BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
NGUYỄN VŨ NGỌC TRÂN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP. HỒ CHÍ MINH – SỞ GIAO DỊCH 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
NGUYỄN VŨ NGỌC TRÂN
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP. HỒ CHÍ MINH – SỞ GIAO DỊCH 1
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số : 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chưa từng được
Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài “ Khảo sát sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Thành Phố Hồ Chí Minh – Sở Giao Dịch 1” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. HC ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tác giả
Nguyễn Vũ Ngọc Trân
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục hình vẽ, đồ thị và bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 01
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử - NHĐT ........................................... 01
1.1.1 Lịch sử phát triển của dịch vụ NHĐT .................................................... 01
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................... 02
1.1.3 Các sản phẩm và phƣơng tiện kỹ thuật của dịch vụ NHĐT ................... 03
1.1.3.1 Các sản phẩm của dịch vụ NHĐT .............................................. 03
1.1.3.2 Các phƣơng tiện kỹ thuật của dịch vụ NHĐT ............................ 05
1.1.4 Đối tƣợng và điều kiện tiên quyết tham gia dịch vụ NHĐT ................. 06
1.1.4.1 Các ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 06
1.1.4.2 Khách hàng ................................................................................. 07
1.1.4.3 Khung giám sát của Ngân hàng Trung Ƣơng ............................. 07
1.1.5 Tính tất yếu khách quan phát triển dịch vụ NHĐT ................................ 08
1.1.5.1 Vai trò của NHĐT trong xu thế hội nhập ................................... 08
1.1.5.2 Tính tất yếu của việc phát triển dịch vụ NHĐT trong hệ thống
ngân hàng ................................................................................................................. 09
1.1.5.3 Những lợi ích mà dịch vụ NHĐT mang lại ................................ 10
1.2 Sự hài lòng của khách hàng và các nhân tố quyết định ..................................... 11
1.2.1 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng .................................................. 11
1.2.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng .................................................... 12
1.2.2.1 Hài lòng tích cực (Demanding customer Satisfaction) ............... 12
1.2.2.2 Hài lòng ổn định (Stable customer Satisfaction) ........................ 12
1.2.2.2 Hài lòng thụ động (Resigned customer Satisfaction) ................. 12
1.2.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng .............................. 13
1.2.3.1 Chất lƣợng dịch vụ ...................................................................... 13
1.2.3.2 Giá cả dịch vụ ............................................................................. 15
1.2.3.3 Việc duy trì khách hàng .............................................................. 16
1.2.3.4 Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng ......................................................................................................... 17
1.3 Các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ ....................................................... 17
1.4 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng .............................................. 19
1.4.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL ............................................. 19
1.4.1.1 Sự tin cậy .................................................................................... 19
1.4.1.2 Hiệu quả phục vụ ........................................................................ 19
1.4.1.3 Sự hữu hình ................................................................................. 20
1.4.1.4 Sự đảm bảo ................................................................................. 20
1.4.1.5 Sự cảm thông .............................................................................. 20
1.4.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVPERF .............................................. 21
1.4.3 Mô hình FSQ và TSQ ............................................................................ 21
1.4.3.1 Chất lƣợng kỹ thuật .................................................................... 21
1.4.3.2 Chất lƣợng chức năng ................................................................. 21
1.4.3.3 Hình ảnh doanh nghiệp ............................................................... 22
1.4.4 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng ................................................ 22
1.4.4.1 Chỉ số hài lòng của khách hàng CSI ........................................... 22
1.4.4.2 Một số mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng ......................... 22
1.4.5 So sánh các mô hình và ra quyết định chọn mô hình cho đề tài ............ 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP. HCM – SGD1 ............. 26
2.1 Tổng quan về Eximbank Tp. HCM - Sở Giao Dịch 1 ....................................... 26
2.1.1 Vài nét về Eximbank TP. HCM - SGD1 ................................................ 26
2.1.1.1 Quá trình thành lập ..................................................................... 26
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 26
2.1.1.3 Số liệu tài chính qua các năm hoạt động từ 2008 đến nửa đầu
năm 2013 ................................................................................................................. 29
2.1.1.4 Những khó khăn và thách thức ................................................... 34
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ NHĐT của Eximbank Tp. HCM - SGD1 .......... 35
2.1.2.1 Internet Banking ........................................................................ 35
2.1.2.2 Mobile Banking .......................................................................... 35
2.1.2.3 Dịch vụ nàp tiền thuê bao di động – VN TOPUP ....................... 36
2.1.2.4 SMS Banking .............................................................................. 37
2.2 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Eximbank Tp.HCM – SGD1 .................................................................................. 38
2.2.1 Mô hình khảo sát .................................................................................... 38
2.2.2 Thang đo chất lƣợng dịch vụ ngân hàng và sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng ............................................................. 39
2.2.2.1 Thang đo chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử ........................ 39
2.2.2.2 Thang đo Sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ
ngân hàng điện tử .................................................................................................... 41
2.2.3 Phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát ............................................................ 42
2.2.4 Qui trình khảo sát ................................................................................... 42
2.2.4.1 Xây dựng bảng câu hỏi ............................................................... 42
2.2.4.2 Xác định số lƣợng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát 42
2.2.4.3 Gửi phiếu điều tra cho khách hàng ............................................. 43
2.2.4.4 Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng ....................................... 43
2.2.4.5 Xử lý số liệu thông qua công cụ phân tích SPSS ....................... 43
2.3 Kết quả khảo sát ............................................................................................... 44
2.3.1 Phân tích mô hình ................................................................................... 45 2.3.1.1 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’ Alpha .................................. 45
2.3.1.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................... 48
2.3.2 Kiểm định mô hình ................................................................................. 49
2.3.2.1 Phân tích hồi qui ......................................................................... 50
2.3.2.2 Phân tích sự ảnh hƣởng của các biến định tính đến sự hài lòng
của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank Tp. HCM –
SGD1 ....................................................................................................................... 53
2.4 Hạn chế của khảo sát ......................................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHĐT TẠI EXIMBANK
TP. HCM – SGD1 .................................................................................................. 58
3.1 Định hƣớng – mục tiêu phát triển dịch vụ NHĐT của Eximbnak Tp. HCM
SGD1trong tƣơng lai ............................................................................................. 58
3.1.1 Tầm nhìn phát triển ................................................................................ 58
3.1.2 Mục tiêu phát triển ................................................................................. 58
3.1.3 Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1
trong tƣơng lai ......................................................................................................... 58
3.2 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng ............................................... 60
3.2.1 Sự An Toàn ............................................................................................ 60
3.2.2 Độ Tin Cậy ............................................................................................. 61
3.2.3 Sự Đáp Ứng ............................................................................................ 62
3.2.4 Sự Cảm Thông ....................................................................................... 62
3.2.5 Sự Tiếp Cận ............................................................................................ 63
3.2.6 Sự Thuận Tiện ........................................................................................ 63
3.2.7 Chiến lƣợc phát triển và quản lý hệ thống khách hàng .......................... 64
3.2.8 Chiến lƣợc tạo lòng tin nơi khách hàng ................................................. 64
3.2.9 Đa dạng hóa, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................................ 65
3.2.10 Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng dịch vụ .............................................. 66
3.2.11 Chiến lƣợc quảng bá, đƣa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng ...... 66
3.2.12 Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tƣ công nghệ hiện đại ......................... 67
3.2.13 Phát triển nguồn nhân lực .................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 69
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ATM: Máy giao dịch tự động
CRM: Quản trị quan hệ khách hàng
E- banking: Giao dịch điện tử
Eximbank: Ngân hàng thƣơng mại cố phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
NH: Ngân hàng
NHĐT: Ngân hàng điện tử
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
POS: mày thanh toán tại các điểm bán hàng
SGD1: Sở Giao Dịch 1
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
1. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình
Trang
hình vẽ
23
1.1
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
23
1.2
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các nƣớc Châu Âu
24
1.3
Mô hình lí thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng
28
2.1
Sơ đồ phân bố các phòng giao dịch
28
2.2
Cơ cấu tổ chức của Eximbank SGD1
38
2.3
Mô hình khảo sát
50
2.4
Mô hình nghiên cứu tổng quát
52
2.5
Mô hình nghiên cứu chính thức
2. BẢNG BIỂU
Số hiệu
Trang
Tên bảng
bảng
2.1
Số liệu tài chính qua các năm hoạt động
29
Các biến quan sát trong từng thành phần của chất lƣợng dịch vụ
39
2.2
NHĐT
Thang đo sự hài lòng của khách hàng về chất lựơng dịch vụ NHĐT
41
2.3
của ngân hàng
Cronbach’s Alpha của các nhân tố ảnh hƣởng đến Sự hài lòng của
46
2.4
khách hàng khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Exibank SGD1
3. BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên biểu đồ
Trang
biểu đồ
29
2.1
Tổng tài sản Có
30
2.2
Tổng nguồn vốn huy động
31
2.3
Tổng Dƣ Nợ Cho Vay
31
2.4
Lợi Nhuận
32
2.5
Thu từ Dịch Vụ
32
2.6
Doanh Số Thanh Toán Quốc Tế
33
2.7
Số lƣợng khách hàng
33
2.8
Số lƣợng thẻ phát hành
34
2.9
Tỷ Lệ Nợ Xấu
4. CÔNG THỨC
Trang
Số hiệu
Tên công thức
công thức
42
Công thức tính kích thƣớc mẫu
2.1
50
Phƣơng trình hồi quy bội
2.2
52
Phƣơng trình hồi quy bội chuẩn hóa
2.3
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam có khoảng 80 ngân hàng, một con số quá nhiều cho một
nền kinh tế đang trên đà phát triển. Với số lượng ngân hàng nhiều đến thế thì việc
cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng diễn ra mạnh mẽ và khốc liệt hơn. Chính
vì thế để các ngân hàng có thể duy trì tốt khách hàng của mình thì trong chiến lược
kinh doanh của các ngân hàng phải hướng tới khách hàng cá nhân đang trở thành
chiến lược quan trọng hàng đầu của các ngân hàng, nhằm nâng cao sự hài lòng của
khách hàng đối với ngân hàng. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ hiện đại
thì yêu cầu của khách hàng đặt ra càng cao, thay vì phải mất nhiều thời gian để đến
ngân hàng giao dịch thì bây giờ họ có thể chỉ mất vài phút cho 1 giao dịch được
thực hiện trên Internet. Dịch vụ ngân hàng điện tử là một dịch vụ còn mới mẻ đối
với khách hàng Việt Nam, do đó việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ ngân hàng điện tử là một công việc cần phải thực hiện nhanh chóng và
liên tục để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, từ đó chúng ta có thể phục vụ
khách hàng tốt hơn và làm cho họ luôn được thõa mãn khi sử dụng các sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một sản phẩm mới được triển khai tại
Eximbank từ tháng 12/ 2010 với Mobile banking và tháng 04/2011 với dịch vụ
Internet Banking. Với tính cấp thiết của đề tài và để khảo sát tình hình khách hàng
sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 trong thời gian đầu mới
triển khai, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi
sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1” với mục đích nhằm khảo
sát sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ ngân hàng điện tử để từ đó
có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao
sự hài lòng của khách hàng hơn nữa.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: khách hàng cá nhân là đối tượng sử dụng Internet
nhiều nhất
+ Phạm vi nghiên cứu: khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng sản phẩm dịch
vụ ngân hàng điện tử của EXIMBANK SGD1
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát thực tế: qua quá trình hơn năm năm công tác tại
EXIMBANK SGD1 ở phòng dịch vụ khách hàng, tác giả đã tiếp xúc và cung cấp
sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của EXIMBANK SGD1 đến khách hàng. Từ
đó, tác giả nắm bắt được thực trạng hệ thống dịch vụ NHĐT của EXIMBANK
SGD1 đang cung cấp cho khách hàng cũng như tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng và
xu hướng phát triển dịch vụ NHĐT của EXIMBANK SGD1 trong thời gian tới để
khách hàng ngày càng hài lòng hơn đối với dịch vụ ngân hàng điện tử của
EXIMBANK SGD1.
Phương pháp điều tra: luận văn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông
qua bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác
giả sẽ phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp để có kết
luận chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
khách hàng, đánh giá một cách khách quan nhu cầu khách hàng cũng như chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử. Từ đó, ngân hàng sẽ có những cải thiện thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và giúp cho khách hàng luôn cảm
thấy hài lòng khi sử dụng vụ NHĐT của Eximbank SGD1 nói riêng và hệ thống
Eximbank nói chung.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 2: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại
EXIMBANK SGD1
Chương 3: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT
tại EXIMBANK SGD1
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.1 Lịch sử phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngày nay, thƣơng mại điện tử đang là một xu thế phát triển tất yếu của thế
giới. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, công nghệ ngân hàng đã
và đang thay đổi với tốc độ chóng mặt, để thúc đẩy quá trình hội nhập, thu hút
khách hàng, hầu hết các ngân hàng trên thế giới không ngừng tăng cƣờng và đƣa ra
các dịch vụ tiện lợi, nhanh gọn và đƣợc hỗ trợ bởi các công nghệ hiện đại nhƣ máy
giao dịch tự động (ATM), máy thanh toán tại các điểm bán hàng (POS), mạng lƣới
cung cấp dịch vụ ngân hàng thông qua mạng điện thoại, máy tính cá nhân,
Internet….
Tại các nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ Mỹ, các nƣớc Châu Âu, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapore… thì các ngân hàng ngoài việc đẩy mạnh phát triển hệ
thống thanh toán điện tử còn mở rộng phát triển các kênh giao dịch điện tử (E-
Banking) nhƣ các loại thẻ giao dịch qua máy giao dịch tự động ATM, các loại thẻ
tín dụng Smart Card, Visa, Master, các dịch vụ ngân hàng trực tuyến nhƣ : Internet
Banking, Home banking, Call Center.
Hiện nay ngân hàng điện tử đã đƣợc sử dụng ở nhiều quốc gia và số lƣợng
ngƣời sử dụng cũng tăng nhanh chóng. Kể từ khi ngân hàng WellFargo cung cấp
dịch vụ ngân hàng qua mạng đầu tiên tại Mỹ vào năm 1989 đã có nhiều thành công
cũng nhƣ thất bại trên con đƣờng xây dựng hệ thống ngân hàng điện tử hoàn hảo,
phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Hệ thống ngân hàng điện tử đƣợc phát triển qua
những giai đoạn sau:
Brochure – ware
Là hình thái đơn giản nhất của ngân hàng điện tử. Hầu hết các ngân hàng khi
mới bắt đầu xây dựng ngân hàng điện tử là thực hiện theo mô hình này. Đầu tiên là
2
cần phải xây dựng một website chứa những thông tin về ngân hàng, về sản phẩm
lên mạng nhằm quảng cáo, giới thiệu, chỉ dẫn…và mọi giao dịch của ngân hàng vẫn
thực hiện qua kênh truyền thống tại ngân hàng.
E- commerce
Ngân hàng sử dụng Internet nhƣ một kênh phân phối mới cho những dịch vụ
truyền thống nhƣ xem thông tin tài khoản, thông tin giao dịch chứng khoán…
Internet lúc này đóng vai trò nhƣ một dịch vụ cộng thêm vào để tạo sự thuận tiện
cho khách hàng.
E- business
Giai đoạn này đƣợc phân biệt bởi sự gia tăng về sản phẩm và chức năng của
ngân hàng với sự phân biệt sản phẩm theo nhu cầu và quan hệ của khách hàng đối
với ngân hàng. Hơn thế nữa, sự phối hợp và chia sẻ dữ liệu giữa hội sở và các chi
nhánh giúp cho việc xử lý yêu cầu và phục vụ khách hàng đƣợc nhanh chóng và
chính xác hơn. Internet và khoa học công nghệ đã tăng sự liên kết, chia sẻ thông tin
giữa ngân hàng, đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý.
E- banking
Là ngân hàng trực tuyến trong nền kinh tế điện tử, một sự thay đổi hoàn toàn
trong mô hình kinh doanh và phong cách quản lý. Những ngân hàng sẽ tận dụng sức
mạnh của hệ thống mạng toàn cầu nhằm cung cấp toàn bộ các giải pháp tài chính
cho khách hàng với chất lƣợng tốt nhất.
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngày nay, nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính trên thế giới ngày càng
nhận thấy tầm quan trọng của việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử để nâng cao
khả năng cạnh tranh của họ trên thị trƣờng.
Có rất nhiều cách để tiếp cận đến khái niệm ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử đƣợc giải thích nhƣ là khả năng của khách
hàng có thể truy cập từ xa vào ngân hàng nhằm thu thập thông tin, thực hiện các
giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lƣu ký tại ngân hàng đó.
3
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép
khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc nối mạng máy tính
của mình với ngân hàng.
Tóm lại, Ngân hàng điện tử có thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau “ngân hàng điện tử
bao gồm tất cả các dạng của giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên quá
trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân
hàng thông qua các phƣơng tiện điện tử”
1.1.3 Các sản phẩm và phƣơng tiện kỹ thuật của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.3.1 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử
Internet Banking
Internet Banking là dịch vụ ngân hàng qua Internet. Thông qua dịch vụ này,
khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng một cách nhanh chóng và
tiện lợi mà không cần phải đến ngân hàng. Để tham gia dịch vụ Internet khách hàng
đăng ký với ngân hàng và truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện các giao
dịch.
Mobile Banking
Dịch vụ Mobile Banking là dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại. Thông qua
dịch vụ giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến 24/7 với Ngân hàng dễ
dàng, thuận tiện, mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Phone banking
Hệ thống Phone Banking của ngân hàng mang lại cho khách hàng tiện ích
mới là khách hàng có thể dùng điện thoại cố định để có thể nghe các thông tin về
sản phẩm dịch vụ ngân hàng và thông tin cá nhân. Phone Banking là hệ thống tự
động trả lời hoạt động 24/24, khách hàng chỉ cần nhấn vào các phím trên bàn phím
điện thoại theo mã do ngân hàng quy định trƣớc để yêu cầu hệ thống trả lời các
thông tin cần thiết. Với hệ thống này khách hàng sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian không
cần thiết phải đến ngân hàng mà vẫn có thể biết các giao dịch phát sinh trên tài
khoản của mình.
4
Phone banking phục vụ khách hàng hoàn toàn miễn phí chỉ cần khách hàng
đến ngân hàng đăng ký sử dụng dịch vụ để đƣợc cấp mã số truy cập và mật khẩu.
Home banking
Home banking cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch với
ngân hàng tại nhà, tại văn phòng... mà không cần đến ngân hàng. Các giao dịch
đƣợc tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính nối với hệ thống máy tính của
ngân hàng. Home banking mang lại những lợi ích thiết thực nhƣng nhanh chóng, an
toàn và thuận tiện. Thông qua dịch vụ Home banking khách hàng có thể thực hiện
giao dịch nhƣ liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất….
Call center
Do quản lý dữ liệu tập trung nên khách hàng có tài khoản tại bất kỳ chi
nhánh nào vẫn có thể gọi về số điện cố định của trung tâm để đƣợc cung cấp mọi
thông tin về sản phẩm, dịch vụ.. và thông tin tài khoản cá nhân. Khác với Phone
Banking là chỉ cung cấp thông tin lập trình sẵn, Call Center có thể linh hoạt cung
cấp thông tin hoặc trả lời các thắc mắc của khách hàng. Call Center giao dịch 24/24.
Thẻ thông minh – ví điện tử
Là một loại thẻ nhựa gắn với một bộ vi xử lý. Ngƣời sử dụng thẻ nạp tiền
vào thẻ và sử dụng trong việc mua hàng. Số tiền đƣợc ghi trong thẻ sẽ bị trừ dần. ví
điện tử đƣợc sử dụng trong rất nhiều các loại giao dịch nhƣ ATM, Internet Banking,
Home Banking, hoặc mua hàng trên mạng với một đầu đọc thẻ thông minh kết nối
với máy tính cá nhân.
Tiền điện tử
Tiền điện tử là một phƣơng tiện thanh toán trên Internet. Khách hàng muốn
sử dụng tiền điện tử gửi yêu cầu tối ngân hàng. Ngân hàng phát hành tiền điện tử sẽ
phát hành một bức điện đƣợc ký phát bởi mã cá nhân của ngân hàng và đƣợc mã
hóa bởi khóa công khai của khách hàng. Nội dung bức điện bao gồm thông tin xác
định ngƣời phát hành, địa chỉ Internet, số lƣợng tiền, số seri và ngày hết hạn. Ngân
hàng sẽ phát hành tiền với từng khách hàng cụ thể. Khách hàng cất giữ tiền điện tử
trên máy tính cá nhân. Khi thực hiện một giao dịch, khách hàng gửi tới nhà cung
5
cấp một thông điệp điện tử đƣợc mã hóa bởi khóa công khai của nhà cung cấp hàng
hóa dịch vụ. Nhà cung cấp dùng khóa riêng của mình để giãi mã thông điệp đồng
thời kiểm tra tính xác thực của thông điệp thanh toán này với ngân hàng phát hành
cũng bằng mã khóa công khai của ngân hàng phát hành và kiểm tra số seri tiền điện
tử.
SMS Banking
“SMS Banking” là dịch vụ Ngân hàng qua điện thọai giúp khách hàng quản
lý tài khoản bằng tin nhắn; truy vấn thông tin về lãi suất tiền gửi; thông tin về số dƣ
tài khoản, thông tin về lịch sử giao dịch; thông tin tỷ giá ngoại tệ, vàng, truy vấn
điểm giao dịch, truy vấn điểm đặt máy ATM…
Là dịch vụ đƣợc cung cấp nhằm giúp khách hàng quản lý các biến động của số
dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán. Khi có các giao dịch gửi/rút phát sinh liên quan, hệ
thống sẽ gửi tin nhắn thông báo tới khách hàng qua số thuê bao đã đƣợc đăng ký sử
dụng.
1.1.3.2 Các phương tiện kỹ thuật của dịch vụ ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử là một ngành dịch vụ đòi hỏi một cơ sở công nghệ kỹ
thuật cao, vốn lớn. Loại hình dịch vụ này thƣờng đi đôi với một nền kinh tế phát
triển có trình độ dân trí phát triển.
Điện thoại, điện thoại di động
Điện thoại là một phƣơng tiện phổ biến, dễ sử dụng và thƣờng mở đầu cho
các giao dịch. Trong sự gia tăng của số lƣợng thuê bao điện thoại và điện thoại đi
động, ngân hàng với các trang thiết bị “hộp thƣ trả lời tự động” kết nối với máy chủ
ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ ngân hàng qua điện thoại nhƣ cung cấp số dƣ tài
khoản, báo mất thẻ, hỏi tỷ giá, lãi suất…với sự phát triển của điện thoại di động,
ứng dụng của điện thoại di động đang và sẽ trở nên phổ biến hơn.
Thiết bị thanh toán điện tử
Một thiết bị điện tử có đầu đọc dải điện từ đƣợc kết nối với mạng ngân hàng,
mạng liên ngân hàng cho phép truyền tải dữ liệu, kiểm tra thông tin từ tấm thẻ nhựa
của ngƣời mua hàng từ các địa điểm bán hàng, nơi lắp đặt máy về các ngân hàng
6
của chủ thẻ đó và thực hiện các giao dịch thanh toán.Với tấm thẻ nhựa (thẻ tín dụng,
thẻ thông minh…) ta có thể mua hàng hoặc dịch vụ mà không cần tiền mặt. Một
thiết bị điện tử quan trọng khác đó là máy rút tiền tự động.
Máy tính, mạng liên nội bộ, mạng liên ngân hàng
Mạng nội bộ là toàn bộ mạng thông tin của một ngân hàng và các liên lạc
giữa các máy tính trong ngân hàng đó. Đó có thể gọi là mạng kết nối các máy tính
gần nhau hoặc kết nối các máy tính trong 1 khu vực diện rộng hơn.
Các ngân hàng và tổ chức tín dụng tài chính giao dịch liên hệ với nhau thông
qua mạng liên ngân hàng (Interbank, SWIFT…)
Internet , Web
Trong dịch vụ ngân hàng điện tử thì Internet và Web là các phƣơng tiện đã
đƣợc quốc tế hóa cao độ và hiệu quả sử dụng cao nhất. Nhờ có mạng Internet mà
khách hàng có thể kết nối với ngân hàng để thực hiện các giao dịch một cách nhanh
chóng, chính xác và đơn giản hơn.
1.1.4 Đối tƣợng và điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.4.1 Các ngân hàng thương mại
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại là ngƣời cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử
nên họ giữ vai trò quan trọng nhất. Hiện nay các ngân hàng và các tổ chức tài chính
đã nhận ra rằng phƣơng thức cũ mà họ đang sử dụng không còn khả năng mang lại
lợi nhuận cao. Do đó, để tồn tại trong thị trƣờng tài chính mới các ngân hàng phải
tìm kiếm và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Bên cạnh đó, sự phát triển công
nghệ thông tin đang mang lại cho ngành ngân hàng nói riêng những cơ hội lớn
không những giúp ngân hàng giảm chi phí mà còn tạo cơ hội cho họ có những sản
phẩm dịch vụ tốt hơn.
Hạ tầng cơ sở công nghệ
Một trong những yếu tố dẫn đến thành công của dịch vụ ngân hàng điện tử là
phải xây dựng một cơ sở hạ tầng hiện đại ở một mức nhất định. Cơ sở này dựa trên
tiến bộ của công nghệ máy tính, công nghệ thông tin. Điều này đòi hỏi vốn đầu tƣ
lớn mà không phải ngân hàng nào cũng có khả năng đáp ứng.
7
Dịch vụ ngân hàng điện tử phát triển trên cơ sở kỹ thuật số hóa, công nghệ
thông tin, mà trƣớc hết là kỹ thuật máy tính điện tử. Do đó, để có thể phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử hiệu quả thì các ngân hàng phải có hạ tầng cơ sở công nghệ
thông tin vững chắc bao gồm: hệ thống điện thoại, máy tính, máy chủ, modem,
mạng nội bộ, mạng liên nội bộ, thiết bị thanh toán điện tử nhƣ POS, ATM, … và
các dịch vụ truyền thông nhƣ thuê bao điện thoại, truy cập mạng.
Vấn đề an toàn và bảo mật
Công nghệ bảo mật trong nhiều năm qua đã có những bƣớc phát triển vƣợt
bậc. Ngoài hệ thống máy chủ hiện đại với tốc độ xử lý theo cấp số nhân. Những
công nghệ bảo mật hiện đại liên tiếp ra đời với sự tham gia của nhiều tập đoàn lớn
nhƣ thẻ thông minh, hệ thống back up dữ liệu, hệ thống bức tƣờng lửa, chƣơng trình
chống virut đƣợc cập nhật thƣờng xuyên.
Do tính chất nhạy cảm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng nên công nghệ
hiện đại phải đƣợc cập nhật thƣờng xuyên để tạo nên lòng tin vững chắc của khách
hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử.
1.1.4.2 Khách hàng
Ngân hàng điện tử chủ yếu phục vụ cho hệ thống khách hàng cá nhân.
Những khảo sát gần đây cho thấy khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử là
những ngƣời có trình độ học vấn cao, trẻ và có thu nhập tƣơng đối cao.
Do khái niệm ngân hàng điện tử còn mới đối với đại bộ phận khách hàng,
một trong những trở ngại lớn nhất của dịch vụ ngân hàng điện tử là thái độ hoài
nghi, lƣỡng lự khi chuyển đổi từ hình thức giao dịch truyền thống sang hình thức
mới. Chính vì vậy việc quảng cáo, tuyên truyền về dịch vụ ngân hàng điện tử là một
thách thức lớn đối với các ngân hàng thƣơng mại.
1.1.4.3 Khung giám sát của Ngân hàng Trung Ương
Khung giám sát của ngân hàng trung ƣơng đóng vai trò quan trọng trong việc
tạo ra một môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh, một hành lang pháp lý và các quy định
có ảnh hƣởng lớn tới các thành viên tham gia dịch vụ này, từ đó quyết định sự phát
triển nhanh và đúng hƣớng của dịch vụ ngân hàng điện tử.
8
Do nền kinh tế Việt Nam chƣa thực sự “mở” do đó để bảo hộ nền công
nghiệp còn quá non trẻ trƣớc sự cạnh tranh khốc liệt, để duy trì một môi trƣờng tài
chính ổn định, chính phủ nƣớc ta đã phải đƣa ra các quy định về quản lý ngoại hối
mà các qui định này ảnh hƣởng không ít đến hoạt động của dịch vụ ngân hàng điện
tử. Do đó việc đầu tiên phải làm của Chính phủ đối với dịch vụ ngân hàng điện tử
là:
- Thừa nhận tính pháp lý của giao dịch ngân hàng điện tử
- Thừa nhận tính pháp lý của chữ ký điện tử, chữ ký số hóa và có các thiết chế,
cơ quan quản lý thích hợp cho việc xác nhận chữ ký điện tử và chữ ký số hóa.
- Bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử
- Bảo vệ pháp lý đối với mạng thông tin.
1.1.5 Tính tất yếu khách quan phát triển dịch vụ NHĐT
1.1.5.1
Vai trò của NHĐT trong xu thế hội nhập
Hệ thống ngân hàng điện tử ra đời gắn liền với nhu cầu của thị trƣờng mới.
Chính vì thế, ngân hàng điện tử có một vai trò vô cùng to lớn đối với hệ thống ngân
hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập.
Việc thực hiện các giao dịch qua mạng làm thay đổi lớn đến công nghệ ngân
hàng tạo ra năng suất cao với chi phí giảm thiểu. Chính điều đó sẽ làm cho luồng
tiền từ mọi phía chảy vào ngân hàng sẽ rất lớn, nó đƣợc điều hòa sử dụng với hệ số
hữu ích cao, làm thay đổi cơ cấu tiền lƣu thông, chuyển từ nền kinh tế tiền mặt qua
nền kinh tế chuyển khoản. Từ đó ngân hàng có thể kiểm soát các khoản thu chi qua
hệ thống ngân hàng điện tử.
Có thể nói ngân hàng điện tử có vai trò vô cùng to lớn trong hệ thống ngân
hàng, nó đang tác động đến các ngân hàng, xúc tiến việc sát nhập, hợp nhất, hình
thành các ngân hàng lớn, nâng cao nguồn vốn tự có đủ sức trang bị công nghệ thông
tin hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Mặt khác nó cũng
đẩy mạnh việc liên kết, hợp tác giữa các ngân hàng ngày chặt chẽ, phát triển đa
dạng, mạnh mẽ, rộng khắp trong nƣớc và thế giới… để thiết lập các đề án phát triển
nghiệp vụ kinh doanh sản phẩm và dịch vụ mới, sử dụng mạng lƣới thanh toán điện
9
tử, thông tin rủi ro, tƣ vấn pháp luật, kiểm toán phòng ngừa,lập quỹ bảo toàn tiền
gửi…
1.1.5.2 Tính tất yếu của việc phát triển dịch vụ NHĐT trong hệ
thống ngân hàng
Thứ nhất, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gia tăng. Đặc
biệt những năm gần đây, quá trình toàn cầu hóa, tự do phát triển mạnh mẽ làm cho
sự phát triển của các ngân hàng tùy thuộc vào lợi thế của mình để giành giật thị
trƣờng từ các đối thủ. Mặt khác hệ thống ngân hàng đa quốc gia đang mở rộng hoạt
động đến các thị trƣờng mới một cách mạnh mẽ, làm tốc độ hội nhập vào thị trƣờng
tài chính, ngân hàng quốc tế. Đồng thời sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ngày càng trở nên gay gắt về mức độ, phạm vi và cả sản phẩm, dịch vụ cung ứng
trên thị trƣờng.
Thứ hai, sự biến đổi mạnh mẽ của môi trƣờng hoạt động kinh doanh đã tạo ra
những cơ hội và thách thức đối với hoạt động của hệ thống ngân hàng nƣớc ta nói
chung và đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng điện tử nói riêng.
Thứ ba, đó là nhu cầu và đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao trong sử
dụng dịch vụ ngân hàng. Ngày nay, họ luôn bận rộn vì ít thời gian, nhu cầu cuộc
sống đa dạng và phức tạp, họ rất nhạy cảm với sự biến động của thị trƣờng và giá
cả, nhu cầu tài chính trong cuộc sống cao hơn rất nhiều, nên họ cần có quan hệ và
dịch vụ thanh toán, họ có đủ trình độ để tiếp nhận công nghệ cao và sử dụng các
dịch vụ hiện đại, an toàn và tiện lợi. Có thể nói nhu cầu của khách hàng hiện nay rất
đa dạng, phức tạp và yêu cầu, đòi hỏi của họ ngày càng tăng cao trong việc lựa chọn
sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Khách hàng đòi hỏi từ phía ngân hàng
những sản phẩm dịch vụ chất lƣợng cao với nhiều tiện ích. Do đó, khi phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử sẽ đáp ứng đƣợc yêu cầu phục vụ nhanh, chính xác,
an toàn và tiện lợi cho khách hàng, đẩy mạnh các hoạt động của ngân hàng.
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong những điều kiện giúp cho
hệ thống ngân hàng nƣớc ta trở nên mạnh hơn trong xu thế mở cửa, hội nhập quốc
tế về ngân hàng.
10
Từ sự phân tích trên, có thể thấy các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì
các ngân hàng phải vƣơn lên mạnh mẽ để giải quyết nhiều vấn đề trong hoạt động
của ngân hàng. Một trong những vấn đề có tính quyết định trong xu thế cạnh tranh
của hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày nay là phải phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
1.1.5.3 Những lợi ích mà dịch vụ NHĐT mang lại
Nhanh chóng, thuận tiện
Ngân hàng điện tử giúp khách hàng có thể liên lạc với ngân hàng một cách
nhanh chóng, thuận tiện để thực hiện một số nghiệp vụ ngân hàng tại bất kỳ thời
điểm nào và ở bất cứ đâu. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các khách hàng có ít
thời gian để đi đến trực tiếp giao dịch với ngân hàng, các khách hàng nhỏ và vừa,
khách hàng cá nhân có số lƣợng giao dịch với ngân hàng không nhiều với số tiền
mỗi lần giao dịch nhỏ. Ngoài ra, mạng thông tin cung cấp cho các khách hàng nắm
đƣợc diễn biến của các thị trƣờng tiền tệ, chứnh khoán, hối đoái, cũng nhƣ diễn biến
về lãi suất, tỷ giá hối đoái…
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Ngân hàng điện tử giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng.
Thông qua các dịch vụ ngân hàng điện tử, các lệnh chi trả, nhờ thu của khách hàng
đƣợc thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện chu chuyển nhanh dòng vốn, trao đổi
tiền hàng
Tăng khả năng chăm sóc khách hàng và thu hút khách hàng
Chính tiện ích từ công nghệ ứng dụng, từ phần mềm, từ nhà cung cấp dịch
vụ, dịch vụ Internet đã thu hút và giữ khách hàng sử dụng, quan hệ giao dịch với
ngân hàng, trở thành khách hàng truyền thống của ngân hàng. Với mô hình ngân
hàng hiện đại, kinh doanh đa năng nên khả năng phát triển, cung ứng các dịch vụ
cho nhiều đối tƣợng khách hàng, nhiều lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng điện tử
là rất cao.
11
Tiết kiệm chi phí cho khách hàng
Phí giao dịch ngân hàng điện tử đƣợc đánh giá là ở mức rất thấp so với giao
dịch truyền thống, đặc biệt là giao dịch qua mạng Internet, từ đó góp phần giảm chi
phí giao dịch cho khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, giảm đƣợc
chi phí đi lại.
Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh
Ngân hàng điện tử là một giải pháp của NHTM để nâng cao chất lƣợng dịch
vụ và hiệu quả hoạt động, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM. Điều
quan trọng hơn là ngân hàng điện tử còn giúp NHTM thực hiện chiến lƣợc toàn cầu
hóa mà không cần mở thêm chi nhánh ở trong nƣớc cũng nhƣ ở nƣớc ngoài. Ngân
hàng điện tử cũng là công cụ quảng cáo, khuyếch trƣơng thƣơng hiệu của NHTM
một cách sinh động, hiệu quả.
Cung cấp dịch vụ trọn gói
Điểm đặc biệt của dịch vụ ngân hàng điện tử là có thể cung cấp dịch vụ trọn
gói. Theo đó các ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo hiểm, công ty chứng
khoán, công ty tài chính khác để đƣa ra các sản phẩm tiện ích đồng bộ nhằm đáp
ứng căn bản các nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ liên quan tới ngân hàng.
1.2 Sự hài lòng cuả khách hàng và các nhân tố quyết định
1.2.1 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là cảm giác vui thích hoặc thất vọng bắt nguồn
từ sự so sánh cảm nhận với mong đợi về một sản phẩm, dịch vụ. Theo đó, sự hài
lòng của khách hàng có ba cấp độ:
-
Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận
không hài lòng.
- Nếu nhận thức của khách hàng bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài
lòng
- Nếu nhận thức của khách hàng lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là
hài lòng hoặc thích thú
12
1.2.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng
Theo một số nhà nghiên cứu có thể phân loại sự hài lòng của khách hàng
thành ba loại và chúng có sự tác động khác nhau đến nhà cung cấp dịch vụ:
1.2.2.1
Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction)
Đây là sự hài lòng mang tính tích cực và đƣợc phản hồi thông qua các nhu
cầu sử dụng ngày một tăng lên đối với ngân hàng. Đối với những khách hàng có sự
hài lòng tích cực, họ và nhà cung cấp sẽ có mối quan hệ tốt đẹp, tín nhiệm lẫn nhau
và cảm thấy hài lòng khi giao dịch. Hơn thế, họ cũng hy vọng nhà cung cấp dịch vụ
sẽ có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mình. Chính vì vậy, đây là
nhóm khách hàng dễ trở thành khách hàng trung thành của ngân hàng miễn là họ
nhận thấy ngân hàng cũng có nhiều cải thiện trong việc cung cấp dịch vụ cho họ.
Yếu tố tích cực còn thể hiện ở chỗ chính từ những yêu cầu không ngừng tăng lên
của khách hàng mà ngân hàng càng nỗ lực cải tiến chất lƣợng dịch vụ ngày càng trở
nên hoàn thiện hơn.
1.2.2.2 Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction)
Đối với những khách hàng có sự hài lòng ổn định, họ sẽ cảm thấy thoải mái
và hài lòng đối với những gì đang diễn ra và không muốn sự thay đổi trong cách
cung cấp dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, nhóm khách hàng này tỏ ra dễ chịu, có sự
tin tƣởng cao đối với ngân hàng và sẵn lòng tiếp tục sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
1.2.2.3 Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction)
Những khách hàng có sự hài lòng thụ động ít tin tƣởng vào ngân hàng và họ
cho rằng rất khó để ngân hàng có thể cải thiện đƣợc chất lƣợng dịch vụ và thay đổi
theo yêu cầu của mình. Họ cảm thấy hài lòng không phải vì ngân hàng thỏa mãn
hoàn toàn nhu cầu của họ mà vì họ nghĩ rằng sẽ không thể nào yêu cầu ngân hàng
cải thiện tốt hơn nữa. Vì vậy, họ sẽ không tích cực đóng góp ý kiến hay tỏ ra thờ ơ
với những nổ lực cải tiến của ngân hàng.
Trong việc phân loại sự hài lòng của khách hàng thì mức độ hài lòng của
khách hàng cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hành vi của khách hàng. Đối với những
khách hàng có cùng sự hài lòng tích cực đối với ngân hàng nhƣng mức độ hài lòng
13
chỉ ở mức độ “ hài lòng” thì họ cũng có thể tìm đến các ngân hàng khác. Chỉ những
khách hàng có mức độ hài lòng cao nhất “rất hài lòng” thì họ chắc chắn là khách
hàng trung thành của ngân hàng. Do đó, khi nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
thì việc làm cho họ hài lòng là rất cần thiết nhƣng việc làm cho họ cảm thấy hoàn
toàn hài lòng lại quan trọng hơn rất nhiều. Sự am hiểu này sẽ giúp cho ngân hàng có
những biện phát phát triển dịch vụ ngân hàng linh hoạt giúp cho khách hàng có sự
hài lòng cao nhất.
1.2.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
1.2.3.1 Chất lượng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc định nghĩa nhƣ là sự khác biệt giữa mong đợi
khách hàng và dịch vụ nhận biết đƣợc. Nếu mong đợi của khách hàng lớn hơn sự
thực hiện thì chất lƣợng nhận biết đƣợc kém thỏa mãn và khách hàng không hài
lòng. Việc tìm hiểu chất lƣợng dịch vụ là cơ sở cho việc thực hiện các biện pháp cải
thiện chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, chất lƣợng dịch vụ không chỉ quan
trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát triển mà còn định hƣớng cho ngân hàng
phát huy đƣợc thế mạnh của mình một cách tốt nhất. Chất lƣợng dịch vụ có thể
đƣợc hiểu thông qua các đặc điểm của nó. Chất lƣợng dịch vụ bao gồm các đặc
điểm sau:
Tính vƣợt trội
Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lƣợng là dịch vụ thể hiện đƣợc tính vƣợt
trội của mình so với những sản phẩm khác. Chính tính ƣu việt này làm cho chất
lƣợng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ. Sự đánh
giá về tính vƣợt trội của chất lƣợng dịch vụ chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi sự cảm nhận
từ phía ngƣời sử dụng dịch vụ. Quan hệ này có ý nghĩa rất lớn đối với việc đánh giá
chất lƣợng dịch vụ từ phía khách hàng trong các hoạt động tiếp thị và nghiên cứu sự
hài lòng của khách hàng.
Tính đặc trƣng của sản phẩm
Chất lƣợng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tinh túy nhất kết
tinh trong dịch vụ tạo nên tính đặc trƣng của dịch vụ. Vì vậy, dịch vụ có chất lƣợng
14
cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trƣng vƣợt trội” hơn so với dịch vụ có chất lƣợng thấp.
Sự phân biệt này gắn liền với việc xác định các thuộc tính vựơt trội hữu hình hay vô
hình của sản phẩm dịch vụ. Chính nhờ những đặc trƣng này mà khách hàng có thể
nhận biết chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng này khác với các ngân hàng khác. Tuy
nhiên, trong thực tế rất khó xác định các đặc trƣng cốt lõi của dịch vụ một cách đầy
đủ và chính xác, do đó các đặc trƣng này chỉ mang tính tƣơng đối giúp cho việc
nhận biết chất lƣợng dịch vụ trong trƣờng hợp cụ thể.
Tính cung ứng
Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện dịch vụ chuyển giao đến
khách hàng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ, cách cung ứng dịch
vụ sẽ quyết định chất lƣợng dịch vụ tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ thuộc
vào sự biểu hiện của ngân hàng cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, để nâng cao chất
lƣợng dịch vụ, ngân hàng trƣớc tiên cần phải cải thiện yếu tố nội tại này để tạo
thành thế mạnh lâu dài của chính mình trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Tính thỏa mãn nhu cầu
Dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do đó, chất lƣợng dịch vụ
nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu của khách hàng làm căn
cứ để cải thiện chất lƣợng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ không đáp
ứng đƣợc nhu cầu của mình thì họ sẽ không hài lòng với chất lƣợng dịch vụ mà họ
nhận đƣợc. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay thì đặc điểm này càng
trở nên quan trọng vì các ngân hàng cung cấp dịch vụ phải luôn hƣớng tới nhu cầu
của khách hàng và cố gắng hết mình để đáp ứng nhu cầu đó.
Xét trên phƣơng diện phục vụ khách hàng thì tính thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng đã bao gồm cả ý nghĩa của tính cung ứng. Sở dĩ nhƣ vậy vì chất lƣợng
dịch vụ bắt đầu từ khi ngân hàng nắm bắt nhu cầu của khách hàng đến khi triển khai
dịch vụ nhƣng chính trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ mà khách hàng sẽ
cảm thấy hài lòng hay không và từ đó có đánh giá về chất lƣợng dịch vụ tốt hay
15
xấu. Do đó, tính cung ứng mang yếu tố nội tại thì tính thỏa mãn nhu cầu bị chi phối
bởi tác động bên ngoài nhiều hơn.
Tính tạo ra giá trị
Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với các giá trị đƣợc tạo ra nhằm phục vụ khách
hàng. Ngân hàng tạo ra giá trị và khách hàng là đối tƣợng tiếp nhận những giá trị
đó. Vì vậy, việc xem xét chất lƣợng dịch vụ hay cụ thể hơn là các giá trị đem lại cho
khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của khách hàng chứ không phải của ngân hàng.
Khách hàng khi đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và so sánh chúng với
những mong đợi của họ.
Tính giá trị của chất lƣợng dịch vụ cũng bị chi phối nhiều bởi yếu tố bên
ngoài hơn là nội tại bên trong. Dịch vụ chất lƣợng cao là dịch vụ tạo ra các giá trị
không chỉ đáp ứng nhƣ cầu khách hàng mà còn vƣợt hơn hẳn các mong muốn của
khách hàng và làm cho ngân hàng này nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh. Do đó, tính
tạo ra giá trị là đặc điểm cơ bản và là nền tảng cho việc xây dựng và phát triển chất
lƣợng dịch vụ của ngân hàng.
1.2.3.2 Giá cả dịch vụ
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ, giá cả
đƣợc xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ mà họ sử dụng. Khách hàng không nhất thiết mua những sản phẩm dịch vụ
có chất lƣợng cao mà họ sẽ mua những sản phẩm, dịch vụ đem lại cho họ sự hài
lòng nhiều nhất. Chính vì vậy, các nhân tố nhƣ cảm nhận của khách hàng về giá cả,
chi phí không ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ nhƣng sẽ tác động đến sự hài lòng
của khách hàng.
Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng và
các thay đổi trong nhận định của khách hàng về dịch vụ, các nhà nghiên cứu đã xác
định rằng giá cả và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nhau.
Khi mua sản phẩm dịch vụ khách hàng phải trả một chi phí nào đó để đổi lại giá trị
sử dụng của mình. Nhƣ vậy chi phí đó đƣợc gọi là cái phải đánh đổi để có đƣợc giá
trị mong muốn từ sản phẩm dịch vụ. Nếu đem lƣợng hóa giá cả trong tƣơng quan
16
giá trị có đƣợc thì khách hàng sẽ có cảm nhận về tính cạnh tranh của giá cả có thỏa
đáng hay không. Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận chất lƣợng dịch vụ có đƣợc
nhiều hơn so với chi phí sử dụng thì giá cả đƣợc xem là cạnh tranh và khách hàng
sẽ hài lòng. Ngƣợc lại, khách hàng sẽ tỏ ra không hài lòng vì cảm thấy phải trả
nhiều hơn so với những gì nhận đƣợc và giá cả trong trƣờng hợp này sẽ tác động
tiêu cực đến sự hài lòng của khách hàng. Đây là mối quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá
trị và giá trị cảm nhận. Tuy nhiên, chính giá cả cảm nhận mới là nhân tố tác động
đến sự hài lòng của khách hàng. Có thể lƣợng giá cả bỏ ra nhiều hơn so với giá trị
nhận đƣợc nhƣng khách hàng cảm nhận nhƣ thế là hợp lý thì họ vẫn sẽ hài lòng. Hai
yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau tùy thuộc vào độ nhạy của khách hàng đối với
giá cũng nhƣ mối quan hệ giữa ngƣời sử dụng dịch vụ với ngân hàng. Ngoài ra, để
đánh giá tác động của nhân tố giá cả đến sự hài lòng của khách hàng cần xem xét
đầy đủ hơn ở ba khía cạnh:
- Giá so với chất lƣợng
- Giá so với các đối thủ cạnh tranh
- Giá so với mong đợi của khách hàng
Vì vậy khi xem xét tác động của giá đến sự hài lòng của khách hàng thì cần
nhận thức một cách đầy đủ hơn giá bao gồm chi phí bỏ ra và chi phí cơ hội để có
đƣợc sản phẩm dịch vụ cũng nhƣ tƣơng quan của giá đến những khía cạnh còn lại.
1.2.3.3 Việc duy trì khách hàng
Ngoài việc làm tăng sự hài lòng của khách hàng, ngân hàng còn phải ra sức
phát huy tối đa các mối quan hệ bền vững và tăng lòng trung thành của khách hàng.
Cạnh tranh làm gia tăng phí tổn để thu hút khách hàng mới ngày một cao, có thể cao
hơn nhiều so với việc giữ khách hàng hiện có. Do đó, bên cạnh việc tập trung kế
hoạch tiếp thị khách hàng mới, các ngân hàng vẫn phải duy trì tuyến đầu phòng thủ
của họ là giữ vững khách hàng và chăm sóc khách hàng hiện tại. Cách tiếp cận tốt
nhất để giữ khách hàng chính là mang lại cho họ sự hài lòng và giá trị, điều này đƣa
đến sự trung thành rất cao của khách hàng.
17
1.2.3.4 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng
Sự hài lòng và chất lƣợng dịch vụ là hai khái niệm phân biệt nhƣng có quan
hệ gần gũi với nhau. Chất lƣợng dịch vụ mang tính khách quan trong khi sự hài
lòng của khách hàng là sự kết hợp của các thành phần mang tính chủ quan, dựa vào
cảm xúc, cảm giác. Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm nói lên sự hài lòng
khi họ sử dụng dịch vụ còn chất lƣợng dịch vụ là quan tâm đến các thành phần cụ
thể của dịch vụ. Nhƣng chất lƣợng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài
lòng của khách hàng. Nếu ngân hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng những sản
phẩm có chất lƣợng thõa mãn nhu cầu của họ thì ngân hàng đó đã bƣớc đầu làm cho
khách hàng hài lòng. Do đó muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, ngân hàng
phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Dịch vụ tạo ra giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng. Giá trị sử dụng mới quyết định giá trị của dịch vụ. Trong
nghiên cứu về mối quan hệ giữa hai yếu tố này, Spreng và Mackoy (1996) cũng chỉ
ra rằng chất lƣợng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng.
1.3 Các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc đo lƣờng bởi nhiều yếu tố và việc nhận định chính
xác các yếu tố này phụ thuộc vào tính chất của dịch vụ và môi trƣờng nghiên cứu.
Có nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này nhƣng phổ biến nhất và biết đến nhiều
nhất là các tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman.
Năm 1985, Parasuraman đã đƣa ra 10 nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ
đƣợc liệt kê dƣới đây:
1. Khả năng tiếp cận ( access)
2. Chất lƣợng thông tin liên lạc ( communication)
3. Năng lực chuyên môn (competence)
4. Phong cách phục vụ (courtesy)
5. Tôn trọng khách hàng (credibility)
6. Đáng tin cậy (reliability)
7. Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
18
8. Tính an toàn (security)
9. tính hữu hình (tangibles)
10. Am hiểu khách hàng (understanding the customer)
Và đến năm 1988, ông đã khái quát hóa thành 5 nhân tố cụ thể nhƣ sau:
1. Sự tin cậy ( reliability)
2. Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
3. Sự hữu hình (tangibles)
4. Sự đảm bảo (assurance)
5. Sự cảm thông ( empathy)
Trên cơ sở nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ và kế thừa học thuyết
Parasuraman, Johnston và Silvestro (1990) cũng đúc kết năm nhân tố khác của chất
lƣợng dịch vụ bao gồm:
1. Sự ân cần (helpfulness)
2. Sự chăm sóc (care)
3. Sự cam kết (commitment)
4. Sự hữu ích (functionality)
5. Sự hoàn hảo (integrity)
Cũng vào năm 1990, Gronroos đã tiến hành nghiên cứu và đƣa ra 6 nhân tố đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ nhƣ sau:
1. Có tính chuyên nghiệp (professionalism and skills)
2. Có phong cách phục vụ ân cần (attitudes and behaviour)
3. Có tính thuận tiện (accessibility and flexibility)
4. Có sự tin cậy (reliability and trustworthiness)
5. Có sự tín nhiệm (reputation and credibility)
6. Có khả năng giải quyết khiếu kiện (recovery)
Các yếu tố đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ rất đa dạng đƣợc xác định khác nhau
tùy theo lĩnh vực nghiên cứu. Vì vậy, các thang đo đƣợc đƣa ra trên đây là cơ sở
tham khảo cho việc xác định các thanh đo chất lƣợng dịch vụ trong ngành ngân
hàng.
19
1.4 Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
1.4.1 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL
SERVQUAL là công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ kinh điển đƣợc
Parasuraman công bố năm 1985. SERVQUAL đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ dựa trên
sự cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Mô hình SERVQUAL đƣợc xây
dựng dựa trên quan điểm chất lƣợng dịch vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các giá trị
kỳ vọng mong đợi (expectations) và các giá trị khách hàng cảm nhận đƣợc
(perception). SERVQUAL xem xét hai khía cạnh chủ yếu của chất lƣợng dịch vụ là
kết quả dịch vụ (outcome) và cung cấp dịch vụ (process) đƣợc nghiên cứu thông
qua 22 thang đo thuộc 5 khía cạnh: sự tin cậy, hiệu quả phục vụ, sự hữu hình, sự
đảm bảo và sự cảm thông.
1.4.1.1
Sự tin cậy
Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, đúng giờ và uy tín.
Điều này đòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết
với khách hàng. Trong lĩnh vực ngân hàng, tiêu chí này thƣờng đƣợc đo bởi các
thang đo nhƣ:
- NH thực hiện dịch vụ đúng ngay từ lần đầu
- NH cung cấp dịch vụ tại thời điểm đã hứa
- NH thực hiện dịch vụ chính xác, không mắc lỗi
- Nhân viên NH luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng
- NH luôn có nhân viên tƣ vấn để hƣớng dẫn khách hàng kịp thời
1.4.1.2 Hiệu quả phục vụ
Đây là tiêu chí đo lƣờng khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu
quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng. Hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ ngân hàng đối với những gì mà khách
hàng mong muốn cụ thể nhƣ:
- Nhân viên NH sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
- NH cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời
- NH có trả lời tích cực các yêu cầu của khách hàng
20
- NH có đƣờng dây nóng phục vụ khách hàng 24/24
- NH luôn cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng
1.4.1.3
Sự hữu hình
Sự hữu hình chính là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết bị, máy
móc, phong thái của đội ngũ nhân viên, tài liệu, hệ thống thông tin liên lạc của ngân
hàng.
- NH có cơ sở vật chất có đầy đủ
- NH có trang thiết bị, máy móc hiện đại
- Nhân viên NH có chuyên nghiệp
- NH có đƣợc bố trí bắt mắt và tiện lợi cho khách hàng.
- Nhân viên NH có trang nhã, lịch thiệp
1.4.1.4
Sự đảm bảo
Đây là yếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tƣởng cho khách hàng đƣợc cảm nhận
thông qua sự phục vụ chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn giỏi, khả năng giao tiếp
tốt, nhờ đó khách hàng cảm thấy yên tâm khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng:
- Nhân viên NH phục vụ khách hàng có lịch thiệp, nhã nhặn
- Chứng từ giao dịch rõ ràng, dễ hiểu
- Khách hàng thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng
- Nhân viên NH luôn cung cấp đầy đủ các thông tin dịch vụ cần thiết cho
khách hàng.
- Nhân viên NH trả lời chính xác rõ ràng các thắc mắc của khách hàng
- Hành vi của nhân viên tạo sự tin tƣởng cho khách hàng
1.4.1.5
Sự cảm thông
Sự cảm thông chính là sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, chu đáo
giúp cho khách hàng cảm thấy luôn đƣợc ngân hàng quan tam và đón tiếp nồng hậu
mọi lúc và mọi nơi. Yếu tố con ngƣời là phần cốt lõi tạo nên sự thành công và sự
quan tâm của ngân hàng đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ càng
tăng:
21
- Nhân viên ngân hàng chú ý đến nhu cầu của từng khách hàng
- Khách hàng có phải đợi lâu để đƣợc phục vụ
- NH có nhiều địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng
- NH có thực sự quan tâm đến lợi ích của khách hàng
- Nhân viên NH luôn đối xử ân cần với khách hàng
1.4.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVPERF
Mô hình SERVPERF đƣợc phát triển dựa trên nền tảng của mô hình
SERVQUAL do Cronin và Taylor đƣa ra thang do năm 1992. Thang đo
SERVPERF đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ trên cơ sở đánh giá chất lƣợng dịch vụ
cảm nhận chứ không bao gồm cả mong đợi và cảm nhận nhƣ SERVQUAL. Do xuất
phát từ mô hình SERVQUAL nên các thành phần và các biến quan sát của thang đo
SERVPERF cũng giống nhƣ SERQUAL . Mô hình SERVPERF đƣợc gọi là mô
hình cảm nhận.
1.4.3 Mô hình FSQ và TSQ
Theo Gronroos chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem xét dựa trên hai tiêu chí là chất
lƣợng chức năng (FSQ – Functional Service Quality) và chất lƣợng kỹ thuật (TSQ –
Technical Service Quality) và chất lƣợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh
doanh nghiệp. Nhƣ vậy, Gronroos đã đƣa ra 3 nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch
vụ là chất lƣợng chức năng, chất lựơng kỹ thuật và hình ảnh doanh nghiệp, gọi tắt là
mô hình FTSQ
1.4.3.1 Chất lượng kỹ thuật
Đây là chất lƣợng khách hàng cảm nhận đƣợc thông qua việc tiếp xúc với
doanh nghiệp và đƣợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng. Một cách khác,
chất lƣợng kỹ thuật là quá trình tƣơng tác giữa doanh nghiệp và khách hàng mà ở đó
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng tiếp nhận dịch vụ đó.
1.4.3.2 Chất lượng chức năng
Chất lƣợng chức năng thể hiện quá trình thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp,
phản ánh việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ thế nào. Trong tƣơng quan giữa
hai chất lƣợng trên thì chất lƣợng chức năng đóng vai trò quan trọng hơn.
22
1.4.3.3 Hình ảnh doanh nghiệp
Hình ảnh doanh nghiệp đƣợc hiểu là cảm nhận của khách hàng về doanh
nghiệp, theo đó doanh nghiệp tạo đƣợc hình ảnh tốt trong lòng khách hàng thì họ dễ
dàng bỏ qua những thiếu sót xảy ra trong quá trình sử dụng dịch vụ. Mô hình FTSQ
cũng chỉ ra rằng hình ảnh doanh nghiệp là tài sản quí giá của doanh nghiệp và có tác
động đến đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ, giá trị sản phẩm và sự hài
lòng của khách hàng.
1.4.4 Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng
1.4.4.1 Chỉ số hài lòng của khách hàng - CSI
Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index - CSI) đƣợc
ứng dụng nhằm đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng. Xây dựng và ứng dụng chỉ
số CSI của các ngân hàng giúp cho việc xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về sự
hài lòng của khách hàng làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lƣợc cạnh tranh, tiếp
thị, xây dựng thƣơng hiệu và xúc tiến thƣơng mại nhằm tăng năng lực cạnh tranh
của các ngân hàng.
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố
đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể đặc trƣng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Xung
quanh biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất
phát từ những biến số khởi tạo nhƣ sự mong đợi (Expectations) của khách hàng,
hình ảnh doanh nghiệp (image) và sản phẩm, chất lƣợng cảm nhận (perceived
quality) và giá trị cảm nhận (perceived value) về dịch vụ kèm theo đến các biến số
kết quả của sự hài lòng nhƣ sự trung thanh (customer loyalty) hay sự than phiền của
khách hàng ( customer complaints).
1.4.4.2 Một số mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI)
Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACSI, giá trị cảm nhận chịu tác động bởi
chất lƣợng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của
23
khách hàng càng cao, tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với
dịch vụ càng cao hoặc ngƣợc lại. Do vậy, yêu cầu về chất lƣợng dịch vụ cung cấp
cho khách hàng cần phải đảm bảo và đƣợc thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của
khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng đƣợc tạo thành trên cơ sở chất lƣợng cảm
nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lƣợng và giá trị cảm nhận cao hơn
sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng.
Hình 1.1: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các nƣớc Châu Âu
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So
với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong
đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của
4 nhân tố: hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lƣợng cảm nhận về sản phẩm hữu hình
và vô hình.
Hình 1.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các nƣớc Châu Âu
(European Customer Satisfaction Index – ECSI)
24
Mô hình lí thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng.
Hình 1.3: Mô hình lí thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân hàng
1.4.5 So sánh các mô hình và ra quyết định chọn mô hình cho đề tài
Mô hình SERVPERF là mô hình phổ biến và đƣợc sử dụng nhiều trong các
nghiên cứu tiếp thị rất có ích trong việc khái quát hóa các tiêu chí đo lƣờng chất
lƣợng dịch vụ thì sẽ không phù hợp ở những khía cạnh sau:
- Khó khả thi do mang tính đo lƣờng chung chung
- Đo lƣờng qui trình cung cấp dịch vụ nhiều hơn là kết quả thực hiện dịch vụ
- Không xem xét đến yếu tố bên ngoài cũng nhƣ tiếp thị mà chỉ chú trọng đến
yếu tố “nội tại” mà thôi.
Do đó các tiêu chí đo lƣờng chất lƣờng dịch vụ SERVPERF không thể áp
dụng hàng loạt trong tất cả các lĩnh vực mà phải đựơc điều chỉnh với từng trƣờng
hợp nghiên cứu để đảm bảo tính chính xác cao.
Mô hình FTSQ chủ yếu tập trung vào hai khía cạnh chính của chất lƣợng
dịch vụ là chất lƣợng chức năng (doanh nghiệp thực hiện dịch vụ nhƣ thế nào) và
chất lƣợng kĩ thuật (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gì).
Mô hình SERVQUAL với 5 thành phần của thang đo có thể phục vụ nhƣ là
khung khái niệm có ý nghĩa để tóm tắt những tiêu chuẩn mà khách hàng dùng để để
đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Mô hình SERVQUAL đơn giản, dễ thực hiện và đƣợc
những nhà nghiên cứu ủng hộ và phát triển thêm cho phù hợp với các loại hình dịch
vụ.
25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đề cập đến những nội dung liên quan đến dịch vụ ngân hàng điện
tử cũng nhƣ tìm hiểu về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện
tử. Ngoài ra, trong chƣơng này còn đƣa ra một số mô hình đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng, trong đó mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL là mô
hình đƣợc chọn để nghiên cứu trong đề tài, trong đó thành phần chất lƣợng dịch vụ
là nhân tố quyết định của sự hài lòng. Các nội dung trình bày trong chƣơng 1 là nền
tảng lý thuyết cho phân tích định lƣợng sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng
dịch vụ NHĐT của ngân hàng đƣợc phân tích trong chƣơng 2.
26
CHƢƠNG 2
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHĐT TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – TP. HỒ CHÍ MINH
SỞ GIAO DỊCH 1
2.1 Tổng quan về EXIMBANK SGD1 TP. HCM
2.1.1 Vài nét về EXIMBANK SGD1 TP. HCM
2.1.1.1 Quá trình thành lập
Eximbank đƣợc thành lập vào ngày 24/05/1989 theo quyết định số 140/CT
của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trƣởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày
06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-GP
cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là
50 tỷ đồng VN tƣơng đƣơng 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thƣơng Mại
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint -
Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank. Vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ
đồng đến ngày 30/06/2013. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là
một trong những ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối ngân hàng
TMCP tại Việt Nam. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt
động rộng khắp cả nƣớc với trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và 207 chi
nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập đƣợc quan hệ đại lý với 869
ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Eximbank SGD1 đƣợc tách ra từ Eximbank Hội Sở Thành Phố Hồ Chính
Minh và thành lập vào ngày 01/08/2007, trụ sở đặt tại 66 Phó Đức Chính, Phƣờng
Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM. Với tổng số nhân sự trên 500 ngƣời trong đó
27
97 ngƣời thuộc các phòng giao dịch. Bình quân mỗi năm Eximbank SGD1 tuyển
mới 11 ngƣời, cho thấy việc tăng trƣởng quy mô dựa trên tăng năng suất lao động
và hạn chế tuyển dụng nhân sự mới. Trong tổng nguồn nhân lực thì nhân sự có trình
độ đại học với 56.82%, điều này chứng tỏ đầu vào của Eximbank SGD1 đã đƣợc
sàn lọc kỹ nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc.
Eximbank SGD1 bao gồm 10 phòng ban nghiệp vụ và 9 phòng giao dịch:
- Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân
- Phòng Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
- Phòng Tín dụng doanh nghiệp
- Phòng Tín dụng cá nhân
- Phòng Thanh toán Xuất khẩu
- Phòng Thanh toán Nhập khẩu
- Phòng Ngân quỹ
- Phòng Kế toán tổng hợp
- Phòng Kinh doanh thẻ (thành lập ngày 01/09/2007)
- Phòng Hành chánh – Nhân sự (thành lập ngày 07/11/2011)
Trong 5 năm hoạt động, Eximbank SGD1 đã thành lập 09 PGD trực thuộc
- Năm 2008 thành lập 3 PGD
Phòng giao dịch Bến Thành
Phòng giao dịch Thanh Đa
Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân
- Năm 2009 thành lập 4 PGD
Phòng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám
Phòng giao dịch Minh Khai
Phòng giao dịch Lê Lợi
Phòng giao dịch Tao Đàn
- Năm 2010 thành lập 2 PGD
Phòng giao dịch Trung Sơn
Phòng giao dịch Hàng Xanh
28
PGD Trung Sơn
Huyện Bình Chánh
Quận 1
SỞ GIAO DỊCH 1
Quận Bình Thạnh
Quận 3
Quận 10
PGD Bến Thành PGD Bùi Thị Xuân PGD Tao Đàn
PGD Thanh Đa PGD Hàng Xanh
PGD CMT8
PGD Minh Khai
Hình 2.1: Sơ đồ phân bố các phòng giao dịch
Giám Đốc (Director)
Phó Giám Đốc (Deputy - Director)
Phó Giám Đốc (Deputy - Director)
Phó Giám Đốc (Deputy - Director)
Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp (Corporate Services Dept.)
Dịch vụ khách hàng cá nhân (Individual Services Dept.)
Tín dụng cá nhân (Individual Credit Dept.)
Tín dung doanh nghiệp (Corporate Credit Dept)
Kinh doanh thẻ (Card Dept.)
Thanh toán Xuất khẩu (Export Bills Dept.)
Thanh toán Nhập khẩu (Import Bills Dept.)
9 Phòng giao dịch (09 Transaction Office)
Kế toán tổng hợp (General Accounting Dept.)
Ngân quỹ (Cash Dept.)
Hành chánh – Nhân sự (Admintration – HR Dept.)
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Eximbank SGD1
2.1.1.3
Số liệu tài chính qua các năm hoạt động 2008 – nửa đầu
năm 2013
Từ ngày 01/08/2007 Eximbank SGD1 chính thức tách ra khỏi Eximbank Hội
Sở. Các số liệu cho thấy tình hình hoạt động của Eximbank SGD1 luôn tăng trƣởng
29
mạnh mẽ và ổn định. Điều này đƣợc thể hiện thông qua các số liệu hoạt động của
Eximbank SGD1 từ 01/08/2007 đến hết năm 2012.
Bảng 2.1: Số liệu tài chính qua các năm họat động
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu
ĐVT
01/08/07
2007
2008
2009
2010
2011
2012
30/06/13
9,184
12,924
12,535
15,743
18,692
23,367
21,515
22,245
1. Tổng tài sản Có
tỷ đồng
9,050
9,855
11,257
14,940
17,445
19,055
20,129
21,563.23
2. Tổng vốn huy động
tỷ đồng
5,365
6,881
7,336
11,376
14,909
16,588
17,680
21,319.25
3. Tổng dƣ nợ cho vay
tỷ đồng
107
297
360
548
888
787
240.13
-
4. Lợi nhuận
tỷ đồng
21
63
71
103
227
95
10
-
+ Thu phí dịch vụ
tỷ đồng
91
54
381
271
204
126
190
190.02
5. Nợ quá hạn
tỷ đồng
21
21
252
167
139
45
21
59.18
6. Nợ xấu
tỷ đồng
1.70%
0.78%
5.19%
2.38%
1.37%
0.76%
1.07%
0.89%
7. Tỷ lệ nợ quá hạn
%
0.40%
0.31%
3.44%
1.47%
0.93%
0.27%
0.12%
0.28%
%
8. Tỷ lệ nợ xấu (Nguồn: Eximbank SGD1)
Chỉ tiêu
ĐVT
01/08/07
2007
2008
2009
2010
2011
2012
30/06/13
870
1,866
1,696
1,864
2,157
1,750
871.96
-
5. Doanh số TTQT
triệu USD
19,571
67,075
86,061
148,068
183,233
218,855
230,705
-
6. SL thẻ phát hành
thẻ
54,470
61,860
74,440
95,538
117,154
136,045
155,250
165,102
kh/hàng
7. SL khách hàng (Nguồn: Eximbank SGD1)
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản Có
30
Từ khi tách khỏi Eximbank Hội Sở, tổng tài sản Có của Eximbank SGD1 có
tốc độ tăng dần qua các năm. Đặc biệt trong giai đoạn từ năm 2012 đến 6 tháng đầu
năm 2013, tổng tài sản Có có xu hƣớng giảm gần 10% so với năm 2011 do bị ảnh
hƣởng từ tình hình nợ xấu của nền kinh tế và thị trƣờng tài chính.
Biểu đồ 2.2: Tổng nguồn vốn huy động
Tổng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp tăng đều qua các năm từ 14% năm 2008 lên 33% năm 2009, trong năm 2010
đến năm 2012 tốc độ có tăng nhƣng chậm hơn so với các năm trƣớc từ 17% năm
2010 còn 5.6% năm 2012 là do trong năm 2012 Ngân hàng Nhà Nƣớc đã 5 lần giảm
trần lãi suất huy động từ 14%/năm giảm còn 8%/năm và năm 2013 giảm còn
7%/năm nhƣng do Eximbank đã đƣa ra nhiều sản phẩm huy động linh hoạt phù hợp
với tình hình thị trƣờng, nhờ vậy vốn huy động của Eximbank SGD1 tăng qua các
năm.
31
Biểu đồ 2.3: Tổng Dƣ Nợ Cho Vay
Tăng trƣởng tín dụng của Eximbank SGD1 cũng tăng qua các năm, tuy nhiên
chậm lại từ năm 2012 là do các nguyên nhân từ nền kinh tế, hàng tồn kho các doanh
nghiệp tăng cao hạn chế khả năng vay vốn của các doanh nghiệp, khả năng trả nợ
của các doanh nghiệp giảm, thị trƣờng bất động sản đóng băng….Tuy nhiên trong 6
tháng đầu năm 2013 thì tình hình cho vay có khả quan hơn mặc dù trong tình hình
kinh tế khó khăn là do Eximbank đã linh hoạt trong hình thức cho vay, ƣu tiên chất
lƣợng tín dụng, lấy an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững làm tiêu chí hàng đầu
trong các hoạt động kinh doanh.
Biểu đồ 2.4: Lợi Nhuận
32
Mặc dù tình hình huy động vốn và tăng trƣởng tín dụng tăng qua các năm,
tuy nhiên trong năm 2012 thì lợi nhuận của Eximbank SGD1 sụt giảm một phần là
do lƣợng vốn huy động thì nhiều nhƣng lƣợng cho vay ra chƣa tƣơng xứng, tỷ lệ nợ
quá hạn tăng cao có nguy cơ chuyển sang nợ xấu. Đến 6 tháng đầu năm 2013 lợi
nhuận tiếp tục giảm là do những khoản lỗ từ các khoản cho vay của những năm
trƣớc chƣa thu hồi đƣợc, nợ xấu tăng cao.
Biểu đồ 2.5: Thu từ Dịch Vụ
Biểu đồ 2.6: Doanh Số Thanh Toán Quốc Tế
33
Biểu đồ 2.7: Số lƣợng khách hàng
Biểu đố 2.8: Số lƣợng thẻ phát hành
Số lƣợng khách hàng và số lƣợng thẻ phát hành của Eximbank tăng đều qua
các năm chứng tỏ uy tín và thƣơng hiệu của Eximbank đƣợc khách hàng tin tƣởng
và biết đến nhiều hơn, đó là bƣớc đầu thành công của Eximbank trên con đƣờng xây
dựng thƣơng hiệu vững bền.
34
Biểu đồ 2.9: Tỷ Lệ Nợ Xấu
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Eximbank SGD1 tăng cao ngất ngƣỡng
trong năm 2008 là do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, hàng
loạt các ngân hàng lớn trên thế giới sụp đổ, còn trong năm 2012 đầu 2013 thì tỷ lệ
nợ xấu bắt đầu tăng do những khoản vay trƣớc kia không có khả năng thanh toán
chuyển sang nợ xấu của ngân hàng, giải thích cho vấn đề này là do tình hình kinh tế
khó khăn, doanh nghiệp không có khả năng vay vốn, kinh doanh của ngân hàng
không còn hiệu quả nhƣ những năm trƣớc. Thị trƣờng bất động sản đóng băng, thị
trƣờng chứng khoán ảm đạm, tình hình cho vay không có đầu ra, các món vay cũ
khó thu hồi….
2.1.1.4 Những khó khăn thách thức
- 6 tháng cuối năm 2012 đầu 2013 tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều khó
khăn, nợ quá hạn tăng cao, tình hình hoạt động của ngành ngân hàng gặp nhiều khó
khăn.
- Do quy mô hoạt động kinh doanh của SGD1 quá lớn nên công tác chăm sóc
khách hàng gặp nhiều khó khăn và hạn chế, đồng thời tốc độ tăng trƣởng chậm lại.
- Hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau và giữa các chi
nhánh Eximbank với nhau cũng tác động với tốc độ tăng trƣởng của Eximbank
SGD1.
35
- Về nhân sự thì một số nhân viên có trình độ chuyên môn cao và có kinh
nghiệm đã đƣợc điều chuyển về Hội Sở và các chi nhánh nên làm cho nguồn nhân
lực tại Eximbank SGD1 bị thiếu hụt.
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ NHĐT của EXIMBANK SGD1 TP. HCM
2.1.2.1
Internet Banking
Sử dụng dịch vụ:
- Đăng ký tại các điểm giao dịch Eximbank.
- Sau khi đăng ký thành công, hệ thống Eximbank gửi thông tin đăng ký (mã
đăng nhập, mật khẩu) về Email của khách hàng.
- Khách hàng đăng nhập địa chỉ
https://ebanking.eximbank.com.vn/Internetbanking để đăng nhập và thực
hiện các giao dịch với ngân hàng
- Hạn mức giao dịch trong ngày đối với khách hàng cá nhân là 500 triệu cho 1
giao dịch, hạn mức trong ngày là 2 tỷ đồng cho 1 khách hàng
- Phí sử dụng dịch vụ là 110.000đ/năm
2.1.2.2 Mobile Banking
Đặc điểm dịch vụ:
- Đơn giản, dễ sử dụng: Không cần nhớ cú pháp, chỉ cần cài đặt ứng dụng và
sử dụng theo các menu chức năng trên ứng dụng.
- Phƣơng thức giao dịch đa dạng: Các giao dịch đƣợc thực hiện thông qua kết
nối Internet (GPRS/Wifi/3G) hoặc qua tin nhắn SMS.
- Tƣơng thích với nhiều dòng điện thoại: ứng dụng Mobile Banking tƣơng
thích với các dòng điện thoại có hỗ trợ Java, và/hoặc các dòng điện thoại thông
minh sử dụng hệ điều hành Symbian, Android, iOS, Windows Mobile, RIM…
- An toàn và bảo mật: Các giao dịch đƣợc mã hóa và bảo mật thông tin.
Sử dụng dịch vụ
- Đăng ký tại các điểm giao dịch của Eximbank. Mỗi khách hàng đƣợc đăng
ký tƣơng ứng với 01 thuê bao để sử dụng dịch vụ.
- Cài đặt ứng dụng và kích hoạt dịch vụ trƣớc khi sử dụng.
36
Cách tải và cài đặt các phiên bản ứng dụng Mobile Banking Eximbank:
- Điện thoại hỗ trợ Java hoặc sử dụng hệ điều hành Symbian: Download ứng
dụng tại website Eximbank (download phiên bản java) hoặc soạn tin nhắn SET EIB
MB gửi 8149 để nhận link tải phần mềm ứng dụng.
- Điện thoại iPhone: Download ứng dụng từ phần mềm iTunes trên máy tính
hoặc AppStore trên điện thoại di động.
- Điện thoại sử dụng hệ điều hành Android: Download ứng dụng từ Google
Market trên điện thoại di động.
- Điện
thoại Blackberry: Download ứng dụng
tại website Eximbank
(download phiên bản blackberry).
Hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng dịch vụ (link download file hƣớng dẫn sử dụng).
Phí dịch vụ:
- Miễn phí dịch vụ cho khách hàng đăng ký sử dụng gói dịch vụ MB Easy bao
gồm các dịch vụ cơ bản: truy vấn thông tin, nạp tiền thuê bao di động VnTopup, mở
tài khoản tiết kiệm trực tuyến, thanh toán nợ gốc vay.
- Áp dụng theo biểu phí hiện hành của Eximbank cho gói dịch vụ MB Maxi
bao gồm tất cả các dịch vụ của Mobile Banking.
2.1.2.3 Dịch vụ nạp tiền thuê bao di động (VN TOPUP)
Sử dụng dịch vụ
- Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Eximbank.
- Khách hàng phải đăng ký và kích họat dịch vụ trƣớc khi sử dụng. Mỗi thuê
bao di động đăng ký sử dụng dịch vụ tƣơng ứng với duy nhất một (01) tài khoản
tiền gửi thanh toán.
Quy định chung của dịch vụ VN-Topup
- Khách hàng có thể nạp tiền cho thuê bao di động chính mình và/hoặc cho
thuê bao của các mạng viễn thông khác.
- Nạp tiền thuê bao di động trả sau các mạng Viettel, Mobifone.
- Nạp tiền thuê bao di động trả trƣớc của tất cả các mạng viễn thông.
37
- Khách hàng thực hiện dịch vụ VnTopup thông qua tin nhắn SMS hoặc ứng
dụng đƣợc cài đặt trên điện thoại di động (download ứng dụng bằng cách soạn tin:
SET EIB gửi 8149), hoặc tải phần mềm ứng dụng sử dụng dịch vụ (link download
phần mềm)
- Khách hàng thực hiện giao dịch nạp tiền qua tin nhắn theo quy định của nội
dung “CÚ PHÁP TIN NHẮN DỊCH VỤ VNTOPUP”.
- Với các giao dịch nạp tiền thành công, Ngân Hàng sẽ tự động trích tiền từ tài
khoản tiền gửi thanh toán mà khách hàng đã đăng ký để sử dụng dịch vụ.
- Hạn mức giao dịch nạp tiền của khách hàng tối đa là 2.000.000 VNĐ/ngày
(hai triệu đồng/ngày).
Dịch vụ VnTopup áp dụng cho tất cả các thuê bao của các mạng viễn thông
Vinaphone, Mobiphone, Viettel, EVN, S-Fone, Vietnammobile và Beeline.
2.1.2.4
SMS Banking
Phí dịch vụ: Theo thông báo phí dịch vụ của Eximbank trong từng thời
kỳ. Nhận tin nhắn thông báo: nhắc nợ vay; dƣ nợ thẻ tín dụng; nộp tiền trƣớc 3 ngày
của sản phẩm “Tiết kiệm gửi góp”; sản phẩm, dịch vụ mới của Eximbank.
Truy vấn thông tin theo yêu cầu từ khách hàng, bao gồm các lọai truy vấn sau:
Truy vấn điểm giao dịch của Eximbank.
Truy vấn điểm đặt máy ATM.
Truy vấn thông tin, liệt kê giao dịch số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán; thông
tin dƣ nợ thẻ tín dụng; thông tin lãi suất tiền gửi; tỷ giá ngoại tệ, vàng.
Khách hàng truy vấn và nhận thông tin qua đầu số 8149, 6089, 8199.
Đăng ký sử dụng dịch vụ SMS - banking
- Khách hàng đăng ký tại các điểm giao dịch trong hệ thống Eximbank.
- Khách hàng mang theo CMND khi đăng ký.
- Đối với dịch vụ truy vấn thông tin chung (Tỷ giá, lãi suất, điểm giao dịch,
điểm đặt ATM) khách hàng không phải đăng ký.
- Phí sử dụng dịch vụ là 26.400đ/quý.
38
2.2 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại
EXIMBANK SGD1 TP. HCM
2.2.1 Mô hình khảo sát
Xuất phát từ những ƣu và nhƣợc điểm trong việc so sánh các mô hình ở
chƣơng 1, mô hình SERVQUAL là cơ sở tham khảo đƣa vào mô hình nghiên cứu
của luận văn để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng và xây dựng mô hình
nghiên cứu gồm 8 thành phần chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng.
Độ tin cậy
Sự cảm thông
Kỹ năng
Sự tiếp cận
Sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng DV NHĐT tại EXIMBANK SGD1
Sự đáp ứng
Sự an toàn
Sự thuận tiện
Dễ sử dụng
Hình 2.3: Mô hình khảo sát
Biến phụ thuộc: sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại ngân hàng Eximbank SGD1
Biến độc lập: gồm 8 biến Độ tin cậy, Sự cảm thông, Kỹ năng, Sự tiếp
cận, Sự đáp ứng, Sự an toàn, Sự thuận tiện và Dễ sử dụng
39
2.2.2 Thang đo chất lƣợng dịch vụ ngân hàng và sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng
2.2.2.1 Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Đề tài sử dụng thang đo SERVQUAL để đo lƣờng 8 thành phần của chất
lƣợng dịch vụ ngân hàng bao gồm 35 biến quan sát (thành phần độ tin cậy gồm 6
biến quan sát, thành phần sự cảm thông gồm 7 biến quan sát, thành phần kỹ năng
gồm 4 biến quan sát, thành phần sự tiếp cận gồm 5 biến quan sát, thành phần sự đáp
ứng gồm 4 biến quan sát, thành phần độ an toàn gồm 3 biến, thành phần sự thuận
tiện gồm 3 biến và thành phần dễ sử dụng gồm 3 biến), tên các biến quan sát và ký
hiệu của từng biến quan sát đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây:
Bảng 2.2: Các biến quan sát trong từng thành phần của chất lựơng dịch vụ ngân
hàng điện tử
Thành phần chất
Tên biến quan sát
lƣợng dịch vụ
Độ tin cậy (DTC)
1. DTC1 – Eximbank là ngân hàng đƣợc khách hàng tín nhiệm
2. DTC2 – Giấy tờ, mẫu biểu đăng ký sử dụng giao dịch đƣợc
thiết kế đơn giản, rõ rang và dễ hiểu
3. DTC3 – Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hƣớng dẫn khách
hàng đăng ký sử dụng dịch vụ E-banking
4. DTC4 – Nhân viên NH thực hiện dịch vụ NHĐT đúng ngay
từ lần đầu tiên
5. DTC5 – NH luôn có nhân viên tƣ vấn để hƣớng dẫn khách
hàng kịp thời
6. DTC6 - NH cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm, dịch
vụ để KH hiểu rõ hơn
Sự cảm thông
1. SCT1 – Nhân viên Eximbank có thái độ lịch sự, tôn trọng và
(SCT)
đúng mực với KH
2. SCT2 – Nhân viên Eximbank thể hiện sự quan tâm đến nhu
cầu của KH
40
3. SCT3 – Nhân viên Eximbank chăm sóc khách hàng chu đáo,
nhiệt tình
4. SCT4 – Nhân viên Eximbank phục vụ công bằng với tất cả
các khách hàng
5. SCT5 – Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng
6. SCT6 – Nhân viên NH sẵn sàng cung cấp thêm những thông
tin không có trên mạng
7. SCT7 – Nhân viên Eximbank chủ động thông báo với KH khi
có thay đổi phí giao dịch
Kỹ năng (KN)
1. KN1 – Nhân viên Eximbank tƣ vấn và trả lời thỏa đáng các
thắc mắc của KH
2. KN2 – Nhân viên Eximbank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng
3. KN3 – Nhân viên Eximbank giải quyết các khiếu nại nhanh
chóng, kịp thời
4. KN4 – Ngân hàng ngày càng tạo sự tin tƣởng đối với khách
hàng
Sự tiếp cận (STC)
1. STC1 – Mạng lƣới giao dịch rộng khắp
2. STC2 – Mạng Internet truy cập tốc độ nhanh
3. STC3 – Các chức năng trên Internet Banking, Mobile
banking đƣợc thiết kế dễ sử dụng
4. STC4 - KH có thể theo dõi lịch sử giao dịch của mình trên
trang web
5. STC5 - Trang web luôn trong tình trạng hoạt động tốt
Sự đáp ứng (SĐU)
1. SĐU1 – Mức lãi suất hấp dẫn
2. SĐU2 – Phí giao dịch hợp lý
3. SĐU3 – Thắc mắc của khách hàng đƣợc giải đáp một cách
nhiệt tình
4. SĐU4– Dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Sự an toàn (SAT)
1. SAT1 – Tên đăng nhập và password, số tài khoản, số dƣ tài
41
khoản đƣợc bảo mật
2. SAT2 – KH cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Eximbank SGD1
3. SAT3 - Thông tin cá nhân và số dƣ tài khoản của khách hàng
không bị tiết lộ
Sự thuận tiện
1. STT1 – KH tiết kiệm đƣợc thời gian khi sử dụng dịch vụ
(STT)
NHĐT tại Eximbank
2. STT2 – KH tiết kiệm đƣợc chi phí khi sử dụng dịch vụ
NHĐT tại Eximbank
3. STT3 – Thuận tiện khi giao dịch
Dễ sử dụng (DSD)
1. DSD1 – KH dễ dàng tìm đƣợc thông tin sản phẩm dịch vụ
trên trang web Eximbank
2. DSD2 – KH dễ dàng theo dõi số dƣ tài khoản trên mạng
Internet
3. DSD3 – KH dễ dàng thực hiện các giao dịch qua mạng
2.2.2.2 Thang đo sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử
Sự hài lòng của khách hàng đƣợc đo lƣờng bao gồm 3 biến quan sát, phỏng
vấn khách hàng mức độ hài lòng khách hàng về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện
tử của Eximbank SGD1
Bảng 2.3: Thang đo sự hài lòng của khách hàng về chất lựơng dịch vụ
NHĐT của ngân hàng
Sự hài lòng (SHL)
1. SHL1 – Nhìn chung anh/chị hài lòng về chất lƣợng dịch
vụ NHĐT của Eximbank
2. SHL2 – Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ NHĐT của
Eximbank với ngƣời khác
3. SHL3 – Trong thời gian tới anh/chị tiếp tục sử dụng
dịch vụ NHĐT của Eximbank
42
2.2.3 Phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát
Để thực hiện nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1, tác giả đã dùng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Eximbank SGD1 theo các thang đo chi tiết đƣợc thiết lập nhƣ đã trình bày trong
chƣơng 1. Đề tài là dạng nghiên cứu điều tra trong đó những phản hồi của khách
hàng thu thập từ phiếu điều tra là nguồn thông tin quan trọng nhất đƣợc dùng trong
quá trình nghiên cứu. Đối với nghiên cứu điều tra, các dữ liệu thu thập sẽ mang tính
khách quan hơn do hạn chế đƣợc các ý kiến chủ quan của ngƣời viết. Do đó, quá
trình phân tích và xử lý dữ liệu sẽ đƣa ra kết quả có độ tin cậy và tổng quan cao.
2.2.4 Qui trình khảo sát
2.2.4.1 Xây dựng bảng câu hỏi
Giai đoạn 1: xây dựng bảng câu hỏi thô dựa trên nền tảng các thông tin cần
thu thập trong mô hình lý thuyết và các nghiên cứu về sự hài lòng có liên quan.
Giai đoạn 2: chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp của
chuyên gia.
Giai đoạn 3: hiệu chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi lần cuối, tiến hành gửi bảng
câu hỏi chính thức.
2.2.4.2 Xác định số lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
Theo một số nghiên cứu, tính đại diện của số lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn khảo
sát sẽ thích hợp nếu kích thƣớc mẫu là 5 mẫu cho một ƣớc lƣợng và kích cỡ mẫu
không nên ít hơn 100. Bên cạnh đó, để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt
nhất, kích thƣớc mẫu cần phải đảm bảo theo công thức:
n 8m +50 (2.1)
Trong đó:
n: kích thƣớc mẫu
m: số biến độc lập của mô hình
Mô hình khảo sát trong luận văn bao gồm 8 nhân tố độc lập với 38 biến quan
sát. Do đó, số lƣợng mẫu cần thiết là từ 114 mẫu trở lên. Vậy số lƣợng mẫu dùng
43
trong khảo sát là n = 218 nên tính đại diện của mẫu đƣợc đảm bảo cho việc khảo
sát.
Một trong những hình thức đo lƣờng sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu
định lƣợng là thang đo Likert gồm 5 mức độ phổ biến từ 1 đến 5 để tìm hiểu mức
độ đánh giá của ngƣời trả lời. Vì vậy, bảng câu hỏi đã đƣợc thiết kế từ 1 là “rất
không hài lòng”; 2 là “ không hài lòng”; 3 là “ không có ý kiến”; 4 là “hài lòng” và
5 là “ rất hài lòng”
2.2.4.3 Gửi phiếu điều tra cho khách hàng
Danh sách khách hàng nhận phiếu điều tra đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên dựa
trên bảng danh sách từ cơ sở dữ liệu của ngân hàng. Phiếu khảo sát đƣợc gửi cho
khách hàng thông qua hình thức gửi mail đến cho từng khách hàng đƣợc lựa chọn .
2.2.4.4 Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
Đã thực hiện gửi 425 phiếu điều tra cho khách hàng thông qua mail cá nhân
của từng ngƣời, trong đó nhận đƣợc 298 mail trả lời nhƣng có 80 phiếu trả lời là
không hợp lệ. Do đó, số lƣợng mẫu còn lại để đƣa vào phân tích là 218 phiếu.
2.2.4.5 Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS
Sau khi thu thập các bảng trả lời của khách hàng sẽ đƣợc chọn lọc và loại bỏ
những bảng trả lời không đạt yêu cầu. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS for
Windows 20.0 để xử lý và phân tích dữ liệu. Để thuận tiện cho việc nhập dữ liệu,
phân tích và trình bày, các biến nghiên cứu đã đƣợc mã hóa.
Để tìm hiểu về những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng cá
nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1, thang đo các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đƣợc kiểm định thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) và phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Công cụ Cronbach’s Alpha dùng để kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến. Nếu biến nào mà sự tồn tại của nó làm giảm Cronbach’s Alpha thì sẽ đƣợc loại bỏ để Cronbach’s Alpha tăng lên.
44
Phân tích nhân tố EFA dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu,
thu thập lƣợng biến khá lớn nhƣng các biến có liên hệ với nhau nên gom chúng
thành các nhóm có liên hệ để xem xét và trình bày dƣới dạng một số ít nhân tố cơ
bản có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Sau khi phân tích nhân tố, thang đo đƣợc đƣa vào phân tích hồi quy tuyến
tính với đầu vào là số nhân tố đã đƣợc xác định nhằm xem xét mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố này đối với mức độ hài lòng của khách hàng. Kiểm định
Independent – Sample T Test, kiểm định ANOVA, kiểm định phi tham số đƣợc
dùng để xem xét ảnh hƣởng của các biến định tính đến các nhân tố cần cải thiện để
tăng cƣờng mức độ hài lòng của khách hàng.
2.3 Kết quả khảo sát
Sau khi thu thập đƣợc dữ liệu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện
phân tích dữ liệu. Trong cuộc khảo sát 218 ngƣời thì có 174 ngƣời chiếm tỷ lệ
79.8% xem Eximbank là ngân hàng chính thức trong giao dịch và có thời gian giao
dịch với ngân hàng lâu dài trên 3 năm chiếm 39.0%. Trong các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng điện tử Eximbank cung cấp thì dịch vụ Internet banking là đƣợc khách
hàng sử dụng nhiều nhất chiếm 35.1%, thứ hai là dịch vụ SMS banking và sau đó là
dịch vụ VnToup. Tỷ lệ nam nữ sử dụng có sự chênh lệch khá cao, nữ chiếm 138
phiếu tƣơng đƣơng 63.3%, còn lại 80 phiếu của nam chiếm 36.7%. Đồng thời qua
số liệu cho thấy đối tƣợng sử dụng dịch vụ điện tử ngân hàng chiếm đa số là ngƣời
trẻ tuổi với 60.1% độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi và 34.9% từ độ tuổi 30 đến 40, tập
trung vào nhóm có trình độ đại học chiếm 64.2% thƣờng là các nhân viên văn
phòng 77.1 % với mức thu nhập bình quân từ 5 đến 10 triệu đồng chiếm 43.6%. Kết
quả phân tích dữ liệu này là cơ sở để đi đến kết luận rằng nhân viên văn phòng hiện
nay sử dụng Internet nhiều hơn so với các ngành nghề còn lại do tính chất công việc
phải làm việc với máy tính và mạng thƣờng xuyên, không có thời gian để đến ngân
hàng thực hiện giao dịch vì trùng giờ làm. Kết quả phân tích còn thể hiện những
ngừơi có mức thu nhập trung bình từ 5 triệu đến dƣới 20 triệu thƣờng sử dụng dịch
vụ Internet hơn do khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm online. Do đó đây cũng
45
là 1 gợi ý để ngân hàng xem lại hạn mức gửi tiết kiệm trên Internet để thu hút
những ngƣời có mức thu nhập thấp hơn.
2.3.1 Phân tích mô hình
2.3.1.1 Kiểm định Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự
chặt chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát. Phƣơng pháp này cho phép ngƣời
phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình
nghiên cứu. Theo đó, chỉ những biến có tƣơng quan biến tổng phù hợp (Corrected
Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Alpha lớn hơn 0.6 mới đƣợc xem là
chấp nhận và thích hợp đƣa vào những bƣớc phân tích tiếp theo. Cũng theo nhiều
nhà nghiên cứu thì các biến có hệ số Alpha đạt từ 0.8 trở lên thì thang đo là tốt và
mức độ tƣơng quan sẽ càng cao hơn.
Thành phần Độ tin cậy: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.807. Các hệ số
tƣơng quan biến tổng của các biến DTC1, DTC2 , DTC3, DTC4, DTC5, DTC6 đều
lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến DTC1, DTC2 , DTC3, DTC4, DTC5, DTC6 đƣợc sử
dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự cảm thông: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.867. Các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến SCT1, SCT2 , SCT3, SCT4, SCT5, SCT6,
SCT7 đều lớn hơn 0.3. Vì vậy các biến SCT1, SCT2 , SCT3, SCT4, SCT5, SCT6,
SCT7 đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Kỹ năng: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.791. Các hệ số
tƣơng quan biến tổng của các biến KN1, KN2, KN3, KN4 đều lớn hơn 0.3. Vì vậy
các biến KN1, KN2, KN3, KN4 đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự tiếp cận: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.723. Các hệ số
tƣơng quan biến tổng của các biến STC1, SCT2, STC3, STC4, STC5 đều lớn hơn
0.3. Vì vậy các biến STC1, SCT2, STC3, STC4, STC5 đƣợc sử dụng trong phân
tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự đáp ứng: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.740. Các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến SDU1, SDU2, SDU3, SDU4 đều lớn hơn 0.3.
46
Vì vậy các biến SDU1, SDU2, SDU3, SDU4 đƣợc sử dụng trong phân tích EFA
tiếp theo.
Thành phần Sự an toàn: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.783. Các hệ số
tƣơng quan biến tổng của các biến SAT1, SAT2, SAT3 đều lớn hơn 0.3. Vì vậy các
biến SAT1, SAT2, SAT3 đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Sự thuận tiện: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.792. Các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến STT1, STT2, STT3 đều lớn hơn 0.3. Vì vậy
các biến STT1, STT2, STT3 đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Dễ sử dụng: có hệ số Cronbach’s Alpha bằng 0.548. Các hệ số
tƣơng quan biến tổng của các biến DSD1, DSD2, DSD3 đều lớn hơn 0.3. Tuy nhiên, biến DSD3 và DSD2 có Cronbach’ s Alpha nếu loại biến là 0.338 và 0.477.
Do đó, nếu ta loại biến DSD2 thì thành phần dễ sử dụng chỉ còn 2 biến quan sát không thỏa mãn điều kiện kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’ s Alpha ( số biến chạy
kiểm định là > 3 biến quan sát). Kết luận là loại biến Dễ Sử Dụng ra khỏi mô hình.
Bảng 2.4 : Cronbach’s Alpha của các nhân tố ảnh hƣởng đến Sự hài lòng
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Exibank SGD1
quan
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Tƣơng biến tổng
Cronbach Alpha nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Độ tin cậy - Cronbach's Alpha = 0.807
18.0321
DTC1
.461
.800
14.428
18.1376
DTC2
.455
.800
13.824
18.1055
DTC3
.705
.743
11.394
18.5688
DTC4
.658
.755
11.629
18.4358
DTC5
.639
.760
11.869
18.5826
DTC6
.496
.795
12.548
Sự cảm thông - Cronbach's Alpha = 0.867
19.5459
SCT1
.651
.849
25.991
20.1009
SCT2
.734
.835
23.492
19.9358
SCT3
.691
.842
24.715
20.1743
SCT4
.640
.849
24.882
20.4862
SCT5
.689
8.42
24.269
20.1193
SCT6
.473
.870
26.953
20.5550
SCT7
.634
.852
23.391
47
Kỹ năng - Cronbach's Alpha = 0.791
6.373
10.7294
.534
.773
KN1
6.334
10.4771
.580
.750
KN2
5.239
10.6881
.715
.677
KN3
6.760
10.3394
.591
.748
KN4
Sự tiếp cận - Cronbach's Alpha = 0.723
6.841
14.4817
.493
.672
STC1
6.374
14.3761
.521
.661
STC2
6.639
14.1835
.545
.650
STC3
7.806
13.7752
.507
.677
STC4
14.2661
.378
.715
STC5
7.542 Sự đáp ứng - Cronbach's Alpha = 0.740
5.429
10.3028
.459
.725
SDU1
4.736
9.8761
.639
.615
SDU2
5.743
9.4725
.490
.704
SDU3
9.5413
.554
.670
SDU4
5.512 Sự an toan - Cronbach's Alpha = 0.783
2.478
7.8991
.483
.845
SAT1
2.089
8.0550
.697
.627
SAT2
8.1009
.704
.611
SAT3
1.833 Sự thuận tiện - Cronbach's Alpha = 0.792
3.719
7.0138
.423
.907
STT1
2.302
7.5642
.762
.567
STT2
2.296
7.5413
.766
.562
STT3
Dễ sử dụng - Cronbach's Alpha = 0.0.548
1.532
8.0505
.339
.477
DSD1
1.162
8.2431
.324
.559
DSD2
1.627
7.7982
.474
.338
DSD3
Từ bảng rút trích ra sau khi kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach's Alpha , ta tiếp
tục thực hiện phân tích nhân tố EFA sau khi đã loại các biến không đủ độ tin cậy.
Từ việc phân tích nhân tố EFA sẽ cho thấy cụ thể hơn các thang đo trên có tách
thành những nhân tố mới hay bị loại bỏ ra hay không. Điều này làm cho việc đánh
giá các thang đo đƣợc chính xác hơn và loại bỏ những biến không đạt yêu cầu.
48
2.3.1.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis) là một kỹ thuật phân
tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu có ích cho việc xác định các nhóm biến cần
thiết cho nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau đƣợc
xem xét dƣới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một biến quan sát sẽ đƣợc tính
một tỷ số gọi là Hệ số tải nhân tố (Factor loading), hệ số này cho biết mỗi biến đo
lƣờng sẽ thuộc nhóm nhân tố nào. Hệ số tải là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thực
tế của phân tích nhân tố EFA, hệ số tải lớn hơn 0.3 đƣợc xem là đạt mức tối thiểu và
lớn hơn 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa thiết thực. Trong bài nghiên cứu tác giả chọn
mức hệ số tải lớn hơn 0.5 để đảm bảo ý nghĩa thiết thực của EFA.
Trong phân tích nhân tố các nhà nghiên cứu còn quan tâm đến hệ số KMO
(Kaiser Meyer Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích
nhân tố. KMO phải có giá trị lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 (0.5
Ngoài 2 nhân tố KMO và hệ số tải thì trong phân tích nhân tố EFA còn phải
lƣu ý đến 2 nhân tố nữa là tổng phƣơng sai trích phải lớn hơn hoặc bằng 50% và hệ
số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Kết quả phân tích nhân tố EFA
Từ các điều kiện trên, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố Principal
Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có
Eigenvalue lớn hơn 1 đƣợc sử dụng cho phân tích EFA với 32 biến quan sát. Sau
khi rút trích nhân tố (loại bỏ những biến có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 do không đủ
mạnh). Sau khi loại bỏ các biến có hệ số tải nhỏ không đảm bảo độ tin cậy, kết quả
phân tích nhân tố cho thấy 29 biến quan sát nhóm thành 6 nhân tố có hệ số tải đều
lớn hơn 0.5 nên chúng có ý nghĩa thiết thực.
Về các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng: sau khi loại các
biến không phù hợp (phụ lục 4) tập hợp 29 biến quan sát còn lại với kết quả sau:
-
KMO: 0.890
-
Tổng phƣơng sai trích: 65.183%
-
Số nhân tố: 6
49
Nhân tố 1 bao gồm 7 biến: SCT1, SCT4, SCT5, SCT6, SCT7, STC1
và STC3. Nhân tố này đặt tên là Sự cảm thông - SCT
Nhân tố 2 bao gồm 6 biến: SDU1, SDU2, SDU3, SDU4, KN1 và
DTC4. Nhân tố này đặt tên là Sự Đáp Ứng - SDU
Nhân tố 3 bao gồm 6 biến: DTC1, DTC2, DTC3, DTC5, DTC6 và
SCT3. Nhân tố này đặt tên là Độ Tin Cậy - DTC
Nhân tố 4 bao gồm 3 biến: SAT1, SAT2, SAT3. Nhân tố này đặt tên
là Sự An Toàn - SAT
Nhân tố 5 bao gồm 4 biến: STC2, STC4, STC5 và SCT2. Nhân tố này
đặt tên là Sự Tiếp Cận - STC
Nhân tố 6 bao gồm 3 biến: STT1, STT2, STT3. Nhân tố này đặt tên là
Sự Thuận Tiện - STT
Về mức độ hài lòng của khách hàng: kết quả phân tích nhân tố các biến
về mức độ hài lòng của khách hàng (phụ lục 5) cho thấy cả 3 biến quan sát SHL1,
SHL2, SHL3 là hợp lý với các chỉ số nhƣ sau:
- KMO: 0.714
- Tổng phƣơng sai trích: 73.268%
- Nhân tố sự hài lòng của khách hàng có hệ số KMO > 0.5, tổng phƣơng sai
trích >50% nên kết quả EFA của sự hài lòng là phù hợp và đƣợc đặt tên biến là Sự
Hài Lòng - SHL
2.3.2 Kiểm định mô hình
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thông qua các bƣớc phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu đƣợc điều chỉnh
bao gồm 6 biến độc lập là Sự Cảm Thông, Sự Đáp Ứng, Độ Tin Cậy, Sự An Toàn,
Sự Tiếp Cận, Sự Thuận Tiện để đo lƣờng biến phụ thuộc là Sự hài lòng của khách
hàng. Cả 6 biến này đều tác động và làm tăng hoặc giảm sự hài lòng của khách
hàng. Mô hình nghiên cứu đƣợc hiệu chỉnh nhƣ sau:
50
H1
Sự cảm thông
H2
Sự đáp ứng
H3
Độ tin cậy
H4
Sự an toàn
Sự hài lòng của
khách hàng cá nhân
khi sử dụng DV
NHĐT tại
EXIMBANK SGD1
H5
Sự tiếp cận
H6
Sự thuận tiện
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu tổng quát
Các giả thuyết
- H1: Sự Cảm Thông càng nhiều thì Sự hài lòng càng cao
- H2: Sự đáp ứng càng cao thì Sự hài lòng càng cao
- H3: Độ tin cậy càng cao thì Sự hài lòng càng cao
- H4: Sự an toàn càng cao thì khách hàng sẽ càng hài lòng
- H5: Sự tiếp cận càng nhiều thì Sự hài lòng càng cao
- H6: Sự thuận tiện càng cao thì khách hàng càng hài lòng
2.3.2.1 Phân tích hồi quy
Phƣơng trình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ
hài lòng của khách hàng, có dạng nhƣ sau:
Y = β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5+ β6X6 + (2.2)
Trong đó:
Y : là biến phụ thuộc, sự hài lòng của khách hàng thể hiện giá trị dự đoán về
mức độ hài lòng của khách hàng
51
β0, β1, β2, β3, β4; β5, β6: là các hệ số hồi quy
X1, X2, X3, X4; X5, X6 : là các biến độc lập theo thứ tự: Sự cảm thông, Sự đáp
ứng, Độ tin cậy, Sự an toàn, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện
Kiểm tra mức độ tƣơng quan giữa các biến có tƣơng quan chặt chẽ với nhau.
Nó cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau. Đo lƣờng hiện tƣợng đa
cộng tuyến để tránh diễn giải sai lệch kết quả hồi quy so với thực tế cần phải đánh
giá. Với độ chấp nhận (Tolerance) lớn, giá trị hệ số phƣơng sai phóng đại (VIF –
Variance inflation factor) đều bằng 1 nhỏ hơn 10 nên kết luận mối quan hệ giữa các
biến độc lập này là không đáng kể. Không có hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Sau khi chạy hồi quy tuyến tính bội với phƣơng pháp đƣa vào một lƣợt, ta có
R2 = 0.651 và R2 điều chỉnh = 0.641. Điều này nói lên độ thích hợp của mô hình là
64.1% hay nói một cách khác mô hình này giải thích đƣợc 64.1% sự biến thiên của
nhân tố Sự hài lòng của khách hàng là do các biến trong mô hình và 35.9% còn lại
sự biến thiên của nhân tố Sự hài lòng đƣợc giải thích bởi các biến khác ngoài mô
hình của đề tài mà chƣa xem xét đến. Kết quả này cho thấy mô hình là phù hợp với
mức ý nghĩa Sig F = 0.000 < 0.05, có mối tƣơng quan mạnh giữa biến phụ thuộc và
biến độc lập. (phụ lục 6 ).
Từ các hệ số chuẩn hóa ta có kết quả với Sig t < 0.05 nên các biến độc lập
đều có quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc. Tất cả 6 nhân tố của thang đo Sự hài
lòng đều thực sự ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT
tại Eximbank SGD1 và là ảnh hƣởng dƣơng (các hệ số dƣơng). Điều này thể hiện,
nếu cảm nhận của khách hàng về các yếu tố Sự cảm thông, Sự đáp ứng, Độ tin cậy,
Sự an toàn, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện tăng thì Sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 cũng tăng theo và ngƣợc lại
(khi xét sự thay đổi của một yếu tố thì các yếu tố còn lại đƣợc giả định không đổi)
52
Phƣơng trình hồi quy bội chuẩn hóa đƣợc xác định nhƣ sau:
SHL = 0.550*SAT + 0.309*DTC + 0.293*SCT + 0.282*SDU +
0.218*STC + 0.200*STT + (2.3)
Để xác định tầm quan trọng của các nhân tố SCT, DTC, STC, SDU, SAT và
STT trong mối quan hệ với SHL thì căn cứ vào hệ số . Nếu trị tuyệt đối của hệ số
của nhân tố nào càng lớn thì nhân tố đó ảnh hƣởng càng quan trọng đến SHL. Từ
đó, theo phƣơng trình hồi quy tác giả có nhận xét nhƣ sau: cảm nhận của khách
hàng về sự an toàn có ảnh hƣởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng với hệ
số = 0.550 lớn nhất, tiếp theo là cảm nhận của khách hàng về độ tin cậy với =
0.309, Sự cảm thông = .293, Sự đáp ứng = 0.282, Sự tiếp cận = 0.218 và cuối
cùng là Sự thuận tiện = 0.200.
Với kết quả này cũng khẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên
cứu từ H1 - H6 đƣợc chấp nhận và kiểm định phù hợp. Nhƣ vậy Eximbank SGD1
cần phải nổ lực cải tiến các nhân tố này để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Từ kết quả phân tích hồi quy các giả thuyết đƣợc phát biểu ở trên đƣợc chấp
nhận, nghĩa là khi gia tăng những nhân tố này sẽ làm gia tăng mức độ hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Do vậy, mô
hình nghiên cứu ban đầu đƣợc điều chỉnh nhƣ sau:
H1 (+)
Sự cảm thông
H2 (+)
Sự đáp ứng
H3 (+)
Độ tin cậy
H4 (+)
Sự an toàn
Sự hài lòng của
khách hàng cá
nhân khi sử dụng
DV NHĐT tại
EXIMBANK
SGD1
Sự tiếp cận
H5 (+)
H6 (+)
Sự thuận tiện
Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu chính thức
53
2.3.2.2 Phân tích sự ảnh hưởng của các biến định tính đến sự hài
lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1.
Thực hiện so sánh sự khác biệt trong nhận thức của khách hàng về các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Eximbank SGD1 thông qua các kiểm định: Independent T – test, phân tích phƣơng
sai ANOVA, phân tích sâu ANOVA và kiểm định phi tham số.
Tác giả đã sử dụng kiểm định T – test để thực hiện so sánh sự khác nhau về
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng theo cảm nhận của khách hàng đối với biến
giới tính. Phân tích ANOVA thực hiện để so sánh sự khác biệt về cảm nhận của
khách hàng đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng của các
biến độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn và nghề nghiệp.
Giả thuyết của kiểm định Independent T – Test
H0 : không có sự khác nhau giữa cảm nhận về sự hài lòng của nam và nữ
H1 : có sự khác nhau giữa cảm nhận về sự hài lòng của nam và nữ
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SCT cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.089 > 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến DTC cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.921> 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến STC cho thấy có sự khác nhau giữa
cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.001< 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SDU cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.091> 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SAT cho thấy có sự khác nhau giữa
cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.023< 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến STT cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.198 > 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SHL cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.752 > 0.05
54
Giả thuyết của phân tích ANOVA
H0 : phƣơng sai của các nhóm so sánh là bằng nhau
H1 : phƣơng sai của các nhóm so sánh là không bằng nhau
Thu nhập
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, SDU và STT có mức ý nghĩa lớn hơn
0.05 nên có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT,
ĐTC, SDU và STT giữa các nhóm thu nhập là không khác nhau có ý nghĩa thống
kê, kết quả phân tích ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích ANOVA
thì biến SCT và DTC có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác biệt về
cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT và DTC giữa các nhóm có mức thu
nhập khác nhau. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận của khách
hàng giữa các nhóm thu nhập, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test ANOVA.
Kết quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với Sự
cảm thông có mức thu nhập dƣới 5 triệu với mức thu nhập từ 10 triệu đến trên 20
triệu và nhóm khách hàng có mức thu nhập từ 5 triệu đến dƣới 10 triệu với nhóm
thu nhập từ 10 triệu đến trên 20 triệu. Còn đối với biến Độ tin cậy thì ta thấy có sự
khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với nhóm có mức thu nhập dƣới
5 triệu so với các nhóm thu nhập còn lại.
-
Trƣờng hợp 2: các biến STC, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 thì
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến STC, SAT và SHL
giữa các nhóm thu nhập là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng kiểm định
phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố Kruskal –
Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến STC, SAT và SHL lớn hơn 0.05 nên
kết luận cảm nhận của khách hàng về STC, SAT và SHL giữa 4 nhóm thu nhập là
không khác nhau có ý nghĩa thống kê.
55
Trình độ học vấn
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, STC và STT có mức ý nghĩa lớn hơn
0.05 nên có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT,
ĐTC, STC và STT giữa các nhóm trình độ học vấn là không khác nhau có ý nghĩa
thống kê, kết quả phân tích ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích
ANOVA thì biến SCT và STC có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác
biệt về cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT và STC giữa các trình độ học
vấn khác nhau. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận của khách
hàng giữa các nhóm tuổi, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test ANOVA. Kết
quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với Sự cảm
thông giữa trình độ học vấn ở mức Cao đẳng/Trung cấp với Trên đại học và Đại học
với Trên đại học.
- Trƣờng hợp 2: các biến SDU, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 thì
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến SDU, SAT và SHL
giữa các nhóm trình độ học vấn là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng
kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố
Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến SDU, SAT và SHL lớn hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về SDU, SAT và SHL giữa các nhóm
trình độ học vấn là không khác nhau có ý nghĩa thống kê.
Nghề nghiệp
- Trƣờng hợp 1: các biến STC và STT có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên có thể
nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến STC và STT giữa các
nhóm nghề nghiệp là không khác nhau có ý nghĩa thống kê, kết quả phân tích
ANOVA có thể dùng đƣợc.
- Trƣờng hợp 2: các biến SCT, DTC, SDU, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ
hơn 0.05 thì có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT,
DTC, SDU, SAT và SHL giữa các nhóm nghề nghiệp là khác nhau có ý nghĩa thống
kê. Tác giả dùng kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng
56
sai một yếu tố Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến SCT, DTC,
SDU và SHL nhỏ hơn 0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về SCT, DTC,
SDU và SHL giữa các nhóm nghề nghiệp là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Còn
biến SAT có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về
SAT giữa các nhóm nghề nghiệp là không khác nhau.
Độ tuổi
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, SDU có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT, ĐTC, SDU
giữa các nhóm tuổi là không khác nhau có ý nghĩa thống kê, kết quả phân tích
ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích ANOVA thì biến SCT có mức
ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác biệt về cảm nhận của khách hàng đối với
biến SCT giữa 4 nhóm tuổi. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận
của khách hàng giữa các nhóm tuổi, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test
ANOVA. Kết quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng
đối với Sự cảm thông có độ tuổi dƣới 20 tuổi , từ 20 tuổi đến dƣới 30 tuổi, từ 30
tuổi đến dƣới 40 tuổi và trên 40 tuổi.
-
Trƣờng hợp 2: các biến STC, SAT, STT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 thì có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến STC, SAT,
STT và SHL giữa các nhóm tuổi là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng
kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố
Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến STC, SAT và STT lớn hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về STC, SAT và STT giữa 4 nhóm tuổi
là không khác nhau có ý nghĩa thống kê. Riêng biến SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về Sự hài lòng giữa 4 nhóm tuổi là khác
nhau có ý nghĩa thống kê.
2.4 Hạn chế của khảo sát
- Khảo sát chỉ tập trung vào nhóm khách hàng cá nhân nên chƣa thể đánh giá
tổng quát về toàn bộ khách hàng giao dịch tại Eximbank SGD1 tp. HCM.
57
- Khảo sát chỉ tập trung vào những khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Eximbank SGD1 nên chƣa thể đánh giá tổng thể về các sản phẩm của
ngân hàng.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát đƣợc, đề tài có thể tiến hành khảo sát với nhóm
khách hàng đa dạng hơn, số lƣợng mẫu lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn….
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 đã trình bày kết quả kiểm định các thang đo, mô hình nghiên cứu,
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Kết quả phân tích EFA cho thấy thang đo
hài lòng gồm 6 thành phần: Sự cảm thông, Sự đáp ứng, Độ tin cậy, Sự an toàn, Sự
tiếp cận, Sự thuận tiện. Các thang đo này đều đạt độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hàm hồi quy tuyến tính bội có 6 nhân tố đƣợc rút trích từ phân tích EFA đều
có tác động cùng chiều đối với sự hài lòng của khách hàng. Do đó, đây là các nhân
tố mà ngân hàng cần chú ý để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Trong chƣơng này, tác giả cũng trình bày các kết quả Independent T – test ,
ANOVA và kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis để xem xét sự ảnh hƣởng của
các biến định tính nhƣ giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp
đến các biến định lƣợng trong mô hình.
58
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHĐT TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP.
HCM – SỞ GIAO DỊCH 1
3.1 Định hƣớng – mục tiêu phát triển dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1
trong tƣơng lai
3.1.1 Tầm nhìn phát triển
Eximbank tận dụng các cơ hội thị trƣờng để duy trì tốc độ tăng trƣởng hợp
lý, bền vững, củng cố nền tảng, nâng tầm vị thế và xây dựng Eximbank trở thành
ngân hàng thƣơng mại cổ phần hiện đại là nơi các cổ động, nhà đầu tƣ, khách hàng
và các đối tác luôn yên tâm về hiệu quả đầu tƣ và an toàn đồng vốn, là ngân hàng
cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng chất lƣợng cao, là một
thƣơng hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và có nhiều đóng góp cho
cộng động và xã hội.
3.1.2 Mục tiêu phát triển
Nỗ lực phấn đấu trở thành 1 trong 3 ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng
đầu tại Việt Nam
Tiếp tục phát huy thế mạnh là một ngân hàng có nền tảng khách hàng là
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khắp cả nƣớc, đồng thời đẩy mạnh phát triển hệ
thống ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là phục vụ cho khách hàng cá nhân.
Đẩy mạnh áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào trong hoạt động của ngân
hàng.
3.1.3 Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1 trong tƣơng lai
Đối với các ngân hàng thƣơng mại, công nghệ thông tin đã trở thành công cụ
quan trọng trong quản lý, kinh doanh bảo đảm an toàn và hiệu quả, thông qua việc
tập trung hóa tài khoản khách hàng, mở rộng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
hiện đại.
59
Thứ nhất, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong cán bộ ngành ngân hàng,
“phải coi” ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một trong những nhiệm vụ
quan trọng ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển và đổi mới hoạt động ngân
hàng, là phƣơng tiện chủ lực để rút ngắn khoảng cách phát triển so với các ngân
hàng của các nƣớc tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Thứ hai, là thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân
hàng, hƣớng tới tự động hóa và phù hợp với lộ trình phát triển ngân hàng hiện đại,
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nhằm đổi mới toàn diện của ngân hàng
Thứ ba, là tích cực đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực hiện có, phát triển
chất lƣợng nhân viên đủ khả năng đón nhận chuyển giao các công nghệ mới.
Thứ tư, là tích cực triển khai mạnh các đề án, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin đối với tất cả các nghiệp vụ ngân hàng trong toàn ngành theo hƣớng hiện
đại hóa, tự động hóa để sớm mang lại hiệu quả, phục vụ nhu cầu khách hàng ngày
càng yêu cầu cao.
Thứ năm, là coi trọng công tác tuyên truyền, quảng bá cho toàn bộ khách
hàng hiểu biết và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng.
Thứ sáu, là ƣu tiên đầu tƣ vốn cho ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin. Đầu tƣ xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và phát triển mạng lƣới phục vụ
cho hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng sự hiện diện của Eximbank tại Tp. HCM, Hà
Nội và một số tỉnh, thành có tiềm lực kinh tế, các trung tâm thƣơng mại, khu công
nghiệp, khu chế xuất…
Thứ bảy, tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro, áp dụng các chuẩn mực
quốc tế vào trong hoạt động của ngân hàng nhằm đảm bảo Eximbank phát triển an
toàn và bền vững.
Thứ tám, tiếp tục triển khai các chƣơng trình quảng bá thƣơng hiệu, đƣa
thƣơng hiệu Eximbank trở thành thƣơng hiệu ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
60
3.2 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng
Từ kết quả khảo sát và phân tích ở chƣơng 2, mô hình nghiên cứu đánh giá
sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Eximbank SGD1 có sự thay đổi so với mô hình giả thiết ban đầu. Mô hình chính
thức nghiên cứu chỉ có 6 thành phần là Sự an toàn, Độ tin cậy, Sự đáp ứng, Sự cảm
thông, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện. Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp theo thứ tự
ƣu tiên nhƣ sau: Sự an toàn, Độ tin cậy, Sự đáp ứng, Sự cảm thông, Sự tiếp cận và
Sự thuận tiện.
3.2.1 Sự an toàn
Để đảm bảo an toàn thông tin khách hàng, ngân hàng cần áp dụng toàn diện
các biện pháp an ninh, bảo mật, từ các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho tới các tổ
chức quản lý hành chính. Xây dựng các quy định an toàn, bảo mật cho hệ thống
internetbanking phù hợp với quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ
thông tin của Nhà nƣớc, ngành ngân hàng và quy chế bảo mật công nghệ thông tin
của Eximbank
Có biện pháp phát hiện và phòng chống xâm nhập, phòng chống phát tán
mã độc hại cho hệ thống.
Xây dựng và thực hiện phƣơng án dự phòng rủi ro cho các vị trí quan
trọng có mức độ ảnh hƣởng cao tới hệ thống mạng hoặc có khả năng gây tê liệt toàn
bộ hệ thống mạng của đơn vị.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng cho hệ thống Internet banking phải đáp
ứng đƣợc yêu cầu hoạt động ổn định, xử lý, lƣu trữ đƣợc khối lƣợng dữ liệu lớn
theo yêu cầu nghiệp vụ.
Tổ chức an ninh bảo mật mạng nội bộ (Intranet) nghiêm ngặt bằng cách
bố trí các loại tƣờng lửa, hệ thống chống xâm nhập trái phép, hệ thống quản trị
mạng, mã hóa đƣờng truyền….
Các trang thiết bị mạng, an ninh, bảo mật, phần mềm chống vi rút, quản
trị mạng đƣợc cài đặt trong mạng của ngân hàng phải có bản quyền, nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
61
Thực hiện các biện pháp phòng chống virus, mã độc phần mềm, phần
mềm ăn cắp thông tin….
Chú trọng bảo vệ cơ sở dữ liệu khách hàng bằng việc mã hóa, bảo mật cơ
sở dữ liệu. Thực hiện các biện pháp phòng chống ăn cắp thông tin khách hàng trên
các thiết bị đầu cuối phục vụ khách hàng nhƣ ATM, thẻ chip….
Thƣờng xuyên đánh giá an ninh bảo mật và có biện pháp khắc phục kịp
thời. Áp dụng các biện pháp xác thực đa yếu tố trong giao dịch khách hàng.
Đảm bảo có hạ tầng máy chủ và các thiết bị đi kèm phục vụ hệ thống
Internet banking đủ công suất, đạt hiệu năng yêu cầu, đảm bảo tốc độ xử lý truy
xuất đáp ứng yêu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ.
Xây dựng và đánh giá những rủi ro của quá trình triển khai dịch vụ, các
hệ thống công nghệ thông tin liên quan. Lập và triển khai các phƣơng án hạn chế,
khắc phục rủi ro.
Triển khai ứng dụng hệ thống quan hệ khách hàng - CRM (Customer
relationship management). Quản lý tốt nhân viên nghiệp vụ bán hàng và giao dịch
với khách hàng, thực hiện nghiêm các quá trình kiểm soát, giám sát và đối chiếu.
Thƣờng xuyên đào tạo nâng cao đạo đức nghề nghiệp và tính chuyên môn của nhân
viên.
Từ các biện pháp nhằm nâng cao sự an toàn trong giao dịch cho khách hàng,
tạo niềm tin trong lòng khách hàng. Khi niềm tin trong khách hàng ngày càng đƣợc
củng cố thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ càng cao sẽ thu hút đƣợc khách hàng
giao dịch với ngân hàng. Đây cũng là ƣu tiên số một trong các biện pháp nhằm nâng
cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1.
3.2.2 Độ tin cậy
Nhằm nâng cao độ tin cậy của dịch vụ đối với khách hàng Eximbank SGD1
cần thực hiện các giải pháp sau:
62
Quảng bá thƣơng hiệu Eximbank SGD1 đến với khách hàng, tạo dựng
Eximbank là một ngân hàng tín nhiệm hàng đầu, khách hàng có thể tin tƣởng khi
giao dịch tại Eximbank.
Hoàn thiện qui trình, thủ tục theo hƣớng đơn giản hóa, rút ngắn thời gian
giao dịch và nâng cao tính chuyên môn.
Cung ứng các dịch vụ có chất lƣợng, có độ tin cậy cho khách hàng.
Nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, xử lý các giao dịch một
cách nhanh chóng, tránh tình trạng làm chậm trễ các giao dịch của khách hàng.
Kiểm tra dịch vụ một cách thƣờng xuyên, xuyên suốt, xây dựng trình tự
kiểm tra dịch vụ gắn liền với các biện pháp khắc phục và phòng ngừa sai sót.
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm một cách chi tiết nhất và rõ ràng để
khách hàng có thể cập nhật các thông tin sản phẩm nhanh chóng, dễ hiểu.
Đội ngũ nhân viên phải nâng cao năng lực tƣ vấn khách hàng, luôn tận
tình hƣớng dẫn khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.
3.2.3 Sự đáp ứng
Thể hiện sự chuyên nghiệp của ngân hàng và việc hỗ trợ khách hàng khi
khách hàng giao dịch tại Eximbank SGD1.
Nhân viên Eximbank luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của khách hàng
một cách nhiệt tình, nhanh chóng với thái độ nhã nhặn và lịch sự.
Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Thông
qua email, điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng đƣợc giải đáp các thắc mắc,
khiếu nại. Từ đó, ngân hàng có thể quản lý đƣợc các vấn đề phát sinh, các ý kiến
đóng góp và mong muốn của khách hàng để điều chỉnh cho phù hợp và kịp thời.
Cạnh tranh về phí giao dịch và đƣa ra nhiều chƣơng trình hấp dẫn thu hút
khách hàng.
3.2.4 Sự cảm thông
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực bằng cách tổ chức các khóa đào tạo
và kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn về dịch vụ ngân hàng điện tử.
63
Rèn luyện, xây dựng một chuẩn mực trong phong cách ứng xử của giao
dịch viên.
Khuyến khích khách hàng chia sẽ những mong muốn của họ về các loại
sản phẩm dịch vụ, tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía khách hàng nhằm cải
tiến chất lƣợng dịch vụ làm hài lòng của khách hàng hơn.
Thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến khách hàng. Cá nhân hóa mối quan
hệ đến từng khách hàng, yêu cầu nhân viên ghi nhớ khách hàng.
Tổ chức các đợt khuyến mãi, chƣơng trình xổ số, trúng thƣởng hay thực
thi chính sách miễn giảm phí có phân biệt đối với những khách hàng thân thiết.
Nhắn tin chúc mừng hay gửi hoa, quà đến khách hàng trong những ngày
lễ tết, sinh nhật.
3.2.5 Sự tiếp cận
Để Website ngân hàng thực sự là kênh thông tin quan trọng và là phƣơng
tiện marketing hiệu quả cho các sản phẩm của ngân hàng. Trang Web của
Eximbank phải đƣợc thiết kế dễ sử dụng, thông tin chặt chẽ, phong phú, đầy đủ và
đƣợc cập nhật liên tục. Từ ngữ sử dụng phải rõ ràng, dễ hiểu giúp khách hàng nắm
bắt đƣợc những thông tin cần thiết trong thời gian ngắn nhất.
Nhân viên chủ động, nhiệt tình tƣ vấn cho khách hàng biết đến các tiện
ích gia tăng của dịch vụ ngân hàng điện tử.
Eximbank không ngừng đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng, xây
dựng một kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Bên cạnh đó, Eximbank cần
phải nâng cấp mở rộng đƣờng truyền với băng thông rộng, dung lƣợng lớn và tốc độ
truy cập nhanh. Đồng thời hạn chế tối đa sự nghẽn mạng ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ.
3.2.6 Sự thuận tiện
Cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ mà khách hàng có thể sử dụng
nhằm đem lại sự tiện lợi nhất cho khách hàng.
Nâng cấp trang Web để khách hàng có thể giao dịch ở mọi lúc, mọi nơi.
64
Eximbank SGD1 cần đầu tƣ, nghiên cứu để cung cấp ngày càng nhiều
hơn tiện ích của những sản phẩm ngân hàng điện tử hiện tại và phát triển thêm
những sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Ngoài các sản phẩm hiện có, Eximbank cần đa dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng điện tử để hạn chế việc khách hàng phải đến ngân hàng thực hiện
những dịch vụ mà ngân hàng điện tử chƣa thể cung cấp.
3.2.7 Chiến lƣợc phát triển và quản lý hệ thống khách hàng
Ngày nay, sự khác biệt của các dịch vụ ngân hàng giữa các ngân hàng là
không còn khác biệt, rất khó khăn để nổi trội hơn trên thị trƣờng. Do vậy cần phải
duy trì một mối quan hệ tốt đối với khách hàng. Duy trì chất lƣợng dịch vụ, xây
dựng kế hoạch giữ vững thị phần và quy mô khách hàng. Tìm hiểu kể cả nhu cầu
nhỏ của khách hàng nhằm phục vụ khách hàng tốt nhất.
3.2.8 Chiến lƣợc tạo lòng tin nơi khách hàng
Hiện nay, một trong những lý do lớn khiến khách hàng còn e ngại tham gia
dịch vụ ngân hàng điện tử là họ lo ngại về vấn đề an toàn, tính bảo mật của dịch vụ
này. Chính vì vậy ngân hàng phải có chiến lƣợc để tạo lòng tin nơi khách hàng,
khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1. Một số giải pháp để tạo lòng tin nơi khách hàng:
Một là, dùng chiến lƣợc quảng bá, tiếp thị, tổ chức hội thảo về ngân hàng
điện tử, trình bày rõ những hiểm họa trên mạng và giải pháp ngăn chặn của
Eximbank.
Hai là, ngân hàng phải nhận thức rõ trong việc đầu tƣ các hệ thống bảo
mật an ninh, an toàn, tăng độ tin cậy của hệ thống cung cấp dịch vụ, xây dựng hệ
thống cấp phát và xác thực chữ ký điện tử. Chú trọng đầu tƣ để có hệ thống bảo
mật, đảm bảo an ninh thông tin của khách hàng để đối phó với các rủi ro trên mạng.
Có hệ thống đảm bảo an toàn bảo mật thông tin đƣợc đội ngũ chuyên
trách về an toàn thông tin liên tục xem xét và thực hiện theo một quá trình bảo mật
thông tin khép kín.
65
Có sự đầu tƣ thỏa đáng về công nghệ để có những biện pháp an ninh cần
thiết cho khách hàng nhƣ phần mềm chống virus, mã độc đƣợc cập nhật thƣờng
xuyên, tƣờng lửa, lọc thƣ rác, bảo mật kết nối giữa máy chủ và máy trạm, phần
mềm, phần cứng xác thực cho ngƣời dùng nội bộ và cho khách hàng, hệ thống phát
hiện thâm nhập và có trung tâm dữ liệu dự phòng.
Eximbank đƣa ra những dịch vụ kết hợp để nâng cao độ an toàn cho
khách hàng nhƣ nhắn tin thông báo biến động số dƣ, chống đọc trộm dữ liệu thẻ
ATM, xác nhận giao dịch thông qua tin nhắn….
3.2.9 Đa dạng hóa, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
Trong tình hình ngành ngân hàng hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có các
dịch vụ tƣơng đồng nhau, do đó để có thể giữ chân khách hàng và thu hút thêm
khách hàng mới, Eximbank phải không ngừng phát triển các sản phẩm ngân hàng
điện tử hiện có và nghiên cứu thêm các sản phẩm mới nhằm cung cấp các dịch vụ
mới cho khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay tại các ngân hàng thƣơng mại thì dịch vụ
NHĐT chỉ mới phát triển ở mức độ nhất định, đa số các giao dịch chủ yếu dừng lại
ở các giao dịch truy vấn số dƣ, thẻ tín dụng, giao dịch chuyển khoản , thanh toán
tiền điện, tiền nƣớc….vì vậy để tạo lợi thế cạnh tranh, Eximbank cần nghiên cứu để
cung cấp ngày càng nhiều hơn các tiện ích của dịch vụ NHĐT và phát triển thêm
những sản phẩm mới để đa dạng hóa các dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Eximbank cũng cần nghiên cứu để phát triển, cung cấp các dịch vụ ở cấp
độ cao hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn nhƣ dịch vụ quản lý quỹ, cho thuê tài
chính… điện tử hóa các thủ tục, chứng từ đăng ký, tiến tới xây dựng những chi
nhánh hoạt động hoàn toàn trên môi trƣờng mạng.
Từng bƣớc mạng hóa trong hoạt động ngân hàng, trƣớc hết là nội bộ ngân
hàng cần làm quen với cách làm việc mới cung cấp thông tin trao đổi qua mạng.
Đồng thời tiến hành giao dịch, trao đổi thông tin với khách hàng thông qua hình
thức email, điện tử hóa hệ thống quản lý thông tin khách hàng.
66
Cuối cùng là đa dạng hóa và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
điện tử. Đầu tƣ phát triển dịch vụ ngân hàng trực tuyến Mobile Banking song song
với việc phát triển dịch vụ trên Internet Banking.
3.2.10 Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng dịch vụ
Hiện nay, một trong những lý do lớn khiến khách hàng còn e ngại tham gia
dịch vụ ngân hàng điện tử là họ không an tâm về tính bảo mật, an toàn của loại hình
dịch vụ này. Chính vì vậy Eximbank SGD1 cần phải có chiến lƣợc để tạo lòng tin
nơi khách hàng để họ cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.
Một là, xây dựng những tiêu chuẩn về dịch vụ khách hàng. Eximbank
SGD1 cần đặt ra những chuẩn mực đối với nhân viên dịch vụ khách hàng, thống
nhất phong cách phục vụ của tất cả các nhân viên trong hệ thống để tạo tính chuyên
nghiệp, đặc trƣng riêng của Eximbank SGD1.
Hai là, xây dựng chính sách khách hàng. Có chính sách ƣu đãi đối với các
khách hàng VIP, khách hàng thân thiết là điều không thể thiếu để giữ chân khách
hàng. Thành lập nhóm chăm sóc khách hàng nhằm phục vụ khách hàng chu đáo, tận
tình, nhanh chóng, quan tâm theo dõi để nhận biết khách hàng có thể chuyển sang
sử dụng dịch vụ của ngân hàng bạn.
Ba là, xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng
để ngân hàng có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng,
tránh tình trạng làm cho khách hàng không hiểu rõ, bực mình và không hài lòng
dịch vụ của Eximbank.
3.2.11 Chiến lƣợc quảng bá, đƣa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng
Lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua Internet Banking và
Mobile Banking còn ít so với số lƣợng khách hàng hiện có ở Eximbank SGD1 hiệu
quả mang lại chƣa cao. Do đó, Eximbank nên thực hiện quảng bá sản phẩm rộng rãi
bằng cách treo bảng quảng cáo, tiếp thị đến từng doanh nghiệp lớn nhỏ, tƣ vấn trực
tiếp cho khách hàng trực tiếp đến giao dịch. Nên tổ chức các buổi hội thảo về ngân
hàng điện tử để giới thiệu những dịch vụ ngân hàng điện tử hiện có, những phát
triển trong tƣơng lai, cung cấp cho khách hàng những kiến thức cần thiết về dịch vụ
67
ngân hàng điện tử, giới thiệu những tiện ích của dịch vụ… đồng thời phổ biến kiến
thức cho khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng và tìm hiểu mong muốn của
họ để từ đó Eximbank có những biện pháp hoàn thiện và phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử cho phù hợp.
Tổ chức các chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn hơn nữa để khuyến khích
khách hàng tìm hiểu và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Đối với lƣợng khách hàng chƣa sử dụng qua dịch vụ thì các phƣơng tiện
truyền thông là một kênh quảng bá sản phẩm hữu hiệu nhất.
Hoàn thiện website của ngân hàng thực sự là một kênh thông tin quan
trọng và là phƣơng tiện marketing hiệu quả cho thƣơng hiệu cũng nhƣ các sản phẩm
của ngân hàng. Websile cần đƣợc thiết kế dễ sử dụng, thông tin chặt chẽ, phong
phú, đầy đủ và đƣợc cập nhật liên tục. Từ ngữ sử dụng rõ ràng, dễ hiểu giúp khách
hàng nắm bắt đƣợc thông tin trong thời gian ngắn nhất.
Nhân viên cần chủ động, nhiệt tình tƣ vấn khách hàng đăng ký sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử, cung cấp mã số truy cập, mật khẩu đến tận tay khách
hàng. Kích thích sự tìm hiểu và sử dụng của khách hàng để khách hàng có thể giới
thiệu đến các bạn bè, ngƣời thân ….
3.2.12 Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tƣ các công nghệ hiện đại
Những vấn đề chính mà Eximbank SGD1 cần lƣu ý là khi phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử là vốn và công nghệ, an toàn và bảo mật, quản trị và phòng
ngừa rủi ro. Chính vì vậy việc đầu tƣ vào công nghệ hiện đại là vấn đề sống còn đối
với Eximbank.
Eximbank SGD1 cần chú ý đầu tƣ vào các công nghệ bảo mật và an toàn
dữ liệu từ các nƣớc phát triển, công nghệ bảo mật không ngừng phát triển và thay
đổi liên tục. Trong môi trƣờng kinh doanh đầy biến động, khi nền kinh tế càng phát
triển thì việc đánh cắp thông tin, đánh cắp tiền trên mạng… luôn là mối nguy cho
các ngân hàng và khách hàng. Do đó Eximbank SGD1 cần chú trọng việc xây dựng
những công nghệ bảo mật, an toàn sẽ tạo đƣợc lòng tin nơi khách hàng, tạo cho
khách hàng sự thoải mái, yên tâm khi giao dịch.
68
Eximbank SGD1 cũng không ngừng đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật
mạng, xây dựng một kết cấu hạ tầng công nghệ hiện đại. Nâng cấp mở rộng đƣờng
truyền với băng thông rộng, dung lƣợng lớn, tốc độ nhanh. Việc cải tạo đƣờng
truyền là một giải pháp thiết thực nhằm giải quyết khó khăn về mặt truyền tin trên
mạng, hạn chế tắc nghẽn mạng ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ.
3.2.13 Phát triển nguồn nhân lực
Trong bối cảnh hiện nay để có đƣợc đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
năng lực chuyên môn tốt thì Eximbank SGD1 phải có chính sách và chế độ đãi ngộ
thỏa đáng.
Một là, có chính sách đào tạo nhân viên. Đội ngũ nhân viên phải chuyên
nghiệp, nhiệt tình, năng động. Eximbank SGD1 tạo điều kiện để nâng cao trình độ
chuyên môn của nhân viên thông qua các khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo của
Eximbank SGD1.
Hai là, ngoài những kiến thức nghiệp vụ cần thiết để có thể giải đáp, tƣ
vấn cho khách hàng một cách thông suốt, nhân viên cần đƣợc đào tạo kỹ năng khác
nhƣ kỹ năng giao tiếp khách hàng, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng đàm phán…
để chất lƣợng phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn, chuyên nghiệp hơn. Với kỹ năng
tốt nhân viên sẽ giúp ngân hàng giữ chân đƣợc khách hàng truyền thống và phát
triển them nhiều khách hàng mới.
Ba là, sau các buổi đào tạo nhân viên, Eximbank SGD1 cần tổ chức các
buổi kiểm tra kiến thức nhân viên liên quan đến lĩnh vực ngân hàng điện tử và có
phần thƣởng khích lệ nhân viên. Tạo sân chơi cho nhân viên cũng là để nhân viên
trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.
Bốn là, xây dựng những hình ảnh, bản sắc riêng mang tính truyền thống
hay nét đặc trƣng riêng của Eximbank SGD1 để thu hút đƣợc sự quan tâm, hóa hức
của ngƣời nhân viên.
Năm là, sử dụng nhân viên đúng ngƣời đúng việc, sắp xếp công việc phù
hợp với khả năng ngành nghề của từng nhân viên. Chế độ thƣởng phạt nghiêm
minh, cơ chế đánh giá nhân viên công bằng, khách quan.
69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 Tp. HCM bằng phƣơng pháp khảo sát thực
tế khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ ở chƣơng 2, trong chƣơng 3 đã đƣa ra các
giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1.
Đồng thời luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị đối với Eximbank Hội Sở và Chính
Phủ nhằm hoàn thiện dịch vụ ngân hàng điện tử tốt nhất để phục vụ khách hàng tốt
nhất trong tƣơng lai.
KẾT LUẬN
Trong những năm đầu từ khi tách ra khỏi Eximbank Hội Sở, Eximbank
SGD1 đã nổ lực không ngừng phấn đấu trở thành chi nhánh lớn nhất trong hệ thống
Eximbank, đồng thời góp phần giúp Eximbank trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài
chính ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và vươn tầm ra thế giới. Tuy nhiên, trong
tình hình kinh tế hiện nay do cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng ngày càng gay
gắt, các sản phẩm hiện có của các ngân hàng tương đối giống nhau thì việc làm hài
lòng khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu của các ngân hàng. Do đó để thu
hút khách hàng ngân hàng phải có những chiến lược và sách lược đúng đắn của
riêng mỗi ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, làm cho
khách hàng ngày càng hài lòng với dịch vụ ngân hàng và trở thành khách hàng
trung thành của Eximbank.
Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 Tp. HCM” tác giả mong muốn đóng góp vào
việc phát triển và hoàn thiện dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Tác
giả đã tập trung nghiên cứu về những nội dung trọng yếu của việc phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử để làm thỏa mãn khách hàng giao dịch bằng cách nghiên cứu sự
hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Eximbank SGD1 trên cơ sở lấy phiếu khảo sát thực tế. Từ kết quả phân tích, tác giả
đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của dịch vụ để ngày càng làm
khách hàng hài lòng hơn khi giao dịch với Eximbank SGD1 nói riêng và ngân hàng
Eximbank nói chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo thường niên của Eximbank các năm từ 2007 đến năm 2012.
2. Báo cáo tài chính hợp nhất Quí II năm 2013 Eximbank Tp. Hồ Chí Minh.
3. Bộ Công Thương Việt Nam, Báo cáo Thương Mại Điện Tử Việt Nam năm
2012.
4. Các văn bản pháp luật làm cơ sở pháp lý cho dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Việt Nam.
5. Đặng Hữu Mẫn (2010) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ số 5(40), Đại học
Đà Nẵng.
6. Đỗ Tiến Hòa (2007) “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với sản phẩm – dịch vụ ngân hàng HSBC chi nhánh Tp. HCM”, Luận
văn thạc sĩ kinh tế.
7. Huỳnh Minh Trường (2010) “Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ thanh toán thẻ của Agribank chi nhánh huyện Bình Minh”,
Luận văn thạc sĩ kinh tế.
8. Huỳnh Thị Lệ Hoa (2004) “Giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng thương mại cố phần Ngoại Thương”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế.
9. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) “Phân tích dữ liệu với
SPSS”, Nhà Xuất Bản Thống Kê Hà Nội.
10. Lưu Thanh Thảo (2008) “Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng thương mại cố phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ kinh tế.
11. Nguyễn Đỗ Thị Tố Nga (2010) “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng khi mua hàng qua mạng tại Tp. HCM”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế.
12. Nguyễn Hữu Hiếu , “Đáp ứng kỳ vọng của khách hàng: Yêu cầu đặt ra đối
với Ngân hàng trong bối cảnh hiện nay”, Trường đào tạo & PTNNL
Vietinbank.
13. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê.
14. Nguyễn Thị Mai Trang “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại tp. HCM”,Tạp Chí Phát Triển KH&CN,
tập 9, số 10 -2006, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc Gia – Tp. HCM.
15. Nguyễn Thị Thanh Thúy (2008) “Hạn chế rủi ro trong giao dịch Internet
Banking tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh
tế.
16. Tuyển tập báo cáo Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học lần thứ 8 – Đại
học Đà Nẵng 2012.
Tiếng Anh
17. Gro¨nroos, C. (1990), Service Management and Marketing, Lexington
Books, Lexington, MA.
18. Johnston, R. and Silvestro, R. (1990), “The determinants of service quality –
a customer-based approach”, in The Proceedings of the Decision Science
Institute Conference, San Diego, CA, November.
19. Johnston, R., Silvestro, R., Fitzgerald, L. and Voss, C. (1990), “Developing
the determinants of service quality”, in The Proceedings of the 1st
International Research Seminar in Service Management, La Londes les
Maures, June.
20. Parasuraman Zeithaml & Berry (1988) “SERVQUAL – A Multiple – item
scale for measuring consumer perception of service quality,” Journal of
retailing , Vol.64 No.1
21. Spreng, R. A., and Mackoy, R. D. (1996). An empirical examination of a
model of perceived serviced service quality and satisfaction. Journal of
Retailing, 72(2), 201–214.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Xin chào anh/chị!
Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao học với đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1”. Tôi trân trọng gửi đến anh/chị phiếu thăm dò ý kiến khách hàng nhằm hoàn
thành bài luận văn cũng như góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1 và để phục vụ
khách hàng tốt hơn. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị.Anh/chị vui lòng trả lời một số
câu hỏi sau:
I.
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1: Các loại dịch vụ ngân hàng điện tử anh/chị đang sử dụng tại Eximbank SGD1 ( có thể chọn nhiều hơn 1)
Internet Banking
SMS Banking
Mobile Banking
VNTopup
Dịch vụ khác:…………………………………………………………
Câu 2:Thời gian sử dụng dịch vụ của anh/chị tại Eximbank SGD1
Dưới 1 năm
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Trên 3 năm
Câu 3: Anh/chị có xem Eximbank SGD1 là ngân hàng chính thức trong việc thực hiện các giao dịch của mình
Có
Không
II.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA EXIMBANK SGD1
Dưới đây là các phát biểu về chất lượng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1, xin vui lòng cho biết mức độ hài lòng của
anh/chị qua các phát biểu bằng cách khoanh tròn vào các ô thích hợp :
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Không có ý kiến
Hài lòng
Rất hài lòng
2
3
4
5
1
STT
YẾU TỐ
01 DTC1 Eximbank SGD1 là ngân hàng được tín nhiệm
1 2 3 4 5
02 DTC2 Giấy tờ, mẫu biểu đăng ký sử dụng dịch vụ thiết kế đơn giản, rõ ràng
1 2 3 4 5
03 DTC3 Nhân viên NH luôn tận tình hướng dẫn KH đăng ký sử dụng dịch vụ NHĐT
1 2 3 4 5
04 DTC4 Nhân viên NH thực hiện dịch vụ NHĐT đúng ngay từ lần đầu tiên
1 2 3 4 5
05 DTC5 NH luôn có nhân viên tư vấn để hướng dẫn khách hàng kịp thời
1 2 3 4 5
06 DTC6 NH cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm, dịch vụ để KH hiểu rõ hơn
1 2 3 4 5
SCT1 Nhân viên Eximbank có thái độ lịch sự, tôn trọng và đúng mực với KH
1 2 3 4 5
07
SCT2 Nhân viên Eximbank thể hiện sự quan tâm đến nhu cầu của KH
1 2 3 4 5
08
SCT3 Nhân viên Eximbank chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình
1 2 3 4 5
09
SCT4 Nhân viên Eximbank phục vụ công bằng với tất cả các khách hàng
1 2 3 4 5
10
SCT5 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng
1 2 3 4 5
11
SCT6 Nhân viên NH sẵn sàng cung cấp thêm những thông tin không có trên mạng
1 2 3 4 5
12
SCT7 Nhân viên Eximbank chủ động thông báo với KH khi có thay đổi phí giao dịch
1 2 3 4 5
13
KN1 Nhân viên Eximbank tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của KH
1 2 3 4 5
14
KN2 Nhân viên Eximbank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng
1 2 3 4 5
15
KN3 Nhân viên Eximbank giải quyết các khiếu nại nhanh chóng, kịp thời
1 2 3 4 5
16
KN4 Ngân hàng ngày càng tạo sự tin tưởng đối với khách hàng
1 2 3 4 5
17
STC1 Mạng lưới giao dịch rộng khắp
1 2 3 4 5
18
STC2 Mạng Internet truy cập tốc độ nhanh
1 2 3 4 5
19
STC3 Các chức năng trên Internet - Mobile Banking được thiết kế dễ sử dụng
1 2 3 4 5
20
STC4 KH có thể theo dõi lịch sử giao dịch của mình trên trang web
1 2 3 4 5
21
STC5 Trang web luôn trong tình trạng hoạt động tốt
1 2 3 4 5
22
SDU1 Mức lãi suất hấp dẫn
1 2 3 4 5
23
SDU2 Phí giao dịch hợp lý
1 2 3 4 5
24
SDU3 Thắc mắc của khách hàng được giải đáp một cách nhiệt tình
1 2 3 4 5
25
SDU4 Dịch vụ NHĐT đa dạng, đáp ứng nhu cầu của KH
1 2 3 4 5
26
SAT1 Tên đăng nhập và password được bảo mật
1 2 3 4 5
27
SAT2 KH cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
28
SAT3 Thông tin cá nhân và số dư tài khaỏn của khách hàng không bị tiết lộ
1 2 3 4 5
29
STT1 KH tiết kiệm được thời gian khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
30
STT2 KH tiết kiệm được chi phí khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
31
STT3 Thuận tiện khi giao dịch
1 2 3 4 5
32
33 DSD1 KH dễ dàng tìm được thông tin sản phẩm dịch vụ trên trang web Eximbank
1 2 3 4 5
34 DSD2 KH dễ dàng theo dõi số dư tài khoản trên mạng Internet
1 2 3 4 5
35 DSD3 KH dễ dàng thực hiện các giao dịch qua mạng
1 2 3 4 5
SHL1 Nhìn chung anh/chị hài lòng về chất lượng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
36
SHL2 Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ NHĐT của Eximbank với người khác
1 2 3 4 5
37
SHL3 Trong thời gian tới anh/chị tiếp tục sử dụng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1 1 2 3 4 5
38
III.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
ĐTDĐ: ………………………………………………….
Độ tuổi: …………………………………………………
Giới tính:
Nam
Nữ
Trình độ học vấn
Trên đại học
Cao đẳng/Trung cấp
Đại học
PTTH
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng
Nghề chuyên môn (bác sĩ, kỹ sư ….)
Chủ doanh nghiệp
Nghề khác ……………….
Tự kinh doanh SP-DV
Anh/chị vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng
< 5 triệu
Từ 5 triệu – dưới 10 triệu
Từ 10 triệu – dưới 20 triệu
Trên 20 triệu
Xin chân thành cảm ơn anh/chị .Sau cùng chúc anh/chị sức khỏe và thành công.
PHỤ LỤC 2
MÔ TẢ MẪU
Cac loai dich vu ngan hang dien tu
Responses Percent of Cases N Percent
Internet banking 175 35.1% 80.3%
Mobile banking 68 13.6% 31.2%
135 27.1% SMS banking 61.9% Cac loai dich vu ngan hang dien tu
VNToup 103 20.6% 47.2%
Dich vu khac 18 3.6% 8.3%
499 Total 100.0% 228.9%
Thoi gian su dung dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
1.00 Duoi 1 nam 35 16.1 16.1 16.1
2.00 Tu 1 den duoi 2 nam 53 24.3 24.3 40.4
Valid 3.00 Tu 2 den duoi 3 `nam 45 20.6 20.6 61.0
4.00 Tren 3 nam 85 39.0 39.0 100.0 Total 218 100.0 100.0
Eximbank la ngan hang chinh thuc trong giao dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Co 174 79.8 79.8 79.8
Valid Khong 44 20.2 20.2 100.0 Total 218 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nu 138 63.3 63.3 63.3
Nam 80 36.7 36.7 100.0 Total 218 100.0 100.0
Do Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
< 20 tuoi 2 .9 .9 .9
Tu 20 tuoi den 30 tuoi 131 60.1 60.1 61.0
Valid Tu 30 tuoi den 40 tuoi 76 34.9 34.9 95.9
Tren 40 tuoi 9 4.1 4.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
PTTH 2 .9 .9 .9
Cao dang/Trung cap 30 13.8 13.8 14.7
Valid Dai hoc 140 64.2 64.2 78.9
Tren dai hoc 46 21.1 21.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Nhan vien van phong 168 77.1 77.1 77.1
Chu doanh nghiep 15 6.9 6.9 83.9
Tu kinh doanh SP-DV 14 6.4 6.4 90.4 Valid Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 6.9 6.9 97.2
Nghe khac 6 2.8 2.8 100.0 Total 218 100.0 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
< 5 trieu 23 10.6 10.6 10.6
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu 95 43.6 43.6 54.1
Valid Tu 10 trieu den duoi 20 trieu 67 30.7 30.7 84.9
> 20 trieu 33 15.1 15.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3
KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
1. Độ Tin Cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 18.0321 14.428 DTC1 .461 .800
18.1376 13.824 DTC2 .455 .800
18.1055 11.394 DTC3 .705 .743
18.5688 11.629 DTC4 .658 .755
2. Sự Cảm Thông
18.4358 11.869 DTC5 .639 .760
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 19.5459 25.991 SCT1 .651 .849
20.1009 23.492 SCT2 .734 .835
19.9358 24.715 SCT3 .691 .842
20.1743 24.882 SCT4 .640 .849
20.4862 24.269 SCT5 .689 .842
20.1193 26.953 SCT6 .473 .870
3. Kỹ Năng
20.5550 23.391 SCT7 .634 .852
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted KN1 10.7294 6.373 .534 .773
KN2 10.4771 6.334 .580 .750
KN3 10.6881 5.239 .715 .677
4. Sự Tiếp Cận
KN4 10.3394 6.760 .591 .748
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.723 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted STC1 14.4817 6.841 .493 .672
STC2 14.3761 6.374 .521 .661
STC3 14.1835 6.639 .545 .650
STC4 13.7752 7.806 .507 .677
5. Sự Đáp Ứng
STC5 14.2661 7.542 .378 .715
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.740 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted
SDU1 10.3028 5.429 .459 .725
SDU2 9.8761 4.736 .639 .615
SDU3 9.4725 5.743 .490 .704
6. Sự An Toàn
SDU4 9.5413 5.512 .554 .670
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.783 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted
SAT1 7.8991 2.478 .483 .845
SAT2 8.0550 2.089 .697 .627
7. Sự Thuận Tiện
SAT3 8.1009 1.833 .704 .611
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.792 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 7.0138 3.719 STT1 .423 .907
7.5642 2.302 STT2 .762 .567
8. Dễ Sử Dụng
7.5413 2.296 STT3 .766 .562
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.548 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DSD3 8.0505 1.532 .339 .477
DSD1 8.2431 1.162 .324 .559
9. Sự Hài Lòng
DSD2 7.7982 1.627 .474 .338
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.815 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-Total
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted SHL1 .641 .772 7.9771 1.599
SHL2 .691 .722 7.9083 1.475
SHL3 .677 .742 7.7752 1.751
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH
VỤ NHĐT TẠI EXIMBANK SGD1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Approx. Chi-Square 4310.804
Bartlett's Test of Sphericity df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared
Loadings Component Total Total Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
%
1 12.004 37.513 37.513 12.004 37.513 37.513 5.057 15.803 15.803
2 2.408 7.524 45.037 2.408 7.524 45.037 3.619 11.309 27.112
3 1.963 6.135 51.172 1.963 6.135 51.172 3.059 9.560 36.671
4 1.507 4.711 55.883 1.507 4.711 55.883 2.978 9.306 45.978
5 1.365 4.265 60.148 1.365 4.265 60.148 2.628 8.211 54.189
6 1.262 3.943 64.091 1.262 3.943 64.091 2.222 6.945 61.134
7 1.055 3.297 67.389 1.055 3.297 67.389 2.002 6.255 67.389
8 .920 2.875 70.264
9 .845 2.640 72.904
10 .762 2.380 75.284
11 .717 2.240 77.525
12 .675 2.111 79.635
13 .606 1.893 81.528
14 .578 1.808 83.335
15 .551 1.722 85.057
16 .517 1.617 86.674
17 .466 1.456 88.129
18 .432 1.349 89.478
19 .381 1.192 90.670
20 .372 1.161 91.831
21 .357 1.116 92.947
22 .313 .978 93.925
23 .277 .867 94.792
24 .253 .792 95.584
25 .234 .732 96.316
26 .224 .699 97.015
27 .196 .614 97.629
28 .186 .581 98.210
29 .166 .518 98.728
30 .152 .475 99.203
31 .138 .430 99.633
32 .117 .367 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6 7
SCT7 .722
SCT4 .699
SCT5 .676
STC1 .608
DTC6 .599
STC3 .550
SCT6 .538
KN2 .537
KN3 .529
KN4
SDU3 .678
KN1 .676
SCT2 .580
DTC4 .563
SCT3 .511
SDU4
DTC3 .771
DTC1 .597
SCT1 .582
DTC2 .565
DTC5 .520 .539
SAT3 .775
SAT2 .774
SAT1 .695
STT3 .800
STT2 .796
STT1 .655
SDU1 .751
STC2 .654
SDU2 .555 .580
STC5 .753
STC4 .597
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 13 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Approx. Chi-Square 4310.804
Bartlett's Test of Sphericity df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of
Variance Cumulative
% Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
%
12.004 37.513 37.513 12.004 37.513 37.513 5.057 15.803 15.803 1
2.408 7.524 45.037 2.408 7.524 45.037 3.619 11.309 27.112 2
1.963 6.135 51.172 1.963 6.135 51.172 3.059 9.560 36.671 3
1.507 4.711 55.883 1.507 4.711 55.883 2.978 9.306 45.978 4
1.365 4.265 60.148 1.365 4.265 60.148 2.628 8.211 54.189 5
1.262 3.943 64.091 1.262 3.943 64.091 2.222 6.945 61.134 6
1.055 3.297 67.389 1.055 3.297 67.389 2.002 6.255 7 67.389
.920 2.875 70.264 8
.845 2.640 72.904 9
.762 2.380 75.284 10
.717 2.240 77.525 11
.675 2.111 79.635 12
.606 1.893 81.528 13
.578 1.808 83.335 14
.551 1.722 85.057 15
.517 1.617 86.674 16
.466 1.456 88.129 17
.432 1.349 89.478 18
.381 1.192 90.670 19
.372 1.161 91.831 20
.357 1.116 92.947 21
.313 .978 93.925 22
.277 .867 94.792 23
.253 .792 95.584 24
.234 .732 96.316 25
.224 .699 97.015 26
.196 .614 97.629 27
.186 .581 98.210 28
.166 .518 98.728 29
.152 .475 99.203 30
.138 .430 99.633 31
32 .117 .367 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
.722 SCT7
.699 SCT4
.676 SCT5
.608 STC1
.599 DTC6 .430
STC3 .550
.486 SCT6 .538
KN2 .537
.410 KN3 .529
KN4 .491 .428
SDU3 .678
KN1 .676
SCT2 .490 .580
DTC4 .563 .498
SCT3 .511 .471
SDU4 .457
DTC3 .771
DTC1 .597
SCT1 .479 .582
DTC2 .565
DTC5 .520 .539
SAT3 .775
SAT2 .774
SAT1 .695
STT3 .800
STT2 .796
STT1 .655
.751 SDU1
.654 .405 STC2
.580 SDU2 .555
.753 STC5
.597 STC4
Lần 1: Loại biến KN4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 13 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .893
Approx. Chi-Square 4100.477
Bartlett's Test of Sphericity df 465
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of
Variance Cumulative
% Extraction Sums of Squared
Loadings
% of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% 11.564 37.304 37.304 11.564 37.304 37.304 4.899 15.802 15.802 1
2.391 7.713 45.016 2.391 7.713 45.016 3.426 11.050 26.852 2
1.952 6.298 51.314 1.952 6.298 51.314 3.125 10.080 36.932 3
1.502 4.845 56.159 1.502 4.845 56.159 2.796 9.019 45.952 4
1.303 4.203 60.362 1.303 4.203 60.362 2.574 8.304 54.255 5
1.229 3.964 64.327 1.229 3.964 64.327 2.196 7.083 61.338 6
1.048 3.380 67.707 1.048 3.380 67.707 1.974 6.368 67.707 7
.911 2.939 70.645 8
.831 2.680 73.325 9
.748 2.413 75.739 10
.716 2.309 78.047 11
.628 2.026 80.074 12
.603 1.945 82.019 13
.575 1.855 83.875 14
.535 1.725 85.600 15
.499 1.610 87.210 16
.451 1.454 88.664 17
.401 1.295 89.959 18
.372 1.199 91.158 19
.359 1.159 92.317 20
.341 1.101 93.418 21
.313 1.008 94.426 22
.269 .869 95.294 23
.243 .785 96.079 24
.228 .735 96.814 25
.204 .657 97.471 26
.193 .624 98.095 27
.167 .539 98.634 28
.163 .526 99.160 29
.140 .453 99.613 30
.120 .387 100.000 31
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6 7 SCT7 .731
SCT4 .709
SCT5 .680
DTC6 .629 .401
STC1 .599
SCT6 .561 .461
STC3 .558
KN2 .525
KN3 .494 .420
KN1 .679
SDU3 .670
SCT2 .519 .558
DTC4 .545 .510
SCT3 .493 .486
SDU4 .447
DTC3 .776
DTC1 .598
SCT1 .467 .595
DTC5 .498 .558
DTC2 .556
SAT3 .790
SAT2 .780
SAT1 .674
STT3 .802
STT2 .797
STT1 .655
SDU1 .791
STC2 .683
SDU2 .547 .587
STC5 .760
STC4 .618
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 11 iterations.
Lần 2: Loại biến KN3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .890
Approx. Chi-Square 3896.261
Bartlett's Test of Sphericity df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared
Loadings Component Total Total Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
%
11.133 37.110 37.110 11.133 37.110 37.110 4.590 15.301 15.301 1
2.391 7.969 45.079 2.391 7.969 45.079 3.656 12.185 27.486 2
1.947 6.491 51.570 1.947 6.491 51.570 3.063 10.210 37.696 3
1.480 4.933 56.502 1.480 4.933 56.502 2.714 9.047 46.742 4
1.298 4.328 60.830 1.298 4.328 60.830 2.466 8.221 54.963 5
1.152 3.840 64.671 1.152 3.840 64.671 2.174 7.247 62.210 6
1.003 3.343 68.013 1.003 3.343 68.013 1.741 5.803 68.013 7
.896 2.987 71.001 8
.814 2.712 73.713 9
.737 2.457 76.170 10
.678 2.260 78.430 11
.621 2.070 80.501 12
.600 2.001 82.502 13
.544 1.814 84.315 14
.510 1.701 86.016 15
.497 1.655 87.671 16
.447 1.489 89.161 17
.400 1.335 90.496 18
.371 1.238 91.734 19
.353 1.175 92.909 20
.315 1.052 93.961 21
.276 .921 94.882 22
.269 .897 95.779 23
24 .243 .811 96.589
25 .228 .759 97.348
26 .203 .678 98.026
27 .167 .557 98.584
28 .163 .544 99.127
29 .141 .470 99.597
30 .121 .403 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
SCT4 .730
SCT7 .708
SCT5 .680
DTC6 .635 .409
STC1 .601
STC3 .579
SCT6 .566 .432
KN2 .487
SDU3 .683
KN1 .676
SCT2 .520 .580
SDU2 .576 .528
DTC4 .480 .566
SCT3 .481 .513
SDU4 .480
DTC3 .769
DTC1 .595
DTC5 .582 .472
SCT1 .570 .497
DTC2 .561
SAT3 .786
SAT2 .774
SAT1 .402 .688
.804 STT3
.798 STT2
.649 STT1
.840 SDU1
.731 STC2
.769 STC5
.662 STC4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Lần 3: loại biến KN2
KMO and Bartlett's Test
.890 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
3719.217 Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity 406 df
.000 Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared
Loadings Component
Total Total Total % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
% % of
Variance Cumulative
%
10.684 36.840 36.840 10.684 36.840 36.840 4.466 15.400 15.400 1
2.381 8.211 45.051 2.381 8.211 45.051 3.361 11.589 26.988 2
1.928 6.647 51.698 1.928 6.647 51.698 3.208 11.062 38.051 3
1.462 5.040 56.738 1.462 5.040 56.738 2.698 9.303 47.354 4
1.298 4.474 61.212 1.298 4.474 61.212 2.668 9.200 56.554 5
1.152 3.971 65.183 1.152 3.971 65.183 2.502 8.629 65.183 6
.999 3.444 68.627 7
.893 3.079 71.706 8
.810 2.792 74.498 9
.719 2.480 76.978 10
.632 2.178 79.157 11
.605 2.086 81.243 12
.574 1.980 83.223 13
.541 1.867 85.090 14
15 .509 1.756 86.846
16 .469 1.617 88.463
17 .401 1.382 89.846
18 .381 1.314 91.160
19 .362 1.247 92.406
20 .322 1.111 93.518
21 .282 .973 94.491
22 .276 .953 95.444
23 .256 .883 96.327
24 .236 .814 97.141
25 .223 .768 97.909
26 .173 .596 98.505
27 .164 .564 99.069
28 .148 .509 99.578
29 .122 .422 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.745 SCT4
.723 SCT7
.674 SCT5
.632 SCT1
.604 SCT6
.583 STC1
.559 STC3
SDU2 .653
SDU3 .635
KN1 .622
DTC4 .542 .500
.520 SDU1 .542
SDU4 .524
DTC3 .744
DTC2 .651
DTC6 .611
DTC5 .548
SCT3 .531
DTC1 .503
SAT3 .796
SAT2 .785
SAT1 .645
STC2 .771
SCT2 .733
STC5 .651
STC4 .505
STT2 .796
STT3 .785
STT1 .655
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 14 iterations.
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA CỦA NHÂN TỐ
SỰ HÀI LÒNG
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .714
Approx. Chi-Square 225.912
Bartlett's Test of Sphericity df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % Total
2.198 73.267 73.267 1 2.198 73.267 73.267
2 .441 14.694 87.961
3 .361 12.039 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.870 SHL2
.860 SHL3
.837 SHL1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Rotated
Component
Matrixa
a. Only one
component was
extracted. The
solution cannot be
rotated.
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Kiểm tra sự tương quan
Correlations
SCT DTC STC SDU SAT STT SHL
.293** Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000
SCT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.309** Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000
DTC Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.218** Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000
STC Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
218 218 218 218 218 218 218 N
.282** Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000
SDU Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.550** Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000
SAT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.200** Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1
STT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .003
218 218 218 218 218 218 218 N
.293** .309** .218** .282** .550** .200** Pearson Correlation 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000 .003 SHL
218 218 218 218 218 218 218 N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả chạy phân tích hồi quy bội
Variables Entered/Removeda
Variables Entered Variables Removed Model Method
STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCTb . 1 Enter
a. Dependent Variable: SHL
b. All requested variables entered.
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .807a .651 .641 .59912035
a. Predictors: (Constant), STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCT
ANOVAa
Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Regression 141.263 23.544 65.592 .000b 6 1 Residual 75.737 .359 211 217.000 217 Total
a. Dependent Variable: SHL
Predictors: (Constant), STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCT
a.
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Standardized
Coefficients Model t Sig.
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) -1.466E-016 .000 1.000 .041
1.000 7.201 .000 .041 SCT .293 .293 1.000
1.000 7.605 .000 .041 DTC .309 .309 1.000
1 1.000 5.352 .000 .041 STC .218 .218 1.000
1.000 6.942 .000 .041 SDU .282 .282 1.000
1.000 13.518 .000 .041 SAT .550 .550 1.000
4.926 .000 1.000 .041 STT .200 .200 1.000 a. Dependent Variable: SHL
PHỤ LỤC 7
KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT T - Test
CỦA BIẾN GIỚI TÍNH
Group Statistics
Gioi tinh Mean Std. Deviation Std. Error Mean N
Nu 138 .0877433 .95810174 .08155904 Su cam thong Nam 80 -.1513571 1.05748964 .11823094
Nu 138 .0051047 .99095914 .08435604 Do tincay Nam 80 -.0088055 1.02164052 .11422288
Nu 138 -.1755295 .98246816 .08363324 Su tiep can Nam 80 .3027883 .96242896 .10760283
Nu 138 -.0872126 1.00744800 .08575967 Su dap ung Nam 80 .1504418 .97494819 .10900252
Nu 138 .1166534 .94541584 .08047914 Su an toan Nam 80 -.2012272 1.06397023 .11895549
Nu 138 .0715742 .88354645 .07521247 Su thuan tien Nam 80 -.1234655 1.16989614 .13079837
Nu 138 .0183474 .81029921 .06897725 Su hai long Nam 80 -.0316493 1.26751672 .14171268
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means Levene's
Test for
Equality of
Variances
95% Confidence Interval of
the Difference F Sig. t df Mean
Difference Std. Error
Difference Lower Upper Sig.
(2-
tailed)
1.107 .294 1.709 216 .089 .23910037 .13990398 -.03665142 .51485217 Su cam
thong 1.665 152.201 .098 .23910037 .14363297 -.04467140 .52287215
.765 .383 .099 216 .921 .01391021 .14084353 -.26369344 .29151385 Do tincay .098 161.050 .922 .01391021 .14199581 -.26650360 .29432402
.190 .663 -3.490 216 .001 -.47831779 .13703500 -.74841480 -.20822077 Su tiep can -3.510 167.938 .001 -.47831779 .13628238 -.74736518 -.20927040
2.985 .085 -1.699 216 .091 -.23765444 .13991539 -.51342871 .03811984 Su dap ung -1.714 169.600 .088 -.23765444 .13869488 -.51144509 .03613621 Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
1.032 .311 2.284 216 .023 .31788058 .13917608 .04356350 .59219767 Su an toan 2.213 149.776 .028 .31788058 .14362207 .03409351 .60166766
8.546 .004 1.391 216 .166 .19503976 .14022012 -.08133514 .47141466 Su thuan
tien 1.293 131.585 .198 .19503976 .15088117 -.10342682 .49350634
4.460 .036 .355 216 .723 .04999671 .14080562 -.22753221 .32752564 Su hai long .317 117.078 .752 .04999671 .15760820 -.26213590 .36212933 Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
PHỤ LỤC 8
KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA CỦA BIẾN ĐỘ TUỔI
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std.
Deviation
Lower
Bound Upper
Bound
< 20 tuoi 2 1.4701716 .18760087 .13265385 -.2153554 3.1556986 1.33752 1.60283
131 .1821484 .94955266 .08296280 .0180164 .3462804 -2.09813 2.10277
76 -.2038538 .93967812 .10778847 -.4185794 .0108719 -2.82784 1.71358 Su cam thong Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -1.2565444 .96747746 .32249249 -2.0002134 -.5128754 -2.71505 -.27840
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
< 20 tuoi 2 .1562510 .52747240 .37297931 -4.5829005 4.8954025 -.21673 .52923
131 -.0079919 1.05338668 .09203482 -.1900717 .1740880 -2.84359 2.11355
76 -.0007663 .86996099 .09979137 -.1995609 .1980283 -1.90882 1.87282 Do tincay Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi
Tren 40 tuoi 9 .0880742 1.39558480 .46519493 -.9846672 1.1608156 -2.02507 1.69662
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
< 20 tuoi 2 1.5861040 .05034085 .03559636 1.1338094 2.0383986 1.55051 1.62170
131 .0013252 .94880816 .08289775 -.1626781 .1653285 -2.72797 2.42876
Su tiep can 76 -.0131961 .92778057 .10642373 -.2252031 .1988108 -2.42270 1.70619 Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.2603227 1.92852208 .64284069 -1.7427160 1.2220706 -2.35898 1.49458
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
< 20 tuoi 2 .9915940 .23272864 .16456400 -1.0993899 3.0825779 .82703 1.15616
131 -.0689477 .89157310 .07789710 -.2230578 .0851624 -3.07396 2.54962
Su dap ung 76 .0781113 1.20168488 .13784271 -.1964855 .3527080 -2.92957 3.66740 Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 .1236111 .51411625 .17137208 -.2715736 .5187959 -.64148 1.21672
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
< 20 tuoi 2 .6471078 .00182052 .00128730 .6307511 .6634645 .64582 .64840
131 .0528645 .94893257 .08290862 -.1111603 .2168893 -2.73191 1.90710
Su an toan 76 -.1459528 1.12087133 .12857276 -.4020828 .1101773 -3.52616 1.93959 Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 .3192161 .49653880 .16551293 -.0624575 .7008896 -.76606 .87456
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
< 20 tuoi 2 .7257263 .39471573 .27910617 -2.8206538 4.2721064 .44662 1.00483
131 -.0860433 1.06465578 .09301941 -.2700711 .0979844 -3.11232 1.67020
Su thuan tien 76 .1708716 .80440587 .09227168 -.0129430 .3546862 -1.72038 1.96528 Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.3517798 1.39660997 .46553666 -1.4253093 .7217496 -2.18006 1.36938
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
< 20 tuoi 2 1.7408898 0E-8 0E-8 1.7408898 1.7408898 1.74089 1.74089
131 .0295009 .70838321 .06189173 -.0929445 .1519463 -1.57283 1.74089
Su hai long 76 -.0640968 1.38261152 .15859642 -.3800370 .2518435 -4.88656 1.74089 Tu 20 tuoi den
30 tuoi
Tu 30 tuoi den
40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.2750044 .39142916 .13047639 -.5758835 .0258747 -1.05019 .08403
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.997 3 Su cam thong 214 .395
2.091 3 Do tincay 214 .102
11.923 3 Su tiep can 214 .000
2.070 3 Su dap ung 214 .105
2.926 3 Su an toan 214 .035
4.861 3 Su thuan tien 214 .003
7.526 3 Su hai long 214 .000
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Between Groups 26.038 9.726 .000 3 8.679
Within Groups 190.962 214 .892 Su cam thong
Total 217.000 217
Between Groups .127 .042 .989 3 .042
Do tincay Within Groups 216.873 214 1.013
Total 217.000 217
Between Groups 5.655 1.909 .129 3 1.885
Su tiep can Within Groups 211.345 214 .988
Total 217.000 217
Between Groups 3.190 1.064 .365 3 1.063
Su dap ung Within Groups 213.810 214 .999
Total 217.000 217
Between Groups 3.740 1.251 .292 3 1.247
Su an toan Within Groups 213.260 214 .997
Total 217.000 217
3 1.785 Between Groups 5.356 1.805 .147
Su thuan tien Within Groups 211.644 214 .989
Total 217.000 217
3 2.389 Between Groups 7.168 2.437 .066
Su hai long Within Groups 209.832 214 .981
Total 217.000 217
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Su cam thong
Games-Howell
95% Confidence Interval (I) Tuoi (J) Tuoi Std. Error Sig. Mean Difference
(I-J) Lower
Bound Upper
Bound
Tu 20 tuoi den 30 tuoi 1.28802315* .15646044 .039 .1608113 2.4152350
< 20 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi .17092513 .010 .7925739 2.5554768 1.67402535*
2.72671594* .34870969 .000 1.6355860 3.8178459 Tren 40 tuoi
-1.28802315* .15646044 .039 -2.4152350 -.1608113 < 20 tuoi
Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi .38600220* .13601905 .026 .0328213 .7391831
1.43869278* .33299284 .008 .4012746 2.4761109 Tren 40 tuoi
-1.67402535* .17092513 .010 -2.5554768 -.7925739 < 20 tuoi
Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tu 20 tuoi den 30 tuoi -.38600220* .13601905 .026 -.7391831 -.0328213
1.05269059* .34002906 .048 .0100145 2.0953667 Tren 40 tuoi
-2.72671594* .34870969 .000 -3.8178459 -1.6355860 < 20 tuoi
Tren 40 tuoi Tu 20 tuoi den 30 tuoi -1.43869278* .33299284 .008 -2.4761109 -.4012746
Tu 30 tuoi den 40 tuoi -1.05269059* .34002906 .048 -2.0953667 -.0100145
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Ranks
Mean Rank Tuoi N
1.00 < 20 tuoi 2 214.00
2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi 131 108.26
3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi 76 108.13 Su tiep can
9 115.89 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 159.50 1.00 < 20 tuoi
131 110.42 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
Su an toan 76 104.34 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 128.56 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 163.50 1.00 < 20 tuoi
131 106.02 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
76 115.39 Su thuan tien 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 98.44 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 213.00 1.00 < 20 tuoi
131 108.98 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
Su hai long 76 111.73 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 75.22 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
Test Statisticsa,b
Su tiep can Su an toan Su thuan tien Su hai long
2.616 2.804 8.588 Chi-Square 5.668
3 3 3 df 3
.455 .423 .035 Asymp. Sig. .129
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Tuoi
PHỤ LỤC 9
KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
CỦA BIẾN THU NHẬP
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std.
Deviation Lower
Bound Upper
Bound
< 5 trieu 23 .4298884 .76491692 .15949620 .0991136 .7606633 -.86981 1.68695
95 .3145320 .87062592 .08932433 .1371764 .4918876 -2.09813 2.10277
Su cam thong 67 -.4648988 1.09626525 .13393012 -.7322989 -.1974987 -2.82784 1.43240 Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.2612047 .85104771 .14814839 -.5629731 .0405637 -1.57793 1.71358
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
< 5 trieu 23 -.9385657 .82503494 .17203168 -1.2953376 -.5817938 -2.84359 .40432
95 .1269078 .96903614 .09942101 -.0704950 .3243105 -2.11569 2.04533
Do tincay 67 .0505767 .96294798 .11764282 -.1843048 .2854582 -2.02507 2.11355 Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu 33 .1861253 .95934339 .16700025 -.1540431 .5262936 -1.90882 1.69662
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
< 5 trieu 23 .2840255 1.10099588 .22957351 -.1920808 .7601318 -1.83649 1.62170
95 -.0497404 .94192978 .09663996 -.2416213 .1421405 -2.72797 2.42876
67 .1300432 .87241070 .10658193 -.0827545 .3428409 -1.88723 1.50022 Su tiep can Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.3187923 1.25152549 .21786262 -.7625639 .1249793 -2.42270 2.06451
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
< 5 trieu 23 -.2989379 .91081054 .18991713 -.6928019 .0949261 -1.84150 1.15616
95 .1010008 .80822811 .08292245 -.0636436 .2656453 -2.92688 1.78098
67 -.0156314 1.10989064 .13559472 -.2863550 .2550922 -3.07396 2.54962 Su dap ung Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.0506728 1.28594926 .22385503 -.5066506 .4053050 -2.18346 3.66740
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
< 5 trieu 23 .0167676 .78599874 .16389207 -.3231237 .3566589 -1.17699 1.89221
95 -.0108180 .83088186 .08524668 -.1800773 .1584413 -2.00019 1.93959
Su an toan 67 .2157359 1.05364545 .12872328 -.0412684 .4727402 -2.73191 1.90710 Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.4185530 1.32672129 .23095253 -.8889879 .0518819 -3.52616 .96113
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
< 5 trieu 23 -.4596491 1.30149316 .27138008 -1.0224569 .1031588 -3.11232 1.45893
95 .1177759 .91463629 .09383970 -.0685450 .3040969 -2.34353 1.67020
67 -.0820389 .93118199 .11376199 -.3091720 .1450943 -2.28062 1.96528 Su thuan tien Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu
> 20 trieu 33 .1478733 1.06828841 .18596514 -.2309253 .5266719 -2.18006 1.58387
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
< 5 trieu 23 -.0520341 .72177746 .15050100 -.3641540 .2600859 -1.57283 1.74089
95 .0482169 .79021786 .08107464 -.1127587 .2091925 -2.09548 1.74089
67 .0591700 .85471980 .10442064 -.1493126 .2676525 -1.57283 1.74089 Su hai long Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu
Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu
> 20 trieu 33 -.2226730 1.73629518 .30225020 -.8383365 .3929905 -4.88656 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 Sig. df2
Su cam thong 2.220 3 .087 214
Do tincay .201 3 .896 214
Su tiep can 3.204 3 .024 214
Su dap ung 1.400 3 .244 214
Su an toan 3.801 3 .011 214
Su thuan tien 2.048 3 .108 214
Su hai long 6.612 3 .000 214
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F df Sig.
Between Groups 30.381 3 10.127 .000 11.613
Within Groups 186.619 214 .872 Su cam thong
Total 217.000 217
Between Groups 23.105 3 7.702 8.500 .000
Do tincay Within Groups 193.895 214 .906
Total 217.000 217
Between Groups 6.577 3 2.192 2.230 .086
Su tiep can Within Groups 210.423 214 .983
Total 217.000 217
Between Groups 1.042 1.042 .375 3.126 3
Su dap ung Within Groups .999 213.874 214
Total 217.000 217
Between Groups 2.972 3.057 .029 8.917 3
Su an toan Within Groups .972 208.083 214
Total 217.000 217
Between Groups 2.450 2.501 .060 7.350 3
Su thuan tien Within Groups .980 209.650 214
Total 217.000 217
Between Groups .718 .715 .544 2.154 3
Su hai long Within Groups 1.004 214.846 214
Total 217.000 217
Multiple Comparisons
Games-Howell
95% Confidence Interval (I) Thu nhap (J) Thu nhap Std. Error Sig. Dependent
Variable Mean
Difference (I-
J) Lower
Bound Upper
Bound
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu .11535645 .18280557 .921 -.3762783 .6069912
< 5 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .89478723* .20826981 .000 .3429661 1.4466083
> 20 trieu .69109316* .21768552 .013 .1127692 1.2694171
< 5 trieu -.11535645 .18280557 .921 -.6069912 .3762783
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .77943078* .16098482 .000 .3600487 1.1988128 Tu 5 trieu den duoi
10 trieu > 20 trieu .57573671* .17299359 .008 .1178978 1.0335756 Su cam thong < 5 trieu -.89478723* .20826981 .000 -1.4466083 -.3429661
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.77943078* .16098482 .000 -1.1988128 -.3600487 Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu -.20369407 .19971285 .738 -.7277374 .3203493
< 5 trieu -.69109316* .21768552 .013 -1.2694171 -.1127692
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.57573671* .17299359 .008 -1.0335756 -.1178978 > 20 trieu
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .20369407 .19971285 .738 -.3203493 .7277374
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -1.06547346* .19869433 .000 -1.5991637 -.5317832
Do tin cay < 5 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu -.98914239* .20841001 .000 -1.5455161 -.4327687
> 20 trieu -1.12469097* .23975817 .000 -1.7612208 -.4881612
< 5 trieu 1.06547346* .19869433 .000 .5317832 1.5991637
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .07633107 .15402717 .960 -.3240689 .4767311 Tu 5 trieu den
duoi 10 trieu > 20 trieu -.05921751 .19435437 .990 -.5737638 .4553288
< 5 trieu .98914239* .20841001 .000 .4327687 1.5455161
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.07633107 .15402717 .960 -.4767311 .3240689 Tu 10 trieu den
duoi 20 trieu > 20 trieu -.13554857 .20427657 .910 -.6743975 .4033004
< 5 trieu 1.12469097* .23975817 .000 .4881612 1.7612208
> 20 trieu Tu 5 trieu den duoi 10 trieu .05921751 .19435437 .990 -.4553288 .5737638
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .13554857 .20427657 .910 -.4033004 .6743975
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. Ranks
Thu nhap Mean Rank N
1.00 < 5 trieu 23 90.52
2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu 95 116.22
Su tiếp cận 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu 67 113.49
33 95.27 4.00 > 20 trieu
218 Total
23 103.04 1.00 < 5 trieu
95 104.59 2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu
Su an toan 67 125.78 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
33 95.09 4.00 > 20 trieu
218 Total
23 98.93 1.00 < 5 trieu
95 111.28 2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu
Su hai long 67 109.98 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
33 110.76 4.00 > 20 trieu
218 Total
Test Statisticsa,b
Su tiếp cận Su an toan Su hai long
Chi-Square 5.108 7.000 .778
df 3 3 3
Asymp. Sig. .164 .072 .855
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Thu nhap
PHỤ LỤC 10
KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
CỦA BIẾN TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std.
Deviation Lower
Bound Upper
Bound PTTH 2 -.0874305 .70695782 .49989467 -6.4391945 6.2643335 -.58733 .41246
Cao dang/Trung cap 30 .4963742 .89407384 .16323480 .1625215 .8302268 -1.94556 1.68695
Dai hoc 140 .0293666 1.04761926 .08853999 -.1456927 .2044259 -2.82784 2.10277 Su cam
thong Tren dai hoc 46 -.4092975 .75323631 .11105864 -.6329810 -.1856139 -1.96154 1.24211
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277 Total
2 .0339383 .97861671 .69198651 -8.7585839 8.8264606 -.65805 .72592 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.2400151 1.03327817 .18864992 -.6258475 .1458173 -1.68253 2.04533
Dai hoc 140 .0622078 .98336628 .08310962 -.1021147 .2265303 -2.84359 2.11355 Do tincay
Tren dai hoc 46 -.0342722 1.03644103 .15281489 -.3420572 .2735128 -1.90882 2.02574
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355 Total
2 .5510049 .25652938 .18139366 -1.7538202 2.8558299 .36961 .73240 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 .6664240 .73910646 .13494176 .3904371 .9424109 -1.13339 1.62170
Su tiep can Dai hoc 140 -.0766697 .97897685 .08273865 -.2402587 .0869193 -2.72797 2.42876
Tren dai hoc 46 -.2252385 1.06236255 .15663681 -.5407212 .0902443 -2.42270 2.06451
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876 Total
2 .6734785 .22603233 .15982899 -1.3573414 2.7042984 .51365 .83331 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.0702422 .77223706 .14099055 -.3586002 .2181159 -1.58349 1.78098
Su dap ung Dai hoc 140 .0140510 .85058446 .07188751 -.1280834 .1561854 -3.07396 1.67889
Tren dai hoc 46 -.0262355 1.47553857 .21755629 -.4644164 .4119454 -2.92957 3.66740
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740 Total
2 .2873977 .08070772 .05706897 -.4377323 1.0125278 .23033 .34447 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.0246345 .73910569 .13494162 -.3006211 .2513521 -2.00019 1.46980
Su an toan Dai hoc 140 .1361752 .87457696 .07391524 -.0099684 .2823188 -2.73191 1.93959
Tren dai hoc 46 -.4108759 1.36859426 .20178821 -.8172982 -.0044536 -3.52616 1.90710
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959 Total
2 .0856011 .84762154 .59935894 -7.5299762 7.7011784 -.51376 .68496 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.3674085 1.23397676 .22529230 -.8281829 .0933660 -3.11232 1.06134 Su thuan
tien Dai hoc 140 .1056953 .93165175 .07873894 -.0499856 .2613762 -2.28062 1.96528
Tren dai hoc 46 -.0857888 1.00562721 .14827164 -.3844233 .2128456 -2.34353 1.58387
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
PTTH 2 .3461618 .37071385 .26213428 -2.9845700 3.6768936 .08403 .60830
Cao dang/Trung cap 30 .0406001 .83216847 .15193248 -.2701367 .3513370 -2.09548 1.74089
Su hai long Dai hoc 140 .1276377 .79400640 .06710579 -.0050423 .2603178 -1.57283 1.74089
Tren dai hoc 46 -.4299915 1.47627881 .21766544 -.8683922 .0084092 -4.88656 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Su cam thong 2.502 214 3 .060
Do tincay .154 214 3 .927
Su tiep can 2.028 214 3 .111
Su dap ung 5.678 214 3 .001
Su an toan 9.034 214 .000 3 Su thuan tien 2.119 214 3 .099
Su hai long 4.320 214 3 .006
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3 15.234 5.078 .001 5.386
Su cam thong Within Groups 214 201.766 .943
Total 217 217.000
Between Groups 3 2.326 .775 .773 .510
Do tincay Within Groups 214 214.674 1.003
Total 217 217.000
3 5.696 Between Groups 17.087 6.097 .001
Su tiep can Within Groups 214 199.913 .934
Total 217 217.000
3 .371 Between Groups 1.114 .368 .776
Su dap ung Within Groups 214 215.886 1.009
Total 217 217.000
3 3.515 Between Groups 10.545 3.644 .014
Su an toan Within Groups 214 206.455 .965
Total 217 217.000
Between Group 5.967 2.017 .113 3 1.989
214 211.033 .986 Su thuan tien Within Groups
217 217.000 Total
3 11.075 3.692 3.836 .011 Between Groups
Su hai long 214 205.925 .962 Within Groups
217 217.000 Total
Multiple Comparisons Games-Howell 95% Confidence Interval (J) Trinh do hoc van Std. Error Sig. Dependent
Variable (I) Trinh do
hoc van Mean
Difference
(I-J) Lower Bound Upper Bound
Cao dang/Trung cap -.58380469 .52587097 .739 -8.2927731 7.1251637
PTTH Dai hoc -.11679706 .50767510 .994 -10.2375312 10.0039371
Tren dai hoc .32186697 .51208271 .913 -9.0989966 9.7427305
PTTH .58380469 .52587097 .739 -7.1251637 8.2927731
Dai hoc .46700763 .18570119 .070 -.0273184 .9613336 Cao dang
/Trung cap Tren dai hoc .90567166* .19743257 .000 .3824636 1.4288797 Su cam thong PTTH .11679706 .50767510 .994 -10.0039371 10.2375312
Dai hoc Cao dang/Trung cap -.46700763 .18570119 .070 -.9613336 .0273184
Tren dai hoc .43866403* .14203292 .013 .0679471 .8093809
PTTH -.32186697 .51208271 .913 -9.7427305 9.0989966
Tren dai hoc Cao dang/Trung cap -.90567166* .19743257 .000 -1.4288797 -.3824636
Dai hoc -.43866403* .14203292 .013 -.8093809 -.0679471
Cao dang/Trung cap -.11541912 .22608171 .950 -1.4242953 1.1934571
PTTH Dai hoc .62767456 .19937238 .268 -1.4964735 2.7518226
Tren dai hoc .77624331 .23966383 .135 -.3775860 1.9300726
PTTH .11541912 .22608171 .950 -1.1934571 1.4242953
Dai hoc .74309368* .15828759 .000 .3233267 1.1628607 Cao dang
/Trung cap Tren dai hoc .89166243* .20674712 .000 .3481906 1.4351342 Su tiep can PTTH -.62767456 .19937238 .268 -2.7518226 1.4964735
Dai hoc Cao dang/Trung cap -.74309368* .15828759 .000 -1.1628607 -.3233267
Tren dai hoc .14856875 .17714620 .836 -.3173665 .6145040
PTTH -.77624331 .23966383 .135 -1.9300726 .3775860
Tren dai hoc Cao dang/Trung cap -.89166243* .20674712 .000 -1.4351342 -.3481906
Dai hoc -.14856875 .17714620 .836 -.6145040 .3173665 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Ranks
Trinh do hoc van Mean Rank N
PTTH 2 176.50
Cao dang/Trung cap 30 98.83
140 Su dap ung Dai hoc 113.41
Tren dai hoc 46 101.65
Total 218
PTTH 2 123.50
Cao dang/Trung cap 30 102.70
140 Su an toan Dai hoc 116.73
Tren dai hoc 46 91.33
Total 218
PTTH 2 141.25
Cao dang/Trung cap 30 115.43
Su hai long 140 Dai hoc 114.46
Tren dai hoc 46 89.15
Total 218
Test Statisticsa,b
Su dap ung Su an toan Su hai long
4.364 6.105 6.773 Chi-Square
3 3 3 df
.225 .107 .079 Asymp. Sig.
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Trinh do hoc van
PHỤ LỤC 11
KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
CỦA BIẾN NGHỀ NGHIỆP
Descriptives
N Mean Std. Error Minimum Maximum Std.
Deviation 95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Bound Upper
Bound
Nhan vien van phong 168 .1702412 .88476542 .06826113 .0354752 .3050072 -2.19457 2.10277
Chu doanh nghiep 15 -.3256250 .82545126 .21313060 -.7827447 .1314946 -1.57793 1.33752
Tu kinh doanh SP-DV 14 -1.0404676 1.46930185 .39268744 -1.8888173 -.1921180 -2.82784 1.68695
Su cam
thong 15 -.5738625 .98773446 .25503194 -1.1208516 -.0268734 -1.96154 1.36220 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.0902764 1.29643596 .52926777 -1.4508025 1.2702497 -1.87544 1.60283
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
Nhan vien van phong 168 .1071468 .96444178 .07440830 -.0397553 .2540490 -2.11569 2.11355
Chu doanh nghiep 15 -.0012902 1.02983562 .26590241 -.5715941 .5690138 -1.90882 1.17130
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.9281589 1.01211418 .27049889 -1.5125363 -.3437816 -2.02507 1.87282 Do tincay 15 -.0420284 .54675905 .14117258 -.3448134 .2607567 -1.10811 .68901 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.7261105 1.55794497 .63602837 -2.3610734 .9088525 -2.84359 1.13347
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
Nhan vien van phong 168 -.0718620 .99740518 .07695148 -.2237851 .0800611 -2.72797 2.42876
Chu doanh nghiep 15 -.0210728 1.25312308 .32355499 -.7150292 .6728837 -2.42270 2.06451
Tu kinh doanh SP-DV 14 .4031331 .91118992 .24352575 -.1229723 .9292385 -1.55451 1.49458
Su tiep
can 15 .3053128 .77102274 .19907722 -.1216653 .7322910 -.84548 1.70619 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 .3608917 .94189198 .38452579 -.6275633 1.3493467 -.58882 1.62170
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
Nhan vien van phong 168 -.0103219 .88656825 .06840023 -.1453625 .1247187 -3.07396 2.54962
Chu doanh nghiep 15 -.0327496 .73884661 .19076938 -.4419092 .3764101 -1.39034 .83331
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.4223871 1.29852122 .34704439 -1.1721309 .3273568 -2.92957 1.21672
Su dap
ung 15 .7949022 1.60396803 .41414276 -.0933456 1.6831501 -2.92688 3.66740 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6307985 1.07328248 .43816574 -1.7571394 .4955424 -1.98572 1.15616
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
Nhan vien van phong 168 .0771465 .93469176 .07211304 -.0652241 .2195172 -2.73191 1.93959
Chu doanh nghiep 15 -.3948632 1.38251857 .35696476 -1.1604764 .3707501 -3.52616 .76613
Tu kinh doanh SP-DV 14 .0245589 .59702262 .15956101 -.3201517 .3692695 -1.12526 .86150
Su an
toan 15 -.2403239 1.46079686 .37717613 -1.0492863 .5686384 -3.21961 1.51153 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6294393 .80528845 .32875763 -1.4745377 .2156591 -1.88046 .64582
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
Nhan vien van phong 168 .0405867 1.04117894 .08032870 -.1180039 .1991773 -3.11232 1.96528
Chu doanh nghiep 15 .3176705 .74689219 .19284673 -.0959446 .7312856 -.88285 1.23658
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.4831430 .75357231 .20140067 -.9182427 -.0480433 -1.98245 .45748
Su thuan
tien 15 -.2961163 .81820825 .21126046 -.7492249 .1569923 -1.72038 1.01951 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.0629801 1.00008322 .40828226 -1.1125031 .9865428 -1.39789 1.45893
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
Nhan vien van phong 168 .1405943 .76772782 .05923149 .0236552 .2575333 -2.09548 1.74089
Chu doanh nghiep 15 -.4333087 2.40940744 .62210633 -1.7675940 .9009767 -4.88656 1.74089
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.8567822 .72749265 .19443059 -1.2768240 -.4367405 -2.09548 .60830
Su hai
long 15 -.0846930 .52004491 .13427502 -.3726843 .2032982 -.96289 .69397 Nghe chuyen mon
(bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6424763 1.23538366 .50434327 -1.9389319 .6539794 -1.57283 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Su cam thong 2.661 4 213 .034
Do tincay 2.461 4 213 .046
Su tiep can .861 4 213 .488
Su dap ung 2.529 4 213 .042
Su an toan 3.405 4 213 .010
Su thuan tien .917 4 213 .455
Su hai long 13.322 4 213 .000
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Between Groups 26.604 6.651 7.441 .000 4
Su cam thong Within Groups .894 190.396 213
Total 217.000 217
Between Groups 17.179 4.295 4.578 .001 4
Do tincay Within Groups 199.821 .938 213
Total 217.000 217
Between Groups 5.329 1.332 1.341 .256 4
Su tiep can Within Groups 211.671 .994 213
Total 217.000 217
Between Groups 14.397 3.599 3.784 .005 4
Su dap ung Within Groups 202.603 .951 213
Total 217.000 217
Between Groups 6.591 1.648 1.668 .159 4
Su an toan Within Groups 210.409 .988 213
Total 217.000 217
Between Groups 6.398 1.599 1.618 .171 4
Su thuan tien Within Groups 210.602 .989 213
Total 217.000 217
Between Groups 18.998 4.750 5.109 .001 4
Su hai long Within Groups .930 198.002 213
Total 217.000 217
Ranks
Nghe nghiep Mean Rank N
Nhan vien van phong 119.20 168
Chu doanh nghiep 83.67 15
Tu kinh doanh SP-DV 60.57 14 Su cam thong Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 74.40 15
Nghe khac 104.33 6
Total 218
Nhan vien van phong 115.41 168
Do tincay Chu doanh nghiep 114.67 15
Tu kinh doanh SP-DV 51.43 14
Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 104.00
Nghe khac 6 80.33
Total 218
Nhan vien van phong 168 108.24
Chu doanh nghiep 15 111.47
Tu kinh doanh SP-DV 14 95.86 Su dap ung Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 152.20
Nghe khac 6 64.83
Total 218
Nhan vien van phong 168 112.68
Chu doanh nghiep 15 98.07
Tu kinh doanh SP-DV 14 104.86 Su an toan Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 108.93
Nghe khac 6 61.17
Total 218
Nhan vien van phong 168 117.03
Chu doanh nghiep 15 121.43
Tu kinh doanh SP-DV 14 45.07 Su hai long Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 95.20
Nghe khac 6 55.00
Total 218
Test Statisticsa,b
Su cam thong Do tincay Su dap ung Su an toan Su hai long
Chi-Square 19.601 14.840 10.619 4.521 24.021
4 4 4 4 df 4
.005 .031 .340 .000 Asymp. Sig. .001
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Nghe nghiep
Ngoài 2 nhân tố KMO và hệ số tải thì trong phân tích nhân tố EFA còn phải
lƣu ý đến 2 nhân tố nữa là tổng phƣơng sai trích phải lớn hơn hoặc bằng 50% và hệ
số Eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Kết quả phân tích nhân tố EFA
Từ các điều kiện trên, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích yếu tố Principal
Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có
Eigenvalue lớn hơn 1 đƣợc sử dụng cho phân tích EFA với 32 biến quan sát. Sau
khi rút trích nhân tố (loại bỏ những biến có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 do không đủ
mạnh). Sau khi loại bỏ các biến có hệ số tải nhỏ không đảm bảo độ tin cậy, kết quả
phân tích nhân tố cho thấy 29 biến quan sát nhóm thành 6 nhân tố có hệ số tải đều
lớn hơn 0.5 nên chúng có ý nghĩa thiết thực.
Về các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng: sau khi loại các
biến không phù hợp (phụ lục 4) tập hợp 29 biến quan sát còn lại với kết quả sau:
-
KMO: 0.890
-
Tổng phƣơng sai trích: 65.183%
-
Số nhân tố: 6
49
Nhân tố 1 bao gồm 7 biến: SCT1, SCT4, SCT5, SCT6, SCT7, STC1
và STC3. Nhân tố này đặt tên là Sự cảm thông - SCT
Nhân tố 2 bao gồm 6 biến: SDU1, SDU2, SDU3, SDU4, KN1 và
DTC4. Nhân tố này đặt tên là Sự Đáp Ứng - SDU
Nhân tố 3 bao gồm 6 biến: DTC1, DTC2, DTC3, DTC5, DTC6 và
SCT3. Nhân tố này đặt tên là Độ Tin Cậy - DTC
Nhân tố 4 bao gồm 3 biến: SAT1, SAT2, SAT3. Nhân tố này đặt tên
là Sự An Toàn - SAT
Nhân tố 5 bao gồm 4 biến: STC2, STC4, STC5 và SCT2. Nhân tố này
đặt tên là Sự Tiếp Cận - STC
Nhân tố 6 bao gồm 3 biến: STT1, STT2, STT3. Nhân tố này đặt tên là
Sự Thuận Tiện - STT
Về mức độ hài lòng của khách hàng: kết quả phân tích nhân tố các biến
về mức độ hài lòng của khách hàng (phụ lục 5) cho thấy cả 3 biến quan sát SHL1,
SHL2, SHL3 là hợp lý với các chỉ số nhƣ sau:
- KMO: 0.714
- Tổng phƣơng sai trích: 73.268%
- Nhân tố sự hài lòng của khách hàng có hệ số KMO > 0.5, tổng phƣơng sai
trích >50% nên kết quả EFA của sự hài lòng là phù hợp và đƣợc đặt tên biến là Sự
Hài Lòng - SHL
2.3.2 Kiểm định mô hình
Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thông qua các bƣớc phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu đƣợc điều chỉnh
bao gồm 6 biến độc lập là Sự Cảm Thông, Sự Đáp Ứng, Độ Tin Cậy, Sự An Toàn,
Sự Tiếp Cận, Sự Thuận Tiện để đo lƣờng biến phụ thuộc là Sự hài lòng của khách
hàng. Cả 6 biến này đều tác động và làm tăng hoặc giảm sự hài lòng của khách
hàng. Mô hình nghiên cứu đƣợc hiệu chỉnh nhƣ sau:
50
H1
Sự cảm thông
H2
Sự đáp ứng
H3
Độ tin cậy
H4
Sự an toàn
Sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng DV NHĐT tại EXIMBANK SGD1
H5
Sự tiếp cận
H6
Sự thuận tiện
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu tổng quát
Các giả thuyết
- H1: Sự Cảm Thông càng nhiều thì Sự hài lòng càng cao
- H2: Sự đáp ứng càng cao thì Sự hài lòng càng cao
- H3: Độ tin cậy càng cao thì Sự hài lòng càng cao
- H4: Sự an toàn càng cao thì khách hàng sẽ càng hài lòng
- H5: Sự tiếp cận càng nhiều thì Sự hài lòng càng cao
- H6: Sự thuận tiện càng cao thì khách hàng càng hài lòng
2.3.2.1 Phân tích hồi quy
Phƣơng trình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ
hài lòng của khách hàng, có dạng nhƣ sau:
Y = β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5+ β6X6 + (2.2)
Trong đó:
Y : là biến phụ thuộc, sự hài lòng của khách hàng thể hiện giá trị dự đoán về
mức độ hài lòng của khách hàng
51
β0, β1, β2, β3, β4; β5, β6: là các hệ số hồi quy
X1, X2, X3, X4; X5, X6 : là các biến độc lập theo thứ tự: Sự cảm thông, Sự đáp
ứng, Độ tin cậy, Sự an toàn, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện
Kiểm tra mức độ tƣơng quan giữa các biến có tƣơng quan chặt chẽ với nhau.
Nó cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau. Đo lƣờng hiện tƣợng đa
cộng tuyến để tránh diễn giải sai lệch kết quả hồi quy so với thực tế cần phải đánh
giá. Với độ chấp nhận (Tolerance) lớn, giá trị hệ số phƣơng sai phóng đại (VIF –
Variance inflation factor) đều bằng 1 nhỏ hơn 10 nên kết luận mối quan hệ giữa các
biến độc lập này là không đáng kể. Không có hiện tƣợng đa cộng tuyến.
Sau khi chạy hồi quy tuyến tính bội với phƣơng pháp đƣa vào một lƣợt, ta có R2 = 0.651 và R2 điều chỉnh = 0.641. Điều này nói lên độ thích hợp của mô hình là
64.1% hay nói một cách khác mô hình này giải thích đƣợc 64.1% sự biến thiên của
nhân tố Sự hài lòng của khách hàng là do các biến trong mô hình và 35.9% còn lại
sự biến thiên của nhân tố Sự hài lòng đƣợc giải thích bởi các biến khác ngoài mô
hình của đề tài mà chƣa xem xét đến. Kết quả này cho thấy mô hình là phù hợp với
mức ý nghĩa Sig F = 0.000 < 0.05, có mối tƣơng quan mạnh giữa biến phụ thuộc và
biến độc lập. (phụ lục 6 ).
Từ các hệ số chuẩn hóa ta có kết quả với Sig t < 0.05 nên các biến độc lập
đều có quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc. Tất cả 6 nhân tố của thang đo Sự hài
lòng đều thực sự ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT
tại Eximbank SGD1 và là ảnh hƣởng dƣơng (các hệ số dƣơng). Điều này thể hiện,
nếu cảm nhận của khách hàng về các yếu tố Sự cảm thông, Sự đáp ứng, Độ tin cậy,
Sự an toàn, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện tăng thì Sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 cũng tăng theo và ngƣợc lại
(khi xét sự thay đổi của một yếu tố thì các yếu tố còn lại đƣợc giả định không đổi)
52
Phƣơng trình hồi quy bội chuẩn hóa đƣợc xác định nhƣ sau:
SHL = 0.550*SAT + 0.309*DTC + 0.293*SCT + 0.282*SDU +
0.218*STC + 0.200*STT + (2.3)
Để xác định tầm quan trọng của các nhân tố SCT, DTC, STC, SDU, SAT và
STT trong mối quan hệ với SHL thì căn cứ vào hệ số . Nếu trị tuyệt đối của hệ số
của nhân tố nào càng lớn thì nhân tố đó ảnh hƣởng càng quan trọng đến SHL. Từ
đó, theo phƣơng trình hồi quy tác giả có nhận xét nhƣ sau: cảm nhận của khách
hàng về sự an toàn có ảnh hƣởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng với hệ
số = 0.550 lớn nhất, tiếp theo là cảm nhận của khách hàng về độ tin cậy với =
0.309, Sự cảm thông = .293, Sự đáp ứng = 0.282, Sự tiếp cận = 0.218 và cuối
cùng là Sự thuận tiện = 0.200.
Với kết quả này cũng khẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên
cứu từ H1 - H6 đƣợc chấp nhận và kiểm định phù hợp. Nhƣ vậy Eximbank SGD1 cần phải nổ lực cải tiến các nhân tố này để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Từ kết quả phân tích hồi quy các giả thuyết đƣợc phát biểu ở trên đƣợc chấp
nhận, nghĩa là khi gia tăng những nhân tố này sẽ làm gia tăng mức độ hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Do vậy, mô
hình nghiên cứu ban đầu đƣợc điều chỉnh nhƣ sau:
H1 (+)
Sự cảm thông
H2 (+)
Sự đáp ứng
H3 (+)
Độ tin cậy
H4 (+)
Sự an toàn
Sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng DV NHĐT tại EXIMBANK SGD1
Sự tiếp cận
H5 (+)
H6 (+)
Sự thuận tiện
Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu chính thức
53
2.3.2.2 Phân tích sự ảnh hưởng của các biến định tính đến sự hài
lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1.
Thực hiện so sánh sự khác biệt trong nhận thức của khách hàng về các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại
Eximbank SGD1 thông qua các kiểm định: Independent T – test, phân tích phƣơng
sai ANOVA, phân tích sâu ANOVA và kiểm định phi tham số.
Tác giả đã sử dụng kiểm định T – test để thực hiện so sánh sự khác nhau về
các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng theo cảm nhận của khách hàng đối với biến
giới tính. Phân tích ANOVA thực hiện để so sánh sự khác biệt về cảm nhận của
khách hàng đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng của các
biến độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn và nghề nghiệp.
Giả thuyết của kiểm định Independent T – Test
H0 : không có sự khác nhau giữa cảm nhận về sự hài lòng của nam và nữ
H1 : có sự khác nhau giữa cảm nhận về sự hài lòng của nam và nữ
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SCT cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.089 > 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến DTC cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.921> 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến STC cho thấy có sự khác nhau giữa
cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.001< 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SDU cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.091> 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SAT cho thấy có sự khác nhau giữa
cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.023< 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến STT cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.198 > 0.05
Kết quả kiểm định T- test đối với biến SHL cho thấy không có sự khác nhau
giữa cảm nhận của nam và nữ với mức ý nghĩa 5%, Sig của T – test = 0.752 > 0.05
54
Giả thuyết của phân tích ANOVA
H0 : phƣơng sai của các nhóm so sánh là bằng nhau
H1 : phƣơng sai của các nhóm so sánh là không bằng nhau
Thu nhập
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, SDU và STT có mức ý nghĩa lớn hơn
0.05 nên có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT,
ĐTC, SDU và STT giữa các nhóm thu nhập là không khác nhau có ý nghĩa thống
kê, kết quả phân tích ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích ANOVA
thì biến SCT và DTC có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác biệt về
cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT và DTC giữa các nhóm có mức thu
nhập khác nhau. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận của khách
hàng giữa các nhóm thu nhập, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test ANOVA.
Kết quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với Sự
cảm thông có mức thu nhập dƣới 5 triệu với mức thu nhập từ 10 triệu đến trên 20
triệu và nhóm khách hàng có mức thu nhập từ 5 triệu đến dƣới 10 triệu với nhóm
thu nhập từ 10 triệu đến trên 20 triệu. Còn đối với biến Độ tin cậy thì ta thấy có sự
khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với nhóm có mức thu nhập dƣới
5 triệu so với các nhóm thu nhập còn lại.
-
Trƣờng hợp 2: các biến STC, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 thì
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến STC, SAT và SHL
giữa các nhóm thu nhập là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng kiểm định
phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố Kruskal –
Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến STC, SAT và SHL lớn hơn 0.05 nên
kết luận cảm nhận của khách hàng về STC, SAT và SHL giữa 4 nhóm thu nhập là
không khác nhau có ý nghĩa thống kê.
55
Trình độ học vấn
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, STC và STT có mức ý nghĩa lớn hơn
0.05 nên có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT,
ĐTC, STC và STT giữa các nhóm trình độ học vấn là không khác nhau có ý nghĩa
thống kê, kết quả phân tích ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích
ANOVA thì biến SCT và STC có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác
biệt về cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT và STC giữa các trình độ học
vấn khác nhau. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận của khách
hàng giữa các nhóm tuổi, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test ANOVA. Kết
quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng đối với Sự cảm
thông giữa trình độ học vấn ở mức Cao đẳng/Trung cấp với Trên đại học và Đại học
với Trên đại học.
- Trƣờng hợp 2: các biến SDU, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 thì
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến SDU, SAT và SHL
giữa các nhóm trình độ học vấn là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng
kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố
Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến SDU, SAT và SHL lớn hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về SDU, SAT và SHL giữa các nhóm
trình độ học vấn là không khác nhau có ý nghĩa thống kê.
Nghề nghiệp
- Trƣờng hợp 1: các biến STC và STT có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên có thể
nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến STC và STT giữa các
nhóm nghề nghiệp là không khác nhau có ý nghĩa thống kê, kết quả phân tích
ANOVA có thể dùng đƣợc.
- Trƣờng hợp 2: các biến SCT, DTC, SDU, SAT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ
hơn 0.05 thì có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến SCT,
DTC, SDU, SAT và SHL giữa các nhóm nghề nghiệp là khác nhau có ý nghĩa thống
kê. Tác giả dùng kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng
56
sai một yếu tố Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến SCT, DTC,
SDU và SHL nhỏ hơn 0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về SCT, DTC,
SDU và SHL giữa các nhóm nghề nghiệp là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Còn
biến SAT có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về
SAT giữa các nhóm nghề nghiệp là không khác nhau.
Độ tuổi
Kết quả kiểm định Levene cho ra 2 trƣờng hợp:
- Trƣờng hợp 1: các biến SCT, ĐTC, SDU có mức ý nghĩa lớn hơn 0.05 nên
có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với các biến SCT, ĐTC, SDU
giữa các nhóm tuổi là không khác nhau có ý nghĩa thống kê, kết quả phân tích
ANOVA có thể dùng đƣợc. Trong kết quả phân tích ANOVA thì biến SCT có mức
ý nghĩa nhỏ hơn 0.05, cho thấy có sự khác biệt về cảm nhận của khách hàng đối với
biến SCT giữa 4 nhóm tuổi. Do đó để phân tích rõ hơn sự khác nhau về cảm nhận
của khách hàng giữa các nhóm tuổi, tác giả dùng phân tích sâu Post Hoc Test
ANOVA. Kết quả cho ta thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận của khách hàng
đối với Sự cảm thông có độ tuổi dƣới 20 tuổi , từ 20 tuổi đến dƣới 30 tuổi, từ 30
tuổi đến dƣới 40 tuổi và trên 40 tuổi.
-
Trƣờng hợp 2: các biến STC, SAT, STT và SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 thì có thể nói phƣơng sai cảm nhận của khách hàng đối với biến STC, SAT,
STT và SHL giữa các nhóm tuổi là khác nhau có ý nghĩa thống kê. Tác giả dùng
kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis. Kết quả phân tích phƣơng sai một yếu tố
Kruskal – Wallis cho mức ý nghĩa quan sát của các biến STC, SAT và STT lớn hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về STC, SAT và STT giữa 4 nhóm tuổi
là không khác nhau có ý nghĩa thống kê. Riêng biến SHL có mức ý nghĩa nhỏ hơn
0.05 nên kết luận cảm nhận của khách hàng về Sự hài lòng giữa 4 nhóm tuổi là khác
nhau có ý nghĩa thống kê.
2.4 Hạn chế của khảo sát
- Khảo sát chỉ tập trung vào nhóm khách hàng cá nhân nên chƣa thể đánh giá
tổng quát về toàn bộ khách hàng giao dịch tại Eximbank SGD1 tp. HCM.
57
- Khảo sát chỉ tập trung vào những khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Eximbank SGD1 nên chƣa thể đánh giá tổng thể về các sản phẩm của
ngân hàng.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát đƣợc, đề tài có thể tiến hành khảo sát với nhóm
khách hàng đa dạng hơn, số lƣợng mẫu lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn….
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 đã trình bày kết quả kiểm định các thang đo, mô hình nghiên cứu,
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Kết quả phân tích EFA cho thấy thang đo
hài lòng gồm 6 thành phần: Sự cảm thông, Sự đáp ứng, Độ tin cậy, Sự an toàn, Sự tiếp cận, Sự thuận tiện. Các thang đo này đều đạt độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hàm hồi quy tuyến tính bội có 6 nhân tố đƣợc rút trích từ phân tích EFA đều
có tác động cùng chiều đối với sự hài lòng của khách hàng. Do đó, đây là các nhân
tố mà ngân hàng cần chú ý để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Trong chƣơng này, tác giả cũng trình bày các kết quả Independent T – test ,
ANOVA và kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis để xem xét sự ảnh hƣởng của
các biến định tính nhƣ giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp
đến các biến định lƣợng trong mô hình.
58
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHĐT TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TP. HCM – SỞ GIAO DỊCH 1
3.1 Định hƣớng – mục tiêu phát triển dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1
trong tƣơng lai
3.1.1 Tầm nhìn phát triển
Eximbank tận dụng các cơ hội thị trƣờng để duy trì tốc độ tăng trƣởng hợp
lý, bền vững, củng cố nền tảng, nâng tầm vị thế và xây dựng Eximbank trở thành
ngân hàng thƣơng mại cổ phần hiện đại là nơi các cổ động, nhà đầu tƣ, khách hàng
và các đối tác luôn yên tâm về hiệu quả đầu tƣ và an toàn đồng vốn, là ngân hàng
cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng chất lƣợng cao, là một
thƣơng hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và có nhiều đóng góp cho
cộng động và xã hội.
3.1.2 Mục tiêu phát triển
Nỗ lực phấn đấu trở thành 1 trong 3 ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng
đầu tại Việt Nam
Tiếp tục phát huy thế mạnh là một ngân hàng có nền tảng khách hàng là
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khắp cả nƣớc, đồng thời đẩy mạnh phát triển hệ
thống ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là phục vụ cho khách hàng cá nhân.
Đẩy mạnh áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào trong hoạt động của ngân
hàng.
3.1.3 Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1 trong tƣơng lai
Đối với các ngân hàng thƣơng mại, công nghệ thông tin đã trở thành công cụ
quan trọng trong quản lý, kinh doanh bảo đảm an toàn và hiệu quả, thông qua việc
tập trung hóa tài khoản khách hàng, mở rộng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
hiện đại.
59
Thứ nhất, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong cán bộ ngành ngân hàng,
“phải coi” ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là một trong những nhiệm vụ
quan trọng ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển và đổi mới hoạt động ngân
hàng, là phƣơng tiện chủ lực để rút ngắn khoảng cách phát triển so với các ngân
hàng của các nƣớc tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Thứ hai, là thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân
hàng, hƣớng tới tự động hóa và phù hợp với lộ trình phát triển ngân hàng hiện đại,
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nhằm đổi mới toàn diện của ngân hàng
Thứ ba, là tích cực đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực hiện có, phát triển
chất lƣợng nhân viên đủ khả năng đón nhận chuyển giao các công nghệ mới.
Thứ tư, là tích cực triển khai mạnh các đề án, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin đối với tất cả các nghiệp vụ ngân hàng trong toàn ngành theo hƣớng hiện
đại hóa, tự động hóa để sớm mang lại hiệu quả, phục vụ nhu cầu khách hàng ngày
càng yêu cầu cao.
Thứ năm, là coi trọng công tác tuyên truyền, quảng bá cho toàn bộ khách
hàng hiểu biết và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng.
Thứ sáu, là ƣu tiên đầu tƣ vốn cho ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin. Đầu tƣ xây dựng hệ thống cơ sở vật chất và phát triển mạng lƣới phục vụ
cho hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng sự hiện diện của Eximbank tại Tp. HCM, Hà
Nội và một số tỉnh, thành có tiềm lực kinh tế, các trung tâm thƣơng mại, khu công
nghiệp, khu chế xuất…
Thứ bảy, tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro, áp dụng các chuẩn mực
quốc tế vào trong hoạt động của ngân hàng nhằm đảm bảo Eximbank phát triển an
toàn và bền vững.
Thứ tám, tiếp tục triển khai các chƣơng trình quảng bá thƣơng hiệu, đƣa
thƣơng hiệu Eximbank trở thành thƣơng hiệu ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
60
3.2 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng
Từ kết quả khảo sát và phân tích ở chƣơng 2, mô hình nghiên cứu đánh giá
sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Eximbank SGD1 có sự thay đổi so với mô hình giả thiết ban đầu. Mô hình chính
thức nghiên cứu chỉ có 6 thành phần là Sự an toàn, Độ tin cậy, Sự đáp ứng, Sự cảm
thông, Sự tiếp cận và Sự thuận tiện. Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp theo thứ tự
ƣu tiên nhƣ sau: Sự an toàn, Độ tin cậy, Sự đáp ứng, Sự cảm thông, Sự tiếp cận và
Sự thuận tiện.
3.2.1 Sự an toàn
Để đảm bảo an toàn thông tin khách hàng, ngân hàng cần áp dụng toàn diện
các biện pháp an ninh, bảo mật, từ các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho tới các tổ
chức quản lý hành chính. Xây dựng các quy định an toàn, bảo mật cho hệ thống
internetbanking phù hợp với quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ
thông tin của Nhà nƣớc, ngành ngân hàng và quy chế bảo mật công nghệ thông tin
của Eximbank
Có biện pháp phát hiện và phòng chống xâm nhập, phòng chống phát tán
mã độc hại cho hệ thống.
Xây dựng và thực hiện phƣơng án dự phòng rủi ro cho các vị trí quan
trọng có mức độ ảnh hƣởng cao tới hệ thống mạng hoặc có khả năng gây tê liệt toàn
bộ hệ thống mạng của đơn vị.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng cho hệ thống Internet banking phải đáp
ứng đƣợc yêu cầu hoạt động ổn định, xử lý, lƣu trữ đƣợc khối lƣợng dữ liệu lớn
theo yêu cầu nghiệp vụ.
Tổ chức an ninh bảo mật mạng nội bộ (Intranet) nghiêm ngặt bằng cách
bố trí các loại tƣờng lửa, hệ thống chống xâm nhập trái phép, hệ thống quản trị
mạng, mã hóa đƣờng truyền….
Các trang thiết bị mạng, an ninh, bảo mật, phần mềm chống vi rút, quản
trị mạng đƣợc cài đặt trong mạng của ngân hàng phải có bản quyền, nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.
61
Thực hiện các biện pháp phòng chống virus, mã độc phần mềm, phần
mềm ăn cắp thông tin….
Chú trọng bảo vệ cơ sở dữ liệu khách hàng bằng việc mã hóa, bảo mật cơ
sở dữ liệu. Thực hiện các biện pháp phòng chống ăn cắp thông tin khách hàng trên
các thiết bị đầu cuối phục vụ khách hàng nhƣ ATM, thẻ chip….
Thƣờng xuyên đánh giá an ninh bảo mật và có biện pháp khắc phục kịp
thời. Áp dụng các biện pháp xác thực đa yếu tố trong giao dịch khách hàng.
Đảm bảo có hạ tầng máy chủ và các thiết bị đi kèm phục vụ hệ thống
Internet banking đủ công suất, đạt hiệu năng yêu cầu, đảm bảo tốc độ xử lý truy
xuất đáp ứng yêu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ.
Xây dựng và đánh giá những rủi ro của quá trình triển khai dịch vụ, các
hệ thống công nghệ thông tin liên quan. Lập và triển khai các phƣơng án hạn chế,
khắc phục rủi ro.
Triển khai ứng dụng hệ thống quan hệ khách hàng - CRM (Customer
relationship management). Quản lý tốt nhân viên nghiệp vụ bán hàng và giao dịch
với khách hàng, thực hiện nghiêm các quá trình kiểm soát, giám sát và đối chiếu.
Thƣờng xuyên đào tạo nâng cao đạo đức nghề nghiệp và tính chuyên môn của nhân
viên.
Từ các biện pháp nhằm nâng cao sự an toàn trong giao dịch cho khách hàng,
tạo niềm tin trong lòng khách hàng. Khi niềm tin trong khách hàng ngày càng đƣợc
củng cố thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ càng cao sẽ thu hút đƣợc khách hàng
giao dịch với ngân hàng. Đây cũng là ƣu tiên số một trong các biện pháp nhằm nâng
cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1.
3.2.2 Độ tin cậy
Nhằm nâng cao độ tin cậy của dịch vụ đối với khách hàng Eximbank SGD1
cần thực hiện các giải pháp sau:
62
Quảng bá thƣơng hiệu Eximbank SGD1 đến với khách hàng, tạo dựng
Eximbank là một ngân hàng tín nhiệm hàng đầu, khách hàng có thể tin tƣởng khi
giao dịch tại Eximbank.
Hoàn thiện qui trình, thủ tục theo hƣớng đơn giản hóa, rút ngắn thời gian
giao dịch và nâng cao tính chuyên môn.
Cung ứng các dịch vụ có chất lƣợng, có độ tin cậy cho khách hàng.
Nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên, xử lý các giao dịch một
cách nhanh chóng, tránh tình trạng làm chậm trễ các giao dịch của khách hàng.
Kiểm tra dịch vụ một cách thƣờng xuyên, xuyên suốt, xây dựng trình tự
kiểm tra dịch vụ gắn liền với các biện pháp khắc phục và phòng ngừa sai sót.
Ngân hàng cung cấp các sản phẩm một cách chi tiết nhất và rõ ràng để
khách hàng có thể cập nhật các thông tin sản phẩm nhanh chóng, dễ hiểu.
Đội ngũ nhân viên phải nâng cao năng lực tƣ vấn khách hàng, luôn tận
tình hƣớng dẫn khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.
3.2.3 Sự đáp ứng
Thể hiện sự chuyên nghiệp của ngân hàng và việc hỗ trợ khách hàng khi
khách hàng giao dịch tại Eximbank SGD1.
Nhân viên Eximbank luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của khách hàng
một cách nhiệt tình, nhanh chóng với thái độ nhã nhặn và lịch sự.
Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Thông
qua email, điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng đƣợc giải đáp các thắc mắc,
khiếu nại. Từ đó, ngân hàng có thể quản lý đƣợc các vấn đề phát sinh, các ý kiến
đóng góp và mong muốn của khách hàng để điều chỉnh cho phù hợp và kịp thời.
Cạnh tranh về phí giao dịch và đƣa ra nhiều chƣơng trình hấp dẫn thu hút
khách hàng.
3.2.4 Sự cảm thông
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực bằng cách tổ chức các khóa đào tạo
và kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn về dịch vụ ngân hàng điện tử.
63
Rèn luyện, xây dựng một chuẩn mực trong phong cách ứng xử của giao
dịch viên.
Khuyến khích khách hàng chia sẽ những mong muốn của họ về các loại
sản phẩm dịch vụ, tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía khách hàng nhằm cải
tiến chất lƣợng dịch vụ làm hài lòng của khách hàng hơn.
Thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến khách hàng. Cá nhân hóa mối quan
hệ đến từng khách hàng, yêu cầu nhân viên ghi nhớ khách hàng.
Tổ chức các đợt khuyến mãi, chƣơng trình xổ số, trúng thƣởng hay thực
thi chính sách miễn giảm phí có phân biệt đối với những khách hàng thân thiết.
Nhắn tin chúc mừng hay gửi hoa, quà đến khách hàng trong những ngày
lễ tết, sinh nhật.
3.2.5 Sự tiếp cận
Để Website ngân hàng thực sự là kênh thông tin quan trọng và là phƣơng
tiện marketing hiệu quả cho các sản phẩm của ngân hàng. Trang Web của
Eximbank phải đƣợc thiết kế dễ sử dụng, thông tin chặt chẽ, phong phú, đầy đủ và
đƣợc cập nhật liên tục. Từ ngữ sử dụng phải rõ ràng, dễ hiểu giúp khách hàng nắm
bắt đƣợc những thông tin cần thiết trong thời gian ngắn nhất.
Nhân viên chủ động, nhiệt tình tƣ vấn cho khách hàng biết đến các tiện
ích gia tăng của dịch vụ ngân hàng điện tử.
Eximbank không ngừng đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng, xây
dựng một kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Bên cạnh đó, Eximbank cần
phải nâng cấp mở rộng đƣờng truyền với băng thông rộng, dung lƣợng lớn và tốc độ
truy cập nhanh. Đồng thời hạn chế tối đa sự nghẽn mạng ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ.
3.2.6 Sự thuận tiện
Cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ mà khách hàng có thể sử dụng
nhằm đem lại sự tiện lợi nhất cho khách hàng.
Nâng cấp trang Web để khách hàng có thể giao dịch ở mọi lúc, mọi nơi.
64
Eximbank SGD1 cần đầu tƣ, nghiên cứu để cung cấp ngày càng nhiều
hơn tiện ích của những sản phẩm ngân hàng điện tử hiện tại và phát triển thêm
những sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Ngoài các sản phẩm hiện có, Eximbank cần đa dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng điện tử để hạn chế việc khách hàng phải đến ngân hàng thực hiện
những dịch vụ mà ngân hàng điện tử chƣa thể cung cấp.
3.2.7 Chiến lƣợc phát triển và quản lý hệ thống khách hàng
Ngày nay, sự khác biệt của các dịch vụ ngân hàng giữa các ngân hàng là
không còn khác biệt, rất khó khăn để nổi trội hơn trên thị trƣờng. Do vậy cần phải
duy trì một mối quan hệ tốt đối với khách hàng. Duy trì chất lƣợng dịch vụ, xây
dựng kế hoạch giữ vững thị phần và quy mô khách hàng. Tìm hiểu kể cả nhu cầu
nhỏ của khách hàng nhằm phục vụ khách hàng tốt nhất.
3.2.8 Chiến lƣợc tạo lòng tin nơi khách hàng
Hiện nay, một trong những lý do lớn khiến khách hàng còn e ngại tham gia
dịch vụ ngân hàng điện tử là họ lo ngại về vấn đề an toàn, tính bảo mật của dịch vụ
này. Chính vì vậy ngân hàng phải có chiến lƣợc để tạo lòng tin nơi khách hàng,
khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank
SGD1. Một số giải pháp để tạo lòng tin nơi khách hàng:
Một là, dùng chiến lƣợc quảng bá, tiếp thị, tổ chức hội thảo về ngân hàng
điện tử, trình bày rõ những hiểm họa trên mạng và giải pháp ngăn chặn của
Eximbank.
Hai là, ngân hàng phải nhận thức rõ trong việc đầu tƣ các hệ thống bảo
mật an ninh, an toàn, tăng độ tin cậy của hệ thống cung cấp dịch vụ, xây dựng hệ
thống cấp phát và xác thực chữ ký điện tử. Chú trọng đầu tƣ để có hệ thống bảo
mật, đảm bảo an ninh thông tin của khách hàng để đối phó với các rủi ro trên mạng.
Có hệ thống đảm bảo an toàn bảo mật thông tin đƣợc đội ngũ chuyên
trách về an toàn thông tin liên tục xem xét và thực hiện theo một quá trình bảo mật
thông tin khép kín.
65
Có sự đầu tƣ thỏa đáng về công nghệ để có những biện pháp an ninh cần
thiết cho khách hàng nhƣ phần mềm chống virus, mã độc đƣợc cập nhật thƣờng
xuyên, tƣờng lửa, lọc thƣ rác, bảo mật kết nối giữa máy chủ và máy trạm, phần
mềm, phần cứng xác thực cho ngƣời dùng nội bộ và cho khách hàng, hệ thống phát
hiện thâm nhập và có trung tâm dữ liệu dự phòng.
Eximbank đƣa ra những dịch vụ kết hợp để nâng cao độ an toàn cho
khách hàng nhƣ nhắn tin thông báo biến động số dƣ, chống đọc trộm dữ liệu thẻ
ATM, xác nhận giao dịch thông qua tin nhắn….
3.2.9 Đa dạng hóa, phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
Trong tình hình ngành ngân hàng hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có các
dịch vụ tƣơng đồng nhau, do đó để có thể giữ chân khách hàng và thu hút thêm
khách hàng mới, Eximbank phải không ngừng phát triển các sản phẩm ngân hàng
điện tử hiện có và nghiên cứu thêm các sản phẩm mới nhằm cung cấp các dịch vụ
mới cho khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay tại các ngân hàng thƣơng mại thì dịch vụ
NHĐT chỉ mới phát triển ở mức độ nhất định, đa số các giao dịch chủ yếu dừng lại
ở các giao dịch truy vấn số dƣ, thẻ tín dụng, giao dịch chuyển khoản , thanh toán
tiền điện, tiền nƣớc….vì vậy để tạo lợi thế cạnh tranh, Eximbank cần nghiên cứu để
cung cấp ngày càng nhiều hơn các tiện ích của dịch vụ NHĐT và phát triển thêm
những sản phẩm mới để đa dạng hóa các dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Eximbank cũng cần nghiên cứu để phát triển, cung cấp các dịch vụ ở cấp
độ cao hơn và mang lại nhiều lợi nhuận hơn nhƣ dịch vụ quản lý quỹ, cho thuê tài
chính… điện tử hóa các thủ tục, chứng từ đăng ký, tiến tới xây dựng những chi
nhánh hoạt động hoàn toàn trên môi trƣờng mạng.
Từng bƣớc mạng hóa trong hoạt động ngân hàng, trƣớc hết là nội bộ ngân
hàng cần làm quen với cách làm việc mới cung cấp thông tin trao đổi qua mạng.
Đồng thời tiến hành giao dịch, trao đổi thông tin với khách hàng thông qua hình
thức email, điện tử hóa hệ thống quản lý thông tin khách hàng.
66
Cuối cùng là đa dạng hóa và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
điện tử. Đầu tƣ phát triển dịch vụ ngân hàng trực tuyến Mobile Banking song song
với việc phát triển dịch vụ trên Internet Banking.
3.2.10 Chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng dịch vụ
Hiện nay, một trong những lý do lớn khiến khách hàng còn e ngại tham gia
dịch vụ ngân hàng điện tử là họ không an tâm về tính bảo mật, an toàn của loại hình
dịch vụ này. Chính vì vậy Eximbank SGD1 cần phải có chiến lƣợc để tạo lòng tin
nơi khách hàng để họ cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.
Một là, xây dựng những tiêu chuẩn về dịch vụ khách hàng. Eximbank
SGD1 cần đặt ra những chuẩn mực đối với nhân viên dịch vụ khách hàng, thống
nhất phong cách phục vụ của tất cả các nhân viên trong hệ thống để tạo tính chuyên
nghiệp, đặc trƣng riêng của Eximbank SGD1.
Hai là, xây dựng chính sách khách hàng. Có chính sách ƣu đãi đối với các
khách hàng VIP, khách hàng thân thiết là điều không thể thiếu để giữ chân khách
hàng. Thành lập nhóm chăm sóc khách hàng nhằm phục vụ khách hàng chu đáo, tận
tình, nhanh chóng, quan tâm theo dõi để nhận biết khách hàng có thể chuyển sang
sử dụng dịch vụ của ngân hàng bạn.
Ba là, xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng
để ngân hàng có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng,
tránh tình trạng làm cho khách hàng không hiểu rõ, bực mình và không hài lòng
dịch vụ của Eximbank.
3.2.11 Chiến lƣợc quảng bá, đƣa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng
Lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán qua Internet Banking và
Mobile Banking còn ít so với số lƣợng khách hàng hiện có ở Eximbank SGD1 hiệu
quả mang lại chƣa cao. Do đó, Eximbank nên thực hiện quảng bá sản phẩm rộng rãi
bằng cách treo bảng quảng cáo, tiếp thị đến từng doanh nghiệp lớn nhỏ, tƣ vấn trực
tiếp cho khách hàng trực tiếp đến giao dịch. Nên tổ chức các buổi hội thảo về ngân
hàng điện tử để giới thiệu những dịch vụ ngân hàng điện tử hiện có, những phát
triển trong tƣơng lai, cung cấp cho khách hàng những kiến thức cần thiết về dịch vụ
67
ngân hàng điện tử, giới thiệu những tiện ích của dịch vụ… đồng thời phổ biến kiến
thức cho khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng và tìm hiểu mong muốn của
họ để từ đó Eximbank có những biện pháp hoàn thiện và phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử cho phù hợp.
Tổ chức các chƣơng trình khuyến mãi hấp dẫn hơn nữa để khuyến khích
khách hàng tìm hiểu và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Đối với lƣợng khách hàng chƣa sử dụng qua dịch vụ thì các phƣơng tiện
truyền thông là một kênh quảng bá sản phẩm hữu hiệu nhất.
Hoàn thiện website của ngân hàng thực sự là một kênh thông tin quan
trọng và là phƣơng tiện marketing hiệu quả cho thƣơng hiệu cũng nhƣ các sản phẩm
của ngân hàng. Websile cần đƣợc thiết kế dễ sử dụng, thông tin chặt chẽ, phong
phú, đầy đủ và đƣợc cập nhật liên tục. Từ ngữ sử dụng rõ ràng, dễ hiểu giúp khách
hàng nắm bắt đƣợc thông tin trong thời gian ngắn nhất.
Nhân viên cần chủ động, nhiệt tình tƣ vấn khách hàng đăng ký sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử, cung cấp mã số truy cập, mật khẩu đến tận tay khách
hàng. Kích thích sự tìm hiểu và sử dụng của khách hàng để khách hàng có thể giới
thiệu đến các bạn bè, ngƣời thân ….
3.2.12 Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tƣ các công nghệ hiện đại
Những vấn đề chính mà Eximbank SGD1 cần lƣu ý là khi phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử là vốn và công nghệ, an toàn và bảo mật, quản trị và phòng
ngừa rủi ro. Chính vì vậy việc đầu tƣ vào công nghệ hiện đại là vấn đề sống còn đối
với Eximbank.
Eximbank SGD1 cần chú ý đầu tƣ vào các công nghệ bảo mật và an toàn
dữ liệu từ các nƣớc phát triển, công nghệ bảo mật không ngừng phát triển và thay
đổi liên tục. Trong môi trƣờng kinh doanh đầy biến động, khi nền kinh tế càng phát
triển thì việc đánh cắp thông tin, đánh cắp tiền trên mạng… luôn là mối nguy cho
các ngân hàng và khách hàng. Do đó Eximbank SGD1 cần chú trọng việc xây dựng
những công nghệ bảo mật, an toàn sẽ tạo đƣợc lòng tin nơi khách hàng, tạo cho
khách hàng sự thoải mái, yên tâm khi giao dịch.
68
Eximbank SGD1 cũng không ngừng đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật
mạng, xây dựng một kết cấu hạ tầng công nghệ hiện đại. Nâng cấp mở rộng đƣờng
truyền với băng thông rộng, dung lƣợng lớn, tốc độ nhanh. Việc cải tạo đƣờng
truyền là một giải pháp thiết thực nhằm giải quyết khó khăn về mặt truyền tin trên
mạng, hạn chế tắc nghẽn mạng ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ.
3.2.13 Phát triển nguồn nhân lực
Trong bối cảnh hiện nay để có đƣợc đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
năng lực chuyên môn tốt thì Eximbank SGD1 phải có chính sách và chế độ đãi ngộ
thỏa đáng.
Một là, có chính sách đào tạo nhân viên. Đội ngũ nhân viên phải chuyên
nghiệp, nhiệt tình, năng động. Eximbank SGD1 tạo điều kiện để nâng cao trình độ
chuyên môn của nhân viên thông qua các khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo của
Eximbank SGD1.
Hai là, ngoài những kiến thức nghiệp vụ cần thiết để có thể giải đáp, tƣ
vấn cho khách hàng một cách thông suốt, nhân viên cần đƣợc đào tạo kỹ năng khác
nhƣ kỹ năng giao tiếp khách hàng, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng đàm phán…
để chất lƣợng phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn, chuyên nghiệp hơn. Với kỹ năng
tốt nhân viên sẽ giúp ngân hàng giữ chân đƣợc khách hàng truyền thống và phát
triển them nhiều khách hàng mới.
Ba là, sau các buổi đào tạo nhân viên, Eximbank SGD1 cần tổ chức các
buổi kiểm tra kiến thức nhân viên liên quan đến lĩnh vực ngân hàng điện tử và có
phần thƣởng khích lệ nhân viên. Tạo sân chơi cho nhân viên cũng là để nhân viên
trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.
Bốn là, xây dựng những hình ảnh, bản sắc riêng mang tính truyền thống
hay nét đặc trƣng riêng của Eximbank SGD1 để thu hút đƣợc sự quan tâm, hóa hức
của ngƣời nhân viên.
Năm là, sử dụng nhân viên đúng ngƣời đúng việc, sắp xếp công việc phù
hợp với khả năng ngành nghề của từng nhân viên. Chế độ thƣởng phạt nghiêm
minh, cơ chế đánh giá nhân viên công bằng, khách quan.
69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 Tp. HCM bằng phƣơng pháp khảo sát thực
tế khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ ở chƣơng 2, trong chƣơng 3 đã đƣa ra các
giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1.
Đồng thời luận văn cũng đƣa ra các kiến nghị đối với Eximbank Hội Sở và Chính
Phủ nhằm hoàn thiện dịch vụ ngân hàng điện tử tốt nhất để phục vụ khách hàng tốt
nhất trong tƣơng lai.
KẾT LUẬN
Trong những năm đầu từ khi tách ra khỏi Eximbank Hội Sở, Eximbank
SGD1 đã nổ lực không ngừng phấn đấu trở thành chi nhánh lớn nhất trong hệ thống
Eximbank, đồng thời góp phần giúp Eximbank trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài
chính ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và vươn tầm ra thế giới. Tuy nhiên, trong
tình hình kinh tế hiện nay do cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng ngày càng gay
gắt, các sản phẩm hiện có của các ngân hàng tương đối giống nhau thì việc làm hài
lòng khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu của các ngân hàng. Do đó để thu
hút khách hàng ngân hàng phải có những chiến lược và sách lược đúng đắn của
riêng mỗi ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, làm cho
khách hàng ngày càng hài lòng với dịch vụ ngân hàng và trở thành khách hàng
trung thành của Eximbank.
Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1 Tp. HCM” tác giả mong muốn đóng góp vào
việc phát triển và hoàn thiện dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1. Tác
giả đã tập trung nghiên cứu về những nội dung trọng yếu của việc phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử để làm thỏa mãn khách hàng giao dịch bằng cách nghiên cứu sự
hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Eximbank SGD1 trên cơ sở lấy phiếu khảo sát thực tế. Từ kết quả phân tích, tác giả
đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của dịch vụ để ngày càng làm
khách hàng hài lòng hơn khi giao dịch với Eximbank SGD1 nói riêng và ngân hàng
Eximbank nói chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Báo cáo thường niên của Eximbank các năm từ 2007 đến năm 2012.
2. Báo cáo tài chính hợp nhất Quí II năm 2013 Eximbank Tp. Hồ Chí Minh.
3. Bộ Công Thương Việt Nam, Báo cáo Thương Mại Điện Tử Việt Nam năm
2012.
4. Các văn bản pháp luật làm cơ sở pháp lý cho dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Việt Nam.
5. Đặng Hữu Mẫn (2010) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại Việt Nam”, Tạp chí khoa học và công nghệ số 5(40), Đại học
Đà Nẵng.
6. Đỗ Tiến Hòa (2007) “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với sản phẩm – dịch vụ ngân hàng HSBC chi nhánh Tp. HCM”, Luận
văn thạc sĩ kinh tế.
7. Huỳnh Minh Trường (2010) “Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ thanh toán thẻ của Agribank chi nhánh huyện Bình Minh”,
Luận văn thạc sĩ kinh tế.
8. Huỳnh Thị Lệ Hoa (2004) “Giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng thương mại cố phần Ngoại Thương”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế.
9. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) “Phân tích dữ liệu với
SPSS”, Nhà Xuất Bản Thống Kê Hà Nội.
10. Lưu Thanh Thảo (2008) “Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng thương mại cố phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ kinh tế.
11. Nguyễn Đỗ Thị Tố Nga (2010) “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng khi mua hàng qua mạng tại Tp. HCM”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế.
12. Nguyễn Hữu Hiếu , “Đáp ứng kỳ vọng của khách hàng: Yêu cầu đặt ra đối
với Ngân hàng trong bối cảnh hiện nay”, Trường đào tạo & PTNNL
Vietinbank.
13. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê.
14. Nguyễn Thị Mai Trang “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại tp. HCM”,Tạp Chí Phát Triển KH&CN,
tập 9, số 10 -2006, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc Gia – Tp. HCM.
15. Nguyễn Thị Thanh Thúy (2008) “Hạn chế rủi ro trong giao dịch Internet
Banking tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh
tế.
16. Tuyển tập báo cáo Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học lần thứ 8 – Đại
học Đà Nẵng 2012.
Tiếng Anh
17. Gro¨nroos, C. (1990), Service Management and Marketing, Lexington
Books, Lexington, MA.
18. Johnston, R. and Silvestro, R. (1990), “The determinants of service quality –
a customer-based approach”, in The Proceedings of the Decision Science
Institute Conference, San Diego, CA, November.
19. Johnston, R., Silvestro, R., Fitzgerald, L. and Voss, C. (1990), “Developing
the determinants of service quality”, in The Proceedings of the 1st
International Research Seminar in Service Management, La Londes les
Maures, June.
20. Parasuraman Zeithaml & Berry (1988) “SERVQUAL – A Multiple – item
scale for measuring consumer perception of service quality,” Journal of
retailing , Vol.64 No.1
21. Spreng, R. A., and Mackoy, R. D. (1996). An empirical examination of a
model of perceived serviced service quality and satisfaction. Journal of
Retailing, 72(2), 201–214.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Xin chào anh/chị!
Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao học với đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Eximbank SGD1”. Tôi trân trọng gửi đến anh/chị phiếu thăm dò ý kiến khách hàng nhằm hoàn
thành bài luận văn cũng như góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1 và để phục vụ
khách hàng tốt hơn. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của anh/chị.Anh/chị vui lòng trả lời một số
câu hỏi sau:
I.
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1: Các loại dịch vụ ngân hàng điện tử anh/chị đang sử dụng tại Eximbank SGD1 ( có thể chọn nhiều hơn 1)
Internet Banking
SMS Banking
Mobile Banking
VNTopup
Dịch vụ khác:…………………………………………………………
Câu 2:Thời gian sử dụng dịch vụ của anh/chị tại Eximbank SGD1
Dưới 1 năm
Từ 2 năm đến dưới 3 năm
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Trên 3 năm
Câu 3: Anh/chị có xem Eximbank SGD1 là ngân hàng chính thức trong việc thực hiện các giao dịch của mình
Có
Không
II.
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA EXIMBANK SGD1
Dưới đây là các phát biểu về chất lượng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1, xin vui lòng cho biết mức độ hài lòng của
anh/chị qua các phát biểu bằng cách khoanh tròn vào các ô thích hợp :
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Không có ý kiến
Hài lòng
Rất hài lòng
2
3
4
5
1
STT
YẾU TỐ
01 DTC1 Eximbank SGD1 là ngân hàng được tín nhiệm
1 2 3 4 5
02 DTC2 Giấy tờ, mẫu biểu đăng ký sử dụng dịch vụ thiết kế đơn giản, rõ ràng
1 2 3 4 5
03 DTC3 Nhân viên NH luôn tận tình hướng dẫn KH đăng ký sử dụng dịch vụ NHĐT
1 2 3 4 5
04 DTC4 Nhân viên NH thực hiện dịch vụ NHĐT đúng ngay từ lần đầu tiên
1 2 3 4 5
05 DTC5 NH luôn có nhân viên tư vấn để hướng dẫn khách hàng kịp thời
1 2 3 4 5
06 DTC6 NH cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm, dịch vụ để KH hiểu rõ hơn
1 2 3 4 5
SCT1 Nhân viên Eximbank có thái độ lịch sự, tôn trọng và đúng mực với KH
1 2 3 4 5
07
SCT2 Nhân viên Eximbank thể hiện sự quan tâm đến nhu cầu của KH
1 2 3 4 5
08
SCT3 Nhân viên Eximbank chăm sóc khách hàng chu đáo, nhiệt tình
1 2 3 4 5
09
SCT4 Nhân viên Eximbank phục vụ công bằng với tất cả các khách hàng
1 2 3 4 5
10
SCT5 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu của từng khách hàng
1 2 3 4 5
11
SCT6 Nhân viên NH sẵn sàng cung cấp thêm những thông tin không có trên mạng
1 2 3 4 5
12
SCT7 Nhân viên Eximbank chủ động thông báo với KH khi có thay đổi phí giao dịch
1 2 3 4 5
13
KN1 Nhân viên Eximbank tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của KH
1 2 3 4 5
14
KN2 Nhân viên Eximbank xử lý nghiệp vụ nhanh chóng
1 2 3 4 5
15
KN3 Nhân viên Eximbank giải quyết các khiếu nại nhanh chóng, kịp thời
1 2 3 4 5
16
KN4 Ngân hàng ngày càng tạo sự tin tưởng đối với khách hàng
1 2 3 4 5
17
STC1 Mạng lưới giao dịch rộng khắp
1 2 3 4 5
18
STC2 Mạng Internet truy cập tốc độ nhanh
1 2 3 4 5
19
STC3 Các chức năng trên Internet - Mobile Banking được thiết kế dễ sử dụng
1 2 3 4 5
20
STC4 KH có thể theo dõi lịch sử giao dịch của mình trên trang web
1 2 3 4 5
21
STC5 Trang web luôn trong tình trạng hoạt động tốt
1 2 3 4 5
22
SDU1 Mức lãi suất hấp dẫn
1 2 3 4 5
23
SDU2 Phí giao dịch hợp lý
1 2 3 4 5
24
SDU3 Thắc mắc của khách hàng được giải đáp một cách nhiệt tình
1 2 3 4 5
25
SDU4 Dịch vụ NHĐT đa dạng, đáp ứng nhu cầu của KH
1 2 3 4 5
26
SAT1 Tên đăng nhập và password được bảo mật
1 2 3 4 5
27
SAT2 KH cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
28
SAT3 Thông tin cá nhân và số dư tài khaỏn của khách hàng không bị tiết lộ
1 2 3 4 5
29
STT1 KH tiết kiệm được thời gian khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
30
STT2 KH tiết kiệm được chi phí khi sử dụng dịch vụ NHĐT tại Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
31
STT3 Thuận tiện khi giao dịch
1 2 3 4 5
32
33 DSD1 KH dễ dàng tìm được thông tin sản phẩm dịch vụ trên trang web Eximbank
1 2 3 4 5
34 DSD2 KH dễ dàng theo dõi số dư tài khoản trên mạng Internet
1 2 3 4 5
35 DSD3 KH dễ dàng thực hiện các giao dịch qua mạng
1 2 3 4 5
SHL1 Nhìn chung anh/chị hài lòng về chất lượng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1
1 2 3 4 5
36
SHL2 Anh/chị sẽ giới thiệu dịch vụ NHĐT của Eximbank với người khác
1 2 3 4 5
37
SHL3 Trong thời gian tới anh/chị tiếp tục sử dụng dịch vụ NHĐT của Eximbank SGD1 1 2 3 4 5
38
III.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
ĐTDĐ: ………………………………………………….
Độ tuổi: …………………………………………………
Giới tính:
Nam
Nữ
Trình độ học vấn
Trên đại học
Cao đẳng/Trung cấp
Đại học
PTTH
Nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng
Nghề chuyên môn (bác sĩ, kỹ sư ….)
Chủ doanh nghiệp
Nghề khác ……………….
Tự kinh doanh SP-DV
Anh/chị vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng
< 5 triệu
Từ 5 triệu – dưới 10 triệu
Từ 10 triệu – dưới 20 triệu
Trên 20 triệu
Xin chân thành cảm ơn anh/chị .Sau cùng chúc anh/chị sức khỏe và thành công.
PHỤ LỤC 2 MÔ TẢ MẪU
Cac loai dich vu ngan hang dien tu
Responses Percent of Cases N Percent
Internet banking 175 35.1% 80.3%
Mobile banking 68 13.6% 31.2%
135 27.1% SMS banking 61.9% Cac loai dich vu ngan hang dien tu
VNToup 103 20.6% 47.2%
Dich vu khac 18 3.6% 8.3%
499 Total 100.0% 228.9%
Thoi gian su dung dich vu
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
1.00 Duoi 1 nam 35 16.1 16.1 16.1
2.00 Tu 1 den duoi 2 nam 53 24.3 24.3 40.4
Valid 3.00 Tu 2 den duoi 3 `nam 45 20.6 20.6 61.0
4.00 Tren 3 nam 85 39.0 39.0 100.0 Total 218 100.0 100.0
Eximbank la ngan hang chinh thuc trong giao dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Co 174 79.8 79.8 79.8
Valid Khong 44 20.2 20.2 100.0 Total 218 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nu 138 63.3 63.3 63.3
Nam 80 36.7 36.7 100.0 Total 218 100.0 100.0
Do Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
< 20 tuoi 2 .9 .9 .9
Tu 20 tuoi den 30 tuoi 131 60.1 60.1 61.0
Valid Tu 30 tuoi den 40 tuoi 76 34.9 34.9 95.9
Tren 40 tuoi 9 4.1 4.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
PTTH 2 .9 .9 .9
Cao dang/Trung cap 30 13.8 13.8 14.7
Valid Dai hoc 140 64.2 64.2 78.9
Tren dai hoc 46 21.1 21.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Nhan vien van phong 168 77.1 77.1 77.1
Chu doanh nghiep 15 6.9 6.9 83.9
Tu kinh doanh SP-DV 14 6.4 6.4 90.4 Valid Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 6.9 6.9 97.2
Nghe khac 6 2.8 2.8 100.0 Total 218 100.0 100.0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
< 5 trieu 23 10.6 10.6 10.6
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu 95 43.6 43.6 54.1
Valid Tu 10 trieu den duoi 20 trieu 67 30.7 30.7 84.9
> 20 trieu 33 15.1 15.1 100.0 Total 218 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3 KIỂM TRA ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
1. Độ Tin Cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 18.0321 14.428 DTC1 .461 .800
18.1376 13.824 DTC2 .455 .800
18.1055 11.394 DTC3 .705 .743
18.5688 11.629 DTC4 .658 .755
2. Sự Cảm Thông
18.4358 11.869 DTC5 .639 .760
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.867 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 19.5459 25.991 SCT1 .651 .849
20.1009 23.492 SCT2 .734 .835
19.9358 24.715 SCT3 .691 .842
20.1743 24.882 SCT4 .640 .849
20.4862 24.269 SCT5 .689 .842
20.1193 26.953 SCT6 .473 .870
3. Kỹ Năng
20.5550 23.391 SCT7 .634 .852
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KN1 10.7294 6.373 .534 .773
KN2 10.4771 6.334 .580 .750
KN3 10.6881 5.239 .715 .677
4. Sự Tiếp Cận
KN4 10.3394 6.760 .591 .748
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.723 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted STC1 14.4817 6.841 .493 .672
STC2 14.3761 6.374 .521 .661
STC3 14.1835 6.639 .545 .650
STC4 13.7752 7.806 .507 .677
5. Sự Đáp Ứng
STC5 14.2661 7.542 .378 .715
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.740 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SDU1 10.3028 5.429 .459 .725
SDU2 9.8761 4.736 .639 .615
SDU3 9.4725 5.743 .490 .704
6. Sự An Toàn
SDU4 9.5413 5.512 .554 .670
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.783 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
SAT1 7.8991 2.478 .483 .845
SAT2 8.0550 2.089 .697 .627
7. Sự Thuận Tiện
SAT3 8.1009 1.833 .704 .611
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.792 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 7.0138 3.719 STT1 .423 .907
7.5642 2.302 STT2 .762 .567
8. Dễ Sử Dụng
7.5413 2.296 STT3 .766 .562
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.548 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DSD3 8.0505 1.532 .339 .477
DSD1 8.2431 1.162 .324 .559
9. Sự Hài Lòng
DSD2 7.7982 1.627 .474 .338
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items
.815 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SHL1 .641 .772 7.9771 1.599
SHL2 .691 .722 7.9083 1.475
SHL3 .677 .742 7.7752 1.751
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH
VỤ NHĐT TẠI EXIMBANK SGD1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Approx. Chi-Square 4310.804
Bartlett's Test of Sphericity df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
1 12.004 37.513 37.513 12.004 37.513 37.513 5.057 15.803 15.803
2 2.408 7.524 45.037 2.408 7.524 45.037 3.619 11.309 27.112
3 1.963 6.135 51.172 1.963 6.135 51.172 3.059 9.560 36.671
4 1.507 4.711 55.883 1.507 4.711 55.883 2.978 9.306 45.978
5 1.365 4.265 60.148 1.365 4.265 60.148 2.628 8.211 54.189
6 1.262 3.943 64.091 1.262 3.943 64.091 2.222 6.945 61.134
7 1.055 3.297 67.389 1.055 3.297 67.389 2.002 6.255 67.389
8 .920 2.875 70.264
9 .845 2.640 72.904
10 .762 2.380 75.284
11 .717 2.240 77.525
12 .675 2.111 79.635
13 .606 1.893 81.528
14 .578 1.808 83.335
15 .551 1.722 85.057
16 .517 1.617 86.674
17 .466 1.456 88.129
18 .432 1.349 89.478
19 .381 1.192 90.670
20 .372 1.161 91.831
21 .357 1.116 92.947
22 .313 .978 93.925
23 .277 .867 94.792
24 .253 .792 95.584
25 .234 .732 96.316
26 .224 .699 97.015
27 .196 .614 97.629
28 .186 .581 98.210
29 .166 .518 98.728
30 .152 .475 99.203
31 .138 .430 99.633
32 .117 .367 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6 7
SCT7 .722
SCT4 .699
SCT5 .676
STC1 .608
DTC6 .599
STC3 .550
SCT6 .538
KN2 .537
KN3 .529
KN4
SDU3 .678
KN1 .676
SCT2 .580
DTC4 .563
SCT3 .511
SDU4
DTC3 .771
DTC1 .597
SCT1 .582
DTC2 .565
DTC5 .520 .539
SAT3 .775
SAT2 .774
SAT1 .695
STT3 .800
STT2 .796
STT1 .655
SDU1 .751
STC2 .654
SDU2 .555 .580
STC5 .753
STC4 .597
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 13 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Approx. Chi-Square 4310.804
Bartlett's Test of Sphericity df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of Variance Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
12.004 37.513 37.513 12.004 37.513 37.513 5.057 15.803 15.803 1
2.408 7.524 45.037 2.408 7.524 45.037 3.619 11.309 27.112 2
1.963 6.135 51.172 1.963 6.135 51.172 3.059 9.560 36.671 3
1.507 4.711 55.883 1.507 4.711 55.883 2.978 9.306 45.978 4
1.365 4.265 60.148 1.365 4.265 60.148 2.628 8.211 54.189 5
1.262 3.943 64.091 1.262 3.943 64.091 2.222 6.945 61.134 6
1.055 3.297 67.389 1.055 3.297 67.389 2.002 6.255 7 67.389
.920 2.875 70.264 8
.845 2.640 72.904 9
.762 2.380 75.284 10
.717 2.240 77.525 11
.675 2.111 79.635 12
.606 1.893 81.528 13
.578 1.808 83.335 14
.551 1.722 85.057 15
.517 1.617 86.674 16
.466 1.456 88.129 17
.432 1.349 89.478 18
.381 1.192 90.670 19
.372 1.161 91.831 20
.357 1.116 92.947 21
.313 .978 93.925 22
.277 .867 94.792 23
.253 .792 95.584 24
.234 .732 96.316 25
.224 .699 97.015 26
.196 .614 97.629 27
.186 .581 98.210 28
.166 .518 98.728 29
.152 .475 99.203 30
.138 .430 99.633 31
32 .117 .367 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
.722 SCT7
.699 SCT4
.676 SCT5
.608 STC1
.599 DTC6 .430
STC3 .550
.486 SCT6 .538
KN2 .537
.410 KN3 .529
KN4 .491 .428
SDU3 .678
KN1 .676
SCT2 .490 .580
DTC4 .563 .498
SCT3 .511 .471
SDU4 .457
DTC3 .771
DTC1 .597
SCT1 .479 .582
DTC2 .565
DTC5 .520 .539
SAT3 .775
SAT2 .774
SAT1 .695
STT3 .800
STT2 .796
STT1 .655
.751 SDU1
.654 .405 STC2
.580 SDU2 .555
.753 STC5
.597 STC4
Lần 1: Loại biến KN4
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 13 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .893
Approx. Chi-Square 4100.477
Bartlett's Test of Sphericity df 465
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of Variance Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % 11.564 37.304 37.304 11.564 37.304 37.304 4.899 15.802 15.802 1
2.391 7.713 45.016 2.391 7.713 45.016 3.426 11.050 26.852 2
1.952 6.298 51.314 1.952 6.298 51.314 3.125 10.080 36.932 3
1.502 4.845 56.159 1.502 4.845 56.159 2.796 9.019 45.952 4
1.303 4.203 60.362 1.303 4.203 60.362 2.574 8.304 54.255 5
1.229 3.964 64.327 1.229 3.964 64.327 2.196 7.083 61.338 6
1.048 3.380 67.707 1.048 3.380 67.707 1.974 6.368 67.707 7
.911 2.939 70.645 8
.831 2.680 73.325 9
.748 2.413 75.739 10
.716 2.309 78.047 11
.628 2.026 80.074 12
.603 1.945 82.019 13
.575 1.855 83.875 14
.535 1.725 85.600 15
.499 1.610 87.210 16
.451 1.454 88.664 17
.401 1.295 89.959 18
.372 1.199 91.158 19
.359 1.159 92.317 20
.341 1.101 93.418 21
.313 1.008 94.426 22
.269 .869 95.294 23
.243 .785 96.079 24
.228 .735 96.814 25
.204 .657 97.471 26
.193 .624 98.095 27
.167 .539 98.634 28
.163 .526 99.160 29
.140 .453 99.613 30
.120 .387 100.000 31
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 1 2 3 4 5 6 7 SCT7 .731
SCT4 .709
SCT5 .680
DTC6 .629 .401
STC1 .599
SCT6 .561 .461
STC3 .558
KN2 .525
KN3 .494 .420
KN1 .679
SDU3 .670
SCT2 .519 .558
DTC4 .545 .510
SCT3 .493 .486
SDU4 .447
DTC3 .776
DTC1 .598
SCT1 .467 .595
DTC5 .498 .558
DTC2 .556
SAT3 .790
SAT2 .780
SAT1 .674
STT3 .802
STT2 .797
STT1 .655
SDU1 .791
STC2 .683
SDU2 .547 .587
STC5 .760
STC4 .618
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 11 iterations.
Lần 2: Loại biến KN3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .890
Approx. Chi-Square 3896.261
Bartlett's Test of Sphericity df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Extraction Sums of Squared Loadings Component Total Total Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
11.133 37.110 37.110 11.133 37.110 37.110 4.590 15.301 15.301 1
2.391 7.969 45.079 2.391 7.969 45.079 3.656 12.185 27.486 2
1.947 6.491 51.570 1.947 6.491 51.570 3.063 10.210 37.696 3
1.480 4.933 56.502 1.480 4.933 56.502 2.714 9.047 46.742 4
1.298 4.328 60.830 1.298 4.328 60.830 2.466 8.221 54.963 5
1.152 3.840 64.671 1.152 3.840 64.671 2.174 7.247 62.210 6
1.003 3.343 68.013 1.003 3.343 68.013 1.741 5.803 68.013 7
.896 2.987 71.001 8
.814 2.712 73.713 9
.737 2.457 76.170 10
.678 2.260 78.430 11
.621 2.070 80.501 12
.600 2.001 82.502 13
.544 1.814 84.315 14
.510 1.701 86.016 15
.497 1.655 87.671 16
.447 1.489 89.161 17
.400 1.335 90.496 18
.371 1.238 91.734 19
.353 1.175 92.909 20
.315 1.052 93.961 21
.276 .921 94.882 22
.269 .897 95.779 23
24 .243 .811 96.589
25 .228 .759 97.348
26 .203 .678 98.026
27 .167 .557 98.584
28 .163 .544 99.127
29 .141 .470 99.597
30 .121 .403 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
SCT4 .730
SCT7 .708
SCT5 .680
DTC6 .635 .409
STC1 .601
STC3 .579
SCT6 .566 .432
KN2 .487
SDU3 .683
KN1 .676
SCT2 .520 .580
SDU2 .576 .528
DTC4 .480 .566
SCT3 .481 .513
SDU4 .480
DTC3 .769
DTC1 .595
DTC5 .582 .472
SCT1 .570 .497
DTC2 .561
SAT3 .786
SAT2 .774
SAT1 .402 .688
.804 STT3
.798 STT2
.649 STT1
.840 SDU1
.731 STC2
.769 STC5
.662 STC4
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 9 iterations.
Lần 3: loại biến KN2
KMO and Bartlett's Test
.890 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
3719.217 Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity 406 df
.000 Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Component
Total Total Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative %
10.684 36.840 36.840 10.684 36.840 36.840 4.466 15.400 15.400 1
2.381 8.211 45.051 2.381 8.211 45.051 3.361 11.589 26.988 2
1.928 6.647 51.698 1.928 6.647 51.698 3.208 11.062 38.051 3
1.462 5.040 56.738 1.462 5.040 56.738 2.698 9.303 47.354 4
1.298 4.474 61.212 1.298 4.474 61.212 2.668 9.200 56.554 5
1.152 3.971 65.183 1.152 3.971 65.183 2.502 8.629 65.183 6
.999 3.444 68.627 7
.893 3.079 71.706 8
.810 2.792 74.498 9
.719 2.480 76.978 10
.632 2.178 79.157 11
.605 2.086 81.243 12
.574 1.980 83.223 13
.541 1.867 85.090 14
15 .509 1.756 86.846
16 .469 1.617 88.463
17 .401 1.382 89.846
18 .381 1.314 91.160
19 .362 1.247 92.406
20 .322 1.111 93.518
21 .282 .973 94.491
22 .276 .953 95.444
23 .256 .883 96.327
24 .236 .814 97.141
25 .223 .768 97.909
26 .173 .596 98.505
27 .164 .564 99.069
28 .148 .509 99.578
29 .122 .422 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
.745 SCT4
.723 SCT7
.674 SCT5
.632 SCT1
.604 SCT6
.583 STC1
.559 STC3
SDU2 .653
SDU3 .635
KN1 .622
DTC4 .542 .500
.520 SDU1 .542
SDU4 .524
DTC3 .744
DTC2 .651
DTC6 .611
DTC5 .548
SCT3 .531
DTC1 .503
SAT3 .796
SAT2 .785
SAT1 .645
STC2 .771
SCT2 .733
STC5 .651
STC4 .505
STT2 .796
STT3 .785
STT1 .655
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 14 iterations.
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA CỦA NHÂN TỐ
SỰ HÀI LÒNG
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .714
Approx. Chi-Square 225.912
Bartlett's Test of Sphericity df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % % of Variance Cumulative % Total
2.198 73.267 73.267 1 2.198 73.267 73.267
2 .441 14.694 87.961
3 .361 12.039 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
.870 SHL2
.860 SHL3
.837 SHL1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Rotated Component Matrixa
a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Kiểm tra sự tương quan
Correlations
SCT DTC STC SDU SAT STT SHL
.293** Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000
SCT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.309** Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000
DTC Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.218** Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000
STC Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
218 218 218 218 218 218 218 N
.282** Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000
SDU Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.550** Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000
SAT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
218 218 218 218 218 218 218 N
.200** Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1
STT Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .003
218 218 218 218 218 218 218 N
.293** .309** .218** .282** .550** .200** Pearson Correlation 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000 .003 SHL
218 218 218 218 218 218 218 N
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả chạy phân tích hồi quy bội
Variables Entered/Removeda
Variables Entered Variables Removed Model Method
STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCTb . 1 Enter
a. Dependent Variable: SHL
b. All requested variables entered.
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .807a .651 .641 .59912035
a. Predictors: (Constant), STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCT
ANOVAa
Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Regression 141.263 23.544 65.592 .000b 6 1 Residual 75.737 .359 211 217.000 217 Total a. Dependent Variable: SHL
Predictors: (Constant), STT, SAT, SDU, STC, DTC, SCT
a.
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Collinearity Statistics Standardized Coefficients Model t Sig.
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) -1.466E-016 .000 1.000 .041
1.000 7.201 .000 .041 SCT .293 .293 1.000
1.000 7.605 .000 .041 DTC .309 .309 1.000
1 1.000 5.352 .000 .041 STC .218 .218 1.000
1.000 6.942 .000 .041 SDU .282 .282 1.000
1.000 13.518 .000 .041 SAT .550 .550 1.000
4.926 .000 1.000 .041 STT .200 .200 1.000 a. Dependent Variable: SHL
PHỤ LỤC 7 KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT T - Test CỦA BIẾN GIỚI TÍNH
Group Statistics
Gioi tinh Mean Std. Deviation Std. Error Mean N
Nu 138 .0877433 .95810174 .08155904 Su cam thong Nam 80 -.1513571 1.05748964 .11823094
Nu 138 .0051047 .99095914 .08435604 Do tincay Nam 80 -.0088055 1.02164052 .11422288
Nu 138 -.1755295 .98246816 .08363324 Su tiep can Nam 80 .3027883 .96242896 .10760283
Nu 138 -.0872126 1.00744800 .08575967 Su dap ung Nam 80 .1504418 .97494819 .10900252
Nu 138 .1166534 .94541584 .08047914 Su an toan Nam 80 -.2012272 1.06397023 .11895549
Nu 138 .0715742 .88354645 .07521247 Su thuan tien Nam 80 -.1234655 1.16989614 .13079837
Nu 138 .0183474 .81029921 .06897725 Su hai long Nam 80 -.0316493 1.26751672 .14171268
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances
95% Confidence Interval of the Difference F Sig. t df Mean Difference Std. Error Difference Lower Upper Sig. (2- tailed)
1.107 .294 1.709 216 .089 .23910037 .13990398 -.03665142 .51485217 Su cam thong 1.665 152.201 .098 .23910037 .14363297 -.04467140 .52287215
.765 .383 .099 216 .921 .01391021 .14084353 -.26369344 .29151385 Do tincay .098 161.050 .922 .01391021 .14199581 -.26650360 .29432402
.190 .663 -3.490 216 .001 -.47831779 .13703500 -.74841480 -.20822077 Su tiep can -3.510 167.938 .001 -.47831779 .13628238 -.74736518 -.20927040
2.985 .085 -1.699 216 .091 -.23765444 .13991539 -.51342871 .03811984 Su dap ung -1.714 169.600 .088 -.23765444 .13869488 -.51144509 .03613621 Equal variances assumed Equal variances not assumed Equal variances assumed Equal variances not assumed Equal variances assumed Equal variances not assumed Equal variances assumed Equal variances not assumed
1.032 .311 2.284 216 .023 .31788058 .13917608 .04356350 .59219767 Su an toan 2.213 149.776 .028 .31788058 .14362207 .03409351 .60166766
8.546 .004 1.391 216 .166 .19503976 .14022012 -.08133514 .47141466 Su thuan tien 1.293 131.585 .198 .19503976 .15088117 -.10342682 .49350634
4.460 .036 .355 216 .723 .04999671 .14080562 -.22753221 .32752564 Su hai long .317 117.078 .752 .04999671 .15760820 -.26213590 .36212933 Equal variances assumed Equal variances not assumed Equal variances assumed Equal variances not assumed Equal variances assumed Equal variances not assumed
PHỤ LỤC 8 KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA CỦA BIẾN ĐỘ TUỔI
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std. Deviation
Lower Bound Upper Bound
< 20 tuoi 2 1.4701716 .18760087 .13265385 -.2153554 3.1556986 1.33752 1.60283
131 .1821484 .94955266 .08296280 .0180164 .3462804 -2.09813 2.10277
76 -.2038538 .93967812 .10778847 -.4185794 .0108719 -2.82784 1.71358 Su cam thong Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -1.2565444 .96747746 .32249249 -2.0002134 -.5128754 -2.71505 -.27840
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
< 20 tuoi 2 .1562510 .52747240 .37297931 -4.5829005 4.8954025 -.21673 .52923
131 -.0079919 1.05338668 .09203482 -.1900717 .1740880 -2.84359 2.11355
76 -.0007663 .86996099 .09979137 -.1995609 .1980283 -1.90882 1.87282 Do tincay Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi
Tren 40 tuoi 9 .0880742 1.39558480 .46519493 -.9846672 1.1608156 -2.02507 1.69662
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
< 20 tuoi 2 1.5861040 .05034085 .03559636 1.1338094 2.0383986 1.55051 1.62170
131 .0013252 .94880816 .08289775 -.1626781 .1653285 -2.72797 2.42876
Su tiep can 76 -.0131961 .92778057 .10642373 -.2252031 .1988108 -2.42270 1.70619 Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.2603227 1.92852208 .64284069 -1.7427160 1.2220706 -2.35898 1.49458
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
< 20 tuoi 2 .9915940 .23272864 .16456400 -1.0993899 3.0825779 .82703 1.15616
131 -.0689477 .89157310 .07789710 -.2230578 .0851624 -3.07396 2.54962
Su dap ung 76 .0781113 1.20168488 .13784271 -.1964855 .3527080 -2.92957 3.66740 Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 .1236111 .51411625 .17137208 -.2715736 .5187959 -.64148 1.21672
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
< 20 tuoi 2 .6471078 .00182052 .00128730 .6307511 .6634645 .64582 .64840
131 .0528645 .94893257 .08290862 -.1111603 .2168893 -2.73191 1.90710
Su an toan 76 -.1459528 1.12087133 .12857276 -.4020828 .1101773 -3.52616 1.93959 Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 .3192161 .49653880 .16551293 -.0624575 .7008896 -.76606 .87456
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
< 20 tuoi 2 .7257263 .39471573 .27910617 -2.8206538 4.2721064 .44662 1.00483
131 -.0860433 1.06465578 .09301941 -.2700711 .0979844 -3.11232 1.67020
Su thuan tien 76 .1708716 .80440587 .09227168 -.0129430 .3546862 -1.72038 1.96528 Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.3517798 1.39660997 .46553666 -1.4253093 .7217496 -2.18006 1.36938
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
< 20 tuoi 2 1.7408898 0E-8 0E-8 1.7408898 1.7408898 1.74089 1.74089
131 .0295009 .70838321 .06189173 -.0929445 .1519463 -1.57283 1.74089
Su hai long 76 -.0640968 1.38261152 .15859642 -.3800370 .2518435 -4.88656 1.74089 Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tren 40 tuoi 9 -.2750044 .39142916 .13047639 -.5758835 .0258747 -1.05019 .08403
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.997 3 Su cam thong 214 .395
2.091 3 Do tincay 214 .102
11.923 3 Su tiep can 214 .000
2.070 3 Su dap ung 214 .105
2.926 3 Su an toan 214 .035
4.861 3 Su thuan tien 214 .003
7.526 3 Su hai long 214 .000
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Between Groups 26.038 9.726 .000 3 8.679
Within Groups 190.962 214 .892 Su cam thong
Total 217.000 217
Between Groups .127 .042 .989 3 .042
Do tincay Within Groups 216.873 214 1.013
Total 217.000 217
Between Groups 5.655 1.909 .129 3 1.885
Su tiep can Within Groups 211.345 214 .988
Total 217.000 217
Between Groups 3.190 1.064 .365 3 1.063
Su dap ung Within Groups 213.810 214 .999
Total 217.000 217
Between Groups 3.740 1.251 .292 3 1.247
Su an toan Within Groups 213.260 214 .997
Total 217.000 217
3 1.785 Between Groups 5.356 1.805 .147
Su thuan tien Within Groups 211.644 214 .989
Total 217.000 217
3 2.389 Between Groups 7.168 2.437 .066
Su hai long Within Groups 209.832 214 .981
Total 217.000 217
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Su cam thong Games-Howell
95% Confidence Interval (I) Tuoi (J) Tuoi Std. Error Sig. Mean Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound
Tu 20 tuoi den 30 tuoi 1.28802315* .15646044 .039 .1608113 2.4152350
< 20 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi .17092513 .010 .7925739 2.5554768 1.67402535*
2.72671594* .34870969 .000 1.6355860 3.8178459 Tren 40 tuoi
-1.28802315* .15646044 .039 -2.4152350 -.1608113 < 20 tuoi
Tu 20 tuoi den 30 tuoi Tu 30 tuoi den 40 tuoi .38600220* .13601905 .026 .0328213 .7391831
1.43869278* .33299284 .008 .4012746 2.4761109 Tren 40 tuoi
-1.67402535* .17092513 .010 -2.5554768 -.7925739 < 20 tuoi
Tu 30 tuoi den 40 tuoi Tu 20 tuoi den 30 tuoi -.38600220* .13601905 .026 -.7391831 -.0328213
1.05269059* .34002906 .048 .0100145 2.0953667 Tren 40 tuoi
-2.72671594* .34870969 .000 -3.8178459 -1.6355860 < 20 tuoi
Tren 40 tuoi Tu 20 tuoi den 30 tuoi -1.43869278* .33299284 .008 -2.4761109 -.4012746
Tu 30 tuoi den 40 tuoi -1.05269059* .34002906 .048 -2.0953667 -.0100145
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Ranks
Mean Rank Tuoi N
1.00 < 20 tuoi 2 214.00
2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi 131 108.26
3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi 76 108.13 Su tiep can
9 115.89 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 159.50 1.00 < 20 tuoi
131 110.42 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
Su an toan 76 104.34 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 128.56 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 163.50 1.00 < 20 tuoi
131 106.02 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
76 115.39 Su thuan tien 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 98.44 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
2 213.00 1.00 < 20 tuoi
131 108.98 2.00 Tu 20 tuoi den 30 tuoi
Su hai long 76 111.73 3.00 Tu 30 tuoi den 40 tuoi
9 75.22 4.00 Tren 40 tuoi
218 Total
Test Statisticsa,b
Su tiep can Su an toan Su thuan tien Su hai long
2.616 2.804 8.588 Chi-Square 5.668
3 3 3 df 3
.455 .423 .035 Asymp. Sig. .129
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Tuoi
PHỤ LỤC 9 KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA CỦA BIẾN THU NHẬP Descriptives
95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std. Deviation Lower Bound Upper Bound
< 5 trieu 23 .4298884 .76491692 .15949620 .0991136 .7606633 -.86981 1.68695
95 .3145320 .87062592 .08932433 .1371764 .4918876 -2.09813 2.10277
Su cam thong 67 -.4648988 1.09626525 .13393012 -.7322989 -.1974987 -2.82784 1.43240 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.2612047 .85104771 .14814839 -.5629731 .0405637 -1.57793 1.71358
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
< 5 trieu 23 -.9385657 .82503494 .17203168 -1.2953376 -.5817938 -2.84359 .40432
95 .1269078 .96903614 .09942101 -.0704950 .3243105 -2.11569 2.04533
Do tincay 67 .0505767 .96294798 .11764282 -.1843048 .2854582 -2.02507 2.11355 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu 33 .1861253 .95934339 .16700025 -.1540431 .5262936 -1.90882 1.69662
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
< 5 trieu 23 .2840255 1.10099588 .22957351 -.1920808 .7601318 -1.83649 1.62170
95 -.0497404 .94192978 .09663996 -.2416213 .1421405 -2.72797 2.42876
67 .1300432 .87241070 .10658193 -.0827545 .3428409 -1.88723 1.50022 Su tiep can Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.3187923 1.25152549 .21786262 -.7625639 .1249793 -2.42270 2.06451
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
< 5 trieu 23 -.2989379 .91081054 .18991713 -.6928019 .0949261 -1.84150 1.15616
95 .1010008 .80822811 .08292245 -.0636436 .2656453 -2.92688 1.78098
67 -.0156314 1.10989064 .13559472 -.2863550 .2550922 -3.07396 2.54962 Su dap ung Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.0506728 1.28594926 .22385503 -.5066506 .4053050 -2.18346 3.66740
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
< 5 trieu 23 .0167676 .78599874 .16389207 -.3231237 .3566589 -1.17699 1.89221
95 -.0108180 .83088186 .08524668 -.1800773 .1584413 -2.00019 1.93959
Su an toan 67 .2157359 1.05364545 .12872328 -.0412684 .4727402 -2.73191 1.90710 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu 33 -.4185530 1.32672129 .23095253 -.8889879 .0518819 -3.52616 .96113
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
< 5 trieu 23 -.4596491 1.30149316 .27138008 -1.0224569 .1031588 -3.11232 1.45893
95 .1177759 .91463629 .09383970 -.0685450 .3040969 -2.34353 1.67020
67 -.0820389 .93118199 .11376199 -.3091720 .1450943 -2.28062 1.96528 Su thuan tien Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
> 20 trieu 33 .1478733 1.06828841 .18596514 -.2309253 .5266719 -2.18006 1.58387
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
< 5 trieu 23 -.0520341 .72177746 .15050100 -.3641540 .2600859 -1.57283 1.74089
95 .0482169 .79021786 .08107464 -.1127587 .2091925 -2.09548 1.74089
67 .0591700 .85471980 .10442064 -.1493126 .2676525 -1.57283 1.74089 Su hai long Tu 5 trieu den duoi 10 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
> 20 trieu 33 -.2226730 1.73629518 .30225020 -.8383365 .3929905 -4.88656 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 Sig. df2
Su cam thong 2.220 3 .087 214
Do tincay .201 3 .896 214
Su tiep can 3.204 3 .024 214
Su dap ung 1.400 3 .244 214
Su an toan 3.801 3 .011 214
Su thuan tien 2.048 3 .108 214
Su hai long 6.612 3 .000 214
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F df Sig.
Between Groups 30.381 3 10.127 .000 11.613
Within Groups 186.619 214 .872 Su cam thong
Total 217.000 217
Between Groups 23.105 3 7.702 8.500 .000
Do tincay Within Groups 193.895 214 .906
Total 217.000 217
Between Groups 6.577 3 2.192 2.230 .086
Su tiep can Within Groups 210.423 214 .983
Total 217.000 217
Between Groups 1.042 1.042 .375 3.126 3
Su dap ung Within Groups .999 213.874 214
Total 217.000 217
Between Groups 2.972 3.057 .029 8.917 3
Su an toan Within Groups .972 208.083 214
Total 217.000 217
Between Groups 2.450 2.501 .060 7.350 3
Su thuan tien Within Groups .980 209.650 214
Total 217.000 217
Between Groups .718 .715 .544 2.154 3
Su hai long Within Groups 1.004 214.846 214
Total 217.000 217
Multiple Comparisons
Games-Howell
95% Confidence Interval (I) Thu nhap (J) Thu nhap Std. Error Sig. Dependent Variable Mean Difference (I- J) Lower Bound Upper Bound
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu .11535645 .18280557 .921 -.3762783 .6069912
< 5 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .89478723* .20826981 .000 .3429661 1.4466083
> 20 trieu .69109316* .21768552 .013 .1127692 1.2694171
< 5 trieu -.11535645 .18280557 .921 -.6069912 .3762783
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .77943078* .16098482 .000 .3600487 1.1988128 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu > 20 trieu .57573671* .17299359 .008 .1178978 1.0335756 Su cam thong < 5 trieu -.89478723* .20826981 .000 -1.4466083 -.3429661
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.77943078* .16098482 .000 -1.1988128 -.3600487 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu -.20369407 .19971285 .738 -.7277374 .3203493
< 5 trieu -.69109316* .21768552 .013 -1.2694171 -.1127692
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.57573671* .17299359 .008 -1.0335756 -.1178978 > 20 trieu
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .20369407 .19971285 .738 -.3203493 .7277374
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -1.06547346* .19869433 .000 -1.5991637 -.5317832
Do tin cay < 5 trieu Tu 10 trieu den duoi 20 trieu -.98914239* .20841001 .000 -1.5455161 -.4327687
> 20 trieu -1.12469097* .23975817 .000 -1.7612208 -.4881612
< 5 trieu 1.06547346* .19869433 .000 .5317832 1.5991637
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .07633107 .15402717 .960 -.3240689 .4767311 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu > 20 trieu -.05921751 .19435437 .990 -.5737638 .4553288
< 5 trieu .98914239* .20841001 .000 .4327687 1.5455161
Tu 5 trieu den duoi 10 trieu -.07633107 .15402717 .960 -.4767311 .3240689 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu > 20 trieu -.13554857 .20427657 .910 -.6743975 .4033004
< 5 trieu 1.12469097* .23975817 .000 .4881612 1.7612208
> 20 trieu Tu 5 trieu den duoi 10 trieu .05921751 .19435437 .990 -.4553288 .5737638
Tu 10 trieu den duoi 20 trieu .13554857 .20427657 .910 -.4033004 .6743975
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. Ranks
Thu nhap Mean Rank N
1.00 < 5 trieu 23 90.52
2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu 95 116.22
Su tiếp cận 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu 67 113.49
33 95.27 4.00 > 20 trieu
218 Total
23 103.04 1.00 < 5 trieu
95 104.59 2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu
Su an toan 67 125.78 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
33 95.09 4.00 > 20 trieu
218 Total
23 98.93 1.00 < 5 trieu
95 111.28 2.00 Tu 5 trieu den duoi 10 trieu
Su hai long 67 109.98 3.00 Tu 10 trieu den duoi 20 trieu
33 110.76 4.00 > 20 trieu
218 Total
Test Statisticsa,b
Su tiếp cận Su an toan Su hai long
Chi-Square 5.108 7.000 .778
df 3 3 3
Asymp. Sig. .164 .072 .855
a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Thu nhap
PHỤ LỤC 10 KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA CỦA BIẾN TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Error Minimum Maximum Std. Deviation Lower Bound Upper Bound PTTH 2 -.0874305 .70695782 .49989467 -6.4391945 6.2643335 -.58733 .41246
Cao dang/Trung cap 30 .4963742 .89407384 .16323480 .1625215 .8302268 -1.94556 1.68695
Dai hoc 140 .0293666 1.04761926 .08853999 -.1456927 .2044259 -2.82784 2.10277 Su cam thong Tren dai hoc 46 -.4092975 .75323631 .11105864 -.6329810 -.1856139 -1.96154 1.24211
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277 Total
2 .0339383 .97861671 .69198651 -8.7585839 8.8264606 -.65805 .72592 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.2400151 1.03327817 .18864992 -.6258475 .1458173 -1.68253 2.04533
Dai hoc 140 .0622078 .98336628 .08310962 -.1021147 .2265303 -2.84359 2.11355 Do tincay
Tren dai hoc 46 -.0342722 1.03644103 .15281489 -.3420572 .2735128 -1.90882 2.02574
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355 Total
2 .5510049 .25652938 .18139366 -1.7538202 2.8558299 .36961 .73240 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 .6664240 .73910646 .13494176 .3904371 .9424109 -1.13339 1.62170
Su tiep can Dai hoc 140 -.0766697 .97897685 .08273865 -.2402587 .0869193 -2.72797 2.42876
Tren dai hoc 46 -.2252385 1.06236255 .15663681 -.5407212 .0902443 -2.42270 2.06451
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876 Total
2 .6734785 .22603233 .15982899 -1.3573414 2.7042984 .51365 .83331 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.0702422 .77223706 .14099055 -.3586002 .2181159 -1.58349 1.78098
Su dap ung Dai hoc 140 .0140510 .85058446 .07188751 -.1280834 .1561854 -3.07396 1.67889
Tren dai hoc 46 -.0262355 1.47553857 .21755629 -.4644164 .4119454 -2.92957 3.66740
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740 Total
2 .2873977 .08070772 .05706897 -.4377323 1.0125278 .23033 .34447 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.0246345 .73910569 .13494162 -.3006211 .2513521 -2.00019 1.46980
Su an toan Dai hoc 140 .1361752 .87457696 .07391524 -.0099684 .2823188 -2.73191 1.93959
Tren dai hoc 46 -.4108759 1.36859426 .20178821 -.8172982 -.0044536 -3.52616 1.90710
218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959 Total
2 .0856011 .84762154 .59935894 -7.5299762 7.7011784 -.51376 .68496 PTTH
Cao dang/Trung cap 30 -.3674085 1.23397676 .22529230 -.8281829 .0933660 -3.11232 1.06134 Su thuan tien Dai hoc 140 .1056953 .93165175 .07873894 -.0499856 .2613762 -2.28062 1.96528
Tren dai hoc 46 -.0857888 1.00562721 .14827164 -.3844233 .2128456 -2.34353 1.58387
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
PTTH 2 .3461618 .37071385 .26213428 -2.9845700 3.6768936 .08403 .60830
Cao dang/Trung cap 30 .0406001 .83216847 .15193248 -.2701367 .3513370 -2.09548 1.74089
Su hai long Dai hoc 140 .1276377 .79400640 .06710579 -.0050423 .2603178 -1.57283 1.74089
Tren dai hoc 46 -.4299915 1.47627881 .21766544 -.8683922 .0084092 -4.88656 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Su cam thong 2.502 214 3 .060
Do tincay .154 214 3 .927
Su tiep can 2.028 214 3 .111
Su dap ung 5.678 214 3 .001
Su an toan 9.034 214 .000 3 Su thuan tien 2.119 214 3 .099
Su hai long 4.320 214 3 .006
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3 15.234 5.078 .001 5.386
Su cam thong Within Groups 214 201.766 .943
Total 217 217.000
Between Groups 3 2.326 .775 .773 .510
Do tincay Within Groups 214 214.674 1.003
Total 217 217.000
3 5.696 Between Groups 17.087 6.097 .001
Su tiep can Within Groups 214 199.913 .934
Total 217 217.000
3 .371 Between Groups 1.114 .368 .776
Su dap ung Within Groups 214 215.886 1.009
Total 217 217.000
3 3.515 Between Groups 10.545 3.644 .014
Su an toan Within Groups 214 206.455 .965
Total 217 217.000
Between Group 5.967 2.017 .113 3 1.989
214 211.033 .986 Su thuan tien Within Groups
217 217.000 Total
3 11.075 3.692 3.836 .011 Between Groups
Su hai long 214 205.925 .962 Within Groups
217 217.000 Total
Multiple Comparisons Games-Howell 95% Confidence Interval (J) Trinh do hoc van Std. Error Sig. Dependent Variable (I) Trinh do hoc van Mean Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound
Cao dang/Trung cap -.58380469 .52587097 .739 -8.2927731 7.1251637
PTTH Dai hoc -.11679706 .50767510 .994 -10.2375312 10.0039371
Tren dai hoc .32186697 .51208271 .913 -9.0989966 9.7427305
PTTH .58380469 .52587097 .739 -7.1251637 8.2927731
Dai hoc .46700763 .18570119 .070 -.0273184 .9613336 Cao dang /Trung cap Tren dai hoc .90567166* .19743257 .000 .3824636 1.4288797 Su cam thong PTTH .11679706 .50767510 .994 -10.0039371 10.2375312
Dai hoc Cao dang/Trung cap -.46700763 .18570119 .070 -.9613336 .0273184
Tren dai hoc .43866403* .14203292 .013 .0679471 .8093809
PTTH -.32186697 .51208271 .913 -9.7427305 9.0989966
Tren dai hoc Cao dang/Trung cap -.90567166* .19743257 .000 -1.4288797 -.3824636
Dai hoc -.43866403* .14203292 .013 -.8093809 -.0679471
Cao dang/Trung cap -.11541912 .22608171 .950 -1.4242953 1.1934571
PTTH Dai hoc .62767456 .19937238 .268 -1.4964735 2.7518226
Tren dai hoc .77624331 .23966383 .135 -.3775860 1.9300726
PTTH .11541912 .22608171 .950 -1.1934571 1.4242953
Dai hoc .74309368* .15828759 .000 .3233267 1.1628607 Cao dang /Trung cap Tren dai hoc .89166243* .20674712 .000 .3481906 1.4351342 Su tiep can PTTH -.62767456 .19937238 .268 -2.7518226 1.4964735
Dai hoc Cao dang/Trung cap -.74309368* .15828759 .000 -1.1628607 -.3233267
Tren dai hoc .14856875 .17714620 .836 -.3173665 .6145040
PTTH -.77624331 .23966383 .135 -1.9300726 .3775860
Tren dai hoc Cao dang/Trung cap -.89166243* .20674712 .000 -1.4351342 -.3481906
Dai hoc -.14856875 .17714620 .836 -.6145040 .3173665 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Ranks
Trinh do hoc van Mean Rank N
PTTH 2 176.50
Cao dang/Trung cap 30 98.83
140 Su dap ung Dai hoc 113.41
Tren dai hoc 46 101.65
Total 218
PTTH 2 123.50
Cao dang/Trung cap 30 102.70
140 Su an toan Dai hoc 116.73
Tren dai hoc 46 91.33
Total 218
PTTH 2 141.25
Cao dang/Trung cap 30 115.43
Su hai long 140 Dai hoc 114.46
Tren dai hoc 46 89.15
Total 218
Test Statisticsa,b
Su dap ung Su an toan Su hai long
4.364 6.105 6.773 Chi-Square
3 3 3 df
.225 .107 .079 Asymp. Sig.
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Trinh do hoc van
PHỤ LỤC 11
KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA CỦA BIẾN NGHỀ NGHIỆP
Descriptives
N Mean Std. Error Minimum Maximum Std. Deviation 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound
Nhan vien van phong 168 .1702412 .88476542 .06826113 .0354752 .3050072 -2.19457 2.10277
Chu doanh nghiep 15 -.3256250 .82545126 .21313060 -.7827447 .1314946 -1.57793 1.33752
Tu kinh doanh SP-DV 14 -1.0404676 1.46930185 .39268744 -1.8888173 -.1921180 -2.82784 1.68695
Su cam thong 15 -.5738625 .98773446 .25503194 -1.1208516 -.0268734 -1.96154 1.36220 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.0902764 1.29643596 .52926777 -1.4508025 1.2702497 -1.87544 1.60283
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.82784 2.10277
Nhan vien van phong 168 .1071468 .96444178 .07440830 -.0397553 .2540490 -2.11569 2.11355
Chu doanh nghiep 15 -.0012902 1.02983562 .26590241 -.5715941 .5690138 -1.90882 1.17130
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.9281589 1.01211418 .27049889 -1.5125363 -.3437816 -2.02507 1.87282 Do tincay 15 -.0420284 .54675905 .14117258 -.3448134 .2607567 -1.10811 .68901 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.7261105 1.55794497 .63602837 -2.3610734 .9088525 -2.84359 1.13347
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.84359 2.11355
Nhan vien van phong 168 -.0718620 .99740518 .07695148 -.2237851 .0800611 -2.72797 2.42876
Chu doanh nghiep 15 -.0210728 1.25312308 .32355499 -.7150292 .6728837 -2.42270 2.06451
Tu kinh doanh SP-DV 14 .4031331 .91118992 .24352575 -.1229723 .9292385 -1.55451 1.49458
Su tiep can 15 .3053128 .77102274 .19907722 -.1216653 .7322910 -.84548 1.70619 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 .3608917 .94189198 .38452579 -.6275633 1.3493467 -.58882 1.62170
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -2.72797 2.42876
Nhan vien van phong 168 -.0103219 .88656825 .06840023 -.1453625 .1247187 -3.07396 2.54962
Chu doanh nghiep 15 -.0327496 .73884661 .19076938 -.4419092 .3764101 -1.39034 .83331
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.4223871 1.29852122 .34704439 -1.1721309 .3273568 -2.92957 1.21672
Su dap ung 15 .7949022 1.60396803 .41414276 -.0933456 1.6831501 -2.92688 3.66740 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6307985 1.07328248 .43816574 -1.7571394 .4955424 -1.98572 1.15616
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.07396 3.66740
Nhan vien van phong 168 .0771465 .93469176 .07211304 -.0652241 .2195172 -2.73191 1.93959
Chu doanh nghiep 15 -.3948632 1.38251857 .35696476 -1.1604764 .3707501 -3.52616 .76613
Tu kinh doanh SP-DV 14 .0245589 .59702262 .15956101 -.3201517 .3692695 -1.12526 .86150
Su an toan 15 -.2403239 1.46079686 .37717613 -1.0492863 .5686384 -3.21961 1.51153 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6294393 .80528845 .32875763 -1.4745377 .2156591 -1.88046 .64582
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.52616 1.93959
Nhan vien van phong 168 .0405867 1.04117894 .08032870 -.1180039 .1991773 -3.11232 1.96528
Chu doanh nghiep 15 .3176705 .74689219 .19284673 -.0959446 .7312856 -.88285 1.23658
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.4831430 .75357231 .20140067 -.9182427 -.0480433 -1.98245 .45748
Su thuan tien 15 -.2961163 .81820825 .21126046 -.7492249 .1569923 -1.72038 1.01951 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.0629801 1.00008322 .40828226 -1.1125031 .9865428 -1.39789 1.45893
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -3.11232 1.96528
Nhan vien van phong 168 .1405943 .76772782 .05923149 .0236552 .2575333 -2.09548 1.74089
Chu doanh nghiep 15 -.4333087 2.40940744 .62210633 -1.7675940 .9009767 -4.88656 1.74089
Tu kinh doanh SP-DV 14 -.8567822 .72749265 .19443059 -1.2768240 -.4367405 -2.09548 .60830
Su hai long 15 -.0846930 .52004491 .13427502 -.3726843 .2032982 -.96289 .69397 Nghe chuyen mon (bac si, ky su)
Nghe khac 6 -.6424763 1.23538366 .50434327 -1.9389319 .6539794 -1.57283 1.74089
Total 218 0E-7 1.00000000 .06772855 -.1334900 .1334900 -4.88656 1.74089
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Su cam thong 2.661 4 213 .034
Do tincay 2.461 4 213 .046
Su tiep can .861 4 213 .488
Su dap ung 2.529 4 213 .042
Su an toan 3.405 4 213 .010
Su thuan tien .917 4 213 .455
Su hai long 13.322 4 213 .000
ANOVA
Sum of Squares Mean Square F Sig. df
Between Groups 26.604 6.651 7.441 .000 4
Su cam thong Within Groups .894 190.396 213
Total 217.000 217
Between Groups 17.179 4.295 4.578 .001 4
Do tincay Within Groups 199.821 .938 213
Total 217.000 217
Between Groups 5.329 1.332 1.341 .256 4
Su tiep can Within Groups 211.671 .994 213
Total 217.000 217
Between Groups 14.397 3.599 3.784 .005 4
Su dap ung Within Groups 202.603 .951 213
Total 217.000 217
Between Groups 6.591 1.648 1.668 .159 4
Su an toan Within Groups 210.409 .988 213
Total 217.000 217
Between Groups 6.398 1.599 1.618 .171 4
Su thuan tien Within Groups 210.602 .989 213
Total 217.000 217
Between Groups 18.998 4.750 5.109 .001 4
Su hai long Within Groups .930 198.002 213
Total 217.000 217
Ranks
Nghe nghiep Mean Rank N
Nhan vien van phong 119.20 168
Chu doanh nghiep 83.67 15
Tu kinh doanh SP-DV 60.57 14 Su cam thong Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 74.40 15
Nghe khac 104.33 6
Total 218
Nhan vien van phong 115.41 168
Do tincay Chu doanh nghiep 114.67 15
Tu kinh doanh SP-DV 51.43 14
Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 104.00
Nghe khac 6 80.33
Total 218
Nhan vien van phong 168 108.24
Chu doanh nghiep 15 111.47
Tu kinh doanh SP-DV 14 95.86 Su dap ung Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 152.20
Nghe khac 6 64.83
Total 218
Nhan vien van phong 168 112.68
Chu doanh nghiep 15 98.07
Tu kinh doanh SP-DV 14 104.86 Su an toan Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 108.93
Nghe khac 6 61.17
Total 218
Nhan vien van phong 168 117.03
Chu doanh nghiep 15 121.43
Tu kinh doanh SP-DV 14 45.07 Su hai long Nghe chuyen mon (bac si, ky su) 15 95.20
Nghe khac 6 55.00
Total 218
Test Statisticsa,b
Su cam thong Do tincay Su dap ung Su an toan Su hai long
Chi-Square 19.601 14.840 10.619 4.521 24.021
4 4 4 4 df 4
.005 .031 .340 .000 Asymp. Sig. .001
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Nghe nghiep