Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
lượt xem 6
download
Qua phân tích thực trạng công tác GPMB và tái định cư tại 2 dự án thuộc huyện Thanh Trì, rút ra những điểm mạnh và điểm yếu, từ đó luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần giải quyết những tồn tại, khó khăn trong quá trình thực hiện GPMB và tái định cư các dự án đầu tư trên địa bàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Trần Thị Kiều Oanh ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2020 1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN --------------------- Trần Thị Kiều Oanh ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 14005341 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS Phạm Quang Tuấn Hà Nội - 2020 2
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu khảo sát của riêng cá nhân tôi. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Thị Kiều Oanh 3
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS Phạm Quang Tuấn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Địa Lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Bồi thường GPMB huyện Thanh Trì, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Trì, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã Ngũ Hiệp, Thanh Liệt đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Thị Kiều Oanh 4
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Bồi thường hỗ trợ BTHT 2 Giải phóng mặt bằng GPMB 3 Hội đồng nhân dân HĐND 4 Quy hoạch – Kế hoạch QH - KH 5 Giấy chứng nhận quyền sử dụng GCNQSD 6 Tái định cư TĐC 7 Ủy ban nhân dân UBND 8 Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNH-HĐH 9 Thủ tục hành chính TTHC 10 Tài nguyên và Môi trường TN & MT 5
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1 - TÍNH PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................... 15 1.1. Tính pháp lý về giải phóng mặt bằng và tái định cư .................................... 15 1.1.1. Khái niệm cơ bản ......................................................................................... 15 1.1.2. Cơ sở pháp lý về giải phóng mặt bằng và tái định cư ................................. 16 1.2. Cơ sở lý luận về các vấn đề nghiên cứu .......................................................... 23 1.2.1. Đặc điểm của công tác giải phóng mặt bằng ............................................... 23 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB................................................. 24 1.2.3. Nguyên tắc của việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư .. 26 1.2.4. Công nghiệp hóa, đô thị hóa với vấn đề giải phóng mặt bằng và tái định cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội.............................................................................. 35 1.3. Tổng quan chính sách giải phóng mặt bằng trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................................................... 36 1.3.1. Chính sách giải phóng mặt bằng của các tổ chức trên thế giới gồm ngân hàng thế giới (WB) và ngân hàng phát triển châu Á (ADB) ................................. 36 1.3.2. Chính sách giải phóng mặt bằng và tái định cư của một số nước trên thế giới ……………………………………………………………………………….38 1.3.3. Kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 41 1.4. Giải phóng mặt bằng thực hiện dự án ............................................................ 42 1.4.1. Khái niệm dự án, giải phóng mặt bằng thực hiện dự án .............................. 42 1.4.2. Các bước giải phóng mặt bằng thu hồi đất thực hiện dự án ........................ 43 1.5. Khái quát kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................... 45 CHƯƠNG 2 - ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................. 48 2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư khu vực nghiên cứu ................................................................................... 48 2.1.1. Các yếu tố điều kiện tự nhiên ...................................................................... 48 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 52 2.2. Thực trạng quản lý đất đai .............................................................................. 57 2.2.1. Tình hình quản lý đất đai ............................................................................. 57 6
- 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2015 .......................................................... 65 2.3. Khái quát công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Thanh Trì68 2.3.1. Quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Thanh Trì .............................................................. 68 2.3.2. Kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng......................................... 70 2.4. Đánh giá thực trạng thu hồi đất và giải phóng mặt bằng tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì................................................................................ 71 2.4.1. Dự án xây dựng công trình đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì ............................................................................................................... 71 2.4.2. Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì ............................................................................................................... 83 2.5. Đánh giá chung về tình hình công tác thu hồi đất và giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Thanh Trì qua 02 dự án ........................................................ 98 2.5.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 98 2.5.2. Tồn tại, vướng mắc ...................................................................................... 99 2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 100 2.6. Định hướng phát triển của huyện Thanh Trì đến năm 2020 ..................... 101 2.6.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 ............................... 101 2.6.2. Phương hướng thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của huyện Thanh Trì đến năm 2020 ........................................................................... 102 CHƯƠNG 3 - ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẤY NHANH CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI CÁC DỰ ÁN TRÊN ............................ 104 ĐỊA BÀN HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI ........................................................ 104 3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng ........................................................................................ 104 3.1.1. Cơ sở pháp lý của việc đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng............................................................................................. 104 3.1.2. Cơ sở thực tiễn của việc đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng............................................................................................. 105 3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng ............ 107 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất .......................................... 107 3.2.2. Giải pháp về chính sách bồi thường .......................................................... 108 7
- 3.2.3. Phát triển, nâng cao trình độ, trách nhiệm đội ngũ cán bộ ........................ 109 3.2.4. Nâng cao nhận thức cho người dân ........................................................... 110 3.2.5. Phát triển quỹ nhà, đất phục vụ tái định cư ............................................... 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN ........................................................ 113 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117 8
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa luật định của Việt Nam và chính sách ............37 Bảng 2.1. Cơ cấu diện tích đất năm 2015 và biến động diện tích đất............66 Bảng 2.2. Diện tích các loại đất thu hồi năm 2015 huyện Thanh Trì ............70 Bảng 2.3. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp ...................................................................................81 Bảng 2.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về BTHT dự án đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp .............................................................................82 Bảng 2.5. Trích đơn giá một số loại công trình nhà ở ...................................88 Bảng 2.6. Trích đơn giá một số loại công trình nhà tạm vật kiến trúc ..........89 Bảng 2.7. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì ............................95 Bảng 2.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về BTHT dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì...................96 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Khu tái định cư dự án đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp ...80 Hình 2.2. Cơ cấu diện tích đất thu hồi theo loại đất dự án đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp..................................................................................................81 Hình 2.3. Khu tái định cư dự án thoát nước nhằm cải thiện ..........................93 Hình 2.4. Cơ cấu diện tích đất thu hồi theo loại đất dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì......................................95 9
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Việt Nam đang thực hiện CNH - HĐH đất nước mà nội dung cơ bản cần thực hiện trong những năm gần đây là : “Nâng cấp, cải tạo, mở rộng và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng, trước hết ở những khâu ách tắc và yếu kém nhất đang cản trở sự phát triển”. Thực hiện mục tiêu đó, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng lần lượt được thực hiện. Để các dự án được triển khai, các địa phương phải huy động quỹ đất làm mặt bằng xây dựng. Trong đó công tác GPMB và tái định cư là nhiệm vụ tiền đề quyết định thành công của dự án. Hà Nội với đặc thù là Thủ đô của cả nước, nhu cầu xây dựng các công trình, dự án như khu công nghiệp, khu đô thị, giao thông, cơ sở hạ tầng, ... ngày càng gia tăng. Công tác GPMB, thu hồi đất đang diễn ra ở mọi nơi, trong đó huyện Thanh Trì - một huyện ngoại thành phía Nam Hà Nội là nơi thực hiện khối lượng GPMB lớn để thi công nhiều dự án trọng điểm. Huyện Thanh Trì với tổng quỹ đất là 6.317,27 ha . Trong những năm gần đây phải thực hiện công tác GPMB để thi công nhiều dự án như: Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A; dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội; dự án khu đô thị Tây Nam Kim Giang theo địa giới hành chính huyện Thanh Trì, … Trong thời gian qua, công tác GPMB và tái định cư trên địa bàn huyện cơ bản đã hoàn thành theo kế hoạch đề ra. Tuy nhiên, trong quá trình GPMB vẫn còn một số tồn tại, vướng mắc nhưng chưa được giải quyết dứt điểm, do đó công tác GPMB vẫn còn chậm so với tiến độ đề ra. Vấn đề quan trọng có tính cấp thiết đã và đang được đặt ra cho Hà Nội nói chung và huyện Thanh Trì nói riêng là làm thế nào để có thể hoàn thiện công tác GPMB khi Nhà nước thu hồi đất một cách nhanh chóng, đúng tiến độ, đáp ứng nhu cầu thực hiện CNH - HĐH đất nước nhưng đồng thời cũng đảm bảo bồi thường và tái định cư cho người bị thu hồi đất một cách công bằng, thỏa đáng. Để thực hiện được điều này, cần thiết dựa trên những cơ sở khoa học và thực tiễn về phân tích hiện trạng công tác GPMB và tái định cư của một số dự án điển hình. Xuất phát từ 10
- lý do thực tiễn đó, học viên đã chọn đề tài luận văn thạc sỹ “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội” 2. Mục tiêu nghiên cứu Qua phân tích thực trạng công tác GPMB và tái định cư tại 2 dự án thuộc huyện Thanh Trì, rút ra những điểm mạnh và điểm yếu, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần giải quyết những tồn tại, khó khăn trong quá trình thực hiện GPMB và tái định cư các dự án đầu tư trên địa bàn. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu đề ra, nhiệm vụ nghiên cứu cần thực hiện bao gồm: - Tổng quan tài liệu về cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý có liên quan đến hướng nghiên cứu của luận văn. - Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. - Thu thập các dữ liệu về 2 dự án được chọn phân tích trong luận văn. - Khảo sát thực địa, điều tra, phỏng vấn nhanh để thu thập các số liệu về thực trạng bằng cách phát phiếu điều tra tự thiết kế đến từng hộ dân liên quan đến GPMB và tái định cư 2 dựa án được chọn. - Khảo sát, điều tra, thu thập các thông tin liên quan đến GPMB và tái định cư của người dân tại 2 dự án được chọn. - Phân tích, đánh giá, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn và tồn tại liên quan đến GPMB và tái định cư, bao gồm từ phía người dân và những người thực hiện dự án. - Xây dựng ra các căn cứ cho việc đề xuất giải pháp dựa trên pháp luật, tình hình thực tiễn ở địa phương và kết quả điều tra, đánh giá ở chương II. - Đề xuất giải pháp các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác GPMB và tái định cư. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu 2 dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì. 11
- + Dự án 1: Dự án xây dựng công trình đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì. + Dự án 2: Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì. Phạm vi khoa học: Đề tài giới hạn nghiên cứu ở các vấn đề sau: + Thực trạng thu hồi đất, bồi thường, GPMB và tái định cư cho người dân trên không gian địa bàn 2 dự án. + Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần giải quyết những tồn tại, khó khăn trong quá trình thực hiện GPMB và tái định cư. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chọn dự án nghiên cứu: trong các dự án đã được duyệt kinh phí tại huyện Thanh Trì, chọn 02 dự án với diện tích đất thu hồi lớn, gồm nhiều loại đất và có ảnh hưởng đến việc triển khai nhiều dự án khác. - Phương pháp điều tra, khảo sát: + Nguồn số liệu thứ cấp: kế thừa, thu thập tài liệu, số liệu, báo cáo chuyên ngành, kết quả thống kê, kiểm kê,… từ phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban quản lý các dự án, Văn phòng đăng kí đất và nhà Hà Nội chi nhánh huyện Thanh Trì. + Nguồn số liệu sơ cấp: điều tra 150 hộ gia đình, cá nhân (dự án 1: 87 hộ và dự án 2 : 63 hộ) theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên từ các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi theo mẫu phiếu soạn sẵn kết hợp với phỏng vấn trực tiếp người dân. - Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: số liệu, tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp, phân tích xử lý bằng phần mềm Excel. - Phương pháp thống kê, so sánh: so sánh thực tế quá trình thực hiện với các quy định về pháp lý, trên 3 tiêu chí chính: (1) xác định đối tượng GPMB và tái định cư, (2) cách thức tiến hành và (3) kết quả thực hiện. Các số liệu được phân nhóm, thống kê và từ đó rút ra giải pháp phù hợp với thực tế tại huyện Thanh Trì. 12
- - Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến trao đổi, đóng góp của các chuyên gia trong lĩnh vực tài nguyên môi trường để đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần giải quyết những tồn tại, khó khăn trong quá trình thực hiện bồi thường, GPMB và tái định cư. 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện Luận văn a) Tài liệu khoa học tham khảo - Các công trình nghiên cứu liên quan tới hướng nghiên cứu lý thuyết của đề tài. - Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Thanh Trì. - Luận cứ của các dự án nghiên cứu trong luận văn. b) Các văn bản pháp lý liên quan tới bồi thường, GPMB và tái định cư của chính phủ và địa phương - Luật Đất Đai ngày 29/11/2013. - Nghị đinh số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết một số điều khoản của Luật đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật đất đai 2013 và các nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019. 13
- - Thông báo số 118/TB-UBND ngày 11/5/2011 của UBND huyện Thanh Trì về việc thu hồi đất để thực hiện đầu tư dự án Xây dựng tuyến đường nối Tứ Hiệp với đường Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì. - Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao nhiệm vụ Chủ đầu tư thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư để triển khai Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội. - Quyết định số 6950/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND huyện Thanh Trì về việc thu hồi đất để thực hiện Dự án thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội trên địa bàn huyện Thanh Trì. c) Tài liệu, số liệu thu thập, điều tra thực tế tại địa phương - Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng quản lý đất đai tại địa phương. - Các quyết định, thông báo, báo cáo chuyên ngành, kết quả thống kê, kiểm kê,… về giải phóng mặt bằng và tái định cư và tái định cư các từ phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban quản lý các dự án, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hà Nội huyện Thanh Trì. - Phiếu điều tra khảo sát tại địa phương. - Tư liệu ghi chép thực tế trong quá trình khảo sát thực địa. 7. Cấu trúc của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tính pháp lý và cơ sở lý luận về giải phóng mặt bằng và tái định cư. Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư một số dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án trên địa bàn huyện Thanh Trì, Hà Nội. 14
- CHƯƠNG 1 - TÍNH PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ 1.1. Tính pháp lý về giải phóng mặt bằng và tái định cư 1.1.1. Khái niệm cơ bản Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong trường hợp cần thiết, Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; lợi ích quốc gia; lợi ích công cộng và các mục đích phát triển kinh tế thì người bị thu hồi đất được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. Điều này có nghĩa là không phải là mọi khoản “trả lại tương xứng” đều được tính bằng tiền. Sự “thiệt hại”, mất mát của một chủ thể nào đó có thể là sự “thiệt hại”, mất mát về vật chất, có thể cả về tinh thần. - Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. - Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. - Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. - Hỗ trợ là việc trợ giúp tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại về một hành vi của chủ thể khác. - Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. - Tái định cư là việc bố trí chỗ ở mới, ổn định cho người bị thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở. Theo quy định của pháp luật thì khu tái định cư phải được xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đảm bảo đủ điều kiện bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. [8] 15
- Thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư được quy định tại chương VI của Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn hiện hành cụ thể như: - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết một số điều khoản của Luật đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật đất đai 2013 và các nghị định của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Qua phân tích các khái niệm nêu trên, chúng ta có thể thấy rằng, thực chất của công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB không chỉ đơn thuần là bồi thường trả lại về giá trị vật chất mà nhà nước còn có trách nhiệm xác định những thiệt hại để bồi thường nhằm ổn định và nâng cao đời sống người dân khi bị thu hồi đất, đảm bảo lợi ích chính đáng cho người sử dụng đất, đảm bảo cho người dân bị thu hồi đất có một cuộc sống tốt hơn hoặc bằng trước lúc di chuyển, mặt khác như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu về kinh tế, xã hội, môi trường mà quá trình tái định cư có thể đem lại. 1.1.2. Cơ sở pháp lý về giải phóng mặt bằng và tái định cư 1.1.2.1. Giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2013 (thực hiện Luật Đất đai 2003) Sau khi Nhà nước ban hành Luật Đất đai 2003, để đáp ứng thực tiễn Nhà nước đã ban hành nhiều các văn bản hướng dẫn thi hành Luật như Nghị đinh, Thông tư cụ thể hóa các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy 16
- định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho các địa phương áp dụng, với nội dung cụ thể như sau: - Về bồi thường về đất: Đất được bồi thường theo hình thức đất đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền tại thời điểm có quyết định thu hồi. - Về giá đất tính bồi thường: Giá đất theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi đất do UBND cấp tỉnh công bố theo quy định của Chính phủ; không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng. Trường hợp bồi thường chậm theo quy định mà nguyên nhân do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra hoặc do người bị thu hồi đất gây ra thì hoàn toàn chịu trách nhiệm thực hiện theo giá đất mà giá đất đó bất lợi hơn so với giá đất tại thời điểm thu hồi hoặc giá đất hiện tại. - Về bồi thường công trình, nhà ở: Được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng quy định. Nhà, công trình gắn liền với đất được xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng hoặc trái với mục đích sử dụng đất sau ngày 01/7/2004 thì không được bồi thường. - Về chính sách hỗ trợ: Ngoài những chính sách hỗ trợ như hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và hỗ trợ khác thì Nghị định 197/NĐ-CP còn bổ sung chính sách hỗ trợ người đang thuê nhà trọ thuộc sở hữu Nhà nước, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn. - Về tái định cư: Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án tái định cư để đảm bảo phục vụ tái định cư cho người có đất bị thu hồi phải di chuyển chỗ ở. - Về quy định giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và TĐC: UBND cấp tỉnh giao việc thực hiện công tác bồi thường GPMB cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái 17
- định cư cấp huyện và Tổ chức phát triển quỹ đất. Trường hợp người được giao đất, được thuê đất hoặc tổ chức phát triển quỹ đất thỏa thuận được với người bị thu hồi về mức bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này thì được thực hiện theo thỏa thuận đó. - Về trách nhiệm của các Sở, ban ngành, UBND các cấp: Tổ chức thực hiện công tác GPMB, trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về chính sách BTHT và TĐC theo thẩm quyền; ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền [8]. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư nhằm đáp ứng nhu cầu hoàn thiện chính sách, pháp luật đất đai, giải quyết những bất cập của pháp luật trước đây và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện pháp luật. Nghị định 69/2009/NĐ-CP ra đời thay thế các quy định không còn phù hợp với thực tiễn như Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2004/NĐ-CP. Nội dung cơ bản của Nghị định 69/2009/NĐ-CP được thể hiện như sau: - Quy định về giá đất phải sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường trong điều kiện bình thường. - Sửa đổi, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp (nâng mức hỗ trợ đất nông nghiệp vườn ao, đất nông nghiệp trong đô thị, khu dân cư). - Các hình thức chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm đa dạng và phong phú để cho người có đất bị thu hồi lựa chọn sao cho phù hợp với từng loại đối tượng. Quy định quyền của UBND cấp tỉnh trong việc quyết định hình thức hỗ trợ (bằng tiền hoặc giao đất ở mới, căn hộ). - Thay đổi toàn bộ trình tự bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giải quyết khiếu nại, tố cáo, cưỡng chế thu hồi đất. - Thành lập quỹ phát triển đất (trích từ 30% - 50% nguồn thu hàng năm từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đấu giá quyền sử dụng đất). 18
- - Bổ sung một số chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ tái định cư cho trường hợp các hộ đủ tiêu chuẩn được tái định cư mà tiền bồi thường, hỗ trợ không đủ để mua nhà, đất tái định cư; hỗ trợ kinh phí học nghề cho lao động trong độ tuổi lao động có nhu cầu). Việc ban hành Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ đã giải quyết được nhiều tồn tại, vướng mắc trong công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, phù hợp với tình hình biến động của xã hội, lợi ích của người dân khi bị thu hồi đất, đặc biệt là người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và bị thu hồi đất ở phải di chuyển đến chỗ ở mới. Nhìn chung Nghị định số 69/2009/NĐ-CP đã phần nào đảm bảo hài hòa ba lợi ích: Người bị thu hồi đất – Nhà đầu tư – Nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, còn có những mặt hạn chế, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, cụ thể: * Về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất (giá đất, thời điểm xác định giá đất để bồi thường, hỗ trợ; các khoản, các loại đất được hỗ trợ, mức hỗ trợ): - Việc thay đổi lớn chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất dẫn đến gia tăng tình trạng khiếu kiện, khiếu nại đặc biệt đối với những dự án lớn, thời gian GPMB kéo dài, trong đó chủ yếu là vướng mắc cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại các thời điểm khác nhau. - Việc xác định giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường theo quy định của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP gặp nhiều khó khăn và nhiều trường hợp không chính xác với thực tế. - Chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm còn nhiều bất cập, thiếu tính đa dạng, chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và tập quán của người dân. * Về chính sách tái định cư và tổ chức thực hiện các dự án tái định cư: - Việc tái định cư cho các hộ bị di dời chỗ ở thực tiễn mới chỉ giải quyết đến chỗ ở mà chưa giải quyết triệt để các nội dung liên quan như việc quy hoạch khu 19
- dân cư tạo thuận lợi cho nhân dân trong việc chuyển đổi nghề, tạo việc làm mới tăng thu nhập và đáp ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. - Một số nơi, đặc biệt vùng nông thôn, miền núi, đối tượng bị thu hồi đất là người nông dân đang sống ở các khu dân cư, có diện tích đất lên đến hàng nghìn m2/hộ (cả đất ở và đất vườn), khi vào các khu tái định cư có diện tích hẹp hơn đã làm cho tập quán sinh hoạt phải thay đổi gây khó khăn cho người vào khu tái định cư. - Chưa có quy định cụ thể về cách tính “suất tái định cư tối thiểu”, “suất đầu tư hạ tầng” làm cơ sở để tính toán hỗ trợ tái định cư gây khó khăn cho người có đất bị thu hồi phải di dời. * Về công tác thu hồi, giao đất: - Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu, cụm công nghiệp nhà đầu tư có thể chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, nhưng vẫn có quyền cho thuê lại đất, nhưng không quy định cụ thể hình thức cho thuê lại, nên nhiều nhà đầu tư đã cho thuê lại và thu tiền 1 lần, trong khi chưa nộp đủ tiền thuê đất cho Nhà nước, dẫn đến phát sinh nhiều phức tạp trong quá trình quản lý, dễ gây thất thoát tiền thuê đất; - Hiện nay nhiều ngành, lĩnh vực chưa có quy định mức hạn mức sử dụng đất khó khăn trong công tác thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án; - Tính công khai, dân chủ trong tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số địa phương chưa đảm bảo theo quy trình, quy định. 1.1.2.2. Giai đoạn sau khi có Luật Đất đai 2013 Nhằm đảm bảo tốt hơn quyền và lợi ích hợp pháp cho người bị thu hồi đất, giảm thiểu khiếu kiện trong bồi thường, giải phóng mặt bằng, Luật Đất đai 2013 tiếp tục kế thừa những những quy định còn phù hợp của Luật đất đai 2003 đồng thời đã sửa đổi, bổ sung một số quy định mới nhằm đưa chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Về các trường hợp thu hồi đất: Từ 12 trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 bổ sung trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn