intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi Cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài góp phần hệ thống và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vai trò của DNVVN trong hệ thống nền kinh tế Việt Nam nói chung và thực trạng tuân thủ thuế của các DNVVN tại TP Thủ Dầu Một trong những năm gần đây. Trên cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế và các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DNVVN, đề tài thông qua khảo sát ý kiến của NNT trên địa bàn TP Thủ Dầu Một một cách khách quan để đưa ra mô hình hồi quy phân tích tác động cụ thể của từng nhân tố đến tính tuân thủ thuế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi Cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 12 tháng 07 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 PGS. TS. Hồ Thủy Tiên Phản biện 2 4 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: TRẦN THỊ KIM NGÂN Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 31/05/1989 Nơi sinh: Bình Dương Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1441850029 I- Tên đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT II- Nhiệm vụ và nội dung: Đề tài góp phần hệ thống và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vai trò của DNVVN trong hệ thống nền kinh tế Việt Nam nói chung và thực trạng tuân thủ thuế của các DNVVN tại TP Thủ Dầu Một trong những năm gần đây. Trên cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế và các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DNVVN, đề tài thông qua khảo sát ý kiến của NNT trên địa bàn TP Thủ Dầu Một một cách khách quan để đưa ra mô hình hồi quy phân tích tác động cụ thể của từng nhân tố đến tính tuân thủ thuế. Từ kết quả nghiên cứu này, luận văn đề xuất các kiến nghị liên quan nhằm từng bước cải thiện tính tuân thủ thuế của NNT để CQT có thể lựa chọn chiến lược quản lý thuế phù hợp. III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/6/2016 V- Cán bộ hướng dẫn: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thị Kim Ngân
  6. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học chương trình cao học ngành Kế toán tại trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh và nghiên cứu viết luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, động viên từ trường học, cơ quan, gia đình và bạn bè. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự đầu tư nghiêm túc của bản thân, tôi còn được sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Nhân đây, tôi chân thành cảm ơn: Quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi, đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Trần Phúc đã hướng dẫn tận tình luận văn tốt nghiệp của tôi; Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một đã cung cấp những tài liệu cần thiết liên quan đến luận văn; Gia đình và bạn bè đã hỗ trợ và động viên tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi rất trân trọng sự hỗ trợ, động viên từ giảng viên, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi chân thành cảm ơn. Tác giả: Trần Thị Kim Ngân
  7. iii TÓM TẮT Thuế là công cụ quản lý của Nhà nước, nhiệm vụ chính trị của ngành Thuế là đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí vào Ngân sách nhà nước. Thành phố Thủ Dầu Một (Bình Dương) cách TP Hồ Chí Minh 30km, là đô thị nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là trung tâm hành chính, tổng hợp của tỉnh Bình Dương. Do vị trí địa lý thuận lợi và chính sách ưu đãi đầu tư, ngày càng có nhiều doanh nghiệp chọn tỉnh Bình Dương nói chung và TP Thủ Dầu Một nói riêng để đầu tư cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh. Theo thống kê, Chi cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một đang quản lý hơn 3.000 doanh nghiệp, trong đó đa số là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Các doanh nghiệp thành lập ở nhiều loại hình, ngành nghề kinh doanh và quy mô khác nhau thì nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp cũng hoàn toàn khác nhau. Do cơ chế tự khai tự nộp hiện nay, không tránh khỏi tình trạng có nhiều doanh nghiệp không chấp hành tốt pháp luật thuế, dẫn đến khó khăn cho cơ quan thuế trong công tác quản lý thu và chống thất thu thuế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng cho các doanh nghiệp hoạt động tại thành phố Thủ Dầu Một. Luận văn giới thiệu về tình hình kinh tế xã hội thành phố Thủ Dầu Một, thông qua đó giới thiệu về Chi cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một và các doanh nghiệp đang hoạt động do Chi cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một quản lý. Bằng phương pháp định tính với lý luận cơ bản, luận văn nêu lên được khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá sự tuân thủ thuế của người nộp thuế là doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp việc phân tích những nhân tố tác động đến sự tuân thủ thuế của các đối tượng này. Luận văn cũng giới thiệu về thực trạng tuân thủ thuế trong đăng ký, kê khai và nộp thuế của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế thành phố Thủ Dầu Một quản lý (giai đoạn năm 2012-2014). Sau đó kiểm tra lại bằng phương pháp định lượng thông qua việc phát phiếu khảo sát điều tra những nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sau khi tổng hợp phân tích đánh giá kết quả, tác giả đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế đối với người nộp thuế và cơ quan thuế quản lý, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý và thu thuế tại địa bàn thành phố Thủ Dầu Một.
  8. iv ABSTRACT Tax is a management tool of the State and its political task is to ensure the correct, full and timely collection of taxes, fees and charges for the State Budget. Thu Dau Mot City (Binh Duong), 30km from Ho Chi Minh City, is not only urban in the key economic area of the South but also the administrative center of Binh Duong Province. Due to its favorable geographical location and investment incentives, more and more enterprises choose Binh Duong province in general and Thu Dau Mot cityin particular for thier investment, production and trading. According to the statistics, Thu Dau Mot Tax Office is managing more than 3,000 enterprises, the majority of which are medium and small businesses in many different fields. Enterprises with various business types and different scale have the completely different tax liability. Because of self-declaration mechanism at present, many businesses do not abide by the tax laws. This has led to difficulties for the tax authorities in managing tax collection and combating tax evasion and creating the fair competition for the enterprises operating in Thu Dau Mot City. The thesis introduces social and economic situation of Thu Dau Mot City as well as the Thu Dau Mot Tax Office and enterprises under its management. By qualitative methods with basic reasoning, the thesis raises the concept, content and criteria for assessing the tax compliance of taxpayers who are small and medium enterprises. Besides that, it also analyze the factors that impact the tax compliance of these objects. The thesis mentions the status of tax registration compliance, tax declaration and payment of business under the management of Thu Dau Mot Tax Office (2012-2014 period). And then it is double-checked with quantitative methods through survey forms regarding the factors that affect the tax compliance of small and medium enterprises. After a review of analysis and evaluation of the results, the author will make recommendations on improving compliance for taxpayers and the management of tax authority in order to enhance the efficiency of the tax management and collection in Thu Dau Mot city.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii ABSTRACT ................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.................................... xii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ............................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3 1.5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 4 1.6 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 4 1.7 Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 5 1.7.1 Ý nghĩa bài nghiên cứu .......................................................................................... 5 1.7.2 Những đóng góp mới của nghiên cứu .................................................................... 5 1.8 Kết cấu dự kiến của đề tài ......................................................................................... 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................... 7 2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................... 7 2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................................................... 7 2.1.2 Đặc trưng hoạt động kinh doanh của các DN vừa và nhỏ: .................................... 8 2.2 Lý thuyết về tuân thủ thuế:...................................................................................... 10 2.2.1 Khái niệm về sự tuân thủ thuế: ............................................................................ 10 2.2.2 Phân loại tuân thủ thuế: ........................................................................................ 11 2.3 Nội dung quản lý tuân thủ thuế của Doanh nghiệp:................................................ 13 2.3.1 Tuân thủ về đăng ký, kê khai thuế: ...................................................................... 14
  10. vi 2.3.2 Tuân thủ về kê khai thuế: ..................................................................................... 14 2.3.3 Tuân thủ về kiểm tra thuế: bao gồm kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan QLT......... 14 2.3.4 Tuân thủ về nộp thuế:........................................................................................... 14 2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế: .................................................... 15 2.4.1 Nhân tố về đặc điểm hoạt động của DN: ............................................................. 16 2.4.2 Nhân tố đặc điểm hoạt động kế toán .................................................................... 17 2.4.3 Nhân tố ý thức về nghĩa vụ thuế của NNT: ......................................................... 19 2.4.4 Nhân tố chính sách thuế: ...................................................................................... 21 2.4.5 Nhân tố quan điểm về chấp hành thuế của DN .................................................... 23 2.4.6 Nhân tố xác suất bị kiểm tra thuế:........................................................................ 23 2.5 Các nghiên cứu trước có liên quan.......................................................................... 27 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ CỦA DNVVN TẠI CCT TP THỦ DẦU MỘT HIỆN NAY VÀ THIẾT KẾ NGHI N CỨU............................................................... 33 3.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Thủ Dầu Một: ................. 33 3.2 Giới thiệu sơ lược về Chi Cục Thuế TP Thủ Dầu Một ........................................... 34 3.2.1 Số lượng Doanh nghiệp do CCT Tp.TDM quản lý ............................................. 35 3.2.2 Loại hình Doanh nghiệp do CCT Tp.TDM quản lý............................................. 36 3.2.3 Quy mô Doanh nghiệp do CCT Tp.TDM quản lý: .............................................. 37 3.2.4 Số thu ngân sách nhà nước:.................................................................................. 38 3.3 Thực trạng tuân thủ thuế của các DN do CCT Tp.TDM quản lý (giai đoạn năm 2012 -2015) ................................................................................................................... 40 3.3.1 Tuân thủ về đăng ký thuế, kê khai thuế: .............................................................. 40 3.3.2 Tuân thủ về báo cáo thông tin đầy đủ chính xác:................................................. 41 3.3.3 Tuân thủ về nghĩa vụ nộp thuế đúng hạn: ............................................................ 43 3.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế của CCT TP Thủ Dầu Một .................. 45 3.4.1 Về phía Doanh nghiệp:......................................................................................... 45 3.4.2 Về phía cơ quan Thuế: ......................................................................................... 46 3.5 Giới thiệu mô hình khảo sát và các giả thuyết ....................................................... 50
  11. vii 3.6 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 52 3.6.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 53 3.6.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu đề xuất: ....................................... 54 3.6.3 Mã hóa thang đo ................................................................................................... 57 3.6.4 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: ............................................................................ 59 3.7 Nghiên cứu định lượng............................................................................................ 60 3.7.1 Đánh giá độ tin cậy các thang đo ......................................................................... 60 3.7.2 Phân tích nhân tố khám phá ................................................................................. 61 3.7.3 Phân tích tương quan............................................................................................ 62 3.7.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................ 62 3.7.5 Kiểm định sự khác biệt (T-test và ANOVA) ....................................................... 63 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 65 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 66 4.1 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................. 66 4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ........................................................................... 67 4.3 Phân tích khám phá EFA......................................................................................... 70 4.3.1 Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế ............. 70 4.3.2 Phân tích khám phá thang đo tuân thủ thuế ......................................................... 72 4.4 Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố ........................................................ 75 4.5 Phân tích hồi qui tuyến tính bội .............................................................................. 76 4.5.1 Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc. ............................................................ 76 4.5.2 Phân tích tương quan............................................................................................ 76 4.5.3 Hồi qui tuyến tính bội. ......................................................................................... 77 4.5.4 Kiểm tra các giả định hồi qui ............................................................................... 78 4.5.5 Kiểm định độ phù hợp mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến. ............................ 80 4.5.6 Phương trình hồi qui tuyến tính bội .................................................................... 81 4.5.7 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................ 82 4.6 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính trong đánh giá tuân thủ thuế. ........ 83 4.6.1 Kiểm định sự khác biệt về loại hình doanh nghiệp .............................................. 83
  12. viii 4.6.2 Kiểm định sự khác biệt về quy mô....................................................................... 84 4.6.3 Kiểm định sự khác biệt về ngành nghề ................................................................ 85 4.6.4 Kiểm định sự khác biệt về thời gian hoạt động ................................................... 86 Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 87 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 88 5.1 Kết quả nghiên cứu và đóng góp của đề tài ............................................................ 88 5.1.1 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 88 5.1.2 Đóng góp của đề tài.............................................................................................. 89 5.2 Ý nghĩa thực tiễn và một số kiến nghị .................................................................... 90 5.2.1 Đối với nhân tố Đặc điểm hoạt động kế toán: ..................................................... 92 5.2.2 Đối với nhân tố Chính sách thuế: ......................................................................... 93 5.2.3 Đối với nhân tố Xác suất bị kiểm tra thuế của DN: ............................................. 95 5.2.4 Đối với nhân tố Ý thức về nghĩa vụ thuế của DN ................................................ 97 5.2.5 Đối với nhân tố đặc điểm hoạt động của DN ....................................................... 99 5.2.6 Đối với nhân tố Quan điểm về chấp hành thuế của DN .................................... 100 5.3 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo: ......................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 102
  13. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCT Chi cục Thuế CNTT Công nghệ thông tin CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NH Ngân hàng NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước QLT Quản lý thuế SSKT Sổ sách kế toán Tp.TDM Thành phố Thủ Dầu Một
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1 Phân loại quy mô doanh nghiệp .................................................................7 Bảng 2. 2 Các chỉ số đặc trưng cho các cấp độ tuân thủ thuế ...................................11 Bảng 2. 3: Các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN ........................26 Bảng 2. 4: Tóm tắt các nghiên cứu trước .................................................................. 30 Bảng 3. 1: Số lượng DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm trên địa bàn TP Thủ Dầu Một ...................................................................35 Bảng 3. 2: Loại hình DN đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm trên địa bàn TP Thủ Dầu Một ...................................................................37 Bảng 3. 3: Số lượng DN do CCT TP. TDM quản lý theo quy mô vốn và lao động .37 Bảng 3. 4: Tổng hợp số thu NSNN tại CCT TP.TDM (năm 2012-2014)................39 Bảng 3. 5: Số lượng DN do CCT TP.TDM quản lý nộp tờ khai thuế quá hạn quy định giai đoạn năm 2012- năm 2014 .........................................................................40 Bảng 3. 6: Kết quả thực hiện kiểm tra thuế tại CCT TP.TDM năm 2012-2014 .......41 Bảng 3. 7: So sánh số thu sau kiểm tra thuế các DN do CCT TP. TDM quản lý .....42 Bảng 3. 8: Tình hình nợ thuế tại CCT TP.TDM năm 2012-2014. ............................43 Bảng 3. 9: Thống kê kết quả thu nợ tại CCT TP.TDM năm 2012-2014 ..................44 Bảng 3. 10: Tình hình nợ thuế của các DN do CCT TP.TDM quản lý năm 2014. ..44 Bảng 3. 11: Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................52 Bảng 3. 12: Các giả thuyết từ mô hình khảo sát .......................................................55 Bảng 3. 13 Thang đo các thành phần và mã hóa thang đo ........................................ 57 Bảng 4. 1: Thống kê mẫu nghiên cứu .......................................................................67 Bảng 4. 2: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế ......................................................................................................................69 Bảng 4. 3: Ma trận xoay nhân tố lần thứ hai .............................................................71 Bảng 4. 4: Kết quả phân tích nhân tố tuân thủ thuế. .................................................73 Bảng 4. 5: Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố. ...................................73 Bảng 4. 6: Ma trận tương quan giữa các nhân tố ......................................................77 Bảng 4. 7: Kết quả phân tích hồi qui bội ..................................................................78
  15. xi Bảng 4. 8: Model Summaryb .....................................................................................81 Bảng 4. 9: ANOVAb .................................................................................................81 Bảng 4. 10: Kết quả kiểm định các giả thuyết ..........................................................82 Bảng 4. 11: Kiểm định Levene .................................................................................84 Bảng 4. 12: Kiểm định ANOVA ...............................................................................84 Bảng 4. 13: Kiểm định Levene .................................................................................84 Bảng 4. 14: Kiểm định ANOVA ...............................................................................85 Bảng 4. 15: So sánh trung bình .................................................................................85 Bảng 4. 16: Kiểm định Levene .................................................................................85 Bảng 4. 17: Kiểm định ANOVA ...............................................................................86 Bảng 4. 18: Kiểm định Levene .................................................................................86 Bảng 4. 19: Kiểm định ANOVA ...............................................................................86 Bảng 4. 20: So sánh trung bình ................................................................................. 87 Bảng 5. 1: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính tuân thủ thuế của các DNVVN tại CCT Tp.TDM .......................................................................................91 Bảng 5. 2: Trung bình các biến của yếu tố “Đặc điểm hoạt động kế toán” ..............92 Bảng 5. 3: Trung bình các biến của yếu tố “Chính sách thuế” .................................93 Bảng 5. 4: Trung bình các biến của yếu tố “Xác suất bị kiểm tra thuế của DN” .....95 Bảng 5. 5: Trung bình các biến của yếu tố “Ý thức về nghĩa vụ thuế của DN” .......97 Bảng 5. 6: Trung bình các biến của yếu tố “Đặc điểm hoạt động của DN” .............99 Bảng 5. 7: Trung bình các biến của yếu tố “Quan điểm về chấp hành thuế của DN” .................................................................................................................................100
  16. xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2. 1: Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế .................................................................15 Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu của Festo Nyende Tusubira ....................................29 Hình 3. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức CCT Tp.TDM ..............................35 Hình 3. 2: Số lượng DN kê khai thuế tại CCT TP. TDM .........................................36 Hình 3. 3: Tỷ lệ DN do CCT TP. TDM quản lý theo quy mô vốn. ..........................38 Hình 3. 4: Thống kê số thu NSNN của CCT TP.TDM năm 2012-2014...................39 Hình 3. 5: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế ........53 Hình 3. 6: Mô hình nghiên cứu chính thức. ..............................................................55 Hình 4. 1: Biểu đồ phân tán của phần dư ..................................................................79 Hình 4. 2: Đồ thị Histogram......................................................................................80
  17. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Đặt vấn đề Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN), tại bất kỳ một quốc gia nào thuế cũng là một công cụ quan trọng của nhà nước (NN) để quản lý, điều tiết mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phân phối tiêu dùng. Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho NN do luật quy định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN. Thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa NN với các pháp nhân và thể nhân trong phân phối các nguồn tài chính và là công cụ cơ bản thực hiện phân phối tài chính. Như vậy, thuế là công cụ quản lý của NN, vì vậy nhiệm vụ chính trị của ngành Thuế là đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí vào NSNN. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những mục tiêu cao nhất của quản lí thuế (QLT) là tăng tính tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế (NNT), thay vì đưa ra những hình thức xử phạt các đối tượng trốn và tránh thuế. Tuân thủ thuế là yếu tố cốt lõi của cơ chế tự tính, tự nộp thuế. Theo đó, việc xây dựng “chiến lược tuân thủ tự nguyện” đang được đặt ra như một tất yếu trong cơ chế vận hành của mô hình QLT hiện đại- mô hình quản lí tuân thủ. Đây là vấn đề đang thu hút sự quan tâm của các cơ quan thừa hành trong lĩnh vực thuế và hải quan cũng như cộng đồng doanh nghiệp (DN) và người dân. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ Việt Nam (2011), có đến 96% DN đăng ký ở Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Khối này tạo ra đến 40% tổng sản phẩm quốc nội, tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, chủ yếu mang lại lợi ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào tạo. Trong nhiều năm tới, khối DNVVN vẫn là động cơ chạy chính cho nền kinh tế Việt Nam. Theo báo cáo tổng kết của Tổng cục Thuế (2014), trong năm 2014 cơ quan thuế (CQT) các cấp đã thanh tra, kiểm tra được 67.814 DN; kiến nghị xử lý thu vào NSNN là 12.212,6 tỷ đồng; giảm khấu trừ là 1.047,4 tỷ đồng; tổng số giảm lỗ là 19.733,4 tỷ đồng; đã đôn đốc nộp vào NSNN là 7.757,6 tỷ đồng, bằng 80,2% so với cùng kỳ
  18. 2 năm 2013 . Như vậy, bên cạnh các DN chấp hành tốt pháp luật thuế thì còn nhiều DN chưa chấp hành các quy định về đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế theo quy định, đặc biệt có nhiều trường hợp cố tình vi phạm pháp luật thuế nhằm trốn thuế, gian lận chiếm đoạt tiền thuế của NN. Điều này không chỉ gây ảnh hưởng tới việc thất thu NSNN mà còn gây bất bình đẳng trong cạnh tranh và hoạt động kinh doanh của các DN khác, ảnh hưởng tới vai trò điều tiết vĩ mô của NN thông qua công cụ thuế. Theo thống kê, Chi cục Thuế Tp. Thủ Dầu Một (CCT Tp.TDM) đang quản lý hơn 3.000 DNVVN, đang hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Các DN thành lập ở nhiều loại hình, ngành nghề kinh doanh và quy mô khác nhau thì nghĩa vụ thuế giữa các DN cũng hoàn toàn khác nhau. Do cơ chế tự khai tự nộp hiện nay, vì vậy không tránh khỏi tình trạng có nhiều DN không chấp hành tốt pháp luật thuế, dẫn đến khó khăn cho công tác quản lý thu, chống thất thu, thu đúng, thu đủ, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng cho các DN tại CCT Tp.TDM. DNVVN đóng góp vào nguồn thu NSNN thông qua nghĩa vụ nộp thuế. DN tự kê khai tự tính toán số thuế phải nộp, tự nộp tiền thuế theo đúng thời hạn và tự chịu trách nhiệm về việc kê khai nộp thuế của mình. CQT không can thiệp trực tiếp vào việc kê khai, nộp thuế của DN trừ trường hợp phát hiện ra các sai sót, vi phạm hoặc có dấu hiệu không tuân thủ thuế. Vấn đề là trong trường hợp động cơ tuân thủ của NNT kém cùng với năng lực hiểu biết quy định luật thuế không rõ ràng là nguyên nhân dẫn đến các hành vi không tuân thủ thuế của DN. Bên cạnh đó chính sách quản lý thuế hiện nay đang chú trọng việc nâng cao tính tuân thủ tự nguyện của DN. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tính tuân thủ thuế nhưng ở Việt Nam nghiên cứu về đề tài này vẫn còn hạn chế. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên đề tài của bài nghiên cứu “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ TP THỦ DẦU MỘT” nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ tự nguyện của DNVVN qua đó có những giải pháp nhằm nâng cao kiến thức thuế cho DNVVN để tăng tính tuân thủ thuế.
  19. 3 1.2 Mục tiêu của đề tài Đề tài s phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình tuân thủ thuế của các DNVVN tại CCT Tp.TDM trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng việc chấp hành pháp luật thuế hiện nay của các DNVVN do CCT Tp.TDM quản lý, nhận diện các nhân tố chính tác động đến mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các DN trên, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của DNVVN do CCT Tp.TDM quản lý hiện nay. Các mục tiêu cụ thể là: - Nắm bắt thực trạng tuân thủ thuế của các DNVVN do CCT Tp.TDM quản lý (giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015). - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của các DNVVN đang hoạt động tại thành phố Thủ Dầu Một. - Ước lượng mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tuân thủ thuế của các DNVVN đang hoạt động tại thành phố Thủ Dầu Một, trên cơ sở đó đưa ra các kiến nghị nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của các DNVVN. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Các DNVVN do CCT Tp.TDM quản lý thực hiện tuân thủ về đăng ký thuế, kê khai thuế, chấp hành kiểm tra thuế và nộp thuế trong giai đoạn năm 2012 đến 2015 như thế nào? Sự tuân thủ thuế của các DNVVN phụ thuộc vào những nhân tố nào? Mức độ ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố đến sự tuân thủ thuế của DNVVN? Cần thực hiện các giải pháp nào để nâng cao tính tuân thủ nghĩa vụ thuế của các DNVVN trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một hiện nay? 1.4 Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của các DNVVN tại CCT Tp Thủ Dầu Một. Đối tượng khảo sát của luận văn là các DNVVN đang hoạt động trên địa bàn Tp Thủ Dầu Một. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính tuân thủ thuế của DNVVN; các giải pháp nâng cao tính tuân thủ thuế của DNVVN.
  20. 4 Về không gian: luận văn được nghiên cứu tại Thành phố Thủ Dầu Một. 1.5 Nội dung nghiên cứu Đề tài góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về vai trò của DNVVN trong hệ thống nền kinh tế Việt Nam nói chung và thực trạng tuân thủ thuế của các DNVVN tại TP Thủ Dầu Một trong những năm gần đây. Trên cơ sở lý thuyết về tuân thủ thuế và các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DNVVN, đề tài thông qua khảo sát ý kiến của NNT trên địa bàn TP Thủ Dầu Một một cách khách quan để đưa ra mô hình hồi quy phân tích tác động cụ thể của từng nhân tố đến tính tuân thủ thuế. Dữ liệu được xử lý bằng các phương pháp thống kê như phân tích độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan hồi quy tuyến tính và kiểm định mô hình để định danh và định lượng được mức độ tác động của từng nhân tố đến hành vi tuân thủ thuế của DNVVN ở từng mức độ khác nhau. Từ kết quả nghiên cứu này, tác giả đề xuất các giải pháp liên quan nhằm từng bước cải thiện tính tuân thủ thuế của NNT để CQT có thể lựa chọn chiến lược quản lý thuế phù hợp. 1.6 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng đồng thời hai phương pháp định tính và định lượng. - Phương pháp định tính: thông qua tổng hợp, xử lý, đối chiếu, phân tích, so sánh số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn thống kê thực trạng hoạt động của các DN đang kê khai, nộp thuế tại CCT Tp.TDM để tác giả có thể đánh giá sơ bộ về thực trạng tuân thủ thuế của DNVVN tại CCT Tp.TDM (giai đoạn năm 2012-2015). Qua đó đúc kết những kinh nghiệm, hạn chế và nguyên nhân. - Phương pháp định lượng: được sử dụng trên cơ sở phát phiếu điều tra khảo sát để thu thập thông tin từ các DNVVN đang hoạt động trên địa bàn TP Thủ Dầu Một do CCT Tp.TDM quản lý, đồng thời thông qua phần mềm thống kê SPSS16, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm phân tích đánh giá kết quả thống kê. Sau đó, đối chiếu với kết quả, nhận định, đánh giá của phương pháp định tính nhằm đề xuất các kiến nghị nâng cao sự tuân thủ thuế của các DNVVN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2