Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của sóng điện từ lên hệ số Hall và từ trở Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm
lượt xem 3
download
Mục đích của đề tài là tính toán độ dẫn Hall và hệ số Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật để làm rõ hơn các tính chất đặc biệt của bán dẫn thấp chiều. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của sóng điện từ lên hệ số Hall và từ trở Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------- ĐOÀN THỊ HẰNG ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ LÊN HỆ SỐ HALL VÀ TỪ TRỞ HALL TRONG DÂY LƢỢNG TỬ HÌNH CHỮ NHẬT VỚI CƠ CHẾ TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán Mã Số : 60.44.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Quang Báu Hà Nội – 2016
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DÂY LƢỢNG TỬ VÀ LÝ THUYẾT LƢỢNG TỬ VỀ HIỆU ỨNG HALL TRONG BÁN DẪN KHỐI. ....................................... 4 1.1 Dây lượng tử. ........................................................................................................ 4 1.1.1 Khái quát dây lượng tử. ...................................................................................... 4 1.1.2 Hàm sóng và phổ năng lượng của điện tử trong dây lượng tử. .......................... 4 1.2 Lý thuyết lượng tử về hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối. ..................................... 6 CHƢƠNG II: ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ LÊN HỆ SỐ HALL VÀ TỪ TRỞ HALL TRONG DÂY LƢỢNG TỬ HÌNH CHỮ NHẬT (CƠ CHẾ TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON ÂM ) ................................................................... 17 2.1. Phương trình động lượng tử cho điện tử giam cầm trong dây lượng tử hình chữ nhật hố thế cao vô hạn với cơ chế tán xạ điện tử-phonon âm. ................................. 17 2.2. Hệ số Hall và từ trở Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật hố thế cao vô hạn với cơ chế tán xạ điện tử- phonon âm. .............................................................................. 24 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN SỐ VÀ THẢO LUẬN CHO DÂY LƢỢNG TỬ HÌNH CHỮ NHẬT HỐ THẾ CAO VÔ HẠN GaAs/GaAsAl. .... 29 3.1 Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương x khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm ................................................................................... 30 3.2 .Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương y khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm ....................................................................... 31 3.3. Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương x,y khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm ....................................................................... 32 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 33 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 34 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 35
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Các tham số vật liệu.................................................................................31 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương x khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm…………………………………………32 Hình 3.2. Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương y khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm…………………………………………33 Hình 3.3. Sự phụ thuộc của hệ số Hall vào kích thước của dây lượng tử hình chữ nhật theo phương x,y khi có mặt sóng điện từ tại các giá trị khác nhau của nhiệt độ cho trường hợp tán xạ điện tử phonon âm................................................................34 3
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài. Sự chuyển hướng đối tượng nghiên cứu chính từ các vật liệu bán dẫn khối (bán dẫn có cấu trúc 3 chiều) sang bán dẫn thấp chiều là đặc trưng cho thành tựu của khoa học vật lý vào cuối những năm 80 của thế kỷ 20. Đó là, các bán dẫn hai chiều (giếng lượng tử, siêu mạng hợp phần, siêu mạng pha tạp, màng mỏng, …); bán dẫn một chiều (dây lượng tử hình trụ, dây lượng tử hình chữ nhật,…); bán dẫn không chiều (chấm lượng tử hình lập phương, chấm lượng tử hình hình cầu). Nếu ở bán dẫn khối, các điện tử có thể chuyển động trong toàn mạng tinh thể (cấu trúc 3 chiều) thì trong các cấu trúc thấp chiều (hệ hai chiều, hệ một chiều và hệ không chiều), ngoài điện trường của thế tuần hoàn gây ra bởi các nguyên tử tạo nên tinh thể, trong mạng còn tồn tại một trường điện thế phụ. Trường điện thế phụ này cũng biến thiên tuần hoàn nhưng với chu kỳ lớn hơn rất nhiều so với chu kỳ của hằng số mạng (hàng chục đến hàng nghìn lần). Tuỳ thuộc vào trường điện thế phụ tuần hoàn mà các bán dẫn thấp chiều này thuộc về bán dẫn có cấu trúc hai chiều (giếng lượng tử, siêu mạng), hoặc bán dẫn có cấu trúc một chiều (dây lượng tử). Nếu dọc theo một hướng nào đó có trường điện thế phụ thì chuyển động của hạt mang điện sẽ bị giới hạn nghiêm ngặt (hạt chỉ có thể chuyển động tự do theo chiều không có trường điện thế phụ), phổ năng lượng của các hạt mang điện theo hướng này bị lượng tử hoá. Chính sự lượng tử hóa phổ năng lượng của các hạt tải dẫn đến sự thay đổi cơ bản các đại lượng vật lý: hàm phân bố, mật độ dòng, tenxơ độ dẫn, tương tác điện tử với phonon…, đặc tính của vật liệu, làm xuất hiện nhiều hiệu ứng mới, ưu việt mà hệ điện tử ba chiều không có [1,2]. Việc tạo ra các linh kiện, thiết bị điện tử dựa trên nguyên tắc hoàn toàn mới, công nghệ cao, hiện đại có tính chất cách mạng trong khoa học kỹ thuật nói chung và quang-điện tử nói riêng là nhờ vào các hệ bán dẫn với cấu trúc thấp chiều. Nhờ những tính năng nổi bật, các ứng dụng to lớn của vật liệu bán dẫn thấp chiều đối với khoa học công nghệ và trong thực tế cuộc sống mà vật liệu bán dẫn thấp chiều đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà vật lý lý thuyết cũng như thực nghiệm trong và ngoài nước. 1
- Hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối xem xét dưới sự ảnh hưởng của một sóng điện từ đã được nghiên cứu rất đầy đủ và cụ thể bằng phương pháp phương trình động cổ điển Boltzmann và phương trình động lượng tử [10,12,13]. Tuy nhiên, theo chúng tôi được biết thì các nghiên cứu lý thuyết về hiệu ứng này trong các hệ thấp chiều ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh vẫn còn bỏ ngỏ. Trong các hệ thấp chiều thì năng lượng và số sóng của hạt bị lượng tử không chỉ là do thế giam giữ nội tại của vật liệu mà còn là do trường ngoài, chẳng hạn như do từ trường mạnh (xuất hiện mức Landau). Trong điều kiện nhiệt độ thấp thì tính lượng tử thể hiện càng mạnh ở nhiệt độ thấp, đòi hỏi phải sử dụng các lý thuyết lượng tử. Lý thuyết lượng tử về hiệu ứng Hall trong Hố lượng tử và siêu mạng dưới ảnh hưởng của một sóng điện từ mạnh đã được nghiên cứu bằng phương pháp phương trình động lượng tử. Hai trường hợp được xem xét là: từ trường nằm trong mặt phẳng tự do của electron và từ trường vuông góc với mặt phẳng tự do của electron với hai loại tương tác là tương tác electron-phonon quang và electron-phonon âm [5, 6, 7, 8, 9]. Chúng ta biết rằng, trong số các bán dẫn thấp chiều, bán dẫn dây lượng tử với các dạng thế khác nhau rất được chú ý. Bán dẫn có cấu trúc dây lượng tử là hệ điện tử một chiều. Tuy nhiên, các nghiên cứu lý thuyết về hiệu ứng này cho hệ thấp chiều nói chung và hệ một chiều nói riêng dưới ảnh hưởng của sóng điện từ vẫn còn chưa được đầy đủ. Vì lẽ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Ảnh hƣởng của sóng điện từ lên hệ số Hall và từ trở Hall trong giây lƣợng tử hình chữ nhật với cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm”. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chúng tôi sử dụng phương pháp phương trình động lượng tử cho điện tử. Viết Hamiltonian cho hệ điện tử - phonon trong dây lượng tử hình chữ nhật, sau đó xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử và giải phương trình để tìm ra biểu thức giải tích cho ten xơ độ dẫn Hall và hệ số Hall. Biểu thức này chỉ ra rằng độ dẫn Hall phụ thuộc vào từ trường, nhiệt độ, tần số và cường độ sóng điện từ cũng như các đại lượng vật lý đặc trưng cho dây lượng tử hình chữ nhật. Sử dụng chương trình Matlab để tính toán số cho dây lượng tử hình chữ nhật cụ thể GaAs/GaAsAl. Đây là phương pháp phổ biến để nghiên cứu bán dẫn thấp chiều. 2
- 3.Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Tính toán độ dẫn Hall và hệ số Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật để làm rõ hơn các tính chất đặc biệt của bán dẫn thấp chiều. Đối tượng nghiên cứu: dây lượng tử hình chữ nhật. Phạm vi nghiên cứu: Tính toán độ dẫn Hall và hệ số Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật với trường hợp tán xạ điện tử phonon âm. 4. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn này được chia làm ba chương: CHƢƠNG I: Tổng quan về dây lượng tử và lý thuyết lượng tử về hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối. CHƢƠNG II: Ảnh hưởng của sóng điện từ lên hệ số Hall và từ trở Hall trong dây lượng tử hình chữ nhật( Cơ chế tán xạ điện tử - phonon âm). CHƢƠNG III: Kết quả tính toán số và thảo luận cho cho dây lượng tử hình chữ nhật hố thế cao vô hạn GaAs/GaAsAl. Các kết quả thu được trong luận văn góp phần vào kết quả gửi công bố một công trình quốc tế: J.Physics (2016). 3
- CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DÂY LƢỢNG TỬ VÀ LÝ THUYẾT LƢỢNG TỬ VỀ HIỆU ỨNG HALL TRONG BÁN DẪN KHỐI. Trong chương đầu tiên này, chúng tôi sẽ giới thiệu sơ lược về dây lượng tử và hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối theo quan điểm lượng tử. Từ Hamiltonnian của hệ điện tử - phonon, bằng phương pháp phương trình động lượng tử, đưa ra công thức tenxo độ dẫn Hall, công thức xác định hệ số Hall của điện tử trong bán dẫn khối. 1.1 Dây lƣợng tử. 1.1.1 Khái quát dây lƣợng tử. Dây lượng tử (quantum wires) là cấu trúc vật liệu thấp chiều. Trong đó, chuyển động của điện tử bị giới hạn theo hai chiều (kích thước cỡ 100 nm), chỉ có một chiều được chuyển động tự do (trong một số bài toán chiều này thường được gọi là vô hạn); vì thế hệ điện tử còn được gọi là khí điện tử chuẩn một chiều. Trên thực tế chúng ta đã chế tạo được khá nhiều dây lượng tử có các tính chất khá tốt. Dây lượng tử có thể được chế tạo nhờ phương pháp eptaxy MBE, hoặc kết tủa hóa hữu cơ kim loại MOCVD. Một cách chế tạo khác là sử dụng các cổng (gates) trên một transistor hiệu ứng trường, bằng cách này, có thể tạo ra các kênh thấp chiều hơn trên hệ khí điện tử hai chiều. 1.1.2 Hàm sóng và phổ năng lƣợng của điện tử trong dây lƣợng tử. Mô hình dây lượng tử hình chữ nhật cũng hay được đề cập đến trong các công trình mang tính lý thuyết. Để tìm phổ năng lượng và hàm sóng điện tử trong dây lượng tử có thể tìm được kết quả nhờ việc giải phương trình Schrodinger một điện tử cho hệ một chiều 2 H V (r ) U (r ) E 2 (1.1) 2m * Trong đó, U(r) là thế năng tương tác giữa các điện tử, V(r) là thế năng giam giữ điện tử do sự giảm kích thước. Với mô hình dây lượng tử hình chữ nhật có kích thước ba trục được giả thiết lần lượt là Lx , Ly , Lz ( Lz , Lx , Ly ) . Ta luôn giả thiết z là chiều không bị lượng tử hóa (điện tử có thể chuyển động tự do theo chiều này), điện 4
- tử bị giam giữ trong hai chiều còn lại(x và y trong hệ tọa độ Descarte); khối lượng hiệu dụng của điện tử là m*. 0 khi 0 x Lx ; 0 y Ly V khi x 0 x Lx ; y 0 y Ly a, Hàm sóng và phổ năng lƣợng của electron trong dây lƣợng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi không có trƣờng ngoài: Trong phần dưới đây, chúng ta sẽ xét trường hợp đơn giản nhất: hố thế bằng không ở trong và vô cực ở ngoài dây. Khi đó, hàm sóng và phổ năng lượng điện tử được viết dưới dạng: 1 ikz 2 n x 2 N y e sin sin n , N x , y , z Lz Lx Lx Ly Ly 0 (1.2) k 2 2 2 n2 l 2 2 n ,l k 2m* 2m* L2x L2y Trong đó: n, l: là các số lượng tử của hai phương bị lượng tử hoá x và y; k 0, 0, kz : là véc tơ sóng của điện tử. Lx, Ly: là các kích thước của dây theo hai phương Ox, Oy. Thừa số dạng cho bởi I n ,l , n ' ,l ' q 32 4 qx Lx nn ' 2 1 1 n n' cos qx Lx q L 2 2 q L n n '2 4 n 2 n '2 4 2 2 2 x x x x 32 4 q y Ly ll ' 2 1 1 l l ' cos q y Ly q L 2 2 q L l l '2 4 l 2 l '2 4 2 2 2 y y y y b, Hàm sóng và phổ năng lƣợng của electron trong dây lƣợng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn khi có từ trƣờng: Giả sử dây lượng tử hình chữ nhật với hố thế cao vô hạn đặt trong từ trường B (0, B,0) và điện trường không đổi E1 (0,0, E1 ) dưới ảnh hưởng của trường laser có 5
- véc tơ điện trường E( t ) E0 sin( t ) vuông góc với phương truyền sóng, trong đó Eo và tương ứng là biên độ và tần số của sóng điện từ. Khi đó hàm sóng và phổ năng lượng của electron trong dây lượng tử hình chữ nhật khi có mặt từ trường có dạng: 1 ikz 2 n x 2 N y e sin sin khi 0 x Lx ;0 y Ly n,N x, y , z Lz Lx Lx Ly Ly khi x 0 x Lx ; y 0 y Ly 0 n2 l 2 2 k2 2 2 1 eE1 2 1 n ,l k 2 2 c ( N ) 2m* 2m* Lx Ly 2 2m* c Trong đó m là khối lượng hiệu dụng của điện tử; n, l là các số lượng tử của hai phương bị lượng tử hóa x và y; k và q lần lượt là véctơ sóng của điện tử và phonon; Lx và Ly tương ứng là các kích thước của dây lượng tử theo phương x và y; C q là thừa số tương tác giữa điện tử – phonon; an,l ,k ( an ,l ,k ) là toán tử sinh (hủy) điện c tử; bq ( bq ) là toán tử sinh (hủy) phonon âm trong; A(t ) E0 sin(t ) là thế véc tơ của sóng điện từ, với c là vận tốc ánh sáng trong chân không. I n,l ,n ',l ' (q) là thừa số dạng của điện tử; c là tần số Cyclotron 1.2 Lý thuyết lƣợng tử về hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối. Trong phần này chúng tôi giới thiệu tổng quát về ảnh hưởng của sóng điện từ lên hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối. Trong bán dẫn khối, nếu ta đặt một dòng điện theo phương Ox, một từ trường theo phương Oz thì thấy xuất hiện một điện trường theo phương Oy. Hiện tượng này được gọi là Hiệu ứng Hall cổ điển. 6
- B z y j 2 v (- e) b x I S EH 1 UH V2 V1 B ev F ev B Hình 1.1. Sơ đồ quan sát hiệu ứng Hall trong một thanh vật dẫn Ở đây, để có ảnh hưởng của sóng điện từ lên hiệu ứng Hall trong bán dẫn khối. ta xét bán dẫn khối đặt trong điện trường E1 (0,0, E1 ) và từ trường không đổi B (0, B,0) , vuông góc với nhau. Sự có mặt của sóng điện từ mạnh đặc trưng bởi vecto cường độ điện trường E (E0sin t,0,0) (với Eo và tương ứng là biên độ và tần số của sóng điện từ). Trong mục này, ta xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối khi đặt trong điện trường và từ trường vuông góc với sự có mặt của một sóng điện từ đặc trưng bởi vectơ cường độ điện trường E E0sint (với E0 và tương ứng là biên độ và tần số của sóng điện từ). Hamiltonian của hệ electron – phonon trong bán dẫn khối trong biểu diễn lượng tử hóa lần hai khi đó có dạng: 1 e H (k A(t ) )ak ak q bqbq 2m c k q C q ak q ak (bq bq ) ( q ) a q a k q k (1.3) k ,q 7
- Trong công thức (1.3): ak (ak ) là toán tử sinh (huỷ) điện tử với vectơ xung lượng k , bq (bq ) là toán tử sinh ( huỷ) phonon với vectơ sóng q ; Cq là hằng số tương tác điện tử - phonon; m là khối lượng điện tử và e là điện tích của điện tử; A( t ) là thế vectơ và tương ứng với sóng điện từ (bức xạ laser): 1 d A( t ) E E 0 sin t (1.4) c dt (q) là thế vô hướng: (q) (2 i) (eE c [q,h]) ( q) 3 q Giữa các toán tử sinh, hủy điện tử (hạt fermion) tồn tại các hệ thức giao hoán sau: a , a a a a a i k i k k i i ,k a , a a , a 0 i k i k (1.5) Giữa các toán tử sinh, hủy phonon (hạt boson) tồn tại các hệ thức sau: b , b b b b b i k i k k i i ,k b , b b , b 0 i k i k (1.6) Ta có toán tử số hạt của điện tử là: n p a p a p Sử dụng phương trình chuyển động của toán tử thống kê hay ma trận trận mật độ ta được phương trình động lượng tử cho điện tử như sau: ink (t) i ak ak ak ak , H (1.7) t t Tính các giao hoán tử ở vế phải của (1.7) với Hamiltonian H: 1 e * Tính số hạng thứ nhất: ak ak , (k ' A(t ) )ak'ak ' 2m k ' c Sử dụng (1.5) ta có biến đổi sau ak ak , ak'ak ' ak ak ak'ak ' ak'ak 'ak ak ak k ,k ' ak'ak ak ' ak' k ,k ' ak ak ' ak ak ak ' k ,k ' ak ak'ak ak ' ak'ak k ,k ' ak'ak ak 'ak ak ak ' k ,k ' ak'ak k ,k ' (1.8) 8
- Vậy: ak ak , ak 'ak ' ak ak ' k ,k ' ak 'ak k ,k ' - Thay kết quả vào số hạng thứ nhất ta có: 1 e 1 e 1 e ak ak , 2m (k ' c A(t ) )ak 'ak ' 2m (k ' c A(t ) )ak ak' k ,k ' 2m (k ' c A(t ) )ak 'ak k ,k ' k' k' k' 1 e 1 e 2m k ' (k ' A(t ) )ak ak (k ' A(t ) )ak ak 0; k ,k ' 1,0, khi c 2m k ' c k=k' khi k k' (1.9) 1 e Vậy ta có: ak ak , (k ' A(t ) )ak'ak ' 0 2m k ' c * Tính số hạng thứ hai: ak ak , q bq bq q Ta có: ak ak , bqbq ak ak bqbq bqbq ak ak ak ak bqbq ak ak bqbq 0 (1.10) ak ak , q bq bq 0 Vậy ta có: q * Tính số hạng thứ ba: ak ak , C a q k q ak (bq bq ) k ,q Sử dụng (1.5) ta có biến đổi sau: a a , a a a a a a a a a a a k k k 'q k ' k k k 'q k ' k 'q k ' k k k k ,k 'q ak 'q ak ak ' ak 'q k ,k ' ak ak ' ak ak ak ' k ,k 'q ak ak'q ak ak ' ak'q ak ak 'ak ak'q ak k ,k ' ak ak ' k ,k 'q ak'q ak k ,k ' (1.11) Vậy: ak ak , ak'q ak ' ak ak ' k ,k 'q ak'q ak k ,k ' - Thay kết quả vào số hạng thứ 3 ta có: a a , C a a (b b ) k k q k q k q q Cq ak ak ' k ,k 'q ak 'q ak k ,k ' bq b q (1.12) k ,q k ,q Lấy tổng theo k ' với lưu ý: k,k'q 1 khi k k ' q hay k ' k q k ,k ' 1 khi k k ' 9
- Thay vào và sử dụng (1.5) ta được: ak ak , Cq ak ' q ak ' bq b q Cq ak a p q ak q a p b q bq k ', q q Cq ak ak q bq ak ak q bq ak q ak bq ak q ak bq q C a a q k b ak q akbq ak q ak bq ak ak q bq k q q (1.13) q Cq ak ak q bq ak q ak b q * * ak q ak bq ak ak q b q q Vậy ta có: k k q k 'q k ' q q Cq Fk q ,k ,q (t) Fk ,k q ,q (t) Fk ,k q ,q (t) Fk q ,k ,q (t) a a , C a a b b * * k ', q t q Ở đây ta kí hiệu: Fk1 ,k2 ,q (t) ak1 ak2 bq t Vì chúng ta đang xét phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn khối nên tương tác giữa electron – electron là rất nhỏ so với tương tác giữa các hạt khác loại. tương tác này chỉ được tính đến trong tương tác plasma rắn Vậy ta có phương trình: nk (t) i Cq Fk q ,k ,q (t) Fk*,k q , q (t) Fk ,k q ,q (t) Fk*q ,k , q (t) (1.14) t q Để giải phương trình (1.14) ta tính Fk1 ,k2 ,q (t) theo phương trình: Fk ,k (t) i 1 2 ,q ak ak bq , H t 1 2 t (1.15) Tương tự như trên ta có: Fk ,k ,q (t) e i 1 2 i (k1 ) (k2 ) q * (k1 k2 ) A(t) Fk ,k ,q (t) t mc 1 2 (1.16) i Cq1 ak q ak bq1 bq1 bq q 1 1 2 t a ak k1 2 q1 bq bq1 b q1 t 1 10
- Lưu ý (1.15) là phương trình vi phân tuyến tính cấp một, không thuần nhất của hàm Fk1 ,k2 ,q (t) . Để giải phương trình này trước tiên ta giải phương trình vi phân thuần nhất: Fk ,k ,q (t) e i 1 2 i (k1 ) (k2 ) q * (k1 k2 ) A(t) Fk ,k ,q (t) (1.17) t mc 1 2 Dùng phương pháp phân li biến số, ta có: t Fk ,k ,q (t1 ) 0 e 1 Fk ,k ,q (t1 ) 2 i (k1 ) (k2 ) q * (k1 k2 ) A(t) dt1 mc (1.18) 1 2 t t t e ln Fy ,k , y ,k ,q (t1 ) i (k1 ) (k2 ) q dt1 * (k1 k2 ) A(t1 ) dt1 (1.19) 1 1 2 2 m c Sử dụng điều kiện ban đầu (điều kiện đoạn nhiệt) : lnFk1 ,k2 ,q (t) 0 Ta có nghiệm: t e t Fk ,k ,q (t) M exp i (k1 ) (k2 ) q dt1 * (k1 k2 ) A(t1 ) dt1 (1.20) m c 1 2 trong đó M là hằng số. Dùng phương pháp biến thiên hằng số, ta giả thiết M phụ thuộc thời gian M(t) : F (t) M(t) F(t) F (t) M(t) F (t) F(t) M (t) (1.21) t t t Thay (1.19) vào (1.21) ta có: M(t) F (t) e F(t) M (t) i (k1 ) (k2 ) q * (k1 k2 ) A(t) M (t) F(t) t t mc i Cq1 ak q ak bq1 bq1 bq q1 1 1 2 t ak ak 1 2 q1 bq bq1 bq1 t (1.22) Fk ,k ,q (t) 1 2 Thay từ (1.17) vào số hạng thứ hai ở vế trái ta sẽ giản ước được t số hạng thứ nhất ở vế phải, do đó: 11
- F (t) M (t) t q1 1 1 2 i Cq1 ak q ak bq1 bq1 bq t ak ak 1 2 q1 bq bq1 bq1 t (1.23) Thay F(t) từ (1.19) vào ta có: M(t) t e t exp i (k1 ) (k2 ) q dt1 * (k1 k2 ) A(t1 ) dt1 t m c q i Cq1 a p1 q1 a p2 bq1 bq1 bq t ak ak 1 2 q1 bq bq1 bq1 t (1.24) 1 Lấy tích phân hai vế ta được: t M(t) i C q1 a a b b b k1 q1 k2 q1 q1 q t2 ak ak 1 2 q1 bq bq1 bq1 t2 q1 t2 e 2 t exp i (k1 ) (k2 ) q dt1 * (k1 k2 ) A(t1 ) dt1 dt2 (1.25) m c Thay (1.25) vào (1.23) ta thu được biểu thức cho F(t): t F (t) i C q1 a a b b b k1 q1 k2 q1 q1 q t2 ak ak 1 2 q1 bq bq1 bq1 t2 q1 t2 e 2 t exp i (k1 ) (k2 ) q dt1 * ( k1 k2 ) A(t1 ) dt1 dt2 m c (1.26) t e t exp i (k1 ) (k2 ) q dt1 * ( k1 k2 ) A(t1 ) dt1 m c t Fk ,k ,q (t) 1 2 i C q1 a a b b b k1 q1 k2 q1 q1 q t2 ak ak 1 2 q1 q b bq1 bq1 t2 q1 e t exp i (k1 ) (k2 ) q t t2 * (k1 k2 ) A(t1 ) dt1 dt2 (1.27) m c t2 12
- Thay vào (1.14) ta có: nk (t) t t i 2 C C q q1 1 ak q q ak bq1 bq1 bq t2 1 ak q ak q bq bq1 bq1 t2 q , q1 ie t exp i (k q ) (k ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 dt2 m c t2 t i 2 Cq Cq*1 a a * * q , q1 k q k q bq1 bq1 bq 1 t2 ak ak q q bq bq1 bq1 1 t2 ie t exp i (k ) (k q ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 dt2 m c t2 t i 2 C C q q1 ak q ak q bq1 bq1 bq 1 t2 1 ak ak q q bq bq1 bq1 t2 q , q1 ie t exp i (k ) (k q ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 dt2 m c t2 t (1.28) i Cq Cq1 ak q q ak bq1 bq1 bq * * 2 a ak q bq bq1 b k q q1 t2 1 t2 1 q , q1 ie t exp i (k q ) (k ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 dt2 m c t2 Suy ra: nk (t) t k k q q q Cq dt a a b b b ak q ak q bq b q bq 2 t t2 2 t2 q ie t exp i (k q ) (k ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 m c t2 ak ak bq bq b q bq ak q ak q bqbq bq b q t2 t2 ie t exp i (k ) (k q ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 m c t2 13
- ak q ak q b q bq bq ak q ak q bq b q bq t2 t2 ie t exp i (k ) (k q ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 m c t2 ak ak bq bq bq b q ak q ak q bq bq b q bq (1.29) t2 t2 ie t exp i (k q ) ( k ) q (t t 2 ) * k A(t1 ) dt1 m c t2 Tính : ie t eE k eE k exp k A(t1 )dt1 exp i 0 2 (sin t sin t2 ) exp i 0 2 (sin t2 sin( t )) mc t2 m m Sử dụng: exp(iz sin ) J (z) e l l il (1.30) ie t eE k eE k exp k A(t1 ) dt1 J s o 2 J l o 2 exp( is t) exp(il t 2 ) mc t2 s l m m (1.31) eE k eEo k Js o 2 J l exp i (l s) t il (t t 2 ) m m 2 s l Thay (1.30) vào (1.29) và sử dụng: ak ak nk (t) , bqbq Nq (t) , bq bq Nq (t) 1 (1.32) t t t Ta có: nk (t) nk (t) eEo q eEo q Cq J exp i (l s) t 2 eE1 2 l J 2 (t) k m m s q s l t dt ' nk (t') N k nk q (t')(N q 1) exp i (k q ) ( k ) q l i (t t') nk (t')(N q 1) nk k (t') N q exp i (k q ) (k ) q l i (t t') (1.33) nk q (t') N n (t')(N 1) exp i (k ) (k q) l i (t t') q k q q nk q (t')(N 1) n (t') N exp i (k ) (k q) l i (t t') q k q q 14
- Sau đây ta sẽ giả thiết tương tác electron – phonon âm là trội. Nếu tán xạ là đàn hồi thì ta có thể bỏ qua năng lượng của phonon trong đối số của các hàm delta. Giải phương trình (1.33) đồng thời giả thiết phân bố phonon là đối xứng ta sẽ thu được phương trình: nk (t) nk (t) 2 Cq (2 N q 1) J l2 q (n k q n k ) ( k q k l) 2 eE1 (1.34) (t) k q l Bổ sung ảnh hưởng của từ trường ta thu được: nk (t) nk (t) 2 Cq (2 N q 1) J l2 q (n k q n k ) ( k q k l) 2 eE1 c k , h (1.35) (t) k q l Phương trình (1.35) là phương trình động lượng tử cho hàm phân bố điện tử trong bán dẫn khối với trường hợp tán xạ điện tử phonon âm khi có mặt trường điện, từ trường không đổi và trường bức xạ cao tần. Nhân hai vế của (1.35) với ek ( k ) / m và lấy tổng hai vế theo k ta được phương trình: R( ) c h R( ) Q( ) S ( ) (1.36) ( ) trong đó: e R( ) kn δ(ε ε k ); (1.37) k m k e n Q( ) k F k δ(ε ε k ) (1.38) m k k 2 e Cq (2 N q 1) J l2 q (n k q n k ) 2 S ( ) 2 m q l (1.39) 2 ( k q k ) ( k q k ) ( k q k ) ( k ) Giải phương trình (1.36) ta thu được: 1 c2 2 R Q S c h , Q S c2 2 h h , Q S 15
- Hàm R có ý nghĩa mật độ dòng “riêng” được chuyển dời bởi các electron với năng lượng . Đại lượng này liên hệ với mật độ dòng bởi hệ thức: j R d ...... (1.40) 0 Hay: J i ik E1k Ta rút ra biểu thức của tensor độ dẫn ik : e2 n ( ) ik ij 1 c ( ) 2 2 il c ( ) ilm hm c2 2 ( ) hi hl lj m 2 ( ) ( ) 1 c ( ) jk c ( ) jkp hp c2 2 ( )h j hk 1 c ( ) 2 2 2 2 il c ( ) ilm hm c2 2 ( )hi h j lj jk c ( ) jkp hp c2 2 ( )h j hk (1.41) Trong đó n (2m F ) * 3/ 2 2 2 Từ biểu thức tổng quát của tensor độ dẫn ta có thể suy ra được biểu thức của hệ số Hall RH theo các công thức: 1 xz (B) (1.42) RH B zz (B) 2 B 2 xz Bằng phương pháp phương trình động lượng tử, ta thu nhận được biểu thức tenxo độ dẫn Hall từ đó xác định được công thức hệ số Hall trong bán dẫn khối. Theo (1.41)và (1.42)ta có nhận xét: dưới ảnh hưởng của trường sóng điện từ hệ số Hall RH phụ thuộc vào biên độ E0, tần số Ω, bên cạnh đó hệ số Hall còn phụ thuộc vào từ trường B, tỉ lệ nghịch với B2 và phụ thuộc vào điện trường không đổi E1. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn