intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS trên địa bàn huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát đánh giá thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến học sinh bỏ học, đề tài đề xuất biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THCS trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS trên địa bàn huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NHÂM TIẾN ĐỨC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NHÂM TIẾN ĐỨC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Hồng Thái THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Học viên Nhâm Tiến Đức i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn với đề tài “Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai” được hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục do trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên tổ chức. Luận văn được hoàn thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập tại trường. Tác giả chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai; Lãnh đạo Đảng ủy- Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân 13 xã trên địa bàn huyện; các đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên, các em học sinh, các bậc phụ huynh 13 trường phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở trên địa bàn huyện, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả nghiên cứu hoàn thành luận văn. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Hồng Thái người trực tiếp hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã cố gắng và nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp, phê bình của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lý giáo dục để công trình nghiên cứu của tôi ngày một hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Tác giả Nhâm Tiến Đức ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm ................................................................................................. 11 1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................................. 11 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .............................................................................. 12 1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường .......................................................................... 12 1.2.4. Khái niệm học sinh bỏ học ............................................................................... 13 1.2.5. Tình trạng bỏ học .............................................................................................. 14 1.2.6. Khái niệm biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ............................. 14 1.3. Một số vấn đề cơ bản về khắc phục tình trạng học sinh bỏ học .......................... 18 1.3.1. Đặc điểm của học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS ........... 18 1.3.2. Nguyên nhân và đặc điểm học sinh bỏ học ...................................................... 20 iii
  6. 1.3.3. Ảnh hưởng tình trạng học sinh bỏ học đối với sự phát triển kinh tế- xã hội .... 22 1.4. Nội dung quản lý khắc phục tình trạng học sinh bỏ học của hiệu trưởng nhà trường THCS.................................................................................................... 23 1.4.1. Mục tiêu khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ................................................ 23 1.4.2. Nội dung quản lý khắc phục tình trạng học sinh bỏ học .................................. 24 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở trường phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS ............................................................... 25 1.4.4. Kiểm tra đánh giá công tác khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở trường phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS ............................................................... 26 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác khắc phục trình trạng học sinh bỏ học ở trường phổ thông dân tộc bán trú cấp THCS ................................................... 27 1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 27 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 29 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌ CƠ SỞ HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI ................................ 30 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục huyện Si Ma Cai, Lào Cai ................................ 30 2.1.1. Một vài nét khái quát về huyện Si Ma Cai ....................................................... 30 2.1.2. Khái quát về giáo dục huyện Si Ma Cai ........................................................... 31 2.1.3. Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai .............. 32 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng tỉ lệ học sinh bỏ học các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai tỉnh, Lào Cai ........................ 34 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 34 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 34 2.2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng...................................................................... 34 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai.............. 35 2.3.1. Thực trạng học sinh bỏ học ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ......................................................... 35 iv
  7. 2.4. Thực trạng quản lý khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ....... 40 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch và tổ chức khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDT bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, Lào Cai ........ 41 2.4.6. Thực trạng công tác chỉ đạo điều tra, phân loại nguyên nhân học sinh bỏ học của hiệu trưởng trong giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học ..................... 52 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khắc phục tình trạng học sinh bỏ học các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, Lào Cai ............................................................................................................... 54 2.6. Đánh giá chung về các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ......... 56 2.6.1. Thành công ....................................................................................................... 56 2.6.2. Tồn tại ............................................................................................................... 57 2.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 59 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI ................... 60 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 60 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 60 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 60 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 60 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 61 3.2. Các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai .............. 61 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về ảnh hưởng của tình trạng học sinh bỏ học ............................................................... 61 3.2.2. Bồi dưỡng năng lực khắc phục tình trạng học sinh bỏ học cho đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên nhà trường ............................................................ 66 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hóa bám sát đối tượng học sinh .................................................................................................... 68 v
  8. 3.2.4. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo đáp ứng yêu cầu của dạy học và giáo dục cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ................................................................................. 71 3.2.5. Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà trường, gia đình và xã hội trong khắc phục tình trạng học sinh bỏ học .................................................................................. 75 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 77 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ........................................................................................................... 79 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 79 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 79 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 79 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 79 3.5. Kết quả thực tế hiệu quả các biện pháp sau 1 năm triển khai .............................. 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 86 1. Kết luận ................................................................................................................... 86 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 89 PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................................... vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CMC Chống mù chữ 3 CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CSGD Cơ sở giáo dục 6 ĐU Đảng ủy 7 GD Giáo dục 8 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GV Giáo viên 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 HT Hiệu trưởng 12 KT-XH Kinh tế- xã hội 13 MG Mẫu giáo 14 NV Nhân viên 15 NXB Nhà xuất bản 16 PHT Phó hiệu trưởng 17 PTDTBT Phổ thông dân tộc bán trú 18 QL Quản lý 19 QLGD Quản lý giáo dục 20 THCS Trung học cơ sở 21 TW Trung ương 22 UBND Ủy ban nhân dân iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý ............................................................... 32 Bảng 2.2: Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi CBQL, giáo viên cấp THCS năm học 2016-2017 ................................................................................... 32 Bảng 2.3: Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi CBQL, giáo viên cấp THCS năm học 2017-2018 ................................................................................... 33 Bảng 2.4: Thống kê học sinh bỏ học huyện Si Ma Cai so với các huyện khác tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017 cấp trung học cơ sở ............................. 35 Bảng 2.5: Thực trạng nguyên nhân học sinh bỏ học từ phía gia đình ........................ 37 Bảng 2.6: Thực trạng nguyên nhân học sinh bỏ học từ phía nhà trường .................... 38 Bảng 2.7: Thực trạng nguyên nhân học sinh bỏ học từ phía xã hội và cộng đồng ..... 39 Bảng 2.8: Thực trạng nguyên nhân bỏ học nhìn từ phía học sinh .............................. 39 Bảng 2.9. Thực trạng về nhận thức và năng lực thực hiện để khắc phục tình trạng học sinh bổ học của CBQL và giáo viên về ..................................... 42 Bảng: 2.10. Thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học của CBQL và GV ở trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai .............................................. 44 Bảng 2.11. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL và giáo viên tác động lên hoạt hoạt động dạy học ............................................................... 46 Bảng 2.12. Tác động của CBQL trong tổ chức xây dựng môi trường giáo dục để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ........................................................ 48 Bảng 2.13. Thực trạng mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL và giáo viên về việc phối hợp các lực lượng giáo dục nhà trường - gia đình - xã hội ............................................................................................... 51 Bảng 2.14: Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL, giáo viên về việc chỉ đạo điều tra, phân loại nguyên nhân học sinh bỏ học .................. 53 Bảng 2.15: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khắc phục tình trạng học sinh bỏ học các trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai ............................... 55 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...... 79 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm nhận thức tính khả thi của các biện pháp đề xuất......... 80 Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 81 Bảng 3.4: Thống kê học sinh bỏ học huyện Si Ma Cai so với các huyện khác tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 cấp trung học cơ sở ............................. 83 v
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số lượng, trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên Phòng GD&ĐT huyện Si Ma Cai .............................................................................................. 31 Biểu đồ 2.2: So sánh tỷ lệ học sinh bỏ học cấp THCS huyện Si Ma Cai so với các huyện khác tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017 ................................ 35 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần huyện Si Ma Cai cấp THCS năm học 2016 - 2017 .................................................................................... 50 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 78 Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 82 Biểu đồ 3.2. So sánh tỷ lệ học sinh bỏ học huyện Si Ma Cai năm học 2016- 2017, năm học 2017-2018 với các huyện khác..................................... 83 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần các tháng năm học 2017-2018.......... 84 Biểu đồ 3.4. So sánh tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần năm học 2016-2017 và năm học 2017-2018............................................................................... 84 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, trong điều kiện của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tỷ lệ lao động cơ bắp ngày một giảm, lao động trí tuệ ngày càng gia tăng, lợi thế so sánh dựa trên số lượng lao động và giá nhân công rẻ ngày một giảm và đang chuyển dần về phía những quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao. Chất lượng nguồn nhân lực đang trở thành yếu tố quyết định nhất đối với phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, Đảng ta cũng đã nhất quán quan điểm khẳng định: “Nguồn lực con người là quý báu, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta, khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp”. Trong tác phẩm “Bàn về chế độ hợp tác”, V.l. Lênin viết: “Sự thay đổi căn bản đó là ở chỗ: trước đây chúng ta đã đặt và không thể đặt trọng tâm công tác của chúng ta vào cuộc đấu trang chính trị, vào cách mạng, vào việc giành lấy chính quyền…thì trọng tâm của chúng ta hiện nay quả thật là xoáy vào hoạt động giáo dục”. Đảng ta coi giáo dục, đào tạo là quốc sách hàng đầu. Bởi lẽ, “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam”. Đồng thời, Đảng xác định ba mục tiêu mà sự nghiệp giáo dục, đào tạo phải đạt tới là nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, trong đó phát triển nguồn nhân lực là mục tiêu có ý nghĩa quan trọng và được ưu tiên hơn. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới cản bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” trong đó mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông đến năm 2020, tỉ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99%, THCS là 95%. Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, Trung cấp nghề hoặc đi vào cuộc sống. Tại điều 27 Luật giáo dục đã chỉ rõ: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ 1
  13. bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để đạt được các mục tiêu về giáo dục theo Nghị quyết Đại hội XII đã đề ra cho các cấp học, bậc học thì vấn đề cần khắc phục và cấp thiết nhất đối với những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là phải khắc phục được tình trạng học sinh bỏ học. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trong năm học 2016 - 2017 tỉ lệ học sinh bỏ học trên cả nước cấp THCS là 38.791/5.138.646 học sinh. Tỉnh Lào Cai là một tỉnh miền núi có tỉ lệ học sinh bỏ học cấp THCS còn tương đối cao, năm học 2016 - 2017 toàn tỉnh cấp THCS có 486/47888 học sinh bỏ học. Huyện Si Ma Cai là một trong 63 huyện nghèo nhất cả nước có tỉ lệ học sinh bỏ học cấp THCS rất cao 108/3065 (3,64%) trong năm học 2016 - 2017. Vấn đề học sinh bỏ học ảnh hưởng rất nhiều đến việc tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Muốn khắc phục được tình trạng học sinh bỏ học cần có sự quan tâm của các cấp, các ngành, các đoàn thể chính trị xã hội, đặc biệt là sự quản lý của người hiệu trưởng. Nhiều cuộc hội thảo, hội nghị, các cuộc giao ban từ cấp tỉnh, huyện, xã đến các nhà trường được tổ chức nhằm tìm ra các biện pháp tối ưu và có tính khả thi nhất phù hợp với từng địa phương và từng trường nhằm chấm dứt tình trạng học sinh bỏ học, nhưng kết quả còn nhiều hạn chế. 4/13 trường PTDTBT THCS có nguy cơ không giữ được mô hình trường chuyên biệt vì buổi chiều không có đủ học sinh đến lớp. Việc duy trì và nâng cao tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần, hạn chế đến mức thấp nhất học sinh nghỉ học và bỏ học ở các trường PTDTBT THCS trở thành vấn đề cấp thiết đối với hoạt động quản lí giáo dục tại huyện Si Ma Cai hiện nay. Xuất phát từ những lý do khách quan, chủ quan có tính cấp thiết nói trên tôi lựa chọn vấn đề "Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS trên địa bàn huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai" làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ Quản lí Giáo dục. 2
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, khảo sát đánh giá thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến học sinh bỏ học, đề tài đề xuất biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh THCS trên địa bàn huyện. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Các hoạt động khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đề tài nghiên cứu biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học của hiệu trưởng các trường PTDTBT THCS. 4.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu: Việc nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ năm 2017 đến năm 2018 4.3. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu 13 trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 5. Giả thuyết khoa học Hiện tượng học sinh bỏ học tại các trường PTDTBT THCS trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai có xu hướng gia tăng, tuy nhiên chưa có biện pháp khắc phục hữu hiệu tình trạng này. Nếu nghiên cứu, đề xuất áp dụng được các biện pháp khắc phục theo hướng nâng cao nhận thức cho phụ huynh, học sinh, các lực lượng giáo dục; chỉ đạo dạy học bám sát đối tượng học sinh; phối hợp chặt chẽ giữa gia đình - nhà trường và xã hội… thì có thể hạn chế khắc phục được tình trạng học sinh bỏ học, nâng cao tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần trong các trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai nói riêng và các trường, huyện khác có các điều kiện tương tự. 3
  15. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT trung học cơ sở. - Khảo sát thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. - Đề xuất biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học, nâng cao tỷ lệ học sinh THCS đi học chuyên cần các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận - Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu lí luận, căn cứ pháp lí để xác định khái niệm công cụ, cơ sở lí thuyết cho việc khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. - Nguồn tài liệu tập trung vào các Văn kiện của Đảng, Luật Giáo dục, Điều lệ trường trung học, Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục của Bộ GD&ĐT; các Đề án, Chương trình hành động; Hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Sở GD&ĐT Lào Cai; Giáo trình, sách giáo khoa hiện hành và sách của các nhà khoa học; các tài liệu, tạp chí liên quan. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra - Điều tra bằng phiếu hỏi 13 trưởng ban chỉ đạo phổ cập GD cấp xã; 13 Hiệu trưởng, 13 Phó hiệu trưởng, 40 giáo viên chủ nhiệm lớp, 60 giáo viên, 130 học sinh; 3 chuyên viên phòng GD&ĐT; 6 cán bộ Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện; 54 gia đình có con bỏ học; 54 học sinh đã bỏ học. - Khảo sát thực trạng, quan sát, tổng kết kinh nghiệm quản lí việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. - Phỏng vấn trực tiếp Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện và cấp xã, CBQL, GVCN, GV bộ môn, gia đình và học sinh để đánh giá thực trạng việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. 7.2.2. Phương pháp chuyên gia Trưng cầu ý kiến các chuyên gia về tình trạng, tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp được đề xuất. 4
  16. 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích số liệu, hệ thống hóa kết quả qua các bảng biểu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn được cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Những cơ lý luận về khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường PTDTBT Trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. Chương 3: Biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 5
  17. Chương 1 NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Phát triển giáo dục và đào tạo được xác định là chiến lược lâu dài cho phát triển bền vững của đất nước. Một số nước đặt giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm trong từng thời kỳ phát triển, để tạo ra nguồn lực chất lượng cao không chỉ cho hiện tại mà còn định hướng cho sự phát triển tương lai của quốc gia đó. Chỉ số HDI (Human Development Index) về chất lượng cuộc sống cũng lấy tỉ lệ người biết chữ làm tiêu chí đo lường nhằm đánh giá mức độ phát triển toàn diện của một quốc gia bên cạnh GDP bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình. Ở các nước phát triển như Anh, Đức, Nhật tỷ lệ trẻ em đến trường thường đạt rất cao trên 95%, các nước chậm phát triển, có thu nhập thấp tỷ lệ trẻ em học xong trung học cơ sở cũng rất thấp, khoảng 80%. Nghiên cứu của UNICEF (2010) chỉ ra rằng “Trong khi tỷ lệ nhập học ngày càng được cải thiện thì việc học sinh bỏ học đang là một trong những vấn đề mà hầu như tất cả các nước đang phát triển phải đối mặt”. Điều này không những ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của việc phổ cập hóa giáo dục mà còn là một sự lãng phí nguồn lực và làm tăng số người mù chữ. Chính sách giáo dục liên quan đến chính sách phát triển kinh tế, chính sách dân số của một quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều phải đối mặt với tình trạng học sinh bỏ học trong nhiều giai đoạn khác nhau, điều này đã trở thành đề tài của nhiều nhà nghiên cứu nhằm tìm ra những biện pháp thiết thực cho ngành giáo dục của quốc gia đó để khắc phục được tình trạng học sinh bỏ học [23]. Okumu, Ibrahim M, Naka Jo, Alex anh stoke, Doren (2008) Đã phân tích các yếu tố kinh tế xã hội dẫn đến quyết định học sinh bỏ học ở Uganda. Các nhà nghiên cứu đã thiết lập một mô hình hậu cần để phân tích các số liệu quốc gia vào năm 2004, phân tích theo độ tuổi, theo giới tính của học sinh ở nông thôn và thành thị. Kết quả phân tích cho thấy các biến số như giới tính, tổng số tiền chi trả cho học phí không có ý nghĩa tác động đến học sinh bỏ học. Nhưng các biến số như quy mô gia đình, trình độ học vấn của cha mẹ, loại hình hoạt động kinh tế của các thành viên hộ gia đình, 6
  18. đặc biệt là ở những vùng nông thôn đã có những tác động quan trọng đối với cơ hội tiếp tục học tập hoặc tỷ lệ bỏ học của học sinh. Thậm chí Robert Balfanz and Nettie Legters (2004) còn chỉ ra rằng những vùng, miền có tỷ lệ học sinh bỏ học cao thường là những trường yếu về năng lực, có nhiều học sinh dân tộc thiểu số và kết quả học tập của trường thông thường kém ở những môn Toán, Văn..Những trường này thường là những trường được đặt ở các vị trí mà cộng đồng xung quanh có trình độ học vấn không cao, điều kiện kinh tế khó khăn [23]. Nghiên cứu về tình trạng bỏ học của học sinh Ấn Độ trên cơ sở thống kê khá đầy đủ theo từng năm và theo các đặc điểm kinh tế xã hội cơ bản như đô thị, nông thôn, giới tính và đã áp dụng phân tích theo đoàn hệ để chỉ ra xu hướng và số bỏ học theo từng nhóm tuổi và từng lớp học. Kết quả nghiên cứu cho thấy với quy định giáo dục bắt buộc và miễn phí cho tất cả trẻ em đến 14 tuổi theo hệ thống giáo dục của Ấn Độ, đến giữa năm 1978 số học sinh từ lớp 6-8 khoảng 18 triệu gấp gần 6 lần so với số học sinh cùng cấp năm 1950, khoảng 11% học sinh bỏ học ơ thời điểm năm 1978. Nghiên cứu chỉ ra rằng đa số học sinh bỏ học là những học sinh lưu ban điều đó cho thấy kết quả học tập thấp cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến bỏ học. Vấn đề này đòi hỏi xem xét những yếu tố liên quan đến giảng dạy như chất lượng giáo viên, chương trình học, những điều kiện cơ sở hạ tầng. Một phát hiện trong nghiên cứu này là trẻ em gái bỏ học nhiều hơn trẻ em trai, điều này cũng chỉ ra mối liên hệ giữa tỉ lệ bỏ học và giới [23]. Ở khu vực nông thôn, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra khoảng sáu mươi nguyên nhân dẫn việc bỏ học trong đó có các nguyên nhân chủ yếu là: Nghèo khổ, tình trạng mù chữ của bố mẹ có tác động lớn đến việc bỏ học của trẻ em; Chương trình giảng dạy chưa phù hợp, thiếu phương tiện giảng dạy; Học sinh bỏ học do gia đình có thu nhập thấp, bố mẹ thất nghiệp hoặc nghề nghiệp không ổn định, nhà ở xa trường, không thích học. Những nguyên nhân này liên quan đến những rào cản về kinh tế xã hội và có mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau (Barton, 2006; Barsaga, 1995) [23]. Các yếu tố tác động đến học sinh bỏ học được nghiên cứu khá nhiều trên thế giới. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng vấn đề bỏ học sớm của học sinh liên quan đến trình độ phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, từ những chính sách về kinh tế, dân số, nhân khẩu đều ảnh hưởng đến việc bỏ học của học sinh. 7
  19. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Về tình trạng học sinh bỏ học ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên cứu, có thể phân thành các nhóm sau: * Nghiên cứu về quan điểm lý luận chung có tác giả: Phạm Thanh Bình [2], Đặng Thành Hưng [21], Đặng Vũ Hoạt [20], Trần Kiểm [24], Trương Công Thanh [34], Thái Duy Tuyên [39]... Nhìn chung các tác giả đều đề cập đến bản chất và các nguyên nhân dẫn đến tình trạng lưu ban bỏ học; các nguyên nhân dẫn đến tình trạng lưu ban, bỏ học: Nguyên nhân từ phía nhà trường, gia đình, xã hội và bản thân học sinh. Từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục từ phía nhà trường, gia đình, xã hội và bản thân học sinh. * Các nghiên cứu tâm lý học, giáo dục học liên quan đến hiện tượng học sinh bỏ học có các tác giả: Võ Thị Minh Trí [5]; Nguyễn Hữu Chùy [9], Trần Kiểm [24], Lê Đức Phúc [28]... các tác giả đã khảo sát đặc điểm tâm lý của học sinh học kém, lưu ban, thử nghiệm tổ chức học riêng cho học sinh học kém, trên cơ sở đó đề ra các biện pháp khắc phục học kém nhằm ngăn ngừa hiện tượng bỏ học. * Nhóm nghiên cứu thực tiễn: Theo báo Giáo dục và Thời đại số 154 tháng 9/2010 với trang tin “15 tỉnh miền núi phía Bắc quyết tâm kéo giảm tỉ lệ học sinh bỏ học” trong đó đã chỉ ra nguyên nhân học sinh bỏ học chủ yếu ở các tỉnh này là do: Năng lực chuyên môn, ý thức trách nhiệm của một bộ phận giáo viên nhất là giáo viên chủ nhiệm chưa cao; các em bị hổng kiến thức từ lớp dưới; chất lượng đầu vào thấp và không đồng đều; do bị lưu ban nên xấu hổ với bạn bè; gia đình neo người lên ở nhà làm nương khi vào mùa vụ; phụ huynh không quan tâm đến việc học hành của con cái. Năm 2008 Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã có công trình khoa học nghiên cứu về tình trạng học sinh phổ thông bỏ học ở 4 tỉnh Hà Giang, Nghệ An, Đắk Lắk, Trà Vinh- thực trạng và giải pháp khắc phục do Nguyễn Hữu Châu làm chủ nhiệm đề tài nhằm góp phần nhìn nhận, đánh giá, đưa ra các biện pháp để hạn chế tình trạng học sinh của các tỉnh nói trên cũng như của cả nước [42]. Tập trung giải quyết “điểm nóng” tại buổi họp báo định kỳ tháng 3 năm 2008 của Bộ GD&ĐT tổ chức ở Hà Nội ngày 12 tháng 3 năm 2008 do Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân chủ trì, Bộ GD&ĐT đã dành phần lớn thời gian để nói về vấn đề học sinh bỏ học và biện pháp khắc phục. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo 8
  20. cho biết, tổng số học sinh bỏ học trên cả nước hết học kì I năm học 2007-2008 là gần 119.000 học sinh từ tiểu học đến trung học phổ thông. Tình trạng học sinh bỏ học được lý giải bằng nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân nhiều địa phương do điều kiện kinh tế khó khăn chưa quan tâm tới giáo dục, học sinh học yếu kém không theo kịp chương trình nên chán nản bỏ học. Song mấu chốt của vấn đề chính là việc phối hợp, quan tâm của gia đình, nhà trường và xã hội. Để khắc phục tình trạng này Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra một số giải pháp: Ngành giáo dục và đào tạo tăng cường rà soát, phân loại học sinh yếu kém để tùy theo đối tượng có biện pháp bồi dưỡng, giúp đỡ kịp thời. Biên soạn lại tài liệu dạy học phù hợp với học sinh khó khăn. Nội dung dạy học sẽ được tinh giản, thiết thực, cơ bản để học sinh có thể học được. Ngành giáo dục và đào tạo các tỉnh có tỷ lệ học sinh bỏ học nhiều nhất tập trung phối hợp với chính quyền địa phương và các lực lượng xã hội khác tìm mọi cách huy động các em trở lại trường. “Những địa phương làm tốt việc chống học sinh bỏ học, hạn chế học sinh yếu kém cần được giới thiệu biểu dương kịp thời”. Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân nhấn mạnh. Nghiên cứu của Đặng Thị Hải Thơ thuộc tổ chức UNICEF tại Việt Nam (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc), “Nghiên cứu về nguyên nhân bỏ học của trẻ em Việt Nam, Hà Nội tháng 11 năm 2010 các nhân tố tác động và định hướng giải pháp”[40]. Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển, Trần Xuân Nhĩ cũng đã có những ý kiến đóng góp trong việc chỉ ra nguyên nhân và kiến nghị một số biện pháp nhằm ngăn ngừa, khắc phục tình trạng bỏ học của học sinh phổ thông. Ngành Giáo dục tỉnh Lào Cai cũng như các tỉnh khác trong khu vực đã có nhiều giải pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học, tạo điều kiện thuận lợi để mọi người dân được tham gia học tập. Theo thống kê, trong những năm qua Lào Cai là tỉnh có tỷ lệ học sinh bỏ học cấp THCS tương đối cao, chính vì thế hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh đều ban hành các chỉ thị; Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục tỉnh đều có các văn bản chỉ đạo các ngành chức năng cụ thể là sở GD&ĐT, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các phòng GD&ĐT, các trường học trên địa bàn báo cáo tỷ lệ chuyên cần theo ngày, rà soát số học sinh bỏ học, phân ra từng đối tượng cụ thể và có các giải pháp khắc phục. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2