intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên MN, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên tại các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng, từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH La Nguyễn Ngọc Thanh QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH La Nguyễn Ngọc Thanh QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành : Quản lí giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC DANH Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên La Nguyễn Ngọc Thanh, là học viên cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục, Khóa 27 Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin về tài liệu tham khảo cho việc thực hiện luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ cùng những lời động viên rất chân tình, quý báu của các cấp lãnh đạo, quý thầy cô, gia đình, bạn bè và anh, chị, em đồng nghiệp. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng, tri ân sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến: TS. Nguyễn Đức Danh, đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, dạy bảo và động viên trong suốt quá trình tôi thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn "Quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng". Quý lãnh đạo các phòng, ban chức năng và khoa Khoa học Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; thầy, cô Khóa 27 (2016-2018) đã tận tình dìu dắt, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu và đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi học tập và nghiên cứu. Quý lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng; Cán bộ quản lí, các chị, các em và các bạn đồng nghiệp tại các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên đã tạo điều kiện giúp đỡ, dành thời gian để hỗ trợ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết giúp cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp nhưng tất nhiên luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô, chị em đồng nghiệp và các bạn. Sóc Trăng, tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn La Nguyễn Ngọc Thanh
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ........................................................... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài.............................................................. 7 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................. 9 1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 15 1.2.1. Quản lí .................................................................................................... 15 1.2.2. Quản lí giáo dục ..................................................................................... 18 1.2.3. Quản lí trường học ................................................................................. 20 1.2.4. Giáo viên ................................................................................................ 21 1.2.5. Đội ngũ................................................................................................... 24 1.2.6. Đội ngũ giáo viên ................................................................................... 25 1.2.7. Quản lí đội ngũ giáo viên ....................................................................... 27 1.2.8. Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ....................................................... 27 1.3. Đội ngũ giáo viên mầm non ..................................................................... 28 1.3.1. Vai trò, vị trí, tầm quan trọng của ĐNGVMN ....................................... 28 1.3.2. Những yêu cầu về đội ngũ giáo viên mầm non ..................................... 33 1.4. Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ......................................................... 37 1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ...................... 37 1.4.2. Mục đích quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ....................................... 39 1.4.3. Chức năng quản lí đội ngũ giáo viên mầm non của Hiệu trưởng .......... 40 1.4.4. Nội dung quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ....................................... 44
  6. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đội ngũ giáo viên mầm non .................. 49 1.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 49 1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 51 Kết luận Chương 1 ................................................................................................. 54 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG............................................................................ 55 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH, văn hoá giáo dục của huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ....................................................................... 55 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương ...................... 55 2.1.2. Tình hình giáo dục các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng .............................................................................................. 55 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 58 2.2.1. Mục đích và nội dung khảo sát .............................................................. 58 2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................. 59 2.2.3. Phương pháp, công cụ khảo sát ............................................................. 59 2.2.4. Xử lí số liệu………………………………………………………60 2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.....................................................................................61 2.3.1. Thực trạng nhận thức về phẩm chất nghề nghiệp của giáo viên hiện nay ................................................................................................. 61 2.3.2. Thực trạng về năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GVMN hiện nay ...... 66 2.4. Thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ............................................................................. 73 2.4.1. Tầm quan trọng của công tác quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ....... 73 2.4.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch đội ngũ giáo viên .......................... 75 2.4.3. Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên .......................................... 77 2.4.4. Thực trạng công tác bố trí sử dụng giáo viên ....................................... 79 2.4.5. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ............................... 82
  7. 2.4.6. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hiệu quả làm việc của giáo viên ................................................................................................ 86 2.4.7. Thực trạng công tác chế độ chính sách cho đội ngũ giáo viên ............. 88 2.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác quản lí ĐNGV của hiệu trưởng các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ............................................................................................... 89 2.5.1. Những điểm mạnh.................................................................................. 90 2.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 92 2.6. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên mầm non hiện nay ............................................................................ 93 Kết luận Chương 2 ................................................................................................. 98 Chương 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI HUYỆN MỸ XUYÊN, TỈNH SÓC TRĂNG ......................................................... 100 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ........................................................................ 100 3.1.1. Cơ sở pháp lí ........................................................................................ 100 3.1.2. Cơ sở lí luận ........................................................................................ 103 3.1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 103 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 104 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...................................................... 104 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 104 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 105 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 106 3.3. Các biện pháp nâng cao công tác quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng ....................................... 106 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lí, GV về tầm quan trọng của công tác quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ...................... 106 3.3.2. Cải tiến công tác xây dựng kế hoạch quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non.............................................................................................. 108
  8. 3.3.3. Cải tiến công tác phân công và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non ............................................................................................. 110 3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên mầm non ............................................................................ 114 3.3.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên mầm non .. 116 3.3.6. Khắc phục những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí đội ngũ giáo viên mầm non .............................................................................. 118 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................. 120 3.5. Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp ...................................................... 121 3.5.1. Mục đích và nội dung khảo nghiệm..................................................... 121 3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 121 3.5.3. Phương pháp, công cụ khảo nghiệm .................................................... 122 3.5.4. Xử lí số liệu .......................................................................................... 122 Kết luận Chương 3 ............................................................................................... 133 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 139 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Ghi chú CBQL Cán bộ quản lí CDNN Chức danh nghề nghiệp CT-TW Chỉ thị - Trung ương ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐNGVMN Đội ngũ giáo viên Mầm non KT-XH Kinh tế - Xã hội MN Mầm non NĐ-CP Nghị định - Chính phủ NG&CBQLGD Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục NV Nhân viên GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVMN Giáo viên Mầm non HT Hiệu trưởng PHT Phó Hiệu trưởng TB Trung bình
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số liệu dân số khảo sát .......................................................................... 59 Bảng 2.2. Quy ước xử lí định khoảng điểm trung bình......................................... 60 Bảng 2.3. Thực trạng đánh giá mức độ nhận thức của GVMN hiện nay ............. 62 Bảng 2.4. Thực trạng về năng lực chuyên môn của GVMN hiện nay .................. 66 Bảng 2.5. Thực trạng năng lực sư phạm của đội ngũ GVMN hiện nay................ 69 Bảng 2.6. Thực trạng năng lực tin học, ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên hiện nay ................................................................................................. 72 Bảng 2.7. Đánh giá về tầm quan trọng của công tác quản lí đội ngũ GVMN ...... 74 Bảng 2.8. Thực trạng quản lí công tác quản lí đội ngũ giáo viên ......................... 75 Bảng 2.9. Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên ............................................ 77 Bảng 2.10. Thực trạng công tác quản lí bố trí sử dụng giáo viên ........................... 80 Bảng 2.11. Thực trạng công tác quản lí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ................... 82 Bảng 2.12. Thực trạng công tác quản lí kiểm tra, đánh giá hiệu quả làm việc của giáo viên. ........................................................................................ 86 Bảng 2.13. Thực trạng công tác chế độ chính sách cho đội ngũ giáo viên ............. 88 Bảng 2.14. Những điểm mạnh về thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên ................. 90 Bảng 2.15. Những hạn chế về thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên ....................... 92 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên mầm non. ........................................................................ 94 Bảng 3.1. Số liệu mẫu khảo nghiệm.................................................................... 121 Bảng 3.2. Quy ước mã hóa xử lí và định khoảng điểm trung bình ..................... 122 Bảng 3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên mầm non. ................... 123
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Về lý luận Thế giới, các quốc gia vẫn xem giáo dục là ưu tiên hàng đầu và cấp thiết. Theo N.Mandela để thay đổi cả thế giới người ta có thể sử dụng giáo dục vì giáo dục là vũ khí mạnh nhất. Ở nước Việt Nam ta, trong các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục-đào tạo của Đảng, của Nhà nước và của ngành GD&ĐT đều rất coi trọng vai trò, vị trí của ĐNGV: Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. Đội ngũ GV là lực lượng nòng cốt, quan trọng nhất, là người quyết định đến chất lượng giáo dục. Về thực tiễn Trên thực tế cho thấy rằng, chất lượng giáo dục vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của đất nước là do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân sự mất cân đối về ĐNGV vừa thiếu, vừa thừa, vừa yếu, vừa không đồng bộ. Sóc Trăng là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nam Bộ, kinh tế phát triển chậm, trình độ dân trí thấp và chưa đồng đều, ngành GD&ĐT còn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm qua, huyện Mỹ Xuyên đã tập trung chỉ đạo, thực hiện nhiều biện pháp quản lí có hiệu quả để xây dựng đội ngũ giáo viên và duy trì nề nếp, hoạt động, chuyên môn trong nhà trường ổn định, góp phần tạo nên chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển. Thời gian qua, các trường Mầm non đã có nhiều cố gắng trong công tác xây dựng và quản lí đội ngũ giáo viên và cán bộ QLGD với mục tiêu nâng cao năng lực GV, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục ở địa phương. Tuy vậy, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một số CBQL và GV thiếu năng động, sáng tạo; kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, dư âm từ việc đề bạt giữ chức vụ lãnh đạo QL chưa đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định mà đan xen vừa làm vừa học hỏi vừa nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn. Thấy
  12. 2 được vị trí và tầm quan trọng của giáo dục nên trong chiến lược phát triển giáo dục, ngành GD&ĐT phải thực hiện đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ. Một trong những đổi mới cơ bản, quan trọng, cấp thiết của giáo dục hiện nay là đổi mới công tác quản lí giáo dục. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường MN tốt có tác dụng rất lớn đến chất lượng giáo dục ở bậc học tiếp theo. Giáo dục mầm non là một cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân. Mục tiêu của giáo dục MN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi Hiệu trưởng và ĐNGV nhà trường phải có đầy đủ các kỹ năng cũng như nghiệp vụ chuyên môn cần thiết. Đội ngũ giáo viên có vai trò quyết định trong việc chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường MN. Vì vậy bất kỳ người quản lí nào không thể bỏ qua việc bồi dưỡng ĐNGV. Chúng ta đều biết rằng ĐNGV đóng vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng giáo dục, chất lượng giáo viên có tốt thì chất lượng giáo dục mới tốt. Trường nhiều giáo viên giỏi thì mới có nhiều lớp đạt chất lượng cao. Đội ngũ giáo viên trong trường là nhân tố quyết định hiệu quả GD của các khối lớp. Từ nhận thức về vai trò của giáo viên như trên, với nhiệm vụ là người quản lí về nhân sự về tổ chức bộ máy của các đơn vị trên địa bàn huyện, tôi nhận thấy cần phải quan tâm đặc biệt tới công tác bồi dưỡng xây dựng ĐNGV nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của huyện nhà và xem đó là đòi hỏi cấp bách cần được giải quyết. Để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay ngành GD&ĐT huyện cần phải có các giải pháp để tăng cường công tác quản lí đội ngũ giáo viên phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới. Từ những thuận lợi và khó khăn tôi đã chọn đề tài: "Quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng" cho đề tài thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục của bản thân. 2. Mục đích nghiên cứu
  13. 3 Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên MN, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên tại các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng, từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non này. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lí đội ngũ giáo viên Mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí ĐNGV ở các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng đã đạt được hiệu quả trong một số nội dung như quy hoạch, bồi dưỡng đội ngũ. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn một số bất cập trong việc tuyển dụng, sử dụng và đánh giá. Nếu việc khảo sát và đánh giá đúng thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên thì người nghiên cứu có thể đề xuất một số biện pháp quản lí cần thiết, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non trên địa bàn huyện này. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên ở trường Mầm non. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 6. Phạm vi nghiên cứu Luận văn sẽ triển khai nghiên cứu ở 10 trường Mầm non tại 01 thị trấn, 04 xã trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên bao gồm trường: Mầm non Sơn Ca; Mẫu giáo Bông Sen; Mẫu giáo Tham Đôn; Mẫu giáo 2-9 xã Đại Tâm; MN 1/6 xã Đại Tâm; Mầm non Họa Mi; Mầm non Hòa Tú 1; Mầm non Hòa Tú 2; Mẫu giáo Gia Hòa 1; Mẫu giáo Gia Hòa 2.
  14. 4 Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng và tập trung vào một số nội dung như một số nội dung trong QL ĐNGV như: Công tác lập quy hoạch đội ngũ giáo viên; Công tác sử dụng đội ngũ giáo viên; Công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên; Các cơ chế chính sách đối với giáo viên. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Cơ sở phương pháp luận Các quan điểm phương pháp luận được vận dụng ở đề tài này gồm: 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc Quan điểm hệ thống - cấu trúc nghiên cứu hiện tượng một cách toàn diện, trên nhiều mặt, dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận. Xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm quy luật phát triển. Qua cách tiếp cận quan điểm này, người nghiên cứu tìm hiểu được mối liên hệ chặt chẽ giữa QL đội ngũ giáo viên với QL các hoạt động khác của nhà trường, cũng như xem xét công tác QL trong các trường Mầm non là một hệ thống. Trong đó, quản lí đội ngũ giáo viên là một hệ thống bao gồm các yếu tố cấu thành: quản lí công tác quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên, quản lí việc đãi ngộ, thu hút giáo viên. Quản lí đội ngũ giáo viên là một công tác quản lí quan trọng trong toàn bộ hệ thống quản lí chung của nhà trường. Thông qua việc nghiên cứu, quan điểm hệ thống - cấu trúc giúp người nghiên cứu tìm hiểu chính xác thực trạng công tác QL đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn cảnh cụ thể, để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu đề tài, trình bày công trình nghiên cứu theo
  15. 5 trình tự phù hợp về sự hình thành và phát triển của công tác quản lí đội ngũ giáo viên nói chung, quản lí đội ngũ giáo viên mầm non nói riêng trên thế giới, tại Việt Nam và trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Từ đó, thể hiện mối tương quan logic chặt chẽ, khoa học. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm thực tiễn đòi hỏi nghiên cứu thực trạng QL ĐNGV ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng xuất phát từ thực tiễn của công tác quản lí đội ngũ giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nói chung và huyện Mỹ Xuyên nói riêng cần xuất phát từ thực tiễn và tôn trọng kết quả thực trạng đã khảo sát được để rút ra kết luận phù hợp. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp tác động phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác QL ĐNGV phù hợp với thực tiễn. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp các tài liệu lí luận phục vụ cho vấn đề nghiên cứu đề tài như lí luận về quản lí, quản lí giáo dục, quản lí đội ngũ giáo viên. Phân loại hệ thống hóa các tài liệu lí luận có liên quan đến công tác quản lí đội ngũ giáo viên, đặc biệt là trong các trường Mầm non. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích điều tra: người nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra để thu thập số liệu, dữ liệu về thực trạng công tác QL đội ngũ giáo viên ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng nhằm chứng minh cho giả thuyết nghiên cứu khoa học. Nội dung điều tra: Thực trạng công tác QL ĐNGV ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng theo các nội dung QL ĐNGV như quản lí công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng GV, quản lí việc thu hút, đãi ngộ GV. Cách thức điều tra: Người nghiên cứu sử dụng hai loại phiếu điều tra dành cho 2 đối tượng là cán bộ quản lí nhà trường và đội ngũ giáo viên. Mục đích nhằm
  16. 6 khảo sát thực trạng thực hiện các nội dung QL ĐNGV tại các trường Mầm non trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Ngoài ra, nghiên cứu cũng nhằm tìm hiểu sự hưởng ứng, chấp hành các chính sách quản lí của ĐNGV, mong muốn của GV với các nhà quản lí của mình. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn Mục đích phỏng vấn: nhằm khẳng định những vấn đề được trả lời trong phiếu điều tra và thu thập thêm thông tin cho những vấn đề còn chưa được trả lời rõ ràng trong số liệu điều tra viết. Đây là phương pháp bổ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. Nội dung phỏng vấn: Một số nội dung về thực trạng chất lượng ĐNGV và công tác QL ĐNGV của hiệu trưởng ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Cách thức phỏng vấn: Tác giả đã chọn mẫu và phỏng vấn một số CBQL và một số GV ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Số lượng người nghiên cứu phỏng vấn bao gồm: 03 CBQL và 5 nhóm GV đang giảng dạy ở 5 trường. Số liệu phỏng vấn sẽ dùng vào việc đối chiếu, so sánh để làm rõ kết quả điều tra về thực trạng quản lí đội ngũ GV ở các trường Mầm non huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. 7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sau khi thu hồi phiếu điều tra bằng bảng hỏi, người nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để xử lí số liệu thu được từ bảng hỏi (Statistical Package for the Social Sciences). 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, đề cương gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận của vấn đề quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
  17. 7 Chương 3: Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên các trường Mầm non tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Kết luận và kiến nghị. Danh mục tài liệu tham khảo. Phụ lục. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Giáo dục mầm non giữ vị trí hết sức quan trọng trong sự phát triển của một cá nhân. Đây là giai đoạn nền tảng đặt tiền đề cho sự hình thành các phẩm chất sau này của con người. Lứa tuổi MN cần sự chăm sóc đặc biệt bởi giai đoạn lứa tuổi này trẻ thường bộc lộ các thiên hướng nếu giáo viên biết phát hiện và nuôi dưỡng những giá trị đó thì sẽ tạo điều kiện tốt cho trẻ phát triển sau này. Để làm được điều đó thì ngoài lòng mến trẻ, yêu nghề thì năng lực chuyên môn của GV quyết định rất lớn đến hiệu quả của hoạt động GD. Đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên là chủ trương đúng đắn hiện nay của nhà nước đối với ngành giáo dục, đặc biệt là giáo dục mầm non. Tuy nhiên, công tác QL giáo viên và các hoạt động liên quan đến đội ngũ GVMN hiện nay chưa thực sự được quan tâm và đầu tư nhiều. Mặc dù đây là hoạt động cơ sở nền tảng cho mọi hoạt động khác trong môi trường sư phạm. 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Nhận thức được tầm quan trọng cấp học đầu đời của trẻ nên các quốc gia có nền GD phát triển đặc biệt quan tâm đến chất lượng của ĐNGV ở cấp học này từ khâu đào tạo chuyên môn đến các tố chất về nghề nghiệp và cả hồ sơ xin việc của họ.
  18. 8 Dưới đây là một số cách thức quản lí và lựa chọn GVMN của các quốc gia trên thế giới: Pháp là quốc gia có quy trình tuyển chọn GVMN nghiêm ngặt. Ngoài việc đáp ứng về bằng cấp chuyên môn đúng chuẩn chương trình đào tạo thì các ứng cử viên cần phải trải qua các cuộc sát hạch mang tính sàng lọc rất cao như: Khả năng diễn xuất trước trẻ, khả năng bơi lội, sự nhanh lẹ ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong trường học… chỉ những ứng viên nào vượt qua xuất sắc mới được nhận (Phiêu Linh, 2017). Mỹ là quốc gia có nền giáo dục phát triển. Hệ thống GDMN của Mỹ rất được quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất và trình độ chuyên môn của GV. Theo những nghiên cứu được tiến hành tại quốc gia này thì những đứa trẻ được học tại các cơ sở MN chất lượng cao thì lớn lên sẽ có tương lai tốt hơn. Về giáo viên, để tham gia giảng dạy tại các trường MN của Mỹ thì các ứng viên cần đáp ứng “Theo Cục Thống kê Lao động Mỹ, các giáo viên mầm non được tuyển dụng bởi chương trình liên bang Head Start, ít nhất phải có bằng Associate's degree. Giáo viên đạt trình độ này có các kỹ năng bao gồm sáng tạo trong học tập, quan sát trẻ em, giáo dục sức khỏe và dinh dưỡng, dạy chữ viết cho trẻ nhỏ và nắm bắt nhu cầu của trẻ đặc biệt” (Phiêu Linh, 2017). Về các chi phí cho học tập – theo trích dẫn của nguồn trên “Theo báo cáo của tổ chức nhận thức việc chăm sóc trẻ em của Mỹ (Child Care Aware of America, chi phí chăm sóc trẻ 4 tuổi tại các cơ sở được cấp phép "ngốn" tối thiểu 4.500 đô-la Mỹ/năm và cao nhất là 14.000 đôla Mỹ/năm của mỗi gia đình”. Như vậy có thể thấy các nguồn lực dành cho GD ở cấp học này tại Mỹ là rất lớn. Nhật Bản là quốc gia có nền GD phát triển cao. Quốc gia này chủ trương phát triển con người toàn diện nên mục tiêu GD của họ là hiện đại kế thừa và phát huy tối đa bản sắc văn hóa dân tộc. Giáo dục mầm non của Nhật là một điển hình. Từ nhỏ trẻ em đã phải học cách tự lập, biết tôn trọng bản thân và tôn trọng người khác. Giáo viên ở cấp học này ngoài các yêu cầu chuyên môn bắt buộc thì việc phải có các giấy phép do cơ quan quản lí nhà nước cấp là yêu cầu không thể thiếu (Phiêu Linh, 2017).
  19. 9 Singapore là quốc gia Đông Nam Á đầu tư cho GDMN mạnh nhất với hơn 900 triệu đô-la Singapore và đến năm 2022 ngân sách này sẽ được tăng gấp đôi. Đội ngũ giáo viên MN của nước này được áp dụng hình thức đào tạo như những bậc GV cao hơn. Quá trình tuyển chọn GV của quốc gia này cũng vô cùng khắt khe. Vì Singapore là quốc gia có dân số đến từ nhiều vùng và lãnh thổ khác nhau trên thế giới nên GVMN ở quốc đảo này ngoài chuyên môn thì yếu tố hiểu biết đa văn hóa rất được quan tâm. Theo quan điểm lãnh đạo của Singapore nếu “Thúc đẩy giáo dục sớm ở trẻ em sẽ giúp tăng tính linh hoạt của xã hội và duy trì một xã hội công bằng”. Từ quan điểm đó nên Viện phát triển Giáo dục Mầm non quốc gia (National Institute of Early Childhood Development/NIEC) tham gia đào đạo GVMN sẽ được đầu tư mạnh mẽ hơn. Sinh viên tốt nghiệp sẽ được căn cứ vào năng lực và các tố chất có thể được đào tạo tiếp để làm GV hoặc sẽ được đào tạo làm quản lí trường học. Có ý kiến cho rằng:“Tư cách lãnh đạo thật sự không nằm ở địa vị mà ở cách thức suy nghĩ và hành động của mỗi người: nó nằm trong chất cao thượng của mục đích và mục tiêu mà họ đặt ra cho chính mình”. Tầm nhìn các Tiểu Vương Quốc Ả Rập thống nhất (UAE) 2021, xem giáo dục hạng nhất, bởi vì: “Sự tiến bộ của các quốc gia, con người và nền văn minh đều bắt đầu với giáo dục. Tương lai của các quốc gia bắt đầu từ các trường học” (Maktoum, 2016, tr. 102). Từ những cách thức quản lí khác nhau bậc học Mầm non của các quốc gia và cách nhìn nhận về tầm quan trọng của giáo dục đầu đời dành cho trẻ của các học giả trên thế giới. Người nghiên cứu nhận thấy, các hoạt động liên quan đến công tác quản lí ĐNGVMN hiện nay ở nước ta cần có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhằm cải tiến và nâng cao hoạt động giảng dạy cũng như quản lí ĐNGV ở bậc học này. 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Dân tộc Việt Nam đã có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, hình ảnh của người thầy/cô giáo luôn là hình tượng cao đẹp cho các thế hệ HS noi theo. Trong bức thư gửi cán bộ, cô giáo, thầy giáo, công nhân viên, HS, sinh viên vào năm học mới ngày 15 tháng 10 năm 1968, Bác Hồ đã viết: “Nhiệm vụ của cô giáo,
  20. 10 thầy giáo là rất quan trọng và rất vẻ vang. Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Cần phải phát huy đầy đủ dân chủ XHCN, xây dựng quan hệ thật tốt, đoàn kết thật chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa thầy và trò, giữa học trò với nhau, giữa cán bộ các cấp, giữa nhà trường và nhân dân để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ đó”. Đồng thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đánh giá cao vai trò ĐNGV và công chức - viên chức QL giáo dục chính là người quyết định chất lượng giáo dục: “Anh chị em là đội tiên phong trong sự nghiệp tiêu diệt giặc dốt. Anh chị em chịu cực khổ, khó nhọc, hi sinh phấn đấu để mở mang tri thức phổ thông cho đồng bào, để xây đắp nền văn hóa sơ bộ cho dân tộc” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, tr.220). Yêu cầu phát triển GD&ĐT trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước đòi hỏi phải xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ giáo dục chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu. Chất lượng của GD suy cho cùng trước hết là chất lượng của đội ngũ làm công tác giảng dạy, đây là yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành bại của cải cách GD hiện nay. Cho nên, đổi mới, cải tiến chương trình giáo dục trước hết phải đổi mới công tác QL đội ngũ nhà giáo. Theo quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của Bộ GD&ĐT. Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020, được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua, đã chỉ rõ: Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QL giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2011). Những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục và cán bộ phục vụ trong các cơ sở giáo dục ngày càng đông đảo, có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, công tác phát triển ĐNGV, cán bộ QL giáo dục đã bộc lộ những hạn chế, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả giáo dục. Cụ thể là: Sự phát triển ĐNGV không theo kịp với sự gia tăng quy mô và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng GD, đặc biệt GD nghề nghiệp và GD đại học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2