Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, đề tài đề xuất một số biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi, góp phần đảm bảo chất lượng hoạt động vui chơi, chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUỲNH THU QUỲNH TRANG PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUỲNH THU QUỲNH TRANG PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Huỳnh Thu Quỳnh Trang i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Minh Huế, người đã tận tâm, trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K24A. Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Lãnh đạo Sở GD&ĐT Quảng Ninh, Lãnh đạo phòng GD&ĐT thành phố Hạ Long, Ban Giám hiệu các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Hạ Long đã cung cấp cho tôi những tư liệu bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Huỳnh Thu Quỳnh Trang ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON........ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 6 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ................................................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 9 1.2.1. Môi trường ....................................................................................................... 9 1.2.2. Môi trường giáo dục ...................................................................................... 10 1.2.3. Hoạt động vui chơi ........................................................................................ 11 1.2.4. Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ............................................................. 12 1.2.5. Môi trường hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo .......................................... 13 1.2.6. Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .......................... 14 1.3. Một số vấn đề lý luận về môi trường hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ......................................................................................... 15 1.3.1. Khái quát về đặc điểm của trẻ mẫu giáo ........................................................ 15 iii
- 1.3.2. Các thành tố cấu trúc của môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non.................................................................................. 17 1.3.3. Vai trò của môi trường hoạt động vui chơi đối với sự phát triển của trẻ mẫu giáo......................................................................................................... 22 1.3.4. Vai trò của giáo viên và trẻ trong việc xây dựng và sử dụng môi trường hoạt động vui chơi ở trường mầm non .......................................................... 24 1.4. Một số vấn đề lý luận về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo......................................................................................................... 25 1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng nhà trường trong phát triển môi trường HĐVC cho trẻ..... 25 1.4.2. Nguyên tắc phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................................................................... 27 1.4.3. Nội dung phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ ở trường mầm non...... 29 1.4.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................... 32 1.4.5. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................... 33 1.4.6. Kiểm tra đánh giá công tác phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ................................................................................................... 34 1.4.7. Phương pháp quản lý phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo......................................................................................................... 34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non .................................................................... 36 1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 36 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 37 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 38 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ................................... 39 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................... 39 2.1.1. Khái quát về đặc điểm giáo dục mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh..... 39 iv
- 2.1.2. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................... 41 2.1.3. Nội dung khảo sát .......................................................................................... 41 2.1.4. Khách thể và địa bàn khảo sát ....................................................................... 42 2.1.5. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu .................................................. 42 2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long .... 42 2.2.1. Nhận thức CBQL và giáo viên về các khái niệm trong phát triển môi trường hoạt động cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ................................. 42 2.2.2. Nhận thức CBQL và giáo viên về các thành tố cấu trúc của môi trường hoạt động vui chơi ......................................................................................... 44 2.2.3. Nhận thức của CBQL và giáo viên về ý nghĩa của phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ............................................................. 46 2.2.4. Nhận thức CBQL và giáo viên về chủ thế phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................................................................... 48 2.3. Thực trạng môi trường hoạt động vui chơi và sử dụng môi trường trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long .......................................................................................................... 49 2.3.1. Thực trạng môi trường vật chất và sử dụng môi trường vật chất trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long.......................................................................................................... 49 2.3.2. Thực trạng môi trường tâm lý, xã hội và sử dụng môi trường trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long .................................................................................................. 56 2.4. Thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long ...................................................... 60 2.4.1. Thực trạng quán triệt các nguyên tắc trong phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................................................................... 60 2.4.2. Thực trạng thực hiện các phương pháp quản lý trong phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .................................................. 63 2.4.3. Thực trạng sử dụng biện pháp phát triển môi trường vật chất trong hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................................................................... 66 v
- 2.4.4. Thực trạng sử dụng biện pháp phát triển môi trường tâm lý xã hội trong hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ............................................................. 69 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long ............................................................................................................... 70 2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu ......................................................................... 72 2.5.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 72 2.5.2. Hạn chế .......................................................................................................... 72 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 73 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 74 Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH.......................... 75 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .............................................................. 75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non ......................... 75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 75 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 76 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ............................................................... 76 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 76 3.2. Biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường Mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............................... 76 3.2.1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm cho cá bộ quản lý và giáo viên về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................... 76 3.2.2. Tăng cường xây dựng môi trường vật chất đa dạng, hấp dẫn và mang tính phát triển ........................................................................................................ 78 3.2.3. Phát triển môi trường tâm lý xã hội trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ ở trường mầm non .................................................................................... 82 3.2.4. Bồi dưỡng năng lực phát triển môi trường HĐVC cho giáo viên....................... 84 3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá việc phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo......................................................................................................... 85 vi
- 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất ......................................................... 88 3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........................ 88 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................. 88 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................. 88 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 88 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 92 1. Kết luận ................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95 PHỤ LỤC vii
- DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục CSGD : Chăm sóc giáo dục CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GDMN : Giáo dục mầm non GV : Giáo viên GVMN : Giáo viên mầm non HĐVC : Hoạt động vui chơi HT : Hiệu trưởng MG : Mẫu giáo MTHĐVC : Môi trường hoạt động vui chơi MTVC : Môi trường vui chơi iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô, mạng lưới trường, lớp trẻ cấp học mầm non năm học 2017 -2018 ......39 Bảng 2.2: Số lượng CBQL, nhân viên và giáo viên của ngành mầm non thành phố Hạ Long năm học 2017 -2018 ....................................................... 40 Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL và giáo viên về các khái niệm trong phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo ............................................ 43 Bảng 2.4: Nhận thức CBQL và giáo viên về các thành tố cấu trúc của môi trường hoạt động vui chơi ..................................................................... 45 Bảng 2.5: Nhận thức của CBQL và giáo viên về vai trò của môi trường hoạt động vui chơi đối với sự phát triển nhân cách trẻ mẫu giáo ................. 47 Bảng 2.6: Nhận thức CBQL và giáo viên về mức độ quan trọng của các nhóm chủ thể phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..... 48 Bảng 2.7: Thực trạng môi trường vật chất trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo .................................................................................... 50 Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng môi trường vật chất trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ...................................................................... 52 Bảng 2.9: Thực trạng thực hiện xây dựng môi trường tâm lý xã hội trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ............................................ 57 Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng môi trường tâm lý xã hội trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ............................................................. 59 Bảng 2.11: Thực trạng quá triệt các nguyên tắc trong phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................................................... 61 Bảng 2.12: Thực trạng thực hiện các phương pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ............................................................. 63 Bảng 2.13: Thực trạng sử dụng biện pháp phát triển môi trường vật chất trong hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ..................................................... 67 Bảng 2.14: Thực trạng sử dụng biện pháp phát triển môi trường tâm lý xã hội trong hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ........................................... 69 Bảng 2.15: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non .... 71 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo ............................................................ 89 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo ............................................................ 90 v
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo AX.Macarenco, quá trình giáo dục không chỉ diễn ra trong lớp học mà còn tiếp diễn trên từng mét vuông của chúng ta theo đúng nghĩa của từ này. Thật vậy, quá trình giáo dục trẻ em không chỉ là quá trình tổ chức các hoạt động cho trẻ trong lớp học của giáo viên mà phải được diễn ra mọi lúc, mọi nơi và dưới nhiều hình thức khác nhau. Giáo dục để làm sao phát huy được tính tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ; giúp trẻ em có những kiến thức thích hợp với cấp học, biết vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống, có phương pháp, động cơ học tập đúng đắn và được phát triển về mặt năng khiếu; hình thành tình cảm, niềm vui, hứng thú học tập. Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ (đối với trẻ từ 3 tháng đến 36 tháng tuổi) và giáo dục mẫu giáo (đối với trẻ 3 đến 6 tuổi). Với mục tiêu “Giúp trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi phát triển thể chất, tình cảm trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một”, chất lượng của giáo dục mầm non có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển ổn định của trẻ trong độ tuổi, là cơ sở quan trọng cho sự phát triển lâu dài về sau của con người. Để đảm bảo chất lượng giáo dục trẻ, giáo viên cần thực hiện tốt công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục. Trong giáo dục trẻ mẫu giáo, bên cạnh việc tổ chức hoạt động tham quan, hoạt động học thì hoạt động vui chơi có vị trí vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của trẻ. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo và khẳng định hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo có ý nghĩa vô cùng đặc biệt vì nó huy động được sự tham gia của tất cả trẻ trong lớp, trong khối, trong trường tham gia. Khi chơi, trẻ được thỏa mãn các nhu cầu về thể chất, tâm lý của mình, được hoàn nhập vào thiên nhiên, các bạn, giáo viên giáo và các quan hệ xã hội khác. Trong hoạt động vui chơi có nhiều loại trò chơi với những đặc trưng khác nhau như trò chơi đóng vai theo chủ đề, trò chơi đóng kịch, trò chơi học tập, trò chơi lắp ghép-xây dựng... Trẻ chơi là ướm mình vào vai chơi, vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã hình thành và đồ dùng, đồ chơi hiện có để hiện thực hóa vai chơi với các bạn. Sự thành công của trò chơi chính là sự thu hút được hứng 1
- thú, nhu cầu của trẻ, tạo cho trẻ muốn chơi và duy trì niềm vui, sự thoải mái về cảm xúc, sự say mê trong suốt quá trình chơi. Tổ chức tốt hoạt động vui chơi sẽ là động cơ kích thích hứng thú học tập, tìm tòi, khám phá, mở rộng hiểu biết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành kĩ năng, thái độ, hành vi tốt đẹp, hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ mẫu giáo. Để hoạt động vui chơi được thực hiện hiệu quả cần có môi trường tổ chức tốt. Môi trường tổ chức hoạt động vui chơi là hệ thống những yếu tố vật chất và tinh thần của hoạt động chơi, là không gian chứa đựng các mối quan hệ chơi, đối tượng vật chất và các điều kiện tâm lý chi phối quá trình và kết quả hoạt động chơi của trẻ. Việc xây dựng và sử dụng môi trường hoạt động chơi là yêu cầu bắt buộc đối với giáo viên trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. Thực tiễn giáo dục mầm non cho thấy, trong thời gian qua việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo được các nhà quản lý giáo dục mầm non và giáo viên quan tâm song nhiều yếu tố về môi trường hoạt động vui chơi như không gian chơi, đồ dùng, đồ chơi, tính chủ thể của trẻ trong hoạt động, đánh giá kết quả hoạt động chơi của trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm chưa thực sự được đảm bảo. Là một cán bộ quản lý trường mầm non trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, xuất phát từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, đề tài đề xuất một số biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi, góp phần đảm bảo chất lượng hoạt động vui chơi, chất lượng giáo dục trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 2
- 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh còn nhiều hạn chế. Nếu xây dựng được những biện pháp phát triển môi trường tổ chức hoạt động vui chơi đảm bảo được tính khoa học, phù hợp với thực tế của các nhà trường, đặc điểm của địa phương, tận dụng và phát huy được sức mạnh của các tổ chức trong và ngoài nhà trường để sử dụng trong quản lý tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ thì sẽ đảm bảo chất lượng tổ chức hoạt động vui chơi, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non. 5.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Xây dựng biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Địa bàn nghiên cứu Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 5 trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 6.2. Nội dung Nghiên cứu các biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của hiệu trưởng các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Chủ thể phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo là hiệu trưởng trường mẫu giáo. 6.3. Khách thể khảo sát Đề tài khảo sát trên nhóm khách thể gồm 35 CBQLGD, 105 GV của 05 trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3
- 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu * Tiếp cận biện chứng: Vận dụng cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu xem xét các vấn đề phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non. * Tiếp cận hệ thống: Phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo có mối quan hệ giữa nhà trường, với lực lượng xã hội, với hệ thống giáo dục khác, có mối quan hệ mang tính cấu trúc ràng buộc với các cấp học trong hệ thống và có mối quan hệ chặt chẽ với các yêu cầu về Giáo dục - Đào tạo nói chung và phát triển ở cấp học nói riêng. * Tiếp cận chuẩn hóa: Việc phát triển môi trường HĐVC cho trẻ mẫu giáo nhằm đảm bảo yêu cầu chuẩn hóa nằm trong xu thế vận động chung và yêu cầu của đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục của bậc mầm non. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng phối hợp các phương pháp sau để phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp điều tra: Xây dựng phiếu điều tra để điều tra về thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. - Phương pháp quan sát: Thiết kế phiếu quan sát để quan sát các hoạt động giáo dục ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tham quan cơ sở vật chất của các nhà trường, dự các buổi tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo của giáo viên. 4
- - Phương pháp chuyên gia để khảo nghiệm các biện pháp đề xuất: đối tượng là các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, những cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm. 7.3. Các phương pháp hỗ trợ Phương pháp thống kê toán học để phân tích kết quả khảo sát thực trạng và kết quả khảo nghiệm. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Một số biện pháp phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 5
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài Từ thời của các triết gia Hy Lạp, “chơi” đã được xem như hành vi đặc trưng của trẻ nhỏ, như sự bộc lộ thiên tính của tuổi thơ và từ đó tạo nên những đặc điểm riêng biệt của thời thơ ấu. Với trẻ em, chơi là hình thức cơ bản giúp trẻ phát triển khả năng suy nghĩ và giao tiếp. Nhà tâm lý học Lêônchiev khẳng định: "Hoạt động vui chơi và trung tâm là trò chơi đóng vai theo chủ đề là hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo. Thông qua trò chơi giúp trẻ hình thành và phát triển cấu trúc tâm lý mới trong nhân cách. Hoạt động chơi tạo ra những biến đổi về chất, có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành nhân cách trẻ mẫu giáo và chơi là tiền đề cho hoạt động học tập ở lứa tuổi tiếp theo" [1]. Hoạt động vui chơi là một biện pháp giáo dục rất hấp dẫn đối với trẻ mẫu giáo. Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, khẳng định trò chơi và hoạt động vui chơi có vai trò lớn với trẻ em và đưa ra một số cách thức áp dụng. Nhà sư phạm Tiệp Khắc kiệt xuất - J.A. Cômenxki (1592 - 1670) đã đặt cơ sở cho khoa học sư phạm, ông cho rằng nguyên tắc phù hợp với tự nhiên là nguyên tắc cơ bản của công tác giáo dục. Theo ông, để giáo dục đạt được kết quả tốt, nhà sư phạm cần nghiên cứu những quy luật tự nhiên và đi theo các quy luật tự nhiên của sự hình thành nhân cách trong tổ chức các hoạt động cho trẻ. Ông nhấn mạnh đến yếu tố tự nhiên bao quanh con người, tổ chức HĐVC theo hướng hòa nhập với môi trường tự nhiên xung quanh trẻ để giúp trẻ phát triển nhân cách. Cho đến nay, nguyên tắc phù hợp với tự nhiên do Cômenxki nêu lên vẫn giữ được ý nghĩa của nó [9]. Maria Montessori (1896 - 1952) là bác sĩ, nhà tâm lí GD của nước Ý đã dựa trên nền tảng của tâm lí học phát triển cho rằng trẻ em là một chủ thể tích cực, chủ động, tự lựa chọn nội dung và tiến hành hình thức học tập của mình một cách độc lập. Hình thức học này gọi là “hoạt động tự do”, “vui chơi tự do”. Trong quá trình CSGD trẻ em, bà đưa ra tám nguyên tắc GD cơ bản. Trong đó, nguyên tắc “vui chơi và nhận thức” được nhắc đến đầu tiên. Bà nhấn mạnh đến việc trẻ chỉ được phát triển khi trẻ vui chơi, bà cho rằng vui chơi và nhận thức có mối quan hệ với nhau, suy nghĩ và vui chơi là một quá trình, GD nên tăng cường các hoạt động vui chơi để mở đường cho hoạt động nhận thức của trẻ. Và để giúp trẻ phát triển thông qua hoạt động vui chơi, 6
- Montessori đề xuất phải xây dựng môi trường giáo cụ đặc trưng cho trẻ trải nghiệm trong quá trình chơi; tổ chức các hoạt động chơi bên ngoài phòng học để trẻ khám phá, trải nghiệm giác quan, phát triển nhân cách (dẫn theo [11]). Tác giả Tina Bruce (1991) chuyên gia GDMN của Úc đã nghiên cứu và tóm tắt về giá trị của việc chơi đùa như sau: “Các nghiên cứu về não bộ, cũng như nghiên cứu trong các lĩnh vực khác đã cho thấy ngày càng rõ hơn về nhu cầu được vui chơi của trẻ thơ. Chơi đùa là cơ chế tiếp sức cho những suy nghĩ mang tính can đảm, sáng tạo và nghiêm túc ở tuổi trưởng thành” ([dẫn theo [5]). Trong “Sổ tay hiệu phó chuyên môn”, tác giả A.I.Vaxiliepva đánh giá cao tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động vui chơi ở trẻ trong nhà trường. Tác giả cho rằng muốn quản lý tốt hoạt động này thì người quản lý phải quan sát và phân tích được HĐVC của trẻ và nắm vững đặc điểm riêng biệt của các trò chơi thì mới bồi dưỡng tốt cho giáo viên về công tác tổ chức HĐVC “Quan sát và phân tích HĐVC đó là một việc rất phức tạp. Điều này nó gắn liền với ý nghĩa của trò chơi trong sự phát triển nhân cách của trẻ mẫu giáo, với vị trí của nó trong quá trình giáo dục ở trường mầm non, với những thể loại trò chơi khác nhau cùng những đặc điểm riêng biệt. Nếu người lãnh đạo nắm vững đặc điểm riêng biệt này thì việc phân tích HĐVC sẽ được sâu sắc hơn và có thể giúp đỡ các giáo viên mẫu giáo một cách kịp thời” [2]. Trong nghiên cứu của tác giả Derek Hughes về Chiến lược quản lý lớp mẫu giáo (2011), tác giả đã đưa ra một số cách hữu ích để quản lý các hoạt động vui chơi trong lớp mẫu giáo để kiểm soát hoạt động vui chơi của trẻ (dẫn theo [7]). Tác giả người Mỹ - Kim Petreson (2012), qua việc khảo sát hoạt động vui chơi của trẻ nhiều nơi và thu thập dữ liệu từ các web, blog,... đã nhận thấy hoạt động vui chơi của trẻ có thể đối mặt với những nguy hiểm, từ đó ông nghiên cứu và xuất bản công trình 50 hoạt động và trò chơi ứng phó với sự rủi ro. Trong đó, tác giả đã chỉ ra những cách thức quản lý trẻ trong 50 hoạt động và trò chơi đảm bảo sự an toàn, tránh được các rủi ro trong quá trình chơi cho trẻ [31]. Tác giả Ph.Ph.Lexgháp đánh giá cao vai trò hướng dẫn, gợi ý của người lớn trong tổ chức vui chơi cho trẻ hơn là áp đặt trẻ chơi theo ý mình, ông khuyến nghị -“người lớn hãy tạo điều kiện cho trẻ chơi, luôn luôn khuyến khích tính tự lập và óc sáng tạo của trẻ trong lúc chơi” [17]. Xây dựng môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ là việc cần đảm bảo cơ sở vật chất như phòng học, nguyên học liệu, đồ chơi, phòng vệ sinh,... Các phòng được sử 7
- dụng để chăm sóc trẻ phải được chiếu sáng tốt, có luồng không khí tốt và được giữ ở nhiệt độ phù hợp [34]. Tác giả Randy White & Vicki Stoecklin lại nhấn mạnh vai trò của môi trường hoạt động vui chơi bên ngoài lớp học. Nhóm tác giả nghiên cứu về sở thích của trẻ em và cho rằng môi trường hoạt động vui chơi bên ngoài sẽ nâng cao kỹ năng thiết kế, sáng tạo, giúp trẻ khám phá tự nhiên. Môi trường hoạt động vui chơi ngoài trời như là thực vật, cây cối, hoa, nước, bụi bẩn, cát, bùn, động vật và côn trùng... [35]. Tóm lại, những nghiên cứu trên đều khẳng định hoạt động vui chơi của trẻ mang bản chất xã hội rõ rệt, các tác giả đã chỉ ra những yếu tố bên trong và bên ngoài của môi trường đã ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Trong hoạt động vui chơi, trẻ tác động lại thế giới bên ngoài nhằm lĩnh hội những năng lực của con người thông qua môi trường tổ chức hoạt động chơi đồng thời, trẻ luyện tập hình thành năng lực vận động cảm giác và năng lực trí tuệ. Các nghiên cứu cũng chỉ ra yếu tố quản lý hoạt động vui chơi, quản lý môi trường tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ có ý nghĩa quan trọng đối với việc tổ chức thành công hoạt động vui chơi, giúp trẻ phát triển nhân cách. 1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu về hoạt động vui chơi của trẻ mầm non mang tính thực tiễn và tương đối sáng tạo. Quan điểm cơ bản của GD mẫu giáo xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển tình cảm, đạo đức, thẫm mỹ, trí tuệ, lao động... “Giáo dục mẫu giáo cần tổ chức mọi hoạt động của trẻ theo kiểu hoàn thiện hoạt động vui chơi, làm nảy sinh các yếu tố của hoạt động học tập và những tiền đề của hoạt động lao động” (dẫn theo [9]). Trong cuốn “Hướng dẫn tổ chức HĐVC”, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Chúc (1981) đã đề cập đến các loại trò chơi, mức độ các mối quan hệ trong trò chơi của trẻ, đó là: Chơi không có tổ chức, chơi một mình, chơi cạnh nhau, chơi với nhau trong một thời gian ngắn, chơi với nhau lâu trên cơ sở hứng thú với nội dung chơi. Tác giả khẳng định kết quả của hai mức độ cuối phụ thuộc vào kỹ năng hướng dẫn trẻ chơi của mỗi giáo viên [8, tr.17]. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “Tổ chức cho trẻ vui chơi ở trường mẫu giáo” với nhiều nội dung rất phong phú, đa dạng đã có kết luận rằng “Việc tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trò chơi cho trẻ có những nội dung, phương pháp khác nhau” và “Giáo viên phải nắm được tình hình vui chơi của trẻ trong lớp và các phương pháp hướng dẫn để phát triển trò chơi cho trẻ” [12]. 8
- Trong cuốn “Tổ chức, hướng dẫn trẻ mẫu giáo chơi”, các tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Nguyễn Thị Hòa, Đinh Văn Vang cũng đã nói rất nhiều về tầm quan trọng của việc tổ chức HĐVC cho trẻ và nhấn mạnh “Tổ chức chơi cho trẻ là tổ chức cuộc sống của trẻ” [25, II, tr.7-8-9]. Trong Tài liệu bồi dưỡng CBQL và GVMN (2006), Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nhấn mạnh “Vui chơi là hoạt động chủ đạo, có tác dụng giáo dục và phát triển trẻ toàn diện, giáo viên cần hiểu rõ tầm quan trọng và cách thức tiến hành, đánh giá HĐVC theo những yêu cầu mới trong chương trình GDMN” [4]. Ngoài ra, phải kể tới các đề tài nghiên cứu về hoạt động vui chơi cho trẻ MG, cụ thể như: Tác giả Nguyễn Thị Bích Thủy (2013) với luận văn “Một số biện pháp quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ ở các trường mầm non quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh” đã đưa ra một số khái niệm về quản lý, hoạt động vui chơi, nội dung của quản lý hoạt động vui chơi… Công trình có vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức cho các nhà sư phạm, nâng cao chất lượng hoạt động vui chơi cho trẻ ở các trường mầm non quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh [24]. Tác giả Lê Thị Diệu (2008) với luận văn “Thực trạng và phương pháp quản lý HĐVC cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Cà Mau” đã cung cấp cái nhìn chi tiết về phương pháp quản lý hoạt động vui chơi. Đây là nền tảng để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo [10]. Có thể nói đã có các công trình nghiên cứu về chương trình GD, về các hoạt động giáo dục, về cách tổ chức các HĐVC nhưng đến nay chưa có công trình nào đề cập đến vấn đề phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ ở trường mầm non theo hiểu biết của người nghiên cứu. Vì vậy, dựa trên kết quả nghiên cứu trên, tôi nghiên cứu đề tài “Phát triển môi trường hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn kết quả nghiên cứu góp phần làm phong phú thêm thông tin về lý luận và thực tiễn cho vấn đề này. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Môi trường Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về khái niệm môi trường. Theo nghĩa rộng nhất, môi trường là tập hợp các điều kiện và hiện tượng bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc sự kiện. Bất cứ vật thể, sự kiện nào cũng tồn tại và diễn biến theo các chiều hướng khác nhau trong sự tác động của tập hợp những tác động vốn không thuộc bản thân chúng. Đó là môi trường của sự kiện, vật thể đó [15]. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn