intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:156

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu, vận dụng PPDH theo dự án trong dạy học hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho HS, qua đó góp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường phổ thông theo định hướng phát triển NL cho HS. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ lớp 11 Trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Trần Hồng Phương PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Trần Hồng Phương PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN TRUNG NINH Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì công trình khoa học nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Học viên thực hiện Nguyễn Trần Hồng Phương
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên của luận văn, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS Trần Trung Ninh. Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi cũng xin cảm ơn quý thầy, cô trong tổ bộ môn phương pháp dạy học hóa học, các thầy cô trong và ngoài Khoa Hóa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, phòng Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến thầy Nguyễn Phương Hoài Sơn và cô Nguyễn Thị Thu Thủy, Ban Giám hiệu và tập thể học sinh trường THPT Phan Bội Châu – Tỉnh Bình Thuận , THPT Lăk– Tỉnh Đăk Lăk đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Chồng, Mẹ và Em gái, họ luôn là động lực để tôi phấn đấu đến cùng và không nản lòng khi gặp khó khăn. Tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn được dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin trân trọng cảm ơn! Tp. HCM, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Trần Hồng Phương
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............ 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 6 1.2. Năng lực ............................................................................................................... 8 1.2.1. Tổng quan về năng lực ............................................................................... 8 1.2.2. Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề.......................................................... 12 1.3. Dạy học dự án .................................................................................................... 18 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 18 1.3.2. Đặc điểm của dạy học dự án .................................................................... 19 1.3.3. Đánh giá kết quả học tập trong dạy học theo dự án ................................. 21 1.3.4. Ưu điểm và hạn chế của dạy học theo dự án ........................................... 22 1.4. Mối liên hệ giữa dạy học dự án với phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ................................................................................................................. 23 1.5. Một số kỹ thuật dạy học tích cực hỗ trợ dạy học theo dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh ....................................... 23 1.5.1. Dạy học nhóm .......................................................................................... 23 1.5.2. Kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1H ..................................................................... 23 1.5.3. Sơ đồ tư duy ............................................................................................. 24 1.6. Thực trạng việc phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học hóa học ở một số trường THPT................................................... 24 1.6.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 24 1.6.2. Đối tượng điều tra .................................................................................... 24
  6. 1.6.3. Phương pháp điều tra ............................................................................... 24 1.6.4. Kết quả điều tra ........................................................................................ 26 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 37 Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC DỰ ÁN PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 THPT ......................................... 38 2.1. Phân tích cấu trúc, mục tiêu của chương trình Hóa học hữu cơ lớp 11 phần hiđrocacbon ........................................................................................................ 38 2.1.1. Cấu trúc, mục tiêu .................................................................................... 38 2.1.2. Một số điểm cần lưu ý.............................................................................. 43 2.2. Tổ chức xây dựng một số đề tài dự án phần hiđrocacbon hóa học 11 THPT .................................................................................................................. 44 2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung dạy học dự án .......................................... 44 2.2.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh ......................................................... 44 2.2.3. Tổ chức xây dựng một số đề tài dự án phần hiđrocacbon hóa học 11 THPT ....................................................................................................... 44 2.3. Thiết kế các dự án dạy học phần hiđrocacbon nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh .............................................................. 63 2.3.1. Dự án dạy học bài Ankan ......................................................................... 63 2.3.2. Dự án dạy học bài Anken ......................................................................... 77 2.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh .............................................................................................................. 90 2.4.1. Thiết kế tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ...................................................................................................... 90 2.4.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên .................................... 96 2.4.3. Thiết kế phiếu tự đánh giá dành cho học sinh ......................................... 97 2.4.4. Thiết kế biên bản hoạt động nhóm .......................................................... 99 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 101 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 102 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 102
  7. 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 102 3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 102 3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................................................. 102 3.3.2. Nội dung các bài thực nghiệm sư phạm................................................. 108 3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................ 108 3.3.4. Một số hình ảnh thực nghiệm ................................................................ 109 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí kết quả ............................................... 111 3.4.1. Đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề trong tác động ................. 111 3.4.2. Đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề sau tác động .................... 114 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 118 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 121 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 DHDA Dạy học dự án 2 ĐC Đối chứng 3 GV Giáo viên 4 GQVĐ Giải quyết vấn đề 5 HT Hợp tác 6 HTGQVĐ Hợp tác giải quyết vấn đề 7 HS Học sinh 8 NL Năng lực 9 NLHTGQVĐ Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề 10 PPDH Phương pháp dạy học 11 THPT Trung học phổ thông 12 TN Thực nghiệm 13 TNSP Thực nghiệm sư phạm 14 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 15 SGK Sách giáo khoa
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mô hình cấu trúc NLHTGQVĐ theo PISA 2015..................................13 Bảng 1.2. Cấu trúc NLHTGQVĐ theo Samuel Greiff ..........................................14 Bảng 1.3. Kết quả phản hồi phiếu điều tra ............................................................ 25 Bảng 1.4. Thống kê thâm niên dạy học của GV tham gia khảo sát ....................... 26 Bảng 1.5. Kết quả điều tra mức độ am hiểu của GV về PPDH theo dự án ...........26 Bảng 1.6. Kết quả điều tra mức độ vận dụng PPDH theo dự án của GV ..............27 Bảng 1.7. Kết quả điều tra nội dung vận dụng PPDH theo dự án ......................... 27 Bảng 1.8. Kết quả điều tra những NL được phát trển thông qua DHDA ..............28 Bảng 1.9. Kết quả điều tra ý kiến của GV về mức độ thể hiện NL của HS khi học môn Hóa học............................................................................29 Bảng 1.10. Kết quả điều tra mức độ cần thiết của việc phát triển NLHTGQVĐ cho HS ...........................................................................29 Bảng 1.11. Kết quả điều tra ý kiến của GV về những biểu hiện của HS khi làm việc nhóm để giải quyết vấn đề .....................................................30 Bảng 1.12. Kết quả điều tra mức độ yêu thích phần hóa hữu cơ của HS ................31 Bảng 1.13. Kết quả điều tra mong muốn của HS khi học môn Hóa học .................32 Bảng 1.14. Kết quả điều tra HS về các PPDH thường được GV sử dụng khi dạy phần hữu cơ ...................................................................................32 Bảng 1.15. Kết quả khảo sát tần suất thực hiện dự án trong một học kì của HS ........................................................................................................33 Bảng 1.16. Kết quả điều tra HS về những khó khăn gặp phải khi hoạt động nhóm để giải quyết vấn đề được giao ...................................................34 Bảng 1.17. Kết quả điều tra thái độ HS đối với vấn đề mâu thuẫn với kiến thức đã học ........................................................................................... 34 Bảng 1.18. Kết quả điều tra thái độ của HS đối với PPDH theo dự án ...................35 Bảng 2.1. Một số điểm cần lưu ý trong dạy học phần hiđrocacbon hóa hữu cơ lớp 11............................................................................................... 43 Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá NL hợp tác giải quyết vấn đề ...................................92 Bảng 3.1. Danh sách các lớp ĐC – TN ............................................................... 103
  10. Bảng 3.2. Kết quả đánh giá NLHTGQVĐ của HS các lớp trước TN .................. 104 Bảng 3.3. Các tham số mô tả và so sánh NLHTGQVĐ của HS từng cặp lớp trước TN ............................................................................................. 105 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả NLHTGQVĐ của các nhóm TN – ĐC trước TN ................................................................... 105 Bảng 3.5. Bảng tham số mô tả NLHTGQVĐ của các nhóm TN-ĐC trước TN ...................................................................................................... 106 Bảng 3.6. Bảng phân loại NL HTGQVĐ của HS nhóm TN – ĐC trước TN ...... 107 Bảng 3.7. Thống kê điểm TB các tiêu chí qua các lần tác động ......................... 112 Bảng 3.8. Bảng kết quả kiểm định độ tin cậy của dữ liệu bảng kiểm quan sát NLHTGQVĐ ................................................................................. 113 Bảng 3.9. Bảng kiểm định t-test phụ thuộc đánh giá NLHTGQVĐ .................... 114 Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả đánh giá NLHTGQVĐ của nhóm TN – ĐC sau TN ................................................................ 114 Bảng 3.11. Bảng phân loại NLHTGQVĐ của HS sau TN ..................................... 116 Bảng 3.12. Bảng tham số mô tả và so sánh mức độ phát triển của NLHTGQVĐ của nhóm TN và ĐC ..................................................... 116
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình các thành phần của năng lực ..................................................10 Hình 1.2. Mối quan hệ giữa cấu trúc NL và mục tiêu giáo dục theo UNESCO .............................................................................................. 11 Hình 1.3. Cấu trúc NLHTGQVĐ theo ATC21S ...................................................14 Hình 1.4. Đặc điểm của DHDA ...........................................................................19 Hình 1.5. Biểu đồ kết quả điều tra mức độ am hiểu của GV về PPDH theo dự án .....................................................................................................26 Hình 1.6. Biểu đồ kết quả điều tra mức độ vận dụng PPDH theo dự án của GV ........................................................................................................27 Hình 1.7. Biểu đồ kết quả điều tra nội dung vận dụng PPDH theo dự án .............28 Hình 1.8. Biểu đồ kết quả điều tra mức độ cần thiết của việc phát triển NLHTGQVĐ cho HS ...........................................................................30 Hình 1.9. Biểu đồ kết quả điều tra mức độ yêu thích phần hóa hữu cơ của HS ........................................................................................................31 Hình 1.10. Biểu đồ kết quả khảo sát tần số thực hiện dự án trong một học kì của HS ..................................................................................................33 Hình 1.11. Biểu đồ kết quả điều tra thái độ HS đối với vấn đề mâu thuẫn với kiến thức đã học .............................................................................35 Hình 1.12. Biểu đồ kết quả điều tra thái độ của HS đối với PPDH theo dự án .......35 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc chương trình hữu cơ Hóa học 11 phần hiđrocacbon .......................................................................................... 39 Hình 3.1. Đường lũy tích kết quả đánh giá NLHTGQVĐ của HS trước TN ..... 106 Hình 3.2. Biểu đồ phân loại NLHTGQVĐ của HS trước TN ............................. 107 Hình 3.3. Biểu đồ điểm TB các tiêu chí của 2 nhóm TN – ĐC trước TN ........... 108 Hình 3.4. Hình ảnh buổi giới thiệu phương pháp DHDA ở trường THPT Phan Bội Châu .................................................................................... 109 Hình 3.5. Hình ảnh các nhóm nghiên cứu báo cáo kết quả dự án ....................... 110 Hình 3.6. Hình ảnh các nhóm thảo luận đề xuất câu hỏi nghiên cứu .................. 110 Hình 3.7. Hình ảnh SĐTD các câu hỏi nghiên cứu được các nhóm đề xuất ....... 111 Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn sự tiến bộ các tiêu chí ............................................ 112 Hình 3.9. Đường lũy tích kết quả đánh giá NLHTGQVĐ sau TN ...................... 115 Hình 3.10. Biểu đồ phân loại NLHTGQVĐ của HS sau TN ................................. 116
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thời gian vừa qua, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để thực hiện công cuộc đổi mới, có thể nói đến nay đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Chính điều này đã đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, từng bước tiến vào nhóm các nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, môi trường văn hóa còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững. Để khắc phục những điều này, ngoài việc tiếp tục nâng cao và đổi mới trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học, y tế, … thì việc đổi mới giáo dục cũng nằm trong những nhiệm vụ hàng đầu của nước ta. Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Mục tiêu đổi mới được quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” Thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Quốc hội, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được chính thức thông qua vào ngày 27/7/2017 cũng nhấn mạnh việc tập trung phát triển phẩm chất và năng lực (NL) cho người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ thông vững chắc; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống
  13. 2 có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Điều đó cho thấy, giáo dục không chỉ chú trọng đến kiến thức, kĩ năng, thái độ mà còn hướng đến NL hành động. Hai trong số đó, không thể không kể đến đến NL hợp tác (HT) và NL giải quyết vấn đề (GQVĐ). Có thể nói hai loại NL trên là những điều kiện không thể thiếu của người học cũng như người lao động. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phát triển hai loại NL này, chương trình “Đánh giá học sinh quốc tế” đã bắt đầu khảo sát “Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề” (NLHTGQVĐ) tại PISA 2015. Đây không chỉ là NL cơ bản, mang tính trung tâm, quan trọng cho việc học tập và đời sống của mỗi cá nhân mà còn quan trọng cho sự phát triển về mặt xã hội, chính trị và kinh tế. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, ngành giáo dục nước ta đã có những đổi mới sâu rộng về nhiều mặt mà trọng tâm là đổi mới về phương pháp dạy học (PPDH). Nhiều PPDH tích cực đã được đưa ra áp dụng trong dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học. Nhưng trên thực tế, các phương pháp trên vẫn chưa thực sự đi sâu vào trong giảng dạy, chưa lôi cuốn được đông đảo giáo viên (GV) áp dụng và đặc biệt chưa tạo được hứng thú học tập cho học sinh (HS). Dạy học theo dự án là một PPDH hiện đại nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Qua quá trình hoạt động học tập theo dự án, người học không những tiếp thu các kiến thức và kỹ năng liên quan đến bài học một cách chủ động mà còn được rèn luyện và phát triển các kỹ năng xã hội như làm việc theo nhóm, giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, GQVĐ,…; giúp người học có niềm tin vào NL bản thân. Bản thân là một người GV giảng dạy bộ môn Hóa học, tôi ý thức được tầm quan trọng của việc lựa chọn PPDH phù hợp với từng nội dung bài học, luôn hướng đến việc phát triển các NL cơ bản cho HS. Với tất cả những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài “Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, vận dụng PPDH theo dự án trong dạy học hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát triển năng lực HTGQVĐ cho HS, qua đó góp phần đổi mới PPDH
  14. 3 và nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường phổ thông theo định hướng phát triển NL cho HS. 3. Nhiệm vụ của đề tài 1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: Đổi mới PPDH hóa học theo định hướng phát triển NL cho HS; NL nói chung và NLHTGQVĐ nói riêng; Mối liên hệ giữa việc lựa chọn PPDH với việc phát trển NLHTGQVĐ. 2. Điều tra, đánh giá thực trạng việc dạy học bộ môn Hóa học ở một số trường trung học phổ thông (THPT) hiện nay về vấn đề phát triển NLHTGQVĐ. 3. Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình Hóa học 11, đặc biệt đi sâu nghiên cứu phần hóa học hữu cơ. 4. Thiết kế kế hoạch bài dạy có sử dụng PPDH theo dự án kết hợp các kỹ thuật dạy học tích cực để phát triển NLHTGQVĐ. 5. Thiết kế và sử dụng các công cụ đánh giá NLHTGQVĐ. 6. Thực nghiệm sư phạm (TNSP): triển khai một số kế hoạch dạy học; đánh giá NLHTGQVĐ trước, trong và sau khi thực hiện kế hoạch dạy học; quan sát ghi chép; khảo sát phản hồi của GV và HS. 7. Phân tích kết quả bằng Toán thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, suy diễn nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của những biện pháp, những đề xuất trong luận văn và rút ra những kết luận của đề tài. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu  Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT Việt Nam.  Đối tượng nghiên cứu: NLHTGQVĐ của HS và sử dụng PPDH theo dự án nhằm phát triển NLHTGQVĐ cho HS. 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu việc phát triển NLHTGQVĐ cho HS thông qua dạy học theo dự án phần hiđrocacbon thuộc hóa học hữu cơ lớp 11 THPT. Thực nghiệm (TN) tại 01 trường THPT tỉnh Bình Thuận và 01 trường THPT tỉnh Đăk Lăk năm học 2017- 2018.
  15. 4 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng PPDH theo dự án phần hiđrocacbon hóa học hữu cơ lớp 11 thì sẽ phát triển NLHTGQVĐ cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường THPT theo định hướng phát triển NL. 7. Phương pháp và các phương tiện nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu 7.1.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài, các văn bản, nghị quyết để làm sáng tỏ quan điểm đề tài. - Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, ḥệ thống hóa. 7.1.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực tiễn bằng phương pháp quan sát, phỏng vấn, phiếu điều tra về việc vận dụng phương pháp dạy học theo dự án ở một số trường THPT tỉnh Bình Thuận, tỉnh Đăk Lăk và thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). - Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành TNSP các biện pháp phát triển NLHTGQVĐ trong dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT; đánh giá NLHTGQVĐ của HS trước, trong và sau TN. 7.1.3. Phương pháp thống kê Sử dụng phương pháp Thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lí số liệu TNSP:  Thống kê mô tả các kết quả khảo sát, đánh giá …  Thống kê so sánh: xác định sự khác biệt giữa lớp TN và lớp đối chứng (ĐC) là do ngẫu nhiên hay do tác động của nghiên cứu. 7.2. Phương tiện nghiên cứu - Các loại tài liệu tham khảo: báo, tạp chí, sách (sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên, sách bài tập, các sách tham khảo hóa học, bài báo khoa học...) và một số trang web hóa học...
  16. 5 - Bộ câu hỏi điều tra. - Phần mềm giảng dạy, phương pháp xử lý số liệu. 8. Những đóng góp mới của đề tài Về mặt lí luận - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số khái niệm, vấn đề có liên quan, làm cơ sở lí luận và thực tiễn để phát triển NLHTGQVĐ cho HS thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ lớp 11. Về mặt thực tiễn - Điều tra đánh giá thực trạng về việc sử dụng PPDH theo dự án và việc sử dụng PPDH này trong việc phát triển NLHTGQVĐ cho HS. - Đề xuất được một số đề tài dự án trong phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT. - Xây dựng, sử dụng bộ công cụ đánh giá NLHTGQVĐ của HS. - Kết quả TNSP một số nội dung (có giáo án minh họa) để kiểm chứng giả thuyết, xác định tính hiệu quả và khả thi của việc áp dụng PPDH theo dự án vào một số nội dung của phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
  17. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Hiện nay, trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc hình thành và phát triển NL hợp tác cũng như NL giải quyết vấn đề. Một số nghiên cứu mới nhất có thể kể đến như: Luận văn thạc sĩ của tác giả Phan Thị Hà (2016), “ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần hóa học vô cơ- hóa học 10”, trường đại học sư phạm Hà Nội. Tác giả đã xây dựng hệ thống các bài tập hóa học vô cơ nhằm mục đích phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh. Cũng với mục đích phát triển NLHTGQVĐ cho HS, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Phương Thúy với đề tài “Vận dụng dạy học dự án trong dạy học phần hóa học hữu cơ nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ở trường trung học phổ thông miền núi phía Bắc”, trường đại học sư phạm Hà Nội cũng đã nghiên cứu, xây dựng thành công các đề tài dự án nhằm hỗ trợ HS trong quá trình dạy học, giúp HS phát triển loại NL nói trên. Gần đây thì có công trình nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Bảo Châu (2017),”Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học dự án phần hóa học hữu cơ trung học phổ thông”. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả cũng chỉ ra được tầm quan trọng của NL hợp tác, cũng như xây dựng được các kế hoạch dạy học dự án nhằm phát triển NL hợp tác cho HS. Ngày nay, cùng với sự thay đổi của kinh tế, xã hội toàn cầu, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đòi hỏi những mục tiêu ngày càng cao của giáo dục. Một NL thu hút sự chú ý trong thời gian gần đây là HTGQVĐ. NLHTGQVĐ đã được nghiên cứu trong nhiều công trình trên thế giới và ở Việt Nam trong suốt hai thập kỉ qua. Cụ thể:
  18. 7 Trên thế giới Hai chương trình đánh giá quốc tế – Đánh giá và giảng dạy các kỹ năng của thế kỉ XXI (ATC21S) do Cisso, Intel và Microsoft thành lập và chương trình đánh giá HS quốc tế (PISA) do tổ chức HT và phát triển kinh tế (OECD) thành lập – đã đề cập đến NLHTGQVĐ, xem NLHTGQVĐ là NL cần thiết trong xã hội hiện nay. Trong cuốn “Collaborative problem solving: Consideration for the national assessment of educational progress” (2017) của Stephen M.Fiore, Art Graesser và các cộng sự cho rằng NLHTGQVĐ là một NL cần thiết của thế kỷ XXI, cuốn sách đã nêu về khái niệm, cấu trúc, mô hình tích hợp học tập, đánh giá NLHTGQVĐ. Trong cuốn sách “Cooperative problem solving in physics a user’s manual” (2010) của tác giả Kenneth Heller và Patricia Heller (Đại học Minnesota của Mỹ) đã phân tích NLHTGQVĐ và áp dụng trong dạy học vật lý. Bài báo “An approach to assessment of collaborative problem solving” (2014) của Esther Care và Patrick Griffin đăng trên tạp chí nghiên cứu và thực hành tăng cường học tập công nghệ số 9 cũng đã trình bày, nghiên cứu về NLHTGQVĐ. Ở Việt Nam Hiện nay ở nước ta cũng có một số công trình nghiên cứu loại NL này. Một số công trình nghiên cứu NLHTGQVĐ có thể kể đến như: Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thanh Hà (2017) “Vận dụng phương pháp dạy học theo góc nhằm phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 trung học phổ thông”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Bảo vệ tại Đại học Sư phạm, TPHCM. Tác giả đã trình bày cơ sở lí luận của NLHTGQVĐ, đưa ra cấu trúc, tiêu chí đánh giá NLHTGQVĐ được đề xuất từ nghiên cứu của ACT21S. Ngoài ra, luận văn đã đưa ra PPDH theo góc nhằm phát triển NL này cho HS. Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Cúc (2017) “Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 nâng cao”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, bảo vệ tại Đại học Sư phạm, Hà Nội. Luận văn
  19. 8 đã trình bày cơ sở lí luận của NLHTGQVĐ và đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển NL này cho HS. Bài báo của Lê Thái Hưng, Lê Thị Hoàng Hà, Dương Thị Anh (2014) “Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề trong dạy học và đánh giá bậc trung học ở Việt Nam”, đăng trên tạp chí quản lí giáo dục, Hà Nội. Bài báo đã nêu cơ sở lí luận, cấu trúc, tiêu chí đánh giá NLHTGQVĐ được đề xuất từ nghiên cứu của dự án Đánh giá và giảng dạy các kỹ năng thế kỉ 21 (ACT21s). Bài báo cáo xeminar của tiến sĩ Nguyễn Thị Lan Phương “Đề xuất khái niệm, cấu trúc và chuẩn đầu ra của năng lực giải quyết vấn đề với học sinh phổ thông” đã trình bày cách tiếp cận NL giải quyết vấn đề theo một cách mới, các vấn đề cần giải quyết là các vấn đề phức tạp, không thể giải quyết cá nhân mà phải có sự hợp tác của một nhóm người. Đó chính là NLHTGQVĐ. Trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (2017) có đề cập đến các NL chung của HS cần đạt được, trong đó có: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhưng chưa nêu cụ thể về NLHTGQVĐ. Chúng tôi nhận thấy NLHTGQVĐ là một trong những NL cần thiết, quan trọng cho con người trong thời đại mới. Tuy nhiên, các đề tài về việc phát triển NLHTGQVĐ cho học sinh THPT ở nước ta chưa nhiều và chưa được quan tâm đúng mức. Vì vậy, chúng tôi xác định việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài này là cần thiết. 1.2. Năng lực 1.2.1. Tổng quan về năng lực 1.2.1.1. Khái niệm Khái niệm NL được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển Tiếng Việt, khái niệm NL được xác định là “Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó, phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. Theo Dennyse Tremblay (Denyse Tremblay, 2002), “NL là khả năng hành động đạt được thành công và chứng minh sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và
  20. 9 sử dụng hiệu quả nguồn lực tích hợp của cá nhân khi giải quyết vấn đề của cuộc sống”. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường, 2014), lại cho rằng “NL là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức”. Một số chuyên gia trong những lĩnh vực giáo dục học, tâm lý học, triết học đã đưa ra các khái niệm về NL để sử dụng cho quá trình nghiên cứu của mình. Điển hình như F.E.Weinert (F.E.Weinert, 2001), theo ông, “NL của HS là sự kết hợp hợp lý kiến thức, kỹ năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán tích cực, hướng tới giải pháp cho các vấn đề”. Ông cũng cho rằng “NL là sự tổng hòa của bốn năng lực: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể”. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ giáo dục và đào tạo (27/7/2017) đã xác định: NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có, quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,.. thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Như vậy, ta có thể hiểu “NL là khả năng thực hiện hoạt động một cách hiệu quả trong một tình huống nhất định, dựa vào sự kết hợp linh hoạt và chặt chẽ các nguồn lực kiến thức, kỹ năng và thái độ”. Dù được phát biểu dưới nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng tóm lại, nói đến NL là nói đến “khả năng làm” chứ không chỉ ở “khả năng biết, hiểu”. Người được xem là có NL phải biết cách vận dụng những gì mình đang có, biết tận dụng những nguồn lực xung quanh để giải quyết thành công các vấn đề trong cuộc sống thuộc lĩnh vực của mình. 1.2.1.2. Cấu trúc của năng lực Có nhiều hướng tiếp cận cấu trúc NL khác nhau, song chúng tôi nhận thấy việc tiếp cận cấu trúc NL theo nguồn lực hợp thành sẽ cụ thể và dễ hiểu hơn hết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2