Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước
lượt xem 46
download
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước giới thiệu về cơ sở lý luận của việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước; thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non và công tác xây dựng đội ngũ ấy ở tỉnh Bình Phước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO II NGUYỄN THỊ NHUNG BIỆN PHÁP XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2003
- LỜI CẢM ƠN Trước hết, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường cán bộ quản lý GD&DT.-TW2, Ban lãnh dạo trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; Quý thầy, cô đã trực tiếp giảng dạy, dìu dắt tôi trong quá trình học tập. Đặc biệc tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Xuân Hồng, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hình thành và hoàn chỉnh luận văn này. Xin cảm ơn lãnh đạo sỏ GD&ĐT tỉnh Bình Phước và phòng Giáo dục Mầm non đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn lãnh đạo và chuyên viên phụ trách ngành học mầm non các phòng GD&DT. Các hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo viên các trường mầm non của ở huyện, thị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thu thập thông tin trong quá trình thực hiện luận văn này. Tuy luận văn được hoàn thành có sự nỗ lực và tập trung cao độ của bản thân, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong nhận dược sự đóng góp của quý thầy, cô trong hội đồng khoa học và các bạn đồng nghiệp. 3
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 3 30T 30T MỤC LỤC .................................................................................................................... 4 30T T 0 3 KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................................................. 9 30T 30T PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 10 30T 30T 1. Lý do chọn đề tài và sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................10 T 0 3 T 0 3 1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................10 T 0 3 30T 1.2. Sơ lược lịch sử vấn đề ............................................................................................ 11 T 0 3 30T 2.Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................13 T 0 3 30T 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..............................................................................13 T 0 3 T 0 3 4.Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................13 T 0 3 30T 5.Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................13 T 0 3 30T 6.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................13 T 0 3 30T 7. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu ..................................................................................14 T 0 3 T 0 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ 30T QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON TỈNH BÌNH PHƯỚC .................................... 15 T 0 3 1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan trực tiếp đến đề tài ......................................15 T 0 3 T 0 3 1.1.1. Khái niệm chung về quản lý ................................................................................15 T 0 3 T 0 3 1.1.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................................20 T 0 3 30T 1.1.3.Quản lý Giáo dục Mầm non .................................................................................22 T 0 3 T 0 3 1.1.4.Người cán bộ quản lý mầm non ...........................................................................22 T 0 3 T 0 3 1.1.5. Xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý trường mầm non ...........................................23 T 0 3 T 0 3 1.2.Ý nghĩa việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ............................23 T 0 3 T 0 3 1.3.Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ T 0 3 quản lý trường học ............................................................................................................24 30T 1.4. Đặc điểm của bậc học mầm non ...............................................................................25 T 0 3 T 0 3 4
- 1.4.1. Vai trò, vị trí giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................25 T 0 3 T 0 3 1.4.2. Mục tiêu giáo dục mầm non từ năm 2001 - 2010................................................26 T 0 3 T 0 3 1.4.2.1. Đối với cả nước ............................................................................................26 T 0 3 30T 1.4.2.2. Mục tiêu giáo dục mầm non Bình Phước từ năm 2010 - 2010 ....................27 T 0 3 T 0 3 1.4.3.Tính chất: ..............................................................................................................28 T 0 3 30T 1.4.4.Nhiệm vụ: .............................................................................................................29 T 0 3 30T 1.4.5. Nội dung, chương trình giáo dục mầm non .........................................................29 T 0 3 T 0 3 1.4.5.1. Về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho trẻ : ...................................................29 T 0 3 T 0 3 1.4.5.2. Về giáo dục và phát triển: ............................................................................30 T 0 3 T 0 3 1.4.6. Cơ sở của giáo dục mầm non ..............................................................................30 T 0 3 T 0 3 1.5. Đặc điểm hoạt động quản lý trường mầm non .........................................................30 T 0 3 T 0 3 1.6. Những tiêu chuẩn của việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...31 T 0 3 T 0 3 1.6.1. Về phẩm chất đạo đức của người lãnh đạo..........................................................32 T 0 3 T 0 3 1.6.2. Về năng lực lãnh đạo ...........................................................................................32 T 0 3 30T 1.6.3. Về tác phong quần chúng ....................................................................................32 T 0 3 30T 1.7. Hiệu trưởng trường mầm non ...................................................................................34 T 0 3 30T 1.7.1. Bộ máy quản lý trường mầm non ........................................................................34 T 0 3 T 0 3 1.7.1.1. Hiệu trưởng ..................................................................................................34 T 0 3 30T 1.7.1.2. Phó hiệu trưởng ...........................................................................................35 T 0 3 30T 1.7.2.1. Về phẩm chất ................................................................................................36 T 0 3 30T 1.7.2.2.Về năng lực....................................................................................................36 T 0 3 30T 1.8. Đặc trưng của người cán bộ quản lý trường mầm non ...........................................37 T 0 3 T 0 3 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM 30T NON VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ẤY Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC..... 40 T 0 3 2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Bình Phước ..........................40 T 0 3 T 0 3 2.2. Khái quát tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo Bình Phước ..........................41 T 0 3 T 0 3 5
- 2.2.1. Quy mô trường lớp, học sinh các cấp học, ngành học của Giáo dục và Đào tạo T 0 3 tỉnh Bình Phước .............................................................................................................41 30T 2.2.2.Cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................................................................42 T 0 3 T 0 3 2.2.3.Đội ngũ giáo viên .................................................................................................42 T 0 3 30T 2.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục mầm non tỉnh Bình Phước ......................42 T 0 3 T 0 3 2.3.1. Quy mô phát triển trường lốp, trẻ Mầm non .......................................................42 T 0 3 T 0 3 2.3.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường mầm non ................................44 T 0 3 T 0 3 2.3.3. Cơ sở vật chất ......................................................................................................45 T 0 3 30T 2.4. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non Bình Phước ....................48 T 0 3 T 0 3 2.4.1. Quy mô về số lượng và cơ cấu ............................................................................48 T 0 3 T 0 3 2.4.2. Về trình độ các mặt của đội ngũ cán bộ quản lý mầm non .................................48 T 0 3 T 0 3 2.4.3. Về chế độ, chính sách của cán bộ quản lý trường mầm non ...............................51 T 0 3 T 0 3 2.4.4. Về tuổi đời và thâm niên công tác .......................................................................52 T 0 3 T 0 3 2.4.5. Thực trạng phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm tỉnh T 0 3 Bình Phước ....................................................................................................................53 30T 2.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình T 0 3 Phước .................................................................................................................................61 T 0 3 2.6. Thực trạng vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình T 0 3 Phước .................................................................................................................................64 T 0 3 2.6.1. Công tác tuyển chọn, đề bạt cán bộ quản lý mầm non ........................................64 T 0 3 T 0 3 2.6.2.Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý mầm non ...........................64 T 0 3 T 0 3 2.6.3.Điều kiện làm việc và hoạt động của cán bộ quản lý mầm non ...........................65 T 0 3 T 0 3 2.7. Đánh giá chung về thực trạng việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm T 0 3 non tỉnh Bình Phước ........................................................................................................65 30T 2.7.1.Điểm mạnh ...........................................................................................................65 T 0 3 30T 2.7.2.Điểm yếu...............................................................................................................65 T 0 3 30T 6
- 2.7.3. Nguyên nhân yếu kém của đội ngũ cán bộ quản lý có liên quan đến các vấn đề T 0 3 sau : ................................................................................................................................66 T 0 3 2.7.4. Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước 67 T 0 3 T 0 3 2.7.5. Kết qủa thăm dò ý kiến về tính cấp thiết và khả năng thực hiện bie5n pháp xây T 0 3 dựng đội ngũ cán bộ quản lý mầm non .........................................................................69 T 0 3 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ 30T TRƯỜNG MẦM NON TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................................... 71 T 0 3 3.1. Định hướng chung .....................................................................................................71 T 0 3 30T 3.1.1.Những căn cứ để xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý mầm non .............................72 T 0 3 T 0 3 3.1.2.Yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non giai đoạn 2000 - T 0 3 2010: ..............................................................................................................................72 T 0 3 3.2. Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...............................73 T 0 3 T 0 3 3.2.1. Quy hoạch cán bộ theo định kỳ, kế hoạch hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng đội T 0 3 ngũ cán bộ quản lý: ........................................................................................................73 30T 3.1.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo và nội dung, chương trình bồi dưỡng đội ngũ cán bộ T 0 3 quản lý tại địa phương ...................................................................................................74 30T 3.2.3. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cán bộ quản lý trường mầm non sát với yêu T 0 3 cầu, nhiệm vụ quản lý nhà trường .................................................................................78 T 0 3 3.2.4. Cung cấp đầy đủ tài liệu về chuyên môn, quản lý và các văn bản quy phạm pháp T 0 3 luật, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý mầm non có cơ sở làm việc ..............................79 T 0 3 3.2.5. Tự đào tạo, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ của cán bộ quản lý mầm non T 0 3 T 0 3 .......................................................................................................................................79 3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................80 T 0 3 T 0 3 3.2.7. Cải tiến một bước công tác tổ chức cán bộ cho phù hợp vối đặc trứng bậc học T 0 3 mầm non ........................................................................................................................81 30T 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non T 0 3 T 0 3 ............................................................................................................................................84 PHẦN KẾT LUẬN & KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86 30T T 0 3 7
- 1. Kết luận .........................................................................................................................86 T 0 3 30T 2. Khuyến nghị ..................................................................................................................88 T 0 3 30T DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 90 30T T 0 3 A. VĂN KIỆN VÀ CÁC TÁC PHẨM KINH ĐIỂN .........................................................90 T 0 3 T 0 3 B. CÁC TÁC GIẢ TRONG NƯỚC...................................................................................90 T 0 3 30T 8
- KÝ HIỆU VIẾT TẮT GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CBQLMN : Cán bộ quản lý mầm non CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục GDMN : Giáo dục mầm non TCSP : Trung cấp Sư phạm TCSPMN : Trung cấp Sư phạm mầm non SCSPMN : Sơ cấp Sư phạm mầm non PTCS : Phổ thông cơ sở PTTH : Phổ thông trung học UBND : Ủy ban nhân dân ĐH - CĐ : Đại học - Cao đẳng QL : Quản lý 9
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài và sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1. Lý do chọn đề tài Xuất phát từ vai trò đặc biệt quan trọng của Giáo dục và Đào tạo trong thời đại ngày nay, Nghị quyết TW.2 (khóaVIII) Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho Giáo dục và Đào tạo là đầu tư cho phát triển. Đội ngũ CBQL giáo dục là bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của Đảng và Nhà nước ta. Xây dựng đội ngũ CBQL là một trong những điều kiện cơ bản để thực hiện nhiệm vụ đổi mới sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: "Có cán bộ tốt việc gì cũng xong. Muốn việc thành công hay thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém. Cán bộ là cái gốc của công việc”, tr 452). Đảng ta chỉ ra rằng, sau khi đã có đường lối đúng đắn thì cán bộ là khâu then chốt, có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng. Do vậy, việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục "đủ về số lượng, mạnh về chất lượng" sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục của Đảng mà đội ngũ cán bộ quản lý là một trong những "nhân tố quyết định chất lượng của giáo dục". Trong hệ thống giáo dục quốc dân, bậc học mầm non là bậc học cơ bản, là mắt xích đầu tiên, là giai đoạn khởi đầu đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ. Quản lý bậc học này là công việc hết sức khó khăn, nặng nề và phức tạp, đòi hỏi người CBQL, trước hết phải tâm huyết với nghề, phải yêu nghề, yêu trẻ, phải hội tụ đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, vững vàng về chính trị để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trong giai đoạn hiện nay, bậc học mầm non đang gặp nhiều khó khăn về đội ngũ CBQL vì đa số chưa được đào tạo chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý một cách cơ bản, hệ thống và cũng chưa có biện pháp cụ thể nào để phát hiện ra những giáo viên có khả năng làm công tác quản lý một cách khoa học, chính xác, đồng thời còn thiếu một chương trình đào tạo chính quy và rất hiếm các tài liệu viết về quản lý mầm non thường xuyên, bài bản. Trong những năm gần đây, đội ngũ CBQL trường mầm non tỉnh Bình Phước cũng đã có những đóng góp to lớn trong việc tổ chức, chỉ đạo, quản lý nâng cao chất lượng chăm sóc 10
- giáo dục trẻ và đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Nhưng thực tế vẫn còn nhiều trường chưa đáp ứng được nhu cầu tối thiểu này. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại là: - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý của một số CBQL còn thấp, thiếu năng động và chưa đồng bộ, kỹ năng thực hành hạn chế. - Một số CBQL tuy là giáo viên giỏi nhưng còn thiếu về kiến thức quản lý nhà trường, thiếu năng lực tổ chức các điều kiện phục vụ mục tiêu đào tạo. - Phần lớn CBQL trước đây thường được bổ nhiệm, đề bạt mà không qua đào tạo. Họ vừa làm, vừa mày mò học hỏi, rút kinh nghiệm. Vì thế, để đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ, thì vấn đề tìm biện pháp xây dựng đội ngũ CBQLMN đã trở nên bức xúc và được bàn nhiều trong các hội nghị CBQL của ngành, đặc biệt là tại các cuộc họp cán bộ cốt cán ngành học mầm non. Nhưng đến nay vẫn chưa có một công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này một cách đầy đủ. Xuất phát từ cơ sở và thực trạng nêu trên. Chúng tôi quyết định chọn vấn đề: "Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước" làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Sơ lược lịch sử vấn đề Việc quản lý ngành học mầm non ở Việt Nam những năm gần đây đã được các cấp, các ngành quan tâm và có nhiều đề tài khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước tập trung nghiên cứu xung quanh những vấn đề như: Xây dựng mục tiêu đào tạo GDMN; Xây dựng chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo từng lứa tuổi; Chiến lược phát triển GDMN; Mô hình trường mầm non trọng điểm; Tiêu chuẩn thi đua về quản lý bậc học mầm non... Thế nhưng, việc nghiên cứu riêng về CBQL trường mầm non từ trước đến nay còn quá ít. Theo tài liệu "Thống kê các chương trình nghiên cứu về khoa học quản lý GDMN 1987-1995", Bộ GD&ĐT (8, tr 175) thì chưa có một công trình nào nghiên cứu về CBQLMN cấp trường. Tuy nhiên, ở một chừng mực nào đó, vấn đề này đã được đề cập một cách rải rác trong các tài liệu sau: - "Tài liệu bồi dưỡng Hiệu trưởng Mẫu giáo " (Bộ GD&ĐT ban hành năm 1989). - "Một số vấn đề quản lý trường Mầm non "của Đinh Văn Vang (Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Sư phạm, Hà Nội 1996). 11
- - "Những biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của trường Mầm non " (Nguyễn Thị Châu, Trường Cao đẳng Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo Trung ương I, Năm 1994). -"Một số biểu hiện năng lực tổ chức của người Hiệu trưởng trường mầm non Hà Nội"(Nguyễn Thị Lộc, Đại học Sư phạm I, Hà Nội 1995-1997) - "Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành học Mầm non"(Bộ giáo dục và Đào tạo,Trường cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội 2000). Điểm chung của tất cả các công trình vừa kể tên trên đã đề cập đến đội ngũ CBQLMN, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu thật đầy đủ về các biện pháp xây dựng đội ngũ này. Hiện nay, các địa phương nhận thức được vai trò quan trọng và yêu cầu cấp bách trong việc xây dựng đội ngũ CBQL nên đã tự biên soạn các chương trình đào tạo, bồi dưỡng riêng cho mình, với nội dung rất đa dạng, muôn màu muôn vẻ, ít nhiều cũng góp phần vào việc nâng cao trình độ lý luận quản lý, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ mầm non. Tuy đạt được một số ưu điểm trên nhưng vẫn còn nhiều vấn đề cần phải bàn đến như sau: - Còn xem nhẹ phần kiến thức cơ sở, chưa đảm bảo việc gắn lý luận với thực tiễn, học đi đôi với hành. - Chưa đề cập đầy đủ các công việc của người Hiệu trưởng mầm non, nội dung của chương trình còn nặng về lý thuyết, phương pháp giảng dạy chủ yếu là thuyết giảng. - Các bài tập trong chương trình phần lớn là những bài tập riêng lẻ, rời rạc với một số lượng ít ỏi, thời gian dành cho thực hành lại hạn chế. - Việc lập kế hoạch rất được chú trọng trong chương trình cũng vẫn không được giảng dạy thật cụ thể, tỉ mỉ. Những năm vừa qua, ngành GD&ĐT tỉnh Bình Phước cũng đã có những công trình được nghiên cứu và triển khai như việc xây dựng đội ngũ giáo viên hoặc bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi... Song chưa có đề tài nào đi sâu để nghiên cứu biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL trường mầm non một cách có hệ thống và phát triển trên quy mô rộng. Vì thế, ở đề tài này, chúng tôi khảo sát thực trạng năng lực quản lý của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng một số trường mầm non đại diện các vùng của tỉnh Bình Phước.Từ đó, có cơ sở đề xuất biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL trường mầm non ngày một tốt hơn, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ sau này. 12
- 2.Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục mầm non trong những năm tới. 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu • Khách thể nghiên cứu Đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước và tình hình hoạt động của họ. • Đối tượng nghiên cứu Biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL trường mầm non tỉnh Bình Phước. 4.Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài. - Khảo sát, phân tích, đánh giá về thực trạng đội ngũ CBQL trường mầm non và thực trạng công tác xây dựng đội ngũ ấy ở Bình Phước. - Đề xuất biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Bình Phước. 5.Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại tỉnh Bình Phước, các số liệu được thu thập tại phòng tổ chức, phòng GDMN của sở GD&ĐT, các phòng GD&ĐT huyện, thị, các trường mầm non và các cơ quan hữu quan. 6.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và phân tích một số sách, báo văn bản, tài liệu về vấn đề đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, các báo cáo về tình hình hoạt động quản lý của các Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường mầm non, nhằm thu thập tư liệu làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp điều tra khảo sát: Thu thập các thông tin về thực trạng đội ngũ và thực trạng công tác xây dựng đội ngũ ấy ở tỉnh Bình Phước. 13
- - Phương pháp trò chuyện - phỏng vấn: Với mục đích bổ trợ phương pháp điều tra khảo sát, trực tiếp tiếp xúc với các Hiệu trưởng, các cấp quản lý liên quan để thu thập thông tin theo yêu cầu nghiên cứu, nhằm chính xác hóa số liệu đã biết, đồng thời tìm hiểu về trình độ, năng lực quản lý của cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước. - Phương pháp thống kê toán học: Được sử dụng trong quá trình xử lý thông tin và trình bày kết quả nghiên cứu. 7. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu Phần nội dung nghiên cứu : Có 3 chương CHƯƠNG 1 : Cơ sở lý luận của việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non tỉnh Bình Phước. CHƯƠNG 2 : Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và thực trạng công tác xây dựng đội ngũ ấy ở tỉnh Bình Phước. CHƯƠNG 3 : Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non tỉnh Bình Phước. Phần kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục 14
- PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON TỈNH BÌNH PHƯỚC 1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan trực tiếp đến đề tài 1.1.1. Khái niệm chung về quản lý Quản lý là một hoạt động được hình thành từ khi xã hội loài người có sự phân công lao động, con người có sự hợp tác với nhau hoặc cùng nhau hoạt động với những mục đích chung nào đó. Quản lý rất cần thiết cho tất cả mọi lĩnh vực hoạt động đời sống của con người. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm xã hội là ở đó cần đến quản lý, dù đó là nhóm nhỏ, nhóm lớn, nhóm chính thức, nhóm không chính thức và bất kể nội dung hoạt động nhóm đó là gì. Có thể nói quản lý là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của nó. K. Marx đã nói "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung, tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo những hoạt động của cá nhân, nhằm điều hòa các hoạt động đó và thực hiện các chức năng chung (...) Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần nhạc trưởng " (17, tr 5) Điều đó cho thấy rằng hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công hợp tác lao động của xã hội loài người, nhằm đạt mục đích nhất định. Đây chính là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng để đạt mục tiêu đề ra. Hoạt động quản lý còn là hoạt động lao động để điều khiển lao động, một loại lao động có ý nghĩa tất yếu và vĩnh hằng với chức năng điều khiển mọi hoạt động xã hội về kinh tế, quân sự, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục. Trong quá trình xây dựng lý luận và thực hành quản lý, các nhà nghiên cứu thường gắn các loại hình quản lý cụ thể hoặc phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực hoạt động hay nghiên cứu của mình như sau: • Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu nước ngoài: - W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động đã nêu : 15
- "Quản lý là một nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất và rẻ nhất" (23) - H. Koonts "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân để đạt được những mục đích của nhóm. Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được những mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất" (36) - Nhà lý luận quản lý kinh tế người Pháp H.Fayon:"Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra "(20) • Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu Việt Nam: - "Quản lý là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và lý. Đó là hoạt động chăm sóc, giữ gìn (quản) và sửa sang, sắp xếp (lý) để cho cộng đồng theo sự phân công hợp tác lao động được ổn định và phát triển "(15) - "Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống, nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trứng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn" (21) - "Quản lý là một hoạt động cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức, nhằm đạt những mục tiêu chung. Như vậy hoạt động quản lý là hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành một tập thể "(19) - "Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức "(27) - Theo Tự điển Tiếng Việt "Quản lý là hoạt động của con người tác động vào tập thể người khác để phối hợp, điều chỉnh, phân công thực hiện mục tiêu chung " (34) Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhưng có thể hiểu : • Quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động. • Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phương diện (quản lý hành chính, quản lý văn hóa, quản lý sản xuất...) • Quản lý là một nghệ thuật tác động vào một hệ thống. 16
- • Quản lý là một tổ hợp phương pháp tạo nên vận hành của hệ nhằm thực hiện các mục tiêu. • Quản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm hai phân hệ chủ thể quản lý và khách thể quản lý. • Đối tượng quản lý chủ yếu vẫn là con người. a. Bản chất của hoạt động quản lý: - Từ khi con người biết hợp tác với nhau để tự vệ và mưu sinh thì nó xuất hiện những yếu tố khách quan, những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều hành... để thực hiện mục tiêu. Sự phối hợp này tạo nên sức mạnh giúp con người đạt được những mục tiêu cần thiết. Như vậy, trong quá trình vận động, phát triển xã hội và quản lý không thể tách rời nhau, khi lao động đạt tới một trình độ nhất định, có sự phân công xã hội thì quản lý như là một chức năng, đó là tất yếu khách quan. - Trong một tổ chức, nhóm, cộng đồng, chủ thể quản lý tác động có định hướng, có chủ đích đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục đích. Những tác động qua lại đó có tác động lan tỏa rộng rãi. Trong xã hội có giai cấp thì hoạt động quản lý phục vụ quyền lợi của giai cấp. Do vậy, hoạt động quản lý mang tính giai cấp rõ rệt. - Hoạt động quản lý mang tính khoa học cao, bởi sự tác động giữa chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua công cụ, phương tiện, phương pháp phải phù hợp với quy luật khách quan thì mới đạt được hiệu quả. - Quản lý được coi là một nghề. Những kỹ năng nghề nghiệp của người quản lý để thực hiện công việc đòi hỏi phải mang tính kỹ thuật, thể hiện ở những thao tác nghề nghiệp của người quản lý. Vậy, "Hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa có tính chủ quan vì được thực hiện bởi người quản lý. Mặt khác, nó vừa có tính giai cấp lại vừa có tính kỹ thuật, vừa có tính khoa học lại vừa có tính nghệ thuật, vừa có tính pháp luật Nhà nước lại vừa có tính xã hội rộng rãi... Chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất. Đó là biện chứng, là bản chất của hoạt động quản lý" (32, tr 62) b. Chức năng quản lý 17
- Hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng quản lý. Chức năng quản lý là các dạng hoạt động tương đối độc lập được tách rời ra từ hoạt động quản lý. Có nhiều quan điểm khác nhau về việc phân chia các chức năng quản lý, nhưng có thể hiểu chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý đặc biệt, thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu xác định (18, tr 7) Chức năng quản lý giáo dục nói chung và quản lý giáo dục mầm non nói riêng thành 2 loại: chức năng chung và chức năng cụ thể. • Chức năng chung (còn gọi là chức năng tổng quát) gồm 2 chức năng: - Chức năng duy trì, ổn định mọi hoạt động giáo dục mầm non đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền kinh tế - xã hội. - Chức năng đổi mới phát triển (còn gọi là chức năng sáng tạo). Đó là những tác động nhằm biến đổi đối tượng, đưa đối tượng đến một trình độ phát triển mới về chất. • Chức năng cụ thể: từ hai chức năng tổng quát trên, quản lý GDMN nói chung và quản lý trường mầm non nói riêng phải thực hiện 4 chức năng cụ thể sau đây: 1. Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là tổ chức và lãnh đạo công việc theo một kế hoạch. Thực hiện chức năng kế hoạch hóa là đưa mọi hoạt động giáo dục vào công tác kế hoạch với mục tiêu cụ thể, biện pháp rõ ràng, xác định các điều kiện tương ứng cho việc thực hiện mục tiêu. Trong chu trình quản lý, kế hoạch hóa là giai đoạn khởi đầu quan trọng nhất, kết quả của nó tạo nên nội dung cơ bản của chu trình quản lý. Đó cũng là mô hình dự báo kết quả và chương trình hành động của nhà trường, của đơn vị trong suốt thời kỳ thực hiện kế hoạch. Để thực hiện tốt chức năng kế hoạch hóa, CBQLGD phải nhận thức được cơ hội và nắm bắt đầy đủ thông tin làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch; xác định mục tiêu và phân loại mục tiêu; xác định các điều kiện nội lực và ngoại lực; tìm phương án và giải pháp thực hiện, lựa chọn phương án tối ưu; lập kế hoạch. Quá trình lập kế hoạch diễn ra theo các bước: Bước 1: Soạn thảo kế hoạch. Bước 2: Duyệt nội bộ (dân chủ hoa kế hoạch). 18
- Bước 3: Trình duyệt cấp trên. Bước 4: Chính thức hoa kế hoạch (phổ biến kế hoạch chính thức đến những người thực hiện). 2. Chức năng tổ chức: Tổ chức là sắp đặt con người, công việc một cách khoa học, hợp lý để mỗi người đều thấy hài lòng và hào hứng làm việc. Đó là sự phối hợp các tác động thành phần tạo nên tác động tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn nhiều so với tổng số các hiệu quả của các tác động thành phần. Trong một chu trình quản lý, tổ chức là giai đoạn hiện thực hóa những ý tưởng đã được kế hoạch hóa, để từng bước đưa nhà trường đạt tới mục tiêu mong muốn. Chức năng tổ chức trong quản lý giáo dục bao gồm các nội dung hoạt động như sau: - Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy. - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho từng bộ phận và cá nhân. - Lựa chọn, phân công cán bộ. - Tiếp nhận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy. - Xác lập cơ chế phối hợp trong tổ chức. - Khai thác tiềm năng, tiềm lực của tập thể và cá nhân. 3.Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo) Chỉ đạo là những hành động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, là huy động mọi lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch và điều hành công việc, nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của đơn vị giáo dục diễn ra có kỷ cương và trật tự. Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm: - Nắm quyền chỉ huy điều hành công việc. - Hướng dẫn cách làm. - Theo dõi, giám sát tiến trình công việc. - Kích thích động viên. 19
- - Điều chỉnh, sửa chữa, can thiệp khi cần thiết. 4.Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là điều tra, xem xét, phân tích, đánh giá sự diễn biến và kết quả, phát hiện sai lầm để uốn nắn, điều chỉnh, khích lệ, giúp đỡ đối tượng hoàn thành nhiệm vụ. Kiểm tra là một chức năng quan trọng không thể thiếu được trong hoạt động quản lý giáo dục. Vì nó giữ vai trò liên hệ ngược, giúp CBQL điều khiển tối ưu hiệu quả quản lý của mình. Quản lý mà không kiểm tra coi như không quản lý. Nội dung của chức năng kiểm tra gồm những công việc sau đây: - Đánh giá trạng thái kết thúc của hệ quản lý. - Phát hiện những lệch lạc, sai sót và tìm nguyên nhân của nó. - Tổng kết tạo thông tin cho chu trình quản lý tiếp theo. Mỗi chức năng quản lý có vai trò khác nhau, nhưng giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, thậm chí đan xen vào nhau trong quá trình quản lý. Việc phân chia như trên chỉ có tính tương đối, giúp người CBQL hình dung, định hướng các hoạt động của mình. Còn trong thực tế, chúng không bao giờ tách biệt nhau một cách rõ ràng. Thực hiện tốt chức năng này là tạo cơ sở, điều kiện cho việc thực hiện chức năng tiếp theo (18) Trong suốt quá trình quản lý, các chức năng trên được lặp đi lặp lại nên còn gọi là chu trình quản lý. Trong chu trình quản lý có một yếu tố thâm nhập vào mọi chức năng: đó là chức năng thông tin. Đây là yếu tố quan trọng đảm bảo hiệu quả của từng chức năng quản lý. 1.1.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội. Khái niệm quản lý giáo dục được hiểu khá rộng trong nhiều phạm vi, từ vĩ mô đến vi mô cũng có những định nghĩa như sau : - Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân (33) - Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ, Sở và Phòng GD&ĐT đến trường), nhằm mục đích đảm bảogiáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 192 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn