intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và chế phẩm phân bón lá cho một số dòng/giống bưởi có triển vọng tại Huyện Chương Mỹ - Thành Phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được đặc điểm nông sinh học của các dòng/giống bưởi có triển vọng phục vụ cho công tác tuyển chọn giống và xây dựng biện pháp kĩ thuật canh tác. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và chế phẩm phân bón lá cho một số dòng/giống bưởi có triển vọng tại Huyện Chương Mỹ - Thành Phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- TRẦN THỊ MƠ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ CHẾ PHẨM PHÂN BÓN LÁ CHO MỘT SỐ DÒNG/GIỐNG BƯỞI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------------- TRẦN THỊ MƠ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ CHẾ PHẨM PHÂN BÓN LÁ CHO MỘT SỐ DÒNG/GIỐNG BƯỞI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành : Khoa học cây trồng Mã số ngành: 8.62.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐÌNH HÀ Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. . Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Mơ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực tiễn nghiên cứu đề tài, tôi luôn nhận được sự quân tâm của cơ quan, nhà trường, sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đình Hà đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Khoa Nông học - Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em đồng nghiệp Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cây có múi – Viện Nghiên cứu Rau Quả đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi được tham gia khóa đào tạo này. Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Mơ
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 1.2 . Mục đích của đề tài ................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 1.1 Cơ sở khoa học của các nghiên cứu............................................................ 4 1.1.1 Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu, đánh giá đặc điểm nông sinh học 4 1.1.2 Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá ........................................ 4 1.2. Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới và trong nước ................................. 5 1.2.1. Tình hình sản và tiêu thụ bưởi trên thế giới ........................................... 5 1.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ Bưởi ở Việt Nam ................................... 9 1.2.3.Tình hình sản xuất bưởi của thành phố Hà Nội và Huyện Chương Mỹ ...... 13 1.3 Tình hình nghiên cứu cam quýt trên thế giới và Việt Nam ...................... 15 1.3.1 Nghiên cứu tuyển chọn tạo giống cam, bưởi trên thế giới và Việt Nam ......................................................................................................... 15 1.3.2 Tình hình nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển cam quýt trên thế giới và Việt Nam ............................................................................................. 19
  6. iv 1.4. Những nghiên cứu về dinh dưỡng cho cam quýt trên thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 25 1.4.1.Những nghiên cứu về sử dụng dinh dưỡngcho cam quýt trên thế giới . 25 1.4.2. Những nghiên cứu về dinh dưỡng cho cam quýt ở Việt Nam.............. 27 1.6. Kết luận rút ra từ tổng quan ..................................................................... 31 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 33 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ............................................................ 33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 33 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 33 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 34 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 34 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 34 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 35 2.3.1. Nội dung: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của một số dòng/giống bưởi có triển vọng tại Chương Mỹ - Hà Nội. ................................................. 35 2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu chế phẩm dinh dưỡng phun qua lá cho một số giống bưởi có triển vọng tại Chương Mỹ - Hà Nội. .................................. 35 2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 35 2.4.1. Công thức, phương pháp bố trí thí nghiệm và các chỉ tiêu theo dõi .... 35 2.4.2. Các kỹ thuật áp dụngchăm sóc cây bưởi .............................................. 44 2.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý kết quả nghiên cứu ............................ 45 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 46 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của một số dòng giống bưởi có triển vọng tại Chương Mỹ - Hà Nội. .......................................................... 46 3.1.1.Đặc điểm hình thái của một số dòng giống bưởi có triển vọng. ........... 46 3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng lộc của các dòng/giống bưởi có triển vọng. ..... 54 3.1.3. Thời gian ra hoa và hình quả của các dòng/giống bưởi có triển vọng. 55 3.1.4 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. ....................................... 57
  7. v 3.1.5.Tình hình sâu bệnh hại trên các dòng/giống bưởi có triển vọn ................... 59 3.1.6 Chất lượng của các dòng giống bưởi có triển vọng. ............................. 61 3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu chế phẩm phun qua lá cho một số giống bưởi có triển vọng tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội. ............................................. 63 3.2.1 Nghiên cứu chế phẩm phun qua lá cho giống bưởi Thái Lan ............... 64 3.2.2 Nghiên cứu chế phẩm phun qua lá cho giống bưởi Phúc Kiến. ............ 71 3.2.3 Nghiên cứu chế phẩm phun qua lá cho Dòng bưởi Diễn sớm. ............. 78 3.2.3.5 Ảnh hưởng của các công thức phun phân bón lá đến chất lượng quả 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 86 1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 86 1.1. Theo dõi các dòng giống bưởi có triển vọng ........................................... 86 1.2 Phân bón lá cho các dòng giống bưởi có triển vọng ................................ 86 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 87 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 88
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CV : Coefficient of variation - Hệ số biến động ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long FAO : Food and Agriculture Organization of the United Nations - Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc LSD : Least significant difference - Chênh lệch nhỏ nhấtS NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn P : Độ tin cậy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TB : Trung bình TE : Trace Elements - Các nguyên tố trung, vi lượng TT : Thứ tự UBND : Ủy ban nhân dân VTMC : Hàm lượng vitaminC
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi trên thế giới ....................... 5 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi chủ yếu trên thế giới năm 2017 ......................................................................... 6 Bảng 1.3 Tình hình sản xuất Bưởi ở Việt Nam giai đoạn từ 2015 -2017 ........ 9 Bảng 1.4 Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi trên địa bàn Hà Nội qua các năm 2014 -2017 .............................................................................................. 14 Bảng 1.5 Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi trên địa bàn Hà Nội qua các năm 2014 -2017 .............................................................................................. 14 Bảng 1.6 Lượng dinh dưỡng cần bổ sung cho cây theo năng suất ................. 26 Bảng 2.1. Đặc điểm nguồn vật liệu nghiên cứu .............................................. 33 Bảng 2.2. Thang điểm Hedonic ...................................................................... 39 Bảng 3.1. Đặc điểm thân cành của một số dòng/giống bưởi có triển vọng sau 7 năm trồng tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội .................................................. 46 Bảng 3.2.Đặc điểm hình thái lá của một số dòng/ giống bưởi có triển vọng trồng tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội ............................................................. 47 Bảng 3.3. Đặc điểm hoa của một số dòng/giống bưởi có triển vọng trồng tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội ........................................................................... 49 Bảng 3.4. Đặc điểm hình thái quả khi chín của các dòng/ giống bưởi có triển vọng trồng tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội................................................... 51 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt lộc của một số dòng/giống bưởi có triển vọng ........................................................................................... 54 Bảng 3.6.Khả năng sinh trưởng cành lộc của một số dòng/ giống bưởi ........ 55 có triển vọng.................................................................................................... 55 Bảng 3.7. Thời gian nở hoa của một số dòng/giống bưởi có triển vọng ........ 56 Bảng 3.8: Theo dõi thời gian chín của của một số dòng/giống bưởi có triển vọng ......................................................................................................... 57
  10. viii Bảng 3.9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số dòng/giống bưởi có triển vọng ........................................................................................... 57 Bảng 3.10. Mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại chính của một số dòng/giống bưởi có triển vọng ..................................................................................................... 60 Bảng 3.11. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng cơ giới quả của một số dòng/giống bưởi có triển vọng 7 tuổi trồng tại Chương Mỹ - Hà Nội ........... 62 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của các chế phẩm phun phân bón lá đến thời gian ra hoa tỷ lệ đậu quả bưởi Thái Lan ..................................................................... 64 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến năng suất quả bưởi Thái Lan .................................................................................................. 65 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến sâu bệnh hại Chế phẩm phân bón lá ............................................................................................ 67 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến một số chỉ tiêu cơ giới quả bưởi Thái Lan.................................................................................... 68 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến chất lượng quả bưởi Thái Lan .................................................................................................. 69 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón qua lá đến hiệu quả kinh tế bưởi Thái Lan .............................................................................................. 70 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến thời gian ra hoa tỷ lệ đậu quả bưởi Phúc Kiến .......................................................................... 71 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến năng suất quả bưởi Phúc Kiến................................................................................................ 73 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến một số chỉ tiêu cơ giới của quả bưởi Phúc Kiến ........................................................................... 74 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến sâu bệnh hại bưởi Phúc Kiến ........................................................................................................ 75 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá đến chất lượng quả bưởi bưởi Phúc Kiến................................................................................................ 76
  11. ix Bảng 3.23. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón qua lá đến hiệu quả kinh tế bưởi Phúc Kiến ............................................................................................ 77 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của các công thức phun phân bón lá đến thời gian ra hoa tỷ lệ đậu quả bưởi Diễn Sớm.................................................................... 78 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến năng suất quả bưởi Diễn Sớm ................................................................................................ 79 Bảng 3.26. Ảnh hưởng chế phẩm phun phân bón lá đến sâu bệnh hại bưởi Diễn Sớm.......................................................................................................... 81 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá đến một số chỉ tiêu của quả bưởi Diễn Sớm ................................................................................................ 82 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của chế phẩm phun phân bón lá đến chất lượng quả bưởi bưởi Diễn Sớm ........................................................................................ 83 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón qua lá đến hiệu quả kinh tế bưởi Diễn Sớm ................................................................................................ 84
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Các loại phân bón lá sử dụng trong thí nghiệm ............................... 34 Hình 3.1:Hình thái lá Bưởi Thái Lan ............................................................. 48 Hình 3.22: Hình thái lá bưởi Phúc Kiến ......................................................... 48 Hình 3.3: Hình thái lá bưởi Diễn Sớm Hình 3.4: Hình thái lá bưởi Diễn (đối chứng) ...................................................................................................... 48 Hình 3.5: Hình thái Hoa Bưởi Diễn sớm ............................................................ 49 Hình 3.6: Hình thái Hoa Bưởi Thái Lan ............................................................. 49 Hình 3.7: Hình thái Hoa Bưởi Phúc Kiến ....................................................... 50 Hình 3.8:Hình thái Hoa Bưởi Diễn (đối chứng) ............................................. 50 Hình 3.9: Hình thái quả bưởi Diễn sớm ......................................................... 52 Hình 3.10: Hình dạng quả bưởi Thái Lan ....................................................... 52 Hình 3.11: Hình dạng quả bưởi Phúc Kiến .................................................... 53 Hình 3.12: Hình dạng quả bưởi Diễn(đối chứng) .......................................... 53 Hình 3.13: Ảnh hưởng của phân bón lá đên năng suất bưởi Thái Lan .......... 66 Hình 3.14: Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất bưởi Phúc Kiến ........ 73 Hình 3.15: Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất bưởi Diễn Sớm ......... 80
  13. 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tàis Bưởi (Citrus grandish) là loại cây ăn quả của nhiều nước trên thế giới và được sản xuất với số lượng lớn. Ở nước ta bưởi cũng được coi là một loại cây ăn quả chủ lực để phát triển một nền kinh tế hàng hóa, bởi ngoài những giá trị về dinh dưỡng, kinh tế, thì cây bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: dễ bảo quản, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả năng chống chịu tốt với bệnh Greening, là một trong những đối tượng bệnh hại nguy hiểm nhất đối với sự tồn tại và phát triển của nhiều loài cây ăn quả có múi. Hiện nay các giống bưởi được trồng tại Hà Nội chủ yếu là các giống bưởi địa phương có năng suất, chất lượng không đồng đều, có chiều hướng giảm, đặc biệt vấn đề chất lượng quả và hiện tượng mất mùa của các giống bưởi nhất là bưởi Diễn.Mặt khác các giống bưởi này lại thu hoạch tập trung vào tết nguyên đán vì vậy mà vấn đề rải vụ thu hoach và đa dạng hóa các sản phẩm bưởi là rất cần thiết. Nằm trong chương trình nghiên cứu chọn tạo các giống cam, bưởi cho một số tỉnh phía Bắc của Viện Nghiên cứu Rau Quả (Trung tâm nghiên cứu và Phát triển cây có múi) đã trồng đánh giá các giống bưởi trong nước và các giống nhập nội, bước đầu đã tuyển được 3 dòng/giống có triển vọng nhất: Bưởi Thái Lan, Bưởi Phúc Kiến (Quan Khê), Bưởi Diễn Sớm, các dòng/giống bưởi này có ưu điểm sinh trưởng phát triển, năng suất chất lượng tốt đặc biệt có thời gian chín sớm hơn các giống bưởi đang trồng phổ biến tại địa phương. Để có kết luận và đánh giá chính xác hơn, đề tài tiếp tục nghiên cứu đặc điểm nông sinh học làm cơ sở lựa chọn giống bưởi cho sản xuất. Trong sản xuất cây ăn quả nói chung và các dòng giống bưởi có triển vọng nói riêng, dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sinh trưởng cây, năng suất và chất lượng quả. Vì các dòng
  14. 2 giống bưởi có triển vọng trong quá trình ra hoa, hình thành và phát triển của quả, yêu cầu dinh dưỡng kịp thời, đầy đủ và cân đối là hết sức cần thiết. Ngoài biện pháp cung cấp dinh dưỡng qua đất thì biện pháp cung cấp dinh dưỡng qua lá cho các dòng giống bưởi có triển vọng được xem là giải pháp có hiệu quả nhằm cung cấp dinh dưỡng kịp thời cho cây trong giai đoạn cây cần nhiều dinh dưỡng. Xuất phát từ đòi hỏi của thực tiễn sản xuất và những lý do nêu trên, việc thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và chế phẩm phân bón lá cho một số dòng/giống bưởi có triển vọng tại Huyện Chương Mỹ - Thành Phố Hà Nội” là cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn cao. 1.2 . Mục đích của đề tài Đánh giá được đặc điểm nông sinh học của các dòng/giống bưởi có triển vọng phục vụ cho công tác tuyển chọn giống và xây dựng biện pháp kĩ thuật canh tác. Xác định được loại phân bón lá thích hợp cho các dòng giống bưởi có triển vọng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần cung cấp các dẫn liệu khoa học để bổ sung và hoàn thiện hệ thống các đặc tính nông sinh học của các dòng/giống bưởi có triển vọng. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ tạo tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về các biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng của các dòng/giống bưởi có triển vọng. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn + Các kết quả nghiên cứu về tác động một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng của một giống Bưởi có triển vọng là những khuyến cáo
  15. 3 có ý nghĩa, góp phần nâng cao giá trị sản xuất cho người trồng và cải thiện kinh tế tại địa phương. + Những kết quả nghiên cứu của đề tài có giá trị thực tiễn cao góp phần phát triển sản xuất cây bưởi tại Hà Nội nói riêng và một số tỉnh miền núi phía Bắc nói chung theo hướng sản xuất hàng hóa với những giống bưởi có chất lượng tốt và rải vụ thu hoạch nên hiệu quả kinh tế cao hơn.
  16. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Cơ sở khoa học của các nghiên cứu 1.1.1 Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu, đánh giá đặc điểm nông sinh học Cây bưởi là cây ăn quả lâu năm, quá trình sinh trưởng, ra hoa, kết quả, năng suất và chất lượng quả luôn chịu ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố nội tại và ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh sáng, đất đai, dinh dưỡng,.. Đặc điểm nông sinh học như sinh trưởng và phát triển, đặc điểm hình thái, khả năng chống chịu sâu bệnh hại, khả năng ra hoa quả và năng suất và chất lượng quả các giống bưởi là những chỉ tiêu thể hiện sự thích ứng của giống trong điều kiện sinh thái từng vùng. Nghiên cứu các chỉ tiêu nông sinh học không chỉ giúp phân biệt giữa các giống mà còn giúp đánh giá tuyển chọn giống phù hợp cho sản xuất. Trong sản xuất, đưa một giống vào trồng tại khu vực sinh thái nhất định cần tiến hành các thử nghiệm đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của giống để có cơ sở lựa chọn. 1.1.2 Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá Lá cây ngoài chức năng là thoát hơi nước, quang hợp còn có vai trò quan trọng trong việc hấp thu các chất dinh dưỡng cho cây. Sự hấp thụ này được thực hiện qua lỗ khí khổng và qua các khoảng gian bào, các chất dinh dưỡng được di chuyển theo hướng từ trên xuống dưới và nó di chuyển trong cây để cung cấp các chất cho cây. Phân bón lá có chứa các nguyên tố đa vi lượng cung cấp kịp thời và nhanh nhất giúp đáp ứng nhu cầu của cây trồng . Giúp cây nhanh chóng phục hồi sau khi trải qua các hiện tượng thời tiết bất thuận hoặc trong các thời kỳ xung yếu của cây. Những loại phân chứa các nguyên tố vi lượng và chất điều hòa sinh trưởng như GA3 (Giberellin) có tác dụng làm tăng khả năng ra hoa, đậu quả, mã quả, chất lượng quả. Các vườn cây ăn quả có mạch nước ngầm cao, bộ rễ hoạt động kém, Bón phân qua đất mang lại hiệu quả không cao, do
  17. 5 vậy bón phân qua lá là giải pháp hiệu quả để ngăn ngừa sự thiếu hụt dinh dưỡng, bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây,... 1.2. Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới và trong nước 1.2.1. Tình hình sản và tiêu thụ bưởi trên thế giới Tổng sản lượng quả bưởi trên thế giới đạt khoảng hơn 6,5 triệu tấn bưởi, cả 2 loại bưởi chùm (Citrus paradisi) và bưởi (Citrus grandis) chiếm 5,4 - 5,6 % tổng sản lượng cây cam quýt. Sản xuất bưởi chùm chủ yếu tập trung ở các nước châu Mỹ, châu Âu dùng cho chế biến nước quả. Bưởi chủ yếu được sản xuất ở các nước thuộc châu Á, tập trung nhiều ở một số nước như Trung Quốc, Ấn độ, Philippines, Thái Lan, Bangladesh,... được sử dụng để ăn tươi là chủ yếu. Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi trên thế giới Năm Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Diện tích 321.528 322.898 348.689 354.625 358.724 444.072 (ha) Năng suất 256,302 264,608 249,112 249,149 252,937 310,700 (tạ/ha) Sản lượng 8.240.840 8.491.232 8.686.264 8.835.434 9.074.176 13.795.429 (tấn) (Nguồn: FAOSTAT, 2019) Theo số liệu ở bảng 1.1 cho thấy, tính đến năm 2017, diện tích trồng cây bưởi trên thế giới đạt 444.072 ha, năng suất bình quân đạt 310,7 tạ/ha và sản lượng đạt 13.795.429 tấn. Trong vòng 5 năm từ 2012 - 2017, diện tích tăng không nhiều nhưng sản lượng tăng thêm hơn 4,7 triệu tấn, nguyên nhân chủ yếu do năng suất được tăng lên bởi áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất bưởi.
  18. 6 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi chủ yếu trên thế giới năm 2017 Diện tích Thu Năng suất Sản lượng TT Vùng/địa điểm hoạch (ha) (tạ/ha) (tấn) 1 Thế giới 444.072 310,7 13.795.429 2 Châu Phi 58.817 138,4 813.910 3 Châu Mỹ 73.842 210,3 1.552.658 4 Châu Á 301.827 365,9 11.042.350 5 Châu Âu 8.697 435,0 378.336 6 Châu Đại dương 889 92,0 8.175 7 Trung Quốc 95.861 493,8 4.733.447 8 Mỹ 24.440 259,1 633.210 9 Mexico 17.709 249,5 441.873 10 Braxin 4.544 177,9 80.852 11 Thái lan 26.059 188,610 230.909 12 Ấn Độ 16.850 231,748 390.500 13 Việt Nam 46.791 121,50 568.352 (Nguồn: FAOSTAT, 2019) Qua số liệu thống kê ở bảng 1.2 cho thấy, năm 2017 Trung Quốc nước có diện tích bưởi lớn nhất thế giới đạt 95.861 ha, năng suất cũng đạt cao nhất thế giới (493,8 tạ/ha) và đạt sản lượng là 4.733.447 tấn quả. Tại Mỹ, sản lượng bưởi quả của Mỹ đứng thứ 2 thế giới, trong đó chủ lực là sản phẩm bưởi chùm. Ở Mỹ, công tác chọn tạo giống cây cam quýt nói chung và giống bưởi nói riêng rất được quan tâm và thực hiện bài bản, do vậy Mỹ đã trở thành quốc gia có bộ giống bưởi đưa vào sản xuất tốt nhất thế giới. Năm 2017, sản lượng bưởi quả, trong đó chủ yếu là bưởi chùm của Mỹ đạt 633.210 tấn và là quốc gia xuất khẩu bưởi chùm lớn nhất thế giới.
  19. 7 Tại Ấn Độ, cây bưởi và bưởi chùm được trồng trên quy mô lớn và sản xuất theo hướng hàng hóa ở một số vùng như Punjab, KonKan. Năm 2017, sản lượng bưởi quả đạt 390.500 tấn xếp thứ 3 về sản xuất bưởi quả ở các nước châu Á. Ở Thái Lan, cây bưởi được trồng tập trung, quy mô lớn, sản xuất hàng hóa ở các tỉnh miền Trung, một phần ở miền Bắc và miền Đông. Các giống bưởi chủ lực trong sản xuất là những giống nổi tiếng như Cao Phuang, Cao Fan, ... Năm 1987 Thái Lan trồng 1.500 ha bưởi cho sản lượng 76.275 tấn với giá trị 28 triệu đôla Mỹ. Đến năm 2017, diện tích bưởi ở Thái Lan khoảng 25.350 ha và sản lượng khoảng 236.510 tấn, bao gồm cả bưởi chùm. Trên thế giới cây bưởi được trồng nhiều và tập trung ở vùng châu Mỹ, Địa Trung Hải và châu Á. Trong đó khu vực Bắc Mỹ là vùng trồng lớn nhất sau đó đến châu Á và vùng Địa Trung Hải. Theo thống kê của tổ chức Nông lương thế giới (FAO) sản lượng bưởi của khu vực châu Mỹ là 1,552 triệu tấn chiếm 11,25% sản lượng bưởi của thế giới. Châu Á là khu vực sản xuất bưởi lớn nhất trên thế giới, năm 2017 với diện tích cho thu hoạch quả là 301.827 ha, năng suất đạt 365,9 tạ/ha, sản lượng đạt được là 11.042.350 tấn chiếm 80,04% . Một số nước ở châu Á công tác chọn tạo giống, biện pháp kỹ thuật (trừ Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan) còn nhiều hạn chế so với các vùng trồng bưởi khác trên thế giới. Tuy nhiên, nghề trồng cam quýt ở châu Á là sự pha trộn của kỹ thuật hiện đại và sự canh tác truyền thống. Một số giống bưởi chủ yếu trồng trên thế giới Deng (2000) Bưởi (Citrus grandis) được trồng chủ yếu ở các nước châu Á và Đông Nam Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Philippine, Malaysia vv.. Mặc dù bưởi là loài có sự đa dạng di truyền rất lớn, song trong sản xuất không phải tất cả các giống đều được trồng với mục đích
  20. 8 sử dụng ăn tươi hoặc trao đổi buôn bán, mà ở mỗi nước chỉ một số giống được phát triển mang tính đặc sản địa phương. Ở Trung Quốc, bưởi được trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và Đài Loan,... Các giống bưởi nổi tiếng của Trung Quốc được biết đến là: bưởi Văn Đán, Sa Điền, Quan Khê,... Đây là những giống đã được Bộ Nông nghiệp Trung Quốc công nhận là hàng nông nghiệp chất lượng cao và cấp huy chương vàng. Ở Đài Loan có giống nổi tiếng là bưởi Văn Đán, do có đặc tính tự thụ, phôi không phát triển nên không có hạt, chất lượng rất tốt được nhiều người ưa chuộng. Theo Chomchalow và CS (1987) ở Thái Lan tập đoàn giống bưởi cũng rất phong phú, các giống phổ biến trong sản xuất trồng ở các tỉnh miền Trung như Nakhon Pathom, Samut Sakhon, Samut songkhram, Ratchaburi và Nothaburi là: Khao Tongdee, Khao Phuang, Khao Phan, Khao Hawm, Khao nhan phung, Khao kheaw, Khao Jeeb, Khao Yai, Tubtim và Sai Nham Phung. Một số giống khác như: Khao Tangkwa, Som Krun, Khao Udom Sook và Manorom được trồng ở Chai Nat và Nakhon Sawan; giống Khao Uthai là giống đặc sản của tỉnh Uthai Thani; giống Takhoi và Som Pol được trồng phổ biến ở Phichit; giống Pattavia chỉ trồng ở vùng phía Nam như ở tỉnh Surat Thani, Songkhla, Narathiwat và Pattani. Về tình hình tiêu thụ sản phẩm bưởi: Nhật Bản vẫn là một thị trường lớn cho việc tiêu thụ bưởi. Trong năm 2010, bang Florida của Mỹ đã xuất sang Nhật Bản 85.658 tấn bưởi tươi, đến năm 2012 xuất sang Nhật 122 nghìn tấn. Tại nước Nga, sản phẩm quả thuộc họ cam quýt rất được ưa chuộng, có khoảng 12% người Nga coi quả cam quýt là loại trái cây ưa thích. Quýt và cam là 2 loại quả phổ biến nhất, trong khi đó bưởi vẫn được coi là loại quả quý. Năm 2011, Nga nhập 40.000 tấn bưởi, tăng so với 32.000 tấn năm 2010. Trong 9 tháng đầu năm 2012 Nga đã nhập 30.000 tấn bưởi. Như vậy, trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2