phát biểu đúng:
A. Photpho trắng tan trong nước không độc.
B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
C. photpho trắng hoạt động hoá học kém hơn photpho đỏ
D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối
Câu 20. Thêm 0,15 mol KOH vào dd chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dd có
muối nào ?
A. KH2PO4 và K2HPO4 B. K2HPO4 và K3PO4
C. KH2PO4 D. KH2PO4; K2HPO4 và K3PO4
Câu 21. Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 11,2lit (đktc) hỗn hợp 3
khí NO, N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là
A. 16.47g B. 23g C. 35.1g D. 12.73g
Câu 22. Hòa tan hết m(g) Al trong dd HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và
NO2 có thể tích là 8,96 lít và có tỷ khối đối với hiđrô là 16,75. Giá trị của m là:
A. 9,252 B. 2,7g C. 8,1g D.9,225g
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 ta thu
được 4,48 lít NO (đktc). Kim loại M là :
A. Zn = 65. B. Fe = 56.
C. Mg = 24. D. Cu = 64.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO3 thu
được 6,72 lit khí NO (đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối
khan là:
A. 77,1g B. 71,7g C. 17,7g D. 53,1g
Câu 25. Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4
0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A. Thể tích khí
sinh ra (ở đktc) là?
A. 3,584lít B. 0,3584lít C. 35,84lít D. 358,4lít
78
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
A C B B A B C C B
10 11 12 13 14 15 16 17 18
B A D C C D D D B
19 20 21 22 23 24 25
B A C D D B B
79
KIỂM TRA HÓA HỌC 11
Thời gian 45’
(2)→ NO
Câu 1: (2 điểm) Viết các PTHH theo sơ đồ (ghi đầy đủ điều kiện, nếu có):
(1)→ N2
(3)→ NO2
(4)→ HNO3
(5)→ H3PO4
(6)→ Ca(H2PO4)2 → )7(
NH3
CaHPO4 → )8( Ca3PO4
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch chứa trong
các lọ không ghi nhãn: NaNO3, Na3PO4, NaCl, NH4Cl Viết phương trình hóa học
của các phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng chứng minh:
a) NH3 thể hiện tính khử.
b) Axit HNO3 không bền và bị phân hủy một phần ngay ở điều kiện thường.
c) P thể hiện tính oxi hóa.
d) HNO3 thể hiện tính oxi hóa.
Câu 4: (4 điểm) Hòa tan 29,6g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 dư thu
được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc.
a) Viết các phương trình xảy ra.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
c) Cô cạn dung dịch A thu được m g muối khan. Nung mg muối khan này một
thời gian rồi để nguội thu được 48,2g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân muối.
LỜI GIẢI TÓM TẮT BIỂU ĐIỂM
0t
Câu 1: (2,0 điểm)
3000
0,25 PTHH: (1) 4NH3 + O2 → 2N2 + 6 H2O
→ C0
0,25 2NO (2) N2 + O2
0,25 (3) NO + ½ O2 → NO2
0,25 (4) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0t H3PO4 + 5NO2 +H2O
0,25 (5) P + 5HNO3 →
(6) 0,25 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
80
(7) 0,25 Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O
0,25 (8) 2CaHPO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 2H2O
Câu 2: (2,0 điểm)
Dùng AgNO3 nhỏ vào 4 mẫu thử:
0,5 Xuất hiện kết tủa vàng là Na3PO4, Viết đúng phương trình
0,25 Không có hiện tượng gì là NaNO3
Hai mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl và NH4Cl. Viết đúng 2 0,75 phương trình
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào hai mẫu thư chứa NaCl và
0,5 NH4Cl rồi đun nóng mẫu nào có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ là
mẫu chứa NH4Cl. Viết đúng phương trình
0t
Câu 3: (2,0 điểm)
0,5 4NH3 + O2 → 2N2 + 6 H2O
0,5 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
0,5 2P + 3Ca → Ca3P2
0t H3PO4 + 5NO2 +H2O
0,5 P + 5HNO3 →
HS có thể dùng những phản ứng khác để chứng minh
Câu 4: (3,0 điểm)
0,5 a/Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,25 Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
b/ Số mol NO: 2,24/22,4 = 0,1 mol
- Theo PTHH có: số mol NO = số mol Fe = 0,1 mol 0,25
81
Khối lượng Fe: 0,1.56 = 5,6g; khối lượng Fe2O3: 29,6 – 5,6 =24g 0,5
Phần trăm theo khối lượng của Fe và Fe2O3 lần lượt là: 18,9% và 0,5 81,1%
c/ khối lượng muối khan: 0,4.242= 96,8g 0,25
0,25 2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2+ 3/2 O2
Khối lượng giảm sau phản ứng nhiệt phân là:48,6g
Gọi x là số mol muối Fe(NO3)3 bị nhiệt phân. Khối lượng giảm
chính là khối lượng khí NO2 và oxi 1
→ x=0.3 mol
3x.46 + 3x/4.32 = 48,6
Hiệu suất phản ứng: 0,3.100/0,4 = 75% 0,5
82
KIỂM TRA HÓA HỌC 11
Thời gian 45’
Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: (ghi đủ
(4)
(2)→ NO
điều kiện, nếu có)
(1)→ NH3
(3)→ NO2
(7)→ H3PO4
(8)→ CaHPO4
→← HNO3
(5)
(NH4)3PO4
(6)
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt
trong các bình chưa dán nhãn sau: NH4NO3, KNO3, Fe(NO3)3, (NH4)3PO4. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2 điểm) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion thu gọn cho các
phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 thu được dd, không tạo khí.
b) Cho dd HNO3 tác dụng với Ag sinh ra một khí duy nhất, có màu nâu.
Câu 4: (4 điểm) cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch
A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,8 gam hỗn hợp muối khan.
a) Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan thu được V (lít) hỗn hợp khí X đo ở
đktc. Tính V.
c) Cho hỗn hợp X hấp thụ hoàn toàn vào nước được dung dịch Y. Hỏi dung dịch Y
có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? Biết phản ứng sinh ra khí NO là sản
phẩm khử duy nhất.
(Cho Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; H = 1; N = 14; O = 16)
Biểu điểm
Câu 1. (2 điểm)
0t
0,25x8
850 – 900 OC
Pt (2) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
(1) (NH4)3PO4 → 3NH3 + H3PO4
(3) 2NO + O2 → 2NO2
(4) 2NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
83
0t
(5) 4HNO3(đ) + Cu → 2NO2 + H2O + Cu(NO3)2
(6) 3Cu + 8HNO → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(7) P + 5HNO3(đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O
(8) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(HPO4)2 + 2H2O
Câu 2. (2 điểm)
0,5 - Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử.
0,25 + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra là dung dịch NH4NO3.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + H2O
0,25 + Trường hợp có khí mùi khai thoát ra và tạo thành kết tủa trắng là
0,25
0,25 dd (NH4)3PO4 2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O
0,25 + Trường hợp có tạo thành kết tủa màu nâu đỏ là dd Fe(NO3)3
0,25 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3
+ Trường hợp không có hiện tượng gì là dung dịch KNO3
Câu 3. (2 điểm)
0,5
- 4Mg2+ + NH4
0,5
0,5
0,5 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O + + 3H2O 4Mg + 10H+ + NO3 5Zn + 12HNO3 5Zn(NO3)2 + 6H2O + N2 - 5Zn2+ + 6H2O + N2 5Zn + 12H+ + 2NO3
Câu 4. (4 điểm)
0,25 - Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe .
- Các phương trình hóa học:
0,25 Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + 2H2O + NO
(mol) x 4x x x
0,25 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
(mol) y 4y y y
0,25 - Ta có: x + y = 6,72/22,4 = 0,3 (1)
0,25 Và 213x + 242y = 69,7g (2)
Từ (1) và (2) suy ra: x = 0,1 và y = 0,2
0,5 a) Khối lượng Al = 27 x 0,1 = 2,7 g.
Khối lượng Fe = 56 x 0,2 = 11,2g.
84
%Al = 19,42%, %Fe = 80,58%
to hóa học:
b) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối khan. Các phương trình
0,5 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 +12 NO2 + 3O2
0t
(mol) 0,1 0,3 0,075
0,5 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 +12 NO2 + 3O2
(mol) 0,2 0,6 0,15
0,25 Tổng số mol hỗn hợp khí = 0,3 + 0,6 + 0,75 + 0,15 = 1,8(mol)
V = 40,32l
c) Hỗn hợp X gồm: 0,3 + 0,6 = 0,9 (mol) NO2 và 0,225 (mol) O2.
Cho hỗn hợp X hấp thụ vào nước phản ứng xảy ra:
0,5 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(mol) 0,9 0,225 0,9
0,5 Phản ứng với Cu: 5Cu + 12HNO3 → 5Cu(NO3)2 + 6H2O + N2
Số mol Cu = 0,9x5/12 = 0,375 (mol). Khối lượng Cu: 24g.
85
HÓA HỌC LÍ THÚ Phần 5.
1. Lịch sử tím ra nguyên tố Nitơ
Năm 1756, Lômônôxôp đã tiến hành thí nghiệm nung thật nóng các kim loại
trong các bình thủy tinh để nghiên cứu xem chúng có tăng trọng lượng hay không, từ
những thí nghiệm đó ông đi gần tới việc tìm ra nitơ nhưng vì những thí nghiệm đó
được tiến hành trong một nước Nga nông nô lạc hậu nên những kết quả nghiên cứu
của ông không được chú ý đến.
Năm 1772 Danien Rơzơfo (Daniel Rutherford, 1749-1811, nhà y học người
Anh) đã trình bày trong luận án “về không khí cố định hay ngạt thở” cách lấy một chất
khí ra từ không khí nếu đốt nóng kim loại, photpho, lưu huỳnh. Ông cũng biết được
tính chất của khí này là làm lửa tắt và sinh vật chết.
Gần như đồng thời với Rơzơfo, nhà hóa học Thụy Điển C.Sile cũng tiến hành
một loạt thí nghiệm và rút ra kết luận: không khí tạo bởi 2 chất khác nhau, một chất
ông gọi là“không khí cháy”(oxi), chất kia ông gọi là”không khí xấu”.
J.Prixtơli (Joseph Priestly, 1753-1804, người Anh) làm thí nghiệm cho axit
nitric tác dụng lên sắt và được “không khí diêm tiêu”(oxit nitơ), chất này kết hợp với
oxi của không khí và tạo thành một chất khí màu nâu (2NO + O2 NO2). Khi cho
kiềm hấp thu các chất này, ông nhận thấy thể tích của không khí giảm 1/5 và phần còn
lại là một thứ khí nhẹ hơn không khí, không duy trì cả sự cháy lẫn sự sống.
H.Cavenđisơ cũng tiến hành thí nghiệm và rút ra các kết luận tương tự. Ông gọi chất
khí mà ông tách được là “không khí ngạt thở”.
Cả Sile, Prixtơli, lẫn Cavenđisơ đều không công bố đúng lúc những phát minh
của họ nên ngày nay vinh dự khám phá ra nitơ thuộc về Rozơfo.
Năm 1777, Lavoadiê đặt tên cho nitơ là azot theo tiếng Hi Lạp “azot” có nghĩa
là “không duy trì sự sống”. Ông giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu những
tính chất của nitơ.
Năm 1789, người ta đặt thêm tên La Tinh “Nitrogenium” (do chữ nitrum là
diêm tiêu) cho nitơ khi Cavenđisơ xác định được rằng azot có trong thành phần của
diêm tiêu.
Năm 1905, Bêckelanđie và Ayđe đã tìm ra phương pháp điều chế axit nitric từ
nitơ và oxi không khí. Năm 1906, tìm được phương pháp điều chế axit nitric bằng
cách oxi hóa amoniac.
86
Năm 1908, nhà hóa học người Đức Fritz Haber (1868-1934) tìm ra phương
pháp tổng hợp amoniac từ nitơ và hidro với chất xúc tác là sắt (Fe). Sản phẩm là
amoniac, nguyên liệu quan trọng để sản xuất hàng loạt các hóa chất, kể cả phân bón,
thuốc nhuộm và chất nổ.
2. Câu chuyện về việc công bố khí N2O
Năm 1790 Davy làm thí nghiệm với khí N2O, khi hít
khí này ông cảm thấy cái răng đau của mình không còn cảm
giác, càng hít càng hưng phấn rồi bật lên cười ha hả. Một số
người tỏ ra hoài nghi kết quả nàyDavy quyết định công bố kết
quả này trong một cuộc dạ hội gần đó, mà thành viên tham gia
toàn các bậc quý tộc. Khi Davy mang một cái bình lớn đến dạ
hội thì các quý tộc trong những trang phục lộng lẫy đắt tiền
nhất đã đợi sẵn.
Humphry Davy
Ông mở nắp bình và một cảnh
tưởng vô cùng kì lạ đã xảy ra…
các quý bà cười như nắc nẻ, cười
đến chảy nước mắt… một số quý
tộc lại nhảy đại lên bàn ghế….
và không ít vị đã xô vào nhau ẩu
đả…và Davy đứng trước cảnh đó
cũng tươi cười tuyên bố loại khí
mà ông đựng trong bình: N2O –
dinito oxit , và khí này được gọi là
khí cười.
3. Thuốc nổ đen
Thuốc nổ đen là loại thuốc nổ đầu tiên được con người sử dụng, do Trung Quốc
phát minh hơn 1000 năm trước.
Vào cuối đời Đường, người ta biết sử dụng thuốc nổ đen vào mục đích quân sự.
Thành phần của thuốc nổ đen gồm : diêm tiêu (KNO3) chiếm 75%, lưu huỳnh (S)
0t
chiếm 15%, than gỗ (C) chiếm 10%. Phản ứng hóa học xảy ra như sau :
2KNO3 + 3C +S → K2S + N2 +3CO2 + Q
87
4. Phot pho – sự phát hiện thú vị
Năm 1669, photpho được tìm ra bởi một nhà buôn người Đức Hennig Brand
khi ông tìm kiếm “viên đá triết học” không hiểu sao ông nảy ra ý tưởng là chưng cất
nước tiểu. Chất rắn màu trắng ông thu được phát ra ánh sáng trong bóng tối. Tên
phospho lấy từ tiếng Hi Lạp là “phosphoros” có nghĩa là vật mang ánh sáng.
Năm 1680, Bôi công bố phương pháp điều chế photpho trắng.
Năm 1771, Sile đã chứng minh được rằng phần tử chủ yếu của xương là
photphat canxi và tìm được phương pháp điều chế photpho từ tro còn lại sau khi đốt
xương. Cũng trong năm này, là người đầu tiên nhận thấy photpho là một nguyên tố
hóa học mới.
Năm 1830, photpho trắng lần đầu tiên được dùng làm que diêm.
Khoảng năm 1840, Lôudơ (người Anh) điều chế được supper photphat bằng
cách cho axit sunfuric tác dụng xương. Đó là một loại phân lân thực vật dễ đồng hóa.
Năm 1847, khi đốt photpho trắng ở chỗ không có không khí, nhiệt độ 250o –
300oC, Sơrette đã thu được dạng thù hình của photpho là photpho đỏ.
Năm 1855, photpho đỏ được sản xuất theo qui mô kỹ nghệ và đưa đi triển lãm
ở Pari.
Nửa đầu thế kỉ 19, Menđêlêep là người đầu tiên đã làm những thí nghiệm dùng
các loại phân lân.
Năm 1926, dưới sự hướng dẫn của Fécxman và Labanxép, người ta đã khám
phá ra các quặng apatic-nêphêlin lớn nhất trên thế giới ở bán đảo Kôla.
Năm 1934, Bơrítgiơmen đã thu được một dạng thù hình thứ ba của photpho, đó
là photpho đen.
Năm 1936, người ta tìm thấy những mỏ photphorit rất lớn ở miền Nam
Kazăcxtan.
5. Que diêm và những bí mật
Năm 1827, John Walker–một dược sĩ người Anh đã làm ra những diêm quẹt
đầu tiên. Ông làm đầu diêm bằng cách trộn lưu huỳnh với một hóa chất để giải phóng
oxy khi được làm nóng. Những que diêm sẽ cháy sáng khi kéo chúng ngang qua một
giấy nhám gấp đôi. Gọi là diêm ma sát. Sau đó người ta nhận thấy phospho dễ bén lửa
hơn lưu huỳnh nhiều. Nhưng khi làm diêm quẹt bằng phosphor trắng đã làm cho nhiều
công nhân bị nhiễm bệnh. Người ta thay phospho trắng thành phospho đỏ và diêm quẹt
88
an toàn dùng phospho đỏ lần đầu tiên được điều chế ở Thụy Điển vào năm 1844. các
em biết không để tạo ra một que diêm nhỏ nhắn, trong nhà máy phải qua 27 công đoạn
mới ra được que diêm như chúng ta vẫn dùng. Ngày nay, chủng loại diêm càng ngày
càng nhiều, hầu như là diêm quẹt không thấm nước. Kỹ sư người Bỉ Ferdinand Nihand
đã phát minh loại diêm có thể quẹt dùng 600 lần. Bên ngoài, loại diêm này giống hệt
diêm bình thường, chỉ có lớp thuốc ngoài là một hợp chất hóa h ọc đặc biệt. Thế nhưng
công thức để chế tạo loại diêm quẹt đó người ta vẫn còn giữ bí mật.
Que diêm đầu tiên được sản
xuất ở La Mã cuối thế kỉ
XVIII, gồm một que gỗ trên
đầu bọc thành mũ tròn, nhỏ,
hỗn hợp của kali clorat,
đường và gôm arabic (nhựa
của cây keo đậu). Khi ngâm
đầu que diêm vào axit
sunfuric đặc, nó sẽ bốc lên
cháy thành ngọn lửa nhỏ. Đó là do axit sunfuric đặc tiếp xúc kali clorat sinh ra dioxit
clo (ClO2) rất hoạt động nên khi tiếp xúc với đường lập tức cháy lên. Loại diêm này
rất đắt lại bất tiện vì phải luôn mang theo lọ axit sunfuric đặc rất nguy hiểm.
Vào đầu thế kỉ XIX, bắt đầu ở Thụy Điển người ta đã làm được những que diêm
ma sát có nhiều tiện lợi hơn. Đầu que diêm là hỗn hợp của lưu huỳnh, photpho trắng, chì oxit (Pb3O4), mangan oxit (MnO2) và keo (nhựa cây). Ở 400C thì nó cháy thành
ngọn lửa hoặc khi ma sát thì photpho
trắng bốc cháy, t iếp đó là những chất
giàu oxi (Pb3O4, MnO2), lưu huỳnh cũng
cháy dẫn đến que gỗ phát ra ngọn lửa.
Tuy nhiên photpho trắng rất độc có thể
gây chết người, diêm chế từ photpho
trắng nếu vô ý bị ma sát cũng dễ gây hỏa
hoạn. Vì vậy không bao lâu loại diêm
này bị cấm sản xuất.
Về sau, người ta chuyển photpho
89 trắng thành photpho đỏ. Photpho đỏ không độc, và đến 2600C mới cháy nên khi ma
sát photpho đỏ cũng không bốc cháy. Nhưng khi đem photpho đỏ trộn lẫn kali clorat
thì rất dễ bốc cháy gây nổ khi ma sát. Năm 1885 người ta đã nghĩ ra cách an toàn
tuyệt diệu khi trộn photpho đỏ vào kaliclorat. Theo cách này ta chia làm hai bộ phận:
kaliclorat đưa lên đầu que diêm, còn photpho đỏ phết lên giấy dán ở mặt bên bao
đựng diêm.
Khi quẹt diêm : diêm bốc cháy do đầu que diêm chứa các chất oxy hóa : K2Cr2O7,
KClO3, MnO2… và các chất khử như S… Thuốc ở vỏ bao diêm chứa P đỏ, Sb2O3,…
ngoài ra còn trộn thêm thủy tinh để tăng sự ma sát 2 thứ thuốc trên. Khi quẹt, P đỏ tác
dụng với chất oxy hóa, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm cháy thuốc ở que diêm.
Như vậy diêm vừa không độc vừa không dễ gây hỏa hoạn. Do đó nó được gọi là
"diêm an toàn", được cả thế giới chấp nhận và tiêu thụ.
6. Chỉ đơn giản là tôi ứng dụng hóa học
Năm 1943 Niels Bohr – nhà vật lý học người Đan Mạch, để thoát khỏi tay
bọn Đức quốc xã, ông phải rời khỏi Copenhangen. Nhưng trong tay ông còn có
hai huy chương Nobel bằng vàng của các bạn đồng nghiệp là James Franck
(Mỹvà Max Laue. (Huy chương Nobel của Bohr đã được đưa ra khỏi Đan Mạch
trước đó).
Không muốn liều mang các huy chương này theo mình, nhà bác học bèn hòa
tan chúng trong nước cường toan (hỗn hợp của HNO3 và HCl) vào các chai
“không có gì đáng chú ý” và đặt chúng vào một xó trên sàn nhà – nơi có nhiều
chai lọ bụi bặm bám đầy.
Sau chiến tranh, khi trở lại phòng thí nghiệm của mình, trước tiên Bohr tìm
cái chai quý báu đó và theo yêu cầu của ông, những người cộng sự đã tách vàng
ra rồi làm lại hai tấm huy chương.
Đáp lại sự cảm kích của các chủ nhân của hai tấm huy chương, Niels Bohr
chỉ nói: “Đơn giản là tôi ứng dụng hóa học mà thôi”.
7. Những ứng dụng khác của các hợp chất có chứa N, P
• Người ta thường dùng NH4HCO3 làm bột nở vì khi có tác dụng nhiệt, bột nở
phân hủy sinh ra khí NH3 và CO2 từ trong chiếc bánh làm chúng nở to ra, tạo các lỗ
xốp nên bánh mềm hơn.
NH4HCO3(r) NH3↑ + CO2↑ + H2O↑
90
• Chuột ăn phải bả thường chết ở gần nơi có nước vì một trong những loại thuốc
diệt chuột là kẽm phosphua, sau khi chuột ăn phải sẽ bị khát nước (do tính thủy phân
mãnh liệt của kẽm phosphua) và khi đó tạo ra chất khí rất độc (PH3) giết chết chuột.
Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3↑
• Để khử khí Clo độc trong phòng thí nghiệm, người ta xịt khí NH3 do khí này
gặp Clo tạo NH4Cl, hơn nữa NH3 nhẹ hơn không khí nên dễ dàng bay đi.
• Khi đốt, pháo sẽ nổ đùng đoàng: pháo chứa lượng lớn thuốc nổ. Thành phần
chính của thuốc nổ chủ yếu là lưu huỳnh, than gỗ, diêm tiêu. Khi cháy, than gỗ, lưu
huỳnh, diêm tiêu tác dụng với nhau sinh ra năng lượng lớn cùng nhiều chất khí như
nito, CO2. Thể tích thuốc nổ tăng hơn 1000 lần => Lớp vỏ quả pháo bị nổ
• Cây họ Đậu cố định đạm: Trong rễ cây họ đậu có vi khuẩn chứa enzim cố định
đạm. Enzim này chứa protein Fe và protein Fe-Mo. Phân tử N2 kết hợp với phân tử
protein Fe-Mo thành một hợp chất, sau đó protein Fe nhận điện tử từ nito trong protein Fe-Mo, qua quá trình này, nito bị khử thành ion N3+, kết hợp với hidro tạo phân tử
NH3.
8. Thí nghiệm vui:
a. TN1: Sự đổi màu của dung dịch
Một dung dịch có màu hồng. Đun nóng
màu biến mất. Để nguội màu lại hiện ra.
Cách làm: dung dịch màu hồng là dung
dịch ammoniac có pha vài giọt dung dịch
phenolphthalein . Trong dung dịch NH3 có
+ + OH-
cân bằng sau:
NH3 + H2O NH4
Khi đun nóng, cân bằng chuyển dịch về
phía tạo ra NH3 làm mất màu hồng. Để nguội, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra OH - nên
màu hồng lại hiện ra.
b. TN2: Không có lửa... mà lại có khói
Lấy hai đũa thủy tinh ở đầu có quấn một ít bông. Nhúng một đũa vào dung
dịch axit nitric (hoặc axit clohiđric) đậm đặc và nhúng đũa thứ hai vào dung
91
dịch amoniac 25%. Đưa hai đầu đũa lại gần nhau. Khói trắng sẽ xuất hiện ở hai
đầu đũa do sự tạo thành amoni nitrat (amoni clorua).
NH3 + HNO3 ---> NH4NO3
c. TN3: Nhóm bếp than bằng đũa thủy tinh
Xếp một ít t han gỗ vào bếp như để nhóm lò, xong lấy đầu đũa thủy tinh
châm vào đống than lập tức đống than bốc khói nghi ngút.
Cách làm: Bỏ than gỗ vào túi bằng vải màu rồi treo trong bình rộng miệng
bên dưới có đựng dung dịch NH3đậm đặc trong vài ngày. Khí NH3 sẽ bị hút vào
than. Khi biểu diễn thí nghiệm, đũa thủy tinh cần được nhúng vào axit HCl đặc.
Khí HCl gặp NH3 sẽ tạo ra khói trắng là những hạt nhỏ NH4Cl theo phản ứng:
NH3 + HCl ---> NH4Cl
d. TN4: Mưa lửa
Rót 100ml dung dịch amoniac vào một bình miệng rộng rồi đun nhẹ, sau đó
đổ từ từ vào bình bột Cr2O3 đã được đun nóng trên một miếng kim loại. Những
đốm lửa sáng như sao lả tả rơi xuống giống như trận mưa lửa.
Nếu ta đổ vào dung dịch amoniac một ít rượu etylic, phản ứng sẽ xảy ra
mạnh hơn.
Giải thích:
3 bởi oxi của không khí có Cr2O3 làm xúc tác.
Ở đây không phải Cr2O3 tác dụng với NH3 mà là quá trình oxi hóa NH-
4NH3 + 3O2 ---> 2N2 + 6H2O
Phản ứng xảy ra trên bề mặt của các hạt Cr2O3 và tỏa ra rất nhiều nhiệt
làm các hạt này nóng sáng lên.
92
Chương 3:
CACBON – SILIC
Than chì và kim cương Thành phần chính của thạch anh là SiO2
CO2 là một trong những khí thải gây ô
nhiễm môi trường
93
Phần 1. TRỌNG TÂM BÀI HỌC, CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHƯƠNG CACBON - SILIC
Bài 15, 16.
CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
- Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do
cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau.
- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi
hóa hiđro và kim loại) vừa có tính khử (khử oxi, hợp chất có tính oxi
Trọng tâm hóa).
bài học
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit,
có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách
nhận biết muối cacbonat.
Biết được:
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật
lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng
- Tính chát vật lí của CO và CO2.
Chuẩn Hiểu được:
Kiến thức - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi),
tính khử (khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường
có số oxi hóa +2 hoặc +4.
- CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit
axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
Biết được:
94
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat
(nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO,
CO2, muối cacbonat. Chuẩn
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối Kĩ năng lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2
trong hỗn hợp khí.
Bài 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng
với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
Trọng tâm - Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc,
bài học nóng, với dung dịch HF).
- Hợp chất H2SiO3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm
nóng).
Biết được:
- Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu
hình electron nguyên tử.
- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất
bán dẫn), trạng thái tự nhiên , ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế Chuẩn
silic (Mg + SiO2).
Kiến thức
- Tính chất hoá học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt
độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá
học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học
95
(là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất Chuẩn của nó.
Kĩ năng - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học
Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện
15 67 Mục II.3. Fuleren Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh
tự đọc thêm
69 Mục VI. Điều chế Không dạy, giáo viên hướng dẫn học sinh
tự đọc thêm
18 80-83 Bài “Công nghiệp Silicat” Không dạy cả bài, giáo viên hướng dẫn
học sinh tự đọc thêm và sử dụng thời
gian để luyện tập.
96
TÓM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG CACBON – SILIC Phần 2.
1. Nhóm IVA
Gồm: C, Si, Ge, Sn, Pb. Cấu hình chung: ns2 np2
C, Si có các số oxh: -4, 0, +2, +4
Hợp chất với H: CH4, SiH4, ...
Hợp chất với O: RO, RO2.
CO2, SiO2 oxit axit, GeO2, SnO2, PbO2 và hidroxit tương ứng là lưỡng tính.
Tính axit: H2CO3 > H2SiO3
2. CACBON – SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT
2.1. CACBON VÀ HỢP CHẤT − Cấu hình electron: 1s22s22p2 ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA
− C có 4 electron lớp ngoài cùng
− C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.
− Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4
− C có cả tính oxi hóa và tính khử. Tính khử là chủ yếu.
0
0 C + O
t →
Tính khử
+4 C O
2
2
+4
0
t →
0 C + C O
+2 2C O
Tác dụng với oxi
2
0
0 C + 4HNO
t →
Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2:
3
+4 C O + 4NO + 2H O 2
2
2
Tác dụng với hợp chất
0 C+ 2H
0 t , xt →
Tính oxi hóa
2
-4 C H 4
0
0
t →
3C+ 4Al
Tác dụng với hidro
-4 Al C 4
3
(nhôm cacbua) Tác dụng với kim loại:
2.2. HỢP CHẤT CỦA CACBON
CO CO2
- TCHH đặc trưng của CO là tính khử
+2
0
t →
2 C O + O
+4 2 C O
2
2
+2
+4
0
t →
3C O + Fe O
2
3
3C O + 2Fe 2
- Chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, dùng tạo môi trường
97
lạnh không có hơi ẩm.
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic
CO2(k) + H2O (l) →← H2CO3 (dd)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.
0
H SO (®Æc), t 4
2
a. Trong phòng thí nghiệm a. Trong phòng thí nghiệm
→ CO + H2O
HCOOH
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
b. Trong công nghiệp b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
0
* Khí than ướt - Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
1050 C→← CO + H2
C + H2O
* Khí lò gas
0t→ CO2
0t→ 2CO
C + O2
CO2 + C
Axit cacbonic Muối cacbonat
2-
H2CO3 CO3
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. - Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li
98
+
hai nấc. - Tác dụng với dd axit
H + HCO
H CO 2
3
- 3
→←
-
3HCO + H+ → CO2↑ + H2O
+
HCO
H + CO
- 3
2- 3
→←
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
2-
3CO + 2H+ → CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Tác dụng với dd kiềm
-
2-
3HCO + OH - →
3CO + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- Phản ứng nhiệt phân
0t→ MgO(r) + CO2(k)
MgCO3(r)
0t→ Na2CO3(r) + CO2(k)
2NaHCO3(r)
+ H2O(k)
3. SILIC VÀ HỢP CHẤT
3.1. SILIC − Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
− Si vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
→
0 Si+ 2F 2
+4 Si F 4
0
t →
0 Si+ O
+4 Si O
2
2
+4
→
↑
0 Si+ 2NaOH + H O
Na Si O + 2H
2
2
3
2
Tính khử
0
t →
0 2Mg + Si
-4 Mg Si 2
Tính oxi hóa
0t→ Si + MgO
Điều chế: Khử SiO2 ở nhiệt độ cao
SiO2 + 2Mg
3.2. HỢP CHẤT CỦA SILIC
99
1. Silic - SiO2 là chất ở dạng tinh thể.
đioxit - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.
0t→ Na2SiO3 + H2O
SiO2 SiO2 + 2NaOH
- Tan được trong axit HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy
tinh.
2. Axit - H2SiO3 ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo
thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng silixic
hàng hóa. H2SiO3
- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra
khỏi dung dịch muối:
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
100
Phần 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. VIẾT PTHH, CHUỖI PHẢN ỨNG, ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp giải
Cacbon Silic
Si + F2 → SiF4 2CO C + O2 →to CO2 ; CO2 + C →to
Si + O2 →to SiO2 2Fe + 3CO Fe2O3 + 3C →to
Si + 2NaOH + H2O →to Na2SiO3 + H2 CaO + 3C →to CaC2 + CO
Si + 2Mg →to Mg2Si 2C + Ca →to CaC2
Điều chế: FeO + CO →to Fe + CO2
2MgO + Si PTN : SiO2 + 2Mg →to C + H2O →to CO + H2
CN: (lò điện) 4Al + 3C →to Al4C3
2CO + Si SiO2 + 2C than cốc →to C + 2H2 →to CH4
C + ZnO →to Zn + CO
C + 4HNO3 đặc →to CO2 + 4NO2 +
2H2O
CO CO2
2MgO + C CO + O2 →to CO2 ; CO2 + 2Mg →to
Tác dụng với dd NaOH: CO + Cl2 →to COCl2 (photgen)
CO2 + NaOH → NaHCO3 Oxit kim loại + CO →to Kim loại + CO2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O C và CO không khử được các oxit từ K2O
đến Al2O3. Tác dụng với dd Ca(OH)2:
101
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O FeO + CO →to Fe + CO2
2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2 CuO + CO →to Cu + CO2
− (1)
Nên viết pt ion:
CO2 + OH− → HCO3
2− + H2O (2)
−
n
=
T
CO2 + 2OH− → CO3
n
OH CO
2
, Lập tỉ lệ:
T ≤1 p/ư (1), T ≥2 p/ư (2), 1 p/ư giải hệ pt Muối cacbonat: MHCO3, M2CO3 Na2CO3, K2CO3 không bị nhiệt phân CaCO3 →to CaO + CO2 gốc HCO3 bị nhiệt phân 2NaHCO3 →to Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 →to CaCO3 + CO2 + H2O NaHCO3 làm thuốc giảm đau dạ dày. Chú ý: - Cho dd HCl từ từ vào dd Na2CO3 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (2) - Cho dd Na2CO3 từ từ vào dd HCl 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O 102 - (1) - Cho dd HCl từ từ vào dd hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 2- → HCO3 H+ + CO3 - + H+ → H2O + CO2 (2) HCO3 - Cho CO2 vào dd NaAlO2, C6H5ONa : NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 -Nhận biết muối cacbonat: dùng Ca(OH)2, BaCl2 tạo kết tủa trắng CaCO3, hoặc BaCO3. Dùng HCl có khí CO2 thoát ra SiO2: khoáng vật thạch anh, cát. H2SiO3: axit silixic Axit không tan trong nước, yếu. SiO2 + 2NaOH →to Na2SiO3 + H2O Bị mất nước tạo thành silicagen làm chất SiO2 + 2Na2CO3 →to Na2SiO3 + CO2 hút ẩm. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (khắc chữ H2SiO3 →to SiO2 + 2H2O lên thủy tinh) Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ Dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là thủy tinh lỏng (keo dán thủy tinh). 2. Bài tập mẫu
SiO2→Si→Na2SiO3H2SiO3SiO2SiF4 Hướng dẫn giải SiO2 +Mg 2MgO +Si Si + 2NaOH +H2O →Na2SiO3 +2H2 Na2SiO3 +2HCl H2SiO3 + 2NaCl
2H2SiO3SiO2 + H2O 103 SiO2 +4HF SiF4 +2H2O 3. Bài tập tương tự Bài 1. Viết phương trình theo chuyển hóa sau: a. CO2 → C → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 b. C → CO2 → Na2CO3 → NaOH → Na2SiO3 → H2SiO3 → Na2SiO3. CaCO3→ Ca(HCO3)2 →CO2 c. CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2 b. SiO2 → Si → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → CaSiO3. a. Si → Mg2Si → SiH4 → SiO2 → Si b. Silic đioxit → natri silicat → axit silisic → silic đioxit → silic (1)→ silic dioxit (2)→ silic (3)→ natri silicat (4)→ natri cacbonat c. Cát thạch anh → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 (5)→ cacbon dioxit (6)→ natri cacbonat (7)→ natri hidrocacbonat (8)→ natri cacbonat (1)→ cacbon dioxit (2)→ cacbon (3)→ cacbon dioxit (4)→ d. Silic (5)→ đồng (6)→ đồng (II) nitrat (7)→ đồng (II) e. Đá vôi (8)→ đồng (II) oxit cacbon monooxit hidroxit Bài 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho C tác dụng với Ca, Al, Al2O3, CaO. Bài 3. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với từng dung dịch sau: dd H2SO4 loãng, dd KOH, dd Ba(OH)2 dư. Bài 4: Viết các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CO2 đi qua dung dịch NaOH. Bài 5. Giải thích hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2. Bài 6. Từ silic đioxit và các chất cần thiết viết PTHH điều chế axit silixic Bài 8. Viết PTHH của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết rằng thành phần chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2) và CaSiO3(CaO.SiO2) Bài 9. Cho các axit sau H2CO3(1), H2SiO3 và HCl, sắp xếp các axit theo chiều tăng dần tính axit đó, viết PTPƯ chứng minh. 104 TÍNH KHỬ CỦA CO DẠNG 2. 1. Phương pháp giải
Phương trình tổng quát: CO + MxOy xM + yCO2 Chú ý: − CO chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học − Khi có CO khử Fe2O3thì: + Nếu phản ứng hòa tan: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
+ Nếu phản ứng không tan: CO + Fe2O3 Fe3O4 + CO2
CO + Fe3O4 FeO + CO2 CO + FeO Fe + CO2 − Chất thu được tối đa 4 chất : Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 (dư) Cách giải : thường dùng phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng để giải nhanh. mCO + mMxOy = mM + mCO2 mObị khử = mrắn giảm mObị khử = mkhí tăng mObị khử = nCO = nCO2 2. Bài tập mẫu Bài 1: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu. n = 0.05 (mol) = n = n = n Hướng dẫn giải = 0.05 (mol) CaCO O (oxit ) CO CaCO 3 2 3 5
100 m = m + m = 2.32 + 16 * 0.05 = 3.12 (gam) oxit Kl O n = 0.05 (mol) = n = n = n = n * Cách 1: → = 0.05 (mol) CaCO O (oxit ) CO CO CaCO 3 2 3 5
100 m = m + m - m = 2.32 + 44 * 0.05 - 28* 0.05 = 3.12 (gam) oxit Kl CO CO 2 → * Cách 2: Bài 2: Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy. 105 Hướng dẫn giải nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol nFe = 0,84/56 = 0,015 mol FexOy + yCO → xFe + yCO2 y 0, 02.x 0,02 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O = 0,02 0,02 0, 015
, 02
0 3
=
4 y y = 0,015 => 0, 02.x Ta có nFe = 0, 02.x Vậy CTPT của oxit là Fe2O3 Bài 3. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc). Hướng dẫn giải Áp dụng ĐLBT khối lượng nCO2 = nCO = x mol moxit + mCO = mchất rắn +mCO2 28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3. Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít 3. Bài tập tương tự Bài 1. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí (B). Sục hết khí B vào dd nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa C. a) Xác định A, B, C. (a = 10 gam) b) Tính a Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng 89,6 lít khí O2 (đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên. ĐS: về thể tích: 33,33% H2, về khối lượng: 17,64% H2 Bài 3. Khi đốt cháy hết 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó. Đáp án: về thể tích: 33,33% CO2 106 Bài 4. Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 100 ml dd KOH 15% (d= 1,12 g/ml). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch. Đáp án: 6.72ml CO, 30g muối Bài 5. Cho một luồng khí CO có dư đi từ từ qua ống sứ chứa m gam Al2O3, Fe3O4 đun nóng. Sau một thời gian trong ống còn lại 14,4 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 lấy dư thu được 16 gam kết tủa. Tính giá trị m ? Bài 6. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3 dư. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đktc). Tính giá trị m ? + Xem hh X gồm có Fe (x mol) và O (y mol) → 56x+16y = mX (1) + Dựa vào ĐLBT e → (2) + Dựa vào ĐLBT mol nguyên tố Fe : nFe(Fe2O3) = nFe = x mol→ nFe2O3 = nFe/2 → m Bài 7. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 44,46gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3 dư. Cho X tác dụng với dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc). Tính giá tri m và V khí CO đã dùng? ¤ Gợi ý : Để tính VCO thì phải tính được nCO, ta biết : CO + O(Oxit) → CO2 + nO(Oxit) = nO = y mol → nCO = nO = y mol Bài 8. Khử 3,48 g oxit kim loại M có công thức MxOy cần 1,344 lít CO (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành phản ứng hết với dd HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc). Tìm MxOy Đáp án : Fe3O4 Bài 9. Nung nóng 29 g oxit sắt với khí CO dư, sau khi phản ứng xong, khối lượng chất rắn còn lại là 21 g. Xác định công thức oxit sắt. Đáp án : Fe3O4 Bài 10. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy. ¤ Đáp án : Fe2O3 107 Bài tập CO2 + M(OH)n DẠNG 3. 1. Phương pháp giải M(OH)n Cách giải NaOH, Khi cho CO2 tác dụng với dd KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau: KOH (1) NaOH + CO2 → NaHCO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O(2) = T • Biết số mol các chất tham gia phản ứng n
NaOH
n
CO
2 lập tỉ lệ số mol . − Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO3 − Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3. − Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na2CO3 (1) 1 (1) và (2) 2 (2) T NaHCO3 NaHCO3 + Na2CO3 Na2CO3 Chú ý: Khi T < 1 thì CO2 còn dư, NaOH phản ứng hết Khi 1 ≤ T ≤ 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết Khi T > 2: NaOH còn dư, CO2 phản ứng hết • Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: phải viết cả 2 phản ứng sau đó đặt số mol của từng muối, tìm số mol các chất trong phương trình phản ứng. 108 Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 có thể xảy ra các Ca(OH)2 phản ứng sau: Ba(OH)2 (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O = T • Biết số mol các chất tham gia phản ứng n
OH
n
CO
2 . lập tỉ lệ Kết luận phản ứng xảy ra, tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như NaOH. • Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO2 hoặc Ca(OH)2 và số mol CaCO3. Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp n Ba OH pu ) ( 2COn 2 = = n↓ + Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, + Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit. n Ba OH pu ( ) 2COn 2 = 2. - n↓ Chú ý: - Khi bài cho thể tích CO2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì thường chỉ xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp . - Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO2 tham gia thì thường xảy ra 2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO2 phù hợp Khi giải bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra: Hỗn hợp 3HCO− 2 NaOH, (1) CO2 + OH− → Ca(OH)2 3CO − + H2O 2 (2) CO2 + 2 OH− → 3CO − → CaCO3↓ (3) Ca2+ + 109 = T • Biết số mol các chất tham gia phản ứng n
OH
n
CO
2 lập tỉ lệ Kết luận phản ứng xảy ra, tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như NaOH. • Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng: bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO2 hoặc kiềm và số mol kết tủa. Khi giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp + OH- dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó + OH – và CO2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và 2 (3) 3CO − với Ca2+ , Ba2+ rồi mới kết Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol + ≥ 2 n = n luận số mol kết tủa. ↓ 2+Ca n
Ca n
2-
CO
3 + − ≤ 2 n = n thì - Nếu ↓ n
Ca n
2-
CO
3 2
3CO - Nếu thì 2. Bài tập mẫu Bài 1: Sục 2.24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A. n = = 0.1 (mol); n = 0.15*1 = 0.15 (mol) NaOH 2CO 2.24
22.4
n − OH T = = 1.5 = Hướng dẫn giải n 0.15
0.1 CO 2 n = x; n = y → → tạo hỗn hợp hai muối NaHCO 3 Na CO
2 3 Đặt + H2O +
+ NaOH
x
2NaOH
2y →
→ NaHCO3
x
Na2CO3
y CO2
x
CO2
y 110 m = 0.05*84 = 4.2 (gam) NaHCO x + y = 0.1 3 m = 0.05*106 = 5.3 (gam)
→
x + 2y = 0.15
Na CO
2 3
x = 0.05
→
y = 0.05
Ta có hệ PT: Bài 2: (CĐA-2010): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,4M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,1M. = = = − n 2.1.0,125 0, 25(mol); n 0,15(mol) CO 2 OH − n OH = ⇒ <
1 2 n 0, 25
0,15 5
= <
3 CO 2 Hướng dẫn giải → Phản ứng tạo 2 muối: Ba(HCO3)2 và BaCO3 = − = = − − n 2n n 2.0,15 0, 25 0, 05(mol) CO 2 HCO OH −
3 ⇒ = = C 0, 2M Ba (HCO )
3 2 0, 05
2.0,125 Cách 1: Nhớ công thức = + = − n n n 0,15(*) CO 2 HCO CO −
3 2
3 = + = − − n n 2n 0, 25(**) OH HCO CO −
3 2
3 = − = − = − n 2n n 2.0,15 0, 25 0, 05(mol) Cách 2: Bảo toàn CO 2 OH HCO −
3 Giải (*) và (**) ta được Bài 3: Cho 8 lít hh gồm CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 39,2% theo thể tích (đktc) đi qua dd chứa 7,4 g Ca(OH)2. Xác định khối lượng chất không tan sau phản ứng. = = 0,14 mol COn 2 8.39, 2
100.22, 4 = 0,1 mol n
Ca OH
( ) 2 Hướng dẫn giải CO không tác dụng với bazơ n
CO
2 111 = 1,4 => tạo 2 muối n
Ca OH
( ) 2 Cách 1: Xét CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O x x ← x mol 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y y ← y x + 2y = 0,14 x + y = 0,1 => x = 0,06 ; y = 0,04 => mCaCO3 = 0,06.100 = 6 g Cách 2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,1 ← 0,1 → 0,1 mol Do CO2 dư nên sẽ hoà tan một phần kết tủa CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2 (0,14-0,1) → 0,04 => mCaCO3 = (0,1 – 0,04).100 = 6 g Bài 4: Thổi V lít (đktc) CO2 vào 2 lít dd Ba(OH)2 0,0225M, thu được 2,955g kết tủa. Tìm giá trị của V. Hướng dẫn giải nBa(OH)2 = 0,045 mol nBaCO3 = 0,015 mol TH1: Ba(OH)2 dư (CO2 hết) => chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O = = 0, 015.22, 4 0,336 0,015 ← 0,015 ← 0,015 mol COV 2 => (lượng tối thiểu) TH2: Ba(OH)2 hết (CO2 dư) => xảy ra các phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,045 ← 0,045 → 0,045 mol CO2 + H2O + BaCO3 → Ca(HCO3)2 0,03 ← (0,045-0,015) = + = 0, 045 1, 68 112 ( )
0, 03 .22, 4 COV 2 => (Lượng lớn nhất) Chú ý: - TH2 có thể viết 2 pt: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,015 ← 0,015 ← 0,015 mol 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,06 ← (0,045-0,015) Bài 5:(ĐHA-2011). Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125 thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 2,00 B. 0,75 C. 1,25 D. 1,00 Hướng dẫn giải Số mol CO2 = 0,03 số mol OH- = số mol NaOH + 2. số mol Ca(OH)2 = 0,05 mol < = < 2- - 1 67,1 2 Số mol Ca2+ = 0,0125 - và CO3 05,0
03,0 => Tạo 2 muối HCO3 2- + H2O (1) CO2 + 2 OH- CO3 - x 2x x (2) CO2 + OH- HCO3 y y y 2- CaCO3 (3) Ca2+ + CO3 Có hpt y = 0,01 2x + y = 0,05 x = 0,02 x + y = 0,03 2- dư nên nCaCO3 = n Ca2+ => chọn C Theo (3) thì CO3 3. Bài tập tương tự Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Tìm m ĐA: 1g 113 Câu 2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu? ĐA: 4,48 lít Câu 3. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu? 2 gam Câu 4. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tìm giá trị của a. 0,04M Câu 5. Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dd NaOH nồng độ a M; dd thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dd KOH 1M. Tìm a 2M Câu 6. Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 380 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A . Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa. Gía trị m bằng A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D. 55,16g Câu 7. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g Câu 8. Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dung dịch X. Lấy 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. Giá trị m và tổng khối lượng muối khan sau cô cạn X lần lượt là A. 19,7g và 20,6g B. 19,7gvà 13,6g C. 39,4g và 20,6g D. 1,97g và 2,06g Câu 9. hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M được? A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa Câu 10. Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng? A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g Câu 11. Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng? A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g Câu 12. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là? 114 A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là ? A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04 Câu 14. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu? A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam Câu 15. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu? A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam Câu 16. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2 bằng 2.Cho 0,112 lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dd Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M để trung hòa lượng Ba(OH)2 thừa. % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp X là? A. 50 và 50 B. 40 và 60 C. 30 và 70 D. 20 và 80 Câu 17. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21 Câu 18. Dẫn 5,6 lít CO2(đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là? A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5 Câu 19. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là? A. V=22,4(a-b) B. V=11,2(a-b) C. V=11,2(a+b) D. V=22,4(a+b) 115 Bài tập về muối Cacbonat DẠNG 4. 1. Phương pháp giải − Bước 1: tóm tắt đề bằng sơ đồ, ghi số liệu đề cho lên sơ đồ − Bước 2: viết phản ứng hóa học − Bước 3: dựa vào dữ kiện bài toán và mối liên quan giữa các chất trong phương trình để giải quyết yêu cầu bài toán. * Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3 bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng. 0t→ M2(CO3)n + nCO2 + nH2O 2M(HCO3)n 0t→ Na2CO3 + CO2 + H2O Ví dụ: 2NaHCO3 * Nhiệt phân muối cacbonat (CO3 đều bị phân huỷ bởi nhiệt. 0t→ M2On + CO2 M2(CO3)n 0t→ CaO + CO2 Ví dụ: CaCO3 * Lưu ý: - Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá - khử. - Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng: 0t→ FeO + CO2 FeCO3 0t→ 2Fe2O3 4FeO + O2 Khi cho rất từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat (hoặc hỗn hợp muối − − 2 +
+ → CO H HCO 3 3 − +
+ → ↑ + HCO H CO 3 2 H O
2 cacbonat và hiđrocacbonat) thì phản ứng xảy ra theo thứ tự sau: Khi cho rất từ từ dung dịch muối cacbonat (hoặc hỗn hợp muối cacbonat và − + 2 + → ↑ + CO CO 3 2 H O
2 − 2H
+
+ → ↑ + HCO H CO 3 2 H O
2 hiđrocacbonat) vào dung dịch axit xảy ra như sau: −2 2- chuyển thành Cl- hoặc gốc Khi muối cacbonat tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì muối cacbonat chuyển 4SO thành muối clorua hoặc muối sunfat, hay gốc CO3 116 mà tổng số mol điện tích dương không đổi, Vậy theo định luật bảo toàn điện tích ta có 2- → 2 Cl- thể biểu diễn như sau: 2- → + CO3 −2
4SO + CO3 2. Bài tập mẫu Câu 1. Cho 115,0g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là: A. 142,0g B. 126,0g C. 141,0g D. 123,0g 2- → 2 Cl- Hướng dẫn giải − − = = = mol 2 2 2 Theo định luật bảo toàn điện tích: CO3 n
CO 2 n
Cl n
CO 2
3 => − − + = − + = 115 60.1 5,35.2 126 m m gam Cl 2
CO
3 Tổng khối lượng muối clorua m = 115 Câu 2. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch H2SO4 dư ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 11,08g B. 8,92g C. 10,33g D. 11,32g Hướng dẫn giải 2- → Theo định luật bảo toàn điện tích: nCO2 = 0,03 mol −2
4SO − = = = 03,0 n mol − Vậy theo định luật bảo toàn điện tích: CO3 n
CO 2 n
CO 2
3 SO 2
4 − − + = − + = m m gam 08,11 10 60.03,0 94.03,0 . => 2
SO
4 2
CO
3 mmuối = 10 - Câu 3. Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl thu được 2.24l khí (đktc). Xác định thành phần % mỗi muối trong hỗn hợp đầu? Hướng dẫn giải 117 NH4HCO3 → 2NH3 + 2CO2 + H2O 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O 0,2mol 0,1mol Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O 0,1mol 0,1mol Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 0,1mol 0,1mol = = = n mol 0,1 n
CO
2 Na CO
2
3 2, 24
22, 4 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O = − = = − 16, 2 0,1.106 5, 6 gam m m m
A Na CO
2
3 = = 0,1 mol CaOn 5, 6
56 Khối lượng CaO trong A: Khối lượng Ca(HCO3)2 :m1=0,1x162=16,2g Khối lượng NaHCO3 :m2=0,2x84=16,8g 16,2 48,8
= 34,43% = 33,2% % Ca(HCO3)2 = 16,8
48,8 % NaHCO3= % NH4HCO3=100 - (33,2+34,43)=32,37% Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 22,45g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (MgCO3 chiếm a% khối lượng hỗn hợp) bằng dung dịch HCl rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa D. Tìm a đề lượng kết tủa D thu được là lớn nhất. + + MgCO
3 (
Ca OH 2 HCl
→ )
→ ↓ 22, 45 g D Hướng dẫn giải CO
2 BaCO
3
Dmax khi a=? MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 +H2O x mol x mol BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 +H2O y mol y mol = = 0, 2 mol 118 n
Ca OH
( ) n
CO
2 2 Dmax 84x + 197y =22,45 x = 0,15 m = = = % 56,125% a 0,15.84
22, 45 MgCO
3
m hh x + y = 0,2 y = 0,05 Câu 5. Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu. Hướng dẫn giải Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu. CaCO3 → CaO + CO2 x x x MgCO3 → MgO + CO2 y y y Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 84y)/2 %100 Hay x/y = 1/3 %100 x
252 100 100
+
x x x
84 100 100
+
x y = = 28,41% Vậy % CaCO3 = %Mg = 71,59% Câu 6. (ĐHA - 2007). Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a - b). C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b). Hướng dẫn giải Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3) suy ra X có chứa NaHCO3. Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl amol amol NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (b-a)mol (b-a)mol 119 Vậy V = 22,4(a - b) Chọn đáp án B. Câu 7. (ĐHA-2009). Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. Hướng dẫn giải Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
- (1)
2- + H+ HCO3
CO3
0,15mol 0,15mol 0,15mol - + H+ CO2 + H2O(2) HCO3 - còn dư 0,2 mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol Sau phản ứng (2) HCO3 V=1,12lít Chọn đáp án D. Câu 8. (ĐHA-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là: A. 0,02 B.0,03 C.0,015 D.0,01 - (1) Hướng dẫn giải Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
2- + H+ HCO3
CO3
0,02mol 0,02mol 0,02mol - + H+ CO2 + H2O(2) HCO3 - còn dư 0,03 mol 0,01mol 0,01mol 0,01mol Sau phản ứng (2) HCO3 Vậy số mol CO2 là 0,03 mol. Chọn đáp án D 3. Bài tập tương tự Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m. 120 Hướng dẫn: n BaCl2 = nBaCO3 = 0,2 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh +mBaCl2 = mkết tủa + m m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam. Bài 2. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Cứ 1 mol CO2 sinh ra thì khối lượng muối clorua tăng lên so với muối cacbonat là 11 gam Theo đề nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol Vậy khối lượng muối clorua: m = mcacbonat + 0,03.11 = 14,33 gam Bài 3. Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu. Hướng dẫn: Gọi x là số mol của CaCO3; y là số mol của MgCO3. PTPƯ: CaCO3 ----> CaO + CO2 x x x MgCO3 ----> MgO + CO2 y y y Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 84y)/2 %100 Hay x/y = 1/3 %100 100
+
x x
252 x 100 100
+
x x
84 y 100 = = 28,41% Vậy % CaCO3 = %Mg = 71,59% Bài 4. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m Hướng dẫn: n BaCl2 = nBaCO3 = 0,2 mol 121 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh +mBaCl2 = mkết tủa + m m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam. Bài 5. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m. Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Cứ 1 mol CO2 sinh ra thì khối lượng muối clorua tăng lên so với muối cacbonat là 11 gam Theo đề nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol Vậy khối lượng muối clorua: m = mcacbonat + 0,03.11 = 14,33 gam Bài 6. Đem nhiệt phân hoàn tòan 15 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân. Đáp án: CaCO3 Bài 7. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) thu được bằng: A. 0 lít B.0,56lít C.1,12lít D. 1,344lít Hướng dẫn giải Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl(1) 0,05mol 0,05mol Sau phản ứng (1) không còn axit nên không tạo khí CO2 Chọn đáp án A Bài 8. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 (trong đó NaHCO3 có nồng độ 1M), thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 20 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 1,25 M B.0,5M C.1,0M D. 0,75M Hướng dẫn giải Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít) - (1) Các phản ứng 2- + H+ HCO3 CO3 122 0,2V 0,2V - + H+ CO2 + H2O(2) HCO3 - còn lại là: 0,2V+0,05 0,05mol 0,05mol 0,05mol 2- + H2O (3) 2- CaCO3 (4) Sau (1),(2) Số mol HCO3
- + OH- CO3 HCO3 0,2mol 0,2mol
Ca2+ + CO3
0,2mol 0,2mol = = = 1M C
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2.0,75 + 0,05 = 0,2 mol. M n
v 0, 2
0, 2 = = = 1M C
Nồng độ của HCl: M n
v 0, 2
0, 2 Do đó, ta có 0,2V+0,05 = 0,2mol suy ra V=0,75 Bài 9. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch X (K2CO3 1M và NaHCO3 0,5M) vào 200ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A.4,48lít B.5,376 lít C.8,96lít D.4,48lít = − 2 0, 2mol n CO 3 = − 0,1mol n HCO 3 + = n H + < + − − 2 n 2n n H Hướng dẫn giải CO HCO 0, 4mol
( nên H+ hết 3 3 − 2 n CO 3 =
2 − n HCO 3 2- phản ứng là 2x Ta có: - phản ứng là x, suy ra số mol của CO3 Gọi số mol của HCO3 2- + 2H+ CO2 +H2O (1) CO3 2x mol 4xmol 2xmol - + H+ CO2 + H2O (2) HCO3 x mol xmol xmol Số mol HCl: 4x+ x = 0,4 x=0,08mol VCO2= 3.0,08.22,4=5,376 (lít) 123 CÂU HỎI & BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG C –Si I. BIẾT Câu 1. Vị trí của cacbon (Z=6) trong bảng tuần hoàn là A. ô 6, chu kì 2, nhóm IVA. B. ô 6, chu kì 2, nhóm IIA. C. ô 4, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô 4, chu kì 2, nhóm IIA. Câu 2. Dung dịch dùng để khắc chữ lên thủy tinh là A. dd HF. D. dd HCl. B. dd HNO3. C. dd HCl. Câu 3. “Nước đá khô” có thành phần chính là A. CO2. B. H2O. C. Na2CO3. D. H2O2. Câu 4. Chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày là C. NaOH. D. HCl. A. NaHCO3. B. Na2CO3. Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO2 bằng phản ứng A. C + O2. B. nung CaCO3. D. đốt cháy hợp chất hữu cơ. C. CaCO3 + dung dịch HCl. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách A. cho hơi nước qua than nung đỏ. B. cho không khí qua than nung đỏ C. cho CO2 qua than nung đỏ. D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc. Câu 7. Kim cương, than chì và than vô định hình là A. các đồng phân của cacbon. B. các đồng vị của cacbon. C. các dạng thù hình của cacbon. D. các hợp chất của cacbon. Câu 8. Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đặc của A. Na2CO3 và K2CO3. B. Na2SiO3 và K2SiO3. C. Na2SO3 và K2SO3. D. Na2CO3 và K2SO3 B. C+2CuO2Cu+CO Câu 9. Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. C+O2 CO2 C. 3C+4AlAl4C3 D. C+H2OCO+H2 Câu 10. Tính khử của C thể hiện ở phản ứng ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. 2C + Ca CaC2 C. C + 2H2 CH4 D. 3C+4AlAl4C3
2- H2SiO3 ứng với phản ứng: 124 A. Axit cacboxilic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat. C. Axit clohidric và canxi silicat. D. Axit clohidric và natri silicat. Câu 12. Trong nhóm cacbon, những nguyên tố chỉ thể hiện tính khử ở trạng thái đơn chất là A. C và Si. B. Sn và Pb. C. Si và Ge. D. Si và Sn. Câu 13. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + O2 CO2 B.C + 2H2 CH4 C. C + 2CuO 2Cu + CO2 D. C + H2O CO + H2 Câu 14. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4 C. 3 C + 4 Al Al4C3 D. C + O2 CO2 Câu 15. Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là: A.than chì B. Than muội C.than gỗ D.than cốc Câu 16. Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường A.O2 B.F2 C.Cl2 D.Br2 0t Câu 17. Trong phản ứng hóa học silic đóng vai trò là chất oxi hóa là
A.Si + 2 F2 SiF4 0t Mg2Si SiO2
B. Si + O2 →
C. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 D.2Mg + Si → Câu 18. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất D. A,B đúng. A. SiO2. B. SiF4. C. SiH4. Câu 19. Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây B.SiO. A. SiO2. C. Mg2Si. D.H2SiO3. Câu 20. Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit A.CO2. B. SiO2. C.N2O5. D. P2O5. Câu 21. Phản ứng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với: B.HCl. D.HF. A.H2SO4. C.HNO3. Câu 22. Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là A. Na2SiO3 + CO2 + H2ONa2CO3 + H2SiO3 B. Na2SiO3 + 2HCl 2 NaCl + H2SiO3
C. H2SiO3 + 2 NaOH Na2SiO3 + 2 H2O 125
D. SiO2 + 2 NaOH Na2SiO3 + H2O 0t Câu 23. Phản ứng hóa học nào không đúng là 0t 3CO2 + 2Al A.3CO + Al2O3 → 0t 2 Fe + 3CO2 B.3CO + Fe2O3 → C + 2 MgO C.CO2 + 2 Mg →
D.SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O Câu 24. Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3. Chiều tính axit tăng dần là: A.HCl, H2CO3, H2SiO3. B.H2SiO3, H2CO3, HCl. C.HCl, H2SiO3, H2CO3. D. H2CO3, H2SiO3, HCl. Câu 25. Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là
A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5. Câu 26. Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của ĐTHN, nhận định không đúng là A. Độ âm điện giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. C. Bán kính nguyên tử giảm dần. D. Số oxi hoá cao nhất là +4. Câu 27. Trong phản ứng hoá học, cacbon A. chỉ thể hiện tính khử. B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính oxi hoá. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. Câu 28. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất D. A,B đúng. A. SiO2. B. SiF4. C. SiH4. Câu 29. Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây B.SiO. A. SiO2. C. Mg2Si. D.H2SiO3. Câu 30. Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit A.CO2. B. SiO2. C.N2O5. D. P2O5. Câu 31. Phản ứng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với: B.HCl. D.HF. A.H2SO4. C.HNO3. Câu 32. Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là A. Na2SiO3 + CO2 + H2ONa2CO3 + H2SiO3 126
B. Na2SiO3 + 2HCl 2 NaCl + H2SiO3 C. H2SiO3 + 2 NaOH Na2SiO3 + 2 H2O D. SiO2 + 2 NaOH Na2SiO3 + H2O Câu 33. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + O2 CO2
C. C + 2CuO 2Cu + CO2 B.C + 2H2 CH4
D. C + H2O CO + H2 Câu 34. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4 C. 3 C + 4 Al Al4C3 D. C + O2 CO2 Câu 35. Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là: A.than chì B. Than muội C.than gỗ D.than cốc Câu 36. Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường A.O2 B.F2 C.Cl2 D.Br2 Câu 37. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách A. cho hơi nước qua than nung đỏ. B. cho không khí qua than nung đỏ C. cho CO2 qua than nung đỏ. D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc. Câu 38. Thành phần chính của ximăng Pooclan là: A. CaO , MgO, SiO2 , Al2O3 vàFe2O3 B. Ca(OH)2 và SiO2 C. CaSiO3 và Na2SiO3 D. Al2O2.2SiO2.Na2O.6H2O Câu 39. Thành phần chính của khí than ướt là A. CO, CO2, H2, N2 B. CH4, CO2, H2, N2 C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2 Câu 40. Thành phần chính của khí than than khô là A. CO, CO2, N2, B. CH4, CO,CO2, N2 C. CO, CO2, H2, NO2 D. CO, CO2, NH3, N2 127 II. HIỂU Câu 1. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu: A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không màu Câu 2. Khí CO2 không thể dập tắt đám cháy nào sau đây: A. Magiê B. Than gỗ C. Photpho D. Xăng Câu 3. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn? A. CO B. CO2 C. SO2 D. NO2 Câu 4. Đế phân biệt khí CO2 và SO2 người ta có thể dùng B. dung dịch nước brom A. dung dịch Ca(OH)2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch KOH Câu 5. Hãy cho biết đều khẳng định nào sau đây đúng đối với các nguyên tố nhóm cacbon
A. Các nguyên tử đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng : ns2np2. B. Trong các hợp chất với hidro, các nguyên tố đều có số oxi hóa là -4. C. Trong các oxit, số oxi hóa của các nguyên tố chỉ là +4. D. Ngoài khả năng tạo liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác, các nguyên tử của tất cả các nguyên tố nhóm cacbon còn có khả năng lien kết với nhau tạo thành mạch. Câu 6. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra thể hiện tính khử mạnh của CO 0t A. CO + Cl2 →xt COCl2 B. CO + H2O → HCOOH D. Cả A và B C. 2CO → CO2 + C Câu 7. Những điều nào sau đây là đúng: A. Khí CO kết hợp với các hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào và do đó gây tử vong cho con người. B. Khí CO2 nặng hơn không khí và không tác dụng với oxi nên nó có tác dụng ngăn không cho vật cháy tiếp xúc với không khí nên CO2 được dùng để dập tắt các đám cháy. C. HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh. D. A, B, C đều đúng. Câu 8. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy: A. HCl, HF , CO2 B. NaCl, K2SO4, NaOH C. NaOH, KOH, O2 D. CaCl2, HF, O2 128 Câu 9. 25 Silic oxit phản ứng với tất cả các chất trong dãy: A. NaOH, Na2CO3, HF, Mg, C B. HCl, KOH, MgO, HF, Mg C. HBr, NaOH, Mg, CO, C D. Tất cả đều sai. Câu 10. Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy: A. CO, NaOH, HNO3 đặc, H2SO4 đặc B. Na2O, Ca(OH)2, N2, NaCl C. O2, CO2, H2, Al. D. HNO3(đ), Al2O3, SiO2, Al. Câu 11. Cho các chất khí sau: CO2, CO, NO2, NO, H2S, HCl, SO2. Dãy các chất khí tác dụng với KOH là A. CO2, H2S, NO, HCl B. CO2, NO2, H2S, HCl, SO2 D. Cả A, B, C đều đúng C. CO, NO2, NO, SO2 Câu 12. Khí CO và CO2 bị coi là chất ô nhiễm môi trường vì: A. Nồng độ (%V) CO cho phép trong không khí là 10-20 phần triệu, nếu đến 50 phần triệu sẽ có hại cho não. B. CO2 tuy không độc nhưng gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. C. CO2 cần cho cây xanh quang hợp nên không gây ô nhiễm. D. A, B đều đúng. Câu 13. Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của hành tinh chúng ta gần như là không đổi là vì: A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí. B. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác một lượng CO2 được sinh ra do đốt cháy nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật... C. CO2 hoà tan trong nước mưa. D. CO2 bi phân huỷ bởi nhiệt. Câu 14. Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên. B. Sản xuất vôi sống. C. Sản xuất vôi tôi. D. Quang hợp của cây xanh. 129 Câu 15. Trong trường hợp nào sau đây , con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO A. Dùng bình gaz để nấu nướng ở ngoài trời B. Đốt bếp lò trong nhà không được thông gió tốt C. Nổ(chạy ) máy ôtô trong nhà xe đóng kín D. B và C đều đúng Câu 16. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2 B. N2 C. CO2 D. O2 Câu 17. Khí CO2 có lẫn khí SO2. Có thể thu được CO2 tinh khiết khi dẫn hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng các dung dịch A. Br2 và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và H2SO4 đặc. C. NaOH và H2SO4 đặc D. KMnO4 và H2SO4 đặc Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit. C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. Câu 19. Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 20. Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng hệ số trong phương trình phản ứng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 21. Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do nó có khả năng A. hấp thụ các khí độc. B. hấp phụ các khí độc. C. phản ứng với khí độc. D. khử các khí độc. Câu 22. Dung dịch chất A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là: 130 A.NaOH và K2SO4 B. KOH và FeCl3 C. K2CO3 và Ba(NO3)2 D. Na2CO3 và KNO3 Câu 23. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là: A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch Ba(OH)2 C. Nước Brom D. Dung dịch BaCl2 Câu 24. Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất? A. 12. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 25. Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 26. Dẫn luồng CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là: B. Al, Fe, Cu, Mg A. Al2O3, Cu, MgO, Fe C. Al2O3, Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO Câu 27. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 0t→ Si + 2CO B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O 0t→ 2MgO + Si C. SiO2 + 2C D. SiO2 + 2Mg Câu 28. Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây? A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH 0t→ CaO + CO2 C. CaCO3 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Câu 29. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư 131 thấy tan một phần được dung dịch G. a) Chất rắn X gồm A. BaO, MgO, A2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3. D. Ba, Mg, Al. C. BaCO3, MgCO3, Al. b) Khí Y là D. CO. C. O2. A. CO2 và O2 . B. CO2. c) Dung dịch Z chứa A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2. C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 D. Ba(OH)2 và MgCO3. d) Kết tủa F là B. MgCO3. A. BaCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3. e) Trong dung dịch G chứa A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2. C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH. Câu 30. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga. Câu 31. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 32. Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng B. Na2CO3 và P2O5. A. NaOH và H2SO4 đặc. D. NaHCO3 và P2O5. C. H2SO4 đặc và KOH. Câu 33. Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng A. Dung dịch NaOH đặc. 132 B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc. C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 34. Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch. C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt. D. A và B đúng. Câu 35. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 36. Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein. C. Nước và quỳ tím. D. Axit HCl và quỳ tím. Câu 37. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và BaCl2. Câu 38. Tên gọi thường của Na2CO3 , CaCO3, NaHCO3 , K2CO3 lần luợt là ? A. Xô đa, vôi sống, thuốc muối, bồ tạt B. Thuốc muối, đá vôi, xô đa, bồ tạt C. Bồ tạt, đá vôi, thuốc muối, xô đa D. Xô đa, đá vôi, thuốc muối, bồ tạt Câu 39. Silic dioxit thuộc loại A. oxit bazơ B. oxit lưỡng tính C. oxit không tạo muối D. oxit axit . Câu 40. Silic phản ứng được với nhóm các chất sau: A. O2 , C , F2 , Mg , HCl , NaOH B. O2 , C , F2 , Mg, NaOH C. O2 , C , F2 , Mg , HCl , KOH D. O2 , C , Mg , HCl , NaOH 133 VẬN DỤNG III. Câu 1. (ĐHA – 2009) Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. Câu 2. (ĐHA – 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70 B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 3. (ĐHA – 2007) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04 134 (ĐHB-07): Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, Câu 4. thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ hết vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,5 gam. D. 4,2 gam. Câu 5. Nung 62 gam một cacbonat MCO3 cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và khí CO2. Cho toàn thể khí CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa. Đun dung dịch còn lại thì thu thêm 10 gam kết tủa nữa. Xác định khối lượng chất rắn A và kim loại M A. 40 gam, Ca B. 40 gam, Cu B. 50 gam, Zn D. 32 gam, Ca Câu 6. Nung 200 gam CaCO3. Cho khí CO2 thu được trong phản ứng đi qua C nung nóng, ta thu được một hỗn hợp CO, CO2 có V = 56 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 0,975. Tính thể tích CO2 và CO trong hỗn hợp và hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 A. 11,2 lít CO2; 44,8 lít CO, 80% B. 11,2 lít CO2; 44,8 lít CO, 75% C. 22,4 lít CO2; 33,6 lít CO, 65% D. 5,6 lít CO2; 50,4 lít CO, 80% Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất gì? A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2 B. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3 C. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3 D. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2 Câu 8. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? A. 2,66 gam B. 22,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam 135
Câu 9. Cho V lít khí CO2 (đo ở 54,6oC và 2,4 atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. V có giá trị là A. 1,343 lít B. 4,25 lít C. 1,344 lít và 4,256 lít D. 1,12 lít và 3,36 lít Câu 10. Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92 gam. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đun nóng, khí đi ra sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được 9 gam kết tủa. Khối lượng sắt trong hỗn hợp là B. 4,48 gam A. 4,84 gam D. 4,54 gam C. 4,45 gam Câu 11. Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm sau: TN 1: Cho (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch X. TN 2: Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là A. Bằng nhau B. Ở TN 1 < Ở TN2 C. Ở TN 1 > Ở TN2 D. Không so sánh được Câu 12. Để khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 người ta phải dùng 15,68 lít khí CO (đkc). Thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp là A. 20% và 80% B. 30% và 70% C. 50,5% và 49,5% D. 35% và 65% Câu 13. Nung 100g đá vôi, thu được 20,37 l khí CO2 (đkc).hàm lượng thành phần phần trăm của canxicacbonat trong loại đá vôi nói trên là A. 53,62% B. 81,37% C. 90,94% D. 28,96% Câu 14. 11,2 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm CO và CO2 có tỉ khối hơn so với H2 là 18. Cho toàn bộ hỗn hợp này qua than nóng đỏ. Thể tích khí CO sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là; (giả sử các phản ứng đều hoàn toàn) A. 11,2 lít B. 16,8 lit C. 22,4 lit D. 33,6 lit Câu 15. Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 1lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít hoặc 4,48 lít D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít 136 Câu 16. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 26,5 gam B. 15,5 gam C. 46,5 gam D. 31 gam Câu 17. Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol? A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94g C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g = Câu 18. Môt hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và O.Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O m : m 3 : 8
O C là .Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3 Câu 19. Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lưọng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử A là A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3 Câu 20. Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất B là A.1:1 B. 2:1 C. 1:2 D. 1:3 Câu 21. Một chất khí có tỉ khối so với H2 là 14.Phân tử có 85,7% C về khối lượng,còn lại là H.Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là A. 1:1 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:4 Câu 22. Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 100ml.Khuấy đều cho muối tan hết thu được dd có nồng độ 0,1M.Giá trị của m là A. 6,28g B. 2,68g C. 28,6g D. 2,86g Câu 23. Cần thêm ít nhất bao nhiêu mililít dd Na2CO3 0,15M vào 25ml dd Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm A.15ml B. 10ml C. 30ml D. 12ml Câu 24. Nung 26,8g hổn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn và 6,72 lít khí CO2(đktc).Giá trị của a là A. 16,3g B. 13,6g C.1,36g D. 1,63g Câu 25. Một hỗn hợp X gồm MCO3 và RCO3. Phần trăm khối lượng của M trong MCO3 là 200/7% và của R trong RCO3 là 40%. Vậy MCO3 và RCO3 là: A. MgCO3 và CaCO3 B. MgCO3 và CuCO3 137 D. Kết quả khác C. CaCO3 và BaCO3 Câu 26. Cho 10ml dd muối canxi tác dụng với dd Na2CO3(dư) thu được kết tủa.Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 0,28g chất rắn.Nồng độ
mol/lít của ion Ca2+ trong dd đầu là A. 0,45M B. 0,5M C. 0,65M D. 0,55M Câu 27. Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là A. 60g B. 50g C. 40g D. 30g Câu 28. Cho 0,15mol hổn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl.Khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa.Giá trị của b là A. 5g B.15g C. 25g D. 35g Câu 29. Cho 1,84g hổn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dd HCl thu được 0,672 lít CO2 (đkc) và dd X.Khối lượng muối trong dd X là A- 1,17g B- 2,17g C- 3,17g D- 2,71g Câu 30. Cho 7g hổn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dd HCl thấy thoát ra V lít khí (đkc).Dung dịch cô cạn thu được 9,2g muối khan.Giá trị của V là A- 4,48 lít B- 3,48 lít C- 4,84 lít D- Kết quả khác Câu 31. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng.Nồng độ mol/lít của dd Ca(OH)2 là A- 0,55M B- 0,5M C- 0,45M D- 0,65M Câu 32. Cho 0,53g muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng với dd HCl cho 112mlkhí CO2(đkc).Công thức của muối là A- Na2CO3 B- NaHCO3 C- KHCO3 D- K2CO3 Câu 33. Khi nung hổn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu.Thành phần % khối lượng các chất trong hổn hợp đầu là A- 27,41% và 72,59% B- 28,41% và 71,59% C- 28% và 72% D- Kết quả khác 138 Câu 34. Cho 38,2g hổn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dd HCl.Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa.Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp là A- 12,6g và 25,6g B- 11,6g và 26,6g C- 10,6g và 27,6g D- 9,6g và 28,6g Câu 35. Nung hổn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6 lít CO2(đkc).Khối lượng hổn hợp muối ban đầu là A- 142g B- 141g C- 140g D- 124g Câu 36. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 37. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%. C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%. Câu 38. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,344l lít. B. 4,256 lít. C. 8,512 lít. D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít. Câu 39. Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít. Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. 139 Phần 4. KHÁM PHÁ HÓA HỌC 1. Than hoạt tính Than hoạt tính là một dạng sản phẩm vậ t chất (than) được đốt bởi lò đốt đặc biệt ở nhiệt độ cao trong môi trường yếm khí . Sau đó than được hoạt hóa theo công nghệ riêng của từng doanh nghiệp sản xuất nhằm đem đến chất lượng họ mong muốn . Than hoạt tính có thành phần chủ yếu là cacbon, cấu trúc dạng tổ ong đặc trưng . Với cấu trúc này , diện tích bề mặt than hoạt
tính rất
lớn, đạt tới 600 – 1500m2/g (phụ thuộc vào chất lượng của than) Than hoạt tính được hoạt hóa từ nhiều nguyên liệu khác nhau như “ than bùn, đá, vỏ trấu, gỗ, gáo dừa, tre … tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Than hoạt tính được chế biến thành nhiều dạng :thanh, ống, hạt, bột … Dạng viên Dạng hạt Dạng ống Ứng dụng: Trong y tế (Carbo medicinalis – than dược): để tẩy trùng và các độc tố sau khi bị ngộ độc thức ăn, Trong công nghiệp hóa học: làm chất xúc tác và chất tải cho các chất xúc tác khác, Trong kỹ thuật thì làm một thành phần của bộ phận lọc khí ( khẩu trang, mặt nạ phòng chống độc, trong đầu lọc thuốc lá , máy hút mùi, lọc khí xe ô tô, điều hòa nhiệt độ…) Trong xử lý nước công nghiệp (hoặc lọc nước trong gia đình): để tẩy các chất bẩn vi lượng. Trong nông nghiệp dùng cải tạo đất trồng, xử lý vệ sinh ao hồ nuôi … 2. Tuyết cacbonic – băng khô 140 Băng khô hay còn gọi là tuyết cacbonic là thể rắn khi cacbonic được đưa về dưới nhiệt độ và áp suất cao . Khác với băng tuyết, ở điều kiện thường, tuyết cacbonic không nóng chảy thành trạng thái lỏng mà thăng hoa thành dạng khí và làm môi trường xung quanh lạnh theo, -78,5 °C (-109,3 °F). Băng khô được sản xuất bằng cách nén khí CO2 thành dạng lỏng, làm lạnh và sau đó cho CO2 lỏng giãn nở nhanh. Sự giãn nở này làm giảm nhiệt độ nhanh chóng và làm cho một phần CO2 bị đóng băng thành "tuyết". Tuyết cacbonic được nén thành các viên hay khối và đưa đi phân phối. Tuyết cacbonic có nhiều ứng dụng trong làm lạnh thực phẩm, các mẫu sinh học và các mặt hàng mau hỏng khác, vì không chảy lỏng và giữ nhiệt độ ở rất thấp nên tuyết cacbonic có thể giữ mẫu bảo quản được lâu và không làm ướt dẫn tới hư hỏng mẫu như nước đá. Trong điện ảnh, người ta dùng tuyết cacbonic để tạo "sương mù băng khô". Khi băng khô tiếp xúc với nước thì tuyết cacbonic thăng hoa, kết quả là tạo thành hỗn hợp khí CO2 lạnh và hơi nước. Đây là nguyên tắc hoạt động của máy tạo sương mù. Dùng nước ấm sẽ tạo hiệu ứng sương mù tốt hơn so với dùng nước lạnh. Tuyết cacbonic rất cứng vì thế các viên tuyết nhỏ được bắn vào bề mặt cần làm sạch thay vì dùng cát. Quá trình làm sạch kết thúc cùng với sự bay hơi hoàn toàn của CO2. Điều này vừa làm sạch hoàn toàn bề mặt mà lại không sinh các bụi ô nhiễm gây viêm đường hô hấp, hại cho phổi. Khi bay hơi, tuyết cacbonic sẽ làm nhiệt độ môi trường xung quanh lạnh rất nhanh. Ứng dụng điều này, người ta dùng tuyết cacbonic để tăng khả năng gây mưa nhờ sự kết tinh nước trong mây, khi các đám mây đi qua các vùng cần nước, hoặc gây mưa trước để tránh ảnh hưởng đến sự kiện nào đó. Trong olympic Bắc Kinh, trước trận chung kết bóng đá, nhà tổ chức Trung Quốc đã lên phương án và gây mưa trước khi các đám mây bay tới Bắc Kinh. Ở các sân bay, khi sương mù quá dày đặc làm ảnh hưởng đến các chuyến bay quan trọng, người ta có thể dùng tuyết cacbonic để làm giảm độ dày sương mù. Băng khô còn được dùng để sản xuất khí CO2 để cân bằng áp suất trong các hệ thống cần môi trường trơ như thùng nhiên liệu của các máy bay B-47. Lưu ý: Tuyết cacbonic rất nguy hiểm vì nó làm đóng băng rất nhanh môi trường xung quanh, vì thế nên không được trực tiếp tiếp xúc với tuyết cacbonic. 141 3. Chất hút ẩm – silicagel Silica gel hay gel axit silixic là một loại hóa chất rất phổ biến trong đời sống. Silica gel thực chất là đioxit silic, ở dạng hạt cứng và xốp (có vô số khoang rỗng li ti trong hạt). Công thức hóa học đơn giản của nó là SiO2.nH2O (n<2), nó được sản xuất từ natri othosilicat (Na2SiO4) hoặc Silic Tetra clorua (SiCl4). Hiện nay silica gel có vai trò rất quan trọng trong công nghệ hóa học từ đơn giản đến phức tạp. Silica gel được dùng rất nhiều làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ hóa dầu, lọc nước. Độ ẩm là kẻ thù không thể đội đầu chung của các sản phẩm công nghệ nhạy cảm như máy quay phim, máy ảnh, ống kính... và vấn đề bảo quản là một yêu cầu thiết thực. Silica gel được biết đến là chất hút ẩm, giúp bảo quản các thiết bị, bảo quản lương thực, thực phẩm và nhiều đồ dùng thiết yếu khác. So với các vật liệu hút ẩm mạnh khác như H2SO4 đặc, P2O5… thì silicagel hút ẩm kém hơn nhưng an toàn hơn. Các vật liệu khác thì có thể chảy rữa, tái sinh khó khăn hơn và giá thành cũng đắt hơn. Silica gel là dạng hạt, có cấu trúc rỗng của Silica được tổng hợp từ oxyt silic. Được phát minh tại đại học John Hopkins, Baltimore, Bang Maryland, Hoa kỳ trong những năm 1920. Điều chế bằng cách cho natri silicat tác dụng với axit sunfuric: Na2O.3SiO2 + H2SO4 3SiO2 + H2O + Na2SO4, kết quả tạo thành dạng sol, rồi sol đông tụ lại thành gen, sau khi rửa, sấy khô và nung ta thu được silicagen. Trong đời sống hàng ngày, người ta thường gặp silica gel trong những gói nhỏ đặt trong lọ thuốc tây, trong gói thực phẩm, trong sản phẩm điện tử và có dòng chữ «do not eat». Ở đó, silica gel đóng vai trò hút ẩm để giữ các sản phẩm trên không bị hơi ẩm làm hỏng. Silica gel hút ẩm nhờ h iện tượng mao dẫn ở hàng 142 triệu khoang rỗng li ti của nó, hơi nước bị hút vào và bám vào chỗ rỗng bên trong các hạt. Silica gel có thể hút một lượng hơi nước bằng 40% trọng lượng của nó và một cách tương đối có thể làm độ ẩm tương đối trong hộp kín giảm xuống đến 40%. Khi silica gel đã ngậm no nước, ta có thể tái sinh một cách đơn giản nó bằng cách giữ nó ở nhiệt độ khoảng 180 độ trong khoảng 3 giờ (phụ thuộc vào độ đồng đều nhiệt độ, bề mặt tiếp xúc…) hoặc cho vào lò vi sóng để chế độ Medium trong khoảng 10 phút hoặc cho tới khi nào nó trở về màu xanh dương với các loại có chất chỉ thị coban clorua. 4. Giải thích một số hiện tượng thực tế Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ? Muốn khắc thủy tinh người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy, nhấc ra cho nguội, dùng vật nhọn khắc hình ảnh cần khắc nhờ lớp sáp mất đi, rồi nhỏ dung dịch HF vào thì thủy tinh sẽ bị ăn mòn ở những chổ lớp sáp bị cào đi SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO4 đặc và bột CaF2. Làm tương tự như trên nhưng ta cho bột CaF2 vào chổ cần khắc,sau đó cho thêm H2SO4 đặc vào và lấy tấm kính khác đặt trên chổ cần khắc. Sau một thời gian, thủy tinh cũng sẽ bị ăn mòn ở những nơi cạo sáp. CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑ ( dùng tấm kính che lại) Sau đó SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O Câu tục ngữ: “ Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì? Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2 nên nước hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Do đó xảy ra phản ứng hóa học : CaCO3 + CO2 + H2O <-> Ca(HCO3)2 Khi nước chảy cuốn theo Ca(HCO3)2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì cân bằng (*) sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm cho đá bị bào mòn dần. Hiện tượng này thường thấy ở những phiến đá có dòng nước chảy qua. Do hiện tượng xảy ra chậm nên phải thật sự chú ý chúng ta mới nhận ra điều này. Vì sao khi cơm bị khê người ta thường cho vào nồi cơm một mẩu than củi ? Do than củi xốp có tính hấp phụ nên hấp phụ mùi khét của cơm làm cho cơm đở mùi khê. Đây là mẹo vặt thường được dùng khi không may cơm bị khê. 143
Vì sao ta không thể dập tắt đám cháy của các kim loại mạnh: K, Na, Mg,… bằng khí CO2 Do các kim loại trên có tính khử mạnh nên vẫn cháy được trong khí quyển CO2. Thí dụ : 2Mg + CO2 → 2MgO + C Cacbon sinh ra lại tiếp tục cháy: C + O2 → CO2 Để dập tắt các đám cháy thông thường người ta thường dùng khí CO2. Tuy nhiên một số đám cháy có các kim loại mạnh thì CO2 không những không dập tắt mà làm cho lửa cháy thêm gây thiệt hại nghiêm trọng. 144 Đề Kiểm tra 15 phút số 1 Câu 1: Ở điều kiện thích hợp CO phản ứng được với với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây: A. O2, Cl2, Na2O. B. O2, Cl2, K2O C. CuO, HgO, PbO. D. Cl2, MgO, K2O. Câu 2. Phản ứng của C, CO với CuO đều có điểm chung là: A. Chỉ tạo thành chất khí làm đục nước vôi trong. B. Đều tạo thành hơi nước và kim loại màu đỏ. C. Chỉ tạo thành chất rắn màu đỏ. D. Đều tạo thành khí CO2 và chất rắn màu đỏ. Câu 3: Một loại chai lọ được sản xuất bằng thủy tinh thường có thành phần: Na2CO3, CaSiO3 và SiO2. Có thể dùng loại chai lọ này để chứa hoá chất để lâu ngày nào sau đây mà không làm mất đi độ tinh khiết của hoá chất: A. dd NaOH. B. Dd HCl C. Dd muối ăn D. Dd H2SO4. Câu 4. Khi thổi khí CO đến dư vào hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Al2O3, Fe2O3. Chất rắn còn lại sau phản ứng sẽ gồm: A. Cu, Al, Fe B. Cu, Al, Fe2O3 C. Cu, Al2O3, Fe D. CuO, Al, Fe. Câu 5. Trong các dạng tồn tại của các bon sau đây, dạng nào có hoạt tính hoá học mạnh nhất: A. Kim cương. B. Than chì. C. Fuleren. D. Cacbon vô định hình. Câu 6. Cho các nhận định sau đây: (1). Các nguyên tố thuộc nhóm Cacbon đều có tính phi kim. (2). Trong nhóm cacbon: dạng hợp chất hiđrua RH4 có độ bền nhiệt giảm dần từ đầu phân nhóm đến cuối phân nhóm. (3). CO2, SiO2, GeO2, SnO2, PbO2 có tính lưỡng tính. (4). Số oxi hoá có thể có của các nguyên tố nhóm Cacbon trong hợp chất là: +4, +2, -4. (5). Các nguyên tố nhóm cac bon đều có khả năng chuyển từ trạng thái cơ bản sang trạng thái kích thích. 145 Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (4), (5) C. (4), (5) D. (3), (4), (5). Câu 7. Trong phòng thí nghiệm khí CO được điều chế theo phản ứng hoá học nào sau 0 đây: ≈→
1050 C
← CO + H2. 0t→ 2CO (1) C + H2O d 4 (2) CO2 + C → CO + H2O H SO
2
o
t (3) HCOOH A. (1) B. (2) C. (3). D. (1), (2), (3). Câu 8. Dd nào sau đây có thể hoà tan được CaCO3? A. BaCl2. B. Na2SO4. C. nước có chứa khí CO2. D. Ca(HCO3)2. Câu 9. Trong các hang động của vùng núi đá vôi có phản ứng: ot→ CaCO3 + H2O + CO2. Tìm phát biểu đúng. Ca(HCO3)2 A. Phản ứng này giải thích sự tạo thành các dòng suối trong hang động. B. Phản ứng này giải thích sự thành thạch nhủ ở hang động. C. Phản ứng này giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi. D. Tất cả đều sai. Câu 10. Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 78,8 gam B. 98,5 gam C. 5,91 gam D. 19,7 gam 146 Đề Kiểm tra 15 phút số 2 Câu 1. Chọn câu trả lời đúng.Cho khí CO khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. có 6, 72 lít CO2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn, thể tích CO đã tham gia phản ứng là: A. 4.48 lít B. 2.24 lít C. 6.72 lít D. 8.96 lít. Câu 2. Để chứng minh sự có mặt của CO2 trong hỗn hợp gồm SO2 và CO2 người ta tiến hành như thế nào sau đây là đúng: A. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong. B. Dẫn qua dung dịch nước brôm. C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong, sau đó tiếp tục dẫn khí còn lại qua dung dịch nước brôm. D. Dẫn qua dung dịch nước brôm, sau đó tiếp tục dẫn khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong. Câu 3. dung dịch đậm đặc của hai muối nào sau đây được gọi là thuỷ tinh lỏng: A. Na2SiO3, K2SiO3 B. Na2SiO3, Na2CO3 C. K2SiO3, K2CO3 D. Na2SiO3, Na2SiF2. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO đi qua ống đựng bột CuO đun nóng? A. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng. B. Bột CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ có hơi nước ngưng tụ. C. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh có hơi nước ngưng tụ. D. Bột CuO không thay đổi. Câu 5 : Trong các phản ứng hoá học cacbon thể hiện tính chất gì ? A. Chỉ thể hiện tính khử. B. Chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. Vừa thể hiện tính khử vừa tính oxi hoá. D. Không thể hiện tính khử Không thể hiện tính oxi hoá. Câu 6. Dạng tồn tại nào của Cacbon , không được coi là dạng thù hình của cacbon. A. Kim cương. B. Than chì. C. hỗn hóng. D. Fuleren. Câu 7. Nung nóng 29 gam Oxit Fe với CO ( dư) , sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng là: 21 gam. Công thức nào sau đây là của oxit Fe? A. FeO B. Fe2O3 147 D. Giả thiết không xác định được. C. Fe3O4 Câu 8. Bệnh đau dạ dày là do hàm lượng axit trong dạ dày quá cao, để giảm lượng axit trong dạ dày người ta sẽ dùng thuốc có chứa các muối nào sau đây: 0t A. NaCl B. CaCO3 C. NaHCO3 D. NH4Cl. Câu 9. Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau: C + O2 → CO2. Nếu cho 1,2gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi(đkc) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là A. 1,8 lít B. 1,68 lít C. 1,86 lít D. 2,52 lít Câu 10. Khi cho axit HCl tác dụng vừa đủ với 3,8g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,896 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp hai muối ban đầu là: A. 70% và 30% B. 55,79% và 44,21% C. 20% và 80% D. Kết quả khác-
n
= n
- n
CO
2
CO
OH
2-
3
-
n
= n
- n
CO
2
OH
CO
2-
3
-) : Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém
2-) : Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni)
)
B. C+CO22CO
Câu 11. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO3