Luận văn Thạc sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng đến năng suất, chất lượng bưởi Múc tại xã Thái Niên - huyện Bảo Thắng - tỉnh Lào Cai
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm xác định được loại phân bón lá và liều lượng chất kích thích sinh trưởng thích hợp cho giống bưởi Múc tại xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng đến năng suất, chất lượng bưởi Múc tại xã Thái Niên - huyện Bảo Thắng - tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ LẠI TRUNG ANH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN LÁ VÀ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI MÚC TẠI XÃ THÁI NIÊN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái Nguyên – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ LẠI TRUNG ANH NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN LÁ VÀ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI MÚC TẠI XÃ THÁI NIÊN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 8.62.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Minh Tuấn Thái Nguyên – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả công bố trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn được ghi rõ nguồn gốc. Ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Lại Trung Anh
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Minh Tuấn là người hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo khoa Nông học, Phòng Đào tạo cũng như các thầy cô đã tham gia giảng dạy chương trình cao học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo, toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian học tập và hoàn thànhluận vănnày, xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lại Trung Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1 2. Mục đích và yêu cầu ..................................................................................... 2 2.1. Mục đích ..................................................................................................... 2 2.2. Yêu cầu....................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi trên thế giới và Việt Nam ........... 5 1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi trên thế giới ............................. 5 1.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi ở Việt Nam .............................. 7 1.2.3. Tình hình sản xuất bưởi Múc tại Bảo Thắng ........................................ 10 1.3. Tình hình nghiên cứu về phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng trên thế giới và Việt Nam .............................................................................................. 11 1.3.1. Tình hình nghiên cứu về phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng trên thế giới ............................................................................................................. 11 1.3.2. Tình hình nghiên cứu phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng ở Việt Nam ......................................................................................................... 14 1.4. Một số kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu .............................................. 21
- iv CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 23 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ............................................................. 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 23 2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 23 2.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 23 2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 2.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 2.5.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng bưởi Múc .................................................................. 24 2.5.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất sinh trưởng GA3 đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng quả bưởi Múc. ............................... 25 2.6. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 29 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 30 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng bưởi Múc .................................................................................. 30 3.1.1. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến thời gian sinh trưởng và các đợt lộc của bưởi Múc ............................................................................................. 30 3.1.2. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến chất lượng lộc xuân giống bưởi Múc.................................................................................................................. 32 3.1.3. Ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến các yếu tố cấu thành năng suất của bưởi Múc ........................................................................................... 36 3.1.4. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến một số chỉ tiêu về đặc điểm quả của bưởi Múc................................................................................................... 38 3.1.5. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến chất lượng quả của bưởi Múc .... 40 3.1.6. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến một số sâu bệnh hại chính trên bưởi Múc ......................................................................................................... 41 3.1.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón qua lá cho bưởi Mức 42
- v 3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng bưởi Múc ........................................................................... 43 3.2.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3đến động thái tăng trưởng chiều dài lộc xuân............................................................................................ 44 3.2.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến số lượnglộc và chất lượng lộc xuân bưởi Múc ................................................................................ 45 3.2.3. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến thời gian ra hoa và tỷ lệ đậu quả bưởi Múc........................................................................................ 46 3.2.4. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến các yếu tố cấu thành năng suất bưởi Múc ......................................................................................... 49 3.2.5. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến một số chỉ tiêu về đặc điểm quả bưởi Múc ......................................................................................... 51 3.2.6. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến chất lượng quả bưởi Múc.................................................................................................................. 52 3.2.7. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến một số sâu bệnh hại chính trên bưởi Múc ........................................................................................ 54 3.2.8. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến hiệu quả kinh tế trên bưởi Múc ......................................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 56 1. Kết luận ....................................................................................................... 56 2. Đề nghị ........................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở các châu lục ........................ 6 trên thế giới năm 2017 ........................................................................................ 6 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến thời gian sinh trưởng lộc xuân giốngbưởi Múc ....................................................................................... 31 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến đặc điểm hình thái lộc xuân giống bưởi Múc ............................................................................................... 32 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến thời gian ra hoa, nở hoa của giống bưởi Múc ............................................................................................... 34 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến khả năng rahoa, đậu quả của bưởi Múc ......................................................................................................... 34 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Múc............................................................................. 36 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến một số chỉ tiêu về đặc điểm quả của bưởi Múc ............................................................................................ 39 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến chất lượng quả của bưởi Múc.................................................................................................................. 40 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của các công thức bón phân qua lá đến một số sâu bệnh hại chính trên bưởi Múc .................................................................................. 42 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến hiệu quả kinh tế ............. 43 Bảng 3.10: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến tình hình sinh trưởng lộc xuân ............................................................................................... 44 Bảng 3.11: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến động thái tăng trưởng lộc của bưởi Múc ................................................................................. 46 Bảng 3.12: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến thời gian ra hoa bưởi Múc ......................................................................................................... 47 Bảng 3.13: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến tình hình ra hoa, đậu quả bưởi Múc............................................................................................ 48
- vii Bảng 3.14: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Múc .......................................................... 50 Bảng 3.15: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến một số chỉ tiêu về đặc điểm quả bưởi Múc .............................................................................. 51 Bảng 3.16: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến chất lượng quả bưởi Múc ......................................................................................................... 53 Bảng 3.17: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến một số sâu bệnh hại chính bưởi Múc ......................................................................................... 54 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến hiệu quả kinh tế trên bưởi Múc tại Lào Cai năm 2018 .............................................................. 55
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 1: Số quả/cây và năng suất bưởi Múc .......................................................... 37 Hình 2: Động thái tăng trưởng cành lộc xuân của các công thức ................... 45 thí nghiệm........................................................................................................ 45 Hình 3. Diễn biến đậu quả ổn định của giống bưởi Múc tại Lào Cai ............. 49 năm 2018 ......................................................................................................... 49
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Cây có múi nói chung, cây bưởi nói riêng là một trong các đối tượng cây trồng có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhiều người ưa chuộng. Do có phổ thích nghi rộng, cây bưởi có thể trồng ở hầu khắp các vùng miền trong cả nước, hình thành nên một số vùng bưởi hàng hóa cho hiệu quả kinh tế cao như: bưởi Năm Roi, bưởi Da Xanh (Vĩnh Long, Tiền Giang), bưởi Thanh Trà (Thừa Thiên Huế), bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh), bưởi Luận Văn (Thanh Hoá), bưởi Khả Lĩnh (Yên Bái, Phú Thọ), bưởi Chí Đám (Phú Thọ), bưởi Diễn, bưởi Quế Dương (Hà Nội),... Cây bưởi Múc tại làng Múc, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai là giống bưởi địa phương được di thực từ nơi khác đến làng Múc từ những năm 1980 – 1981 đến nay đã thích ứng tốt với điều kiện sinh thái của vùng. Đây là giống bưởi có khả năng sinh trưởng phát triển khỏe, cho năng suất và chất lượng quả tốt được người dân trong vùng ưa chuộng. Từ cây được di thực đến, hiện nay tại làng Múc và vùng lân cận giống bưởi này đã được nhân giống và phát triển được khoảng 20 ha, trong đó phát triển mạnh khoảng 3 - 4 năm trở lại đây khi mà sản phẩm quả bưởi làng Múc được giới thiệu ra thị trường. Như vậy, có thể thấy rằng, quả bưởi làng Múc đang có xu hướng trở thành một sản phẩm quả tươi hàng hóa được thị trường ưa chuộng, nhu cầu sử dụng quả bưởi Múc có xu hướng ngày càng tăng. Nắm bắt được điều này, chính quyền và nhân dân địa phương đang có chủ trương quy hoạch và mở rộng phát triển sản xuất đối tượng cây trồng này. Tuy nhiên trong quá trình canh tác còn gặp nhiều khó khăn như tình trạng thoái hoá giống, sâu bệnh phát triển mạnh, chất lượng bưởi Múc giảm, hiệu quả kinh tế thấp, khí hậu thời tiết thất thường, thị trường cạnh tranh gay gắt... làm cho diện tích bưởi Múc cành ngày càng giảm. Vì vậy, để tăng hiệu quả canh tác giống bưởi Múc cần tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hoà sinh trưởng, chế phẩm dinh dưỡng qua lá đến sinh trưởng phát triển, sự đậu quả và năng
- 2 suất của cây bưởi Múc là một trong những yêu cầu cấp thiết. Bón phân qua lá có vai trò bổ sung thêm dinh dưỡng cho cây một cách nhanh nhất trong đó bao gồm các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng. Phân bón lá có tác dụng làm tăng năng suất, tăng cường khả năng kháng sâu bệnh và tính chống hạn cho cây, làm tăng chất lượng sản phẩm. Trong khi GA3 có vai trò thúc đẩy các lộc cành phát triển, tăng tỷ lệ đậu quả, làm quả nhanh lớn, giúp cho quả chín muộn, ức chế quá trình phân hoá mầm hoa, đặc biệt là tạo quả không hạt. Xuất phát từ điều kiện và nhu cầu thực tế đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng đến năng suất, chất lượng bưởi Múc tại xã Thái Niên - huyện Bảo Thắng - tỉnh Lào Cai”. 2. Mục đích và yêu cầu 2.1. Mục đích Xác định được loại phân bón lá và liều lượng chất kích thích sinh trưởng thích hợp cho giống bưởi Múc tại xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 2.2. Yêu cầu - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng giống bưởi Múc. - Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng quả bưởi Múc. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc xây dựng biện pháp kỹ thuật thâm canh nâng cao năng suất chất lượng của bưởi Múc tại xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu của đề tài là một dẫn liệu có giá trị khoa học về ảnh hưởng của phân bón lá, chất điều hòa sinh trưởng GA3 đến sinh trưởng phát
- 3 triển, năng suất và chất lượng của giống bưởi Múc tại xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất, chất lượng quả bưởi từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng bưởi Múc. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để nâng cao năng suất, đồng thời phát triển thành vùng sản xuất hàng hóa bền vững gắn với thương hiệu cho giống bưởi Múc tại xã Thái Niên.
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Bưởi Múc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào cai là giống bản địa, có lịch sử trồng trọt ở làng làng Múc, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai là giống bưởi địa phương được di thực từ nơi khác đến làng Múc từ những năm 1980 – 1981 Bưởi Múc được nhiều người tiêu dùng bởi có nhiều đặc điểm quý như: ngọt mát, dóc tép, mọng nước, mẫu quả đẹp, có hương thơm đặc trưng. Bởi vậy, bưởi Múc đã trở thành giống cây ăn quả nổi tiếng của huyện Bảo Thắng. Tuy nhiên, thực tế việc phát triển sản xuất bưởi Múc vẫn chưa thực sự tương xứng với lợi thế và tiềm năng của vùng, do phần lớn người dân vẫn còn canh tác theo phương pháp quảng canh, bón phân, chăm sóc chưa đảm bảo quy trình kỹ thuật, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cho bưởi Múc vẫn còn nhiều hạn chế, dẫn đến năng suất và chất lượng của các vườn bưởi còn thấp và không đồng đều. Một trong những nguyên nhân chủ yếu có thể là do người trồng bưởi bón phân không cân đối, sử dụng phân bón không đúng kỹ thuật; bón thiếu hụt nguồn dinh dưỡng, đặc biệt là sự thiếu hụt các nguyên tố vi lượng. Theo tác giả Nguyễn Thế Đặng và Nguyễn Thị Mão, (2010)[5], lượng dinh dưỡng cây hút thể hiện nhu cầu về dinh dưỡng của cây. Cây hút dinh dưỡng theo một tỷ lệ cân đối nhất định. Lượng dinh dưỡng cây hút thay đổi theo loại cây trồng, năng suất thu hoạch, kỹ thuật chăm sóc của người trồng. Trong cùng một loại cây trồng thì lượng dinh dưỡng cây hút được phụ thuộc vào điều kiện sinh thái (đất đai, thời tiết khí hậu: nhiệt độ và lượng mưa). Việc tăng năng suất, chất lượng bưởi phụ thuộc rất lớn vào các biện pháp kỹ thuật, đặc biệt là bón phân. Sử dụng phân bón là một trong bốn yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc thâm canh tăng năng suất cây trồng cho sản xuất nông nghiệp. Bón phân qua lá được sử dụng để bổ sung thêm dinh dưỡng cho
- 5 cây trồng một cách nhanh nhất trong đó bao gồm các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng. Phân bón lá có tác dụng làm tăng năng suất, tăng cường khả năng kháng sâu bệnh và tính chống hạn cho cây, làm tăng chất lượng sản phẩm. Phân bón lá còn giúp cho cây phục hồi nhanh chóng sau trồng, hoặc sau khi trải qua các hiện tượng thời tiết bất thuận như nắng nóng, lạnh, khô hạn, úng ngập … GA3 là nhóm Phytohoocmon thứ hai, có hoạt tính mạnh và được sử dụng rộng rãi nhất. Trong việc tạo quả, GA3 có vai trò giống như auxin làm tăng kích thước quả, tạo nên quả không hạt trong một số trường hợp. Việc sử dụng chất kích thích sinh trưởng GA3làm tăng đậu quả và quả không hạt cũng là biện pháp được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả đối với nhiều loại cây trồng. Do vậy, để có được những sản phẩm có năng suất cao, và chất lượng tốt Việt Nam cũng cần phải có những nghiên cứu về sử dụng phân bón lá, chất điều hòa sinh trưởng để lựa chọn được loại phù hợp với điều kiện canh tác của Việt Nam. Việc sử dụng phân bón (phân bón lá, chất điều hòa sinh trưởng) có thể làm tăng năng suất, chất lượng quả. Hiện nay trên thế giới đã nghiên cứu những vấn đề về phân bón và đã cho năng suất, chất lượng tốt. Hiện nay, bưởi Múc chưa có nghiên cứu cụ thể về phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng GA3. Trên cơ sở khoa học đó mới tiến hành những nghiên cứu về phân bón lá và chất điều hòa sinh trưởng GA3để làm tăng năng suất bưởi Múc. 1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi trên thế giới Bưởi (Citrus grandis L.) là một trong những loại cây có múi cho giá trị hàng hóa cao và tính thương mại lớn. Năm 2017, diện tích trồng bưởi trên thế giới đạt 348,21 nghìn ha, năng suất bưởi là 260,3 tạ/ha, tổng sản lượng bưởi tươi (bao gồm cả bưởi chùm) thế giới đạt 9,06 triệu tấn. Trong đó, sản lượng bưởi của các nước đạt lớn nhất là Trung Quốc là 4.733,4 nghìn tấn; Nam Phi là 323,7 nghìn tấn; Mexico 441,9 nghìn tấn; Thổ Nhĩ Kỳ đạt 260,0 nghìn tấn.....
- 6 Tổng xuất khẩu bưởi tươi trên thế giới đạt 804 nghìn tấn. Trong đó, xuất khẩu bưởi của các nước: Nam Phi 220nghìn tấn; Mỹ 210nghìn tấn; Trung Quốc 140nghìn tấn; Thổ Nhĩ Kỳ 110nghìn tấn; Israel 76nghìn tấn; EU-272nghìn tấn; Mexico 18 và các nước khác 10nghìn tấn. Tổng mức tiêu thụ bưởi tươi trên thế giới đạt 4,22 triệu tấn. Trong đó, mức tiêu thụ ở Trung Quốc 278nghìn tấn; EU273nghìn tấn; Mỹ 325nghìn tấn; Mexico 260nghìn tấn; Nhật Bản 160nghìn tấn; Nga 115nghìn tấn; Argentina 49nghìn tấn; và các nước khác 164nghìn tấn. Tổng lượng bưởi tươi đem chế biến trên thế giới đạt 974 nghìn tấn. Trong đó, Mỹ 506nghìn tấn; Nam Phi 185nghìn tấn; Israel 145nghìn tấn; Mexico 80nghìn tấn (Fao, 2019)[36]. Diện tích cho thu hoạch, năng suất và sản lượng bưởi ở các châu lục trên thế giới năm 2017 được thể hiện ở bảng số liệu sau: Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở các châu lục trên thế giới năm 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng TT Quốc gia (ha) (tạ/ha) (tấn) 1 Thế giới 348.212 260,3 9.063.144 2 Châu Phi 56.802 140,2 796.338 3 Châu Mỹ 75.858 207,2 1.571.393 4 Châu Á 211.797 311,7 6.594.638 5 Châu Âu 2.866 323,1 92.599 6 Châu Đại Dương 889 91,9 8.175 (Nguồn: FAOSTAT, 2019)[36] Bảng 1.1 cho thấy châu Á là châu lục có diện tích trồng bưởi lớn nhất với 211.797 ha (chiếm 21,79 % tổng diện tích của toàn thế giới). Đứng thứ 2 là châu Mỹ, tiếp đến là châu Phi, châu Âu và vùng có diện tích nhỏ nhất là châu là châu Đại Dương với với 889ha (chiếm 0,26 % tổng diện tích bưởi của toàn thế giới).
- 7 Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm cho quả có múi của các nước sản xuất cây có múi chính trên thế giới là 62,4 triệu tấn, trong đó, nhu cầu tiêu dùng cho ăn tươi là 37,4 triệu tấn và nhu cầu các sản phẩm chế biến là 25,0 triệu tấn, chủ yếu là các sản phẩm chế biến từ cam (83%). Trong các nước sản xuất cây có múi lớn ở trên thế giới, hầu hết sản phẩm quả có múi của Trung Quốc được sử dụng cho ăn tươi (93%); sản phẩm của Mỹ hầu hết được sử dụng cho chế biến (68%); tương tự như vậy, sản lượng cam quýt của Braxin dành cho chế biến hàng năm khoảng trên 11,0 triệu tấn, tương đương khoảng 70% tổng sản lượng quả có múi của cả nước. Tiêu thụ bình quân đầu người các sản phẩm quả có múi là 24 kg/người-năm ở các nước phát triển và 9,0 kg/người-năm ở các nước đang phát triển (Nguyễn Quang Tin và Nguyễn Quốc Trị, 2017)[28]. Ở khu vực châu Á, Trung Quốc là nước có sản lượng các sản phẩm quả có múi lớn nhất với 19,7 triệu tấn, trong đó 2,9 triệu tấn cam và xấp xỉ 0,6 triệu tấn bưởi; tiếp theo là Ấn Độ với sản lượng xấp xỉ 6,3 triệu tấn, trong đó 3,9 triệu tấn cam và 0,2 triệu tấn bưởi. Các nước có sản lượng cây có múi lớn tiếp theo trong khu vực là Thái Lan, Philippin và Indonesia (Nguyễn Quang Tin và Nguyễn Quốc Trị, 2017)[28]. 1.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cây có múi ở Việt Nam Ở nước ta nhóm cây ăn quả có múi nói chung, bưởi nói riêng được coi là một trong 4 loại các cây ăn quả chủ lực. Bưởi ở Việt Nam chủ yếu sản xuất để ăn tươi. Một vài năm gần đây đã có một số hoạt động đầu tư sản xuất, áp dụng quản lý chất lượng theo hướng GAP, đăng ký thương hiệu cho một số giống bưởi đặc sản như Năm Roi, Da Xanh, Phúc Trạch, Đoan Hùng,... với mục đích xuất khẩu ra thị trường ngoài nước. Ở phía Bắc, các tỉnh trồng cây ăn quả có múi tập trung có diện tích trồng và sản lượng thu hoạch hàng năm lớn là Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Hòa Bình, Hà Nội, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Thừa Thiên Huế. Các giống cam đang được trồng phổ biến ở các tỉnh phía Bắc là cam sành được trồng tập trung ở các tính Hà Giang, Tuyên Quang, Yên
- 8 Bái; các giống cam chanh được phổ biến ở các tỉnh Hòa Bình, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An; và cam bù được trồng tập trung ở Hà Tĩnh. Năng suất cam biến động rất lớn giữa các vùng trồng, giữa các hộ trong cùng một vùng trồng. Năng suất trung bình các giống cam sành ở các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái dao động 10 - 15 tấn/ha. Năng suất các giống cam chanh trung bình đạt 12 - 15 tấn/ha tại các vùng trồng tập trung của các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An; tại các vùng người nông dân áp dụng chế độ tham canh cao như tại Cao Phong - Hòa Bình, năng suất cam tại nhiều hộ nông dân đạt 40 - 45 tấn/ha (Tổng cục thống kê, 2018)[33]. Các giống bưởi đang được trồng phổ biến ở các tỉnh phía Bắc là bưởi Đoan Hùng, bưởi Diễn, bưởi Phúc Trạch, bưởi đường Hương Sơn, bưởi Luận Văn và bưởi Thanh Trà. Nhìn chung các giống bưởi đang được trồng tập trung ở các tỉnh phía Bắc đều có khả năng sinh trưởng khỏe, năng suất cao và chất lượng quả tốt. - Bưởi Năm Roi: Trồng nhiều trên đất phù sa ven sông Hậu ở huyện Bình Minh tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Hậu Giang. Không những tiêu thụ trong nước bưởi Năm Roi còn được xuất khẩu đi một số nước. Doanh nghiệp Hoàng Gia đã đăng ký độc quyền kinh doanh thương hiệu bưởi Năm Roi Hoàng Gia và lập trang riêng nhằm quảng bá cho loại quả đặc sản này (Nguyễn Ngọc Nông, 1999) [24]. - Bưởi Da Xanh: Có nguồn gốc từ ấp Thanh Sơn, xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, hiện được trồng nhiều nhất tại xã Mỹ Thạnh An, thị xã Bến Tre. Ngoài tiêu thụ nội địa, bưởi Da Xanh được xuất khẩu sang một số nước như Mỹ, Thái Lan (Nguyễn Khắc Hùng, 2018)[17]. - Bưởi Đường Lá Cam: Trồng nhiều ở huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai, hiện nay ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long cũng phát triển trồng nhiều giống bưởi này. Thời vụ thu hoạch bắt đầu từ tháng 9 dương lịch, sản phẩm chủ yếu tiêu thụ nội địa (Trần Như Ý và cs, 2000)[35]. - Bưởi Thanh Trà: Là một trong những đặc sản của tỉnh Thừa Thiên Huế,
- 9 đã trở thành biểu trưng của văn hoá ẩm thực Cố Đô Huế. Diện tích bưởi Thanh Trà ước khoảng 1.114 ha, phân bố chủ yếu tại các huyện Hương Trà, Phong Điền, Hương Thủy và thành phố Huế. Trong quy hoạch của tỉnh, diện tích bưởi Thanh Trà tiếp tục được mở rộng, tiến tới ổn định ở mức 1.400 ha (Vũ Việt Hưng, 2011)[18]. - Bưởi Đoan Hùng: Trồng tập chung chủ yếu ở các xã Chí Đám, Bằng Luân và Cát Lâm của huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ, trên đất phù sa ven sông Lô và sông Chảy. Bưởi Đoan Hùng có 2 giống là bưởi Tộc Sửu, nguồn gốc ở xã Chí Đám và bưởi Khả Lĩnh, nguồn gốc ở thôn Khả Lĩnh xã Đại Minh huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái với diện tích cây cho quả khoảng trên 300 ha (Nguyễn Đình Tuệ, 2010)[29]. - Bưởi Diễn: Có nguồn gốc từ Đoan Hùng – Phú Thọ, trước đây được trồng nhiều ở xã Phú Diễn, xã Phú Minh huyện Từ Liêm Hà Nội, hiện nay đã được trồng và phát triển tốt tại một số địa phương như: Hà Nội (Đan Phượng, Phúc Thọ, Hoài Đức, Chương Mỹ, Quốc Oai,...); Bắc Giang (Hiệp Hoà, Tân Yên, Yên Thế,...); Hưng Yên (Văn Giang, Tiên Lữ,...) với diện tích ước khoảng 1.000 ha và đang tiếp tục được mở rộng (Trần Như Ý và cs, 2000)[35] Ngoài những giống bưởi chính kể trên còn có nhiều giống bưởi ngon được trồng rải rác ở các tỉnh trong cả nước như: bưởi Ổi, bưởi Da Láng (Biên Hoà, Vĩnh Long), bưởi Tàu, bưởi Bành, bưởi Phò Trạch (Thừa Thiên Huế), bưởi Luận Văn (Thanh Hoá), bưởi Quế Dương (Hoài Đức – Hà Nội), bưởi Hoàng Trạch (Văn Giang – Hưng Yên). Ở mỗi vùng, các giống bưởi đều có vai trò nhất định trong sản xuất nông nghiệp. Năm 2010 – 2014, Viện nghiên cứu Rau Quả - Trung tâm nghiên cứu và Phát triển cây có múi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống cam, bưởi cho các tỉnh phía Bắc”. Kết quả của đề tài đã chọn được một số giống bưởi có triển vọng như Bưởi Thái Lan, Bưởi Phúc Kiến, Bưởi Diễn Sớm...có ý nghĩa rất lớn trong việc làm phong phú thêm các giống bưởi cho các tỉnh phía Bắc. Năm 2017 - 2021 Viện nghiên cứu Rau Quả - Trung tâm nghiên cứu và
- 10 Phát triển cây có múi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo và gói kỹ thuật thâm canh cây có múi cho một số vùng trồng chủ lực ở phía Bắc” Nhằm đưa một số giống Bưởi có triển vọng đã chọn tạo được trong giai đoạn I của đề tài bổ sung vào cơ cấu giống cây ăn quả có múi. 1.2.3. Tình hình sản xuất bưởi Múc tại Bảo Thắng Cây bưởi Múc tại làng Múc, xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai là giống bưởi địa phương được di thực từ nơi khác đến làng Múc từ những năm 1980 – 1981 đến nay đã thích ứng tốt với điều kiện sinh thái của vùng. Đây là giống bưởi có khả năng sinh trưởng phát triển khỏe, cho năng suất và chất lượng quả tốt được người dân trong vùng ưa chuộng. Từ cây được di thực đến, hiện nay tại làng Múc và vùng lân cận giống bưởi này đã được nhân giống và phát triển được khoảng 20,0 ha (7,4% diện tích bưởi của huyện), năng suất đạt 43,8 tấn/ha, sản lượng 875 tấn quả (Nguyễn Quang Tin và Nguyễn Quốc Trị, 2017)[28], trong đó phát triển mạnh khoảng 3 - 4 năm trở lại đây khi mà sản phẩm quả bưởi làng Múc được giới thiệu ra thị trường. Như vậy, có thể thấy rằng, quả bưởi làng Múc đang có xu hướng trở thành một sản phẩm quả tươi hàng hóa được thị trường ưa chuộng, nhu cầu sử dụng quả bưởi Múc có xu hướng ngày càng tăng. Tuy nhiên, thực tế điều kiện canh tác tại làng Múc việc nhân giống phát triển mở rộng diện tích chủ yếu là bằng phương pháp chiết cành có hệ số nhân giống thấp và làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây mẹ. Việc chăm sóc cây bưởi chỉ là tự phát, theo kinh nghiệm là chính và không tuân theo một quy trình chăm sóc nào. Điều kiện tiếp cận và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất còn rất hạn chế. Để phát triển giống bưởi làng Múc một cách bền vững và sản phẩm quả bưởi Múc trở thành một sản phẩm hàng hóa có giá trị thương mại mang lại hiệu quả kinh tế cao rất cần thiết có những nghiên cứu quy hoạch, phát triển mở rộng sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ khâu tuyển chọn, nhân giống, trồng và chăm sóc thâm canh nhằm tăng năng suất, chất lượng, sản lượng và mẫu mã quả.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 202 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn