intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 ở trường trung học phổ thông nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là Nghiên cứu lí luận và thực tiễn làm cơ sở của việc phát triển năng lực tự học cho HS trong dạy học hóa học. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học trong dạy học hóa học lớp 10. Đề xuất một số biện pháp phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 ở trường trung học phổ thông nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Keopadapsy Loumany PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Keopadapsy Loumany PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. DƯƠNG BÁ VŨ Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu của tác giả nào khác. Tp Hồ Chí Minh, tháng ….. năm 2018 Tác giả luận văn KEOPADAPSY Loumany
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè và các em học sinh. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến: - Thầy Dương Bá Vũ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, chỉnh sửa cho luận văn. - Thầy cô khoa Hóa Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh và ĐHSP Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy khóa đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Lí luận & phương pháp dạy học bộ môn Hóa học khóa 26. - Các bạn, các anh chị đồng nghiệp khóa 26, 27, 28 đã quan tâm và đóng góp các ý kiến quý báu cho luận văn. - Các Thầy, Cô giáo và các em học sinh ở trường THPT Nonchan và THPT Phouhong đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. - Ban Giám hiệu Trường THPT Nonchan đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia khóa đào tạo Sau đại học. - Phòng Sau đại học Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn hoàn thành đúng tiến độ. Một lần nữa tôi xin thành thật cám ơn. Tác giả KEOPADABSY Loumany
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SƠ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................................................................................... 5 1.1. Lịch sử về việc phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học hóa học phổ thông..................................................................................................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu khoa học về tự học ........................................................ 5 1.1.2. Các nghiên cứu khoa học về năng lực tự học và phát triển NLTH ........ 6 1.2. Tổng quan về tự học của học sinh phổ thông ...................................................... 8 1.2.1. Khái niệm về tự học ................................................................................. 8 1.2.2. Vai trò của tự học đối với học sinh phổ thông......................................... 9 1.3. Năng lực của học sinh phổ thông ...................................................................... 10 1.3.1. Tổng quan về năng lực........................................................................... 10 1.3.2. Đánh giá năng lực .................................................................................. 12 1.3.3. Năng lực tự học của học sinh phổ thông ............................................... 12 1.4. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học ......................................................... 14 1.4.1. Phương pháp kĩ năng tự đọc .................................................................. 14 1.4.2. Kĩ thuật dạy học theo nhóm ................................................................... 24 1.5. Thực trạng phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 ở nước CHDCND Lào ..................................................................................... 26 1.5.1. Cách dạy của giáo viên .......................................................................... 28 1.5.2. Cách học của học sinh ........................................................................... 33 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 39
  6. Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ............................................................................. 40 2.1. Phân tích chương trình hóa học lớp 10 nước CHDCHD Lào ........................... 40 2.1.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phần kiến thức hóa học. ................................................................................................. 40 2.1.2. Phân tích nội dung, phương pháp dạy học phần công thức và phản ứng hóa học trong sách giáo khoa trung hoc phổ thông lớp 10 ............ 45 2.1.3. Định hướng đề xuất các biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 trung học phổ thông .................................................... 46 2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học học sinh....................................... 47 2.2.1. Biện pháp 1. Rèn kĩ năng đọc tài liệu .................................................. 47 2.2.2. Biện pháp 2. Phát triển năng lực tự học thông qua sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm Jigsaw .................................................................... 55 2.3. Đánh giá năng lực tự học của học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 ở nước CHDCHD Lào ........................................................................................ 61 2.3.1. Cấu trúc năng lực tự học ........................................................................ 61 2.3.2. Công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh .................................... 64 2.4. Một số kế hoạch bài dạy phát triển NLTH ........................................................ 65 2.4.1. Kế hoạch dạy bài Công thức hóa học .................................................... 65 2.4.2. Kế hoạch dạy bài 2: Phản ứng hóa học .................................................. 66 2.4.3. Kế hoạch dạy học bài cân bằng hóa học ................................................ 68 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 71 3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 71 3.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................... 71 3.3. Tiến trình thực nghiệm ...................................................................................... 72 3.4. Kết quá thực nghiệm.......................................................................................... 74 3.4.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm về mặt định lượng ................................. 74 3.4.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng ..................................................... 82 3.4.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm về mặt định tính .................................... 82 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 91 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu & chữ Viết tắt 1 Công thức cấu tạo CTCT 2 Dung dịch dd 3 Điều kiện tiêu chuẩn đktc 4 Đối chứng ĐC 5 Gam g 6 Giáo viên GV 7 Học sinh HS 8 Năng lực tự học NLTH 9 Nhà xuất bản Nxb 10 Phản ứng pư 11 Phó giáo sư PGS 12 Phương pháp PP 13 Phương pháp dạy học PPDH 14 Sách giáo khoa Sgk 15 Tài liệu tự học TLTH 16 Thực nghiệm TN 17 Tiến sĩ TS 18 Trung học phổ thông THPT 19 Tự học TH
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Số GV của các trường THPT được tham khảo ý kiến ............................. 27 Bảng 1.2. Số HS của các trường THPT được tham khảo ý kiến. .............................. 28 Bảng 1.3. Số lượng phiếu tham khảo ý kiến GV ...................................................... 28 Bảng 1.4. Sự cần thiết của việc phát triển kĩ năng tự học cho học sinh THPT ......... 29 Bảng 1.5. Khả năng tự học của từng đối tượng HS .................................................. 29 Bảng 1.6. Tác dụng của việc rèn luyện năng lực tự học của học sinh THPT ........... 30 Bảng 1.7. Lí do khiến khả năng tự học của HS còn thấp .......................................... 30 Bảng 1.8. Các hoạt động rèn luyện kĩ năng tự học cho HS của GV ......................... 31 Bảng 1.9. Những biện pháp có thể phát triển năng lực tự học hóa học cho HS ....... 32 Bảng 1.10. Số lượng phiếu tham khảo ý kiến HS. ...................................................... 33 Bảng 1.11. Hoạt động được HS quan tâm để đạt kết quả học tập tốt. ........................ 33 Bảng 1.12. Thời gian HS dành cho việc tự học môn Hóa học .................................... 34 Bảng 1.13. Ý kiến của HS về lí do phải tự học. .......................................................... 34 Bảng 1.14. Các hoạt động tự học của HS ở nhà. ......................................................... 35 Bảng 1.15. Hoạt động của các em HS khi giáo viên yêu cầu chuẩn bị bài trên lớp. ............................................................................................................ 36 Bảng 1.16. Bảng khảo sát nguồn tài liệu sử dụng cho việc tự học môn Hóa học hiện nay. .................................................................................................... 36 Bảng 1.17. Những khó khăn của HS trong quá trình tự học ....................................... 37 Bảng 1.18. Bảng khảo sát tình hình hướng dẫn HS các phương pháp tự học môn Hóa học của GV................................................................................ 37 Bảng 2.1. Cấu trúc và nội dung các chương trong Sgk Hóa học 10 và Sgk Thí nghiệm hóa học 10 .................................................................................... 42 Bảng 2.2. Bảng biểu hiện của năng lực tự học .......................................................... 62 Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ........................................................... 71 Bảng 3.2. Các bước tiến hành giảng dạy ở lớp TN và ĐC ........................................ 72 Bảng 3.3. Phân phối tần số bài kiểm tra 1 ................................................................. 75 Bảng 3.4. Phân phối tần suất bài kiểm tra 1 .............................................................. 75 Bảng 3.5. Phân phối tần suất tích lũy bài kiểm tra 1 ................................................ 75
  9. Bảng 3.6. Phân loại kết quả bài kiểm tra 1 ................................................................ 76 Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 1 ................................. 76 Bảng 3.8. Phân phối tần số bài kiểm tra 2 ................................................................. 78 Bảng 3.9. Phân phối tần suất bài kiểm tra 2 .............................................................. 78 Bảng 3.10. Phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra 2 ................................................. 79 Bảng 3.11. Phân loại kết quả bài kiểm tra 2 ................................................................ 79 Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 2 ................................. 79 Bảng 3.13. Bảng thống kê t và tα của các lớp TN và ĐC qua các bài kiểm tra .......... 82 Bảng 3.14. Ý kiến của HS về khả năng tự học theo các mức độ trong các biện pháp cụ thể ................................................................................................ 83 Bảng 3.15. Ý kiến của GV về tính khả thi của các biện pháp phát triển năng lực tự học cho HS. .................................................................................... 83
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ chia nhóm (kĩ thuật mảnh ghép) ..................................................... 57 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 lớp 10A1 và 10A2 .......................... 76 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 lớp 10A2 và 10A3 .......................... 77 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 lớp 10A1 và 10A2. ......................... 77 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 10A1 và 10A2. ......................... 77 Hình 3.5. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 10A2 và 10A3. ......................... 78 Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2 lớp 10A1 và 10A2 .......................... 80 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2 lớp 10A1 và 10A2 .......................... 80 Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 2 lớp 10A2 và 10A3 .......................... 80 Hình 3.9. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 10A1 và 10A2 .......................... 81 Hình 3.10. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 10A1 và 10A3 .......................... 81 Hình 3.11. Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 10A2 và 10A3 .......................... 81 Hình 3.12. Hình ảnh của học sinh lớp 10A trường THPT Phouhong huyện Thaphangthong, tỉnh Savannakhet. Lên bảng để báo cáo về tài liệu trên mạng .................................................................................................. 84 Hình 3.13. Hình ảnh của học sinh lớp 10B trường THPT Phouhong huyện Thaphangthong, tỉnh Savannakhet. Đang làm việc và nghe các bạn trong lớp báo cáo. ..................................................................................... 85 Hình 3.19. Hình ảnh của học sinh lớp 10A trường THPT Thaphy huyện Thaphangthong, tỉnh Savannakhet. Đang làm việc theo nhóm Jigsaw ........................................................................................................ 85 Hình 3.20. Hình ảnh của Phó trường THPT Thaphy huyện Thaphangthong, tỉnh Savannakhet. Đang làm việc theo nhóm Jigsaw ............................... 86
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hòa vào dòng chảy như vũ bão của sự phát triển khoa học công nghệ thế kỉ XXI, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào đã có nhiều thay đổi đáng kể, tích cực trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, thể thao, du lịch,... Đặc biệt chương trình giáo dục phổ thông đã có sự chuyển biến căn bản, toàn diện theo chiến lược phát triển giai đoạn 2015 – 2020 [41] nhằm khắc phục những điểm yếu và hướng đến sự phát triển bền vững. Sau 43 năm cải cách nền giáo dục(1975 – 2018), nước CHDCND Lào đã thoát khỏi đói nghèo và gia nhập được với các nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới. Kết quả này có được là do chính sách xã hội hóa giáo dục của Đảng cách mạng cùng với kế hoạch đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2017 của Bộ Giáo dục và Thể thao. Cụ thể là nhà nước CHDCND Lào đã lựa chọn và xác định định hướng giáo dục theo hướng phát triển năng lực (NL) người học là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu trong những năm học sắp tới. Giáo dục theo định hướng phát triển NL là một xu hướng tất yếu trong thời đại toàn cầu hóa. Nó được nhiều nước trên thế giới triển khai và áp dụng nhằm nâng cao dân trí, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài theo định hướng nâng cao giá trị chất xám. Nói cách khác, giáo dục không chỉ quan tâm đến kết quả nhận thức mà cần chú trọng hơn vào quá trình đào tạo công dân mang đầy đủ phẩm chất và năng lực của những con người thế kỉ XXI. Như vậy Phát triển năng lực trong dạy học và dạy học phổ thông nói riêng đã trở thành xu hướng chung trên toàn thế giới. Hóa học là môn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm nghĩa là mọi học thuyết, định luật, khái niệm, quan niệm,... đều xuất phát và được kiểm nghiệm từ kết quả thực tế. Vì vậy để học tập và nghiên cứu hóa học, người học phải có những kĩ năng: quan sát, phân tích, đánh giá, phán đoán, vận dụng hợp lí các kiến thức hóa học để tạo ra những kết quả chính xác và khoa học. Bên cạnh đó, Hóa học thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên có sự tổng hợp kiến thức của các ngành khoa học khác như: Vật lí, Toán học, Triết học,...Như vậy, lượng kiến thức hóa học cần đạt được trong phổ thông mâu thuẫn sâu sắc với thời gian dạy học trên lớp đã gây không ít khó khăn cho giáo viên (GV) và học sinh (HS). Chính vì vậy, phát triển NL tự học
  12. 2 (TH) cho HS phổ thông là nhiệm vụ cấp thiết cần thực hiện để giải quyết các mâu thuẫn đó. Nội dung phần kiến thức cơ sở hóa học chung thuộc chương trình hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào nghiên cứu về lí thuyết cấu tạo chất và quá trình hóa học dựa trên các kết quả thực nghiệm, tính toán hóa học cùng với đó là các giả thuyết của các nhà khoa học dưới nhiều góc độ, khía cạnh, quan điểm khác nhau.Tất cả những điều này làm cho việc nhận thức hóa học của học sinh mang tính trừu tượng và hàn lâm, dẫn đến thời gian trên lớp không đủ để GV truyền thụ đầy đủ các nội dung đã được đề cập trong sách giáo khoa (SGK). Từ thực tế trên, chúng tôi thấy rằng phát triển NLTH cho HS là một trong những giải pháp khả thi để khắc phục tình trạng trên. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 10 ở trường trung học phổ thông nước CHDCND Lào” để đáp ứng yêu cầu về mặt lí luận lẫn thực tiễn trong việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học hiện nay ở nước CHDCND Lào. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường THPT nước CHDCND Lào. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học lớp 10 ở nước CHDCND Lào. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: NLTH và các biện pháp phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và vận dụng một số biện pháp linh hoạt, hiệu quả thì sẽ phát triển được NLTH cho HS lớp 10, trong dạy học hóa học góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT nước CHDCND Lào. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lí luận và thực tiễn làm cơ sở của việc phát triển NLTH cho HS trong dạy học hóa học ở nước CHDCND Lào
  13. 3 Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu những vấn đề lí luận liên quan đến năng lực, tự học(NLTH), những biểu hiện của NLTH, phát triển NLTH, PPDH tích cực (sử dụng bài tập hóa học, sử dụng thí nghiệm hóa học, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, động não và giải quyết sáng tạo), cách kiểm tra, đánh giá và các biện pháp phát triển NLTH cho HS lớp 10 nước CHDCND Lào. Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu một số vấn đề thực tiễn liên quan đến phát triển NLTH trong chương trình giáo dục phổ thông, phân tích chương trình và SGK hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào; điều tra thực trạng phát triển NLTH thông qua dạy học hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào. 5.2. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTH trong dạy học hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào 5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển NLTH cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 nước CHDCND Lào - Biện pháp 1: Rèn năng lực tự đọc của học sinh - Biện pháp 2: Tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm Jigsaw 5.4. Thực nghiệm sư phạm tại một số trường Trung học phổ thông nước CHDCND Lào nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất 6. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các phương pháp sau: 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các văn bản, tài liệu về phát triển và đánh giá NL, NLTH; về luật giáo dục, các chủ trương của Đảng và Nhà nước CHDCND Lào về đổi mới giáo dục phổ thông; một số phương pháp (PP) và kĩ thuật dạy học tích cực như: PP sử dụng bài tập hóa học, PP sử dụng thí nghiệm hóa học, PP phát hiện và giải quyết vấn đề, kĩ thuật động não và giải quyết sáng tạo. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phân tích chương trình và sách giáo khoa môn Hóa học lớp 10; khảo sát thực trạng việc phát triển NLTH cho HS ở các trường THPT nước CHDCND Lào; phương pháp chuyên gia, thực nghiệm sư phạm. Cụ thể như sau:
  14. 4 - Phân tích chương trình và SGK môn Hoá học lớp 10, từ đó rút ra nhận xét. - Khảo sát thực tiễn dạy học hóa học lớp 10 của GV và HS trường THPT trong việc phát triển NLTH. - Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) các biện pháp phát triển NLTH cho HS ở một số trường THPT. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng PP thống kê toán học để xử lí số liệu thực nghiệm thu thập được trong quá trình điều tra, thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận. 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Nội dung nghiên cứu: phần kiến thức hóa học lớp 10. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09/2016 – tháng 9/2017 . - Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT, ở tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào. 8. Điểm mới của đề tài. - Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lí luận và thực tiễn làm cơ sở để phát triển NLTH cho HS trong dạy học hóa học trường THPT ở nước CHDCND Lào. Đánh giá thực trạng phát triển NLTH trong dạy học hóa học ở trường THPT nước CHDCND Lào hiện nay. - Đề xuất nguyên tắc, quy trình chung để phát triển NLTH cho học sinh lớp 10 ở trường THPT nước CHDCND Lào. - Xác định các biểu hiện, tiêu chí và chỉ báo mức độ phát triển của NLTH cho HS trường THPT nước CHDCND Lào. - Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTDH trong dạy học hóa học lớp 10 ở trường THPT nước CHDCND Lào. - Đề xuất 2 biện pháp phát triển NLTH cho HS lớp 10 trường THPT nước CHDCND Lào, đó là: - Biện pháp 1: Rèn năng lực tự đọc của học sinh - Biện pháp 2: Tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm Jigsaw
  15. 5 Chương 1. CƠ SƠ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử về việc phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học hóa học phổ thông 1.1.1. Các nghiên cứu khoa học về tự học Trong lịch sử giáo dục, vấn đề TH luôn được quan tâm và nhìn nhận theo nhiều khía cạnh khác nhau. TH đã được con người thực hiện từ rất sớm, ngay từ khi giáo dục chưa trở thành một ngành khoa học thực sự. Từ những năm trước gần đây đã có nhiều các nhà bác học, các trường học và có nhiều giáo viên… đã rất coi trong phát huy tính tích cực, khả năng TH để HS không bị rơi vào tình trạng thụ động, để chúng trở thành những con người biết tự tìm ra chân lí. Luồng tư tưởng này đã trở thành những việc gạch đầu tiên cho TH, tự giáo dục sau này phát triển thảm khảo. Trong nhiều năm vừa qua, ở xã hội phương Đông cũng như phương Tây, nền giáo dục chú trọng đến vai trò của người thầy. Vai trò của tự giáo dục xem nhẹ. Cho đến hiện nay ở châu Âu cũng như nơi khác trên thế giới, việc giải phóng cá nhân, phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh mới trở thành ý tưởng chung của nhiều nhà tư tưởng và nhiều nhà giáo dục. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về tự học cũng được quan tâm. Như vấn đề tự học đã được nhiều tác giả nghiên cứu, đề cấp đến một cách trực tiếp hay gián tiếp trong các công trình tâm lý học, giáo dục học hay các phương pháp dạy học bộ môn. Trong lĩnh vực này có một số công trình tiêu biểu của các nhà nghiên cứu như: Nguyễn Kì, Vũ Văn Tảo, Trấn Kiều, Nguyên Bà Kim, Tháy Duy Tuyên, Bùi Văn Nghị, Phan Trọng luận… Đến nay, nhiều luận văn, luận án đã nghiên cứu để tăng cường năng lực tự học cho học sinh thông qua việc sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, dạy học theo môđun như: Dương Huy Cẩn đã nghiên cứu vấn đề tăng cường năng lực tự học cho SV ở trường đại học sư phạm bằng phương pháp tự học có hướng dẫn
  16. 6 theo môđun tác giả đã đưa ra biện pháp phát triển năng lực tự học cho sinh viên là vận dụng dạy học bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun và bằng phương pháp dạy học vimô [1]. Nguyễn Thị Hà ngyên cứu việc rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tổ chức học sinh tự học nguyên cứu SGK trong dạy học sinh học ở trung học phổ thông. Tác giả dưa ra quy trình tự học SGK trong nhằm giúp học sinh tốt các tài liệu tương tự [2];…năng mỗi tác giả trên đã đưa ra được một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh phù hợp môn học đã chọn, nhưng chưa tác giả nào lấy cơ sở của việc phát triển năng lực tự học là lý thuyết kiến thức. Cách đánh giá sự phát triển năng lực tự học của học sinh cũng chỉ thông qua một công cụ là bài kiểm tra, nhưng chưa đầy đủ.Còn ở nước Lào thì chưa có ai nghiên cứu về việc này. 1.1.2. Các nghiên cứu khoa học về năng lực tự học và phát triển NLTH Tác giả đã nêu lên các khái niệm về tự học, các lý luận về tự học và cách dạy tự học. Tác giả cũng đã nêu lên được các biện pháp để phát triển năng lực tự học cho HS. Tuy nhiên các biện pháp đưa ra còn chung chung, chưa đề cập đến bộ môn cụ thể nào. GS. Phan Trong Luận với bài viết “ Tự học – một chìa khóa vàng của giáo dục” trên tạp chí Nghiên cứu giáo dục (1998). Trong tác phẩm trên tác giả đã nêu vai trò của tự học trong quá trình phát triển đất nước. Tuy nhiên tác giả vẫn chưa đưa ra các biện phát để phát triển năng lực tự học cho HS. Thái Duy Tuyên (2004, 2008), cũng đã đưa ra một số vấn đề về hoạt động tự học, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học, cách biên soạn giáo trình theo hướng bồi dưỡng phương pháp tự học. Đặng Thành Hưng với bài viết “Bản chất và điều kiện của việc tự học” đăng trên Tạp chí Khoa học Giáo dục số 78 năm 2012. Đàng Thành Hủy (2012), trong tác phẩm này tác giả đã nêu lên bản chất của tự học, những điều kiện của tự học và việc giáo dục năng lực tự học cho học sinh. Nhìn chung, các tác phẩm lý luận về tự học đều rút ra dựa trên kinh nghiệm và phương pháp tự học của mình. Các tác giả đều chỉ rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động tự học, các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp nhằm hình thành và phát triển
  17. 7 năng lực tự học của người học, giúp quá trình tự học đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên mỗi môn học đều có những đặc trưng riêng, do đó không thể áp dụng phương pháp tự học chung cho tất cả các môn học. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về tự học và phương pháp dạy học hóa học, các luận văn trong những năm từ 2008 – 2017 tại trường ĐHSP TP. HCM, đã đề xuất một số biện pháp phát triển NLTH cho HS trong dạy học hóa học ở trường THPT, cụ thể như sau: 1) Lê Thị Thu Hà (2009), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 2) Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học lớp 11, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 3) Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế e-book dạy học môn Hóa học lớp 12 chương 6 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 4) Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐHSP TP. HCM. 5) Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế e-book hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT(chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 6) Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế e-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 7) Đỗ Thị Việt Phương (2010), Thiết kế e-book hướng dẫn học sinh tự học phần hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 8) Nguyễn Ngọc Bảo Trân (2009), Thiết kế e-book chương “Lý thuyết về phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa học, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM.
  18. 8 9) Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế e-book hóa học lớp 12 phần crom- sắt-đồng nhằm hỗ trợ học sinh tự học, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. Các luận văn trên đều hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng dạy học, rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh, làm phong phú thêm nội dung bài giảng, góp phần đổi mới phương pháp dạy học. Các tác giả cũng đã nêu lên được các khái niệm về năng lực, năng lực tự học, chu trình tự học,… Tuy nhiên, các luận văn trên để học sinh có thể đọc và sử dụng được cần phải có sự hỗ trợ của máy tính cá nhân. Điều này gây nên sự bất tiện cho những học sinh không có máy tính. Do đó, việc phổ biến đến tất cả các học sinh là khá khó khăn. Mặt khác các tác giả này cũng chưa nêu lên được vai trò của việc tự học cũng như các biện pháp để phát triển năng lực. 1) Nguyễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mođun nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh giỏi hóa học 11, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP. HCM. 2) Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Liên: “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 10 chương trình nâng cao hỗ trợ học sinh tự học” bảo vệ năm 2010 tại trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 3) Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Mai: “Thiết kế tài liệu tự học môn hóa học lớp 10 THPT” bảo vệ năm 2012 tại trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Với luận văn của tác giả Trần Thị Thanh Hà, Nguyễn Ngọc Nguyên, Trần Thị Liên và Nguyễn Thị Ngọc Mai, nội dung tài liệu tự học được in trên giấy rất thuận tiện cho việc phổ biến đến các học sinh có và không có máy tính. Các em có thể dễ dàng mang theo và sử dụng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên các tác giả này chưa đề cập đến các biện pháp để phát triển năng lực tự học cho HS. 1.2. Tổng quan về tự học của học sinh phổ thông 1.2.1. Khái niệm về tự học Theo GS.TS Nguyễn Cảnh Toàn : Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,…) và có khi cả cơ
  19. 9 bắp (khi phải sử dụng công cụ), cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý chí muốn thi đỗ, biết biến khó khăn thành thuận lợi,…) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình. Theo Từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001: “Tự học là quá trình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành” [21], luận văn thạc sĩ Giáo dục học Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012]. Tiến sĩ Võ Quang Phúc cho rằng: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng được hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết quả trong hoàn cảnh nhất định với cường độ học tập nhất định”. Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau. Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm chính, điểm quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều cần thiết, biết viết tóm tắt và làm đề cương, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách làm việc trong thư viện, …. Tự học đòi hỏi phải có tính độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao. Như vậy, tự học là một bộ phận cốt lõi của học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của người học, phản ánh tính tự giác và nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ chức và tự điều khiển của người họ nhằm đạt được kết quả nhất định trong hoàn cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định. 1.2.2. Vai trò của tự học đối với học sinh phổ thông Tự học là một như cầu tự nhiên của con người. Xã hội loài người phát triển đến trình độ như hiện nay là nhờ sự lũy tích kiến thức từ thế hiện này tới thế hiện khác
  20. 10 suốt hàng nghìn năm. Trong quá trình ấy, các kiến thức được đúc kết chủ yếu do sự tự tìm tòi, khám phá, hay nói cách khác qua hình thức tự học. - Tự học là một như cầu của thời đại. Hội đồng quốc tế Jacques Delors, trong báo cáo “Học tập: một kho báu tiềm ẩn” đã khẳng định “Học tập suốt đời sẽ là một trong những chìa khóa nhằm vượt qua những thách thức của thế kì 21”. Đề đáp ứng được yêu cầu học suốt đời, mỗi người cần phải học cách học, hay chính là học cách tự học, tự đào tạo (Vũ Văn Tào, 2003). Tự học đóng vai trò quan trọng trong đổi mới chương trình và PPDH theo quan điểm giáo dục lấy người học làm trung tâm. Nội dụng cơ bản của quan điểm này là người học phải chủ động, tự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng, thái độ bằng sự cố gắng của chính mình, tức là phải có năng lực tự học, tự đào tạo, tự nghiên cứu. Không chỉ với HS, tự học càng có ý nghĩa đối với việc học của người lớn, những người học có quỹ thời gian eo hẹp do phải làm việc, đảm bảo trách nghiệm đối với gia đình và xã hội, trong khi khối lượng kiến thức cần thu nhận là không giới hạn. Tự học giải pháp hiệu quả nhất cho những đối tượng này. Nhiều nghiên cứu và ý chí vươn lên bằng tự học rất cao. Việc tự học của học sinh chuyên có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ và nhân cách của các em. Trí tuệ của học sinh chuyên được phát triển trong quá trình tự học của các em bởi lẽ khi tự học các em luôn luôn phải động não, tìm tòi. Các thao tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp, suy luận logic,… thường xuyên được sử dụng đã mài sắc trí tuệ của học sinh. Tư duy độc lập của học sinh cũng được phát triển trong quá trình tự học của các em. Việc tự học của học sinh chuyên cũng góp phần không nhỏ tới sự phát triển nhân cách của các em. Tính kiên trì, bền bỉ, theo đuổi mục đích đến cùng; dám đương đầu với những khó khăn, thử thách trong học tập; sự trung thực, say mê trong học tập cũng là những phẩm chất nhân cách nổi bật của học sinh (Trượng Đình Vĩnh Nhân, 2015). 1.3. Năng lực của học sinh phổ thông 1.3.1. Tổng quan về năng lực “Năng lực” là một thuộc tính quan trọng của nhân cách con người. Đã từ lâu, khái niệm năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. khái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2