intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng với chất lượng môi trường nước ở vùng Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn này là nghiên cứu đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng với chất lượng môi trường nước ở vùng Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội để đánh giá đúng hiện trạng thành phần loài cá và chất lượng nước của Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội góp phần giúp chính quyền địa phương có những giải pháp hữu hiệu và ứng dụng trong phát triển nghề cá, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng với chất lượng môi trường nước ở vùng Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội

  1. ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN  ðào Thị Nga ðA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA CHÚNG VỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC Ở VÙNG HỒ QUAN SƠN, HUYỆN MỸ ðỨC, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội - 2010
  2. ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN  ðào Thị Nga ðA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA CHÚNG VỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC Ở VÙNG HỒ QUAN SƠN, HUYỆN MỸ ðỨC, HÀ NỘI Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN XUÂN HUẤN Hà Nội - 2010
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Xuân Huấn, người ñã hết lòng tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin cảm ơn toàn thể thầy cô trong Bộ môn ðộng vật có xương sống, Phòng thí nghiệm Sinh thái học và Sinh học môi trường, Trường ðại học Khoa học Tự nhiên - ðại học Quốc gia Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn Công ty Cổ phần Thuỷ sản và Du lịch Quan Sơn, UBND xã Hợp Tiến, Hồng Sơn, Tuy Lai, UBND huyện Mỹ ðức- Hà Nội, Viện Sinh Thái và Tài nguyên Sinh vật ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu mẫu, ñiều tra nghiên cứu phục vụ luận văn. Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, người thân ñã cùng góp sức ñộng viên tôi hoàn thành bản luận văn này. Hà nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 Người thực hiện ðào Thị Nga
  4. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT BOD5: Hàm lượng oxy sinh học BTTN: Bảo tồn thiên nhiên COD: Hàm lượng oxy hoá học DO: Hàm lượng oxy hoà tan trong nước ðDSH: ða dạng sinh học TB: Trung bình HST: Hệ sinh thái IBI (index of biotic integrity): Chỉ số tổ hợp sinh học NXB: Nhà xuất bản SL: Số lượng TL: Tài liệu TT: Thứ tự TDS: Tổng chất rắn hoà tan TSS: Tổng các chất rắn lơ lửng
  5. MỤC LỤC MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3 1.1. ða dạng sinh học và vai trò của ña dạng sinh học cá trong các hệ sinh thái nước .................................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về ña dạng sinh học............................................................ 3 1.1.2. ða dạng sinh học ở Việt Nam ............................................................. 4 1.1.3. ða dạng sinh học của hệ sinh thái hồ................................................... 6 1.1.4. Vai trò của ña dạng sinh học cá trong các hệ sinh thái nước............... 7 1.2. ðặc ñiểm ñặc trưng của hệ sinh thái hồ chứa ....................................... 8 1.2.1. Các ñặc trưng về hình thái, cấu tạo và ñiều kiện sống trong hồ chứa.................................................................................................... 8 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của các quần xã sinh vật trong hồ chứa.............................................................................................................. 11 1.3. Quan hệ của ðDSH với một số yếu tố sinh thái chính ở hồ............... 13 1.3.1. Quan hệ với các yếu tố thuỷ lí .......................................................... 14 1.3.2. Quan hệ với các yếu tố thuỷ hoá ....................................................... 14 1.4. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổng hợp quần xã cá ñể ñánh giá chất lượng nước trên thế giới và ở Việt Nam ............................................. 19 1.4.1. Khái quát về sinh vật chỉ thị, chỉ số tổ hợp sinh học cá và khả năng sử dụng các chỉ số tổ hợp sinh học cá ñể ñánh giá chất lượng môi trường nước ............................................................................................................. 19 1.4.2. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá ñể ñánh giá chất lượng môi trường nước ........................................................................ 23 1.5. Một số nét khái quát về khu vực nghiên cứu ...................................... 25 1.5.1. Quá trình hình thành và chức năng của vùng hồ Quan Sơn ............. 25 1.5.2. ðiều kiện khí hậu ............................................................................. 27 1.5.3. ðiều kiện nguồn nước ...................................................................... 29 1.5.4. Tài nguyên ñộng thực vật .................................................................. 30 1.5.5. Tài nguyên du lịch ............................................................................ 30
  6. 1.5.6. §iÒu kiÖn kinh tÕ - x héi c¸c x thuéc khu vùc nghiªn cøu............. 31 1.5.7. Tình hình nghiên cứu về ðDSH cá ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội........................................................................................................ 35 Chương 2. THỜI GIAN, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 36 2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ........................................................ 36 2.1.1. Thời gian nghiên cứu......................................................................... 36 2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu.......................................................................... 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp khảo sát thu thập các dẫn liệu về ñiều kiện tự nhiên và các yếu tố chính về thuỷ lý, thuỷ hoá. ......................................................... 38 2.2.2. Phương pháp thu mẫu cá ngoài thực ñịa ........................................... 38 2.2.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ............................... 39 2.2.4. Cơ sở ñánh giá môi trường nước theo phương pháp thuỷ lí hoá ...... 41 2.2.5. Phương pháp dùng chỉ số tổ hợp quần xã cá ñể ñánh giá chất lượng môi trường nước .......................................................................................... 41 2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu (theo thuật toán thống kê) ...................... 43 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 44 3.1. ða dạng thành phần loài cá ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội............................................................................................................. 44 3.1.1. Cấu trúc thành phần loài cá ............................................................... 44 3.1.2. Tính ña dạng của khu hệ cá theo bậc phân loại................................. 50 3.1.3. Tính ña dạng của khu hệ cá ở khu vực nghiên cứu so với một số khu vực khác ...................................................................................................... 53 3.1.4. Tính chất ñộc ñáo của cá ở khu vực nghiên cứu ............................... 57 3.2. Biến ñồng về thành phần loài cá theo thời gian và không gian phân bố..................................................................................................................... 57 3.2.1. Biến ñộng về thành phần loài cá theo thời gian ................................ 57 3.2.2. Biến ñộng thành phần loài cá theo không gian phân bố.................... 65 3.3. Mối quan hệ giữa thành phần loài cá và ñộ phong phú của chúng với một số yếu tố sinh thái chính ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội................................................................................................................... 66
  7. 3.3.1. Quan hệ với các yếu tố thuỷ lý .......................................................... 66 3.3.2. Quan hệ với các yếu tố thuỷ hoá ....................................................... 68 3.4. Sử dụng chỉ số tổ hợp quần xã cá ñể ñánh giá chất lượng nước ở vùng hồ Quan Sơn huyện Mỹ ðức, Hà Nội năm 2010 .............................. 71 3.4.1. Ma trận các chỉ số tổ hợp cá ở vùng hồ Quan Sơn huyện Mỹ ðức, Hà Nội năm 2010......................................................................................... 71 3.4.2. ðánh giá chất lượng nước ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội năm 2010 .............................................................................................. 72 3.4.3. So sánh kết quả ñánh giá chất lượng nước bằng chỉ số tổ hợp cá với kết quả ñánh giá chất lượng nước bằng phương pháp hoá học ................... 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 75 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 80 Phụ lục 1: PHIẾU ðIỀU TRA CÁ ...................................................................... Phụ lục 2: DANH SÁCH CÁ NHÂN ðƯỢC PHỎNG VẤN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LUẬN VĂN .................................................................................. Phụ lục 3. SO SÁNH THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở HỒ QUAN SƠN THUỘC HUYỆN MỸ ðỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2010 VỚI THÀNH PHẦN LOÀI CÁ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC .................................................................. Phụ lục 4. CÁC YẾU TỐ THUỶ LÝ TẠI CÁC SINH CẢNH ............................... Phụ lục 5. HÀM LƯỢNG OXY TRONG NƯỚC VÀ ðỘ PH ................................ Phụ lục 6: HÀM LƯỢNG MỘT SỐ MUỐI HOÀ TAN TRONG NƯỚC ............... Phụ lục 7. HÀM LƯỢNG MỘT SỐ KIM LOẠI TRONG NƯỚC ........................ Phụ lục 8: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT (QCVN 08 : 2008/BTNMT).............................................................................. Phụ lục 9. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN ...................................................................................................................
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Thành phần loài sinh vật ñã biết ở Việt Nam năm 2005.......................... 5 Bảng 2: Phân chia hồ chứa nước ở Việt Nam theo kích thước ........................... 10 Bảng 3: Số lượng và diện tích các hồ theo vùng khác nhau ở Việt Nam .......... 10 Bảng 4. Các mức ñộ về chất lượng nước của thuỷ vực....................................... 42 Bảng 5. Thành phần loài cá và phân bố cá ở vùng hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức - Hà Nội ................................................................................................................ 44 Bảng 6: Tỷ lệ các họ, giống, loài trong các bộ tại khu vực nghiên cứu.............. 51 Bảng 7: Thành phần giống, loài trong các họ cá ở vùng hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức - Hà Nội.................................................................................................. 51 Bảng 8: Số lượng loài, giống, họ, bộ cá tại khu vực nghiên cứu và ở các vùng khác ở Việt Nam................................................................................................... 54 Bảng 9. Danh sách các loài cá ngoại lai/ nhập nội ở vùng hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức - Hà Nội.................................................................................................. 56 Bảng 10. Danh sách các loài cá ở hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức -Hà Nội ghi trong Sách ðỏ Việt Nam cần ñược bảo vệ........................................................... 57 Bảng 11. Sự biến ñộng thành phần loài cá theo thời gian ở vùng hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức - Hà Nội....................................................................................... 58 Bảng 12. Giá trị TB của các yếu tố thuỷ lý tại các hồ ño ngày 20 tháng 8 năm 2010 ...................................................................................................................... 67 Bảng 13. Giá trị TB về hàm lượng oxy trong nước và ñộ pH ở các hồ ño ngày 20 tháng 8 năm 2010 ............................................................................................ 68 B¶ng 14: Giá trị TB mét sè muèi hoµ tan trong n−íc ở các hồ ®o ngµy 20 tháng 8 năm 2010 ........................................................................................................... 69 Bảng 15. Giá trị TB về hàm lượng một số kim loại trong nước ở các hồ ño ngày 20 tháng 8 năm 2010 ............................................................................................ 70 Bảng 16. Phân hạng cách tính ñiểm cho các chỉ số chỉ số tổ hợp sinh học cá áp dụng cho việc ñánh giá chất lượng nước ở vùng hồ Quan Sơn ........................... 71 Bảng 17. Ma trận chỉ số tổ hợp cá ñánh giá chất lượng môi trường nước ở hồ Quan Sơn - huyện Mỹ ðức - Hà Nội năm 2010 .................................................. 72
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1. Bản ñồ vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, TP Hà Nội........................ 37 Hình 2. Các chỉ số ño Cá .................................................................................... 39 Hình 3. Tỷ lệ % các họ, giống, loài trong các bộ ................................................ 53 Hình 4. Biểu ñồ so sánh số lượng loài, giống, họ, bộ cá tại khu vực nghiên cứu và ở các vùng khác ở Việt Nam ........................................................................... 54
  10. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga MỞ ðẦU Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội là một hồ chứa lớn có nhiều vai trò ñối với huyện Mỹ ðức và các vùng lân cận như: ñiều hoà khí hậu, cung cấp nguồn lợi thuỷ sản cho người dân trong vùng, cũng như ñảm bảo chống lũ an toàn, ñảm bảo ổn ñịnh nguồn nước tưới tiêu cho trên 1000 ha ñất nông nghiệp và tạo ñiều kiện cho huyện phát triển du lịch sinh thái vào mùa mưa, . Trong các nhóm sinh vật, cá và các loài thuỷ sản khác ñóng vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với ñời sống kinh tế của ñịa phương. Hiện nay vùng hồ Quan Sơn do Công ty Cổ phần Thuỷ sản và Du lịch Quan Sơn quản lí và kinh doanh. Tuy nhiên, chức năng chính của hồ là lưu trữ nước trong mùa mưa ñể cung cấp nguồn nước tưới vào mùa khô cho khoảng 1000 ha ñất canh tác nông nghiệp của huyện, nên Công ty Cổ phần Thuỷ sản và Du lịch Quan Sơn chỉ thực hiện ñược nhiệm vụ nuôi trồng thuỷ sản và kinh doanh du lịch chủ yếu vào thời kì hồ ngập nước. Vào các tháng mùa khô, hầu hết nước trong các hồ bị tháo cạn nên nuôi trồng thuỷ sản và kinh doanh du lịch bị hạn chế rất nhiều và các thuỷ vực có nhiều thay ñổi về chất lượng nước, chế ñộ thuỷ văn gây bất lợi cho ñời sống của cá, từ ñó cũng gây bất lợi cho nghề cá. Cùng với việc khai thác nguồn lợi cá tự nhiên bằng mọi hình thức ñể tận thu sản lượng như: ñánh bắt cá bằng lưới mắt nhỏ, bằng kích ñiện,... mà không có biện pháp bảo vệ và phát triển thích hợp; cộng với nguồn nước hồ bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật làm cho hệ ®éng thực vật thuỷ sinh không ổn ñịnh, thành phần và SL các loài cá bị giảm sút. Ngược lại, do hồ Quan Sơn ñược lưu thông với sông ðáy và sông ñào Mỹ Hà nên tình trạng trên cũng ñược cải thiện một phần. Mục ñích của luận văn này là nghiên cứu ðDSH cá và mối quan hệ của chúng với chất lượng môi trường nước ở vùng Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội ñể ñánh giá ñúng hiện trạng thành phần loài cá và chất lượng nước của Hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội góp phần giúp chính quyền ñịa phương 1
  11. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga có những giải pháp hữu hiệu và ứng dụng trong phát triển nghề cá, bảo tồn ðDSH, phát triển du lịch sinh thái. ðể ñạt ñược mục tiêu nêu trên, luận văn nghiên cứu các nội dung sau: 1. Xác ñịnh thành phần loài cá ở vùng hồ Quan Sơn, Huyện Mỹ ðức, Hà Nội. 2. Nghiên cứu sự biến ñộng về thành phần loài và phân bố cá ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội theo thời gian và không gian. 3. Nghiên cứu mối quan hệ giữa thành phần loài cá và ñộ phong phú của chúng với một số yếu tố thuû lÝ, thuû ho¸. 4. Sử dụng chỉ số tổ hợp cá ñể ñánh giá chất lượng nước ở vùng hồ Quan Sơn, huyện Mỹ ðức, Hà Nội. 2
  12. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ðDSH và vai trò của ðDSH cá trong các hệ sinh thái nước 1.1.1. Khái niệm về ðDSH Thuật ngữ ðDSH (biodiversity) ra ñời từ những năm 80 của thế kỉ 20. ðến nay có ít nhất 25 ñịnh nghĩa về thuật ngữ "ðDSH”. Theo WWF, 1989, ðDSH là sự khác nhau giữa các sinh vật sống ở tất cả mọi nơi, bao gồm: các HST trên cạn, trong ñại dương và các HST thuỷ vực khác, cũng như các phức hệ sinh thái mà các sinh vật là một thành phần,....Thuật ngữ này bao hàm sự khác nhau trong một loài, giữa các loài và giữa các HST [22]. ðDSH ñược hiểu “là sự phồn thịnh của sự sống trên trái ñất, là hàng triệu loài thực vật, ñộng vật và vi sinh vật, là những gen chứa trong các loài, là những HST vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trường [22]. ðDSH một thuật ngữ bao trùm mọi mức ñộ biến ñổi của thiên nhiên gồm cả SL và tần suất xuất hiện của HST, của loài hay gen trong một tập hợp ñã biết. Hiện nay ðDSH ñược xét ở 3 cấp ñộ: ða dạng về loài sinh vật, ña dạng về gen chứa trong các loài (ña dạng di truyền) và ña dạng về HST. ðDSH có vai trò rất quan trọng ñối với việc duy trì các chu trình tự nhiên và cân bằng sinh thái. ðDSH là cơ sở của sự sống còn và thịnh vượng của loài người và sự bền vững của thiên nhiên trên trái ñất. Theo ước tính giá trị của tài nguyên ðDSH toàn cầu cung cấp cho con người là 33.000 tỷ ñô la mỗi năm [22]. Nguồn tài nguyên ðDSH trong tự nhiên tập trung trong các HST.Vì vậy: - HST là cơ sở sinh tồn của mọi sự sống trên trái ñất. Nó ñảm bảo ñược sự tuần hoàn vật chất và chuyển hoá năng lượng thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã. - Cung cấp trực tiếp lương thực, thực phẩm, dược liệu, nguyên liệu, nhiên liệu cho con người. 3
  13. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga - Là kho dự trữ nguồn gen quan trọng ñể bổ sung cho vật nuôi và cây trồng. - Phục vụ ñời sống tinh thần và ñáp ứng nhu cầu thẩm mỹ, nâng cao tri thức khoa học và khát vọng khám phá thế giới tự nhiên.[28] 1.1.2. ðDSH ở Việt Nam 1.1.2.1. ða dạng về các HST Các nhóm HST chính là: HST trên cạn, HST nước và HST biển.Trong mỗi nhóm có các kiểu HST khác nhau, HST ñất ngập nước rất ña dạng, có 69 kiểu ñất ngập nước, bao gồm: - ðất ngập nước tự nhiên 30 kiểu. - ðất ngập nước ven biển 11 kiểu. - ðất ngập nước nội ñịa 19 kiểu. - ðất ngập nước nhân tạo 9 kiểu. Một số kiểu ñất ngập nước có nguồn tài nguyên ðDSH phong phú như ñầm lầy than bùn, rừng ngập mặn, rạn san hô, ñầm phá, vụng biển, vũng biển, các vùng ñất ngập nước cửa sông Hồng, ñất ngập nước ñồng bằng sông Cửu Long,... [7]. 1.1.2.2. ða dạng về loài Việt Nam ñược coi là ñiểm nóng về ðDSH trên thế giới với các lí do: - Việt Nam ñược quốc tế công nhận là một trong 16 quốc gia có tính ðDSH cao nhất thế giới, với nhiều kiểu rừng, ñầm lầy, sông suối, ao hồ, rạn san hô,... tạo nên môi trường sống cho khoảng 10% tổng số loài sinh vật trên thế giới, 10% tổng số loài chim và thú hoang dã trên thế giới trong khi chỉ chiếm 1% diện tích ñất liền của thế giới [3,4]. SL các loài sinh vật ñã biết ñến năm 2005 ở Việt Nam ñược thể hiện ở bảng 1. 4
  14. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Bảng 1- Thành phần loài sinh vật ñã biết ở Việt Nam năm 2005 [40] Số TT Nhóm sinh vật Số loài ñã xác ñịnh ñược 1 Thực vật nổi 1.939 - Nước ngọt 1.402 - Biển 537 2 Rong, tảo 697 Nước ngọt Khoảng 20 Biển 682 Cỏ biển 15 3 Thực vật ở cạn 13.766 Thực vật bậc thấp 2.393 Thực vật bậc cao 11.373 4 ðộng vật không xương sống ở nước 8.203 Nước ngọt 782 Biển 7.421 5 ðộng vật không xương sống ở ñất khoảng 1.000 6 Côn Trùng 7.750 7 Cá 2.738 Nước ngọt 1027 Biển 2.438 8 Bò sát 296 Rắn biển 50 Rùa biển 4 9 Lưỡng cư 162 10 Chim 840 11 Thú 310 Thú biển 16 5
  15. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Việt Nam có khoảng hơn 22.458 loài ñộng vật, hơn 16.400 loài thực vật và khoảng 30.000 loài vi sinh vật. Riêng ở dưới nước ñã xác ñịnh ñược 2740 loài và dưới loài thuỷ sinh vật nước ngọt và trên 11.000 loài thuỷ sinh vật nước mặn. Nhiều loài ñộng thực vật ñược bổ sung vào danh sách các loài của Việt Nam. - Thành phần loài của Việt Nam rất phong phú, ña dạng và có mức ñộ ñặc hữu cao so với các nước trong phân vùng ðông Dương [28]. - Hiện nay, nguồn tài nguyên ðDSH của Việt Nam ñã và ñang bị suy giảm, thất thoát nghiêm trọng vào bậc nhất thế giới . Nhiều HST và môi trường sống bị thu hẹp diện tích, nhiều Taxon loài và dưới loài ñang ñứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần.[28] ðể bảo vệ và duy trì các HST này, trong những năm qua, Việt Nam ñã tăng cường ñầu tư cho các chương trình, dự án nhằm bảo tồn tốt hơn tài nguyên ðDSH của ñất nước. Tổng kinh phí ñầu tư cho bảo tồn ðDSH năm 2005 ñạt xấp xỉ 51,8 triệu USD, gấp 10 lần so với một thập kỷ trước.[22] 1.1.2.3. ða dạng nguồn gen Việt Nam là một trong 12 trung tâm nguồn gốc giống cây trồng và cũng là trung tâm thuần hóa vật nuôi nổi tiếng thế giới. Các loài cá nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài ñược nhập và thuần dưỡng ở Việt Nam khoảng 50 loài. Trong ñó có 35 loài cá cảnh còn lại là các loài cá nuôi lấy thịt. Theo Jucovki (1970) Các giống cây trồng ở Việt Nam rất ña dạng và phong phú. Hiện nay ñã thống kê ñược 802 loài cây trồng phổ biến thuộc 79 họ. [22] 1.1.3. ðDSH của HST hồ ðDSH trong các hồ tự nhiên và hồ nhân tạo khác cơ bản với các hệ thống sông, biển hoặc trên ñất liền. Các sinh vật trên ñất liền hoặc trong sông, biển sống trong các môi trường mà ít nhiều có sự liên tục trên một vùng rộng lớn, và các loài sẽ có sự ñiều chỉnh nhất ñịnh phạm vi phân bố của chúng khi các ñiều kiện khí hậu hoặc sinh thái bị thay ñổi. Còn những nơi cư trú nước ngọt ở các hồ 6
  16. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga là không liên tục. Vì vậy nhiều loài nước ngọt ở trong hồ không di chuyển dễ dàng qua vùng ñất liền do hồ là các ñơn vị riêng biệt. ðiều này gây ra các ảnh hưởng: - Các loài phải tiếp tục tồn tại khi có những thay ñổi về khí hậu và sinh thái ở nơi cư trú. - ðDSH trong hồ thường có tính ñịa phương hoá cao, thậm chí các hệ thống hồ và suối nhỏ cũng thường có những dạng sống tiến hoá ñơn nhất và có tính ñịa phương - ða dạng loài trong các hồ tự nhiên thường cao, ngay cả ở những vùng có SL loài tại từng ñiểm cụ thể thấp. ðiều này là do có sự khác nhau về thành phần loài giữa các ñịa ñiểm. - Có tính ñặc hữu cao và khá ña dạng về thành phần loài. - ða dạng di truyền thể hiện ở mức ñộ ña dạng về kiểu hình của các loài. Số lượng loài càng nhiều thì ña dạng di truyền càng lớn. Các kiểu gen ở Việt Nam thường có nhiều biến dị, ñột biến vì vậy có nhiều kiểu hình ña dạng phong phú. Ngay cả khi cùng một kiểu gen ở sinh vật thủy sinh cũng biểu hiện ra nhiều kiểu hình khác nhau phụ thuộc vào sự phức tạp của các HST hồ và ñiều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường khác biệt giữa các vùng miền có hồ phân bố.[29] 1.1.4. Vai trò của ðDSH cá trong các HST nước Thủy sản hàng năm cung cấp cho ñất nước khoảng 2 tỷ ñô la [22]. Nguồn lợi thuỷ sản còn: - ðảm bảo cân bằng sinh học trong các thuỷ vực từ ñó tạo ra cân bằng sinh thái. Mỗi loài cá là một mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn của các quần xã dưới nước, nó ñảm bảo sự tuần hoàn vật chất và sự chuyển hóa năng lượng ở các HST nước, làm cho không một loài nào ñó phát triển hoặc suy giảm SL một cách quá mức. - Là nguồn dự trữ gen. 7
  17. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga - Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú cho con người. Hiện nay HST hồ, ao là nguồn cung cấp cá nước ngọt chủ yếu có chất lượng cao về thịt (cá Chép, cá Mè, cá Trắm cỏ ...) do các loài cá tự nhiên trong sông bị khai thác kiệt quệ. - Cung cấp nguồn dược liệu do một số loài cá nước ngọt có thể dùng làm thuốc. Ví dụ: Mật cá trắm ñen có thể làm thuốc sát trùng [33]. - ðáp ứng nhu cầu thẩm mỹ của con người : Có rất nhiều loài cá ñược dùng làm cảnh. Trong ñó ở Việt Nam có khoảng 35 loài cá cảnh nhập từ nước ngoài. - Phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học ñể phát triển nghề cá và bảo tồn ðDSH. - HST nước có ðDSH cá có thể phát triển du lịch. Ví dụ: suối cá thần Cẩm Lương- Cẩm Thủy- Thanh Hoá thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước ñến thăm quan. 1.2. ðặc ñiểm ñặc trưng của HST hồ chứa Nước ngọt bao phủ gần 2% bề mặt trái ñất, xấp xỉ 2,5 x 106 km2, phần lớn tập trung trong các hồ tự nhiên và hồ chứa. Hồ chứa hình thành là do con người ñắp ñập ngăn dòng chảy ở vùng trung và thượng lưu các dòng sông. [29] 1.2.1. Các ñặc trưng về hình thái, cấu tạo và ñiều kiện sống trong hồ chứa Hồ chứa có khối nước vận ñộng rất chậm. Theo chiều dọc hồ, tốc ñộ dòng chảy giảm dần từ ñầu hồ ñến cuối hồ. Vì vậy ở phần ñầu hồ tính chất dòng chảy thể hiện rất rõ nét, nhưng ở cuối hồ khối nước mang ñặc trưng của nước ñầm hồ. Hình dạng hồ kéo dài theo dạng dòng chảy, ñường bờ rất khúc khuỷu, uốn lượn tạo cho hồ có dạng cành cây. Trên mặt hồ lác ñác nổi lên các ñảo là những ñỉnh núi không bị ngập chìm. Nền ñáy hồ thấp dần từ phía ñầu hồ xuống cuối hồ, lặp lại diện mạo của thung lũng dòng sông và các lưu vực xung quanh bị ngập nước. 8
  18. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Khối nước của hồ ñược chia thành 2 phần: Phần nước hữu ích và phần nước chết. Phần nước hữu ích của hồ luôn ñược ñổi mới, phụ thuộc vào nguồn nước của lưu vực dòng chảy cấp theo mùa cho hồ và nhu cầu sử dụng nước theo chế ñộ canh tác. Do mực nước hồ chứa dao ñộng rất lớn nên vùng ven bờ trở lên bất lợi ñối với ñời sống của sinh vật. Ở ñó thường không có mặt của ñại ña số các loài ñộng vật và thực vật ñáy. Hồ chứa có diện tích mặt nước rộng, gió thịnh hành trong các mùa thường gây sóng lớn, vỗ ñập vào bờ gây huỷ hoại nơi sống ven hồ và gây xói lở, làm tăng ñộ ñục của vùng nước nông ven bờ. Một chỉ số quan trọng của hồ chứa là hệ số ñổi mới của khối nước (lưu lượng dòng chảy năm) thuộc các sông cung cấp cho hồ so với thể tích hồ. Hệ số này càng cao, khối nước càng ñược ñổi mới nhanh kéo theo sự dao ñộng mực nước càng lớn, gây ảnh hưởng mạnh ñến ñời sống của thuỷ sinh vật trong hồ. Ở những hồ có dung tích nhỏ, hệ số ñổi mới của nước nhanh hơn so với hệ số ñổi mới của nước ở những hồ có dung tích lớn làm cho ñiều kiện sống của các quần xã sinh vật trong hồ khó khăn và kém ổn ñịnh hơn. Những hồ chứa ñược xây dựng trên những sông ở vùng ñồng bằng hệ số ñổi mới của khối nước thường dao ñộng trong phạm vi 1-10. Hơn nữa, giá trị ñó càng lớn ñiều kiện sống trong hồ chứa càng gần với ñiều kiện sống của dòng chảy. Tuổi thọ của hồ phụ thuộc vào tốc ñộ bồi lắng lòng hồ do các vật liệu ñược dòng sông chuyển vào từ lưu vực xung quanh. Tốc ñộ bồi lắng càng nhanh khi rừng ñầu nguồn và rừng thuộc lưu vực gom nước cho hồ không ñược bảo vệ, bị chặt trắng. Chính vì vậy, các hồ chứa của Việt Nam chỉ sau một số năm ngập nước, lòng hồ ñược tôn cao khá nhanh do khối lượng trầm tích ñưa vào hồ ngày một nhiều từ các khu vực xung quanh mất rừng. Hậu quả là trong mùa khô vào những năm ít nước dung tích hữu ích giảm nhiều làm cho tuổi thọ của hồ bị rút ngắn so với tuổi thọ thiết kế. [29] Trong khoảng 30 - 40 năm gần ñây hồ chứa ở nước ta phát triển khá nhiều với khoảng 2470 hồ có kích cỡ khác nhau với tổng diện tích 183.580 ha (bảng 2) 9
  19. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Bảng 2: Phân chia hồ chứa nước ở Việt Nam theo kích thước [11] ( Theo ñiều tra của Viện kinh tế và quy hoạch thuỷ sản năm 1999) Loại Qui cỡ Số lượng Diện tích hồ ha n % ha % I >10.000 4 0,17 102.700 55,90 II 1.000 - 10.000 12 0,50 30.540 16,70 III 100 - 1.000 104 4,20 28.481 15,50 IV 10 - 100 556 22,50 14.904 8,10 V 5 - 10 727 29,40 4548 2,50 VI
  20. Luận văn thạc sỹ khoa học ðào Thị Nga Các hồ chứa tiêu biểu Nam Trung Bộ là hồ Phú Ninh, hồ Núi I. Các hồ chứa tiêu biểu ở Tây Nguyên là hồ: Ea Kao, Yaly, ðắc Uy. Các hồ chứa tiêu biểu ðông Nam Bộ là hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng. 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của các quần xã sinh vật trong hồ chứa [29] Thành phần loài và SL sinh vật trong hồ chứa ñứng vị trí trung gian giữa sinh vật dòng chảy và hồ tự nhiên. Những hồ chứa ñược xây dựng từ thung lũng dòng chảy thì ở phần ñầu hồ mang ñiều kiện sống của sông và những cư dân của nó vẫn ñược duy trì, còn ở cuối hồ ñiều kiện sống và cư dân sống mang ñậm nét của hồ. Trong giai ñoạn ñầu mới ngập nước, thành phần ñộng thực vật giới gần với ñộng thực vật giới của các thuỷ vực ban ñầu trước khi ngập nước; càng về sau chúng càng biến ñổi và mang những nét ñặc trưng của vùng ñịa lí thuỷ vực. Qúa trình hình thành khu hệ thuỷ sinh vật hồ chứa trải qua 3 giai ñoạn: - Giai ñoạn ñầu là sự huỷ diệt khu hệ sinh vật dòng chảy (reophil và phytophil) và những nhóm thuỷ sinh vật khác thuộc các HST ñã từng tồn tại trong lòng hồ trước khi hồ tích nước. ðây cũng là thời kì giàu dưỡng khi hồ mới ngập nước, trong hồ hàm lượng muối vô cơ và hữu cơ rất cao, sinh vật trong hồ ưu thế thuộc về các dạng sống nổi, cơ hội tồn tại tạm thời, phân bố một cách ngẫu nhiên vào hồ; ñối với ñộng vật ñáy, ấu trùng Chironomidae phân bố ồ ạt ngay ở những ngày ñầu mới ngập nước, còn Zooplankton, Crustacea và Rotatoria phát triển rất mạnh nhờ nguồn thức ăn sẵn có trong hồ. - Giai ñoạn 2: ðiều kiện sống trong hồ ổn ñịnh dần, ổ sinh thái của các loài và mối quan hệ của chúng ñược xác lập, thành phần các loài ñi vào trạng thái ổn ñịnh, liên quan với sự mất ñi của các loài ưa nước chảy, nhưng thế vào ñó là sự ưu thế của các loài có nguồn gốc ñầm hồ. Quá trình khoáng hoá giảm, nhưng sự lắng ñọng trầm tích tăng lên, nước phân tầng trong các hồ sâu, do ñó năng suất sinh học của hồ giảm dần. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1