intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học Hóa học phần hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

40
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu làm rõ hơn cơ sở lý luận của biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT. Nghiên cứu các phương pháp dạy học và KTDH với PTDH nhằm phát triển năng lực hợp tác học sinh. Đề xuất một số PPDH và hình thức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học hóa học ở trường THPT. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học Hóa học phần hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Trâm MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Trâm MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nguyễn Ngọc Trâm
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gởi lời cám ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, phòng Sau đại học, quý thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi và các học viên khác được học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với thầy TS. Nguyễn Phú Tuấn – người hướng dẫn khoa học của tôi, thầy đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi và cho tôi những lời khuyên bổ ích trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Và tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến quý thầy giáo, cô giáo cùng các em học sinh ở các trường THPT đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn là chỗ dựa vững cho tôi trong những lúc khó khăn, ủng hộ, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn. Mặc dù, tôi đã cố gắng hết sức nhưng với thời gian có hạn nên luận văn còn có nhiều khuyết điểm và thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét, xây dựng của thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày 28 tháng 03 năm 2019 Học viên thực hiện Nguyễn Ngọc Trâm
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH.............5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................5 1.1.1. Các nghiên cứu về dạy học hợp tác ..............................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực và năng lực hợp tác .........................................6 1.2. Năng lực ..............................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm về năng lực ..................................................................................7 1.2.2. Đặc điểm của năng lực .................................................................................8 1.2.3. Cấu trúc của năng lực .....................................................................................8 1.2.4. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở THPT nhằm phát triển năng lực cho học sinh.................................................................................10 1.2.5. Định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục cấp THPT (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018) ................................11 1.3. Năng lực hợp tác ...............................................................................................11 1.3.1. Khái niệm về năng lực hợp tác ...................................................................11 1.3.2. Biểu hiện năng lực hợp tác .........................................................................11 1.3.3. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học ..................................12 1.4. Đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực ...........................................12 1.4.1. Đánh giá năng lực .......................................................................................12 1.4.2. Một số công cụ đánh giá năng lực ..............................................................13 1.5. Một số phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học phát triển
  6. năng lực hợp tác cho học sinh THPT. ..............................................................14 1.5.1. Phương pháp dạy học tích cực ....................................................................14 1.5.2. Phát triển năng lực hợp tác thông qua thực hành thí nghiệm hóa học........20 1.6. Thực trạng dạy học hóa học lớp 11 theo hướng phát triển năng lực hợp tác ở một số trường THPT ................................................................................22 1.6.1. Mục đích điều tra ........................................................................................22 1.6.2. Đối tượng điều tra .......................................................................................23 1.6.3. Nội dung và phương pháp điều tra .............................................................23 1.6.4. Kết quả điều tra ...........................................................................................24 Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHÀN HỮU CƠ LỚP 11 THPT ........................................................................................30 2.1. Tổng quan phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT.................................................30 2.1.1. Hệ thống kiến thức hóa học hữu cơ lớp 11 THPT .....................................30 2.1.2. Những lưu ý khi dạy học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT ..........................32 2.2. Cơ sở đề xuất các biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hóa học ...............................................................................33 2.3. Nguyên tắc đề xuất phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hóa học ................................................................................................34 2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hợp tác và sự phát triển năng lực hợp tác của học sinh ...................................................................................34 2.3.2. Nguyên tắc đề xuất phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hóa học ...................................................................................37 2.4. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hóa học phần hữu cơ lớp 11 THPT ............................................................40 2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học theo góc ...............................40 2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp nêu và giải quyết vấn đề. ..................................................................................54 2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng thí nghiệm trong dạy học ........................................62 2.5. Thiết kế các công cụ đánh giá mức độ phát triển năng lực hợp tác ..................66
  7. 2.5.1. Mục đích cần đạt .........................................................................................66 2.5.2. Các tiêu chí đánh giá và công cụ đánh giá .................................................66 2.6. Một số kế hoạch dạy học thực nghiệm .............................................................71 2.6.1. Kế hoạch dạy học bài 32:”Ankin (tiết 2 – Tính chất hóa học)” (Sử dụng PPDH theo góc) ..........................................................................71 2.6.2. Kế hoạch dạy học bài 44: “Anđêhit và xeton – tiết 2” (Sử dụng PPDH theo nhóm kết hợp dạy học tình huống có vấn đề) .........................85 2.6.3. Kế hoạch dạy học bài 34: “Bài thực hành số 4. Điều chế và tính chất của etilen và axetilen” (Bài thực hành thí nghiệm)....................................96 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...............................................................102 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................103 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .....................................................................103 3.3. Nội dung và đối tượng thực nghiệm sư phạm .................................................103 3.3.1. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................103 3.3.2. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................104 3.3.3. Một số hình ảnh thực nghiệm ...................................................................105 3.4. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................108 3.5. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................111 3.5.1. Kết quả thực nghiệm định tính .................................................................111 3.5.2. Kết quả thực nghiệm định lượng ..............................................................115 3.6. Một số bài học rút ra sau thực nghiệm ............................................................123 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................126 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................129 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐC : Đối chứng ĐHSP : Đại học Sư phạm đktc : Điều kiện tiêu chuẩn ĐTB : Điểm trung bình GV : Giáo viên HS : Học sinh NLHT : Năng lực hợp tác NXB : Nhà xuất bản PHT : Phiếu học tập PPDH : Phương pháp dạy học PTHH : Phương trình hóa học SGK : Sách giáo khoa TCHH : Tính chất hóa học TCVL : Tính chất vật lí THPT : Trung học Phổ thông TNKQ : Trắc nghiệm khác quan TL : Tự luận TN : Thực nghiệm TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Học sinh tham gia điều tra thuộc các trường THPT ở TP.HCM ............ 23 Bảng 1.2. Giáo viên THPT tham gia điều tra .......................................................... 23 Bảng 1.3. Thực trạng tần suất về việc sử dụng PPDH tích cực giúp phát triển NLHT của HS ................................................................................. 24 Bảng 1.4. Thực trạng nhận thức về NLHT của HS ................................................. 25 Bảng 1.5. Thực trạng mức độ kĩ năng hợp tác của HS ........................................... 26 Bảng 1.6. Thực trạng thái độ hợp tác của HS trong các hoạt động học tập ............ 27 Bảng 1.7. Mức độ sử dụng các PPDH trong dạy học hóa học ở trường THPT....................................................................................................... 28 Bảng 2.1. Cấu trúc phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT .......................................... 31 Bảng 2.2. Phiếu đánh giá đánh giá mức độ phát triển năng lực hợp tác ................. 66 Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLHT của HS về mặt kĩ năng ................. 70 Bảng 3.1. Danh sách các lớp TN và lớp ĐC ......................................................... 104 Bảng 3.2. Bảng thực trạng nhận thức về NHHL của HS sau TN.......................... 111 Bảng 3.3. Kết quả tự đánh giá kĩ năng hợp tác của HS lớp TN trước và sau TN ................................................................................................... 112 Bảng 3.4. Đánh giá của GV về mặt kĩ năng hợp tác của HS lớp TN trước và sau TN .............................................................................................. 113 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá về thái độ hợp tác của HS trước và sau TN .............. 114 Bảng 3.6. Thống kê điểm số các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 1................... 116 Bảng 3.7. Bảng tần số, tần số lũy tích, tần suất lũy tích các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 1 .................................................................................... 116 Bảng 3.8. Một số đại lượng thống kê cơ bản các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 1 ........................................................................................................ 117 Bảng 3.9. Bảng tần số và tần suất theo loại các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 1 ........................................................................................................ 117 Bảng 3.10. Thống kê điểm số các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 2................... 118 Bảng 3.11. Bảng tần số, tần số lũy tích, tần suất lũy tích các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 2 .................................................................................... 118
  10. Bảng 3.12. Một số đại lượng thống kê cơ bản các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 2 ........................................................................................................ 119 Bảng 3.13. Bảng tần số và tần suất theo loại các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 2 ........................................................................................................ 119 Bảng 3.14. Thống kê điểm số các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 3................... 120 Bảng 3.15. Bảng tần số, tần số lũy tích, tần suất lũy tích các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 3 .................................................................................... 120 Bảng 3.16. Một số đại lượng thống kê cơ bản các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 3 ........................................................................................................ 121 Bảng 3.17. Bảng tần số và tần suất theo loại các lớp TN – ĐC bài kiểm tra số 3 ........................................................................................................ 121
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất etilen........................................64 Hình 2.2. Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen .............................65 Hình 3.1. HS cùng nhau thực hành thí nghiệm ......................................................105 Hình 3.2. Các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm vụ PHT ....................................105 Hình 3.3. Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong PHT .............................................106 Hình 3.4. Các nhóm quan sát mô hình phân tử etilen và axetilen .........................106 Hình 3.5. HS đại diện nhóm trình bày PHT của nhóm mình.................................107 Hình 3.6. Các thành viên trong nhóm quan sát thí nghiệm ...................................108 Hình 3.7. Các nhóm thảo luận trình bày kết quả vào PHT ....................................108 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 1 ..............117 Hình 3.9. Biểu đồ phân loại kết quả học tập các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 1 .........................................................................................................118 Hình 3.10. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 2 ..............119 Hình 3.11. Biểu đồ phân loại kết quả học tập các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 2 .........................................................................................................120 Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 3 ..............121 Hình 3.13. Biểu đồ phân loại kết quả học tập các lớp TN – ĐC qua bài kiểm tra số 3 .........................................................................................................122
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển và hội nhập thế giới. Đảng, nhà nước và nhân dân ta đang ra sức xây dựng đất nước ngày càng phát triển, giàu mạnh, văn minh. Để làm được điều đó, thì việc đào tạo ra nguồn nhân lực, phát triển nhân tài là vô cùng cần thiết và cần được chú trọng. Luật giáo dục, điều 5.2 đã ghi: “Phương pháp dạy học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên” và điều 24.2: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Đó là trách nhiệm quan trọng nhất của ngành giáo dục phải đảm trách. Nhưng để đạt được điều đó, nó còn đòi hỏi sự phấn đấu đầy quyết tâm ở mỗi cá nhân và sự phối hợp của toàn xã hội. Tuy nhiên, thực trạng nền giáo dục Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn, bất cập, chất lượng đào tạo chưa cao. Để khắc phục được điều đó, người giáo viên phải luôn tìm tòi những biện pháp tối ưu, các phương pháp dạy học hiện đại nhằm phát huy tính tích cực cho học sinh, giúp cho học sinh có tư duy mới trong việc lĩnh hội kiến thức. Môn Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Trong tương lai, những con người “công nghiệp” sẽ vận dụng rất nhiều kiến thức hóa học vào thực tiễn. Chính vì thế, khi còn ngồi ghế nhà trường, học sinh cần trang bị kiến thức hóa một cách sâu rộng, sáng tạo, say mê và yêu thích môn học, đặc biệt là chú trọng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh để huy động các em tham gia tích cực vào quá trình học tập, tăng cường khả năng tiếp thu kiến thức và phát triển nhiều kỹ năng xã hội cho học sinh một cách rõ rệt. Và giáo viên là người truyền cảm hứng đó cho các em. Để thiết kế, tổ chức một tiết dạy hiệu quả, gây hứng thú cho học sinh, ngoài việc nắm vững kiến thức chuyên môn, giáo viên cần biết phối hợp các phương pháp dạy học tích cực và sử dụng các phương tiện dạy
  13. 2 học phù hợp và tối ưu. Do vậy, việc lựa chọn phương tiện dạy học phù hợp là một trong các yếu tố quan trọng hỗ trợ cho giáo viên nâng cao hiệu quả dạy học. Có nhiều phương tiện dạy học hỗ trợ việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh từ đó nâng cao chất lượng dạy và học, Để giúp giáo viên hiểu rõ về cách thiết kế và sử dụng hỗ trợ cho công việc dạy học đạt hiệu quả cao, Chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” 2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học hóa học phần hữu cơ 11 THPT. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện phát huy năng lực hợp tác cho HS thông qua việc dạy học hóa học phần hữu cơ lớp 11 THPT. 4. Nhiệm vụ của đề tài  Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lý luận cho đề tài: + Lịch sử vấn đề nghiên cứu + Năng lực hợp tác: Khái niệm, cấu trúc, biểu hiện, các yếu tố ảnh hưởng, định hướng phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT. + Một số PPDH và KTDH góp phần phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT + PTDH: khái niệm, phân loại, tác dụng, yêu cầu sư phạm và nguyên tắc sử dụng  Tìm hiểu thực trạng dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT  Nghiên cứu chương trình hóa học phần hữu cơ lớp 11 THPT.  Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT.
  14. 3  Thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển năng lực hợp tác của HS ở THPT.  Thiết kế một số kế hoạch bài học hóa học lớp phần hữu cơ 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT.  Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả việc dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT 5. Phạm vi nghiên cứu  Nội dung: Chương trình hoá học phần hữu cơ lớp 11 THPT.  Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở TP.HCM  Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2017 đến tháng 3/2019. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận  Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.  Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn  Tìm hiểu thực trạng việc phát triển năng lực hợp tác trong dạy học hoá học ở trường THPT.  Điều tra, phỏng vấn, quan sát.  Thực nghịệm sư phạm để kiểm nghịệm giá trị thự̣c tiễn của các kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng của những đề xuất. 6.3. Nhóm các phương pháp toán học Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu như:  Tính các tham số thống không đặc trưng: trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn …  Vẽ đồ thị, biểu đồ để so sánh các kết quả nghiên cứu.  Dùng phép thử Student để kiểm định kết quả của nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng… 7. Giả thuyết khoa học Nếu kết hợp việc sử dụng các PPDH tích cực và các KTDH với sử dụng
  15. 4 thiết bị trong dạy học hóa học một cách hợp lí thì sẽ phát triển được năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông. 8. Điếm mới của luận văn  Nghiên cứu làm rõ hơn cơ sở lý luận của biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS ở trường THPT.  Nghiên cứu các PPDH và KTDH với PTDH nhằm phát triển năng lực hợp tác học sinh.  Đề xuất một số PPDH và hình thức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học hóa học ở trường THPT.  Xây dựng thang đánh giá mức độ phát triển NLHT cho học sinh.  Đã in bài báo: “Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm phát triển NLHT cho học sinh trong dạy học hóa học” , số 176 trên báo tạp chí thiết bị giáo dục.  Rút bài học kinh nghiệm sau quá trình thực nghiệm.
  16. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về dạy học hợp tác Trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, sách, giáo trình, tài liệu, bài viết,… liên quan đến việc phát triên năng lực hợp tác và phương pháp dạy học hợp tác. Trong đó, rất nhiều công trình nghiên cứu đã trình bày rất chi tiết về quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực; các năng lực cần thiết cho học sinh THPT. John Dewey được coi là người đầu tiên khởi xướng xu thế dạy học hợp tác vào đầu những năm 1900. Ông có quan niệm khá độc đáo: giáo dục là chính bản thân cuộc sống của mỗi người (Education is life itself), ông coi giáo dục như là một phương tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong xã hội dân chủ. Ở Việt Nam, vấn đề hợp tác và dạy học hợp tác đã được một số nhà nghiên cứu đề cập đến, như: - Tác giả Thái Duy Tuyên trong tài liệu “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” cho rằng: Sự hợp tác là không thể thiếu trong cuộc sống diễn ra trong suốt cuộc đời mỗi con người, diễn ra trong mọi gia đình, trong mọi cộng đồng khi các thành viên cùng hoạt động để đạt mục đích chung. (Thái Duy Tuyên, 2007) - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục của tác giả Phan Đồng Châu Thủy, Đại học Sư phạm Huế (2008) với đề tài “Dạy học bằng phương pháp tổ chức hoạt động nhóm nâng cao chất lượng lĩnh hội kiến thức cho học sinh lớp 10 nâng cao qua chương nhóm Oxi”. Luận văn đã đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động nhóm cho các bài lên lớp thuộc chương Oxi – Lưu huỳnh. Luận văn cho thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học hóa học, góp phần đổi mới phương pháp giáo dục. (Phan Đồng Châu Thủy, 2008) - Bài báo cáo khoa học “Làm thế nào để tổ chức nhóm khoa học và đánh giá việc học nhóm công bằng đến từng học sinh” của Tống Xuân Tâm và Phan Thị Thu
  17. 6 Hiền đăng trên kỷ yếu hội thảo với chủ đề “Chương trình, sách giáo khoa và vấn đề kiểm tra đánh giá ở lớp 10 phân ban sau một năm thực hiện” do viện Nghiên cứu giáo dục – Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM tổ chức (2007). - “Dạy học hợp tác – một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI”, của PGS.TS.Trịnh Văn Biều đăng trên tạp chí khoa học, số 25, năm 2011 (Trịnh Văn Biều, 2011). - Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy và học môn hóa học ở trường THPT – phần hóa 10 chương trình nâng cao” của tác giả Hỉ A Mổi, Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh (Hỉ A Mổi, 2009). 1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực và năng lực hợp tác - Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục “Phát triển một số năng lực cho HS THPT thông qua phương pháp và sử dụng thiết bị trong dạy học Hóa học vô cơ” của tác giả Trần Thị Thu Huệ (2012). - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục: “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 THPT” của tác giả Lê Bảo Như Ý (2015). Tác giả đã trình bày cơ sở lý thuyết của năng lực hợp tác, giới thiệu một số PPDH phát triển năng lực hợp tác như: DH theo nhóm, DH dự án, DH theo góc, seminar; đưa ra 6 biện pháp phát triển năng lực hợp tác và thiết kế bộ công cụ đánh giá. - Đề tài “Giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong giáo dục: Một số vấn đề lí luận cơ bản” của tác giả Nguyễn Thu Hà, đăng trên Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số 2 (2014). - Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục: “Phát triển NLHT cho HS Trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” của tác giả Lê Thị Minh Hoa (2015) đã đề ra 5 biện pháp phát triển NLHT cho HS thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và đề ra 3 công cụ đánh giá tương ứng. - Luận án Tiến sĩ Giáo dục học “Phát triển kĩ năng dạy học hợp tác cho giáo viên Trung học Cơ sở” của tác giả Nguyễn Thành Kỉnh, Đại học Thái Nguyên.
  18. 7 Nhận xét: Qua các công trình nghiên cứu khoa học giáo dục những năm gần đây, chúng ta có thể thấy rằng việc dạy học phát triển năng lực người học đã trở nên phổ biến. Trong dạy học hóa học, đã có nhiều bài báo, luận văn, luận án viết về vấn đề này. Tuy nhiên, những nghiên cứu về phương pháp phát triển NLHT cho HS thông qua dạy học hóa học phần hữu cơ lớp 11 THPT còn ít. Đó là lí do chúng tôi tiến hành nghiên cứu vấn đề này. 1.2. Năng lực 1.2.1. Khái niệm về năng lực - Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. - Năng lực được hiểu là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; là phẩm chất tâm sinh lý và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” (Lê Thị Minh Hoa, 2005). - Tác giả Trần Khánh Đức cho rằng “năng lực là khả năng tiếp nhận và vận động tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ, thể lực, niềm tin…) để thực hiện công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp”. - Trong Dự thảo Chương trình giáo dục Phổ thông tổng thể (2018) nêu rõ: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống” (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, 2018). Mặc dù có nhiều ý kiến về năng lực nhưng đều có cách hiểu tương tự nhau, trong đề tài này chúng tôi đưa ra quan điểm năng lực là khả năng thực hiện, là khả năng biết làm gắn liền với ý thức và thái độ, kiến thức và kĩ năng đúng (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
  19. 8 1.2.2. Đặc điểm của năng lực Tuy năng lực có nhiều cách định nghĩa khác nhau nhưng năng lực có một số đặc điểm chung, cơ bản là: - Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc cụ thể, do một con người cụ thể thực hiện năng lực học tập, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý bản thân, … Vậy không tồn tại năng lực chung chung. - Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức, quan hệ xã hội, …) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt người này với người khác. Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động, nó là điều kiện của hoạt động, nhưng cũng phát triển trong chính hoạt động đó. - Bản chất của năng lực là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có tổ chức hợp lí các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng những yêu cầu phức hợp của một hoạt động, bảo đảm cho hoạt động đó đạt kết quả tốt đẹp trong một bối cảnh (tình huống) nhất định. Biểu hiện của năng lực là biết sử dụng các nội dung và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa, chứ không ở tiếp thu lượng tri thức rời rạc. Với những đặc điểm chung rút ra trên đây để chỉ đạo quá trình dạy học, giáo dục là muốn hình thành, rèn luyện, đánh giá năng lực ở cá nhân học sinh tất yếu phải đưa cá nhân tham gia vào hoạt động làm ra sản phẩm (Ngô quốc Cường, 2015). 1.2.3. Cấu trúc của năng lực Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Hiện nay, việc phát triển năng lực thông qua dạy học được hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành động. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau:
  20. 9 Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình. Năng lực chuyên môn hiểu theo nghĩa hẹp là năng lực nội dung chuyên môn, theo nghĩa rộng bao gồm cả năng lực phương pháp chuyên môn. - Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. - Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. - Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Từ cấu trúc của năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2