Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá công tác thực hiện và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện các phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp hơn với thực tế phát triển của huyện Hoài Đức. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá công tác thực hiện và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện các phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------- LÊ THỊ ANH THƢ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH P HỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------- LÊ THỊ ANH THƢ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HÀ THÀNH Hà Nội – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Thị Anh Thƣ
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hƣớng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Hà Thành đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ UBND huyện Hoài Đức, phòng Tài nguyên môi trƣờng huyện Hoài Đức và ngƣời dân địa phƣơng đã hỗ trợ dữ liệu và các thông tin cần thiết cho luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Thị Anh Thƣ
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................9 MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ..........................................5 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất ........................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ....................................................... 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện .................................. 7 1.1.4. So sánh điểm giống và khác về quy định quy hoạch sử dụng đất giữa Luật đất đai 2003 và 2013 .................................................................................................................. 8 1.1.5. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................... 13 1.1.6. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ........................................................ 14 1.2. Bản chất, phân loại tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất...................................................................................................................14 1.3. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới và tại Việt Nam ............................................................................................................16 1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất một số nƣớc trên thế giới ............ 16 1.3.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam.................................. 19 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN ....................22 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................................................................22 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Hoài Đức .......................................22 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên................................................................................... 22 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................................ 24 2.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ....................................................................................................27 2.2.1. Tình hình quản lý đất đai huyện Hoài Đức giai đoạn 2011 - 2015 ................... 27 2.2.2. Tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất của huyện Hoài Đức ............ 31 2.3. Đánh giá tình hình thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức giai đoạn 2011 – 2015 ....................................................................................45 2.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011- 2015) của huyện Hoài Đức ............................................................................................... 45 2.3.2. Đánh giá công tác thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015 theo quy hoạch sử dụng đất đƣợc duyệt của huyện Hoài Đức ........................... 54
- 2.3.4. Mục tiêu và các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức ....................................................................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN VỀ VIỆC LẬP QUY HOẠCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ...................63 KHẢ NĂNG THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .........63 ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................63 3.1. Phân tích kết quả điều tra khảo sát lấy ý kiến của ngƣời dân và cán bộ quản lý về công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức ........................63 3.1.1. Kết quả điều tra khảo sát lấy ý kiến của ngƣời dân ............................................. 63 3.1.2. Kết quả điều tra khảo sát lấy ý kiến của cán bộ quản lý ..................................... 69 3.2. Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm và các hạn chế trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Hoài Đức .................................................................72 3.2.1. Những ƣu điểm ........................................................................................................ 72 3.2.2. Những tồn tại, hạn chế ............................................................................................ 72 3.2.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế ................................................................... 73 3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ...........................................................................76 3.3.1. Giải pháp về chính sách .......................................................................................... 76 3.3.2. Giải pháp về kinh tế................................................................................................. 77 3.3.3. Giải pháp về tổ chức................................................................................................ 78 3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng phƣơng án quy hoạch sử dụng đất .................. 79 3.3.5. Giải pháp quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất .......................... 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................83 PHỤ LỤC ...................................................................................................................85 PHIẾU ĐIỀU TRA (Dùng cho đối tƣợng là cán bộ trong cơ quan nhà nƣớc) .........85 PHIẾU ĐIỀU TRA (Dùng cho đối tƣợng là ngƣời dân) ...........................................88 BẢN ĐỔ HIỆN TRẠNG HUYỆN HOÀI ĐỨC NĂM 2015 ...................................91 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH HUYỆN HOÀI ĐỨC NĂM 2020 ....................................92
- DANH MỤC HÌNH Hình 2 1: Vị trí địa lý huyện Hoài Đức......................................................................22 Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 huyện Hoài Đức ........................................31 Hình 2.3: Biến động sử dụng đất năm 2015 so với năm 2011 ..................................34 Hình 2.4: So sánh kết quả thực hiện và các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Hoài Đức ..46 Hình 2.5: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp ...........................51 Hình 2.6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp ....................53 Hình 2.7: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015 huyện Hoài Đức ........................................................................................55 Hình 2. 8: Diện tích các nhóm đất theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất ............. 61 Hình 3.1: Nhận xét của ngƣời dân về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...64 Hình 3.2: Kết quả lấy ý kiến ngƣời dân về tình trạng quy hoạch treo ......................67 Hình 3.3: Kết quả lấy ý kiến về việc công khai quy hoạch sử dụng đất ...................68 Hình 3.4: Tần suất giải quyết khiếu kiện, khiếu nại về quy hoạch sử dụng đất .......71
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích các loại đất nông nghiệp huyện Hoài Đức năm 2015 ...............32 Bảng 2. 2: Diện tích các loại đất phi nông nghiệp huyện Hoài Đức năm 2015 ........33 Bảng 2. 3: Biến động các loại đất huyện Hoài Đức giai đoạn 2011-2015 ................44 Bảng 2. 4: Kết quả thực hiện Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 ............................46 Bảng 2. 5: Danh mục các công trình đã thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất (2011-2015)...............................................................................................48 Bảng 2. 6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp .........................51 Bảng 2. 7: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp ...................52 Bảng 2. 8: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất .....................................54 Bảng 2. 9. Thống kê diện tích đất năm 20.16 và năm 2017 ......................................56 Bảng 2. 10: Tổng hợp diện tích, cơ cấu các loại đất đƣợc duyệt theo quy hoạch .... 58 Bảng 3. 1: Số lƣợng phiếu khảo sát phân bổ cho các đối tƣợng ...............................63 Bảng 3.2: Việc triển khai thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng một số loại đất ...................................................................................................................64 Bảng 3.3: Nguyên nhân ảnh hƣởng tới việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..69
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai còn có thêm chức năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tƣ phát triển mang ý nghĩa rất quan trọng. Trên phƣơng diện kinh tế, đất đai là nguồn tài nguyên chính, là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế đất nƣớc và là nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Đất đai đƣợc coi là một loại bất động sản, là một loại hàng hoá đặc biệt vì những tính chất của nó nhƣ cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một các hợp lý thì giá trị của đất không những không mất đi mà còn tăng lên. Mối quan hệ giữa con ngƣời và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Trong tiến trình phát triển lịch sử của xã hội đất đai đã trở thành một nguồn tài sản quý giá của con ngƣời. Con ngƣời dựa vào đất đai để làm ra của cải nuôi sống mình, không có đất thì không có một ngành sản xuất nào, một quá trình lao động nào diễn ra và quan trọng là sẽ không có sự tồn tại của con ngƣời. Song đất đai là nguồn tài nguyên tự nhiên có giới hạn về không gian, diện tích, trong khi đó sự phát triển của kinh tế, gia tăng dân số cũng nhƣ nhu cầu ngày càng tăng lên đang gây áp lực lớn đối với quỹ đất của mỗi vùng, của mỗi quốc gia. Huyện Hoài Đức là huyện ven đô, nằm phía Tây thành phố Hà Nội, quá trình phát triển công nghiệp - dịch vụ và hình thành các khu đô thị đã và đang diễn ra mạnh mẽ, thu hút một lƣợng lao động lớn. Hoài Đức là địa phƣơng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao trong thời gian qua của Thành phố. Đây cũng là nơi có sự chuyển dịch đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp (chủ yếu các khu đô thị; cụm, điểm công nghiệp; thƣơng mại dịch vụ) mạnh mẽ nhất thời gian qua của thành phố Hà Nội. 1
- Huyện Hoài Đức đã có quy hoạch mở rộng không gian, phát triển năng động thời gian từ nay đến năm 2020 và sau năm 2030. Vì vậy quá trình đô thị hóa là một xu thế tất yếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Nhu cầu sử dụng quỹ đất cho quy hoạch các khu đô thị; thƣơng mại dịch vụ; quy hoạch các cụm, điểm công nghiệp cũng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến quy mô sản xuất nông nghiệp tại huyện, có những xã thuộc khu vực nông thôn diện tích đất sản xuất nông nghiệp còn lại không đáng kể do quá trình đô thị hóa. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hoài Đức đƣợc UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 7967/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 là căn cứ quan trọng để triển khai thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Tình hình theo dõi, giám sát còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp thời những biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện phƣơng án quy hoạch trên địa bàn huyện Hoài Đức. Với mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, nhìn nhận những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện phƣơng án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã hội của huyện trong những năm tiếp theo. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá công tác thực hiện và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” là cần thiết và có ý nghĩa. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá công tác thực hiện các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2
- 2020 huyện Hoài Đức nhằm tìm ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong quá trình tiến hành thực hiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 phù hợp hơn với thực tế phát triển của huyện Hoài Đức. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Hoài Đức. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoài Đức. 4. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung và khu vực nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Phạm vi thời gian nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện với kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 – 2015 của huyện Hoài Đức. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập tài liệu số liệu: Đƣợc sử dụng nhằm thu thập các số liệu, tài liệu, bản đồ có liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu, số liệu khác có liên quan đến đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. - Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn xã hội học: Để đánh giá về việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, tác giả có tiến hành điều tra phỏng vấn ngoài thực địa đối với 2 đối tƣợng chính là cán bộ quản lý Tài nguyên Môi trƣờng, Quản lý đô thị và ngƣời dân tại một số xã. Đã có 160 phiếu đƣợc phát ra, trong đó thu về đƣợc 24 phiếu hỏi các cán bộ quản lý thuộc các xã Sơn Đồng, Kim Chung, Song Phƣơng, Di Trạch và 120 phiếu hỏi 3
- ngƣời dân tại 4 xã gồm: xã Sơn Đồng; xã Kim Chung; xã Di Trạch; và xã Song Phƣơng. Các xã đƣợc chọn đều là các xã có công trình quy hoạch treo đã nhiều năm gây không ít bức xúc cho ngƣời dân. - Phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc, cùng nguồn dữ liệu điều tra, khảo sát, tác giả nhập dữ liệu trên máy tính bằng phần mềm excel và dùng các công thức toán để tính toán, phân tích và chia nhóm ý kiến của cán bộ quản lý và ngƣời dân địa phƣơng về công tác quy hoạch sử dụng đất. Từ kết quả đó, việc đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên quan điểm của cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng đƣợc thực hiện. Đây là cơ sở dữ liệu quan trọng để tác giả đƣa ra những đề xuất, kiến nghị hợp lý đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa bàn huyện Hoài Đức. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu Chƣơng 2: Đánh giá công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 - 2015 huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực hiện các phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội 4
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Đất đai là tiềm năng của quá trình phát triển do đất là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và việc tổ chức sử dụng đất gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Do vậy, QHSDĐ sẽ là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội. Đây là một hoạt động vừa mang tính khoa học, vừa mang tính pháp lý của một hệ thống các biện pháp kỹ thuật, kinh tế và xã hội đƣợc xử lý bằng các phƣơng pháp phân tích tổng hợp về sự phân bố địa lý của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để tổ chức lại việc sử dụng đất theo pháp luật nhà nƣớc nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất đai hiện tại và tƣơng lai của xã hội một cách tiết kiệm khoa học và có hiệu quả cao nhất. Khi nghiên cứu về QHSDĐ, có rất nhiều cách nhận thức khác nhau. Có quan điểm cho rằng QHSDĐ chỉ đơn thuần là biện pháp kỹ thuật nhằm thực hiện việc đo đạc, vẽ bản đồ đất đai, phân chia diện tích đất, giao đất cho các ngành và thiết kế xây dựng đồng ruộng,... Bên cạnh đó, có quan điểm lại cho rằng QHSDĐ đƣợc xây dựng trên các quy phạm của Nhà nƣớc nhằm nhấn mạnh tính pháp chế của quy hoạch sử dụng đất đai. Tuy nhiên, đối với cả hai cách nhận thức trên, bản chất của QHSDĐ không đƣợc thể hiện đúng và đầy đủ vì bản thân của QHSDĐ không nằm trong kỹ thuật đo đạc và cũng không thuộc về hình thức pháp lý mà nó nằm bên trong việc tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất đặc biệt, coi đất đai nhƣ đối tƣợng của các mối quan hệ xã hội trong sản xuất. Do đó, QHSDĐ sẽ là một hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, tính kinh tế và tính pháp lý [7]. Theo Nguyễn Hữu Ngữ (2010), có thể rút ra khái niệm về QHSDĐ nhƣ sau: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nƣớc về tổ chức và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nƣớc, tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất cùng với các tƣ liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trƣờng” [7]. 5
- Điều 3, Luật đất đai 2013 cũng đã nêu rõ QHSDĐ là “việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định” [8]. Theo FAO (1993), QHSDĐ là một đánh giá mang tính hệ thống về tiềm năng đất đai và nguồn nƣớc, những phƣơng án thay thế trong sử dụng đất và những điều kiện kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn và điều chỉnh cho phù hợp các phƣơng án sử dụng đất tốt nhất. Mục đích của QHSDĐ là lựa chọn và đƣa vào thực tiễn những phƣơng án sử dụng đất đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân một cách tốt nhất mà vẫn giữ gìn, đảm bảo các nguồn lực cho tƣơng lai. Động lực của việc quy hoạch là nhu cầu thay đổi, cải thiện sự quản lý hoặc sự cần thiết có đƣợc cơ cấu sử dụng đất thích hợp theo hoàn cảnh thay đổi [13]. Nhƣ vậy, có thể nói quy hoạch sử dụng đất là sự định hƣớng cho việc sử dụng các vùng đất đai phù hợp với đa mục tiêu ở cấp quốc gia và cấp địa phƣơng trong một khoảng thời gian xác định. Việc sử dụng đất đƣợc điều chỉnh và thay đổi theo định kỳ cho phù hợp với sự thay đổi về bối cảnh kinh tế-xã hội, an ninh – quốc phòng, bảo vệ môi trƣờng,... để có thể đảm bảo nhu cầu của ngƣời dân trong hiện tại và tƣơng lai và hƣớng tới sự phát triển bền vững. 1.1.2. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đƣợc thực hiện nhằm đánh giá đúng thực trạng và tiềm năng đất đai của huyện, tạo ra tầm nhìn tổng quát về phân bổ quỹ đất cho các ngành, các mục tiêu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Khoanh định, phân bố đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động kinh tế trong thời gian tới, là cơ sở để giao đất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, đảm bảo hài hoà giữa các mục tiêu, phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, của vùng, của quốc gia, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, làm định hƣớng cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các ngành, của cấp xã. Đồng thời, cũng tạo điều kiện cho 6
- việc thu hút các dự án đầu tƣ, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp, các trung tâm văn hoá - xã hội và dịch vụ, góp phần thực hiện quá trình phát triển nông nghiệp và nông thôn theo chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của Thành phố [4]. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cơ sở quan trọng để chính quyền các cấp thực hiện sự quản lý có tính thống nhất về đất đai trên địa bàn huyện. Thông qua quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, các cấp chính quyền vừa thực hiện quyền định đoạt về đất đai, vừa tạo điều kiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh xã hội công bằng văn minh. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện còn là định hƣớng để chính quyền địa phƣơng có phƣơng án chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết định để cân đối giữa mục tiêu an ninh lƣơng thực và thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá; phân công lại lao động, khắc phục hiện tƣợng mất đất nông nghiệp có năng suất cao. 1.1.3. Cơ sở pháp lý trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất luôn là một nhiệm vụ quan trọng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Tầm quan trọng của công tác QHSDĐ đƣợc nêu rất rõ trong các văn kiện Đảng, trong Hiến pháp, các Luật và các Nghị định, Thông tƣ. Mục 2 Chƣơng 2 của Luật đất đai 2003 đã nêu những quy định về lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, cụ thể: về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, thẩm quyền... Khoản 4, điều 22, Luật đất đai năm 2013 xác định một trong những nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai là quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất [8]. Khoản 3, điều 7, chƣơng 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013 đã chỉ rõ việc xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất cấp huyện sẽ do các phòng, ban cấp huyện xác định. Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn sẽ xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phƣơng [6]. Với bản đồ quy hoạch sử dụng đất, ký hiệu và thông số màu các loại đất sẽ tuân theo điều 3 của Thông tƣ 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 [3]. Ký hiệu thủy hệ và các đối tƣợng khác trên bản đồ sẽ thực hiện theo Thông tƣ số 7
- 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất [2]. Nhƣ vậy các quy định của pháp luật về lập, điều chỉnh, xét duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trở thành công cụ quản lý nhà nƣớc, những căn cứ pháp lý quan trọng đảm bảo cho sự phát triển đồng bộ, ổn định, an toàn và đƣợc thể hiện ngay trong nội dung của các đề án QHSDĐ. 1.1.4. So sánh điểm giống và khác về quy định quy hoạch sử dụng đất giữa Luật đất đai 2003 và 2013 Thứ nhất, về nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất: Giống nhau: Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai năm 2013 mang quy định những nguyên tắc chung đó là: 1. Phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; 2. Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dƣới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, xét duyệt; 3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; 4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng; 5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; 7. Dân chủ và công khai" Khác nhau: Luật đất đai năm 2013 bổ sung những quy định quan trọng Tại Khoản 2 Điều 35: “Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã”. Tại Khoản 7 Điều 35:“Bảo đảm ƣu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lƣơng thực và bảo vệ môi trƣờng”. 8
- Tại Khoản 8 Điều 35:“Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phƣơng có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định, phê duyệt”. Thứ hai, về căn cứ và nội dung lập quy hoạch sử dụng đất: Giống nhau: : Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai năm 2013 đều quy định những căn cứ chung và tiên quyết để lập quy hoạch sử dụng đất đó là: 1. Chiến lƣợc, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nƣớc; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phƣơng; 2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trƣờng; 3. Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất; 4. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc. 5. Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất; Về nội dung lập quy hoạch sử dụng đất: Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai năm 2013 đều quy định về một số nội dung cơ bản trong lập quy hoạch sử dụng đất nhƣ sau: 1. Định hƣớng, đánh giá tiềm năng đất đai 2. Xác định các chỉ tiêu, mục tiêu sử dụng đất 3. Xác định diện tích các loại đất 4. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất Khác nhau: Về căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất: Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai năm 2013 đều quy định những căn cứ với ý nghĩa và tinh thần nhƣ nhau, tuy nhiên câu chữ theo từng thời kỳ là khác nhau nhƣng vẫn thể hiện đúng quan điểm của các nhà làm luật. Về phần căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất hầu hết là không có những điểm khác nhau đáng kể Về nội dung lập quy hoạch sử dụng đất: 1. Luật đất đai năm 2013 đã có những quy định đầy đủ, rõ ràng căn cứ và nội dung lập quy hoạch sử dụng đất của từng cấp nhằm khắc phục đƣợc những khó khăn khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nội dung quy hoạch, kế hoạch 9
- sử dụng đất đƣợc quy định riêng cho từng cấp để vừa đảm bảo tính chặt chẽ, khoa học, vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý của từng cấp; đảm bảo nguyên tắc “Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã”. 2. Điểm đổi mới đặc biệt và có tính đột phá trong nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong Luật đất đai năm 2013 là tại Điểm c Khoản 4 Điều 40 quy định cụ thể “Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện”. Trong đó quy định: “Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cƣ nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh”. Đồng thời Luật cũng quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 40: “Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện” để thể hiện đƣợc công trình, dự án này. Chính việc đổi mới này của Luật đất đai năm 2013 trong việc quy định nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gắn với nhu cầu sử dụng đất trong năm của các ngành, lĩnh vực, của các cấp, phù hợp với khả năng đầu tƣ và huy động nguồn lực, khắc phục lãng phí trong việc giao đất cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ. 3. Để tránh chồng chéo trong quy hoạch, Luật Đất đai năm 2013 đã quy định mối liên kết giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đô thị trên địa bàn quận tại Khoản 5 Điều 40, cụ thể là: “Đối với quận đã có quy hoạch đô thị đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhƣng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trƣờng hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh” 10
- Thứ ba, về lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất: Đây là nội dung đƣợc bổ sung mới trong Luật Đất đai năm 2013 và đƣợc quy định tại Điều 43, trong đó quy định: "Cơ quan có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng; hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp; việc xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trƣớc khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng thực hiện. Ngoài ra, nhằm đảm bảo tính khả thi của của việc lấy ý kiến, nâng cao vai trò, ý nghĩa của việc lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Luật còn giao Chính phủ quy định chi tiết Điều này" Thứ tƣ, về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất: Giống nhau: 1. Quốc hội có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia 2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. 3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng xét duyệt quy hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dƣới trực tiếp. Khác nhau: 1. Luật đất đai năm 2003 có quy định khác biệt về thẩm quyền của UBND cấp huyện đƣợc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 Điều 25 của Luật này (khoản 4 Điều 26). Luật đất đai năm 2013 lại quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện ( khoản 3 Điều 46). 2. Nhằm nâng cao trách nhiệm trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đảm bảo quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai Luật Đất đai năm 2013 bổ sung quy định tại Khoản 3 Điều 45: “Ủy 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn