Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lí luận về quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN, khảo sát thực trạng quản lí hoạt động này tại các trường MN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho giáo GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thanh Vân QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thanh Vân QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành : Quản lí Giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH VĂN SƠN Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn là của chính bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.Huỳnh Văn Sơn. Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm với luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 12 năm 2018 Tác giả Lê Thanh Vân
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và quý Thầy Cô Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ của PGS.TS. Huỳnh Văn Sơn, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban giám hiệu và giáo viên mầm non trên địa bàn thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện và cung cấp cho tôi những thông tin và tư liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU…………………………….……………………………………….. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ………… 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động BDTX cho GVMN ……….. 10 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động BDTX cho giáo viên ở nước ngoài ………………………………………………………... 10 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động BDTX cho giáo viên ở trong nước ………………………………………………………… 12 1.2. Một số khái niệm cơ bản ………………………………………………… 16 1.2.1. Bồi dưỡng, BDTX, hoạt động BDTX cho GVMN ………………... 16 1.2.2. Quản lí, quản lí giáo dục …………………………………………... 20 1.2.3. Hoạt động BDTX GVMN…………………………………………. 23 1.2.4. Quản lí hoạt động BDTX GVMN ………………………………… 24 1.3. Hoạt động BDTX GVMN ……………………………………………….. 25 1.3.1. Vị trí, ý nghĩa, mục đích BDTX GVMN ………………………….. 25 1.3.2. Nội dung BDTX GVMN ………………………………………….. 27 1.3.3. Phương pháp và hình thức BDTX GVMN ………………………... 29 1.4. Quản lí hoạt động BDTX cho GVMN …………………………………... 31 1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động BDTX GVMN ……………………….. 31 1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động BDTX GVMN ………………………. 31 1.4.3. Hiệu trưởng và công tác quản lí hoạt động BDTX GVMN ……….. 36 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động BDTX cho GVMN ………. 38 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ……………………………………………….. 38 1.5.2. Các yếu tố khách quan …………………………………………….. 39 Tiểu kết Chương 1…………….…………………………………………....... 41 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG …………………………………………………………………… 43 2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long …………………………………………………... 43
- 2.1.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế, xã hội thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ……………………………………………………. 43 2.1.2. Khái quát tình hình phát triển GD&ĐT của thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ………………………………………………………… 44 2.2. Khái quát về tổ chức nghiên cứu ………………………………………… 48 2.2.1. Mục đích khảo sát …………………………………………………. 48 2.2.2. Nội dung khảo sát …………………………………………………. 49 2.2.3. Cách thức khảo sát ………………………………………………… 49 2.2.4. Cách thức xử lí số liệu …………………………………………….. 50 2.3. Thực trạng hoạt động BDTX cho GVMN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long …………………………………………………………………….. 52 2.3.1. Số lượng và trình độ đào tạo đội ngũ CBQL và GVMN ………….. 52 2.3.2. Thực trạng các hoạt động BDTX GVMN ………………………… 53 2.3.3. Thực trạng về nội dung BDTX GVMN …………………………… 56 2.3.4. Thực trạng về phương pháp, hình thức BDTX GVMN …………… 57 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV 05 trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long 60 2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng, vai trò của công tác quản lí BDTX cho GVMN ……………………………………………... 60 2.4.2. Thực trạng quản lí mục tiêu BDTX GVMN ………………………. 62 2.4.3. Thực trạng quản lí nội dung BDTX GVMN ……………………… 62 2.4.4. Thực trạng quản lí phương pháp BDTX GVMN …………………. 69 2.4.5. Thực trạng quản lí hình thức BDTX GVMN ……………………... 72 2.4.6. Thực trạng quản lí các điều kiện CSVC, trang thiết bị phục vụ BDTX GVMN ……………………………………………………. 74 2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đối với quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường mầm non thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ……… 78 2.5.1. Một số yếu tố chủ quan ……………………………………………. 78 2.5.2. Một số yếu tố khách quan …………………………………………. 80 Tiểu kết Chương 2 …………………………………………………………. 83 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG …………………………………………………………. 85 3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ……………………… 85 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ..................................................................... 85 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................... 86 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................ 86 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................... 87
- 3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................... 87 3.2. Một số giải pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long …………………………………………... 88 3.2.1. Biện pháp 1 ………………………………………………………... 88 3.2.2. Biện pháp 2 ……………………………………………………….. 91 3.2.3. Biện pháp 3 ……………………………………………………….. 93 3.2.4. Biện pháp 4 ……………………………………………………….. 96 3.2.5. Biện pháp 5 ……………………………………………………….. 98 3.2.6. Biện pháp 6 ……………………………………………………….. 105 3.2.7. Biện pháp 7 ……………………………………………………….. 107 3.2.8. Biện pháp 8 ……………………………………………………….. 111 3.2.9. Biện pháp 9 ……………………………………………………….. 114 3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ...................................... 117 3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ...... 117 3.5. Khảo nghiệm tính tương quan của các biện pháp đề xuất ......................... 123 Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................... 124 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 131 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt Bồi dưỡng thường xuyên BDTX Cán bộ quản lý CBQL Công nghiệp hóa-hiện đại hóa CNH-HĐN Công nghệ thông tin CNTT Cơ sở vật chất CSVC Giáo viên mầm non GVMN Giáo dục Mầm non GDMN Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT Giáo viên GV Mầm non MN Mẫu giáo MG Quản lý giáo dục QLGD Ủy ban nhân dân UBND
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thống kê GDMN của thị xã Bình Minh …………………….... 47 Bảng 2.2. Thống kê chất lượng chăm sóc sức khỏe trẻ ………………….. 47 Bảng 2.3. Thống kê CBQL, GV, NV bậc MN thị xã Bình Minh ………... 48 Bảng 2.4. Thực trạng số lượng đội ngũ CBQL 05 trường MN thị xã Bình Minh ........................................................................................... 52 Bảng 2.5. Thực trạng số lượng đội ngũ GV 05 trường MN thị xã Bình Minh ........................................................................................... 53 Bảng 2.6 Thực trạng các hoạt động BDTX cho GVMN tại 05 trường khảo sát ...................................................................................... 54 Bảng 2.7. Thực trạng tính phù hợp các hình thức BDTX cho GVMN ...... 59 Bảng 2.8. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động quản lí BDTX GVMN .............................................. 61 Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về quản lí mục tiêu BDTX ......................................................................................... 62 Bảng 2.10. Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về quản lí các nội dung BDTX ......................................................................................... 63 Bảng 2.11. Thực trạng mức độ thực hiện về quản lí nội dung 1 .................. 64 Bảng 2.12. Thực trạng mức độ thực hiện về quản lí nội dung 2 .................. 65 Bảng 2.13. Thực trạng mức độ thực hiện về quản lí nội dung 3 (hoạt động bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của GVMN) ...................................................................................... 66 Bảng 2.14. Thực trạng mức độ quản lí nội dung BDTX thuộc khối kiến thức 1 và 2 .................................................................................. 67 Bảng 2.15. Thực trạng mức độ quản lí nội dung BDTX thuộc khối kiến thức 3 ........................................................................................ 68 Bảng 2.16. Thực trạng mức độ quản lí các phương pháp BDTX cho GVMN ………………………………………………………... 70
- Bảng 2.17. Thực trạng tính hiệu quả phương pháp BDTX cho GVMN ...... 71 Bảng 2.18. Thực trạng mức độ quản lí hình thức BDTX cho GVMN ......... 72 Bảng 2.19. Thực trạng mức độ quản lí điều kiện CSVC, trang thiết bị phục vụ BDTX ........................................................................... 74 Bảng 2.20. Thực trạng về hiệu quả sử dụng các điều kiện CSVC, trang thiết bị phục vụ BDTX cho GVMN .......................................... 75 Bảng 2.21. Thống kê CSVC, trang thiết bị phục vụ GDMN ...................... 77 Bảng 2.22. Ảnh hưởng của một số yếu tố chủ quan đối với quản lí hoạt động BDTX ............................................................................... 78 Bảng 2.23. Ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đối với quản lí hoạt động BDTX ............................................................................... 80 Bảng 3.1. Khung thời gian thực hiện BDTX cho GVMN ......................... 113 Bảng 3.2. Bảng ký hiệu các biện pháp khảo sát ........................................ 118 Bảng 3.3. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ........................................................................................... 119 Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm tính tương quan của các biện pháp ......... 123 .
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đảng và Nhà nước “Thực sự coi Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu”, “Phát triển Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là nền tảng, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay” (trích Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai, Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII). Với vị trí quốc sách hàng đầu, vai trò của GD&ĐT được thể hiện rõ trong quan điểm của Đảng ở các kỳ Đại hội: “GD&ĐT là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” (trích Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X), “GD&ĐT cần tập trung vào việc phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao” (Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 được thông qua tại Đại hội XI). Trong thực tiễn quá trình xây dựng và phát triển đất nước, chất lượng đội ngũ nhà giáo sẽ có tính quyết định tới nâng cao chất lượng giáo dục của quốc gia, vấn đề phát triển đội ngũ nhà giáo là khâu then chốt trong việc nâng cao chất lượng giáo dục. Để đáp ứng những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) và hội nhập quốc tế thì công tác bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên (GV) nói chung và giáo viên mầm non (GVMN) nói riêng có vai trò quan trọng, mang tính đột phá trong việc “đổi mới căn bản toàn diện, nâng cao chất lượng GD&ĐT” theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ tám, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI. Trong các trường mầm non (MN), đội ngũ GV là lực lượng quyết định chất lượng giáo dục mầm non (GDMN), vì họ là người trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ, là người thực hiện mục tiêu trong các nhà trường. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu đổi mới về giáo dục hiện nay, người GV phải rèn luyện đạo đức, học tập văn hóa, bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao khả năng sư phạm. Tuy nhiên, đội ngũ GVMN hiện còn nhiều bất cập cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ nên chưa đáp ứng kịp yêu cầu Chương trình
- 2 GDMN (Nguồn: Sở GD&ĐT, 2017). Mặt khác, việc tự học tự rèn để cập nhật kiến thức mới, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học theo yêu cầu nhiệm vụ, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục chưa được GV chú trọng. Do đó, việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN là một trong những yêu cầu quan trọng để thúc đẩy giáo dục phát triển bền vững. Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) là một trong những hoạt động đang được triển khai ở các cấp học từ mầm non đến phổ thông, giáo dục thường xuyên. Công tác này được xác định có ý nghĩa chiến lược, quyết định chất lượng giáo dục ở các trường học, góp phần vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới toàn diện GD&ĐT. BDTX cho GVMN là một hoạt động quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ cho giáo viên. Ngày 17 tháng 8 năm 2011, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT với mục đích “Chương trình BDTX GVMN là căn cứ để quản lí, chỉ đạo, tổ chức biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN, từng bước nâng cao mức độ đáp ứng của GVMN với yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu về nghề nghiệp đối với GVMN”. Để tạo hành lang pháp lí, ngày 10 tháng 7 năm 2012, Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế BDTX GVMN, phổ thông và giáo dục thường xuyên, qua đó đã góp phần định hướng cho các trường MN xây dựng và thực hiện kế hoạch BDTX cho GV theo đúng quy định của Ngành. Thị xã Bình Minh là một thị xã được phát triển từ huyện Bình Minh vào năm 2012. Thị xã hiện có 12 trường MN với 231 GV. Thống kê sơ bộ cho thấy hoạt động BDTX đã và đang được Phòng GD&ĐT thị xã thực hiện theo đúng qui định như: căn cứ vào các hướng dẫn của Sở GD&ĐT, hằng năm ban hành kế hoạch hướng dẫn các trường triển khai công tác này, đồng thời ban hành các công văn hướng dẫn các trường báo cáo tác BDTX. Trên cơ sở đó, hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện và hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt kế hoạch của GV; chỉ đạo và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc GV thực hiện tiến độ các nội dung BDTX, đánh giá và điều chỉnh kịp thời những hạn chế, vướng mắc trong công tác BDTX giúp GV phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng và vận dụng bước đầu có nhiều triển vọng tại các nhà trường.
- 3 Tuy nhiên, hiệu quả của công tác này trên địa bàn thị xã vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ thể: một bộ phận cán bộ quản lí (CBQL) chưa có sự quan tâm, chỉ đạo cụ thể công tác này; việc xây dựng kế hoạch và hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch BDTX hàng năm chưa xuất phát từ nhu cầu bồi dưỡng và kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN nên chưa xác định rõ các nhiệm vụ và biện pháp phù hợp để triển khai; công tác chỉ đạo, quản lí, kiểm tra, giám sát BDTX chưa sát sao, chưa có sự trao đổi rút kinh nghiệm để làm tốt hơn; việc đánh giá kết quả BDTX còn chung chung, chưa làm cho mỗi GV có ý thức tích cực, tự giác tự học, tự bồi dưỡng hoặc tham gia bồi dưỡng (Nguồn: Bộ GD&ĐT, 2015; Sở GD&ĐT Vĩnh Long, 2017). Về giáo viên: GV có thói quen được BDTX tập trung, theo chu kỳ từ các năm học trước nên khi tiếp cận nội dung BDTX đa dạng, phong phú với phần lớn thời gian GV phải thực hiện tự bồi dưỡng nên gặp nhiều khó khăn và lúng túng khi tham gia BDTX; một số GV còn thực hiện hình thức, đối phó, chưa quan tâm nhiều đến chất lượng, nhất là phát huy hình thức tự học, tự bồi dưỡng qua sinh hoạt tổ chuyên môn (Nguồn: Sở GD&ĐT Vĩnh Long, 2017). Do đó, quản lí tốt hoạt động BDTX cho GVMN sẽ góp phần nâng cao chất lượng GV, nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường MN, nhất là thực hiện có hiệu quả Chương trình GDMN hiện hành, góp phần thực hiện tốt mục tiêu GDMN. Xuất phát từ các lí do trên, người nghiên cứu chọn đề tài: “Quản lí hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN, khảo sát thực trạng quản lí hoạt động này tại các trường MN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho giáo GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động BDTX cho giáo viên các trường mầm non.
- 4 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí hoạt động BDTX cho giáo viên các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới thì hiệu quả còn thấp và còn nhiều bất cập trong công tác quản lí BDTX cho GVMN. Nếu xác định đúng cơ sở lí luận và đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long thì có thể đề xuất các biện pháp, góp phần phát triển đội ngũ GVMN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động BDTX và quản lí hoạt động BDTX cho GVMN; Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động BDTX và quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long; Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 6. Giới hạn nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu lí luận, khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN của Hiệu trưởng tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 6.2. Về đối tượng khảo sát Dự kiến khảo sát 100% CBQL nhà trường (15 người), 15-20 tổ trưởng chuyên môn (3-4 người/trường), 110-120 giáo viên (22 người/trường) tại 5 trường MN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 6.3. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng hoạt động BDTX cho GVMN và quản lí hoạt động BDTX cho GVMN từ năm 2014 – 2017.
- 5 6.4. Địa bàn nghiên cứu Các trường MN trên địa bàn thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, bao gồm các trường: Trường Mầm non Hoa Hồng 2; Trường Mầm non Mỹ Hòa; Trường Mầm non Đông Thạnh; Trường Mầm non Họa Mi và Trường Mầm non Sen Hồng. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc Quan điểm hệ thống - cấu trúc đòi hỏi phải xem xét đối tượng nghiên cứu là hệ thống bao gồm nhiều yếu tố, nhiều bộ phận liên quan với nhau. Vì thế, nghiên cứu, khảo sát thực trạng một cách toàn diện: tất cả các nội dung liên quan đến công tác quản lí hoạt động BDTX GVMN; tất cả các đối tượng liên quan đến hoạt động này trong trường MN; tất cả các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến quản lí hoạt động này tại trường MN. Các biện pháp quản lí hoạt động BDTX GVMN được đề xuất trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm tạo ra sự hỗ trợ hợp lí giữa các biện pháp, nâng cao đồng bộ hiệu quả quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic đòi hỏi nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động BDTX GVMN vào những khoảng thời gian, không gian và điều kiện cụ thể. Việc này giúp cho công tác điều tra thực trạng được chính xác, phù hợp, thể hiện được tính logic, chặt chẽ và khoa học trong nghiên cứu. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài nhằm nghiên cứu và đánh giá công tác quản lí hoạt động BDTX GVMN trong điều kiện thực tế và cụ thể của các trường MN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Xuất phát từ quan điểm thực tiễn, có thể đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động BDTX GVMN mang tính khả thi, phù hợp điều kiện thực tiễn của các trường MN thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- 6 - Mục đích: Tìm hiểu các vấn đề lí luận có liên quan đến hoạt động BDTX GVMN để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài, thu thập thông tin khoa học về nghiên cứu hoạt động BDTX cho GVMN. - Nội dung: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các thông tin khoa học thu thập được từ các tài liệu về lịch sử nghiên cứu hoạt động BDTX, lí luận liên quan đến hoạt động BDTX, định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình điều tra thực tiễn, từ đó rút ra các kết luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Mục đích: Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm làm rõ thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, phương pháp này còn sử dụng để hỏi ý kiến về tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp được xây dựng. - Đối tượng: CBQL nhà trường (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn) và giáo viên mầm non. - Nội dung bảng hỏi: Bảng hỏi dự kiến bao gồm một số ý hỏi sau: + Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động BDTX cho GVMN; + Thực trạng hoạt động BDTX GVMN như nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, tài liệu và việc đánh giá BDTX GVMN; + Thực trạng quản lí hoạt động BDTX GVMN thông qua các chức năng như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá; + Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Cách thực hiện: Dự kiến thiết kế và sử dụng 2 bảng hỏi: + Bảng hỏi thứ nhất dành cho đối tượng là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và tổ trưởng, tổ phó chuyên môn; + Bảng hỏi thứ hai dành cho đối tượng là GVMN.
- 7 * Phương pháp phỏng vấn - Mục đích: Đây là phương pháp nghiên cứu bổ trợ của đề tài nhằm làm rõ hơn thông tin thu nhận từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu để làm minh chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Đối tượng phỏng vấn: CBQL nhà trường (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn) và GVMN. - Nội dung phỏng vấn: Bảng phỏng vấn dự kiến bao gồm một số ý sau: + Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động BDTX cho GVMN; + Thực trạng hoạt động BDTX GVMN như nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, tài liệu và việc đánh giá BDTX GVMN; + Thực trạng quản lí hoạt động BDTX GVMN thông qua các chức năng như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá; + Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Cách tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng và ghi chép nội dung vào phiếu phỏng vấn. * Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động BDTX của GV - Mục đích: Xác định rõ hơn thông tin thu nhận từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp phỏng vấn - Sản phẩm nghiên cứu: Kế hoạch BDTX của CBQL và GVMN, tài liệu học BDTX của giáo viên; hình thức BDTX (trong đó có sinh hoạt tổ chuyên môn), thời lượng BDTX, kế hoạch chăm sóc, giáo dục và đánh giá trẻ theo Chương trình GDMN; việc xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp; việc đánh giá và công nhận hoàn thành các nội dung BDTX cho GVMN. - Cách thực hiện: Tiến hành đọc các kế hoạch, hồ sơ, văn bản; ghi chép, phân tích các vấn đề theo nội dung nghiên cứu liên quan đã xác lập.
- 8 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học - Mục đích: Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long; kiểm tra sự cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp được đề xuất đổi mới quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long - Nội dung: Xử lí và phân tích thống kê nhằm đánh giá về mặt định lượng và định tính, đảm bảo độ tin cậy của các kết quả thu được - Cách thực hiện: Sử dụng phần mềm SPSS để tính toán xử lí các số liệu sau khi thu thập được từ việc nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Các thông số và phép toán thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích thống kê mô tả và phân tích thống kê suy luận. * Phân tích thống kê mô tả: Các chỉ số sau khi được sử dụng trong phân tích thống kê mô tả: tần số, điểm trung bình cộng (Mean), độ lệch chuẩn (Std. Deviation). * Phân tích sử dụng thống kê suy luận: Phần phân tích thống kê suy luận sử dụng phép thống kê so sánh giá trị trung bình (Compare means), kiểm định tương quan Pearson các giải pháp. 8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn 8.1. Về lí luận Hệ thống hóa lí luận về quản lí hoạt động BDTX cho GV tại các trường MN; hình thành khung lí thuyết về hoạt động BDTX và quản lí hoạt động BDTX cho GV tại các trường MN. 8.2. Về thực tiễn Mô tả sát thực, cụ thể, toàn diện thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Đề xuất được một số biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Các biện pháp này cần thiết và khả thi, nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường MN tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- 9 9. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động BDTX cho GVMN. Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động BDTX cho GV các trường mầm non tại thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- 10 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí hoạt động BDTX cho GVMN Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng GD&ĐT. Đặc trưng của người GV nói chung và GVMN nói riêng là hoạt động lao động sư phạm, đặc trưng của lao động này đòi hỏi người GVMN phải thường xuyên học tập, học tập suốt đời, trong đó, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ mới có thể đáp ứng được nhiệm vụ GD&ĐT trong tình hình mới. Một trong những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trên và nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GVMN là tổ chức bồi dưỡng và BDTX. 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động BDTX cho giáo viên ở nước ngoài Đa số các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng và BDTX GVMN là vấn đề cơ bản quan trọng trong phát triển GD&ĐT. Phương châm hành động của các nhà quản lí giáo dục (QLGD) các cấp là tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên (GV) có cơ hội BDTX để bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Năm 1998, UNESCO đã đưa ra thông điệp: “bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục (UNESCO, 1998). Ở Anh có chương trình cố vấn cho GV mới vào nghề cũng là một hình thức BDTX cho GV (Teaching and Teacher Education, 2009). Ở Pháp, GV cũng như các công chức, viên chức ở các ngành nghề khác, việc bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ tùy thuộc vào nhu cầu của người lao động. Cụ thể là trong 3 năm, nếu công chức (bao gồm GV) không được đào tạo, bồi dưỡng thì có quyền đề nghị được đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc đề nghị giải thích vì sao họ không được đi đào tạo, bồi dưỡng (Trần Văn Khánh, 2015). Trong mấy năm gần đây, việc bồi dưỡng nghiệp vụ cho GV có thể thấy nó cũng là bắt buộc ở một số quốc gia ở các nước Đông Á. Ví dụ: ở Trung Quốc sau mỗi chu kỳ 5 năm GV phải tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ trong 240 giờ. Ở
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn