Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá cho học sinh thông qua chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 Trung học phổ thông
lượt xem 10
download
Luận văn này nghiên cứu và vận dụng dạy học theo mô hình 5E thông qua chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa học lớp 10 THPT nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá cho HS góp phần đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá cho học sinh thông qua chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 Trung học phổ thông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thị Lựu DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH 5E NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM TÒI KHÁM PHÁ CHO HỌC SINH THÔNG QUA CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thị Lựu DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH 5E NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM TÒI KHÁM PHÁ CHO HỌC SINH THÔNG QUA CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐẶNG THỊ OANH Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, mọi dẫn liệu đều đã được trích dẫn nguồn. Nội dung trình bày trong luận văn là kết quả làm việc của tôi và chưa được công bố ở bất cứ công trình nào. Học viên Trần Thị Lựu
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn của tôi – PGS.TS. Đặng Thị Oanh vì cô đã dành cho tôi sự quan tâm, động viên, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Hóa trường ĐH Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, trường ĐH Sư phạm Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy; giúp tôi có cơ hội học tập, nâng cao trình độ về lĩnh vực lí luận và phương pháp dạy học hóa học. Xin gửi lời cảm ơn đến phòng Sau đại học – trường ĐH Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng tiến độ. Tôi xin cảm ơn các thầy cô, anh chị, bạn bè đồng nghiệp, các bạn học viên cao học K27 trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu, thầy cô tổ Hóa và các em học sinh trường THPT Nguyễn Huệ, trường THPT Dầu Tiếng, trường THPT Lê Lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã giúp tôi trong quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến SGD&ĐT tỉnh Bình Dương nói chung, quý BGH và các đồng nghiệp tại trường THPT Nguyễn Huệ (huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương) nói riêng đã rất ưu ái tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các bạn thân, gia đình – chỗ dựa cho tôi trong những lúc khó khăn nhất để tôi có tinh thần học tập và hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Hội đồng chấm luận văn và quý thầy cô phản biện đã dành thời gian đọc, nhận xét, góp ý giúp cho luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe và hạnh phúc. Mặc dù, tôi đã cố gắng hết sức nhưng với thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những khuyết điểm và thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét của thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2018 Trần Thị Lựu
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH 5E ............................................................................ 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 5 1.2. Cơ sở lí thuyết kiến tạo trong dạy học ................................................................. 6 1.2.1. Thế nào là lí thuyết kiến tạo trong dạy học ............................................ 6 1.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học kiến tạo .............................................. 7 1.2.3. Mô hình dạy học theo lí thuyết kiến tạo ................................................. 7 1.2.4. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học theo lí thuyết kiến tạo .................................................................................................... 8 1.2.5. Môi trường học tập kiến tạo ..................................................................... 9 1.3. Năng lực ............................................................................................................ 10 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực ... 10 1.3.2. Khái niệm năng lực ............................................................................... 12 1.3.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho học sinh phổ thông ......................................................................... 12 1.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực ............................................................ 12 1.3.5. Khái niệm, cấu trúc và biểu hiện của năng lực tìm tòi khám phá ......... 14 1.4. Các phương pháp dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực ......... 16 1.4.1. Dạy học theo mô hình 5E ...................................................................... 16 1.4.2. Phương pháp dạy học trực quan ............................................................ 23 1.4.3. Sử dụng bài tập hóa học ......................................................................... 24 1.4.4. Dạy học giải quyết vấn đề...................................................................... 26 1.5. Thực trạng về năng lực tìm tòi, khám phá của học sinh và dạy học theo mô hình 5E tại một số trường THPT ở tỉnh Bình Dương ................................ 27
- 1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................... 27 1.5.2. Nội dung điều tra ................................................................................... 27 1.5.3. Đối tượng điều tra .................................................................................. 27 1.5.4. Phương pháp điều tra ............................................................................. 27 1.5.5. Tiến hành điều tra .................................................................................. 28 1.5.6. Kết quả điều tra ...................................................................................... 28 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 34 Chương 2. VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH LỚP 10 THPT .................................................................................................... 35 2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 cơ bản THPT ............................................................................................................... 35 2.1.1. Phân tích mục tiêu chương oxi – lưu huỳnh Hóa học 10....................... 35 2.1.2. Phân tích đặc điểm về PPDH chương oxi – lưu huỳnh ......................... 36 2.2. Nguyên tắc và yêu cầu khi thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi, khám phá cho học sinh ............................... 38 2.2.1. Nguyên tắc khi thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi, khám phá cho học sinh ......................................... 38 2.2.2. Yêu cầu khi thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá cho học sinh .................................................. 39 2.3. Thiết kế bộ công cụ và sử dụng để đánh giá năng lực tìm tòi khám phá .......... 40 2.3.1. Mô tả cấu trúc NL TTKP ....................................................................... 40 2.3.2. Bảng mô tả các mức độ hiểu hiện của năng lực tìm tòi khám phá ........ 41 2.3.3 Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL TTKP thông qua mô hình dạy học 5E .............................................................................................................. 44 2.4. Các biện pháp sử dụng khi thiết kế hoạt động dạy học bài học theo mô hình 5E ............................................................................................................. 46 2.4.1. Hoạt động 1: Engage (Kích thích động cơ học tập) .............................. 46 2.4.2. Hoạt động 2,3: Explore – Explain (Khám phá - Giải thích) .................. 46 2.4.3. Hoạt động 4: Elaborate (Củng cố, mở rộng, kiến thức)......................... 47 2.4.4. Hoạt động 5: Evaluate (Đánh giá) ......................................................... 49
- 2.5. Một số kế hoạch bài học dạy học theo mô hình 5E trong chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 THPT nhằm phát triển NL tìm tòi, khám phá cho HS................. 49 2.5.1. Kế hoạch bài học bài oxi – ozon ............................................................ 49 2.5.2. Kế hoạch bài học bài lưu huỳnh ............................................................ 59 2.5.3. Kế hoạch bài học bài axit sunfuric – muối sunfat ................................. 66 Tiếu kết chương 2 .................................................................................................. 77 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 78 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................. 78 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ...................................................... 78 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................ 78 3.2. Đối tượng, địa bàn thực nghiệm ........................................................................ 78 3.3. Tiến trình TNSP ................................................................................................ 79 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................. 79 3.3.2. Nội dung TNSP ...................................................................................... 80 3.4. Kết quả TNSP – xử lí và đánh giá số liệu ......................................................... 80 3.4.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ................................. 80 3.4.2. Kết quả các bài kiểm tra được thống kê ở bảng dưới đây ..................... 81 3.4.3. Bảng phân phối tần suất, tần suất lũy tích và phân loại học sinh .......... 81 3.4.4. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng .................................................... 88 3.4.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm qua các bài kiểm tra .............................. 89 3.5. Đánh giá mức độ của các biểu hiện NL TTKP ................................................. 90 3.5.1. Đánh giá các biểu hiện của NL TTKP qua phần kiểm tra tự luận ......... 90 3.5.2. Đánh giá các biểu hiện của NL TTKP qua bảng kiểm quan sát ............ 90 3.5.3. Đánh giá các biểu hiện của NL TTKP qua phiếu tự đánh giá của HS .. 91 3.6. Một số hình ảnh thực nghiệm ............................................................................ 92 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 100 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GV : Giáo viên HS : Học sinh ĐC : Đối chứng TN : Thực nghiệm PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học NL : Năng lực NL TTKP : Năng lực tìm tòi khám phá THPT : Trung học phổ thông TNSP : Thực nghiệm sư phạm Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh NXB : Nhà xuất bản ĐHSP : Đại học sư phạm SGK : Sách giáo khoa
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Biểu hiện của các kĩ năng tiến trình trong môn Hóa học.........................14 Bảng 1.2. Kết quả điều tra vận dụng mô hình 5E dạy học .......................................28 Bảng 1.3. Mô hình 5E phát triển các năng lực .........................................................28 Bảng 1.4. Những biểu hiện của NL tìm tòi, khám phá ............................................29 Bảng 1.5. Các biện pháp để phát triển năng lực tìm tòi, khám phá cho học sinh ....30 Bảng 1.6. Kết quả phát triển NL TTKP cho HS ......................................................32 Bảng 1.7. Kết quả HS phát triển NLTTKP ..............................................................32 Bảng 2.1. Mô tả các biểu hiện và chỉ báo mức độ đánh giá NL TTKP ...................41 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho GV ...........................................................44 Bảng 2.3. Bảng tự đánh giá của HS .........................................................................45 Bảng 3.1. Danh sách lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .........................................79 Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra trước tác động của lớp thực nghiệm và đối chứng........................................................................................................79 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi ...........................................81 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất % số học sinh đạt điểm Xi ...............................81 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích % số học sinh đạt điểm Xi trở xuống........................................................................................................82 Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Nguyễn Huệ ........85 Bảng 3.7. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Dầu Tiếng ...........85 Bảng 3.8. Phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Lê Lợi .................85 Bảng 3.9. Kết quả phân tích điểm các bài kiểm tra..................................................89 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp điểm trung bình các mức độ biểu hiện của NL TTKP qua bảng kiểm quan sát của GV ..............................................................91 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp điểm trung bình các mức độ biểu hiện NLTTKP qua phiếu tự đánh giá của HS .........................................................................91
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình môi trường học tập kiến tạo ......................................................9 Hình 2.1. Cấu trúc NL tìm tòi khám phá ...............................................................41 Hình 3.1. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 1 trường Nguyễn Huệ ...........................................................................................82 Hình 3.2. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 1 trường Dầu Tiếng ......................................................................................................83 Hình 3.3. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 1 trường Lê Lợi ....................................................................................................83 Hình 3.4. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 2 trường Nguyễn Huệ ...........................................................................................84 Hình 3.5. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 2 trường Dầu Tiếng ......................................................................................................84 Hình 3.6. Đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 2 trường Lê Lợi ..........................................................................................................85 Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Nguyễn Huệ - Bài số 1 ................................................................................................86 Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Dầu Tiếng - Bài số 1 ..................................................................................................86 Hình 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Lê Lợi - Bài số 1 .........................................................................................................87 Hình 3.10. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Nguyễn Huệ - Bài số 2 ................................................................................................87 Hình 3.11. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Dầu Tiếng - Bài số 2 ..................................................................................................88 Hình 3.12. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh trường Lê Lợi - Bài số 2 .........................................................................................................88 Hình 3.13 Một số hình ảnh thực nghiệm ................................................................95
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu với sự tham gia của công nghệ 4.0, các lĩnh vực của đời sống xã hội như chính trị, văn hóa, giáo dục… cũng có sự thay đổi sâu rộng. Thực tế hiện nay cho thấy, xã hội rất cần những con người có năng lực (NL) giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, đồng thời có những kĩ năng cần thiết để thích ứng được với bối cảnh có nhiều biến động. Điều này đòi hỏi quá trình giáo dục phải thay đổi. Đổi mới chương trình sách giáo khoa (SGK) trong giáo dục phổ thông được đặt trọng tâm vào việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH). Chỉ có đổi mới căn bản về phương pháp (PP) dạy và học mới có thể tạo ra được sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo lớp người năng động sáng tạo, có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh nhiều nước trên thế giới đang hướng tới nền kinh tế tri thức. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông, kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp, góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” Theo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018, Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể) một trong những NL mà học sinh (HS) trung học phổ thông (THPT) cần được hình thành và phát triển đó là NL “Tìm hiểu thế giới tự nhiên”. Trong trường phổ thông môn Hóa học là một trong những môn học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển phẩm chất và NL cho học HS. Môn Hóa học có nhiều cơ hội để giúp HS hình thành và phát triển các NL chung, NL đặc thù trong đó có NL “Tìm hiểu tự nhiên”. Một trong những lí thuyết dạy học, PPDH đáp ứng được mục tiêu này, đó là lí thuyết kiến tạo và dạy học khám phá theo mô hình 5E. Trên nền tảng của lí thuyết kiến tạo, khởi điểm từ việc xây dựng mô hình học tập các môn khoa học theo PP khám phá, mô hình 5E ra đời. Xuất phát điểm từ mô
- 2 hình “Phát triển khoa học và sức khỏe lên một mức độ mới” của Chương trình nghiên cứu khoa học sinh học (BSCS) những năm 1980, mô hình 5E được xây dựng và hoàn thiện như ngày nay. Ở Việt Nam, bên cạnh những nghiên cứu chuyên sâu về lí thuyết kiến tạo hay dạy học khám phá, tìm tòi, những nghiên cứu về mô hình 5E còn khá mới mẻ, có chăng chỉ dừng lại ở những tài liệu tập huấn GV, bài viết đăng tạp chí hay Kỉ yếu Hội thảo . Hiện nay các tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về lí thuyết kiến tạo nhưng những nghiên cứu về dạy học theo mô hình 5E còn khá mới mẻ trong dạy học hóa học. Gần đây, một số tác giả đã nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, những công trình này còn ít và chưa đầy đủ. Vì thế, việc nghiên cứu các công trình này trong dạy học hóa học cần được quan tâm. Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Dạy học theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá cho học sinh thông qua chương Oxi – Lưu huỳnh hóa học 10 THPT” với mong muốn sẽ góp phần vào việc đổi mới PPDH, từ đó nâng cao hiệu quả dạy học môn Hóa học hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và vận dụng dạy học theo mô hình 5E thông qua chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa học lớp 10 THPT nhằm phát triển NL TTKP cho HS góp phần đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: + Nghiên cứu cơ sở lí luận về định hướng đổi mới giáo dục phổ thông, NL, NL TTKP, lí thuyết kiến tạo, dạy học theo mô hình 5E. + Điều tra thực trạng về NL TTKP của HS, về dạy học theo mô hình 5E. - Thiết kế bộ công cụ và sử dụng để đánh giá NL TTKP. - Phân tích một số nguyên tắc và yêu cầu dạy học theo mô hình 5E. - Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình 5E, chương “Oxi – Lưu huỳnh”, Hóa học lớp 10 THPT. - Thực nghiệm sư phạm (TNSP), xử lí kết quả đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
- 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu: Dạy học theo mô hình 5E chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa học lớp 10 THPT nhằm phát triển năng lực tìm tòi khám phá (NL TTKP) cho HS. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Vận dụng dạy học theo mô hình 5E thông qua chương Oxi - Lưu huỳnh, chương trình cơ bản, Hóa học 10 THPT. - Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở tỉnh Bình Dương. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9/2017 đến 9/2018 6. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức dạy học theo mô hình 5E hợp lý, phù hợp với đối tượng HS thì sẽ phát triển NL TTKP cho HS, góp phần đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu, cơ sở tổng quan lý luận có liên quan đến đề tài. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra. - Phương pháp TNSP. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Dùng các PP thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm (TN) để có những nhận xét, đánh giá xác thực. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Tổng quan và làm sáng tỏ cơ sở lý luận của dạy học theo lí thuyết kiến tạo, dạy học theo mô hình 5E. - Điều tra đánh giá thực trạng việc sử dụng dạy học theo lí thuyết kiến tạo và dạy học theo mô hình 5E trong dạy học môn Hóa học ở một số trường phổ thông thuộc tỉnh Bình Dương
- 4 - Xây dựng khung cấu trúc NL TTKP thông qua dạy học hóa học theo mô hình 5E. - Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NL TTKP của HS thông qua dạy học chương Oxi-Lưu huỳnh, Hóa học 10 THPT theo mô hình 5E. - Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình 5E. 9. Cấu trúc của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề dạy học theo mô hình 5E Chương 2: Vận dụng dạy học theo mô hình 5E trong dạy học hóa học chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 THPT Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
- 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH 5E 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong kỉ nguyên của nền kinh tế tri thức như hiện nay, việc ghi nhớ kiến thức chỉ là điều kiện cần chứ không còn là điều đủ cho sự phát triển tư duy của con người một cách toàn diện. Do đó, trong giáo dục ngày nay, việc định hướng hoạt động dạy học theo con đường tổ chức khám phá cho HS là một điều cần thiết, khám phá trong học tập không phải là một quá trình tự phát mà là một quá trình có hướng dẫn của GV. Mô hình dạy học khám phá là một mô hình dạy học tích cực trong đó người học luôn được đặt ở vị trí trung tâm của quá trình dạy học. Mô hình dạy học khám phá tập trung vào việc định hướng cho người học phát triển các hoạt động nhận thức bằng cách đưa người học vào những vấn đề cụ thể gắn với đời sống thực tiễn, từ đó bản thân người học sẽ có nhu cầu tìm tòi và chiếm lĩnh kiến thức để giải quyết các vấn đề. Là PPDH mới nên ở trường phổ thông chưa mấy GV làm. Thực ra PPDH khám phá có cấu trúc riêng, những ưu việt riêng và đặc biệt là nó đi kèm với cải cách, trang bị các phương tiện dạy học. “Tell me, I”ll forget. Show me, I”ll remember. Involve me, I”ll understand” (Nói tôi nghe, tôi quên. Chỉ cho tôi thì thôi nhớ. Tôi tham gia thì tôi sẽ hiểu). Quan điểm này chính là tư tưởng chủ đạo của dạy học khám phá. Tùy theo điều kiện và thực trạng giáo dục ở mỗi nước, mô hình dạy học khám phá có thể được áp dụng dưới các hình thức khác nhau, ví dụ mô hình khám phá theo chu trình 5E (5E learning cycle Model: Engagement – Exploration – Explanation - Elaboration – Evaluation) ở Hoa Kì trong đó GV tổ chức dạy học khám phá bằng cách cho HS tìm hiểu vấn đề thông qua việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. Tuy nhiên, ở Việt Nam, với mục tiêu dạy học mang tính truyền thống như hiện nay, mô hình dạy học khám phá được áp dụng dưới hình thức là một mô hình dạy học truyền thống “tích cực” (Đỗ Anh Khuê, 2014). Để đảm bảo mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay, GV phải thực hiện việc
- 6 chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều” sang hình thành phát triển NL và phẩm chất cho người học. Theo xu hướng đổi mới giáo dục, hiện nay đã có rất nhiều đề tài cao học nghiên cứu về NL cho HS. Một số các công trình nghiên cứu về dạy học theo hướng phát triển NL đã được một số tác giả quan tâm như Tác giả Võ Thị Minh Nguyệt (2015) vận dụng dạy học theo định hướng phát triển NL trong chương hidrocacbon không no Hóa học 11. Một số đề tài nghiên cứu về lí thuyết kiến tạo để áp dụng vào dạy học như Tác giả Hồ Thị Mỹ Dung (2011) vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học chương “Dẫn xuất Halogen – Ancol – Phenol” Hóa học lớp 11 THPT. Một số các công trình nghiên cứu về dạy học theo mô hình 5E đã được một số tác giả quan tâm như Tác giả Dương Giáng Thiên Hương (2017) đã đề xuất vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học ở tiểu học theo hướng dạy học khám phá theo mô hình 5E. Tác giả Phó Đức Hòa (2016) nhấn mạnh việc vận dụng cách tiếp cận dạy học khám phá trong giáo dục với mô hình 5E. Tác giả Châu Thị Mỹ Uy (2017) phát triển NL nghiên cứu khoa học cho HS bằng mô hình dạy học 5E phần hóa hữu cơ lớp 11 trường trung cấp chuyên nghiệp. Và còn có rất nhiều đề tài khác nhưng những đề tài về vận dụng dạy học theo mô hình 5E vào dạy học Hóa học để phát triển NL TTKP của HS thì còn ít đề tài nghiên cứu. Trong đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa học 10 THPT vận dụng dạy học theo mô hình 5E với mục tiêu phát huy khả năng tìm tòi, khám phá để giải quyết vấn đề và chiếm lĩnh kiến thức ở HS, nhằm góp phần phát triển NL TTKP cho HS THPT. 1.2. Cơ sở lí thuyết kiến tạo trong dạy học 1.2.1. Thế nào là lí thuyết kiến tạo trong dạy học Theo từ điển Tiếng Việt, ‘kiến tạo’ là xây dựng nên. Như vậy kiến tạo là một động từ chỉ hoạt động của con người tác động lên một đối tượng, một hiện tượng, một mối quan hệ nhằm mục đích biến chúng và sử dụng chúng như những công cụ kí hiệu để tạo nên một đối tượng, các hiện tượng, các mối quan hệ mới theo nhu cầu của bản thân. Lý thuyết kiến tạo còn được gọi là lý thuyết của nhận thức. Kiến thức chỉ có thể và luôn là kết quả của hoạt động kiến tạo nên nó không thể thâm nhập được vào
- 7 người thụ động trong học tập. Bởi những kiến thức ấy chỉ hình thành khi người học tích cực, chủ động lấy việc học của mình. Theo J. Piaget (1986) đã nhấn mạnh “Con người trong quá trình khám phá thế giới, nó tự mình tạo nên kiến thức, tự mình tạo nên thế giới của mình. Giáo dục chỉ là sự giúp đỡ để con người có thể tự học, tự khai sáng cho mình”. Lí thuyết kiến tạo thì dạy là cung cấp các tình huống trở ngại, khó khăn cho phép thiết lập các biểu đạt thích hợp về thế giới; học là kiến tạo và tổ chức các kiến thức của mình bằng chính hoạt động của riêng mình. Lí thuyết kiến tạo khẳng định rằng kiến thức được kiến tạo thông qua hoạt động và tư duy về hoạt động (Nguyễn Hữu Châu, 2005; Phó Đức Hòa, 2016). Kiến tạo trong dạy học đều hướng đến cái chung là nhấn mạnh đến vai trò tích cực, tự chủ của người học trong quá trình người học xây dựng nên những kiến thức cho bản thân. 1.2.2. Khái niệm phương pháp dạy học kiến tạo PPDH kiến tạo là một trong những PPDH tích cực. PP này coi trọng vai trò chủ động của người học trong quá trình học tập, người học chủ động tự xây dựng hiểu biết cho bản thân, tự kết nối thông tin mới với các thông tin hiện tại để kiến thức mới có ý nghĩa hơn và tạo nên các thông tin mới khác (Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier, 2010). 1.2.3. Mô hình dạy học theo lí thuyết kiến tạo Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ PPDH theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành NL và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá NL vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014).
- 8 Trong dạy học theo lí thuyết kiến tạo, những quan niệm, kiến thức sẵn có của HS được quan tâm, được sử dụng để đưa ra các dự đoán, các giải thích,… và qua lập luận logic, tính toán, qua kết quả thông kê các sự kiện, qua thí nghiệm…ta có thể đánh giá, kiểm nghiệm các dự đoán, các giải thích đó và nhờ đó có thể khắc phục phần nào những tồn tại (Hồ Thị Mỹ Dung, 2011). Sau đây là mô hình dạy học theo lí thuyết kiến tạo: 1.2.4. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học theo lí thuyết kiến tạo 1.2.4.1. Vai trò của giáo viên Theo (Hồ Thị Mỹ Dung, 2011; Lê Thanh Hùng, 2009; Nguyễn Quang Thuấn, 2017), vai trò của GV: - GV giúp HS hệ thống, ôn lại các kiến thức cũ có liên quan đến kiến thức mới bằng cách sử dụng các câu hỏi, các bài tập. - GV sẽ nêu vấn đề (bài tập, thí nghiệm, câu hỏi…) từ đó tạo cơ hội cho HS bộc lộ quan niệm của mình về vấn đề học tập. - GV khuyến khích HS tư duy phê phán và tìm hiểu các vấn đề trong những tình huống bằng những câu hỏi tư duy hay câu hỏi mở. - GV tổ chức cho HS đề xuất các giả thuyết, kiểm tra giả thuyết (thử và sai) phân tích kết quả và từ đó rút ra kết luận chung cho cả lớp. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề về lí thuyết cũng như thực tiễn qua đó giúp HS khắc sâu hơn kiến thức mới. - GV tạo điều kiện cho HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - GV giúp HS đam mê yêu thích môn học. 1.2.4.2. Vai trò của học sinh Theo (Hồ Thị Mỹ Dung, 2011; Lê Thanh Hùng, 2009; Nguyễn Quang Thuấn,
- 9 2017) vai trò của HS: - HS phải sẽ kiến tạo hiệu quả kiến thức nếu dựa trên các kiến thức mà mình đã thụ đắc và lĩnh hội trước đó. - HS sẽ kiến tạo hiệu quả kiến thức nếu dựa trên trải nghiệm cá nhân. - HS sẽ kiến tạo hiệu quả kiến thức nếu các kiến thức được cấu trúc chặt chẽ. Kiến thức và kinh nghiệm có trước. - HS phải có kỹ năng sử dụng các phương tiện học tập thành thạo như biết khai thác thông tin trên internet, sử dụng các phần mềm… - HS cố gắng phấn đấu nổ lực, học cho mình, có khả năng tự đánh giá bản thân và đánh giá người khác. 1.2.5. Môi trường học tập kiến tạo Cơ sở để xây dựng nên mô hình môi trường học tập kiến tạo là khái niệm ‘vùng phát triển gần nhất’. Theo (Vygotsky, 2005) Vùng phát triển gần nhất là vùng được giới hạn giữa trình độ phát triển của HS được xác định bởi khả năng giải quyết vấn đề một cách độc lập dưới sự hướng dẫn của GV . Theo (Hồ Thị Mỹ Dung, 2011; Lê Thanh Hùng, 2009) trong dạy học, GV cần tạo ra môi trường dạy học phù hợp tạo điều kiện cho HS tạo dựng kiến thức cho mình. Hai yếu tố dạy học và phát triển không tồn tại độc lập cũng không trùng khớp nhau nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, bổ sung cho nhau. Mô hình môi trường học tập theo lý thuyết kiến tạo được mô tả như sau: GV tạo môi trường và nội dung học tập phức hợp HỌC SINH NỘI DUNG HỌC TẬP Tương tác (cá nhân và nhóm) Môi trường học tập Hình 1.1. Mô hình môi trường học tập kiến tạo
- 10 Mô hình lớp học thân thiện, tích cực trang bị cho các em những kỹ năng cần thiết để dễ dàng thích nghi với môi trường sống và làm việc sau này. Đó cũng là một công việc quan trọng của dạy học kiến tạo, tạo môi trường học tập kiến tạo sẽ phát huy tính độc lập, sáng tạo và sự năng động, tự tin của HS. 1.3. Năng lực 1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực Theo (Bộ giáo dục và đào tạo, 2014) đổi mới PPDH là một trong những mục tiêu lớn của giáo dục nghề nghiệp đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Đổi mới PP bắt đầu từ việc cải tiến các PPDH truyền thống theo hướng phát huy tính tích cực của người học, hướng vào người học, khắc phục lối truyền thụ một chiều. PPDH theo quan điểm phát triển NL không chỉ chú ý tích cực hoá HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV- HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển NL xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển NL giải quyết các vấn đề phức hợp. Theo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014, tr.23): Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển NL là: - Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển NL tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy. - Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ PP nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”. - Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn