Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng cho học sinh ở trường trung học phổ thông
lượt xem 6
download
Cấu trúc của luận văn gồm phần mở đầu, phần kết luận, cấu trúc nội dung luận văn có 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn; Chương 2 - Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản ở thực vật nhằm phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng cho học sinh ở trường trung học phổ thông
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– HOÀNG ANH TÚ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT” GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––– HOÀNG ANH TÚ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT” GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ngành: LL&PPDH bộ môn Sinh học Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Hồng Tú THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Hồng Tú. Các tài liệu trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Hoàng Anh Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Hồng Tú đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi để thực hiện đề tài nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa và các Thầy, Cô giáo trong khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các Thầy, Cô giáo bộ môn Sinh học trường THPT Văn Lãng - Tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện để hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Hoàng Anh Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. vi Danh mục các bảng ......................................................................................................vii Danh mục các hình .................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2 5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ........................................................2 6. Giới hạn nghiên cứu...................................................................................................3 7. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3 8. Các PP nghiên cứu .....................................................................................................3 9. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..............................4 1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4 1.1.1. Năng lực ...............................................................................................................4 1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng ................................................................9 1.1.3. Chủ đề và dạy học theo chủ đề ..........................................................................12 1.1.4. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu ............................................................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................17 1.2.1. Mục đích của khảo sát .......................................................................................17 1.2.2. Đối tượng, địa bàn khảo sát .................................................................................17 1.2.3. PP khảo sát .........................................................................................................17 1.2.4. Kết quả khảo sát .................................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Chương 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SINH SẢN Ở THỰC VẬT” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO HS THPT ......................................................................................22 2.1.Phân tích đặc điểm nội dung của chủ đề “Sinh sản ở thực vật”…………………22 2.2. Một số biện pháp phát triển NL VDKT, KN vào thực tiễn trong dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” ..............................................................................................23 2.2.1. Sử dụng hệ thống câu hỏi định hướng HS giải thích vấn đề thực tiễn ..............23 2.2.2. Sử dụng BTTH phát triển NL VDKT, KN GQVĐ thực tiễn ............................23 2.2.3. Tổ chức HĐTN thực tiễn nhằm phát triển NL VDKT, KN ...............................25 2.3. Tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT ...........................................................................................................................34 2.3.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT ................................................................................................ 34 2.3.2. Quy trình tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT ......................................................................................................35 2.3.3. Vận dụng quy trình tổ chức DH chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT ....................................................................37 2.4. Đánh giá NL VDKT, KN của HS. ........................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................43 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................44 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...........................................................................44 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...........................................................................44 3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................................44 3.3.1. Chọn đối tượng và trường THPT TN ................................................................ 44 3.3.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ...................................................................45 3.3.3. Bố trí TN ............................................................................................................45 3.3.4. Thiết kế đề kiểm tra ...........................................................................................45 3.3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ........................................................................48 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................49 3.4.1. Kết quả đánh giá về kiến thức ...........................................................................49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3.4.2. Kết quả đánh giá NL VDKT, KN ......................................................................57 3.4.3. Đánh giá kết quả HĐTN thực tiễn .....................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................61 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................62 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN .......................... ......64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BTTH Bài tập tình huống DH Dạy học ĐC Đối chứng GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh NLVDKTKN Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ sử dụng các PP dạy học .................................................................18 Bảng 1.2. Kết quả khảo sát dạy học theo định hướng phát triển NL VDKT, KN ở trường THPT hiện nay ..............................................................................19 Bảng 1.3. Kết quả khảo sát về triển vọng tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng NL VDKT, KN ở trường THPT hiện nay ...............................20 Bảng 2.1. Các biểu hiện của năng lực VDKT, KN vào thực tiễn ................................ 41 Bảng 2.2. Tiêu chí và các mức độ đánh giá NL VDKT, KN trong dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” ................................................................................42 Bảng 3.1. Thông Tin về trường, lớp và GV tham gia TN ...........................................45 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC .....49 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ..50 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ........51 Bảng 3.5. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của nhóm lớp TN và ĐC ..........52 Bảng 3.6. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và lớp ĐC.............................................................................................................52 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số điểm kiểm tra 15 phút lần 2 ....................................53 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 .................................53 Bảng 3.9. Bảng tần suất hội tụ tiến điểm kiểm tra 15 phút lần 2 .................................54 Bảng 3.10. Kiểm định X điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của nhóm lớp TN và ĐC ........55 Bảng 3.11. Phân tích phương sai điểm kiểm tra 15 phút lần 2 của lớp TN và lớp ĐC ......................................................................................................56 Bảng 3.12. Bảng đánh giá điểm trung bình NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC do GV đánh giá .........................................................................................57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực .............................................................6 Hình 1.2. Mô hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo UNESCO ....................................................................................................7 Hình 2.1. Các giai đoạn tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển NL VDKT, KN ...............................................................................................35 Hình 2.2. Quy trình thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề theo định hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT .........................................................36 Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 1 của lớp TN và ĐC ........................................................................................................50 Hình 3.2. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra 15 phút của lớp TN và ĐC lần 1 .......51 Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm kiểm tra 15 phút lần 2 ...........................54 Hình 3.4. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra phút lần 2 giữa lớp TN và lớp ĐC ....55 Hình 3.5. Đồ thị đánh giá sự tiến bộ NL VDKT, KN của lớp TN và lớp ĐC..........58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể kèm theo Thông tư 32/2018/Thông tư- Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành ngày 26/12/2018. “Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp HS làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời”[7]. Thay đổi cách tiếp cận kiến thức đối với người học, từ tiếp cận nội dung sang định hướng phát triển năng lực của người học. Làm cho người học chủ động sáng tạo, lĩnh hội kiến thức, vận dụng kiến thức kỹ năng, đã học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. Thông qua việc vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thức tiễn HS sẽ hiểu kiến thức sâu, qua đó HS có thể lĩnh hội kiến thức một cách tốt nhất để giải quyết những vấn đề liên quan đến thực tiễn của cuộc sống. Việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn sẽ làm thay đổi cách dạy của người GV và cách học của HS gắn lý thuyết với thức tiễn, học đi đôi với hành. 1.2. Xuất phát từ vai trò NL VDKT, KN vào thực tiễn cuộc sống Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn cuộc sống là mức độ vận dụng cao nhất của người học vào việc lĩnh hội kiến thức. Quá trình vận dụng kiến thức, kỹ năng giúp HS rèn luyện, củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng học tập , kỹ năng sống. Việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn giúp gắn kết giáo dục của nhà trường với thực tiễn đời sống của HS. Hiện nay việc dạy học phát triển NL VDKT, KN được rất nhiều nhà trường THPT và GV quan tâm chú trọng. 1.3. Xuất phát từ thực tế dạy học phát triển NL VDKT, KN tại địa phương Trong những năm gần đây, ở tỉnh Lạng Sơn nhiều trường THPT và GV rất chú trọng đến việc phát triển NL VDKT, KN cho HS. Tuy nhiên việc vận dụng kiến thức, kỹ năng chưa đạt hiệu quả cao cho HS trên địa bàn. Do nhiều nguyên nhân khác nhau như: vận dụng kiến thức, kỹ năng GV chỉ dừng lại việc liên hệ những kiến thức đã học gắn liền với địa phương, bài học, do điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường chưa đáp ứng nhu cầu, thời gian giảng dạy bị áp lực. 1
- 1.4. Xuất phát từ đặc điểm nội dung chủ đề “Sinh sản ở thực vật” phù hợp với thực tiễn địa phương Lạng Sơn là tỉnh miền núi phía bắc, có nhiều cây ăn quả đặc sản nổi tiếng khắp cả nước như : Na Chi Lăng, Đào Mẫu Sơn, Hồng Vành khuyên Văn Lãng. Đặc biệt hiện nay một số hộ gia đình bắt đầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng mới như : Thanh Long, táo đại, bưởi diễm, mác ca…Vì vậy, việc phát triển NL VDKT, KN cho HS trong dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” là phù hợp với điều kiện phát triển giống cây trồng ở địa phương. Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề tài: Dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng cho học sinh ở trường trung học phổ thông. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng được nội dung của chủ đề Sinh sản ở thực vật - Xây dựng được quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” góp phần phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. - Thiết kế được kế hoạch DH và tổ chức dạy học được chủ đề “Sinh sản ở thực vật” nhằm phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Vận dụng kiến thức, kỹ năng là gì? Gồm những vận dụng nào? - Thiết kế kế hoạch dạy học và tổ chức dạy học chủ đề như thế nào để phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT? - Làm thế nào để đánh giá NL VDKT, KN của HS ở trường THPT? 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và thực hiện được được quy trình phù hợp trong dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” thì sẽ nâng cao được kết quả học tập và góp phần phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. 5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Sinh học 11 Đối tượng nghiên cứu: Quy trình thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. 2
- 6. Giới hạn nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS THPT tại trường THPT Văn Lãng - Lạng Sơn. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực và NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. - Đánh giá thực trạng dạy học phát triển NL VDKT, KN ở địa phương. - Xây dựng quy trình tổ chức dạy chủ đề theo định hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. - Thiết kế và thực hiện kế hoạch dạy học chủ đề “Sinh sản ở thực vật” theo định hướng phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi của giả thuyết đề ra. 8. Các PP nghiên cứu 8.1. PP nghiên cứu lí thuyết Nghiên cứu các văn bản pháp quy của nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu chuyên môn, sách giáo khoa và các tài liệu khác để phân tích tổng hợp hệ thống những thông tin có liên quan đến đề tài. 8.2. PP thực tiễn - Tham vấn chuyên gia. - Sử dụng phiếu điều tra. - Thực nghiệm sư phạm - Thống kê toán học - Điều tra, quan sát 8.3. PP thống kê toán học: để xử lí số liệu các kết quả TN 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, cấu trúc nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chương 2. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề Sinh sản ở thực vật nhằm phát triển NL VDKT, KN cho HS ở trường THPT. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 3
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Năng lực 1.1.1.1. Khái niệm về năng lực Hiện nay có rất nhiều tác giả đưa ra định nghĩa về năng lực, cụ thể: Theo Xavier Roegiers (1996): Năng lực là một vấn đề tích hợp ở chỗ nó bao hàm cả những nội dung, những hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong đó diễn ra các hoạt động cần thực hiện và những tình huống trong đó diễn ra các hoạt động [29]. Theo F.E. Weinert (2001) định nghĩa: Năng lực là là khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh họat [6]. Theo Từ điển Tiếng Việt (2010): Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định [20]. Theo tác giả Nguyễn Công Khanh: Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em [15, tr.7]. Theo Phạm Minh Hạc: Năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi của hoạt động nhất định nào đó và là điều kiện để thực hiện có kết quả hoạt động đó [7; tr 48]. Theo Vũ Xuân Hùng: Năng lực là kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết, được kết hợp nhuần nhuyễn, không tách rời để thực hiện thành công những công việc nào đó [12; tr 17]. Đinh Thị Hồng Minh với quan điểm: năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực 4
- nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở kết hợp sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm [17; tr 6]. Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,.. thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [4]. Dựa vào các định nghĩa khái niệm trên, chúng tôi cho rằng: Năng lực là khả năng của mỗi cá nhân được hình thành, phát triển trong quá trình sống và học tập tích lũy vốn kiến thức, kỹ năng. Từ đó vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức kỹ năng để giải quyết một cách hiệu quả những vấn đề thực tiễn của cuộc sống. 1.1.1.2. Cấu trúc của năng lực Theo [6], cấu trúc của năng lực thể hiện ở các cách tiếp cận khác nhau: - Về bản chất, năng lực là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng, thái độ, giá trị, động cơ… nhằm đáp ứng yêu cầu phức tạp của một hoạt động, đảm bảo hoạt động đó có chất lượng trong một bối cảnh (tình huống nhất định). - Về mặt biểu hiện, năng lực thể hiện bằng sự hiểu biết sử dụng kiến thức, kĩ năng, thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải sự tiếp thu các tri thức rời rạc, tách rời tình huống thực tức là thể hiện trong hành vi, hành động và sản phẩm có thể quan sát được, đo đạc được. - Về thành phần cấu tạo, năng lực được cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kĩ năng, thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tư chất… Có nhiều mô hình cấu trúc năng lực khác nhau. Theo [2], Bernd Meiner – Nguyễn Văn Cường cho rằng: cấu trúc chung của năng lực hành động là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội, năng lực cá thể, được mô tả bằng sơ đồ sau: 5
- Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực - Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - Năng lực PP (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực PP bao gồm năng lực PP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học PP luận - GQVĐ. - Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Theo [2], mô hình 4 thành phần năng lực trên (Hình 1.1.) phù hợp với 4 6
- trụ cột giáo dục theo UNESCO: Các trụ cột giáo dục của UNESCO Hình 1.2. Mô hình 4 thành phần năng lực phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo UNESCO Bốn năng lực trên cũng có thể được chia nhỏ hơn thành các năng lực cụ thể như năng lực tự học, năng lực và sáng tạo, năng lực giao tiếp… Trong đó năng lực vận dụng kiến thức là một trong những năng lực quan trọng giúp HS thích ứng được với cuộc sống. Từ cấu trúc năng lực cho ta thấy những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. 1.1.1.3. Các loại năng lực cần hình thành cho HS trong dạy học - Theo chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018, (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/Thông Tư- Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã đưa ra một số năng lực chung giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học 7
- lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới [4]. - Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những năng lực cốt lõi sau: + Những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo; + Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của HS. 1.1.1.4. Các năng lực chuyên biệt cần hình thành cho HS trong dạy học sinh học ở THPT Theo chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (Ban hành kèm theo thông tư 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), môn Sinh học hình thành, phát triển ở HS năng lực sinh học; đồng thời cùng các môn học, hoạt động giáo dục khác hình thành và phát triển năng lực chung (năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo), các phẩm chất như tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng và biết vận dụng các quy luật của tự nhiên, để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học đã đưa ra những yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù đó là năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực khoa học tự nhiên, bao gồm ba năng lực thành phần sau: - Năng lực nhận thức sinh học Trình bày, phân tích và giải thích được các kiến thức sinh học cốt lõi về các sự vật hiện tượng, khái niệm, quy luật và các quá trình sinh học; những thuộc tính cơ bản về các cấp độ tổ chức sống phân tử, tế bào, cơ thể quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh 8
- quyển. Từ nội dung kiến thức sinh học về các cấp độ tổ chức sống, HS khái quát được các đặc tính chung của thế giới sống là trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng; sinh trưởng và phát triển; cảm ứng; sinh sản; di truyền, biến dị và tiến hoá. Thông qua các chủ đề nội dung sinh học, HS trình bày và giải thích được các thành tựu công nghệ sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt, xử lí ô nhiễm môi trường, sản xuất thực phẩm sạch; trong y - dược học. - Năng lực tìm hiểu thế giới sống Thực hiện được hoạt động tìm hiểu thế giới sống, bao gồm: đề xuất vấn đề; đặt câu hỏi cho vấn đề; đưa ra phán đoán, xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch ; thực hiện kế hoạch; viết, trình bày báo cáo và thảo luận; đề xuất các biện pháp GQVĐ trong các tình huống học tập, đưa ra quyết định. Để thực hiện được các hoạt động trong tiến trình tìm hiểu thế giới sống, HS hình thành và phát triển các kĩ năng như: quan sát, thu thập và xử lí thông tin bằng các thao tác logic phân tích, tổng hợp, so sánh, thiết lập quan hệ nguyên nhân - kết quả, hệ thống hoá, chứng minh, lập luận, phản biện, khái quát hoá, trừu tượng hoá, định nghĩa khái niệm, rèn luyện năng lực siêu nhận thức. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Có khả năng giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống hằng ngày liên quan đến sinh học; giải thích, đánh giá, phản biện những vấn đề thực tiễn của ứng dụng tiến bộ sinh học; giải thích và xác định được quan điểm cá nhân để có ứng xử thích hợp trước những tác động đến đời sống cá nhân, cộng đồng, loài người như sức khoẻ, an toàn thực phẩm, nông nghiệp sạch, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; giải thích được cơ sở khoa học của các giải pháp công nghệ sinh học để có định hướng lựa chọn ngành nghề; giải thích cơ sở sinh học để có ý thức tự giác thực hiện các biện pháp luyện tập, phòng chống bệnh, tật, nâng cao sức khoẻ tinh thần và thể chất. 1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng 1.1.2.1. NL VDKT, KN Theo Từ điển Tiếng Việt, Vận dụng là đem tri thức vận dụng vào thực tiễn [20; tr 1105]. 9
- Theo Trần Bá Hoành (2007): Kỹ năng là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn [9]. Theo từ điển Tiếng Việt: Thực tiễn là những hoạt động của con người nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự phát triển của xã hội [28]. Theo Chương trình giáo dục phổ tổng thể năm 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/Thông Tư - Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học có nghĩa là HS vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp [4]. Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con người nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội [11]. Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [14]. Trong đó, tác giả Trịnh Lê Hồng Phương định nghĩa: năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức [21; tr.120]. Theo hai tác giả Phan Thị Thanh Hội và Trần Thái Toàn: Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn là khả năng của cá nhân có thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động dựa trên kiến thức, kinh nghiệm đã có của bản thân hoặc tìm tòi, khám phá kiến thức mới để giải quyết được các vấn đề thực tiễn một cách có hiệu quả [35]. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn