intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục HS THCS vùng ĐBKK trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DOÃN THẾ TÀI QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DOÃN THẾ TÀI QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lí Giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn: 1. TS. Lê Thị Phương Hoa 2. TS. Đỗ Thị Trinh THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được trong quá trình điều tra, khảo sát. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trên bất kì phương tiện thông tin nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Học viên Doãn Thế Tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thái Nguyên - Đại học Sư phạm Thái Nguyên - đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Phương Hoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, xây dựng đề cương thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học THCS Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương; lãnh đạo, giáo viên, học sinh các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu. Đề tài “Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” đã hoàn thành đúng kế hoạch. Mặc dù cá nhân tôi có nhiều cố gắng để xây dựng đề tài luận văn, nhưng do điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong các thầy cô, các chuyên gia, đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp ý kiến để giúp luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Học viên Doãn Thế Tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ............ 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.................................................................... 12 1.2.1. Quản lí............................................................................................................... 12 1.2.2. Tư vấn, tư vấn giáo dục, năng lực tư vấn giáo dục........................................... 12 1.2.3. Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục ................................................................. 15 1.2.4. Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục .................................................... 16 1.2.5. Vùng đặc biệt khó khăn .................................................................................... 17 1.2.6. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn.... 17 1.2.7. Năng lực tư vấn giáo dục của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............................................................ 18 1.2.8. Bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ................................................. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ........................................... 19 1.3.1. Đặc điểm tâm lí học sinh THCS vùng đặc biệt khó khăn và nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............ 19 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .......................................... 21 1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ................................. 24 1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....................................... 26 1.3.5. Quy trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....................................... 28 1.4. Một số vấn đề về quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn...................... 29 1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ................................. 29 1.4.2. Tổ chức triển khai bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............................ 31 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .............. 31 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .............. 32 1.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ...... 33 1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 33 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 34 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 37 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 38 2.1. Khái quát về thực trạng các trường khảo sát ...................................................... 38 2.1.1. Đặc điểm về các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.1.2. Công tác bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................... 39 2.2. Mục đích, khách thể, nội dung và phương pháp khảo sát thực trạng ................ 39 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 39 2.2.2. Khách thể khảo sát ............................................................................................ 40 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 40 2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lí kết quả........................................ 40 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 41 2.3.1. Đánh giá về năng lực tư vấn giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....... 41 2.3.2. Nhận thức về sự cần thiết của việc bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 44 2.3.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 47 2.3.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 49 2.3.5. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 51 2.3.6. Thực trạng quy trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 52 2.3.7. Thực trạng về lựa chọn báo cáo viên bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 54 2.4. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 55 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ....... 58 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ...................... 61 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn .......... 63 2.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 66 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 67 2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 67 2.5.2. Hạn chế, tồn tại ................................................................................................. 68 2.5.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 69 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................... 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 71 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 71 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, thực tiễn ..................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ...................................................... 72 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 72 3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 73 3.2.1. Nâng cao năng lực, chất lượng tư vấn giáo dục cho cán bộ quản lí và giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 73 3.2.2. Chỉ đạo nâng cao chất lượng của hoạt động lập kế hoạch bồi dưỡng của hiệu trưởng trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.2.3. Tổ chức hoàn thiện nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở gắn với đặc điểm vùng đặc biệt khó khăn ............................................................................. 77 3.2.4. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ............................................................................................... 79 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn ...................................................................... 82 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 83 3.4. Khảo sát kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các nội dung bồi dưỡng ..... 84 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 84 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 84 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 84 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 84 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục .......................................................... 85 3.4.6. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp .......................... 87 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 90 1. Kết luận ................................................................................................................... 90 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BCV Báo cáo viên 2 BDTX Bồi dưỡng thường xuyên 3 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 4 ĐTB Điểm trung bình 5 DTTS Dân tộc thiểu số 6 GDĐT Giáo dục và Đào tạo 7 GV Giáo viên 8 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 9 HS Học sinh 10 IHQ Ít hiệu quả 11 IKT Ít khả thi 12 KBG Không bao giờ 13 KHQ Không hiệu quả 14 KKT Không khả thi 15 QLGD Quản lí giáo dục 16 RHQ Rất hiệu quả 17 RKT Rất khả thi 18 RTX Rất thường xuyên 19 SL Số lượng 20 TB Trung bình 21 ThB Thứ bậc 22 THCS Trung học cơ sở 23 TLHĐ Tâm lí học đường 24 TT Thỉnh thoảng 25 TVGD Tư vấn giáo dục 26 TVHĐ Tư vấn học đường 27 TVTL Tư vấn tâm lí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mạng lưới trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương năm học 2018-2019 ............................................................................................. 38 Bảng 2.2: Số lượng GVCN lớp trường THCS vùng ĐBKK được tham gia bồi dưỡng kĩ năng nghề nghiệp trong 5 năm (2015-2020) ......................... 39 Bảng 2.3: Đánh giá về sự cần thiết phải bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 45 Bảng 2.4: Hình thức bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................... 50 Bảng 2.5: Phương pháp bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....... 51 Bảng 2.6: Quy trình bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................... 53 Bảng 2.7: Đánh giá của khách thể điều tra về lựa chọn báo cáo viên bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ........................................................... 54 Bảng 2.8: Đánh giá thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ............................................................................................. 56 Bảng 2.9: Đánh giá thực trạng các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ................................................ 59 Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo thực hiện tổ chức bồi dưỡng năng lực TVGD cho đội ngũ GVCN lớp ......................................................................... 62 Bảng 2.11: Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ...................................................................................... 64 Bảng 2.12: Khách thể điều tra về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp .......................................... 66 Bảng 3.1: Đánh giá chung của khách thể điều tra về sự cần thiết của các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....... 85 Bảng 3.2: Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................................................................................. 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá chung của khách thể điều tra về năng lực TVGD của GVCN lớp, CBQL ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên............................................................................................ 41 Biểu đồ 2.2: Đánh giá của học sinh về mức độ hài lòng sau tư vấn ........................... 43 Biểu đồ 2.3: Đánh giá của khách thể điều tra số lần GVCN lớp tham gia bồi dưỡng năng lực TVGD .......................................................................... 46 Biểu đồ 2.4: Đánh giá chung thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự nghiệp giáo dục luôn được Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế khẳng định “Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế” và “Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân” [3]. Mục tiêu giáo dục quy định rõ trong Điều 2 của Luật giáo dục (2005): “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập của dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành bồi dưỡng nhân cách phẩm chất năng lực của công dân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ của Tổ quốc” [19]. HS THCS là lứa tuổi đang tiếp tục hình thành những giá trị nhân cách, đây là thời kì quá độ từ trẻ em sang người lớn, giàu mơ ước, thích tìm tòi, khám phá song thiếu hiểu biết sâu sắc về xã hội, thiếu kinh nghiệm sống, dễ bị lôi kéo và dễ bị kích động… Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ chế thị trường đi đôi với sự bùng nổ công nghệ thông tin, thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động đan xen của những yếu tố tích cực và tiêu cực. Họ luôn được đặt vào hoàn cảnh phải lựa chọn những giá trị, phải đương đầu với những khó khăn, thử thách, những áp lực tiêu cực. Điều này làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống; có thể bị lôi cuốn vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách. Thái Nguyên là tỉnh trung du miền núi. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh những năm gần đây có nhiều có nhiều chuyển biến, đời sống của nhân dân ngày một nâng lên. Tuy nhiên sự chênh lệch giữa các vùng miền vẫn còn nhiều khoảng cách, đời sống của đồng bào các dân tộc tại các xã, thôn (bản) vùng ĐBKK ở nhiều nơi trong tỉnh còn rất nhiều khó khăn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. HS ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương hầu hết là con em các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đến học và tham gia các hoạt động tại trường. Các em mang theo nhiều tập tục lạc hậu, thiếu kĩ năng thực hành, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng đối phó với những khó khăn trong cuộc sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân, kĩ năng tham gia sử dụng mạng xã hội… Vì vậy, đòi hỏi phải trang bị và rèn luyện cho các em những kĩ năng sống cơ bản, cần thiết. Giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi người; sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hoà và lành mạnh, có thể tự tin tham gia vào cuộc sống đa dạng hiện nay và thích nghi với những thay đổi của xã hội. Đội ngũ GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Tuy nhiên, năng lực tư vấn, hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn về tâm lí còn nhiều hạn chế. Một số nguyên nhân đã được chỉ ra như: nhiều GVCN lớp không biết tiếng dân tộc, chưa nắm được phong tục, tập quán cũng như tâm, sinh lí đối với HS dân tộc; Một bộ phận GVCN lớp quá tập trung cho việc dạy kiến thức trên lớp, chưa coi trọng giáo dục toàn diện, rèn luyện các kĩ năng sống cho HS; Đa số GVCN không được đào tạo chuyên sâu về TVGD nên việc hỗ trợ học sinh chủ yếu dựa theo kinh nghiệm, thiếu căn cứ lí luận khoa học, khi vận dụng vào từng tình huống tư vấn còn máy móc, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Công tác bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN còn bất cập, chưa đi sâu vào cung cấp kiến thức và kĩ năng tư vấn. Nội dung bồi dưỡng năng lực TVGD chủ yếu lồng ghép vào các nội dung bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp. Bên cạnh đó, việc lựa chọn nội dung bồi dưỡng chưa căn cứ trên ý kiến của GV nên không kích thích được tính tích cực của GV tham gia bồi dưỡng. Công tác quản lí bồi dưỡng chưa thực sự chặt chẽ, chưa thực sự gắn với đặc thù vùng ĐBKK, chưa có đánh giá trước và sau bồi dưỡng, dẫn đến một bộ phận GV chưa thực sự coi trọng nhiệm vụ bồi dưỡng…Tất cả những điều này đã ảnh hưởng đến hiệu quả bồi dưỡng năng lực TVGD cho GV, làm giảm chất lượng công tác chủ nhiệm ở các trường THCS vùng ĐBKK. Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành Quản lí giáo dục. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục HS THCS vùng ĐBKK trên địa bàn huyện. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK. 4.2. Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp và quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 5. Giả thuyết khoa học Với những yêu cầu mục tiêu về phẩm chất và năng lực cần đạt được ở học sinh THCS đòi hỏi GV THCS cần được bổ sung kiến thức, kĩ năng mới về giáo dục, dạy học và tổ chức hoạt động, thực tế hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên mặc dù đã được triển khai hàng năm song vẫn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp phù hợp với đặc trưng của trường THCS vùng ĐBKK, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu khảo sát đánh giá các biện pháp bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp và quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học THCS - Phòng GDĐT huyện Phú Lương; CBQL, GVCN lớp, HS 03 trường THCS: THCS Yên Lạc, THCS Phú Đô, THCS Yên Trạch. Giới hạn khách thể điều tra là 298 người (Trong đó: 10 CBQL cấp phòng và cấp trường, 32 GVCN lớp, 256 HS từ lớp 6 đến lớp 9). 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy, các công trình nghiên cứu khoa học về quản lí giáo dục, bồi dưỡng năng lực, đặc điểm tâm sinh lí của HS vùng đặc biệt khó khăn. Hệ thống hóa các tri thức khoa học thành một hệ thống theo một chỉnh thể thống nhất để xây dựng cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát Quan sát các hoạt động của HS THCS vùng ĐBKK trên các lĩnh vực như sử dụng mạng xã hội, giao tiếp ứng xử trong các mối quan hệ,... để thu thập thông tin làm căn cứ đề xuất nội dung bồi dưỡng năng lực tư vấn cho đội ngũ GV; Quan sát các lớp bồi dưỡng giáo viên để xác định căn cứ xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Chúng tôi xây dựng phiếu hỏi dành cho CBQL, GVCN lớp, HS các trường THCS vùng ĐBKK để đánh giá thực trạng năng lực TVGD cho GVCN lớp ở các trường THCS vùng ĐBKK. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Chúng tôi tiến hành phỏng vấn CBQL, GVCN lớp, HS để thu thập thêm thông tin về thực trạng năng lực TVGD của GVCN lớp, thực trạng bồi dưỡng năng lực TVGD Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. cho GVCN lớp và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực TVGD cho GVCN lớp các trường THCS vùng ĐBKK huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Phân tích kết quả đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh để thu thập thông tin làm rõ hơn cho kết quả nghiên cứu thực trạng. 7. 3. Nhóm phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê Thu thập, phân tích các số liệu điều tra; sử dụng công thức tính trung bình, phần trăm để làm căn cứ đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn. Chương 2. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3. Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TƯ VẤN GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực TVGD, các vấn đề phát triển chuyên môn tư vấn cho giáo viên và các biện pháp quản lí mà các nhà quản lí giáo dục đã tiến hành để phát triển năng lực TVGD, năng lực chuyên môn tư vấn cho giáo viên. Premnadh M. Kurup, Xia Li, Greg Powell & Michael Brown cho rằng giáo viên đóng một vai trò quan trọng trong giáo dục STEM, và điều quan trọng là thu hút những người đạt thành tích cao với nền tảng liên quan vào giảng dạy. Nghiên cứu này tập trung vào niềm tin, sự hiểu biết và ý định của các giáo viên trong việc ý thức về vai trò của bản thân đối với việc học tập, bồi dưỡng để tạo thành nền tảng làm tiền đề xây dựng năng lực nghề nghiệp để dạy các môn học STEM trong các trường tiểu học, trong đó các tác giả nhấn mạnh yếu tố năng lực hỗ trợ học sinh [30]. Leslie Marlow, Kim Bloss, Dan Bloss là những nhà giáo dục tư vấn. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả phân tích thực trạng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường hiện nay và nguyên nhân là do giáo viên chưa hỗ trợ các em kịp thời. Các tác giả cho rằng, ngay ở trường tiểu học các giáo viên đứng lớp không thể đáp ứng tất cả các nhu cầu giáo dục, xã hội và cảm xúc của người học đa dạng của học sinh. Do đó, giáo viên và cố vấn phải làm việc bắt đầu cung cấp thông tin liên quan đến thái độ của họ đối với việc giảng dạy, lập kế hoạch và tạo điều kiện hợp tác, học tập lẫn nhau để cùng nhau tạo ra một môi trường giáo dục tốt nhất [29]. Theo tác giả Sharon Moynihan, Leena Paakkari, Raili Välimaa, Didier Jourdan, Patricia Mannix-McNamara trong công trình nghiên cứu của mình đã xác định các năng lực cốt lõi cho GV THCS trong việc hỗ trợ phát triển kiến thức về sức khỏe cho HS của họ… Nghiên cứu được thực hiện trên 26 người. Kết quả cho thấy Mười hai năng lực cốt lõi xuất hiện từ sự phân tích, bao gồm cả kiến thức, thái độ và kĩ năng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. Các tác giả cho rằng làm thế nào để những năng lực này đạt được và vận hành được trong bối cảnh trường học mới là vấn đề khá phức tạp và đa diện. Đây là căn cứ khởi đầu hữu ích cho những nhà khoa học khác để có thể thực hiện phân tích sâu hơn về ý nghĩa của việc trở thành một nhà hỗ trợ sức khỏe học đường hiệu quả [32]. Tác giả Abdul Malek Abdul Rahman với mong muốn làm rõ mức độ năng lực của các tư vấn viên tại các trường trung học ở bang Perak, Malaysia. Kết qủa nghiên cứu khẳng định: Trình độ của tư vấn viên có năng lực sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nhân cách của HS vì tư vấn viên phải cung cấp dịch vụ tốt nhất trong việc hướng dẫn và tư vấn cho HS, đồng thời hoàn thành vai trò cố vấn chuyên nghiệp trong việc xây dựng thế hệ nhân cách tích cực trong tương lai [24]. Tác giả Susanna Wai Ching Lai-Yeung cho rằng: GV ngày nay phải thực hiện nhiều vai trò khác nhau. Để hoàn thành vai trò của mình một cách chuyên nghiệp, GV cần có năng lực trong trách nhiệm giúp đỡ, hỗ trợ đối với HS trong và ngoài lớp học. Nghiên cứu cho thấy các kĩ năng cần đào tạo cho GV làm công tác tư vấn gồm: Kĩ năng giao tiếp, Kĩ năng tư vấn (ví dụ: kĩ năng đặt câu hỏi), Nghiên cứu điển hình/kĩ năng xử lí các trường hợp, Kiến thức liên quan đến hướng dẫn và tư vấn (ví dụ: lí thuyết trị liệu), Cách xử lí vấn đề của cá nhân (ví dụ: quản lí thời gian, tình cảm thông minh, để khách quan hơn), Vai trò của GV, Kiến thức về các vấn đề thực tế (ví dụ: chính sách của trường), Kĩ năng hợp tác (ví dụ: với các bên liên quan). Nghiên cứu mang lại thông tin hữu ích làm phong phú thêm tài liệu về nhu cầu đào tạo GV làm công việc hướng dẫn và tư vấn trong trường học [33]. Tác giả Racha Khansa với mục đích điều tra nhận thức của GV đối với các tư vấn viên trường học ở Lebanon. Nghiên cứu được thực hiện với 100 GV từ 13 trường trung học tư ở Lebanon. Kết quả cho thấy: Các GV trong mẫu nghiên cứu có mức độ nhận thức khác nhau, tùy thuộc vào kinh nghiệm cá nhân với hoạt động tư vấn ở trường học. Phân tích cũng cho thấy 4 vấn đề tồn tại hiện nay trong công tác tư vấn ở nhà trường là: giải quyết các vấn đề, hợp tác và hỗ trợ, giới thiệu về hoạt động tư vấn nhà trường, hạn chế của tư vấn học đường và hướng cải thiện. Giải pháp cho vấn đề này là các cố vấn trường học cần hợp tác hơn với các GV để cải thiện chất lượng tư vấn trong trường học [31]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Nhóm tác giả Victor Kipkemboi, Salgong Dr. Owen Ngumi, PhD Dr. Kimani Chege, PhD đi sâu xem xét vai trò của hướng dẫn và tư vấn viên trong việc nâng cao tính kỉ luật cho HS trong các trường trung học ở huyện Koibatek. Nghiên cứu được thực hiện trên 2624 HS, 23 hiệu trưởng, 23 cố vấn trường và 227 GV tại 23 trường. Kết quả cho thấy thiếu sự hướng dẫn và tư vấn cho HS là nguyên nhân dẫn đến sự vô kỉ luật trong trường học. Thiếu chế tài pháp luật, thiếu đội ngũ GV được đào tạo về tư vấn cộng với khối lượng công việc quá nhiều là những lí do gây khó khăn cho GV trong việc hướng dẫn và tư vấn thúc đẩy ý thức kỉ luật ở HS. Nghiên cứu đề xuất kiến nghị cần tăng cường xây dựng mối quan hệ bền chặt giữa các HS, tư vấn viên, GV và quản trị viên ở một mức độ nào đó để có thể thúc đẩy tính tự giác trong kỉ luật của HS [34]. Theo các tác giả Halima Khan, Fatma Murtaza trong công trình nghiên cứu của mình cho rằng GV có vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn HS lựa chọn các môn học và lựa chọn nghề nghiệp. Do đó, hướng dẫn và tư vấn nghề nghiệp là một vấn đề lớn trong việc hỗ trợ HS trung học đưa ra lựa chọn đúng đắn cho sự nghiệp tương lai của họ. Một trong những người tham gia nghiên cứu cho biết: Người GV, tư vấn viên giỏi nhất là người khuyến khích HS và xây dựng sự tự tin của họ. HS sẽ đối mặt với vô số thách thức và vấn đề liên quan đến sự nghiệp của họ nên GV, tư vấn viên giỏi luôn chuẩn bị cho HS cách đối mặt với những thách thức và vấn đề liên quan đến tương lai của họ [28]. Theo tác giả Ellis, Thomas: người GV giỏi sẽ chia sẻ nhiều vấn đề giống như cố vấn giỏi: khả năng đồng cảm với HS, sự kiên nhẫn và linh hoạt, kĩ năng giao tiếp tuyệt vời, sáng tạo với những ý tưởng mới và nhận thức về sự khác biệt cá nhân. GV giỏi cũng thường xuyên thúc đẩy và duy trì sự tương tác nhóm tích cực trong các lớp học của họ và phát triển mối quan hệ giúp đỡ cả HS và phụ huynh. Trong tất cả các cách này, vai trò của GV được liên kết chặt chẽ với vai trò của cố vấn. GV THCS làm việc với số lượng HS lớn hơn và thường dành không quá một giờ mỗi ngày cho một lớp. Bởi vì việc giảng dạy của họ bị giới hạn trong các lĩnh vực chuyên ngành, họ có xu hướng nhấn mạnh các kĩ năng học tập và có ít thời gian để tìm hiểu HS hoặc nói về nhu cầu, sở thích hoặc vấn đề của HS. Tuy nhiên, thanh thiếu niên ở cấp THCS cần sự quan tâm và hướng dẫn cá nhân nhiều hơn trẻ nhỏ [27]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1